ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2729/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 02 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN “BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ
VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH”
(DỰ ÁN 6) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Hướng dẫn số
677/HD-BVHTTDL ngày 03/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các
dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” (Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030;
Căn cứ Thông tư 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính, Quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2022/NQ-HĐND ngày 05/08/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương
và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2023/QĐ-UBND
ngày 15/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
giao kế hoạch vốn năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2187/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 29/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao tại Tờ trình số 1375/TTr-SVHTT ngày 20/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực
hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân
tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” (Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Giao Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức triển khai và kiểm tra việc
thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ VHTTDL;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- Phòng KGVX;
- Lưu: VT, ddqnhut.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lưu Trung
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN DỰ ÁN “BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP
CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH” (DỰ ÁN 6) THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2729/QĐ-UBND
ngày 02/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Căn cứ Hướng dẫn số 677/HD-BVHTTDL
ngày 03/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Dự án “Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch” (Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư 15/2022/TT-BTC ngày
04/3/2022 của Bộ Tài chính, Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2022/NQ-HĐND
ngày 05/08/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2022/QĐ-UBND
ngày 18/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát
triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2023/QĐ-UBND
ngày 15/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch vốn năm 2022 thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2187/QĐ-UBND
ngày 29/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày
29/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Hướng dẫn
thực hiện Dự án 6 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: 2021 -
2025 cụ thể như sau:
I. TRIỂN KHAI CÁC
NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN 6
1. Khảo sát, kiểm
kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu
số
1.1. Kiểm kê di sản văn hóa
truyền thống
- Khảo sát đánh giá về di sản văn hóa
truyền thống ở cộng đồng;
- Tập huấn cho cộng đồng về kiểm kê
di sản văn hóa truyền thống;
- Kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;
- Xây dựng danh mục kiểm kê di sản
văn hóa truyền thống;
- Xây dựng, tổng hợp, đề xuất các biện
pháp bảo vệ di sản văn hóa truyền thống;
- Báo cáo kết quả kiểm kê di sản văn
hóa truyền thống;
- Đánh giá kết quả kiểm kê di sản văn
hóa truyền thống.
1.2. Sưu tầm, tư liệu hóa di sản
văn hóa truyền thống
- Tập huấn cho cộng đồng về sưu tầm,
tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống;
- Triển khai sưu tầm, tư liệu hóa di
sản văn hóa phi vật thể: Phỏng vấn, điều tra, quay phim, chụp ảnh, lập bản đồ,
báo cáo khoa học về di sản văn hóa truyền thống;
- Trình diễn, trưng bày kết quả sưu tầm,
tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống;
- Đánh giá kết quả sưu tầm, tư liệu
hóa di sản văn hóa truyền thống.
1.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4; Mục 6, Điều 34 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính
quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Tổ chức bảo
tồn, phát huy lễ hội truyền thống tiêu biểu các dân tộc thiểu số
2.1. Đối tượng thực hiện
Các lễ hội truyền thống tiêu biểu của
các dân tộc thiểu số tại các huyện, thành phố để khai thác, xây dựng sản phẩm
phục vụ phát triển du lịch; ưu tiên hỗ trợ bảo tồn các lễ hội truyền thống có
nguy cơ mai một và các lễ hội tiêu biểu nhằm khai thác, xây dựng sản phẩm phục
vụ phát triển du lịch tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.2. Nội dung thực hiện
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu
thập thông tin để bảo tồn lễ hội truyền thống tiêu biểu các dân tộc thiểu số;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu, chuyên
gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu, bảo tồn lễ hội truyền thống;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ,
tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế, phần mềm,
công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu, sưu tầm, bảo tồn lễ hội;
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy
phương pháp, kỹ năng bảo tồn lễ hội truyền thống;
- Tổ chức trình diễn, tái hiện lễ hội
truyền thống:
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực
trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang
thiết bị, vật tư; lễ vật (phục vụ nghi lễ văn hóa);
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện, trình diễn
diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số tham gia trình diễn;
+ Hỗ trợ tiền ăn, tiền phương tiện đi
lại, tiền thuê phòng nghỉ cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số;
- Sản xuất phim tài liệu phục vụ công
tác bảo tồn và tuyên truyền, giới thiệu lễ hội truyền thống các dân tộc;
- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo
tồn lễ hội truyền thống các dân tộc thiểu số.
