ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 984/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
24 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG, THÍ NGHIỆM
CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
694/QĐ-BXD ngày 03/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế;
thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
705/QĐ-BXD ngày 06/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
707/QĐ-BXD ngày 07/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây
dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2260/TTr-SXD ngày 17/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư
pháp xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quản lý chất lượng công trình
xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận .
Điều 2.
Giao Sở Xây dựng căn cứ Danh mục thủ tục hành chính được
công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội
dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính để niêm yết, công khai thực
hiện;
2. Rà soát Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đã được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đảm bảo theo
quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế thủ
tục hành chính trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng tại mục VI Phần A ban
hành kèm theo Quyết định số 2017/QĐ-UBND ngày
13/11/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và TTHC số 1 điểm b mục V Phần A
ban hành kèm theo Quyết định số 1345/QĐ-UBND ngày
15/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, PCT Phan Tấn Cảnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT.CNTTTT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, PVHCC. CT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Tấn Cảnh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG, THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG, QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH
NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Giám định tư pháp
xây dựng
|
1
|
Miễn nhiệm và thu hồi thẻ
giám định viên tư pháp xây dựng ở địa phương
|
09 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Quyết định số 694/QĐ-BXD ngày
03/7/2023 của Bộ Xây dựng
|
II
|
Lĩnh vực Thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng
|
2
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (cấp lần đầu hoặc Giấy chứng
nhận hết hạn mà tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng có nhu cầu
tiếp tục hoạt động)
|
18 ngày làm việc
|
- Như trên -
|
- Như trên -
|
Quyết định số 705/QĐ-BXD ngày
06/7/2023 của Bộ Xây dựng
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (còn thời hạn nhưng bị mất hoặc
hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin hoặc tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên
ngành XD xin dừng thực hiện một số chỉ tiêu trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng)
|
05 ngày làm việc
|
- Như trên -
|
- Như trên -
|
- Như trên -
|
4
|
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường hợp
tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thay đổi địa chỉ, tên của
tổ chức trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng đã được cấp)
|
05 ngày làm việc
|
- Như trên -
|
- Như trên -
|
- Như trên -
|
5
|
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường hợp
tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thay đổi địa điểm đặt
phòng thí nghiệm hoặc thay đổi, bổ sung, sửa đổi chỉ tiêu thí nghiệm, tiêu
chuẩn thí nghiệm trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành XD)
|
18 ngày làm việc
|
- Như trên -
|
- Như trên -
|
- Như trên -
|
B. Danh mục
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Giám định tư pháp
xây dựng
|
1
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định
viên tư pháp xây dựng ở địa phương
|
27 ngày làm việc
|
- Như trên -
|
- Như trên -
|
Quyết định số 694/QĐ-BXD ngày
03/7/2023 của Bộ Xây dựng
|
II
|
Lĩnh vực Quản lý chất lượng
công trình xây dựng
|
2
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn
thành công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương
|
18 ngày làm việc
|
- Như trên -
|
- Như trên -
|
Quyết định số 707/QĐ-BXD ngày 07/7/2023 của Bộ Xây dựng
|
C. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Giám định tư pháp
xây dựng
|
1
|
Đăng ký công bố thông tin người
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng,
văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh
cho phép hoạt động
|
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
|
2
|
Điều chỉnh, thay đổi thông
tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin
|
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực
giám định tư pháp xây dựng
1. Thủ
tục miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng ở địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức quản lý giám
định viên tư pháp lập hồ sơ miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp
xây dựng gửi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh;
- Sở Xây dựng chủ trì phối hợp
với Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám
định viên tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Trong vòng 09 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng;
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận, hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm
giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc
đơn xin miễn nhiệm của giám định viên tư pháp (theo mẫu số 01 kèm theo Quyết định
này);
- Văn bản, giấy tờ chứng minh
giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
10 Luật Giám định tư pháp được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Luật số
56/2020/QH14, cụ thể như sau:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của
pháp luật về giám định tư pháp;
+ Thực hiện một trong các hành
vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;
+ Có quyết định nghỉ hưu hoặc
quyết định thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục
tham gia hoạt động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có
nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật;
+ Chuyển đổi vị trí công tác hoặc
chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp
tục thực hiện giám định tư pháp;
+ Theo đề nghị của giám định
viên tư pháp. Trường hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Giám định viên tư pháp được bổ
nhiệm để thành lập Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ
ngày được bổ nhiệm không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ
ngày có quyết định cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân ở địa phương.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan đầu mối giải quyết: Sở
Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây
dựng.
