BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 186/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính của
Chính phủ; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 686/QĐ-BHXH
ngày 29/5/2024 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các
chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèo theo Quyết định số
166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
1449/QĐ-BHXH ngày 19/8/2024 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hai nhóm thủ tục hành chính liên thông điện
tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất;
Căn cứ Quyết định số
58/QĐ-BHXH ngày 22/01/2025 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
mẫu Thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính; mã kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng Ban
Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội và Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt
Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 15 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thực hiện
chính sách bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế nội dung thuộc lĩnh vực
thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội tại Điểm 3 Mục I, Phần A - Danh mục Thủ tục
hành chính và Mục III Phần B - Nội dung cụ thể của các thủ tục hành chính (Lĩnh
vực giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội) ban hành kèm theo Quyết định
số 222/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam.
Điều 3. Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, VP.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Lê Hùng Sơn
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM XÃ
HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BHXH ngày
tháng năm 2025 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam)
Các từ viết tắt
Bảo hiểm xã hội:
|
BHXH
|
Bảo hiểm y tế:
|
BHYT
|
Bảo hiểm thất nghiệp:
|
BHTN
|
Bảo hiểm tai nạn lao động:
|
BHTNLĐ
|
Bệnh nghề nghiệp:
|
BNN
|
Vệ sinh lao động:
|
VSLĐ
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương:
|
BHXH tỉnh
|
Bảo hiểm xã hội quận, huyện,
thị xã thuộc tỉnh:
|
BHXH huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp xã:
|
UBND xã
|
Người lao động:
|
NLĐ
|
Đơn vị sử dụng lao động:
|
Đơn vị SDLĐ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
UBND cấp huyện:
|
Trung tâm Phục vụ HCC các cấp
|
Khám bệnh, chữa bệnh:
|
KCB
|
Phương tiện trợ giúp sinh hoạt,
dụng cụ chỉnh hình:
|
PTTGSH
|
Thủ tục hành chính:
|
TTHC
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC:
|
Bộ phận Một cửa
|
Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe:
|
DSPHSK
|
Trực tuyến
|
Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công BHXH Việt Nam hoặc thông qua Tổ chức
I-VAN
|
Các biểu Mẫu: 03A-HSB,
03B-HSB, 03C-HSB, 03D- HSB, 03E-HSB, 03G-HSB, 03H-HSB, 03K-HSB, 03M-HSB,
03N-HSB, 03P-HSB, 07A-HSB, 07B- HSB, 07C-HSB, 07D-HSB, 08A-HSB, 08B-HSB,
08C-HSB, 08D-HSB, 08E-HSB, 11-HSB, C70a- HD.
|
Là các biểu mẫu ban hành kèm
theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH ngày 29/5/2024 của BHXH Việt Nam
|
Phần I. Danh mục 15 TTHC được
sửa đổi, bổ sung thuộc Lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh
|
BHXH huyện
|
1
|
BXH-1001667
|
Giải quyết hưởng chế độ ốm
đau
|
- Thông tư số 06/2021/TT- BLĐTBXH
(07/07/2021);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Văn bản hợp nhất số
2525/VBHN- BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024).
|
x
|
x
|
2
|
BXH-2000693
|
Giải quyết hưởng chế độ thai
sản
|
- Thông tư số 06/2021/TT-
BLĐTBXH (07/07/2021);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Văn bản hợp nhất số
2525/VBHN- BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024);
- Quyết định số 58/QĐ-BHXH
(22/01/2025).
|
x
|
x
|
3
|
BXH-1001598
|
Giải quyết hưởng trợ cấp
DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN
|
- Thông tư số 06/2021/TT-
BLĐTBXH (07/07/2021);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Văn bản hợp nhất số 2525/VBHN-
BHXH (15/08/2023); - Quyết định số 686/QĐ-BHXH (29/05/2024);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024).
|
x
|
x
|
4
|
BXH-1001632
|
Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ,
BNN đối với trường hợp bị TNLĐ lần đầu
|
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Văn bản hợp nhất số
2525/VBHN- BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024).
|
x
|
x
|
5
|
BXH-1001521
|
Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ,
BNN do thương tật, bệnh tật tái phát
|
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Thông tư số 28/2021/TT-
BLĐTBXH (28/12/2021).
- Văn bản hợp nhất số
2525/VBHN- BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024);
|
x
|
x
|
6
|
BXH-1001643
|
Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ,
BNN đối với trường hợp đã bị TNLĐ, BNN, nay tiếp tục bị TNLĐ hoặc BNN
|
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Thông tư số 28/2021/TT-
BLĐTBXH (28/12/2021).
- Văn bản hợp nhất số
2525/VBHN- BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024).
|
x
|
x
|
7
|
BXH-2000821
|
Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
|
- Thông tư số 06/2021/TT-
BLĐTBXH (07/07/2021);
- Văn bản hợp nhất số
2525/VBHN- BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024);
- Quyết định số 1449/QĐ-BHXH
(19/8/2024)
|
x
|
x
|
8
|
BXH-2000762
|
Giải quyết hưởng trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg
|
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024).
|
x
|
|
9
|
BXH-1001613
|
Giải quyết hưởng BHXH một lần
|
- Thông tư số 06/2021/TT-
BLĐTBXH (07/07/2021);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Văn bản hợp nhất số
2525/VBHN- BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
|
x
|
x
|
10
|
BXH-2000605
|
Giải quyết hưởng lương hưu,
trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã
|
- Thông tư số
06/2021/TT-BLĐTBXH (07/07/2021);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Văn bản hợp nhất số
2525/VBHN- BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024).
|
x
|
x
|
11
|
BXH-2000755
|
Giải quyết hưởng trợ cấp một
lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài
để định cư và công dân nước ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng không còn cư trú ở Việt Nam
|
- Văn bản hợp nhất số
2525/VBHN- BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
|
x
|
x
|
12
|
BXH-2000809
|
Giải quyết hưởng tiếp lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đối với người chấp hành xong hình phạt tù, người
xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Toà án hủy quyết
định tuyên bố mất tích
|
- Văn bản hợp nhất số
2525/VBHN- BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
|
x
|
x
|
13
|
BXH-1001742
|
Giải quyết chuyển hưởng sang địa
bàn khác đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và người
chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng
|
- Văn bản hợp nhất số
2525/VBHN- BHXH (15/08/2023);
|
x
|
x
|
14
|
BXH-1001710
|
Giải quyết điều chỉnh, hủy
quyết định, chấm dứt hưởng BHXH
|
- Văn bản hợp nhất số
2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
ngày 19/7/2024.
|
x
|
x
|
15
|
BXH-1001646
|
Giải quyết hưởng trợ cấp đối
với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương
hưu theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP
|
Nghị định số 14/2020/NĐ-CP
|
x
|
x
|
Phần II. Nội dung TTHC được
sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH do BHXH tỉnh/BHXH
huyện thực hiện
1
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng chế độ ốm đau
|
1.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
1. NLĐ: Lập hồ sơ theo quy định
tại mục 1.3 (Thành phần hồ sơ) và nộp cho đơn vị SDLĐ.
2. Đơn vị SDLĐ: Tiếp nhận hồ
sơ từ NLĐ; lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản,
DSPHSK (mẫu số 01B-HSB) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định; nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.
Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận
hồ sơ và giải quyết theo quy định
Bước 3. Nhận kết quả
1. Đơn vị SDLĐ: Nhận Danh sách
giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu C70a-HD) và tiền trợ cấp
để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền mặt tại đơn vị SDLĐ.
2. NLĐ: Nhận tiền trợ cấp.
|
1.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ
a) NLĐ nộp hồ sơ trực tiếp
cho đơn vị SDLĐ.
b) Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho
cơ quan BHXH bằng một trong các hình thức:
- Trực tuyến (trường hợp hồ
sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ sơ giấy về
cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả
a) Đơn vị SDLĐ:
- Hồ sơ, giấy tờ: Theo hình
thức đăng ký nhận hồ sơ (tại cơ quan BHXH/Trung tâm phục vụ HCC các cấp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử);
- Nhận tiền trợ cấp cơ quan
BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền
mặt tại đơn vị SDLĐ.
b) NLĐ nhận tiền trợ cấp bằng
một trong các hình thức sau:
- Thông qua tài khoản cá
nhân;
- Bằng tiền mặt tại cơ quan
BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí
cho cơ quan BHXH;
- Thông qua đơn vị SDLĐ.
(Trường hợp ủy quyền cho
người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số
222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam)
|
1.3
|
Thành phần hồ sơ (Trường hợp
không quy định là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ
sơ trực tuyến: thành phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng NLĐ có thể nộp bản
chính điện tử).
|
1. Đối với NLĐ
1.1. Trường hợp điều trị nội
trú:
1.1.1. Bản sao Giấy ra viện của
NLĐ hoặc của con NLĐ dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thì thay bằng bản sao Giấy báo tử; trường hợp Giấy báo tử
không thể hiện thời gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở khám, chữa
bệnh có thể hiện thời gian vào viện.