2.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4; Mục 6, Điều 34 Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025.
3. Xây dựng
chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số
3.1. Đối tượng thụ hưởng
Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú
người dân tộc thiểu số sinh sống tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
3.2. Nội dung thực hiện
- Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ
trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu
truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào
tạo, bồi dưỡng những người kế cận;
- Hỗ trợ kinh phí cho nghệ nhân nhân
dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số truyền dạy văn hóa phi vật thể của
đồng bào dân tộc thiểu số.
5.5. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4; Mục 6 - Điều 34 Thông tư
số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
4. Tổ chức lớp tập
huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
4.1. Đối tượng thụ hưởng
- Nghệ nhân, người có uy tín và đồng
bào dân tộc thiểu số;
- Cộng đồng dân cư các điểm đến du lịch;
- Cán bộ, công chức làm công tác văn
hóa, thể thao, du lịch và các lĩnh vực có liên quan ở cơ sở;
- Các đơn vị, hộ kinh doanh, doanh
nghiệp kinh doanh du lịch tại địa phương.
4.2. Nội dung thực hiện
a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ, truyền dạy về bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật
thể: Tiếng nói, chữ viết; Ngữ văn dân gian; nghệ thuật trình diễn dân gian (bao
gồm: âm nhạc, múa, hát, sân khấu và các hình thức trình diễn dân gian khác); tập quán xã hội (bao gồm: hương ước,
chuẩn mực đạo đức, nghi lễ và các phong tục
khác); Lễ hội truyền thống; nghề thủ công truyền thống;
tri thức dân gian (bao gồm: tri thức về thiên nhiên, đời
sống con người, lao động sản xuất, y, dược học cổ truyền, ẩm thực, trang phục và các tri thức
dân gian khác).
b) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ vụ du lịch gắn với việc khai thác các giá trị văn hóa truyền thống tại các điểm đến du lịch tiêu biểu vùng dân tộc thiểu số: Văn
hóa, giao tiếp ứng xử, kỹ năng đón tiếp phục vụ khách du lịch; kỹ năng, phương
pháp chế biến món ăn; kỹ năng phục vụ lưu trú du lịch; kỹ năng điều hành tour;
kỹ năng hướng dẫn du lịch.
c) Thời gian tổ chức lớp tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
4.3. Định mức chi áp dụng
Tại khoản 1, Điều 4 Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
5. Hỗ trợ nghiên
cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có
nguy cơ mai một
5.1. Đối tượng áp dụng
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có năng lực, điều kiện triển khai các chương trình nghiên cứu khoa học về
văn hóa dân tộc thiểu số;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức
kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Nghệ nhân người dân tộc thiểu số; đồng
bào các dân tộc thiểu số;
- Cán bộ, công chức thực hiện công
tác dân tộc, chính sách dân tộc.
5.2. Nội dung thực hiện
- Nghiên cứu các giải pháp phục hồi,
bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một;
nghiên cứu để bảo tồn môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù; nghiên cứu xây dựng
luật thi đấu và tổ chức thi đấu thực nghiệm, chuẩn hóa trang thiết bị thi đấu
môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù, phát triển môn thể thao dân tộc, thể
thao đặc thù;
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu
thập thông tin để bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể, môn thể
thao của các dân tộc thiểu số;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu, chuyên
gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu, bảo tồn;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ,
tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo tạp chí tham khảo,
thiết kế, phần mềm, công nghệ phục vụ hoạt động các loại hình
văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số;
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy
văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một; kỹ năng phương
pháp bảo tồn các môn thể thao dân tộc;
- Tổ chức trình diễn, tái hiện các loại
hình văn hóa phi vật thể:
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực
trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật (phục
vụ nghi thức văn hóa truyền thống);
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn
cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số trình diễn đối với hoạt động
bảo tồn, phục dựng văn hóa phi vật thể;
+ Tiền ăn, tiền phương tiện đi lại,
tiền thuê phòng nghỉ cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số;
- Tổ chức thi đấu thực nghiệm các môn
thể thao dân tộc;
- Sản xuất phim tài liệu phục vụ công
tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống các dân tộc;
- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo
tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số;
- Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật
thể của các dân tộc thiểu số.