1.8. Lệ phí, phí: Không
có
1.9. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Văn bản đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
(theo mẫu số 01 kèm theo Quyết định này)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Khoản 1 Điều 10 Luật Giám định
tư pháp được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Luật số 56/2020/QH14, cụ thể
như sau:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của
pháp luật về giám định tư pháp;
+ Thực hiện một trong các hành
vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;
+ Có quyết định nghỉ hưu hoặc
quyết định thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục
tham gia hoạt động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có
nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật;
+ Chuyển đổi vị trí công tác hoặc
chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp
tục thực hiện giám định tư pháp;
+ Theo đề nghị của giám định
viên tư pháp. Trường hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Giám định viên tư pháp được bổ
nhiệm để thành lập Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ
ngày được bổ nhiệm không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ
ngày có quyết định cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13: Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định
tư pháp;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 17/2021/TT-BXD
ngày 22/12/2021 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định
tư pháp trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu
số 01.
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2021/TT-BTP ngày 22/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
…….(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM, THU HỒI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh …..
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị
miễn nhiệm, thu hồi thẻ của các cá nhân, đáp ứng tiêu chuẩn của giám định viên
tư pháp xây dựng theo quy định, ..…(1).... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
….. miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng cho các cá nhân như
sau:
TT
|
Họ và tên
|
Mã số định danh/ Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/
(2)
|
Đăng ký đối tượng, nội dung giám định
(3)
|
Ghi chú
(4)
|
1
|
……………..
|
……………..
|
……………..
|
……………..
|
2
|
……………..
|
……………..
|
……………..
|
……………..
|
Hồ sơ cá nhân đề nghị miễn nhiệm,
thu hồi thẻ kèm theo văn bản này.
|
…….….(1)……….…
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
___________________
(1) Tên tổ chức đề nghị miễn
nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng
(2) Chứng minh nhân dân/căn cước
công dân (ghi số, ngày cấp, nơi cấp)
(3) Nội dung giám định (ghi nội
dung giám định theo quy định tại Điều 3 Thông tư này); đối tượng giám định (kê
khai loại, cấp công trình)
(4) Tên, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ của tổ chức, cá nhân đề nghị.
2. Thủ
tục bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng ở địa phương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức quản lý giám
định viên tư pháp gửi hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp
xây dựng về Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh;
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định;
- Trong vòng 18 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng. Trường hợp từ chối phải thông
báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 09 ngày, kể từ
ngày nhận được quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp kèm theo hồ
sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp thẻ giám định viên tư pháp.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính.
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm,
cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định
viên tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do
nghỉ hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp (theo mẫu số
02 kèm theo Quyết định này);
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học
trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý
lịch tư pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
đang là công chức, viên chức thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian thực
tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm
làm việc;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hoặc bản kê khai điều kiện năng lực phù hợp với tiêu chuẩn
giám định viên tư pháp xây dựng quy định (nếu có).
- 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x
3cm (chụp trong vòng 06 tháng gần nhất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 27 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (bao gồm 18 ngày quyết
định bổ nhiệm giám định viên tư pháp và 09 ngày cấp thẻ giám định viên tư pháp)
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân ở địa phương.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan đầu mối giải quyết: Sở
Xây dựng phối hợp với Sở Tư pháp.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng và thẻ giám
định viên tư pháp xây dựng.
2.8. Lệ phí, phí: Không
2.9. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Văn bản đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
(theo mẫu số 02 kèm theo Quyết định này)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Giám định viên tư pháp xây dựng
phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13; trong đó, tiêu chuẩn hoạt động chuyên môn phù hợp được quy định
như sau:
1. Trường hợp giám định tư
pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật
a) Đối với giám định sự tuân
thủ các quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng: phải có chứng chỉ hành
nghề thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc
có kinh nghiệm quản lý nhà nước đủ 05 năm trở lên về quy hoạch xây dựng, phù hợp
với đối tượng và nội dung giám định;
b) Đối với giám định sự tuân
thủ các quy định của pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng: phải đáp ứng điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng để thực
hiện một trong các công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi
công xây dựng, định giá xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, kiểm định xây
dựng hoặc có kinh nghiệm quản lý nhà nước đủ 05 năm trở lên về hoạt động xây dựng,
phù hợp với đối tượng và nội dung giám định;
c) Đối với giám định sự tuân
thủ các quy định của pháp luật về nhà ở và kinh doanh bất động sản: phải có
kinh nghiệm quản lý nhà nước đủ 05 năm trở lên về nhà ở và thị trường bất động
sản, phù hợp với đối tượng và nội dung giám định.
2. Trường hợp giám định tư
pháp về chất lượng xây dựng công trình
a) Đối với giám định chất lượng
khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng: phải có chứng chỉ hành nghề khảo sát
xây dựng hoặc thiết kế xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, phù hợp
với đối tượng và nội dung giám định;
b) Đối với giám định chất lượng
công trình xây dựng, bộ phận công trình xây dựng; giám định nguyên nhân sự cố
công trình xây dựng, nguyên nhân hư hỏng công trình xây dựng: phải đáp ứng điều
kiện hành nghề kiểm định xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, phù
hợp với đối tượng và nội dung giám định.
