|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 247/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Xây dựng Sở Xây dựng Kon Tum
Số hiệu:
|
247/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 247/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 27
tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ NGÀNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
18/TTr-SXD ngày 21 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục
và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính số 1, 2, 3 khoản II; số 4 khoản
IV; số 1, 2, 3 khoản VI mục A, phần I, II tại Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 21
tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa của ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (t/h);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ NGÀNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 247/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 4 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (01 thủ tục).
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh
|
B. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
thay thế thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh (07 thủ tục)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Giám định tư pháp xây dựng
|
1
|
Đăng ký công bố thông tin người giám định tư pháp
xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với
các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng, văn
phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho
phép hoạt động
|
Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ
Xây dựng
|
2
|
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức
thực hiện giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do UBND cấp tỉnh
đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin
|
3
|
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với
cá nhân khác không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng
|
II
|
Lĩnh vực Kinh doanh bất động sản
|
|
1
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động
sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư
|
Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của
Chính phủ
|
III
|
Lĩnh vực Phát triển đô thị
|
|
1
|
Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị;
dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp
thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
|
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của
Chính phủ
|
2
|
Điều chỉnh các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới;
dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo
chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm
quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
|
3
|
Chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình trong khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử của đô thị đặc
biệt.
|
Tổng cộng: 08 thủ tục
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện:
I. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật:
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh cấp huyện
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp huyện.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp
lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận
và viết giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
hướng dẫn tổ chức chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên môn phân công
xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
Trường hợp không giải quyết thì có văn bản trả lời
theo quy định.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định)
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (theo mẫu); nêu
rõ vị trí chặt hạ, dịch chuyển, kích thước loại cây và lý do cần chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh đô thị;
- Sơ đồ vị trí cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch
chuyển;
- Ảnh chụp hiện trạng cây xanh đô thị cần chặt hạ,
dịch chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải
quyết:
|
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Cá nhân, tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND cấp huyện (thực hiện theo phân cấp)
|
Kết quả:
|
Giấy phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh
|
Phí, Lệ phí:
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển
cây xanh đô thị (Phụ lục 1 Nghị định
số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010)
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
1. Cây xanh đã chết, đã đổ gãy hoặc có nguy cơ
gãy đổ gây nguy hiểm;
2. Cây xanh chết do bị bệnh hoặc đến tuổi già cỗi
không bảo đảm an toàn;
3. Cây xanh trong các khu vực thực hiện dự án đầu
tư xây dựng công trình.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009.
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của
Chính phủ.
- Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 04/9/2012
của UBND tỉnh Kon Tum.
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT
HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi: Cơ quan cấp
giấy phép
Tên tổ chức/cá nhân:
........................................
................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
........
Điện thoại: ………………………….. Fax:
....................................................................
Xin được chặt hạ dịch chuyển cây …………………… tại đường
……………………….,
xã (phường): …...................…, huyện (thành phố,
thị xã): .............................................
Loại cây: ………………………., chiều cao (m): ……….. đường
kính (m): ..................
Mô tả hiện trạng cây xanh:
...............................................................................................
...........................................................................................................................................
Lý do cần chặt hạ dịch chuyển, thay thế
.........................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng quy định của
pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan.
|
……., ngày …
tháng … năm ……..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu kèm theo:
- Ảnh chụp hiện trạng;
- Sơ đồ vị trí cây (nếu có).
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (Sở Xây dựng):
I. Lĩnh vực Giám định tư pháp xây dựng
1. Thủ tục: Đăng ký công bố thông tin người
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết của
Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân
dân tỉnh cho phép hoạt động
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1. Cá nhân cung cấp thông tin theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT-BXD ; tổ chức tư vấn, văn phòng giám định tư pháp xây dựng cung cấp
thông tin theo Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư số 04/2014/TT-BXD gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng,
TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định).
Bước 2. Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra, xem
xét hồ sơ thông tin đăng ký công bố.
- Trường hợp hồ sơ thông tin đăng ký công bố chưa
đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Sở Xây dựng
gửi văn bản đề nghị cá nhân, tổ chức, bổ sung hoàn thiện theo quy định.
Bước 3. Trong thời gian 25 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, UBND tỉnh quyết định và công bố người
giám định tư pháp xây dựng, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc,
Văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đồng thời gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tư pháp để công bố chung.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định).
