ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4799/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH
PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ ẤP ĐỒNG HÒA, XÃ LONG HÒA, HUYỆN CẦN GIỜ (QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 4766/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2821/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư Ấp Đồng Hòa, xã Long Hòa, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất
- kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ấp Đồng Hòa, xã Long Hòa,
huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội
dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Long Hòa, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông
: giáp khu dân cư Đồng Hòa, xã Long Hòa.
+ Phía Tây
: giáp Vịnh Đồng Tranh.
+ Phía Nam
: giáp biển Đông.
+ Phía Bắc
: giáp sông Đồng Tranh - sông Đồng Hòa.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
70,91 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là
khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Cần Giờ).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Xây dựng - Kiến trúc Miền
Nam (ACSA).
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Cần Giờ được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong
khu vực quy hoạch: 7.500 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Quy mô dân số
|
Người
|
7.500
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
94,55
|
C
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
72,55
|
D
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
52,33
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
3,99
|
Trong đó:
|
m2/người
|
|
+ Đất công trình giáo dục cấp đơn vị
ở
|
m2/người
|
3,01
|
+ Hành chính
|
m2/người
|
0,95
|
+ Chợ
|
m2/người
|
0,04
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở và cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn
hợp)
|
m2/người
|
1,59
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10,62
|
F
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,0
|
Tầng cao xây dựng (theo
|
Tối đa
|
tầng
|
6
|
QCXDVN 03:2012 BXD trong đó có tầng
lửng và tầng mái che thang)
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch gồm 01 đơn vị ở
và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được xác định như sau:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở):
- Khu ở hiện hữu chỉnh trang: 23,04
ha.
- Khu ở xây dựng mới: đây là khu dân
cư xây dựng mới, tại vị trí dân cư có mật độ thấp, 16,21 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở:
- Trường mầm non: diện tích 0,61 ha.
- Trường tiểu học: diện tích 0,91 ha.
- Trường trung học cơ sở: diện tích
0,74 ha.
- Đất hành chính: diện tích 0,71 ha.
- Chợ: diện tích 0,02 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng: diện tích 1,19 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 10,98 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở:
b.1. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại (từ đường khu vực trở lên) diện
tích 4,62 ha.
b.2. Đất
tôn giáo: diện tích 2,20 ha.
b.3. Đất
thương mại dịch vụ: diện tích 1,87 ha.
b.4. Trạm
cấp nước: diện tích 0,10 ha.
b.5. Đất
cây xanh cảnh quan dọc sông, biển: diện tích 3,82 ha.
b.6. Đất
cây xanh kết hợp dịch vụ du lịch biển: diện tích 2,29 ha.
b.7. Mặt
nước (hồ bù lấp rạch): diện tích 1,79 ha.
b.8. Đất
an ninh quốc phòng: diện tích 0,49 ha.
b.9. Sông
rạch: diện tích 1,3 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở:
6.2.1. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu
vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
(ha)
|
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
54,41
|
100
|
I
|
Đất nhóm nhà ở
|
39,25
|
72,14
|
1
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
23,04
|
|
2
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
16,21
|
|
II
|
Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở
|
2,99
|
5,50
|
1
|
Đất hành chính
|
0,71
|
|
2
|
Đất giáo dục
|
2,26
|
|
|
- Trường mầm non
|
0,61
|
|
- Trường tiểu học
|
0,91
|
|
- Trường trung học cơ sở
|
0,74
|
|
3
|
Chợ
|
0,02
|
|
III
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1,19
|
2,18
|
IV
|
Đất giao thông (từ đường cấp phân
khu vực)
|
10,98
|
20,18
|
5,78
km
|
10,62
km/km2
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
16,50
|
|
1
|
Đất thương mại dịch vụ
|
1,87
|
|
2
|
Trạm cấp nước
|
0,10
|
|
3
|
Đất tôn giáo
|
0,22
|
|
4
|
Giao thông đối ngoại (cấp khu vực
trở lên)
|
4,62
|
6,64
|
5
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, biển
|
3,82
|
|
6
|
Đất cây xanh kết hợp dịch vụ du lịch
biển
|
2,29
|
|
7
|
Kênh rạch
|
1,30
|
|
8
|
Mặt thoáng hồ bù lấp rạch
|
1,79
|
|
9
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
0,49
|
|
|
Tổng
cộng
|
70,91
|
|
6.2.2. Cơ cấu sử dụng đất và các
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Cơ cấu
sử dụng đất
|
chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
STT
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu lô đất
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng
Tối
đa (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
544.100
|
72,55
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
392.500
|
52,33
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
|
230.400
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
1
|
36.800
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
6
|
19.200
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
7
|
14.800
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