3. Trường hợp giám định chi
phí xây dựng công trình, giá trị nhà ở và bất động sản: phải có chứng chỉ hành
nghề định giá xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có kinh
nghiệm quản lý nhà nước đủ 05 năm trở lên, phù hợp với đối tượng và nội dung
giám định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13; Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định
tư pháp;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 17/2021/TT-BXD
ngày 22/12/2021 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định
tư pháp trong lĩnh vực xây dựng;
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP
ngày 31/12/2020 của Bộ Tư pháp quy định về mẫu thêm, trình tự, thủ tục cấp mới,
cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Chú thích: Phần chữ in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02.
…….(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM, CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ….
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị miễn
nhiệm, cấp thẻ của các cá nhân, đáp ứng tiêu chuẩn của giám định viên tư pháp
xây dựng theo quy định, …….(1)…... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh …. bổ
nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng cho các cá nhân như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Mã số định danh/ Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/
(2)
|
Đăng ký đối tượng, nội dung giám định
(3)
|
Ghi chú
(4)
|
1
|
……………..
|
……………..
|
……………..
|
……………..
|
2
|
……………..
|
……………..
|
……………..
|
……………..
|
Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm,
cấp thẻ(5) kèm theo văn bản này.
|
……..…….(1)………..……
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
____________________
(1) Tên tổ chức đề nghị bổ nhiệm,
cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
(2) Chứng minh nhân dân/căn cước
công dân (ghi số, ngày cấp, nơi cấp)
(3) Nội dung giám định (ghi nội
dung giám định theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 17/2021/TT-BXD); đối tượng
giám định (kê khai loại, cấp công trình)
(4) Tên, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ của tổ chức, cá nhân đề nghị.
(5) Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ
nhiệm, cấp thẻ, bao gồm:
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học
trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch
tư pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là
công chức, viên chức thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy xác nhận về thời gian thực
tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm
làm việc.
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hoặc bản kê khai điều kiện năng lực phù hợp với tiêu chuẩn
giám định viên tư pháp xây dựng quy định (nếu có).
II. Lĩnh vực
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
1. Cấp
mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
(trong trường hợp: Cấp lần đầu hoặc Giấy chứng nhận hết hạn mà tổ chức hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng có nhu cầu tiếp tục hoạt động).
1.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu các tài liệu chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Sở Xây dựng
có trách nhiệm hướng dẫn để bổ sung và hoàn thiện;
- Trong thời hạn 13 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức đoàn đánh giá thực tế tại phòng
thí nghiệm. Nội dung đánh giá bao gồm:
1. Đánh giá tính xác thực của hồ
sơ đăng ký bao gồm:
a) Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư;
b) Quyết định thành lập phòng
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng;
c) Các quyết định bổ nhiệm các
cán bộ quản lý hoạt động thí nghiệm (trưởng, phó phòng thí nghiệm);
d) Danh sách cán bộ, thí nghiệm
viên và bản phân công công việc cho từng cá nhân trong phòng thí nghiệm đã được
lãnh đạo phê duyệt, kèm theo các văn bằng, chứng chỉ được đào tạo liên quan
(phù hợp với lĩnh vực thí nghiệm quy định tại khoản 1 Điều 5a Nghị định số
62/2016/NĐ-CP đã được bổ sung tại Điểm a Khoản 4 Điều 8 Nghị định số
35/2023/NĐ-CP);
đ) Danh mục các tài liệu, quy
trình quản lý chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được lãnh đạo phê duyệt;
e) Danh mục các thiết bị, dụng
cụ của phòng thí nghiệm; hợp đồng mua, hóa đơn và biên bản bàn giao thiết bị
thí nghiệm; quyết định của cấp có thẩm quyền đối với các thiết bị được điều
chuyến từ cơ quan khác;
g) Chứng chỉ kiểm định/hiệu chuẩn
(còn hiệu lực) các thiết bị thí nghiệm và đo lường theo quy định;
h) Hợp đồng sử dụng lao động đối
với trưởng, phó phòng thí nghiệm và thí nghiệm viên được đăng ký trong hồ sơ;
i) Giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng hợp pháp địa điểm đặt phòng thí nghiệm kèm theo bản vẽ mặt bằng (kích thước
phòng, vị trí các thiết bị thử nghiệm, vị trí lưu mẫu, bảo dưỡng mẫu...).