1.1.2. Trường hợp chuyển tuyến
khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy
chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện.
1.2. Trường hợp điều trị ngoại
trú:
Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ
việc hưởng BHXH hoặc bản sao Giấy ra viện có chỉ định thêm thời gian nghỉ ngoại
trú. Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ
việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y,
bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
1.3. Trường hợp NLĐ hoặc con
của NLĐ khám, chữa bệnh ở nước ngoài: Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy
KCB do cơ sở KCB ở nước ngoài cấp.
2. Đối với đơn vị
SDLĐ: Bản chính Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản,
DSPHSK (mẫu 01B-HSB).
|
1.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
1.5
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 6 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
1.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
1.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp
giải quyết
|
1.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Danh sách giải quyết hưởng chế
độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe (mẫu C70a-HD);
- Tiền trợ cấp.
|
1.9
|
Lệ phí
|
Không
|
1.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Danh sách đề nghị giải quyết
hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (Mẫu số 01B-HSB).
- Giấy ủy quyền (Mẫu số 13-HSB).
|
1.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Điều 25 Luật BHXH; Điều 3
Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH .
|
1.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
(20/11/2014);
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
(11/11/2015);
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP
(10/5/2016);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
(24/12/2016);
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP
(15/10/2018);
- Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
- Thông tư số
06/2021/TT-BLĐTBXH (07/07/2021);
- Thông tư số 46/2016/TT-BYT
(30/12/2016);
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT
(29/12/2017);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017);
- Văn bản hợp nhất số
2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số
3432/LĐTBXH-BHXH (08/9/2016);
- Công văn số
4831/LĐTBXH-BHXH (17/11/2017);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024).
|
Tên cơ quan đơn vị…………………………
Mã đơn vị:…………………………………….
Số Điện thoại:…………………………………
|
Mẫu
01B-HSB
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ, ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC
KHỎE
Đợt...…..tháng…….năm……….
Số
tài khoản:……………………….Mở tại:……………………Chi nhánh:....................
PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG
CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
CCCD
|
Số ngày nghỉ được tính hưởng trợ cấp
|
Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp
|
Chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Áp dụng cho giao dịch
điện tử không kèm hồ sơ giấy)
|
Ghi chú
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
Tổng số
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C
|
D
|
E
|
A
|
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ốm thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ốm dài ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Con ốm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHẾ ĐỘ THAI SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khám thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sảy thai, nạo hút thai,
thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thai dưới 5 tuần
tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thai từ 05 tuần
tuổi đến dưới 13 tuần tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thai từ 13 tuần
tuổi đến dưới 25 tuần tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thai từ 25 tuần
tuổi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sinh con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh một con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp con chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tất cả các con sinh ra đều chết
(bao gồm trường hợp sinh một con con chết, sinh từ 2 con trở lên 2 con cùng
chết hoặc con chết trước, con chết sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Con dưới 2 tháng tuổi chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Con từ 02 tháng tuổi trở lên
chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn
có con còn sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp mẹ chết sau khi
sinh (khoản 4 Điều 34, khoản 6 Điều 34)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp mẹ gặp rủi ro
sau khi sinh (khoản 6 Điều 34)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp mẹ phải nghỉ dưỡng
thai (Khoản 3 Điều 31)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhận nuôi con nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận nuôi 1 con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận nuôi từ 2 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp NLĐ nhận nuôi
con nuôi nhưng không nghỉ việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Lao động nữ mang thai hộ
sinh con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh một con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp đứa trẻ chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tính đến thời điểm giao đứa
trẻ, đứa trẻ chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Đứa trẻ dưới 60 ngày tuổi
chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Đứa trẻ từ 60 ngày tuổi trở
lên chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Trường hợp sinh từ 2 đứa trẻ
trở lên vẫn có đứa trẻ còn sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Người mẹ nhờ mang thai hộ
nhận con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận một con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận 2 con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp con chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sau khi nhận con, con chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Con dưới 2 tháng tuổi chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Con từ 02 tháng tuổi trở
lên chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn
có con còn sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Người mẹ nhờ mang thai hộ
chết hoặc gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp người mẹ nhờ mang
thai hộ không nghỉ việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Lao động nam, người chồng
của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp sinh thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp sinh con phải
phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sinh đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sinh từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sinh đôi trở lên phải phẫu
thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Lao động nam, người chồng
của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Thực hiện các biện pháp
tránh thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đặt vòng tránh thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện biện pháp triệt
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
NGHỈ DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC
KHỎE
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ốm đau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thai sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TNLĐ-BNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH (số sổ BHXH)
|
Đợt đã giải quyết
|
Lý do đề nghị điều chỉnh
|
Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
C
|
D
|
A
|
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
|
|
|
|
|
|
I
|
Ốm thường
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
…
|
|
|
|
|
|
B
|
CHẾ ĐỘ …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
*Giải trình trong trường hợp nộp
hồ sơ chậm:……………………………………………
|
…, ngày… tháng …. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP, TRÁCH NHIỆM GHI DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI
SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE (Mẫu số 01B-HSB)
1. Mục đích: Là căn cứ để
giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người
lao động trong đơn vị.
2- Phương pháp lập và trách
nhiệm ghi
Danh sách này do đơn vị lập cho
từng đợt đảm bảo thời hạn quy định tại Điều 102 Luật BHXH.
Góc trên, bên trái của danh
sách phải ghi rõ tên đơn vị, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH, số điện thoại
liên hệ.
Phần đầu: Ghi rõ đợt trong
tháng, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng
nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền (trong trường
hợp người lao động không có tài khoản cá nhân).
Cơ sở để lập danh sách ở phần
này là hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
và bảng chấm công, bảng lương trích nộp BHXH của đơn vị.
Lưu ý: Đối với trường hợp
giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy, khi lập danh sách này phải phân loại
chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát
sinh chế độ thì không cần hiển thị; đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của
người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.
PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG
CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH
Phần này gồm danh sách người
lao động đề nghị giải quyết hưởng chế độ mới phát sinh trong đợt.
Cột A : Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi Họ và Tên của
người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của
người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi số Căn cước
công dân của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH (được
hỗ trợ cập nhật tự động, đơn vị SDLĐ không phải ghi nội dung này).
Việc cập nhật tự động chi trả
tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình đối với trường hợp
đã được cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình nhưng
chưa có tên trong danh sách chi trả (khoản 7 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH)
và cập nhật tự động số CCCD tại Mẫu số 01BHSB (điểm 1.1 khoản 1 Điều 2 Quyết định
số 686/QĐ-BHXH) được thực hiện tại thời điểm BHXH Việt Nam hướng dẫn triển khai
phần mềm.
Cột 3: Ghi
ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy
định;
Cột 4: Ghi
ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 5: Ghi tổng số ngày
thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Nếu nghỉ việc dưới
01 tháng ghi tổng số ngày nghỉ, nếu nghỉ việc trên 01 tháng ghi số tháng nghỉ
và số ngày lẻ nếu có. Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị
giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10; Người lao động thực tế nghỉ việc 01 tháng
10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi 1-10. Cộng tổng ở từng loại chế
độ.
Cột C: Ghi số tài khoản,
tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao
động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Ví dụ: Số tài khoản
12345678xxx, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long
Cột D: Ghi chỉ tiêu
xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch
điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):
+ Đối với người hưởng chế
độ ốm đau:
* Ghi đúng mã bệnh được ghi
trong hồ sơ. Trường hợp trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.
* Trường hợp nghỉ việc để chăm
sóc con ốm thì ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng
7 năm 2018 thì ghi: 08/7/2018.
+ Đối với chế độ thai sản:
* Đối với lao động nữ sinh con:
Trường hợp thông thường: Ghi
ngày tháng năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi: 05/4/2018
Trường hợp con chết: Ghi ngày,
tháng, năm con chết, trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn
có con còn sống thì không phải nhập thông tin này. Ví dụ: Con sinh ngày
05/4/2018, chết ngày 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018
Trường hợp mẹ chết sau khi sinh
(khoản 4, khoản 6 Điều 34 Luật BHXH) ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và
ngày tháng năm mẹ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, mẹ chết ngày 15/7/2018
thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018.
Trường hợp mẹ gặp rủi ro không
còn đủ sức khỏe để chăm con (khoản 6 Điều 34 Luật BHXH): Ghi ngày, tháng, năm
sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm
con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ
không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018.
* Đối với nhận con nuôi: Ghi
ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày
05/4/2018, nhận làm con nuôi ngày 12/6/2018 thì ghi: 05/4/2018-12/6/2018 .
