HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
370/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa,
ngày 24 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
PHÂN
BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 (ĐỐI VỚI NHỮNG NGUỒN VỐN CHƯA CHI TIẾT ĐẾN DANH MỤC, ĐƠN VỊ) VÀ NĂM 2023
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM
2021 ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH
HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025; số 861/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2021 về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2025; số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện
03 chương trình mục tiêu quốc gia; số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 về
việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02
năm 2023 về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục
tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, mục tiêu,
nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30
tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn
thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT
ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai thực
hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết
định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 258/2022/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 18 tháng
3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phân bổ chi tiết vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 (đối với những
nguồn chưa chi tiết đến danh mục, đơn vị) và năm 2023 thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 121/BC-DT
ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thẩm
tra dự thảo Nghị quyết phân bố chi tiết vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 (đối với những nguồn
chưa chi tiết đến danh mục, đơn vị) và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 (đối với những nguồn chưa chi tiết đến
danh mục, đơn vị) và năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 (đối với những nguồn vốn
chưa chi tiết đến danh mục, đơn vị)
Tổng số vốn phân bổ đợt này là:
518.137 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Nội dung 1: Tiểu dự
án 1- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn,
xã An toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn: 474.505 triệu đồng.
- Nhiệm vụ 18.1, Dự
án 6:
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi: 28.869 triệu đồng.
- Tiểu dự án 2- Dự án
10:
Ứng dụng công nghệ thông tin, hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an
ninh, trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 14.763 triệu đồng.
(Chi tiết tại
Phụ lục I.1, I.2, I.3, Phụ biểu
01, 02, 03 kèm theo)
2. Phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát
triển ngân sách Trung ương năm 2023
Tổng số vốn phân bổ đợt này là:
242.929 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Tiểu dự án 1- Dự án
4:
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi: 149.109 triệu đồng;
- Tiểu dự án 1- Dự án
5: Đổi
mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu
số: 59.995 triệu đồng;
- Dự án 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch: 23.051 triệu đồng;
- Dự án 7: Chăm sóc sức
khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em: 7.235 triệu đồng; trong đó:
- Tiểu dự án 2 - Dự
án 10:
Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an
ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 3.539 triệu đồng.
(Chi tiết tại
Phụ lục II.1, II.2, II.3, II.4, II.5 và Phụ biểu 04, 05, 06,
07, 08 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định,
bảo đảm hiệu quả nguồn vốn đầu tư của Chương trình.
2. Giao bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã năm 2023 để thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
3. Đối với nguồn vốn chưa phân bổ chi
tiết bao gồm: 67.345 triệu đồng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung
ương giai đoạn 2021-2025 và 67.880 triệu đồng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách Trung ương năm 2023, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào hướng dẫn của
các Bộ, ngành Trung ương và nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị
quyết số 258/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các quy định của pháp luật có liên quan, xây dựng phương án phân bổ chi tiết
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 24 tháng 3 năm 2023
và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
-
VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND
tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, DT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ
Trọng Hưng
|