2. Đánh giá thực tế năng lực của
phòng thí nghiệm, bao gồm:
a) Sổ tay chất lượng, các quy
trình: quy trình lấy mẫu, lưu mẫu, bảo quản và mã hóa mẫu thí nghiệm (việc mã
hóa mẫu thí nghiệm không áp dụng với các thí nghiệm tiến hành tại hiện trường; các
mẫu đơn lẻ có tính đặc thù trong phòng thí nghiệm); quy trình thử nghiệm thành
thạo/so sánh liên phòng; quy trình đào tạo; quy trình quản lý tài liệu kỹ thuật;
quy trình quản lý, sử dụng, vận hành máy móc, trang thiết bị thí nghiệm; thủ tục,
các biểu mẫu và các tài liệu liên quan;
b) Không gian, điều kiện và môi
trường đảm bảo thực hiện các thí nghiệm, lưu giữ và bảo quản mẫu;
c) Tình trạng trang thiết bị, dụng
cụ phục vụ công tác lấy, lưu, bảo quản mẫu và thí nghiệm mẫu;
d) Tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết bị,
dụng cụ, chứng chỉ của thí nghiệm viên và điều kiện thí nghiệm cho từng chỉ
tiêu thí nghiệm đăng ký.
Trường hợp tổ chức đăng ký hoạt
động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải khắc phục các nội dung quy định
trong biên bản đánh giá thực tế, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản
đánh giá thực tế, tổ chức đăng ký hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải
gửi báo cáo kết quả khắc phục về Sở Xây dựng. Trường hợp các nội dung cần khắc
phục phải kéo dài thêm thời hạn thì tổ chức đăng ký hoạt động thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng báo cáo với Sở Xây dựng bằng văn bản và nêu rõ thời hạn hoàn
thành việc khắc phục các nội dung trên nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày hết
thời hạn khắc phục;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có biên bản đánh giá thực tế và kết quả khắc phục (nếu có) đạt yêu cầu,
Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
35/2023/NĐ-CP .
1.2. Cách thức thực hiện:
nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục
1 kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
- Danh sách cán bộ quản lý trực
tiếp (trưởng/phó phòng thí nghiệm), thí nghiệm viên kèm theo các văn bằng, chứng
chỉ, chứng nhận được đào tạo liên quan.
- Các tài liệu chứng minh năng
lực hoạt động thí nghiệm đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng các
yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
18 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian khắc phục các nội
dung trong biên bản đánh giá thực tế của Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng).
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân
nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
35/2023/NĐ-CP .
1.8. Lệ phí:
không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục
I kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập
theo quy định của pháp luật.
- Đáp ứng các yêu cầu chung của
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC
17025:2005 và đáp ứng các yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm
đăng ký;
- Người quản lý trực tiếp hoạt
động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù
hợp với một trong các lĩnh vực thí nghiệm của tổ chức;
- Có thí nghiệm viên phải tốt
nghiệp trung học phổ thông trở lên và có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp
cho mỗi lĩnh vực thí nghiệm.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp
xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu
số 01.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY
DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng.
1. Tên tổ chức hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng: ..........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (Giấy phép đầu tư) số ………… ngày, tháng, năm cấp ………………. cơ quan cấp
..................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................................................................................................
Mã số thuế:
............................................................................................................................
2. Thông tin phòng thí nghiệm:
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................................................................................................
3. Danh mục các chỉ tiêu thí
nghiệm đăng ký đủ điều kiện hoạt động:
TT
|
Tên chỉ tiêu thí nghiệm
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Máy móc, thiết bị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Tổ chức
hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn; cam kết hành nghề hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng theo đúng nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng dược cấp và tuân thủ các quy định
của pháp luật có liên quan).
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ ……………….(1)…………………;
Căn cứ …………….…(2)…………………;
Xét hồ sơ của ……….(3)
………………..
CHỨNG
NHẬN:
1. ...(Tên tổ chức hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (Giấy phép đầu tư) số ...................... ngày, tháng, năm cấp………………..
cơ quan cấp ...................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: …………….………………… Fax:
……………… E-mail: ....................................
Tên phòng thí nghiệm:
..........................................................................................................
Địa chỉ đặt phòng thí nghiệm:
...............................................................................................
Đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng với các chỉ tiêu thí nghiệm nêu trong bảng Danh mục kèm
theo Giấy chứng nhận này.
2. Mã số LAS-XD:
.................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực
05 năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức tại mục 1;
- …..
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG
(Cơ quan cấp giấy chứng nhận)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Văn bản quy định về thẩm quyền,
chức năng của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng.
(2) Văn bản quy phạm pháp luật
quy định về thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
(3) Tên tổ chức hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng.
2. Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
(còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin hoặc tổ chức
hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xin dừng thực hiện một số chỉ tiêu
trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng).
2.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu các tài liệu chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Sở Xây dựng
có trách nhiệm hướng dẫn để bổ sung và hoàn thiện;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
2.2. Cách thức thực hiện:
nộp trực tiếp Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tuyến
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đăng ký cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân
nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
2.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 kèm theo Nghị định số
35/2023/NĐ-CP .