* Đối với lao động nữ mang thai
hộ sinh con
Trường hợp thông thường: Ghi
ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi:
05/4/2018
Trường hợp con chết: Ghi ngày,
tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày
05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018
* Đối với người mẹ nhờ mang
thai hộ nhận con:
Trường hợp thông thường: Ghi ngày,
tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con. Ví dụ: Con sinh ngày
05/4/2018, nhận con ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018
Trường hợp con chết: Ghi ngày,
tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày
05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.
Trường hợp người mẹ nhờ mang
thai hộ chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ
mang thai hộ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, người mẹ nhờ mang thai hộ chết
ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.
Trường hợp người mẹ nhờ mang
thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị
định 115): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ
nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh
ngày 05/4/2018, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe
chăm con 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018.
* Đối với lao động nam, người
chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con; Đối với lao động
nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ
sinh con, nhận con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con
* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục
hồi sức khỏe sau thai sản: Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau,
thai sản
* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục
hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng
Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp .
Cột E:
- Đối với trường hợp hưởng
chế độ ốm đau:
+ Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần
của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày
thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ. Ví dụ: Ngày nghỉ hàng tuần vào ngày thứ
Hai, thứ Năm hoặc Chủ nhật thì ghi: T2, T5 hoặc CN.
+ Trường hợp người lao động làm
việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì ghi: PCKV 0,7.
+ Trường hợp con ốm: Ghi mã thẻ
BHYT của con.
- Đối với trường hợp hưởng
chế độ thai sản:
+ Trường hợp khám thai:
Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.
+ Trường hợp mẹ chết sau khi
sinh và mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh mà
không tham gia BHXH bắt buộc: Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của
con.
+ Trường hợp lao động nữ mang
thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết:
Ghi số con được sinh.
+ Trường hợp người mẹ nhờ mang
thai hộ nhận con: ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con; Trường
hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH
hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con.
+ Trường hợp lao động nam, người
chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Ghi rõ ngày nghỉ
hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXH.
+ Trường hợp lao động nam, người
chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận
con: Ghi số con được sinh, nhận; nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số
con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc
số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con.
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Phần danh sách này được lập đối
với người lao động đã được cơ quan BHXH giải quyết hưởng trợ cấp trong các đợt
trước nhưng do tính sai mức hưởng hoặc phát sinh về hồ sơ, về chế độ hoặc tiền
lương... làm thay đổi mức hưởng, phải điều chỉnh lại theo quy định.
Cột A, B, 1, C: Ghi như
hướng dẫn tại Phần I.
Cột 2: Ghi Đợt/tháng/năm
cơ quan BHXH đã xét duyệt được tính hưởng trợ cấp trước đây trên Danh sách giải
quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (mẫu C70b-HD
tương ứng đợt xét duyệt lần trước của cơ quan BHXH) mà có tên người lao động được
đề nghị điều chỉnh trong đợt này. Ví dụ: Đợt 3 tháng 02 năm 2018 thì ghi: 3/02/2018.
Cột 3: Ghi lý do đề nghị
điều chỉnh như:
+ Điều chỉnh tăng mức hưởng trợ
cấp do đơn vị chưa kịp thời báo tăng; do người lao động mới nộp thêm giấy ra viện…
+ Điều chỉnh giảm mức hưởng trợ
cấp do giảm mức đóng BHXH nhưng đơn vị chưa báo giảm kịp thời, đơn vị lập nhầm
chế độ hưởng, lập trùng hồ sơ; xác định không đúng số ngày nghỉ hưởng trợ cấp...
Phần cuối danh sách phải có chữ
ký số của Thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm về các thông tin nêu
trong danh sách; trường hợp đơn vị không thực hiện giao dịch điện tử thì Thủ
trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Ghi chú: Trong
quá trình thực hiện, mẫu này và nội dung hướng dẫn lập mẫu có thể được sửa đổi,
bổ sung bằng văn bản cá biệt cho phù hợp với yêu cầu phát sinh trong thực tiễn
theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
Mẫu
số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên:
..........................................., sinh ngày ....... /......
/..........
Mã số
BHXH:........................................
Loại chế độ được hưởng:
....................................................................
Số điện thoại liên hệ:.............................................
Số CMND/số căn cước công dân/số
hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
......................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên:
..............................................., sinh ngày ......... /........
/..........
Số CMND/số căn cước công dân /hộ
chiếu/:.................. do......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
...........................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3)..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành
đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền
(người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc
bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi
trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại
tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
......, ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
......, ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.., ngày .... tháng .... năm ..
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà,
ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp
hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành
phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền
như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có;
Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ
BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả
làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực
hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải
ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các
bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để
trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người
ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp
luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.
2
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng chế độ thai sản
|
2.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
1. Đối với NLĐ
a) Trường hợp NLĐ đang đóng
BHXH: Lập hồ sơ theo quy định tại mục 2.3 (Thành phần hồ sơ); nộp cho đơn vị
SDLĐ trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
b) Trường hợp người NLĐ sinh
con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH
do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận
nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con
nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã
thôi việc tại đơn vị mà có nguyện vọng nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan
BHXH); NLĐ sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian làm việc tại
các đơn vị hiện nay không còn người SDLĐ gồm: Đơn vị đang làm thủ tục phá sản,
Đơn vị đã có Quyết định phá sản của Tòa án; Đơn vị không còn hoạt động kinh
doanh tại địa chỉ đã đăng ký; Đơn vị không có người đại diện theo pháp luật:
Lập hồ sơ theo quy định tại mục 2.3 (Thành phần hồ sơ); nộp hồ sơ và xuất
trình sổ BHXH cho cơ quan BHXH.
2. Đối với đơn vị SDLĐ
Tiếp nhận hồ sơ từ NLĐ; lập
Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu
01B-HSB) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; nộp cho
cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.
Bước 2. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả
giải quyết
1. Đơn vị SDLĐ: Nhận
Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp DSPHSK (mẫu C70a-
HD) và tiền trợ cấp để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận tiền mặt tại đơn vị SDLĐ.
2. NLĐ: Nhận tiền trợ
cấp.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ
a) NLĐ quy định tại điểm 1a mục
2.1 nộp hồ sơ trực tiếp cho đơn vị SDLĐ.
b) Đơn vị SDLĐ và NLĐ quy định
tại điểm 1b mục 2.1 nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH bằng một trong các hình thức
sau:
- Trực tuyến (trường hợp hồ
sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ sơ giấy về
cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả
a) Đơn vị SDLĐ:
- Hồ sơ, giấy tờ: Theo hình
thức đăng ký nhận hồ sơ (tại cơ quan BHXH/Trung tâm phục vụ HCC các cấp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử);
- Nhận tiền trợ cấp cơ quan
BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền
mặt tại đơn vị SDLĐ.
b) NLĐ nhận tiền trợ cấp bằng
một trong các hình thức sau:
- Thông qua tài khoản cá
nhân;
- Bằng tiền mặt tại cơ quan
BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí
cho cơ quan BHXH và trong trường hợp thôi việc trước khi sinh con, nhận con,
nhận nuôi con nuôi mà không có tài khoản cá nhân;
- Thông qua đơn vị SDLĐ đối với
trường hợp NLĐ đang đóng BHXH.
(Trường hợp ủy quyền cho
người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số
222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam)
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định
là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
thành phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng NLĐ có thể nộp bản chính điện tử).
|
1. Trường hợp đang
đóng BHXH
1.1. Đối với NLĐ đang đóng
BHXH
1.1.1. Lao động nữ đi khám
thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; NLĐ thực
hiện biện pháp tránh thai:
- Trường hợp điều trị nội
trú: Bản sao Giấy ra viện của NLĐ; trường hợp chuyển tuyến KCB trong quá
trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển
viện.
- Trường hợp điều trị ngoại
trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao Giấy ra viện có chỉ định
của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
1.1.2. Lao động nữ sinh con:
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc
Trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con.
- Trường hợp con chết sau khi
sinh: Bản sao Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng
sinh của con, bản sao Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy
báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy
chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện
của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
- Trường hợp người mẹ hoặc
lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao Giấy chứng
tử hoặc Trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
- Trường hợp người mẹ sau khi
sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe
để chăm sóc con thì có thêm Biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang
thai hộ.
- Trường hợp khi mang thai phải
nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH số
58/2014/QH13 thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
+ Trường hợp điều trị nội
trú: Bản sao Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng
thai.
+ Trường hợp điều trị ngoại
trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
+ Trường hợp phải GĐYK: Biên
bản GĐYK.
