STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Hình thức thực hiện TTHC qua dịch
vụ bưu chính công ích (Điền dấu “x” vào ô thích hợp)
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Được tiếp nhận hồ sơ
|
Được trả kết quả
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
Lĩnh vực thể dục, thể thao
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Bóng ném
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng
Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong
trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng ném. Có hiệu lực từ ngày
30/10/2018.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Wushu
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Wushu. Có hiệu lực từ ngày
15/11/2018.
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Leo núi thể thao
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018;
- Thông tư số 28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Leo núi thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/12/2018.
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Bóng rổ
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông, thành
phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng
Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng rổ. Có hiệu lực từ ngày
01/12/2018.
|
II. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
Lĩnh vực văn hóa
|
1
|
Xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và Giấy
công nhận Khu dân cư văn hóa.
|
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đề nghị
|
|
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
2
|
Xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua -
khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội
đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng
Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
|
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đề nghị
xét tặng
|
|
|
Không quy định
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
III. Thủ tục hành chính cấp xã
|
Lĩnh vực văn hóa
|
1
|
Xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình
văn hóa hàng năm
|
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đề nghị xét tặng
|
|
|
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa". Có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
2
|
Xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định tặng
Giấy khen Gia đình văn hóa.
|
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đề nghị xét tặng
|
|
|
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp Văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
Các thủ tục hành chính được ban hành tại Quyết định số
1269/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1. Lĩnh vực Văn hóa
|
* Di sản văn hóa
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia
|
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối
phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên, đường Quảng
Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
|
x
|
x
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ
ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012;
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 02 năm 2004 của
Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2004;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09 tháng 10 năm 2018.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên, đường Quảng
Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
|
x
|
x
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 7 năm 2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09 tháng 10 năm 2018.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên, đường Quảng
Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
|
x
|
x
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 7 năm 2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09
tháng 10 năm 2018.
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di
tích
|
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết
hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị
mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định
đối với trường hợp cấp mới.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên, đường Quảng
Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
|
x
|
x
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm
2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2010;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 7 năm 2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09 tháng 10 năm 2018.
|
* Nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh
|
5
|
Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng,
tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo
cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung
tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có
thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên, đường Quảng
Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
|
x
|
x
|
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm
định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm
định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/ tác
phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm
định.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015;
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2017;
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
|
6
|
Phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo
cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội
dung tác phẩm.
Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm
quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên, đường Quảng
Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
|
x
|
x
|
Thẩm định và phân loại phim
1. Phim thương mại:
a. Phim truyện:
a1. Độ dài đến 100 phút (1 tập phim) 3.600.000;
a2. Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập;
a3. Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập lên phí
b. Phim ngắn:
b1. Độ dài đến 60 phút: 2.200.000.
b2. Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
2. Phim phi thương mại:
a. Phim truyện:
a1. Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.400.000
a2. Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập;
a3. Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b. phim ngắn:
b1. Độ dài đến 60 phút: 1.600.000
b2. Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu.
Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm
định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về
quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3
năm 2015;
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017;
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
|
7
|
Xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi
giải trí nhập khẩu
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo
cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp thuận
hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên, đường Quảng
Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
|
x
|
x
|
Đối với các sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải
trí nhập khẩu dưới đây thì mức thu như sau:
1. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng,
đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng
(+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ
dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng
(+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ
dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các
vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình
cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí
không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình
cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí
không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện
cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017;
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
|
* Nghệ thuật biểu diễn
|
8
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức
thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên, đường Quảng
Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
|
x
|
x
|
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn phụ
thuộc Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
như sau:
1. Đến 50 phút: 1.500.000 (đồng/chương trình, vở diễn)
2. Từ 51 đến 100 phút: 2.000.000 (đồng/chương trình, vở diễn)
3. Từ 101 đến 150 phút: 3.000.000 (đồng/chương trình, vở
diễn)
4. Từ 151 đến 200 phút: 3.500.000 (đồng/chương trình, vở diễn)
5. Từ 201 phút trở lên: 5.000.000 (đồng/chương trình, vở
diễn)
Trường hợp miễn phí
Miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn đối với
chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.
Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc
gia theo quy định tại Thông tư này bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật
nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc
khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao
các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại
Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại
Việt Nam.
- Lệ phí: Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 05 năm 2016;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị
định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5
năm 2016;
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2017;
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
9
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong
trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép
Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên, đường Quảng
Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
|
x
|
x
|
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng,
đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng
(+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ
dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng
(+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ
dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các
vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình
cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí
không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức
phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
- Lệ phí: Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 05 năm 2016;
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị
định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5
năm 2016;
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016
sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2017;
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
* Văn hóa cơ sở
|
10
|
Cấp giấy phép kinh doanh Vũ trường
|
10 làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa. Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên, đường Quảng
Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
|
x
|
x
|
- Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh; Mức thu phí
thẩm định cấp giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp giấy
phép là 10.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ Văn hóa công
cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại
Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực 25/7/2011;
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số
55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012;
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2017;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
11
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
07 làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên, đường Quảng
Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
|
x
|
x
|
- Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke
đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke
đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ Văn hóa
công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại
Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ Văn hóa công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011
của Bộ Văn hóa. Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực 25/7/2011;
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số
55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012;
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý vả sử
dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2017;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
2. Lĩnh vực Thể dục, thể thao
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều
kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông, thành
phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng
Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Bắn súng thể thao
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều
kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bắn súng thể thao. Có hiệu lực
từ ngày 15/12/2018.
|
II. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
* Văn hóa cơ sở
|
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
07 làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
x
|
x
|
- Tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa
công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại
Quy chế hoạt động Văn hóa và kinh doanh dịch vụ Văn hóa công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực 25/7/2011;
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số
55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012;
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2017;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
Các thủ tục ban hành kèm theo Quyết định số 2414/QĐ-UBND
ngày 27/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính lĩnh vực thể dục thể thao, lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
Lĩnh vực thể dục, thể thao
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Yoga
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập
luyện và thi đấu môn Yoga. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Golf
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều
kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng
Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập
luyện và thi đấu môn Golf. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Cầu lông
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông. Có hiệu lực từ ngày
20/02/2018.
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Taekwondo
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Taekwondo. Có hiệu lực từ
ngày 20/02/2018.
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Karatedo
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng Văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate. Có hiệu lực từ ngày
05/3/2018.
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bơi, Lặn
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn. Có hiệu lực từ ngày
10/3/2018.
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Billards & Snooker
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng
Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billiards & Snooker. Có
hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Bóng bàn
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn. Có hiệu lực từ ngày
05/3/2018.
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều
kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay. Có
hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa. Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao. Có hiệu lực
từ ngày 20/3/2018.
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ. Có hiệu lực
từ ngày 15/3/2018.
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Judo
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018;
- Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo. Có hiệu lực từ ngày
20/3/2018.
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có
hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness.
Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Lân Sư Rồng
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp. cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng. Có hiệu lực từ ngày
17/3/2018.
|
15
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí có
hiệu lực từ ngày 23/3/2018.
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Quyền anh
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng Văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018;
- Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quyền anh. Có hiệu lực từ
ngày 25/3/2018.
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam. Có hiệu
lực từ ngày 25/4/2018.
|
18
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Bóng đá
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá. Có hiệu lực từ ngày
15/5/2018.
|
19
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Quần vợt
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt. Có hiệu lực từ ngày
15/5/2018.
|
20
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao đối với môn Patin
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Số 10 đường Chùa Chuông,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Hưng Yên, đường Quảng Trường, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
x
|
x
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có
hiệu lực từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007;
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
09/10/2018;
- Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin. Có hiệu lực từ ngày
15/5/2018.
|