2.8. Lệ phí: không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đơn đăng ký cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập
theo quy định của pháp luật;
- Đáp ứng các yêu cầu chung của
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC
17025:2005 và đáp ứng các yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm
đăng ký;
- Người quản lý trực tiếp hoạt
động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù
hợp với một trong các lĩnh vực thí nghiệm của tổ chức;
- Có thí nghiệm viên phải tốt
nghiệp trung học phổ thông trở lên và có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp
cho mỗi lĩnh vực thí nghiệm.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp
xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 01. Đơn đăng ký cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY
DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng.
1. Tên tổ chức hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng: ...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(Giấy phép đầu tư) số ………… ngày, tháng, năm cấp ………………. cơ quan cấp
...................................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................................................................
Mã số thuế:
............................................................................................................................
2. Thông tin phòng thí nghiệm:
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................................................................................................
3. Danh mục các chỉ tiêu thí
nghiệm đăng ký đủ điều kiện hoạt động:
TT
|
Tên chỉ tiêu thí nghiệm
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Máy móc, thiết bị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Tổ chức
hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác,
hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn; cam kết hành nghề hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng theo đúng nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng dược cấp và tuân thủ các quy định
của pháp luật có liên quan).
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ ……………….(1)…………………;
Căn cứ …………….…(2)…………………;
Xét hồ sơ của ……….(3)
………………..
CHỨNG
NHẬN:
1. ...(Tên tổ chức hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(Giấy phép đầu tư) số ...................... ngày, tháng, năm cấp……………….. cơ
quan cấp ...................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: …………….………………… Fax:
……………… E-mail: ....................................
Tên phòng thí nghiệm:
..........................................................................................................
Địa chỉ đặt phòng thí nghiệm:
...............................................................................................
Đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng với các chỉ tiêu thí nghiệm nêu trong bảng Danh mục kèm
theo Giấy chứng nhận này.
2. Mã số LAS-XD: .................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận này có hiệu
lực 05 năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức tại mục 1;
- …..
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG
(Cơ quan cấp giấy chứng nhận)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Văn bản quy định về thẩm
quyền, chức năng của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng.
(2) Văn bản quy phạm pháp luật
quy định về thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
(3) Tên tổ chức hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng.
3. Cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng (trong trường hợp tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
thay đổi địa chỉ, tên của tổ chức trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đã được cấp)
3.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu các tài liệu chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Sở Xây dựng
có trách nhiệm hướng dẫn để bổ sung và hoàn thiện;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp bổ sung, sửa đổi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
3.2. Cách thức thực hiện:
nộp trực tiếp Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đăng ký cấp bổ sung, sửa
đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
- Các hồ sơ liên quan đến nội dung
thay đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân
nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
3.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
35/2023/NĐ-CP .
3.8. Lệ phí:
không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đơn đăng ký bổ sung, sửa đổi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu
số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập
theo quy định của pháp luật;
- Đáp ứng các yêu cầu chung của
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC
17025:2005 và đáp ứng các yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm
đăng ký;
- Người quản lý trực tiếp hoạt
động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù
hợp với một trong các lĩnh vực thí nghiệm của tổ chức;
- Có thí nghiệm viên phải tốt
nghiệp trung học phổ thông trở lên và có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp
cho mỗi lĩnh vực thí nghiệm.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp
xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 02. Đơn đăng ký bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN
ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM
CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng.
1. Tên tổ chức hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng: ...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (Giấy phép đầu tư) số ................................. ngày, tháng, năm
cấp ………………. cơ quan cấp ......................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................................................................................................
Mã số thuế:
...........................................................................................................................
2. Thông tin phòng thí nghiệm:...............................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................................
Điện thoại: ..............................................................................................................................
3. Mã số phòng thí nghiệm được
cấp: LAS-XD ...
4. Đã được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng số:
................................................................................................................
5. Các đề nghị bổ sung, sửa đổi:
a) Bổ sung, sửa đổi chỉ tiêu
thí nghiệm
TT
|
Tên chỉ tiêu thí nghiệm bổ sung, sửa đổi
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Máy móc, thiết bị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thay đổi địa chỉ đặt phòng
thí nghiệm
- Địa chỉ cũ:
- Địa chỉ đề nghị thay đổi:
c) Thay đổi địa chỉ, tên, thông
tin của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
- Địa chỉ, tên, thông tin cũ của
tổ chức:
- Địa chỉ, tên, thông tin của tổ
chức đề nghị thay đổi:
(Ghi chú: Tổ chức
hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác,
hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn).
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ ……………….(1)…………………;
Căn cứ …………….…(2)…………………;
Xét hồ sơ của ……….(3)
………………..
