|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
343/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
343/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ
SỞ, LĨNH VỰC THƯ VIỆN, LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 07/TTr-SVHTT ngày 20
tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 20 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực:
văn hóa cơ sở, thư viện, gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Nội dung chi tiết của thủ tục hành
chính được ban hành kèm theo Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo
đúng quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải
quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo được
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ:
www.baria-vungtau.gov.vn và http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
Các Quyết định sau đây hết hiệu lực
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
1. Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 19
tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở,
lĩnh vực thư viện, lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
2. Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 02
tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực văn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
Điều 3. Giao
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và
cơ quan có liên quan căn cứ các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này
rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình
nội bộ, Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm
của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 4. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tình;
- Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, NC7.
|
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 343/QĐ-UBND ngày 10
tháng 2 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Mã
số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực văn hóa cơ sở
|
1
|
1.000903
|
Thủ
tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý
nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Thời gian giải quyết
sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày làm việc việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000
đồng/giấy.
- Tại khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000
đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
1.000831
|
Thủ
tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Thời gian giải quyết
sau khi cắt giảm 50% là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
- Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp
đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000
đồng/phòng, nhưng tông mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm
định.
- Tại khu vực khác: Đối với trường
hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000
đồng/phòng, nhưng tông mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm
định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi
chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
1.004648
|
Thủ
tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn
hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau
khi cắt giảm 50% là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trục tuyến.
|
Không
quy định
|
Thông tư số 08/2014/TT- BVHTTDL
ngày 24 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét
và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2014.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
2.000440
|
Thủ
tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn
hóa. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày)
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trục tuyến.
|
Không
quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5
|
1.000933
|
Thủ
tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen
thưởng. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày).
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa. (Thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 1,5 ngày).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6
|
1.004646
|
Thủ
tục công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi
cắt giảm 50% là 2,5 ngày).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định
|
Thông tư số 17/2011/TT- BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục
xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ ngày
16/01/2012.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
7
|
1.004644
|
Thủ
tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi
cắt giảm 50% là 2,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định
|
Thông tư số 17/2011/TT- BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục
xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ ngày 16
tháng 01 năm 2012.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số
3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8
|
1.004634
|
Thủ
tục công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Thời gian giải quyết
sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định
|
Thông tư số 02/2013/TT- BVHTTDL
ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét
và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh
đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2013.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
9
|
1.004622
|
Thủ
tục công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. (Thời gian giải quyết
sau khi cắt giảm 50% là 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định
|
Thông tư số 02/2013/TT- BVHTTDL
ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét
và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh
đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2013.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10
|
1.003645
|
Thủ
tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm thẩm định. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định.
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29
tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
11
|
1.003635
|
Thủ
tục thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết.
- Thời gian giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được văn bản thông
báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội
theo nội dung đã thông báo. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5
ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được văn bản thông báo).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định.
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29
tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lĩnh vực Thư viện
|
12
|
1.008898
|
Thủ tục thông báo
thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài
công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ
Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: Thời hạn giải quyết là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo
hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không quy định.
|
- Luật Thư viện số 49/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT- BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
13
|
1.008899
|
Thủ
tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau
khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày ,kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định.
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT- BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
14
|
1.008900
|
Thủ
tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở
giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ (Thời gian giải quyết sau khi
cắt giảm 50% là 7,5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định.
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT- BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải
thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lĩnh vực Gia đình
|
15
|
1.003243
|
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi
cắt giảm 50% là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
Thông tư số 23/2014/TT- BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
16
|
1.003226
|
Thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo
lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải
quyết sau khi cắt giảm 50% là 7,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định
|
- Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT- BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
17
|
1.003185
|
Thủ
tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi
cắt giảm 50% là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT- BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
18
|
1.003140
|
Thủ
tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi
cắt giảm 50% là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT- BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
19
|
1.003103
|
Thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi
cắt giảm 50% là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định
|
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
20
|
1.001874
|
Thủ
tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Thời gian giải quyết sau khi
cắt giảm 50% là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức
sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21
tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010.
- Thông tư số 23/2014/TT- BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải the cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chổng bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những
nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 3506/QĐ-
BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở, lĩnh vực thư viện, lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 343/QĐ-UBND ngày 10/02/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở, lĩnh vực thư viện, lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
5.248
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|