- Trường hợp lao động nữ mang
thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao
bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của
bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
1.1.3. Trường hợp NLĐ nhận
nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
1.1.4. Trường hợp lao động
nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con:
Bản sao Giấy chứng sinh hoặc Bản sao giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh
của con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi
mà Giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở KCB thể hiện
việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp con chết
ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc
tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ
mang thai hộ thể hiện con chết.
1.1.5. Lao động nam hoặc người
chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con: Bản
sao Giấy chứng sinh hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của
con. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì
thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao Giấy ra viện của
người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
Trường hợp lao động nam đồng
thời hưởng chế độ do nghỉ việc khi vợ sinh con và hưởng trợ cấp một lần khi vợ
sinh con thì tiếp nhận một lần hồ sơ như nêu tại tiết 1.1.4.
1.2. Đối với đơn vị SDLĐ: Bản
chính Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK
(01B-HSB).
2. Trường hợp NLĐ sinh
con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH
do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận
nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con
nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã
thôi việc tại đơn vị SDLĐ và nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH):
2.1. Trường hợp sinh con, nhận
con:
2.1.1. Bản sao Giấy khai sinh
hoặc trích lục khai sinh hoặc Bản sao Giấy chứng sinh của con.
2.1.2. Trường hợp con chết sau
khi sinh: bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy
chứng sinh của con, bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao
Giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp
Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hồ sơ bệnh án hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh
án hoặc Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện
con chết.
2.1.3. Trường hợp người mẹ hoặc
lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao Giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
2.1.4. Trường hợp người mẹ
sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ
sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm Biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ
mang thai hộ.
2.1.5. Trường hợp khi mang
thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH
số 58/2014/QH13 thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
- Trường hợp điều trị nội
trú: Bản sao Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng
thai.
- Trường hợp điều trị ngoại
trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
- Trường hợp phải GĐYK: Biên
bản GĐYK.
- Trường hợp hồ sơ nêu trên
không thể hiện việc nghỉ dưỡng thai thì có Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.
2.1.6. Trường hợp lao động nữ
mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản
sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều
96 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ
của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
2.1.7. Trường hợp thanh toán
phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội
dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
2.2. Trường hợp nhận nuôi con
nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết
|
a) Nhận hồ sơ từ đơn vị SDLĐ:
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Nhận hồ sơ từ NLĐ (theo
quy định tại điểm 1b mục 2.1): Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
2.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức; cá nhân
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp
giải quyết
|
2.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Danh sách giải quyết hưởng chế
độ ốm đau, thai sản, trợ cấp DSPHSK (mẫu C70a-HD).
- Thông báo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính mẫu số 01-TB (ban hành kèm theo Quyết định số 58/QĐ- BHXH
ngày 22/01/2025).
- Tiền trợ cấp.
|
2.9
|
Lệ phí
|
Không
|
2.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Danh sách đề nghị giải quyết
hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu số 01B-HSB).
- Giấy ủy quyền (mẫu số
13-HSB).
|
2.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Điều 31 Luật BHXH
|
2.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
(20/11/2014) ;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
(11/11/2015);
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP
(10/5/2016);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
(24/12/2016);
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP
(15/10/2018);
- Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
- Thông tư số
06/2021/TT-BLĐTBXH (07/07/2021);
- Thông tư số 46/2016/TT-BYT
(30/12/2016);
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT
(29/12/2017);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017);
- Quyết định số
2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số
3432/LĐTBXH-BHXH (08/9/2016);
- Công văn số
4831/LĐTBXH-BHXH (17/11/2017);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024);
- Quyết định số 58/QĐ-BHXH
(22/01/2025).
|
Tên cơ quan đơn vị……………………………
Mã đơn vị:……………………………………..
Số Điện thoại:…………………………………
|
Mẫu
01B-HSB
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ, ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC
KHỎE
Đợt...…..tháng…….năm……….
Số
tài khoản:……………….Mở tại:……………………Chi nhánh:...............................
PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG
CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
CCCD
|
Số ngày nghỉ được tính hưởng trợ cấp
|
Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp
|
Chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Áp dụng cho giao dịch
điện tử không kèm hồ sơ giấy)
|
Ghi chú
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
Tổng số
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C
|
D
|
E
|
A
|
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ốm thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ốm dài ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Con ốm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHẾ ĐỘ THAI SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khám thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sảy thai, nạo hút thai,
thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thai dưới 5 tuần
tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thai từ 05 tuần
tuổi đến dưới 13 tuần tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thai từ 13 tuần
tuổi đến dưới 25 tuần tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thai từ 25 tuần
tuổi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sinh con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh một con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp con chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tất cả các con sinh ra đều chết
(bao gồm trường hợp sinh một con con chết, sinh từ 2 con trở lên 2 con cùng
chết hoặc con chết trước, con chết sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Con dưới 2 tháng tuổi chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Con từ 02 tháng tuổi trở lên
chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn
có con còn sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp mẹ chết sau khi
sinh (khoản 4 Điều 34, khoản 6 Điều 34)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp mẹ gặp rủi ro
sau khi sinh (khoản 6 Điều 34)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp mẹ phải nghỉ dưỡng
thai (Khoản 3 Điều 31)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhận nuôi con nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận nuôi 1 con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận nuôi từ 2 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp NLĐ nhận nuôi
con nuôi nhưng không nghỉ việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Lao động nữ mang thai hộ
sinh con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh một con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp đứa trẻ chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tính đến thời điểm giao đứa
trẻ, đứa trẻ chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Đứa trẻ dưới 60 ngày tuổi
chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Đứa trẻ từ 60 ngày tuổi trở
lên chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Trường hợp sinh từ 2 đứa trẻ
trở lên vẫn có đứa trẻ còn sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Người mẹ nhờ mang thai hộ
nhận con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận một con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận 2 con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp con chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sau khi nhận con, con chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Con dưới 2 tháng tuổi chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Con từ 02 tháng tuổi trở
lên chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn
có con còn sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Người mẹ nhờ mang thai hộ
chết hoặc gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp người mẹ nhờ mang
thai hộ không nghỉ việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Lao động nam, người chồng
của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp sinh thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp sinh con phải
phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sinh đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sinh từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sinh đôi trở lên phải phẫu
thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Lao động nam, người chồng
của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Thực hiện các biện pháp
tránh thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đặt vòng tránh thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện biện pháp triệt
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
NGHỈ DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC
KHỎE
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ốm đau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thai sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TNLĐ-BNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH (số sổ BHXH)
|
Đợt đã giải quyết
|
Lý do đề nghị điều chỉnh
|
Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
C
|
D
|
A
|
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
|
|
|
|
|
|
I
|
Ốm thường
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
…
|
|
|
|
|
|
B
|
CHẾ ĐỘ …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
*Giải trình trong trường hợp nộp
hồ sơ chậm:……………………………………………
|
…, ngày… tháng …. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP, TRÁCH NHIỆM GHI DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI
SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE (Mẫu số 01B-HSB)
1. Mục đích: Là căn cứ để
giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người
lao động trong đơn vị.
2- Phương pháp lập và trách
nhiệm ghi
Danh sách này do đơn vị lập cho
từng đợt đảm bảo thời hạn quy định tại Điều 102 Luật BHXH.
Góc trên, bên trái của danh
sách phải ghi rõ tên đơn vị, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH, số điện thoại
liên hệ.
Phần đầu: Ghi rõ đợt trong
tháng, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng
nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền (trong trường
hợp người lao động không có tài khoản cá nhân).
Cơ sở để lập danh sách ở phần
này là hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
và bảng chấm công, bảng lương trích nộp BHXH của đơn vị.
Lưu ý: Đối với trường hợp
giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy, khi lập danh sách này phải phân loại
chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát
sinh chế độ thì không cần hiển thị; đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của
người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.
PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG
CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH
Phần này gồm danh sách người
lao động đề nghị giải quyết hưởng chế độ mới phát sinh trong đợt.
Cột A : Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi Họ và Tên của
người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của
người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi số Căn cước
công dân của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH (được
hỗ trợ cập nhật tự động, đơn vị SDLĐ không phải ghi nội dung này).
Việc cập nhật tự động chi trả
tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình đối với trường hợp
đã được cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình nhưng chưa
có tên trong danh sách chi trả (khoản 7 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH) và cập
nhật tự động số CCCD tại Mẫu số 01BHSB (điểm 1.1 khoản 1 Điều 2 Quyết định số
686/QĐ-BHXH) được thực hiện tại thời điểm BHXH Việt Nam hướng dẫn triển khai phần
mềm.
Cột 3: Ghi
ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy
định;
Cột 4: Ghi
ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 5: Ghi tổng số ngày
thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Nếu nghỉ việc dưới
01 tháng ghi tổng số ngày nghỉ, nếu nghỉ việc trên 01 tháng ghi số tháng nghỉ
và số ngày lẻ nếu có. Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị
giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10; Người lao động thực tế nghỉ việc 01 tháng
10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi 1-10. Cộng tổng ở từng loại chế
độ.