CHỨNG
NHẬN:
1. ...(Tên tổ chức hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (Giấy phép đầu tư) số ...................... ngày, tháng, năm cấp………………..
cơ quan cấp ...................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: …………….………………… Fax:
……………… E-mail: ....................................
Tên phòng thí nghiệm: ..........................................................................................................
Địa chỉ đặt phòng thí nghiệm:
...............................................................................................
Đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng với các chỉ tiêu thí nghiệm nêu trong bảng Danh mục kèm
theo Giấy chứng nhận này.
2. Mã số LAS-XD:
.................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận này có hiệu
lực 05 năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức tại mục 1;
- …..
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG
(Cơ quan cấp giấy chứng nhận)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Văn bản quy định về thẩm quyền,
chức năng của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng.
(2) Văn bản quy phạm pháp luật
quy định về thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
(3) Tên tổ chức hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng.
4. Bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng (trong trường hợp tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
thay đổi địa điểm đặt phòng thí nghiệm hoặc thay đổi, bổ sung, sửa đổi chỉ tiêu
thí nghiệm, tiêu chuẩn thí nghiệm trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng)
4.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu các tài liệu chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Sở Xây dựng
có trách nhiệm hướng dẫn để bổ sung và hoàn thiện;
- Trong thời hạn 13 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức đoàn đánh giá thực tế tại phòng
thí nghiệm. Nội dung đánh giá bao gồm:
1. Đánh giá tính xác thực của hồ
sơ đăng ký bao gồm:
a) Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép đầu tư;
b) Quyết định thành lập phòng
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng;
c) Các quyết định bổ nhiệm các
cán bộ quản lý hoạt động thí nghiệm (trưởng, phó phòng thí nghiệm);
d) Danh sách cán bộ, thí nghiệm
viên và bản phân công công việc cho từng cá nhân trong phòng thí nghiệm đã được
lãnh đạo phê duyệt, kèm theo các văn bằng, chứng chỉ được đào tạo liên quan
(phù hợp với lĩnh vực thí nghiệm quy định tại khoản 1 Điều 5a Nghị định số
62/2016/NĐ-CP được bổ sung tại Điểm a Khoản 4 Điều 8 Nghị định số
35/2023/NĐ-CP);
đ) Danh mục các tài liệu, quy
trình quản lý chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được lãnh đạo phê duyệt;
e) Danh mục các thiết bị, dụng
cụ của phòng thí nghiệm; hợp đồng mua, hóa đơn và biên bản bàn giao thiết bị
thí nghiệm; quyết định của cấp có thẩm quyền đối với các thiết bị được điều
chuyển từ cơ quan khác;
g) Chứng chỉ kiểm định/hiệu chuẩn
(còn hiệu lực) các thiết bị thí nghiệm và đo lường theo quy định;
h) Hợp đồng sử dụng lao động đối
với trưởng, phó phòng thí nghiệm và thí nghiệm viên được đăng ký trong hồ sơ;
i) Giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng hợp pháp địa điểm đặt phòng thí nghiệm kèm theo bản vẽ mặt bằng (kích thước
phòng, vị trí các thiết bị thử nghiệm, vị trí lưu mẫu, bảo dưỡng mẫu...).
2. Đánh giá thực tế năng lực của
phòng thí nghiệm, bao gồm:
a) Sổ tay chất lượng, các quy
trình: quy trình lấy mẫu, lưu mẫu, bảo quản và mã hóa mẫu thí nghiệm (việc mã
hóa mẫu thí nghiệm không áp dụng với các thí nghiệm tiến hành tại hiện trường;
các mẫu đơn lẻ có tính đặc thù trong phòng thí nghiệm); quy trình thử nghiệm
thành thạo/so sánh liên phòng; quy trình đào tạo; quy trình quản lý tài liệu kỹ
thuật; quy trình quản lý, sử dụng, vận hành máy móc, trang thiết bị thí nghiệm;
thủ tục, các biếu mẫu và các tài liệu liên quan;
b) Không gian, điều kiện và môi
trường đảm bảo thực hiện các thí nghiệm, lưu giữ và bảo quản mẫu;
c) Tình trạng trang thiết bị, dụng
cụ phục vụ công tác lấy, lưu, bảo quản mẫu và thí nghiệm mẫu;
d) Tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết bị,
dụng cụ, chứng chỉ của thí nghiệm viên và điều kiện thí nghiệm cho từng chỉ
tiêu thí nghiệm đăng ký.
