ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5052/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ BÌNH KHÁNH 2,
XÃ BÌNH KHÁNH, HUYỆN CẦN GIỜ (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QD-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 4766/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 4652/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bình Khánh 2, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2824/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bình Khánh 2, xã Bình Khánh, huyện
Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư Bình Khánh 2, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Bình Khánh, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc
: giáp sông Lòng Tàu.
+ Phía Tây - Bắc
: giới hạn bởi tuyến đường điện 500KV.
+ Phía Tây - Nam
: giáp đường Rừng Sác.
+ Phía Đông - Nam
: giáp rạch Ngay.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
218,13 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu chính trang kết hợp xây dựng mới và xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Cần Giờ).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư Xây dựng
Sài Thành.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng huyện Cần Giờ được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong
khu vực quy hoạch: 17.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Quy mô dân số
|
người
|
17.000
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
128,31
|
C
|
Chỉ tiêu sử dụng đất các đơn vị ở
|
m2/người
|
89,66
|
D
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
52,43
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
6,45
|
Trong đó:
|
m2/người
|
|
+ Đất công trình giáo dục cấp đơn vị
ở
|
m2/người
|
3,75
|
+ Đất hành chính
|
m2/người
|
0,29
|
+ Đất y tế
|
m2/người
|
0,65
|
+ Đất văn hóa
|
m2/người
|
0,71
|
+ Đất thương mại dịch vụ
|
m2/người
|
0,55
|
+ Đất thể dục thể thao
|
m2/người
|
0,5
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể đất cây xanh trong nhóm
nhà ở và cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp)
|
m2/người
|
8,86
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10,02
|
F
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
19
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,75
|
Tầng cao xây dựng (theo QCXDVN
03:2012 trong đó có tầng lửng và tầng áp mái)
|
tối
đa
|
tầng
|
6
|
tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch gồm 02 đơn vị ở
và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được xác định như sau:
- Đơn vị ở số 1:
+ Khu vực phía Tây - Nam rạch Chủ Ngọ
(hiện hữu và nắn chỉnh tuyến).
+ Diện tích
: 97,48 ha.
+ Dân số
: 9.600 người.
- Đơn vị ở số 2:
+ Khu vực phía Đông - Bắc rạch Chủ Ngọ
(hiện hữu và nắn chỉnh tuyến).
+ Diện tích
: 120,65 ha.
+ Dân số
: 7.400 người.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có
đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở:
Tổng diện tích đơn vị ở: 152,42 ha,
chiếm 69,88% diện tích toàn khu quy hoạch.
- Nhóm nhà ở:
+ Tổng diện tích đất nhóm nhà ở :
89,13 ha, trong đó:
* Nhóm nhà ở hiện hữu dọc theo trục
đường Rừng Sác, được giữ lại chỉnh trang thông qua việc đầu tư nâng cấp hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, tổng diện tích là 3,2 ha.
* Nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng),
tổng diện tích là 85,93 ha.
- Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở: tổng diện tích 10,96 ha, bao gồm:
+ Khu chức năng hành chính xây mới:
0,49 ha.
+ Khu chức năng y tế xây mới: 1,10
ha.
+ Khu chức năng văn hóa xây mới: 1,20
ha.
+ Khu chức năng thể dục thể thao xây
mới: 0,85 ha.
+ Khu chức năng giáo dục: 6,38 ha,
trong đó:
* Trường mầm non xây mới: 1,71 ha.
* Trường tiểu học xây mới: 2,67 ha.
* Trường trung học cơ sở xây mới:
2,00 ha.
+ Khu chức năng thương mại dịch vụ
xây mới: 0,94 ha.
- Khu chức năng cây xanh sử dụng công
cộng: tổng diện tích 15,06 ha.
- Mạng lưới đường giao thông cấp phân
khu vực: diện tích 37,27 ha.
Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm
đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích là 65,71 ha,
bao gồm:
- Đất công trình dịch vụ cấp đô thị:
4,88 ha, bao gồm:
+ Đất giáo dục (trường trung học phổ
thông xây mới): 2,27 ha.
+ Đất thương mại dịch vụ: 2,61 ha.
- Đất giao thông từ đường khu vực trở
lên: 26,87 ha.
- Đất hạ tầng kỹ thuật (bến phà dự kiến):
2,02 ha.