8
|
5.400
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
9
|
10.200
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
10
|
10.500
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
11
|
26.700
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
12
|
21.100
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
13
|
4.100
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
19
|
24.300
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
20
|
24.200
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
21
|
20.300
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
162.100
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
2
|
2.700
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
3
|
10.200
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
4
|
4.800
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
5
|
6.300
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
14
|
51.800
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
15
|
43.300
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
16
|
13.200
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
17
|
29.800
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
18
|
12.800
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
29.900
|
3,99
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
22.600
|
3,01
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
23
|
5.100
|
|
40
|
1
|
4
|
1,2
|
|
+ Trường mầm non
|
24
|
1.100
|
|
40
|
1
|
4
|
1,2
|
|
+ Trường tiểu học
|
25
|
9.100
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
26
|
7.400
|
|
40
|
1
|
6
|
2,0
|
|
- Đất hành chính
|
|
7.100
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất hành chính
|
22
|
6.900
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Trụ sở ấp Đồng Tranh
|
32
|
200
|
|
40
|
1
|
4
|
1,2
|
|
- Chợ
|
33
|
200
|
|
40
|
1
|
4
|
1,2
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
38
|
11.900
|
1,59
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
1.4
|
Đất giao thông từ đường cấp phân
khu vực
|
|
109.800
|
14,64
|
|
|
|
|
5,78
km
|
10,62
km/km2
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
165.000
|
22,00
|
|
|
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
|
16.100
|
2,15
|
40
|
1
|
4
|
1,2
|
|
+ Đất thương mại dịch vụ
|
27
|
2.300
|
2,15
|
40
|
1
|
4
|
1,2
|
|
+ Đất thương mại dịch vụ
|
28
|
7.500
|
2,15
|
40
|
1
|
4
|
1,2
|
|
+ Đất thương mại dịch vụ
|
29
|
6.300
|
2,15
|
40
|
1
|
4
|
1,2
|
|
- Trạm cấp nước
|
37
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
- Đất tôn giáo
|
|
2.200
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất tôn giáo
|
34
|
200
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất tôn giáo
|
35
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất tôn giáo
|
36
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông từ đường khu vực
trở lên
|
|
46.200
|
6,64%
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông,
biển
|
|
38.200
|
5,09
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh kết hợp du lịch biển
|
30
|
22.900
|
3,05
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
- Hồ bù lấp rạch
|
39
|
17.900
|
2,39
|
|
|
|
|
|
- Kênh rạch
|
|
15.600
|
|
|
|
|
|
|
- Đất an ninh, quốc phòng
|
31
|
4.900
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
709.100
|
Quy
mô dân số: 7.500 người
|
* Ghi chú: tầng
cao xây dựng theo QCXDVN 03:2012 BXD trong đó có tầng lửng
và tầng mái che thang.
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục không gian kiến trúc
toàn khu:
Các khu chức năng chính (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí nối kết, xen cài với nhau, vừa có
không gian hiện đại, vừa tạo cảnh quan sinh động hài hòa với môi trường thiên
nhiên của khu vực ngoại thành được mệnh danh là lá phổi xanh của Thành Phố.
a) Khu
dân cư: Gồm khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới mật độ thấp,
gồm các loại công trình nhà ở liên kế, liên kế có sân vườn, nhà vườn và công
trình điểm nhấn trong khu quy hoạch có đủ các yếu tố về tầm nhìn, tâng cao, khoảng
lùi.
- Khu dân cư hiện hữu: chủ yếu bám dọc
theo trục đường Duyên Hải
- Khu dân cư xây dựng mới: được bố
trí tại những khu vực đất còn trống, phía trong lõi của khu vực nghiên cứu và
các khu đất trống còn lại.
b) Khu
công trình dịch vụ đô thị:
Đa phần được bố trí dọc trục đường
giao thông chính gồm : hành chánh, chợ, giáo dục,... phục vụ chủ yếu là các đơn
vị ở. Các công trình này được xây dựng với tính thẩm mỹ cao sẽ góp phần tạo bộ
mặt kiến trúc hiện đại cho khu vực và sẽ là điểm nhấn của khu vực.
c) Khu
công viên cây xanh tập trung:
Là không gian cần thiết không thể thiếu
trong các đơn vị ở, điều hòa vi khí hậu, tạo cảnh quan đẹp, sinh động trong các
khu ở,...
d) Dãy
cây xanh cảnh quan dọc sông, biển:
Tất cả sông rạch trong khu vực lập
quy hoạch đều được xác định khoảng hành lang an toàn theo quy định hiện hành,
phần cây xanh cảnh quan trong phạm vi này cũng có chức năng sử dụng công cộng,
tăng diện tích mảng xanh cho khu vực.
7.2. Bố cục các khu vực trọng tâm,
tuyến điểm:
Khu vực trọng tâm, điểm nhấn của khu
quy hoạch chủ yếu sẽ là các công trình công cộng, công viên cây xanh. Trong khu
quy hoạch các khu vực này được bố trí nằm dọc trục đường giao thông chính, sẽ
là điểm nhấn về kiến trúc và cảnh quan cho khu quy hoạch. Ngoài ra khu công
viên cây xanh là yếu tố quyết định tạo cảnh quan cho khu vực, cây xanh công
viên kết hợp với hồ cảnh, mặt nước là đặc tính của thiên nhiên ưu đãi cho khu vực
lập quy hoạch.