Trường hợp tổ chức đăng ký hoạt
động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải khắc phục các nội dung quy định
trong biên bản đánh giá thực tế, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày lập biên bản
đánh giá thực tế, tổ chức đăng ký hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải
gửi báo cáo kết quả khắc phục về Sở Xây dựng. Trường hợp các nội dung cần khắc
phục phải kéo dài thêm thời hạn thì tổ chức đăng ký hoạt động thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng báo cáo với Sở Xây dựng bằng văn bản và nêu rõ thời hạn hoàn
thành việc khắc phục các nội dung trên nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày hết
thời hạn khắc phục;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có biên bản đánh giá thực tế và kết quả khắc phục (nếu có) đạt yêu cầu,
Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
35/2023/NĐ-CP .
4.2. Cách thức thực hiện:
nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo mẫu số 02 Phụ lục
I kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
- Danh sách cán bộ quản lý trực
tiếp (trưởng/phó phòng thí nghiệm), thí nghiệm viên kèm theo các văn bằng, chứng
chỉ, chứng nhận được đào tạo liên quan.
- Các tài liệu chứng minh năng
lực hoạt động thí nghiệm đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng các
yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
18 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ không kế thời gian khắc phục của
tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân
nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
4.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
35/2023/NĐ-CP .
4.8. Lệ phí:
không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đơn đăng ký bổ sung, sửa đổi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu
số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập
theo quy định của pháp luật;
- Đáp ứng các yêu cầu chung của
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC
17025:2005 và đáp ứng các yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm
đăng ký;
- Người quản lý trực tiếp hoạt
động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù
hợp với một trong các lĩnh vực thí nghiệm của tổ chức;
- Có thí nghiệm viên phải tốt
nghiệp trung học phổ thông trở lên và có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp
cho mỗi lĩnh vực thí nghiệm.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp
xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 02. Đơn đăng ký bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN
ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM
CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng.
1. Tên tổ chức hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng: ...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (Giấy phép đầu tư) số ................................. ngày, tháng, năm
cấp ………………. cơ quan cấp ................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................................................................................................
Mã số thuế:
............................................................................................................................
2. Thông tin phòng thí nghiệm:...............................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................................................................
3. Mã số phòng thí nghiệm được
cấp: LAS-XD ...
4. Đã được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng số:
...................................................................................................................................
5. Các đề nghị bổ sung, sửa đổi:
a) Bổ sung, sửa đổi chỉ tiêu
thí nghiệm
TT
|
Tên chỉ tiêu thí nghiệm bổ sung, sửa đổi
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật
|
Máy móc, thiết bị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thay đổi địa chỉ đặt phòng
thí nghiệm
- Địa chỉ cũ:
- Địa chỉ đề nghị thay đổi:
c) Thay đổi địa chỉ, tên, thông
tin của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
- Địa chỉ, tên, thông tin cũ của
tổ chức:
- Địa chỉ, tên, thông tin của tổ
chức đề nghị thay đổi:
(Ghi chú: Tổ chức
hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác,
hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn).
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ ……………….(1)…………………;
Căn cứ …………….…(2)…………………;
Xét hồ sơ của ……….(3)
………………..
CHỨNG
NHẬN:
1. ...(Tên tổ chức hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(Giấy phép đầu tư) số ...................... ngày, tháng, năm cấp……………….. cơ
quan cấp ...................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: …………….………………… Fax:
……………… E-mail: ....................................
Tên phòng thí nghiệm:
..........................................................................................................
Địa chỉ đặt phòng thí nghiệm:
...............................................................................................
Đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng với các chỉ tiêu thí nghiệm nêu trong bảng Danh mục kèm
theo Giấy chứng nhận này.
2. Mã số LAS-XD: .................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận này có hiệu
lực 05 năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức tại mục 1;
- …..
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG
(Cơ quan cấp giấy chứng nhận)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Văn bản quy định về thẩm
quyền, chức năng của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng.
(2) Văn bản quy phạm pháp luật
quy định về thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
(3) Tên tổ chức hoạt động thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng.
III. Lĩnh
vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng
1. Thủ
tục kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình của cơ quan chuyên môn về
xây dựng tại địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trước 10 ngày so với ngày chủ
đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình
xây dựng, chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng tới Trung tâm phục vụ hành
chính công của tỉnh.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thực hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình,
công trình xây dựng. Trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá
trình thi công thì thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản
lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư và các
nhà thầu và kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng.
- Trong thời hạn 18 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, Cơ quan chuyên
môn về xây dựng thuộc UBND cấp tỉnh ra thông báo kết quả kiểm tra công tác
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo hoàn thành thi công
xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo Phụ lục VIa Nghị định số
06/2021/NĐ-CP .
- Danh mục hồ sơ hoàn thành
công trình theo Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
18 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP và quy định phân công, phân cấp về quản lý chất lượng công
trình xây dựng của từng địa phương và được quy định trên Cổng Dịch vụ công trực
tuyến của các địa phương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục V Nghị định
số 35/2023/NĐ-CP .