5.5. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025. Riêng chi tổ chức thi đấu thực nghiệm các môn thể thao dân tộc áp
dụng theo mức chi các giải thi đấu thể thao trong nước quy định tại Thông tư
liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch quy định
chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao (sau đây
viết tắt là Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL).
6. Xây dựng mô
hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số
6.1. Đối tượng thụ hưởng
Nghệ nhân, người có uy tín và đồng
bào dân tộc thiểu số; các câu lạc bộ, đội văn nghệ dân gian tại các ấp vùng dân
tộc thiểu số; các đơn vị, hộ kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại địa
phương.
6.2. Nội dung thực hiện
a) Tổ chức xây dựng 03 loại mô hình gồm
có: Mô hình trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa đặc thù các dân tộc thiểu số, mô hình
bảo vệ văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số; Mô hình xây dựng đời sống văn
hóa các dân tộc thiểu số; Mô hình di sản kết nối gắn với các hành trình du lịch
di sản để phát triển cộng đồng các dân tộc thiểu số có di sản tương đồng.
b) Nội dung hoạt động:
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu
thập thông tin để xây dựng mô hình;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu, chuyên
gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu xây dựng mô hình;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ,
tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế, phần mềm, công nghệ phục vụ xây dựng mô hình;
- Tổ chức lớp tập huấn về phương
pháp, kỹ năng xây dựng và nhân rộng các mô hình;
- Tổ chức thực nghiệm các mô hình:
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang
thiết bị, vật tư phục vụ xây dựng các mô hình;
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn
cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số trình diễn đối với hoạt động
bảo tồn, phục dựng văn hóa phi vật thể;
+ Tiền ăn, tiền phương tiện đi lại,
tiền thuê phòng nghỉ cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số;
- Sản xuất phim tài liệu về quá trình
xây dựng các mô hình, phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn
hóa truyền thống các dân tộc;
- Thông tin, tuyên truyền rộng rãi
các mô hình;
- Ứng dụng công
nghệ thông tin trong xây dựng các mô hình.
6.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa
đơn, chứng từ hợp pháp.
7. Xây dựng câu lạc
bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các ấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số
7.1. Đối tượng thụ hưởng
Nghệ nhân, người có uy tín và đồng
bào dân tộc thiểu số.
7.2. Nội dung thực hiện
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu
thập thông tin để xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ,
tài liệu phục vụ xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian;
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy
văn hóa dân gian;
- Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ định kỳ
(tập luyện, biểu diễn văn hóa - nghệ thuật,
cuộc thi văn nghệ dân gian):
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực
trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục
vụ nghi thức văn hóa truyền thống;
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn
cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số;
+ Chi giải thưởng cho cá nhân, tập thể,
bồi dưỡng cho người phục vụ, người dẫn chương trình tại các cuộc thi văn nghệ của
câu lạc bộ;
+ Tiền ăn, tiền phương tiện đi lại,
tiền thuê phòng nghỉ nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số.
- Sản xuất phim tài liệu phục vụ công
tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa dân gian;
- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo
tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số.
7.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025 và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp
pháp.
8. Hỗ trợ hoạt động
cho đội văn nghệ truyền thống tại các ấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số
8.1. Đối tượng thụ hưởng
Đội văn nghệ được thành lập tại Nhà
văn hóa - Khu thể thao ấp thuộc vùng dân tộc thiểu, nơi có phong trào văn nghệ
hoạt động sôi nổi, tích cực tại các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2025.
8.2. Nội dung thực hiện
- Chi hướng dẫn tổ chức và hoạt động
cho đội văn nghệ;
- Dàn dựng và biểu diễn các chương
trình văn nghệ phục vụ nhiệm vụ chính trị, các sự kiện văn hóa, xã hội, ngày lễ,
kỷ niệm, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần của
đông đảo quần chúng Nhân dân ở địa phương.
- Mua sắm trang phục, đạo cụ, nhạc cụ;
thuê hoặc mua sắm thiết bị âm thanh, ánh sáng đáp ứng tối thiểu nhu cầu tập luyện,
biểu diễn.