Cột C: Ghi số tài khoản,
tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao
động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Ví dụ: Số tài khoản
12345678xxx, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long
Cột D: Ghi chỉ tiêu
xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch
điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):
+ Đối với người hưởng chế
độ ốm đau:
* Ghi đúng mã bệnh được ghi
trong hồ sơ. Trường hợp trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.
* Trường hợp nghỉ việc để chăm
sóc con ốm thì ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng
7 năm 2018 thì ghi: 08/7/2018.
+ Đối với chế độ thai sản:
* Đối với lao động nữ sinh con:
Trường hợp thông thường: Ghi
ngày tháng năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi: 05/4/2018
Trường hợp con chết: Ghi ngày,
tháng, năm con chết, trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn
có con còn sống thì không phải nhập thông tin này. Ví dụ: Con sinh ngày
05/4/2018, chết ngày 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018
Trường hợp mẹ chết sau khi sinh
(khoản 4, khoản 6 Điều 34 Luật BHXH) ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và
ngày tháng năm mẹ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, mẹ chết ngày 15/7/2018
thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018.
Trường hợp mẹ gặp rủi ro không
còn đủ sức khỏe để chăm con (khoản 6 Điều 34 Luật BHXH): Ghi ngày, tháng, năm
sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm
con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ
không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018.
* Đối với nhận con nuôi: Ghi
ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày
05/4/2018, nhận làm con nuôi ngày 12/6/2018 thì ghi: 05/4/2018-12/6/2018 .
* Đối với lao động nữ mang thai
hộ sinh con
Trường hợp thông thường: Ghi
ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi:
05/4/2018
Trường hợp con chết: Ghi ngày,
tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày
05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018
* Đối với người mẹ nhờ mang
thai hộ nhận con:
Trường hợp thông thường: Ghi
ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con. Ví dụ: Con sinh
ngày 05/4/2018, nhận con ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018
Trường hợp con chết: Ghi ngày,
tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày
05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.
Trường hợp người mẹ nhờ mang
thai hộ chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ
mang thai hộ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, người mẹ nhờ mang thai hộ chết
ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.
Trường hợp người mẹ nhờ mang
thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị
định 115): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ
nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh
ngày 05/4/2018, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe
chăm con 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018.
* Đối với lao động nam, người
chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con; Đối với lao động
nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ
sinh con, nhận con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con
* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục
hồi sức khỏe sau thai sản: Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau,
thai sản
* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục
hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng
Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp .
Cột E:
- Đối với trường hợp hưởng
chế độ ốm đau:
+ Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần
của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày
thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ. Ví dụ: Ngày nghỉ hàng tuần vào ngày thứ
Hai, thứ Năm hoặc Chủ nhật thì ghi: T2, T5 hoặc CN.
+ Trường hợp người lao động làm
việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì ghi: PCKV 0,7.
+ Trường hợp con ốm: Ghi mã thẻ
BHYT của con.
- Đối với trường hợp hưởng
chế độ thai sản:
+ Trường hợp khám thai: Ghi
rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.
+ Trường hợp mẹ chết sau khi
sinh và mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh mà
không tham gia BHXH bắt buộc: Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của
con.
+ Trường hợp lao động nữ mang
thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết:
Ghi số con được sinh.
+ Trường hợp người mẹ nhờ mang
thai hộ nhận con: ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con; Trường
hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH
hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con.
+ Trường hợp lao động nam, người
chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Ghi rõ ngày nghỉ
hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXH.
+ Trường hợp lao động nam, người
chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận
con: Ghi số con được sinh, nhận; nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số
con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc
số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con.
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Phần danh sách này được lập đối
với người lao động đã được cơ quan BHXH giải quyết hưởng trợ cấp trong các đợt
trước nhưng do tính sai mức hưởng hoặc phát sinh về hồ sơ, về chế độ hoặc tiền
lương... làm thay đổi mức hưởng, phải điều chỉnh lại theo quy định.
Cột A, B, 1, C: Ghi như
hướng dẫn tại Phần I.
Cột 2: Ghi Đợt/tháng/năm
cơ quan BHXH đã xét duyệt được tính hưởng trợ cấp trước đây trên Danh sách giải
quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (mẫu C70b-HD
tương ứng đợt xét duyệt lần trước của cơ quan BHXH) mà có tên người lao động được
đề nghị điều chỉnh trong đợt này. Ví dụ: Đợt 3 tháng 02 năm 2018 thì ghi:
3/02/2018.
Cột 3: Ghi lý do đề nghị
điều chỉnh như:
+ Điều chỉnh tăng mức hưởng trợ
cấp do đơn vị chưa kịp thời báo tăng; do người lao động mới nộp thêm giấy ra viện…
+ Điều chỉnh giảm mức hưởng trợ
cấp do giảm mức đóng BHXH nhưng đơn vị chưa báo giảm kịp thời, đơn vị lập nhầm
chế độ hưởng, lập trùng hồ sơ; xác định không đúng số ngày nghỉ hưởng trợ cấp...
Phần cuối danh sách phải có chữ
ký số của Thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm về các thông tin nêu
trong danh sách; trường hợp đơn vị không thực hiện giao dịch điện tử thì Thủ
trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Ghi chú: Trong
quá trình thực hiện, mẫu này và nội dung hướng dẫn lập mẫu có thể được sửa đổi,
bổ sung bằng văn bản cá biệt cho phù hợp với yêu cầu phát sinh trong thực tiễn
theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
Mẫu
số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên: ...........................................,
sinh ngày ....... /...... /..........
Mã số
BHXH:........................................
Loại chế độ được hưởng:
....................................................................
Số điện thoại liên hệ:.............................................
Số CMND/số căn cước công dân/số
hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
......................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên:
..............................................., sinh ngày ......... /........
/..........
Số CMND/số căn cước công dân /hộ
chiếu/:.................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
...........................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3)..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành
đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền
(người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc
bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi
trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại
tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
......, ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
......, ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.., ngày .... tháng .... năm ..
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà,
ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp
hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành
phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền
như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có;
Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ
BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả
làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực
hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải
ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các
bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để
trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người
ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp
luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.
|
Mẫu số 01-TB
(Ban hành kèm theo QĐ số: 58 /QĐ-BHXH ngày 22 tháng 01 năm 2025 của
BHXH Việt Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
…………
BẢO HIỂM XÃ HỘI…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …(1).../TB-KQ
|
........,
ngày tháng năm …
|
THÔNG
BÁO
V/v:
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Kính
gửi: (2)……………………………………………
Số định danh (của cá
nhân/đơn vị) (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BHXH (4)……………………………………thông
báo:
Ngày......tháng…...năm ... (5),
đã tiếp nhận hồ sơ của Ông/Bà/Đơn vị;
Mã số hồ sơ: …(6)…………………, BHXH
…(7)……………….trân trọng thông báo hồ sơ của Ông/Bà/Đơn vị đã được giải quyết xong
và đề nghị Ông/Bà/Đơn vị nhận kết quả giải quyết theo hình thức đã đăng ký.
Trong quá trình nhận kết quả, nếu
có vướng mắc, đề nghị Ông/Bà/đơn vị liên hệ theo số điện thoại: …………(8) …………để
được hỗ trợ, hướng dẫn.
Trân trọng thông báo./.
|
Chữ ký số của
cơ quan BHXH
|
Ghi chú:
(1): Mã số hồ sơ
(2): Ghi tên đơn vị đối với
đối tượng là đơn vị, tên cá nhân đối với đối tượng là cá nhân.
(3): Ghi theo số định danh của
cá nhân hoặc mã số của đơn vị do cơ quan BHXH quản lý
(4): Tên cơ quan BHXH giải
quyết
(5): Ghi ngày tháng năm tiếp
nhận hồ sơ
(6): Ghi mã số hồ sơ
(7): Tên cơ quan BHXH giải
quyết
(8): Số điện thoại cơ quan
BHXH giải quyết.
3
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng trợ cấp
nghỉ DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN
|
3.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
a) Lập Danh sách đề nghị giải
quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB).
b) Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH
nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.
Bước 2. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả
giải quyết
1. Đơn vị SDLĐ: Nhận
Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp DSPHSK (mẫu
C70a-HD) và tiền trợ cấp để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận tiền mặt tại đơn vị
SDLĐ.
2. NLĐ: Nhận tiền trợ
cấp.
|
3.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ
Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ bằng một
trong các hình thức sau:
- Trực tuyến
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả:
a) Đơn vị SDLĐ:
- Hồ sơ, giấy tờ: Theo hình thức
đăng ký nhận hồ sơ (tại cơ quan BHXH/Trung tâm phục vụ HCC các cấp hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử);
- Nhận tiền trợ cấp cơ quan
BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền
mặt tại đơn vị SDLĐ.
b) NLĐ nhận tiền trợ cấp bằng
một trong các hình thức sau:
- Thông qua tài khoản cá
nhân;
- Bằng tiền mặt tại cơ quan
BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí
cho cơ quan BHXH.