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề
nghị công bố người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc (theo mẫu -
bản chính)
- Bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề phù hợp với
nội dung đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu có liên quan theo quy định
- Thông
tin đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, Văn
phòng giám định tư pháp xây dựng (theo mẫu – bản chính)
- Bản sao chứng thực chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng tổ chức phù hợp với nội dung đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu
có liên quan theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải
quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(trong đó: Sở Xây dựng 25 ngày làm việc, UBND tỉnh 05 ngày làm việc).
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
|
Kết quả:
|
Thông tin được đưa lên trang Thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Phí, Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai:
|
- Giấy đề nghị công bố người giám định tư pháp
xây dựng (Phụ lục 1 Thông tư
số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014).
- Thông tin đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp
xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng (Phụ lục 2 Thông tư số
04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014).
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
a) Đối với người giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc:
(1) Điều kiện chung đối với người giám định tư
pháp theo vụ việc: công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn
sau:
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế
hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên; Trường hợp
người không có trình độ đại học nhưng có kiến thức chuyên sâu và có nhiều
kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực cần giám định thì có thể được lựa chọn làm
người giám định tư pháp theo vụ việc.
(2) Điều kiện riêng đối với người giám định tư
pháp xây dựng theo vụ việc:
- Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các
quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng: Có kinh nghiệm thực
hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi công
xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước về xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc
nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật
liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc:
thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công xây dựng, thi công
xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng phù hợp với nội
dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề chủ trì khảo sát xây dựng
hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất
lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc
thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường
hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc
thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường
hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và
giám định sự cố công trình xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây
dựng công trình, giá trị công trình:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc
quản lý dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung giám định tư pháp
xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng theo
quy định.
b) Đối với tổ chức giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc:
(1) Điều kiện chung đối với tổ chức giám định tư
pháp theo vụ việc
- Có tư cách pháp nhân;
- Có hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung được
trưng cầu, yêu cầu giám định;
- Có điều kiện về cán bộ chuyên môn, cơ sở vật chất
bảo đảm cho việc thực hiện giám định tư pháp.
(2) Điều kiện riêng đối với tổ chức giám định tư
pháp xây dựng theo vụ việc:
- Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các
quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng:
+ Có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực
hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, kiểm định xây dựng,
giám sát thi công xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì giám định phải đáp ứng điều kiện
như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc thực hiện giám định về sự tuân thủ các quy định của pháp luật
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc
nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật
liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng:
+ Trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng
hoặc thiết kế xây dựng công trình; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện
năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, khảo sát
xây dựng, thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định phù hợp
với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản
phẩm xây dựng, thiết bị công trình; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện
năng lực để thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, thiết kế
xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, giám sát thi công xây dựng theo
quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Trường hợp giám định chất lượng bộ phận công
trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng; tổ
chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công
việc: kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng theo quy định phù hợp với nội
dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì thực hiện giám định các nội
dung nêu trên phải đáp ứng điều kiện tương ứng như đối với giám định viên tư
pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định
về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ
thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc
công trình xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây
dựng công trình, giá trị công trình:
+ Có năng lực thực hiện một trong các công việc kiểm
định xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư
pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì thực hiện giám định phải đáp ứng
điều kiện tương ứng như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định
tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về chi phí đầu tư xây dựng
công trình, giá trị công trình.
c) Đối với văn phòng giám định tư pháp xây
dựng:
- Được thành lập và được cấp giấy đăng ký hoạt động
theo quy định;
- Đáp ứng các yêu cầu về năng lực của tổ chức
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc phù hợp với nội dung giám định tư
pháp xây dựng.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012.
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ.
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của
Bộ Xây dựng
|
Phụ lục 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……….., ngày ……
tháng ……. năm 20….
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ
NHIỆM /CÔNG BỐ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG/
NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC
Kính gửi: ........ (1)......................
1. Họ và tên người đề nghị:
...................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................
3. Địa chỉ thường trú: .............................................................................................
4. Đơn vị hiện đang công tác:
.................................................................................
5. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:
TT
|
Nội dung giám định
|
Đăng ký
|
Loại công trình
|
1
|
Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của
pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng
|
□
|
|
2
|
Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng,
thiết kế xây dựng công trình
|
□
|
|
3
|
Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công
trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.
|
□
|
|
4
|
Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm
xây dựng, thiết bị công trình.
|
□
|
|
5
|
Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công
trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan
|
□
|
|
6. Kinh nghiệm thực tế hoạt động xây dựng
trong 05 năm gần nhất:
TT
|
Công việc đã thực
hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký
giám định tư pháp xây dựng)
|
Thông tin chung về
công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình)
|
1
|
|
|
7. Chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bồi dưỡng
nghiệp vụ: (nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số chứng chỉ, ngày
cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)
Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp(2)
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
Người đề nghị
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao
quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường hợp cá nhân là công
chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc
doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan đầu mối thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương đăng ký.
(2) Đối với cá nhân tại thời điểm đăng
ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ
chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận về các công việc đã thực
hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng.
MẪU THÔNG TIN
ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC/ VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……….., ngày ……
tháng ……. năm 20….
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
CÔNG BỐ
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC/ VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính gửi:
………(1)……………
1. Tên tổ chức:.................……...............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................
Số điện thoại:
....................................................................
...........................
Số fax:
..........................................................................................................
Email:
...........................................................................................................
Website (nếu có):
.........................................................................................
3. Địa chỉ Văn phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh
(nếu có):
4. Quyết định thành lập:
Số: .................., ngày cấp: ................,
cơ quan cấp: ....................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy đăng ký
hoạt động:
Số: .................., ngày cấp: ................,
cơ quan cấp: ....................................
6. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:
TT
|
Nội dung giám định
|
Đăng ký
|
Loại công trình
|
1
|
Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của
pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng
|
□
|
|
2
|
Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng,
thiết kế xây dựng công trình
|
□
|
|
3
|
Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công
trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.
|
□
|
|
4
|
Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm
xây dựng, thiết bị công trình.
|
□
|
|
5
|
Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công
trình, giá trị công trình
|
□
|
|
7. Thông tin về nhân sự liên quan đến nội dung đăng
ký giám định tư pháp xây dựng:
a) Số lượng cán bộ, công nhân viên của tổ chức/Văn
phòng giám định (chỉ tính người tham gia nộp BHXH) thực hiện công việc liên
quan đến hoạt động tư vấn xây dựng:
- Tổng số nhân sự: ...............................................................................................
- Tổng số giám định viên tư pháp xây dựng (nếu có):
………………………
- Tổng số người có trình độ đại học trở lên và có
chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: ………………………………………………………………
trong đó tổng số người có năng lực chủ trì trên 10
năm kinh nghiệm theo loại công trình (dân dụng, công nghiệp, giao thông,
nông nghiệp và phát triển nông thôn và hạ tầng kỹ thuật):
......................................................................................
- Danh sách các cán bộ chuyên môn:
TT
|
Tên
|
Chứng chỉ hành nghề/Chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ
|
Số năm kinh nghiệm
|
Ghi chú
|
Mã số chứng chỉ,
chứng nhận
|
Lĩnh vực (Thiết kế,
giám sát, ...)/loại CT
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
8. Phòng thí nghiệm:
- Mã số Phòng thí nghiệm :
.........................................................................
- Số Quyết định công nhận :
........................................................................
- Cơ quan ký quyết định công nhận :
..........................................................
9. Các công việc đã thực hiện trong 05 năm gần
nhất:
TT
|
Công việc thực hiện
(liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định
tư pháp xây dựng)
|
Thông tin chung về
công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình)
|
1
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là
đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị .............(1) xem xét và công bố trên trang thông tin điện tử./.
(Gửi kèm theo các bản sao chứng thực: giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định công nhận phòng thí nghiệm, các văn bằng chứng
chỉ của các cá nhân, hợp đồng lao động, các hợp đồng đã thực hiện và các tài liệu
khác có liên quan theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BXD)
|
(2)
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt
động giám định tư pháp xây dựng.
(2) Tổ chức đăng ký hoạt động giám định tư pháp xây
dựng
2. Thủ tục: Điều chỉnh, thay đổi thông
tin cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp xây dựng do UBND cấp tỉnh đã
tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1. Cá nhân khi có thay đổi, điều chỉnh
các thông tin (đơn vị công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư
pháp xây dựng, các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có
liên quan đến nội dung giám định tư pháp xây dựng); tổ chức khi có thay đổi,
điều chỉnh các thông tin (tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa
chỉ, nội dung giám định tư pháp xây dựng) thì cá nhân, tổ chức có trách nhiệm
cung cấp thông tin thay đổi, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, TP.
Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định)
Bước 2. Trong thời hạn không quá 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm
tra, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ do Sở Xây dựng trình, UBND tỉnh quyết định và cập nhật lại
thông tin do cá nhân, tổ chức đề nghị điều chỉnh, thay đổi trên Cổng thông
tin điện tử của UBND tỉnh.
Bước 3. Cá nhân, tổ chức cập nhật kết quả
thông tin được điều chỉnh, thay đổi trên Cổng Thông tin điện tử của UBND tỉnh.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị trong đó có thông tin điều chỉnh
và các tài liệu chứng minh về thông tin điều chỉnh kèm theo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải
quyết:
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (trong đó: Sở Xây dựng 07 ngày làm việc, UBND tỉnh 03 ngày làm việc).
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp
xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng đã được công bố
trên Cổng thông tin điện tử
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh
Kon Tum
|
Kết quả:
|
Thông tin được đưa lên Cổng Thông tin điện tử của
UBND cấp tỉnh
|
Phí, Lệ phí:
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Cá nhân khi có thay đổi, điều chỉnh các thông tin
(đơn vị công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư pháp xây dựng,
các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có liên quan đến nội
dung giám định tư pháp xây dựng); tổ chức khi có thay đổi, điều chỉnh các
thông tin (tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, nội dung
giám định tư pháp xây dựng).
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 15/9/2013 của
Chính phủ.
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ.
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của
Bộ Xây dựng.
|
3. Thủ tục: Bổ nhiệm giám định viên tư
pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1. Cá nhân có nhu cầu là giám định
viên tư pháp xây dựng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng,
TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định).
Bước 2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
Sở Tư pháp có trách nhiệm lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn, đề nghị Chủ tịch
UBND cấp tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng. Trong thời gian 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng trình UBND cấp tỉnh
quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng. Trường hợp từ chối phải
thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây
dựng và công bố danh sách giám định viên tư pháp xây dựng trên trang thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng thời gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tư
pháp để công bố chung.
Bước 4. Cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định).
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề
nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng (Theo mẫu);
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm; bản sao chứng thực chứng chỉ
hành nghề phù hợp với nội dung đề nghị bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc;
- Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị
bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo các yêu cầu, điều kiện để được bổ nhiệm giám định
viên tư pháp xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải
quyết:
|
Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ (trong đó: Sở Xây dựng 15 ngày làm việc, UBND tỉnh 05 ngày làm việc).
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh
Kon Tum.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng.
|
Phí, Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai:
|
Giấy đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây
dựng (Phụ lục 1 Thông
tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014).
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
a) Điều kiện chung:
- Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam.
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt.
- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế
hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên.
b) Điều kiện riêng đối với giám định viên tư
pháp xây dựng:
- Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các
quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng: Có kinh nghiệm thực
hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi công
xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước về xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc
nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật
liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc:
thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công xây dựng, thi công
xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng phù hợp với nội
dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề chủ trì khảo sát xây dựng
hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất
lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc
thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường
hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc
thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường
hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và
giám định sự cố công trình xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây
dựng công trình, giá trị công trình:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc
quản lý dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung giám định tư pháp
xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng theo
quy định.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 15/9/2013 của
Chính phủ.
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ.
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của
Bộ Xây dựng.
|
Phụ lục 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……….., ngày ……
tháng ……. năm 20….
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM/CÔNG
BỐ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG/NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC
Kính gửi:........ (1)
......................
1. Họ và tên người đề nghị:....................................................................
................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:.......................................................................................
3. Địa chỉ thường
trú:.............................................................................................
4. Đơn vị hiện đang công tác:................................................................................
5. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:
TT
|
Nội dung giám định
|
Đăng ký
|
Loại công trình
|
1
|
Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của
pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng
|
□
|
|
2
|
Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng,
thiết kế xây dựng công trình
|
□
|
|
3
|
Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công
trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.
|
□
|
|
4
|
Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm
xây dựng, thiết bị công trình.
|
□
|
|
5
|
Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công
trình, giá trị công trình
|
□
|
|
6. Kinh nghiệm thực tế hoạt động xây dựng trong 05
năm gần nhất:
TT
|
Công việc đã thực hiện
(liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định
tư pháp xây dựng)
|
Thông tin chung về
công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình)
|
1
|
|
|
7. Chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp
vụ: (nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số chứng chỉ, ngày cấp, nơi
cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)
Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (2)
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
Người đề nghị
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao
quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường hợp cá nhân là công
chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc
doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan đầu mối thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương đăng ký.