7.3. Các yêu cầu về tổ chức và bảo
vệ cảnh quan:
Khu vực sông, kênh, rạch phải có khoảng
hành lang an toàn bảo vệ bờ sông, kênh, rạch theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB
ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong những dãy hành
lang này có thể tổ chức thành các công viên ven sông rạch với cây xanh, thảm cỏ,
đường đi dạo.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Mạng lưới giao thông đề xuất của đồ
án quy hoạch phù hợp đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ đã
được phê duyệt.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại: đường Duyên Hải là tuyến chính dẫn đến khu vực, làm cơ sở cho các tuyến
đường phân khu vực liên kết với đường dọc sông Đồng Tranh và đường dọc biển
Đông.
- Về giao thông
đối nội: là các tuyến đường phân khu vực chi tiết các tuyến được mô tả trong bảng
thống kê giao thông sau đây:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới (mét)
|
Bề rộng
đường (mét)
|
Vỉa
hè phải
|
Mặt
đường
|
Vỉa
hè trái
|
A
|
Đường cấp khu vực trở lên
|
1
|
Đường Duyên Hải
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn 1
|
Ranh
quy hoạch phía Tây
|
Đường
số 5
|
40
|
8,5
|
10,5-2-10,5
|
8,5
|
|
+ Đoạn 2
|
Đường
số 5
|
Đường
D
|
30
|
7
|
7,5 -1-7,5
|
7
|
|
+ Đoạn 3
|
Đường
D
|
Đường
số 3
|
30
|
7
|
7,5-1-7,5
|
7
|
B
|
Đường cấp phân khu vực
|
1
|
Đường A1 (dọc
sông)
|
Đường
số 5
|
Dường
Duyên Hải
|
22
|
4
|
14
|
4
|
2
|
Đường A2
|
Đường
số 5
|
Ranh
quy hoạch phía Đông
|
30
|
7
|
7,5-1-7,5
|
7
|
3
|
Đường B
|
Đường
số 1
|
Đường
số 3
|
14
|
3
|
8
|
3
|
4
|
Đường C
|
Đường
số 1
|
Đường
số 3
|
14
|
3
|
8
|
3
|
5
|
Đường D
|
Đường
Duyên Hải
|
Đường
A1
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6
|
Đường E
|
Đường
G
|
Đường
A2
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7
|
Đường F
|
Đường
số 7
|
Đường
số 8
|
16
|
4
|
8
|
4
|
8
|
Đường G (dọc biển Đông)
|
Đường
Duyên Hải
|
Ranh
quy hoạch phía Đông
|
22
|
4
|
14
|
4
|
9
|
Đường số 1
|
Đường
C
|
Đường
A1
|
14
|
3
|
8
|
3
|
10
|
Đường số 2
|
Đường
C
|
Đường
B
|
14
|
3
|
8
|
3
|
11
|
Đường số 3
|
Đường
A1
|
Đường
G
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn 1
|
Đường
Duyên Hải
|
Đường
A1
|
14
|
3
|
8
|
3
|
|
+ Đoạn 2
|
Đường
Duyên Hải
|
Đường
G
|
16
|
4
|
8
|
4
|
12
|
Đường số 4
|
Đường
D
|
Đường
E
|
16
|
4
|
8
|
4
|
13
|
Đường số 5
|
Đường
Duyên Hải
|
Đường
A1
|
30
|
7
|
7,5
-1- 7,5
|
7
|
14
|
Đường số 6
|
Đường
E
|
Đường
Duyên Hải
|
16
|
4
|
8
|
4
|
15
|
Đường số 7
|
Đường
Duyên Hải
|
Ranh
quy hoạch Phía Đông
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
16
|
Đường số 8
|
Đường
Duyên Hải
|
Đường
F
|
16
|
4
|
8
|
4
|
17
|
Đường số 9
|
Đường
G
|
Đường
Duyên Hải
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
* Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)
được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án
thiết kế đô thị riêng (được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc
căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị được
cấp thẩm quyền ban hành.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và đơn vị
tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng các công trình công cộng: Trường mẫu giáo, trường tiểu học, sân bãi thể dục thể
thao.
- Xây dựng một phần hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị: Đường, cấp điện, cấp nước, thoát nước.
- Xây dựng công viên cây xanh đơn vị ở
và khu vực.
- Xây dựng cây xanh cảnh quan dọc rạch
(bảo vệ bờ rạch).
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu)
tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ấp Đồng Hòa, xã Long Hòa, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tàng xã hội và hạ tàng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ; trong quá
trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ
cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo
đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch
trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Sở Giao thông vận tải,
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt
chẽ việc tuân thủ về chi giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại
Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực
quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần
Giờ cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án
hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị
riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh
quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy
hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ấp Đồng Hòa, xã Long Hòa, huyện Cần Giờ
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến
trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ấp Đồng Hòa, xã Long Hòa, huyện Cần Giờ (quy
hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết
định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Cần Giờ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã Long Hòa và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các
PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|