- Thông qua đơn vị SDLĐ.
(Trường hợp ủy quyền cho
người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số
222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam)
|
3.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Danh sách đề nghị giải quyết
hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB)
|
3.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
3.5
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ
khi cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
3.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
3.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp
giải quyết
|
3.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Danh sách giải quyết hưởng
chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp DSPHSK (mẫu C70a-HD);
- Giấy ủy quyền (Mẫu số
13-HSB);
- Tiền trợ cấp.
|
3.9
|
Lệ phí
|
Không
|
3.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Danh sách đề nghị giải quyết
hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu số 01B-HSB);
- Giấy ủy quyền (mẫu số
13-HSB).
|
3.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Khoản 1 Điều 29, Khoản 1 Điều
41 Luật BHXH; Khoản 1 Điều 54 Luật An toàn vệ sinh lao động; điểm c Khoản 3
Điều 3 Nghị định số 115/2015/NĐ- CP; Khoản 1 Điều 7, Điều 13 Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH .
|
3.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
(20/11/2014);
- Luật An toàn, VSLĐ số
84/2015/QH13 (25/6/2015);
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
(11/11/2015);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
(24/12/2016);
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP
(15/10/2018);
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
(28/7/2020);
- Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
- Thông tư số
06/2021/TT-BLĐTBXH (07/07/2021);
- Thông tư số
26/2017/TT-BLĐTBXH (20/9/2017);
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT
(29/12/2017);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017);
- Quyết định số 2525/VBHN-BHXH
(15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số
3432/LĐTBXH-BHXH (8/9/2016);
- Công văn số
4831/LĐTBXH-BHXH (17/11/2017).
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024).
|
Tên cơ quan đơn vị……………………………
Mã đơn vị:……………………………………..
Số Điện thoại:…………………………………
|
Mẫu
01B-HSB
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ, ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC
KHỎE
Đợt...…..tháng…….năm……….
Số
tài khoản:………………….Mở tại:…………………Chi nhánh:..............................
PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG
CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
CCCD
|
Số ngày nghỉ được tính hưởng trợ cấp
|
Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp
|
Chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Áp dụng cho giao dịch
điện tử không kèm hồ sơ giấy)
|
Ghi chú
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
Tổng số
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C
|
D
|
E
|
A
|
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ốm thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ốm dài ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Con ốm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHẾ ĐỘ THAI SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khám thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sảy thai, nạo hút thai,
thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thai dưới 5 tuần
tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thai từ 05 tuần
tuổi đến dưới 13 tuần tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thai từ 13 tuần
tuổi đến dưới 25 tuần tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thai từ 25 tuần
tuổi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sinh con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh một con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp con chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tất cả các con sinh ra đều chết
(bao gồm trường hợp sinh một con con chết, sinh từ 2 con trở lên 2 con cùng
chết hoặc con chết trước, con chết sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Con dưới 2 tháng tuổi chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Con từ 02 tháng tuổi trở lên
chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn
có con còn sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp mẹ chết sau khi
sinh (khoản 4 Điều 34, khoản 6 Điều 34)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp mẹ gặp rủi ro
sau khi sinh (khoản 6 Điều 34)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp mẹ phải nghỉ dưỡng
thai (Khoản 3 Điều 31)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhận nuôi con nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận nuôi 1 con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận nuôi từ 2 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp NLĐ nhận nuôi
con nuôi nhưng không nghỉ việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Lao động nữ mang thai hộ
sinh con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh một con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp đứa trẻ chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tính đến thời điểm giao đứa
trẻ, đứa trẻ chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Đứa trẻ dưới 60 ngày tuổi
chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Đứa trẻ từ 60 ngày tuổi trở
lên chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Trường hợp sinh từ 2 đứa trẻ
trở lên vẫn có đứa trẻ còn sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Người mẹ nhờ mang thai hộ
nhận con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận một con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận 2 con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Nhận từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp con chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sau khi nhận con, con chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Con dưới 2 tháng tuổi chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
●
|
Con từ 02 tháng tuổi trở
lên chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Sinh từ 02 con trở lên mà
vẫn có con còn sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Người mẹ nhờ mang thai hộ
chết hoặc gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp người mẹ nhờ
mang thai hộ không nghỉ việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Lao động nam, người chồng
của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp sinh thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp sinh con phải
phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sinh đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sinh từ 3 con trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sinh đôi trở lên phải phẫu
thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Lao động nam, người chồng của
người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Thực hiện các biện pháp
tránh thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đặt vòng tránh thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện biện pháp triệt
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
NGHỈ DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC
KHỎE
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ốm đau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thai sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TNLĐ-BNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH (số sổ BHXH)
|
Đợt đã giải quyết
|
Lý do đề nghị điều chỉnh
|
Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
C
|
D
|
A
|
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
|
|
|
|
|
|
I
|
Ốm thường
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
…
|
|
|
|
|
|
B
|
CHẾ ĐỘ …
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
*Giải trình trong trường hợp nộp
hồ sơ chậm:……………………………………………
|
…, ngày… tháng …. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP, TRÁCH NHIỆM GHI DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI
SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE (Mẫu số 01B-HSB)
1. Mục đích: Là căn cứ để
giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người
lao động trong đơn vị.
2- Phương pháp lập và trách
nhiệm ghi
Danh sách này do đơn vị lập cho
từng đợt đảm bảo thời hạn quy định tại Điều 102 Luật BHXH.
Góc trên, bên trái của danh
sách phải ghi rõ tên đơn vị, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH, số điện thoại
liên hệ.
Phần đầu: Ghi rõ đợt trong
tháng, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng
nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền (trong trường
hợp người lao động không có tài khoản cá nhân).
Cơ sở để lập danh sách ở phần
này là hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
và bảng chấm công, bảng lương trích nộp BHXH của đơn vị.
Lưu ý: Đối với trường hợp
giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy, khi lập danh sách này phải phân loại
chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát sinh
chế độ thì không cần hiển thị; đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của
người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.
PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG
CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH
Phần này gồm danh sách người
lao động đề nghị giải quyết hưởng chế độ mới phát sinh trong đợt.
Cột A : Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi Họ và Tên của
người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của
người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi số Căn cước
công dân của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH (được
hỗ trợ cập nhật tự động, đơn vị SDLĐ không phải ghi nội dung này).
Việc cập nhật tự động chi trả tiền
mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình đối với trường hợp đã được
cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình nhưng chưa có
tên trong danh sách chi trả (khoản 7 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH) và cập
nhật tự động số CCCD tại Mẫu số 01BHSB (điểm 1.1 khoản 1 Điều 2 Quyết định số
686/QĐ-BHXH) được thực hiện tại thời điểm BHXH Việt Nam hướng dẫn triển khai phần
mềm.
Cột 3: Ghi
ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy
định;
Cột 4: Ghi
ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 5: Ghi tổng số ngày
thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Nếu nghỉ việc dưới
01 tháng ghi tổng số ngày nghỉ, nếu nghỉ việc trên 01 tháng ghi số tháng nghỉ
và số ngày lẻ nếu có. Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị
giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10; Người lao động thực tế nghỉ việc 01 tháng
10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi 1-10. Cộng tổng ở từng loại chế
độ.
Cột C: Ghi số tài khoản,
tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao
động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Ví dụ: Số tài khoản
12345678xxx, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long
Cột D: Ghi chỉ tiêu
xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch
điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):
+ Đối với người hưởng chế
độ ốm đau:
* Ghi đúng mã bệnh được ghi
trong hồ sơ. Trường hợp trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.
* Trường hợp nghỉ việc để chăm
sóc con ốm thì ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng
7 năm 2018 thì ghi: 08/7/2018.
+ Đối với chế độ thai sản:
* Đối với lao động nữ sinh con:
Trường hợp thông thường: Ghi
ngày tháng năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi: 05/4/2018
Trường hợp con chết: Ghi ngày,
tháng, năm con chết, trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn
có con còn sống thì không phải nhập thông tin này. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018,
chết ngày 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018
Trường hợp mẹ chết sau khi sinh
(khoản 4, khoản 6 Điều 34 Luật BHXH) ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và
ngày tháng năm mẹ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, mẹ chết ngày 15/7/2018
thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018.
Trường hợp mẹ gặp rủi ro không
còn đủ sức khỏe để chăm con (khoản 6 Điều 34 Luật BHXH): Ghi ngày, tháng, năm
sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm
con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ
không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018.