- Đất cây xanh cảnh quan sông rạch:
14,27 ha.
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện:
1,32 ha.
- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng
(đền thờ Trần Quang Đạo): 0,12 ha.
- Đất sông rạch: 16,23 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở:
6.2.1 Cơ cấu sử dụng đất toàn khu
vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
152,42
|
100,00
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
89,13
|
58,48
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
3,20
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
85,93
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
10,96
|
7,19
|
|
- Đất giáo dục
|
6,38
|
|
|
+ Trường mầm non
|
1,71
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
2,67
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
2,00
|
|
|
- Đất hành chính
|
0,49
|
|
|
- Đất y tế
|
1,10
|
|
|
- Đất văn hóa
|
1,20
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
0,94
|
|
|
- Đất thể dục thể thao
|
0,85
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
15,06
|
9,88
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
37,27
|
24,45
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
65,71
|
|
5
|
Đất công trình dịch vụ cấp đô thị
|
4,88
|
|
|
- Đất giáo dục (trường trung học phổ
thông)
|
2,27
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
2,61
|
|
6
|
Đất giao thông đối ngoại (kể cả
hành lang tuyến đường cao tốc liên vùng phía Nam)
|
26,87
|
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật (bến phà dự kiến)
|
2,02
|
|
8
|
Đất cây xanh cảnh quan sông rạch
|
14,27
|
|
9
|
Đất cây xanh cách ly
|
1,32
|
|
10
|
Đất công trình tôn giáo
|
0,12
|
|
11
|
Sông rạch
|
16,23
|
|
|
Tổng
cộng
|
218,13
|
|
6.2.2 Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất
|
Diện
tích (ha)
|
Dân
số (người)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích 97,48 ha; dân số dự kiến 9.600 người)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
76,13
|
|
79,30
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
49,98
|
9.600
|
52,06
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
|
3,20
|
760
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I-1
|
0,92
|
215
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I-6
|
1,09
|
260
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I-17
|
0,75
|
180
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
I-18
|
0,44
|
105
|
|
50
|
1
|
5
|
2,0
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
|
46,78
|
8.840
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-2
|
3,38
|
635
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-3
|
3,99
|
750
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-5
|
3,89
|
735
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-7
|
3,05
|
580
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-12
|
2,51
|
475
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-13
|
2,59
|
490
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-14
|
2,25
|
425
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-16
|
3,70
|
700
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-19
|
2,27
|
430
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-20
|
3,66
|
690
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-21
|
3,79
|
715
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-26
|
2,41
|
455
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-27
|
3,75
|
710
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
I-28
|
5,54
|
1.050
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
1.2
|
Đất công trình
dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
|
2,65
|
|
2,76
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
2,25
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
I-10
|
0,89
|
|
|
25
|
1
|
4
|
0,75
|
|
+ Trường tiểu học
|
I-8
|
1,36
|
|
|
30
|
1
|
5
|
1,2
|
|
- Đất thể dục thể thao (sân luyện tập)
|
I-28
|
0,40
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
8,59
|
|
8,95
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I-4
|
3,56
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I-9
|
0,84
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I-11
|
2,03
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I-15
|
1,32
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I-19
|
0,84
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
14,91
|
|
15,53
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
21,35
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất công trình
dịch vụ cấp đô thị
|
|
3,28
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục (trường trung học phổ
thông)
|
I-27
|
2,27
|
|
|
30
|
2
|
6
|
1,5
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
I-22
|
1,01
|
|
|
30
|
3
|
5
|
1,2
|
2.2
|
Đất giao thông từ đường khu vực trở
lên
|
|
9,67
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất cây xanh cảnh quan sông rạch
|
|
3,29
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Sông rạch
|
|
4,99
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
0,12