- Thù lao bồi dưỡng trong tập luyện,
biểu diễn.
8.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025; Nghị định số 21/2015/NĐ-CP , ngày 14/02/2015 của Chính phủ; Thông
tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL , ngày 11/3/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và thực
tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
9. Hỗ trợ đầu tư
xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số
9.1. Đối tượng hưởng lợi
- Các điểm đến du lịch khu vực đồng
bào dân tộc thiểu số;
- Các đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh
điểm đến du lịch;
- Các hộ gia đình, người dân địa
phương.
9.2. Nội dung thực hiện
- Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn;
- Trang bị nhạc cụ, đạo cụ biểu diễn;
- Thiết kế nhà vệ sinh đạt chuẩn phù
hợp với địa phương;
- Trang bị thùng rác công cộng;
- Sưu tầm, phục chế, phục dựng hiện vật;
- Thiết kế, lắp đặt biển chỉ dẫn du lịch;
- Hỗ trợ xây dựng nhà trưng bày;
- Xây dựng trung tâm thông tin du lịch;
- Hỗ trợ phục dựng cảnh quan, làm
giàu tài nguyên, đường dạo nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour tuyến, biển hiệu
các hộ gia đình có dịch vụ phục vụ khách du lịch.
9.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
10. Xây dựng nội
dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc
thiểu số
10.1. Đối tượng thụ hưởng
- Cấp tỉnh: Sở Văn hóa và Thể thao, Sở
Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban dân tộc tỉnh.
- Cấp huyện: Phòng Văn hóa và Thông
tin, Phòng Dân tộc hoặc cơ quan phụ trách công tác dân tộc (nếu có).
- Cấp xã: Đảng ủy, Ủy ban nhân dân, Hội
đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã vùng dân tộc thiểu
số, biên giới. Các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp thuộc xã vùng dân tộc
thiểu số, biên giới.
- Cấp ấp thuộc xã vùng dân tộc thiểu
số và xã, phường vùng biên giới.
- Trường học: Lớp thuộc trường tiểu học,
trung học cơ sở xã vùng dân tộc thiểu số; lớp thuộc các trường dân tộc nội trú,
dân tộc bán trú các tỉnh, thành phố vùng dân tộc thiểu số.
10.2. Nội dung thực hiện
Xuất bản ấn phẩm thông tin giới thiệu
nét đẹp văn hóa đặc sắc của gia đình, cộng đồng các dân tộc thiểu số; giới thiệu
các phương pháp, kỹ năng bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp các dân
tộc thiểu số; các mô hình phát triển du lịch bền vững tại các khu, điểm du lịch
vùng dân tộc thiểu số; các tiềm năng, thế mạnh, thành tựu phát triển kinh tế,
xóa đói giảm nghèo vùng tộc thiểu số bằng tiếng dân tộc thiểu số và tiếng nước
ngoài.
10.3. Nội dung, mức chi xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu
số
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
11. Tổ chức Ngày
hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của
đồng bào dân tộc thiểu số
11.1. Đối tượng áp dụng
- Các tỉnh, thành phố đăng cai tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan
về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu
số theo khu vực và toàn quốc, theo từng dân tộc, loại hình nghệ
thuật theo Đề án “Tổ chức định kỳ Ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể
thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc
giai đoạn 2021 - 2030” (Quyết định số 3666/QĐ-BVHTTDL ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch);
- Tham gia các hoạt động tại Ngày hội,
Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật
truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số theo khu vực và
toàn quốc, theo từng dân tộc, loại hình nghệ thuật theo Đề án “Tổ chức định kỳ Ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch vùng
đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc
giai đoạn 2021 - 2030” theo văn bản của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thông báo hằng năm.