* Đối với nhận con nuôi: Ghi
ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày
05/4/2018, nhận làm con nuôi ngày 12/6/2018 thì ghi: 05/4/2018-12/6/2018 .
* Đối với lao động nữ mang thai
hộ sinh con
Trường hợp thông thường: Ghi
ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi:
05/4/2018
Trường hợp con chết: Ghi ngày,
tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày
05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018
* Đối với người mẹ nhờ mang
thai hộ nhận con:
Trường hợp thông thường: Ghi
ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con. Ví dụ: Con sinh ngày
05/4/2018, nhận con ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018
Trường hợp con chết: Ghi ngày,
tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày
05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.
Trường hợp người mẹ nhờ mang
thai hộ chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ
mang thai hộ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, người mẹ nhờ mang thai hộ chết
ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.
Trường hợp người mẹ nhờ mang
thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị
định 115): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ
nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh
ngày 05/4/2018, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe
chăm con 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018.
* Đối với lao động nam, người
chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con; Đối với lao động
nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ
sinh con, nhận con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con
* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục
hồi sức khỏe sau thai sản: Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau,
thai sản
* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục
hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng
Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp .
Cột E:
- Đối với trường hợp hưởng
chế độ ốm đau:
+ Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần
của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày
thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ. Ví dụ: Ngày nghỉ hàng tuần vào ngày thứ
Hai, thứ Năm hoặc Chủ nhật thì ghi: T2, T5 hoặc CN.
+ Trường hợp người lao động làm
việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì ghi: PCKV 0,7.
+ Trường hợp con ốm: Ghi mã thẻ
BHYT của con.
- Đối với trường hợp hưởng
chế độ thai sản:
+ Trường hợp khám thai:
Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.
+ Trường hợp mẹ chết sau khi
sinh và mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh mà
không tham gia BHXH bắt buộc: Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của
con.
+ Trường hợp lao động nữ mang
thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết:
Ghi số con được sinh.
+ Trường hợp người mẹ nhờ mang
thai hộ nhận con: ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con; Trường
hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH
hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con.
+ Trường hợp lao động nam, người
chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Ghi rõ ngày nghỉ
hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXH.
+ Trường hợp lao động nam, người
chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận
con: Ghi số con được sinh, nhận; nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số
con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc
số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con.
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Phần danh sách này được lập đối
với người lao động đã được cơ quan BHXH giải quyết hưởng trợ cấp trong các đợt
trước nhưng do tính sai mức hưởng hoặc phát sinh về hồ sơ, về chế độ hoặc tiền
lương... làm thay đổi mức hưởng, phải điều chỉnh lại theo quy định.
Cột A, B, 1, C: Ghi như
hướng dẫn tại Phần I.
Cột 2: Ghi Đợt/tháng/năm
cơ quan BHXH đã xét duyệt được tính hưởng trợ cấp trước đây trên Danh sách giải
quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (mẫu C70b-HD
tương ứng đợt xét duyệt lần trước của cơ quan BHXH) mà có tên người lao động được
đề nghị điều chỉnh trong đợt này. Ví dụ: Đợt 3 tháng 02 năm 2018 thì ghi:
3/02/2018.
Cột 3: Ghi lý do đề nghị
điều chỉnh như:
+ Điều chỉnh tăng mức hưởng trợ
cấp do đơn vị chưa kịp thời báo tăng; do người lao động mới nộp thêm giấy ra viện…
+ Điều chỉnh giảm mức hưởng trợ
cấp do giảm mức đóng BHXH nhưng đơn vị chưa báo giảm kịp thời, đơn vị lập nhầm
chế độ hưởng, lập trùng hồ sơ; xác định không đúng số ngày nghỉ hưởng trợ cấp...
Phần cuối danh sách phải có chữ
ký số của Thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm về các thông tin nêu
trong danh sách; trường hợp đơn vị không thực hiện giao dịch điện tử thì Thủ
trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Ghi chú: Trong
quá trình thực hiện, mẫu này và nội dung hướng dẫn lập mẫu có thể được sửa đổi,
bổ sung bằng văn bản cá biệt cho phù hợp với yêu cầu phát sinh trong thực tiễn
theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
Mẫu
số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên:
..........................................., sinh ngày ....... /......
/..........
Mã số
BHXH:........................................
Loại chế độ được hưởng:
....................................................................
Số điện thoại liên hệ:.............................................
Số CMND/số căn cước công dân/số
hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
......................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên:
..............................................., sinh ngày ......... /........
/..........
Số CMND/số căn cước công dân /hộ
chiếu/:.................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
...........................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3)..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành
đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền
(người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc
bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi
trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại
tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
......, ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
......, ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.., ngày .... tháng .... năm ..
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà,
ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp
hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành
phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền
như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có;
Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ
BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả
làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực
hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải
ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các
bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để
trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người
ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp
luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.
4
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ,
BNN đối với trường hợp bị TNLĐ lần đầu
|
4.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
1. NLĐ lập hồ sơ theo
quy định tại mục 4.3 (Thành phần hồ sơ); Nộp hồ sơ cho đơn vị SDLĐ.
2. NLĐ đã nghỉ hưu,
thôi việc hoặc chuyển sang đơn vị SDLĐ khác bị mắc BNN trong thời gian bảo đảm
lập hồ sơ theo quy định tại điểm 1, 3, 5, 6 mục 4.3 (Thành phần hồ sơ); Nộp hồ
sơ cho cơ quan BHXH nơi đang chi trả lương hưu (đối với trường hợp đang hưởng
lương hưu) hoặc cơ quan BHXH (trong trường hợp đã thôi việc) hoặc nộp cho đơn
vị SDLĐ nơi NLĐ đang làm việc (đối với trường hợp chuyển sang đơn vị SDLĐ
khác).
3. Đơn vị SDLĐ: Tiếp
nhận hồ sơ từ NLĐ nêu tại điểm 1; điểm 2 (trường hợp NLĐ chuyển đến đơn vị
làm việc bị mắc BNN); lập Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ hoặc BNN (mẫu
số 05A-HSB); nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH. Đối với NLĐ sau
khi đã nghỉ việc hoặc đã về hưu người SDLĐ mới lập hồ sơ giải quyết chế độ
BHXH về TNLĐ trong thời gian NLĐ làm việc thì người SDLĐ chuyển hồ sơ đến cơ
quan BHXH (trường hợp đã nghỉ việc) hoặc nơi chi trả lương hưu (trường hợp
đang hưởng lương hưu).
Bước 2. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả
giải quyết
1. Đơn vị SDLĐ: Quyết định
về việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng hoặc một lần; Quyết định cấp tiền
mua PTTGSH (nếu có); Bản quá trình đóng BHXH; Thẻ BHYT đối với trường hợp nghỉ
việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng; Thông báo về việc chi trả lương hưu,
trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại huyện/tỉnh
khác để trả cho NLĐ.
2. NLĐ:
- Nhận tiền trợ cấp;
- Trường hợp NLĐ nghỉ
hưu, thôi việc: Quyết định hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng hoặc một lần;
Quyết định cấp tiền mua PTTGSH (nếu có); Bản quá trình đóng BHXH; thẻ BHYT đối
với trường hợp hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng; Thông báo về việc chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại
huyện/tỉnh khác.
|
4.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ:
Đơn vị SDLĐ, NLĐ nộp hồ sơ
cho cơ quan BHXH bằng một trong các hình thức:
- Trực tuyến (trường hợp hồ
sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ sơ giấy về
cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả
a) Đơn vị SDLĐ; NLĐ nghỉ hưu,
thôi việc:
Nhận hồ sơ, giấy tờ liên quan
theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ (trực tiếp tại cơ quan BHXH/Trung tâm phục
vụ HCC các cấp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc giao dịch điện
tử).
b) NLĐ: Nhận tiền trợ cấp bằng
một trong các hình thức sau:
- Thông qua tài khoản cá
nhân.
- Bằng tiền mặt tại cơ quan
BHXH (đối với nhận trợ cấp một lần).
- Bằng tiền mặt thông qua tổ
chức dịch vụ chi trả (đối với hưởng chế độ hàng tháng).
(Trường hợp ủy quyền cho
người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số
222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam)
|
4.3
|
Thành phần hồ sơ (Trường hợp
không quy định là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ
sơ trực tuyến: thành phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng NLĐ có thể nộp bản
chính điện tử).
|
1. Bản chính Văn bản đề
nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN (mẫu 05A-HSB) của đơn vị SDLĐ; bản chính Đơn
đề nghị về việc hưởng chế độ BNN (mẫu 01) ban hành kèm theo Nghị định số
88/2020/NĐ-CP đối với NLĐ đã nghỉ hưu hoặc thôi việc.