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích 120,65 ha; dân số dư kiến 7.400 người)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
76,29
|
|
103,09
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
39,15
|
7.400
|
52,91
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-6
|
3,03
|
575
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-10
|
1,85
|
350
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-11
|
7,66
|
1.450
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-13
|
1,20
|
225
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-17
|
2,36
|
445
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
Il-18
|
1,07
|
200
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-19
|
3,79
|
715
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-20
|
2,14
|
405
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà
ở xây mới (thấp tầng)
|
II-21
|
3,42
|
650
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-25
|
4,50
|
850
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-26
|
1,96
|
370
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-29
|
2,92
|
550
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
II-30
|
3,25
|
615
|
|
40
|
1
|
5
|
1,6
|
1.2
|
Đất công trình
dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
|
8,31
|
|
11,23
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
4,13
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
II-24
|
0,82
|
|
|
25
|
1
|
4
|
0,75
|
|
+ Trường tiểu học
|
II-12
|
1,31
|
|
|
30
|
1
|
5
|
1,2
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
II-28
|
2,00
|
|
|
30
|
1
|
6
|
1,5
|
|
- Đất hành chính
|
II-4
|
0,49
|
|
|
30
|
1
|
5
|
1,2
|
|
- Đất y tế
|
II-3
|
1,10
|
|
|
30
|
1
|
5
|
1,2
|
|
- Đất văn hóa
|
II-1
|
1,20
|
|
|
30
|
1
|
5
|
1,2
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
II-2
|
0,94
|
|
|
30
|
3
|
5
|
1,2
|
|
- Đất thể dục thể thao (sân luyện tập)
|
II-22
|
0,45
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
6,47
|
|
8,74
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II-5
|
1,65
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II-7
|
0,83
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II-8
|
0,94
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II-9
|
1,63
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II-14
|
0,52
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
Il-15
|
0,34
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II-23
|
0,56
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
22,36
|
|
30,22
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
44,36
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất công trình dịch vụ cấp đô thị
|
|
1,60
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
II-27
|
1,60
|
|
|
30
|
3
|
5
|
1,2
|
2.2
|
Đất giao thông từ đường phân khu vực
trở lên
|
|
17,20
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật (bến phà dự kiến)
|
II-16
|
2,02
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cây xanh cảnh quan sông rạch
|
|
10,98
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Sông rạch
|
|
11,24
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất cây xanh cách ly
|
|
1,32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
218,13
|
17.000
|
128,31
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục không gian kiến trúc
toàn khu:
- Khu dân cư: gồm khu dân cư hiện hữu
cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới mật độ thấp, gồm các loại công trình nhà ở liên kế, liên kế có sân vườn, nhà vườn và
công trình điểm nhấn trong khu quy hoạch có đủ các yếu tố về tầm nhìn, tầng
cao, khoảng lùi.
+ Khu dân cư hiện hữu: chủ yếu bám dọc
theo trục đường Rừng Sác.
+ Khu dân cư xây dựng mới: được bố
trí tại những khu vực đất còn trống, phía trong lõi của khu vực nghiên cứu.
- Khu công trình dịch vụ đô thị:
+ Nguyên tắc tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan: dựa vào tiêu chuẩn, quy chuẩn về quy hoạch đô thị, kết hợp với
các nhu cầu thực tế của địa phương cũng như tại khu vực nghiên cứu.
+ Công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị
ở, phục vụ các nhu cầu thường xuyên và thiết yếu hàng ngày của người dân như
hành chính, trạm y tế, bưu điện, trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông và thương mại dịch vụ...
- Khu công viên cây xanh tập trung:
+ Quy hoạch bố trí cây xanh thành mảng
xanh lớn, tập trung nhằm tạo cảnh quan tươi mát cho khu vực, phục vụ nhu cầu
nghỉ ngơi, thư giãn cho người dân trong khu vực.
+ Ngoài công viên - cây xanh tập
trung, còn hệ thống cây xanh ven kênh rạch và cây xanh cách ly với diện tích
khoảng 15,59 ha. Các mảng cây xanh này ngoài chức năng bảo vệ, còn tăng vẻ mỹ
quan, cải thiện điều kiện vi khí hậu, môi trường. Thêm vào đó còn có các khu cây xanh năm rải rác trong khu dân cư, công trình công cộng,
dọc các tuyến giao thông chính phụ và giao thông nội bộ.
- Dãy cây xanh cảnh quan dọc sông: tất
cả sông rạch trong khu vực lập quy hoạch đều được xác định khoảng hành lang an
toàn theo quy định hiện hành, phần cây xanh cảnh quan trong phạm vi này cũng có
chức năng sử dụng công cộng, tăng diện tích mãng xanh cho khu vực.