(2) Đối với cá nhân tại thời điểm đăng
ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ
chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận về các công việc đã thực
hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng.
II. Lĩnh vực Kinh doanh bất động sản
1. Thủ tục: Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1. Chủ đầu tư chuyển nhượng nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng,
TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định).
Bước 2. Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra tính
hợp lệ hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định
hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không
đáp ứng theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, xem xét hồ
sơ, báo cáo UBND tỉnh gửi lấy ý kiến của Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Thời gian UBND tỉnh xem xét hồ sơ, gửi công văn
lấy ý kiến tối đa là 05 ngày làm việc kể kể từ ngày nhận được văn bản tham
mưu của Sở Xây dựng;
+ Kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến của Bộ
Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở
Xây dựng tổ chức tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng và báo cáo UBND tỉnh kết
quả thẩm định trong thời gian 23 ngày làm việc.
+ Trường hợp đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng,
trong thời gian 10 ngày làm việc, UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm
định để Thủ tướng Chính phủ quyết định. Trường hợp không đủ điều kiện cho
phép chuyển nhượng, UBND tỉnh có văn bản thông báo cho chủ đầu tư chuyển nhượng
biết rõ lý do.
- UBND tỉnh gửi kết quả về Sở Xây dựng để trả kết
quả cho chủ đầu tư.
Bước 4. Theo phiếu hẹn, chủ đầu tư chuyển
nhượng nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định).
|
Cách thức thực
hiện
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Kon Tum
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển
nhượng (theo mẫu);
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng
bao gồm:
+ Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận
đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết
1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ
hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực);
- Báo cáo quá
trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng
(theo mẫu).
- Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng bao gồm:
+ Đơn đề
nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề
kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn điều
lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa
thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư.
+ Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình
để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai. Trường
hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình theo quy định của
pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm
toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc năm trước liền
kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động; đối với doanh
nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải
được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư
tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có chứng thư của tổ
chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về
kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết:
|
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ (trong đó: Sở Xây dựng 30 ngày làm việc, UBND tỉnh 15 ngày làm việc).
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Chủ đầu tư dự án (Doanh nghiệp Kinh doanh bất động
sản).
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp tỉnh, Sở
Xây dựng.
|
Kết quả:
|
Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một
phần dự án bất động sản hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
|
Phí, Lệ phí:
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai:
|
- Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự
án và đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng một phần dự án (Mẫu số 08a và 08b Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2016).
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án (Mẫu số 09a Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2016).
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự
án chuyển nhượng (Mẫu số 09b Nghị
định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016).
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự
án (Mẫu số 10a Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016).
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự
án (Mẫu số 10b Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016).
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
- Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận
về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.
- Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ
năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh
doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13
ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của
Chính phủ.
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO
PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Mẫu số 08a quy định
tại phụ lục Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO
PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh (thành phố)…………………………
- Tên Doanh nghiệp:
.............................................................................................
- Địa chỉ:
…………………..........................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
………..............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
................................................... ..........
- Người đại diện theo pháp luật: …………......……. Chức
vụ: …….......................
- Số điện thoại liên hệ:
............................... ................
............................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án:
…………................................…………..............
Thuộc địa bàn xã……............…huyện……….......………tỉnh……….....………
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự
án................….…… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1-Tên dự án:
………………………………................................………………..
2- Địa điểm:
……………………………………................................…………...
3- Nội dung và quy mô dự án:
………………................................……………
4- Diện tích sử dụng đất:
…………………................................………………
5- Diện tích đất xây dựng: ………………................................…………………
6- Tổng mức đầu tư:
...................................... ................
................................
7- Nguồn vốn đầu tư:
…………………….…................................……..………
8- Tóm tắt tình hình triển khai dự án: …………….................................……….
II. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG…….…………................................…
III. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ:
(Tên chủ đầu tư mới; Địa chỉ; Người đại diện; Năng lực tài chính; Kinh nghiệm)
IV. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỂ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN……………………………
V. CAM KẾT ………………………………….……………………………….
(Có báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi kèm
theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
……., ngày ….
tháng……năm ……
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
III. Lĩnh vực Phát triển đô thị
1. Thủ tục: Chấp thuận đầu tư đối với
các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo
tồn, tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, TP.
Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định).
Bước 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ
đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3:
- Trường hợp các dự án thuộc thẩm quyền của UBND
cấp tỉnh quyết định chấp thuận đầu tư không cần lấy ý kiến thống nhất của Bộ
Xây dựng: Sở Xây dựng chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ dự án và có văn bản thẩm
định trình UBND tỉnh. UBND tỉnh có quyết định chấp thuận đầu tư hoặc văn bản
trả lời đối với trường hợp không chấp thuận đầu tư dự án.
- Trường hợp các dự án thuộc thẩm quyền quyết định
chấp thuận đầu tư của UBND cấp tỉnh phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng:
Sở Xây dựng kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ lấy ý kiến thống nhất
của Bộ Xây dựng. Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo thời hạn
quy định. UBND tỉnh quyết định chấp thuận đầu tư dự án trên cơ sở văn bản thẩm
định và văn bản thống nhất ý kiến của Bộ Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với
trường hợp không chấp thuận đầu tư dự án.
- UBND tỉnh gửi kết quả về Sở Xây dựng để trả kết
quả cho chủ đầu tư.
Bước 4. Theo phiếu hẹn, chủ đầu tư nhận kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định).
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Kon Tum
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư thực hiện dự
án.
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu
tư hoặc quyết định chỉ định chủ đầu tư, hoặc văn bản xác nhận quyền sử dụng đất
đối với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu đất thực hiện dự án.
- Hồ sơ dự án theo quy định gồm: thuyết minh dự
án, hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án, hồ sơ thiết kế đô thị (không bao gồm mô
hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án), dự án thành phần phục vụ tái định cư,
giải phóng mặt bằng (nếu có), các nội dung phối hợp giữa chủ đầu tư và chính
quyền địa phương (nếu có).
- Các văn bản pháp lý kèm theo: Quyết định phê
duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu vực phát triển đô
thị; hồ sơ quy hoạch chi tiết; hồ sơ chứng minh năng lực của chủ đầu tư về
tài chính, kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án và các
văn bản pháp lý có liên quan khác.
b) Số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ trình đối với các dự án không phải
lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: 10 bộ hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ trình đối với các dự án phải lấy
ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: 16 bộ hồ sơ.
|
Thời hạn giải
quyết:
|
- Đối với các dự án không phải lấy ý kiến thống
nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó, Sở Xây dựng 30 ngày làm việc, UBND tỉnh 15 ngày
làm việc).
- Đối với các dự án phải lấy ý kiến thống nhất của
Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 67 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (không tính thời gian gửi hồ sơ qua đường văn thư), trong
đó:
+ Thời gian Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, chủ trì tổ
chức thẩm định hồ sơ dự án, có văn bản thẩm định trình UBND tỉnh và lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng tối đa là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ;
+ Thời gian UBND tỉnh xem xét hồ sơ, chuẩn bị
công văn gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng tối đa là 7 ngày làm việc
kể kể từ
ngày nhận được văn bản tham mưu của Sở Xây dựng;
+ Thời gian Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời tối
đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến. Trong trường
hợp Bộ Xây dựng phải lấy ý kiến góp ý của các Bộ ngành có liên quan đối với dự
án thì thời gian xem xét trả lời tối đa là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được công văn xin ý kiến;
+ Kể từ ngày nhận được văn bản tham gia ý kiến của
Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định chấp thuận đầu tư dự án tối đa
là 10 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Chủ đầu tư.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng và các cơ quan
khác có liên quan.
|
Kết quả:
|
Quyết định chấp thuận đầu tư dự án của UBND cấp tỉnh
hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không chấp thuận đầu tư dự án.
|
Phí, Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của
Chính phủ.
|
2. Thủ tục: Điều chỉnh đối với các dự
án đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn,
tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng,
TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định).
Bước 2. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định
hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không
đáp ứng theo quy định.
Bước 3:
- Trường hợp các dự án không thuộc phạm vi lấy ý
kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: Sở Xây dựng chủ trì tổ chức xem xét và có văn
bản báo cáo UBND tỉnh xem xét và ra văn bản trả lời về các đề nghị thay đổi,
bổ sung các nội dung của dự án.