11.2. Nội dung thực hiện
Các hoạt động trong khuôn khổ Ngày hội: Liên hoan nghệ thuật quần chúng, trình
diễn trang phục dân tộc, dệt thổ cẩm truyền thống; Trình diễn, giới thiệu trích
đoạn lễ hội, nghi thức sinh hoạt văn hóa các dân tộc;
trưng bày triển lãm các đặc trưng văn hóa, ẩm thực các dân
tộc; tổ chức thi đấu thể thao truyền thống và trò chơi dân
gian; tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch cộng đồng và một số hoạt
động khác do địa phương đăng cai đề xuất với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11.3. Quy trình, định mức áp dụng
Theo Quyết định số 596/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các
chương trình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể
thao, du lịch phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân
biên giới, hải đảo và các quy định khác có liên quan.
11.4. Hỗ trợ kinh phí tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình
văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu
số theo Quyết định số 3666/QĐ-BVHTTDL ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa
- Thể thao và Du lịch phê duyệt Đề án “Tổ chức định kỳ
ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch
vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo
khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030”.
- Nội dung, mức chi tổ chức và tham
gia các hoạt động Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ
thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ
Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025; quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch về tiêu
chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các
chương trình văn hóa nghệ thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch
phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số; chi phí thực tế phát
sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
12. Tổ chức hoạt
động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số trong các ngày hội,
liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi
dân gian của các dân tộc thiểu số
12.1. Tổ chức đa dạng các hoạt động thi đấu thể thao truyền thống (cấp huyện,
cấp tỉnh và cấp quốc gia) trong khuôn khổ các Ngày hội, Liên hoan, Giao lưu
văn hóa, thể thao các dân tộc thiểu số nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống,
các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số.
12.2. Căn cứ thực hiện
Áp dụng Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ
Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế
độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao; Quyết định số
596/QĐ-BVHTTDL ngày 27/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế kỹ
thuật tổ chức các chương trình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội,
giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao, du lịch phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng
xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới, hải đảo và các quy định khác có liên
quan.
12.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025; Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của
Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài
chính đối với các giải thi đấu thể thao.
13. Hỗ trợ tuyên
truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc
thiểu số; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại các vùng đồng bào dân tộc
thiểu số kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng
các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số
13.1. Đối tượng thụ hưởng
- Các điểm đến du lịch khu vực đồng
bào dân tộc thiểu số;
- Các đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh
điểm đến du lịch;
- Các hộ gia đình, người dân địa
phương.
13.2. Nội dung thực hiện
- Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng các
chương trình truyền thông;
- Hỗ trợ xây dựng, vận hành hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu nhằm truyền thông, quảng bá giá trị văn hóa truyền thống
tiêu biểu của các dân tộc thiểu số theo dự án hoặc đề cương chi tiết đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
- Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo,
các cuộc thi sáng tạo nghệ thuật về văn hóa các dân tộc thiểu số; các cuộc
trưng bày, triển lãm đề tài về dân tộc thiểu số;
- Quảng bá, xúc tiến, truyền thông du
lịch kết hợp nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa
chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho vùng dân
tộc thiểu số:
+ Xây dựng website, trang mạng xã hội,
ứng dụng di động trong lĩnh vực du lịch;
+ Xây dựng và triển khai các chiến dịch
quảng bá trực tuyến trong lĩnh vực du lịch;
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông thương hiệu du lịch Việt Nam trong và ngoài
nước;
+ Tổ chức các đoàn khảo sát cho báo
chí, doanh nghiệp trong và ngoài nước;
+ Tổ chức các đoàn khảo sát cho báo
chí, doanh nghiệp nước ngoài đến khảo sát điểm đến đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Tổ chức các chương trình tọa đàm, hội thảo nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch;
+ Xây dựng hệ thống nhận diện thương
hiệu du lịch của điểm đến.
13.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
14. Hỗ trợ đầu
tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
14.1. Đối tượng áp dụng
Làng văn hóa truyền thống tiêu biểu của
các dân tộc thiểu số có tiềm năng khai thác, phát triển kinh tế, du lịch.
14.2. Nội dung thực hiện
a) Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể
- Bảo tồn các công trình kiến trúc,
các công cụ lao động và sinh hoạt tiêu biểu, các sản phẩm của quá trình lao động
sáng tạo từ nghề thủ công truyền thống và các sản phẩm vật
chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học của đồng bào
dân tộc thiểu số.