7.2. Bố cục các khu vực trọng tâm,
tuyến điểm:
- Khu vực quy hoạch nằm gần khu vực cửa
ngõ, từ trung tâm thành phố về Huyện, có vị trí tiếp giáp với 2 tuyến đường huyết
mạch của huyện Cần Giờ và thành phố (đường Rừng Sác và đường cao tốc liên vùng
phía Nam), do đó cần tạo điểm nhấn về cảnh quan, không gian kiến trúc cho khu vực,
tạo tầm nhìn và ấn tượng đầu tiên của người dân về huyện Cần Giờ khi đi qua khu
vực này.
- Xây dựng và chỉnh trang nhóm nhà ở
dọc trục đường Rừng Sác tạo bộ mặt kiến trúc hoàn chỉnh, khang trang.
- Bố trí xây dựng các khu nhà ở mới
dưới dạng nhà ở kết hợp nhà liên kế vườn và nhà vườn. Khu dân cư phía trong bố
trí xây dựng theo hình thái riêng, yên tĩnh, phục vụ cho nhu cầu ở, nghỉ ngơi, học tập.
- Xây dựng mới các công trình dịch vụ
đô thị như hành chính, y tế, giáo dục (nhà trẻ, mẫu giáo,
trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông), cây xanh và thể dục thể
thao công cộng, thương mại dịch vụ theo đúng quy chuẩn.
- Các tuyến đường cần được nghiên cứu
tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan mang nét đặc thù cho khu vực nghiên cứu
quy hoạch: tuyến đường D3 từ đường Rừng Sác đến khu vực bến phà, tuyến đường
N13 dọc bờ sông Lòng Tàu và 2 tuyến đường song hành N6 - N7.
- Khu vực trọng tâm của toàn khu quy
hoạch là các khu công trình dịch vụ đô thị gồm các khu công trình thương mại - dịch vụ, công trình hành chính, y tế, văn hóa và giáo dục. Các
khu chức năng này được quy hoạch dọc theo trục đường D3, là trục đường chính
xuyên suốt của khu vực có chức năng nối kết trục đường Rừng Sác với khu vực bến
phà, kết hợp với các trục đường N6 và N7 tạo thành trục cảnh quan trọng tâm, điểm
nhấn về kiến trúc và cảnh quan cho khu dân cư Bình Khánh
2.
- Các khu công viên cây xanh tập
trung và cây xanh bảo vệ rạch len lõi trong khu vực cũng là yếu tố then chốt để
tạo cảnh quan cho khu vực dân cư này, tạo sự khác biệt với các khu vực khác bởi
đặc trưng sông nước.
7.3. Các yêu cầu về tổ chức và bảo
vệ cảnh quan: Khu vực sông, kênh, rạch phải có khoảng
hành lang an toàn bảo vệ bờ sông, kênh, rạch theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB
ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong những dãy hành
lang này có thể tổ chức thành các công viên ven sông rạch với cây xanh, thảm cỏ,
đường đi dạo.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù
hợp với đồ án điều chỉnh quy chung xây dựng huyện Cần Giờ đã được phê duyệt.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại: đường cao tốc liên vùng phía Nam (cao tốc Bến Lức - Long Thành), đường Rừng
Sác, đường N13 dọc sông Lòng Tàu.