- Trường hợp các dự án thuộc phạm vi lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng:
+ Chủ đầu tư phải gửi 03 bộ hồ sơ về Bộ Xây dựng
để lấy ý kiến. Bộ Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
+ Bộ Xây dựng xem xét hồ sơ và trả lời Chủ đầu
tư, đồng thời có công văn gửi UBND cấp tỉnh về việc điều chỉnh dự án. Trong
trường hợp cần thiết Bộ Xây dựng lấy ý kiến các Bộ ngành có liên quan.
+ Trên cơ sở ý kiến của Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh
ra quyết định chấp thuận điều chỉnh dự án.
Bước 4. Theo phiếu hẹn, chủ đầu tư nhận kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định).
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Kon Tum.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh dự án.
- Phần nội dung thay đổi, điều chỉnh của dự án.
- Văn bản có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ
- Số lượng hồ sơ trình UBND cấp tỉnh: 05 (bộ).
- Số lượng hồ sơ trình Bộ Xây dựng (đối với các dự
án phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng): 03 (bộ).
|
Thời hạn giải
quyết:
|
- Đối với các dự án không thuộc phạm vi lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ dự án (Trong đó, Sở Xây dựng 20 ngày làm việc, UBND tỉnh 10 ngày làm việc).
- Đối với các dự án phải lấy ý kiến thống nhất của
Bộ Xây dựng:
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ dự án, Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, có văn bản báo cáo UBND tỉnh đồng
thời đề nghị chủ đầu tư gửi hồ sơ về Bộ Xây dựng để lấy ý kiến;
+ Thời hạn Bộ Xây dựng xem xét hồ sơ và trả lời
Chủ đầu tư không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ dự
án của Chủ đầu tư. Trường hợp Bộ Xây dựng phải lấy ý kiến các Bộ ngành có
liên quan thì tổng thời gian xem xét trả lời không quá 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản và hồ sơ dự án của Chủ đầu tư;
+ Kể từ khi nhận được văn bản tham gia ý kiến của
Bộ Xây dựng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, UBND cấp tỉnh xem xét và quyết
định chấp thuận điều chỉnh dự án.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Chủ đầu tư.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng và các cơ quan
khác có liên quan.
|
Kết quả:
|
Quyết định chấp thuận điều chỉnh dự án của UBND cấp
tỉnh hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không chấp thuận.
|
Phí, Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của
Chính phủ.
|
3. Thủ tục: Chấp thuận đầu tư đối với các
dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch
sử của đô thị đặc biệt.
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng,
TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định).
Bước 2. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định
hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không
đáp ứng theo quy định.
Bước 3:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, chủ
trì tổ chức thẩm định hồ sơ dự án và có văn bản thẩm định trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ lấy ý kiến thống nhất
của Bộ Xây dựng. Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo thời hạn
quy định.
- Trên cơ sở văn bản thẩm định và văn bản thống
nhất ý kiến của Bộ Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, chấp thuận dự án hoặc có văn
bản trả lời nêu rõ lý do không chấp thuận.
- UBND tỉnh gửi kết quả cho Sở Xây dựng để trả kết
quả và Bộ Xây dựng được biết qua đường văn thư.
Bước 4. Theo phiếu hẹn, chủ đầu tư nhận kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30; Buổi
chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
lễ theo quy định).
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Kon Tum.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị chấp thuận dự án.
- Dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ
Số lượng hồ sơ trình thẩm định: 15 (bộ).
|
Thời hạn giải
quyết:
|
Không quá 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(không tính thời gian gửi hồ sơ qua đường văn thư), trong đó:
- Thời gian Sở Xây dựng xem xét hồ sơ, chủ trì tổ
chức thẩm định hồ sơ dự án và có văn bản thẩm định trình UBND tỉnh tối đa là
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn và 15 bộ hồ sơ dự án hợp lệ của
Chủ đầu tư;
- Thời gian UBND tỉnh xem xét hồ sơ, chuẩn bị
công văn gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng tối đa là 5 ngày làm việc
kể kể từ ngày nhận được văn bản tham mưu của Sở Xây dựng;
- Thời gian Bộ Xây dựng có trách nhiệm trả lời tối
đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến;
- Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản tham gia ý kiến của Bộ Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, chấp thuận dự
án hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không chấp thuận.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Chủ đầu tư.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng và các cơ quan khác
có liên quan.
|
Kết quả:
|
Văn bản chấp thuận dự án hoặc không chấp thuận dự
án của UBND cấp tỉnh.
|
Phí, Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều
kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của
Chính phủ
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của
Chính phủ.
|
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 247/QĐ-UBND ngày 27/04/2020 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1.216
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|