1.8. Lệ phí, phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Báo cáo hoàn thành thi công
xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục
VIa Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành
công trình theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
Ghi chú:
* Phần chữ “in nghiêng”
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
MẪU
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Phụ
lục VIa ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính
phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng)
…….....(1)..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm .....
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi: ............................(2) ............................
.........(1)............ báo
cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công
trình xây dựng với các nội dung sau:
1. Tên hạng mục công trình,
công trình xây dựng: ...(3)....... thuộc dự án ...........................
2. Địa điểm xây dựng
............................................................................................................
3. Tên và số điện thoại liên lạc
của cá nhân phụ trách trực tiếp: ..........................................
4. Quy mô hạng mục công trình,
công trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công
trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng
thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình,
thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn
thành (dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công
việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng
mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để
đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục
hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng. Chủ đầu tư cam kết
đã tổ chức thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê
duyệt, giấy phép xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật);
tập hợp hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công
trình, công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị
....(2)....tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình
xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên của Chủ đầu tư.
(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại khoản
2 Điều 24 Nghị định này.
(3) Tên hạng mục công trình,
công trình xây dựng hoặc phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công
tác nghiệm thu từng phần công trình.
MẪU
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Phụ
lục VIb ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính
phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng)
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định chủ trương đầu tư
xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản
thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự
án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng
mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc
chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào;
đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho
các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê
đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được
cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những
trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu,
phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với
các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều
kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có
liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG,
THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án
kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận
nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định
thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo:
hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm
theo); chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Văn bản thông báo chấp thuận
nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ
khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết
kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê
duyệt của cấp có thẩm quyền
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục
bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm
tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất
xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản
phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ
công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo
quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc (nếu
có), đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.
6. Các biên bản nghiệm thu công
việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá
trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối
chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu
xây dựng (nếu có).
8. Hồ sơ quản lý chất lượng của
thiết bị lắp đặt vào công trình.
9. Quy trình vận hành, khai
thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp
thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo
sát các di tích lịch sử, văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa
cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận
hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng
(đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình
hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Văn bản của cơ quan chuyên
môn về xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ
tầng kỹ thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo
nghiên cứu khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;
h) Các văn bản khác theo quy định
của pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công
trình (nếu có).
12. Phụ lục các tồn tại cần sửa
chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng
vào sử dụng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
14. Văn bản thông báo của cơ
quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có).
15. Các hồ sơ, lài liệu có liên
quan trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại
Điều 24 Nghị định này (nếu có).
16. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu
khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình
xây dựng.
____________________
Ghi chú:
Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra
công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo
quy định tại điểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định này, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục
liệt kê các tài liệu nêu tại Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu quy định tại
khoản 13, 14, 15 Phụ lục này.
MẪU
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
(Phụ
lục V ban hành kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/06/2023 của Chính phủ
Nghị
định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng)
.........(1)...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
………., ngày ...
tháng ... năm .….
|
THÔNG
BÁO
KẾT
QUẢ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG
Kính
gửi: ........................... (2) ..........................
Căn cứ ....................(3)
....................;
Căn cứ giấy phép xây dựng số
... (đối với trường hợp công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng);
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế xây dựng
công trình và các hồ sơ thiết kế điều chỉnh (nếu có) được thẩm định, phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng;
Căn cứ báo cáo hoàn thành thi
công xây dựng của chủ đầu tư số ........; báo cáo khắc phục tồn tại của chủ đầu
tư số... (nếu có); biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình số....;
Căn cứ văn bản chấp thuận nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy số ........(nếu có);
Căn cứ các văn bản có liên quan
theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có);
...............(1)............
chấp thuận kết quả nghiệm thu .........(4).... của ...........(2).........đối với
công trình/hạng mục công trình như sau:
1. Thông tin về công trình
a) Tên công trình/hạng mục công
trình: ....(5)....
b) Địa điểm xây dựng:
....................................
c) Loại và cấp công trình.
d) Mô tả các thông số chính của
công trình.
2. Yêu cầu đối với chủ đầu tư
a) Lưu trữ hồ sơ công trình
theo quy định.
b) Quản lý, khai thác, vận hành
công trình theo đúng công năng, thiết kế được duyệt.
c) Các yêu cầu khác (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ/NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chuyên môn về
xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại
khoản 2 Điều 24 Nghị định này.
(2) Tên của chủ đầu tư.
(3) Văn bản quy phạm pháp luật
quy định về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
(4) Nghiệm thu hoàn thành hoặc
nghiệm thu có điều kiện, nghiệm thu một phần theo quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều 23 Nghị định này.
(5) Tên công trình/hạng mục
công trình và phạm vi được chấp thuận kết quả nghiệm thu.