- Bảo tồn cảnh quan không gian văn
hóa truyền thống và cảnh quan thiên nhiên gắn với không gian văn hóa truyền thống của làng hoặc nhân tạo gắn với đời
sống tín ngưỡng, tâm linh.
b) Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể: Trò chơi dân gian; dân ca, dân nhạc, dân vũ; lễ
hội truyền thống; ngữ văn dân gian; trang phục truyền thống; nghề thủ công truyền
thống; văn hóa ẩm thực truyền thống; tri thức dân gian.
14.3. Quy trình thực hiện
- Bước 1: Sở Văn hóa và Thể thao tổ
chức điều tra, khảo sát địa điểm đề xuất dự án theo các tiêu chí được quy định
tại Phụ lục số 01 của Quyết định số 2503/QĐ-BVHTTDL ngày 08/9/2020 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bước 2: Căn cứ kết quả khảo sát, Sở
Văn hóa và Thể thao báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có Tờ
trình kèm Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(qua Vụ Văn hóa dân tộc) hỗ trợ thực hiện dự án bảo tồn làng văn hóa truyền thống của địa
phương mình;
- Bước 3: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tổ chức khảo sát địa điểm thực hiện dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất;
nếu phù hợp với các tiêu chí đánh giá,
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất
vào Kế hoạch năm để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, thống nhất;
- Bước 4: Sau khi được cơ quan có thẩm
quyền thống nhất, phân bổ vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ
địa phương thực hiện dự án, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành văn bản hướng
dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh lập dự án bảo tồn làng văn hóa truyền thống gắn với
phát triển đời sống kinh tế và phát triển du lịch;
- Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở
Văn hóa và Thể thao căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và
các quy định hiện hành để lập dự án; Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức lựa chọn
đơn vị tư vấn có đủ năng lực theo quy định hiện hành, xây dựng dự án theo đúng
quy trình, thủ tục;
- Bước 6: Sau khi hoàn thiện dự án, Ủy
ban nhân dân tỉnh có Tờ trình kèm theo Hồ sơ dự án gửi về
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc và Vụ Kế hoạch, Tài
chính) để tổ chức thẩm định, thỏa thuận;
- Bước 7: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định Hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư dự án;
- Bước 8: Sau khi có ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Văn hóa và Thể thao phối hợp với
đơn vị tư vấn lập dự án tiếp thu, hoàn thiện Hồ sơ dự án (02
bộ hoàn chỉnh) và gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(qua Vụ Văn hóa dân tộc) để thống nhất thỏa thuận nội dung thực hiện;
- Bước 9: Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quyết định phê duyệt dự án và giao cho cơ quan chuyên môn có chức năng,
nhiệm vụ phù hợp với tính chất dự án làm Chủ đầu tư tổ chức triển khai thực hiện
dự án;
- Bước 10: Chủ đầu tư tổ chức quy
trình lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng với nhà thầu có đủ năng lực theo quy định
để triển khai các gói thầu của dự án;
- Bước 11: Nhà thầu tổ chức triển
khai thực hiện Hợp đồng;
- Bước 12: Sau khi tổ chức nghiệm thu
hoàn thành các hạng mục công trình, các sản phẩm của dự án, Chủ đầu tư có văn bản
báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng
và các sản phẩm của dự án kèm theo Hồ sơ liên quan (02 bộ) gửi về Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc và Vụ Kế hoạch, Tài chính)
để kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự án;
- Bước 13: Căn cứ nội dung văn bản trả
lời của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, rà soát và tổ chức khắc phục các tồn
tại (nếu có) và
báo cáo kết quả xử lý, khắc phục;
- Bước 14: Đưa công trình vào sử dụng,
các sản phẩm của dự án vào khai thác và tiến hành thủ tục thanh, quyết toán
theo quy định hiện hành.
14.4. Nội dung, tiêu chí, định mức áp dụng
Theo Quyết định số 2503/QĐ-BVHTTDL
ngày 08/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định
về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật
trong bảo tồn làng văn hóa truyền thống gắn với phát triển đời sống kinh tế và
phát triển du lịch và các quy định khác có liên quan.