- Về giao thông
đối nội: là các tuyến đường phân khu vực, chi tiết các tuyến đường được mô tả
trong bảng thống kê sau đây:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Lề
phải
|
Mặt
đường
|
Lề
trái
|
A
|
Đường phân khu vực trở lên
|
|
|
|
|
1
|
Đường cao tốc Liên vùng phía Nam
(cao tốc Bến Lức - Long Thành)
|
Đường
Rừng Sác
|
Đường
N13
|
120
|
7
|
…19,5-(3)-19,5…
|
7
|
2
|
Đường Rừng Sác
|
Đường
cao tốc Liên vùng phía Nam (cao tốc Bến Lức - Long Thành)
|
Đường
D10
|
120
|
7
|
8-(31,5)-11,5-(4)- 11,5-(31,5)-8
|
7
|
3
|
Đường N13
|
Đường
cao tốc Liên vùng phía Nam (cao tốc Bến Lức - Long
Thành)
|
Đường
D10
|
30
|
7,5
|
15
|
7,5
|
B
|
Đường cấp phân khu vực
|
|
|
|
4
|
Đường N1
|
Đường
N2
|
Đường
D1
|
16
|
4
|
8
|
4
|
5
|
Đường N2
|
Đường
D1
|
Đường
Rừng Sác
|
13
|
3
|
7
|
3
|
6
|
Đường N3
|
Đường
D10
|
Đường
D3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
7
|
Đường N4
|
Đường
D10
|
Đường
D3
|
16
|
4
|
8
|
4
|
8
|
Đường N5
|
Đường
D5
|
Đường
D3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
9
|
Đường N6
|
Đường
D10
|
Đường
D3
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
10
|
Đường N7
|
Đường
D10
|
Đường
D3
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
11
|
Đường N8
|
Đường
D10
|
Đường
D5
|
13
|
3
|
7
|
3
|
12
|
Đường N9
|
Đường
D10
|
Đường
D3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
13
|
Đường N10
|
Đường
D10
|
Đường
D1
|
16
|
4
|
8
|
4
|
14
|
Đường N11
|
Đường
D10
|
Đường
D3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
15
|
Đường N12
|
Đường
D10
|
Đường
D3
|
16
|
4
|
8
|
4
|
16
|
Đường N14
|
Đường
N13
|
Đường
N13
|
13
|
3
|
7
|
3
|
17
|
Đường N15
|
Đường
D1
|
Đường
N7
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
18
|
Đường N16
|
Đường
cao tốc Liên vùng phía Nam (cao tốc Bến Lức - Long
Thành)
|
Đường
N6
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
19
|
Đường D1
|
Đường
Rừng Sác
|
Đường
N13
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
Đường D2
|
Đường
D3
|
Đường
D3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
22
|
Đường D3
|
Đường
Rừng Sác
|
Đường
N4
|
30
|
7,5
|
15
|
7,5
|
Đường
N4
|
Đường
N9
|
50
|
3
|
9-(5,5)-15(5,5)-9
|
3
|
Đường
N9
|
Đường
N13
|
30
|
7,5
|
15
|
7,5
|
23
|
Đường D4
|
Đường
N1
|
Đường
N2
|
13
|
3
|
7
|
3
|
24
|
Đường D5
|
Đường
N3
|
Đường
N10
|
16
|
4
|
8
|
4
|
25
|
Đường D6
|
Đường
Rừng Sác
|
Đường
N7
|
16
|
4
|
8
|
4
|
26
|
Đường D7
|
Đường
N15
|
Đường
N13
|
13
|
3
|
7
|
3
|
27
|
Đường D8
|
Đường
D7
|
Đường
N13
|
13
|
3
|
7
|
3
|
28
|
Đường D9
|
Đường
N10
|
Đường
N13
|
16
|
4
|
8
|
9
|
29
|
Đường D10
|
Đường
Rừng Sác
|
Đường
N13
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
* Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)
được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đồ thị, các đồ án
thiết kế đô thị riêng (được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc
căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị được
cấp thẩm quyền ban hành.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và đơn vị
tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
vu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng các công trình công cộng:
trường mẫu giáo, trường tiểu học.
- Xây dựng một phần hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị: đường, cấp điện, cấp nước, thoát nước.
- Xây dựng công viên cây xanh đơn vị ở
và khu vực.
- Xây dựng cây xanh cảnh quan dọc rạch
(bảo vệ bờ rạch).
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bình Khánh 2, xã Bình
Khánh, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tàng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ; trong quá
trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ
cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong
phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên
bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hô Chí Minh. Việc san lập kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần
Giờ cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ
chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp
với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ
án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc
trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang
tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và
cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực
hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông
tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc
giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đô án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy
ban nhân dân huyện Cần Giờ có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo
quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bình
Khánh 2, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Do nội dung quy hoạch giao thông của
đồ án này đã được nghiên cứu, xác định trước thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch phát triển giao thông vận tải TP.HCM đến năm 2020, tầm nhìn sau năm 2020
nhưng phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ đã được duyệt. Nên trong trường
hợp khi triển khai cắm mốc, thực hiện các dự án giao thông vận tải theo QĐ
568/QĐ-TTg nếu có sai biệt về hướng tuyến, vị trí và bán kính nút giao thì đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh
cục bộ theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bình Khánh 2, xã
Binh Khánh, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được
nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Cần Giờ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã Bình Khánh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng
chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|