14.5. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4; Mục 6, Điều 34 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính
quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
15. Hỗ trợ xây dựng
tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
15.1. Đối tượng hưởng lợi
Các xã vùng dân tộc thiểu số và miền
núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
15.2. Nội dung tủ sách
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về văn hóa, thể thao, gia đình về du lịch; cung cấp thông tin, tuyên
truyền phổ biến giáo dục pháp luật về hôn nhân, phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống, xây dựng đời sống văn hóa cơ sở; xây dựng và phát triển văn hóa đọc
trong cộng đồng dân tộc thiểu số;
- Giới thiệu nét đẹp văn hóa đặc sắc
của gia đình, ấp, xã trong cộng đồng các dân tộc thiểu số; giới thiệu các
phương pháp, kỹ năng bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp các dân tộc thiểu số; các mô hình phát triển
du lịch bền vững tại các khu, điểm du lịch vùng dân tộc
thiểu số;
- Các chủ đề khác có liên quan đến
các dân tộc thiểu số.
15.3. Nội dung hỗ trợ
- Chi mua tài liệu, sách cho tủ sách
mới xây dựng; cập nhật, bổ sung sách, tài liệu mới cho tủ sách hiện có phù hợp
với yêu cầu sử dụng của cán bộ và nhân dân vùng đồng bào dân
tộc thiểu số;
- Chi mua tủ mới hoặc bảo dưỡng tủ
sách định kỳ;
- Một số khoản chi khác phục vụ trực
tiếp cho việc xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách.
15.4. Tổ chức thực hiện
a) Sở Văn hóa và Thể thao giao Thư viện
tỉnh phối hợp thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tham mưu, đề xuất danh sách các xã
trên địa bàn để xây dựng tủ sách cộng đồng theo tiêu chí đề ra;
- Hỗ trợ các đơn vị, cá nhân đi khảo
sát địa điểm triển khai xây dựng tủ sách cộng đồng và các hoạt động khác trong
quá trình triển khai Dự án 6;
- Tổ chức tập huấn, hỗ trợ chuyên môn
nghiệp vụ đối với người làm công tác thư viện tại tủ sách cộng đồng các xã;
- Luân chuyển tài liệu, tăng cường
nguồn lực thông tin đến các tủ sách cộng đồng mới được thành lập tại các xã;
- Lồng ghép báo cáo tình hình hoạt động
của các tủ sách cộng đồng tại các xã theo Dự án 6 trong báo cáo chung về hoạt động
của hệ thống thư viện trên địa bàn theo quy định;
- Cử cán bộ chuyên môn triển khai nhiệm
vụ trên để làm đầu mối liên hệ, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trong quá trình triển khai Dự án 6.
- Sở Văn hóa và Thể thao giao Thư viện
tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai bao gồm: Mục tiêu, tiêu chí, số lượng, địa điểm,
kinh phí phân bổ, thời gian thực hiện... gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(qua Vụ Thư viện). Trên cơ sở đó, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ lựa
chọn những nhà xuất bản/nhà sách uy tín, lập danh mục sách có nội dung phong
phú, phù hợp với đối tượng thụ hưởng và gửi về cho địa phương tham khảo chấm chọn.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã: Bố trí địa
điểm, nhân sự, quỹ lương và xây dựng cơ chế hoạt động nhằm đảm bảo, duy trì
tủ sách cộng đồng phục vụ nhân dân, đồng bào dân tộc trên địa bàn
xã.
16. Hỗ trợ tu bổ,
tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị
tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
16.1. Đối tượng áp dụng
Các di tích quốc gia có giá trị tiêu
biểu của các dân tộc thiểu số.
16.2. Căn cứ thực hiện
- Luật Di sản văn hóa (năm 2001);
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa (năm 2009);
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
- Nghị định số 109/2017/NĐ-CP ngày
21/9/2017 của Chính phủ quy định về bảo vệ và quản lý di sản văn hóa và thiên
nhiên thế giới;
- Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày
25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL ngày
30/6/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định việc kiểm kê di sản văn
hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể để đưa vào
Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia;
- Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL ngày
14/7/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học
để xếp hạng di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh.
- Thông tư số 11/2013/TT-BVHTTDL ngày
16/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về sưu tầm hiện
vật của bảo tàng công lập;
- Thông tư số 04/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định Chương trình bồi dưỡng kiến thức về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
- Thông tư số 15/2019/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích.
16.3. Định mức hỗ trợ
Theo Quyết định phê duyệt Dự án của cấp
có thẩm quyền; đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
17. Hỗ trợ đầu
tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các ấp vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
17.1. Đối tượng hỗ trợ
Các xã vùng dân tộc thiểu số và miền
núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
17.2. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng mới Nhà văn hóa - Khu thể
thao đối với ấp đặc biệt khó khăn nơi chưa có nhà văn hóa.
b) Cải tạo Nhà văn hóa - Khu thể thao
ấp hiện có nhưng đã xuống cấp thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, nơi có
phong trào văn nghệ hoạt động sôi nổi, tích cực.
c) Chi hỗ trợ trang thiết bị phục vụ
cho hoạt động văn hóa, thể thao đối với các nhà văn hóa, khu thể thao ấp.
17.3. Căn cứ thực hiện
- Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày
08/3/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định mẫu về
tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn;
- Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày
09/02/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức sử dụng đất xây dựng
cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao và
các quy định hiện hành có liên quan.
17.4. Định mức hỗ trợ
Theo Quyết định phê duyệt Dự án của cấp
có thẩm quyền; đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
II. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Ngân sách Trung ương
1.1. Bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà
nước hàng năm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và bổ sung có mục tiêu cho
các địa phương để triển khai Dự án 6 theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025 (Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg).
1.2. Nguồn vốn đầu tư Trung ương hỗ trợ đối với các
nhiệm vụ:
- Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền
thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số;
- Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo di tích quốc
gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du
lịch tiêu biểu;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế
văn hóa, thể thao tại các ấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
1.3. Nguồn vốn sự nghiệp Trung ương hỗ trợ đối với các nhiệm vụ còn lại của
Dự án 6.
2. Ngân sách địa phương
2.1. Các địa phương tự cân đối được ngân sách: 100% kinh phí thực hiện các
nội dung, nhiệm vụ của Dự án được bố trí từ nguồn ngân
sách địa phương và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác trên địa bàn.
2.2. Các địa phương còn lại bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương với
tỷ lệ tương ứng theo quy định tại Nghị quyết số 29/2022/NQ-HĐND ngày 05/08/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu phí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và huy động
các nguồn kinh phí hợp pháp khác trên địa bàn để thực hiện, hoàn thành mục
tiêu, nhiệm vụ của được cấp có thẩm quyền giao.
3. Định mức kinh phí cho các nhiệm
vụ
Nội dung, mức chi cụ thể cho các nhiệm
vụ của Dự án 6 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Việc lập dự toán,
phân bổ dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí Chương trình thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Đầu tư công, các văn bản
hướng dẫn Luật; cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia và các quy định của pháp luật
hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Văn
hóa và Thể thao
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Dự án 6; phối hợp với các sở,
ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan rà soát, tổng
hợp, đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm, vụ, nguồn vốn giai đoạn 05 năm và hằng năm.
- Định kỳ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 06 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 06
tháng cuối năm và tổng hợp, xây dựng kế hoạch nhiệm vụ, kinh phí triển khai Dự án 6 của năm tiếp theo gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(qua Vụ Văn hóa dân tộc) trước ngày
30 tháng 7 hằng năm để tổng hợp.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Rà soát, đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm
vụ, nguồn vốn giai đoạn 05 năm và hằng năm trên cơ sở nguồn vốn đã phân bổ. Các nhiệm vụ, nội dung đề xuất cần bảo
đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với mục tiêu, đối tượng của
Dự án 6 đã được phê duyệt.
- Trên cơ sở Hướng dẫn này, hàng năm
căn cứ vào nhu cầu và tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Dự án 6 tại địa phương.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ 06 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 06 tháng cuối năm và xây
dựng kế hoạch nhiệm vụ, kinh phí triển khai
Dự án 6 của năm tiếp theo gửi về Sở Văn hóa và Thể thao
trước ngày 20 tháng 7 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên
quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc triển khai thực
hiện Dự án 6.
Trên đây là Hướng
dẫn thực hiện Dự án 6 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Văn hóa và Thể thao) để kịp thời rà soát, sửa đổi, bổ sung./.