2. Bản sao Giấy ra viện
hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ hoặc BNN (trường hợp điều
trị nội trú).
3. Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm
HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do
tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu GĐYK mà tỷ
lệ suy giảm KNLĐ cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ BNN trong trường hợp này
phải có Biên bản GĐYK.
4. Trường hợp bị BNN
mà không điều trị nội trú thì có thêm Giấy khám BNN.
5. Chỉ định của cơ sở
KCB, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về trang cấp PTTGSH
(nếu có);
6. Hóa đơn, chứng từ
thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK
(trường hợp thanh toán phí GĐYK).
|
4.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
4.5
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
4.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
4.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp
giải quyết
|
4.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp TNLĐ, BNN hàng tháng hoặc một lần (các mẫu: 03A-HSB, 03B-HSB, 03C-HSB,
03D-HSB) và Quyết định cấp tiền mua PTTGSH (mẫu 03P-HSB) (nếu có).
- Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu
04-HSB)
- Thẻ BHYT đối với trường hợp
nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng.
- Thông báo về việc chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại
huyện/tỉnh khác (Mẫu 23-HSB).
- Tiền trợ cấp.
|
4.9
|
Lệ phí
|
Không
|
4.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Giấy ủy quyền (Mẫu số 13-HSB);
- Văn bản đề nghị giải quyết
chế độ TNLĐ, BNN của đơn vị (mẫu số 05A-HSB);
- Đơn đề nghị về việc hưởng
chế độ BNN (mẫu số 01) ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP .
|
4.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Điều 45, 51 Luật An toàn vệ
sinh lao động
|
4.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
(20/11/2014);
- Luật An toàn, VSLĐ số
84/2015/QH13 (25/6/2015);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
(24/12/2016);
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP
(15/10/2018);
- Nghị định số 58/2020/NĐ-CP
(27/5/2020);
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
(28/7/2020);
- Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
- Thông tư số
06/2021/TT-BLĐTBXH (07/07/2021);
- Thông tư số
28/2021/TT-BLĐTBXH (28/12/2021);
- Thông tư số 15/2016/TT-BYT
(15/5/2016);
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT
(29/12/2017);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017);
- Quyết định số
2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024).
|
|
Mẫu số 05A-HSB
(Ban hành kèm theo QĐ số:166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt
Nam)
|
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP
TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ: ………………
MÃ ĐƠN VỊ:..........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
V/v giải quyết trợ cấp TNLĐ/BNN đối với ông/bà . . . . . . . . .
|
.
. . . . . . , ngày .... tháng …. năm .….
|
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội ..................................................
1. Thông tin về người bị tai
nạn lao động/bệnh nghề nghiệp:
- Họ và tên
..........................................................................................................
- Mã số BHXH:
...............................; số điện thoại:
...........................................
- Số CMND/Căn cước công dân (1)
................................................................... do CA
................................................... cấp ngày ...... tháng
........ năm ............
- Nghề nghiệp
....................................................................................................
- Địa chỉ nơi cư trú (2):
..............................................................
........................
- Tên đơn vị SDLĐ nơi NLĐ giao
kết từ Hợp đồng lao động thứ hai trở lên tại thời điểm bị tai nạn lao động:
1. Hợp đồng lao động thứ hai
- Tên đơn vị:.......................................................................................................
- Mã đơn vị:
......................................................................................................
2.
2. Thông tin về vụ tai nạn
lao động:
- Bị tai nạn lao động lần thứ
……. (3)
□ - Bị tai nạn lao động ngày
... tháng ... năm ....... theo kết luận tại Biên bản điều tra tai nạn lao động
số: ........ ngày ....... tháng ...... năm ....... của .......... (4), trong
trường hợp (5): □ trong giờ làm việc, tại nơi làm việc; □ trong giờ làm việc,
ngoài nơi làm việc; ngoài giờ làm việc, ngoài nơi làm việc; □ ngoài giờ làm việc,
tại nơi làm việc; □ thực hiện công việc khác theo yêu cầu của người sử dụng lao
động (6); □ trên đường đi và về.
- (7)
....................................................................................................................
Trường hợp bị bệnh nghề nghiệp
thì thay điểm 2 nêu trên bằng nội dung sau:
3. Thông tin về bệnh nghề
nghiệp:
- Bị bệnh nghề nghiệp lần thứ
(3)...
- Bị bệnh nghề nghiệp ngày
...... tháng ...... năm ........ theo kết quả hội chẩn hoặc giấy khám bệnh nghề
nghiệp số: ........ ngày ...... tháng ....... năm ... của ........... (4)
Trường hợp vừa bị tai nạn
lao động,vừa bị bệnh nghề nghiệp thì kê khai toàn bộ nội dung thông tin về tai
nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
4. Đăng ký hình thức nhận tiền
trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (8):
□ Tiền mặt tại cơ quan BHXH
□ Tiền mặt tại tổ chức dịch vụ
được cơ quan BHXH ủy quyền
□ ATM, chủ tài khoản
…………………………… Số tài khoản ………………… Mở tại ngân hàng ………………… chi nhánh …………….………
Giải trình lý do trong trường hợp
nộp hồ sơ chậm:
.............................................................................................................................
Đơn vị chúng tôi cam kết trường
hợp nêu trên bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp, đề nghị cơ quan BHXH xem
xét, giải quyết chế độ tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp theo quy định./.
Nơi nhận:
- …………….
- ……………..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Nếu là số CMND thì bỏ “thẻ
căn cước”, nếu là số Thẻ căn cước thì bỏ “CMND”
- (2) Ghi đầy đủ: Số nhà, ngõ
(ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị
xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
- (3) Nếu bị TNLĐ (hoặc BNN) lần
đầu thì ghi lần thứ nhất, các lần sau ghi theo thứ tự số lần bị TNLĐ (hoặc
BNN); Ví dụ: Ông A bị TNLĐ lần đầu ngày 30/8/2016 và bị TNLĐ ngày 05/3/2017 thì
ghi: Lần thứ hai; hoặc ông B bị mắc BNN lần đầu ngày 05/9/2016 và bị TNLĐ ngày
03/4/2017 thì ghi: Lần thứ hai. Nếu bị TNLĐ, BNN nhiều lần tại cùng đơn vị SDLĐ
mà chưa được giải quyết thì ghi: Lần 1 bị TNLĐ (hoặc BNN) ngày/tháng/năm; lần 2
bị TNLĐ (hoặc BNN) ngày/tháng/năm; lần n…
- (4) Ghi rõ số, ký hiệu, ngày,
tháng, năm của Biên bản điều tra TNLĐ; tên của Đoàn điều tra (cấp Trung ương, cấp
tỉnh, cấp cơ sở) trong trường hợp bị TNLĐ hoặc số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của
kết quả hội chẩn, giấy khám BNN, tên tổ chức hội chẩn hoặc tổ chức khám BNN
trong trường hợp bị BNN.
- (5) Đánh dấu X vào ô vuông để
lựa chọn trường hợp bị TNLĐ. Có thể đánh dấu nhiều hơn một ô; Ví dụ: Ông A bị
TNLĐ khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người SDLĐ ngoài giờ làm việc, tại
nơi làm việc thì cùng lúc đánh dấu vào 02 ô vuông tương ứng.
- (6) Được hiểu là trường hợp bị
tai nạn khi thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của người SDLĐ hoặc người
được người SDLĐ ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động theo điểm b
khoản 1 Điều 45 Luật An toàn, Vệ sinh lao động.
- (7) Áp dụng trong trường hợp
TNGT được xác định là TNLĐ: Ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của Biên bản
điều tra TNGT hoặc của Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ
tai nạn; trường hợp không có Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường
vụ tai nạn hoặc Biên bản điều tra TNGT thì ghi: Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của
văn bản xác nhận bị tai nạn của cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi xảy ra
tai nạn và tên của cơ quan xác nhận.
- (8) Đánh dấu X vào ô vuông để
lựa chọn hình thức nhận tiền (lưu ý: Không lựa chọn nhận trợ cấp hàng tháng bằng
tiền mặt tại cơ quan BHXH); trường hợp lựa chọn nhận qua tài khoản cá nhân thì
ghi đầy đủ: Số tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh ngân hàng mở
tài khoản.
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................
, ngày tháng năm
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Về
việc hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố......................... (1)
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:
.................................
2. Ngày tháng năm sinh:
................ Giới tính..............................
3. Địa chỉ nơi cư trú:
.....................................
4. Điện thoại:
.................................
5. Số chứng minh thư hoặc thẻ
căn cước công dân: .........................................
Ngày cấp:
............................ Nơi cấp:
...............................................................
6. Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số
bảo hiểm xã hội: ................................................
7. Bệnh nghề nghiệp được phát
hiện: .................................................................
8. Nghề nghiệp gây ra bệnh nghề
nghiệp được phát hiện: ..................
9. Tên doanh nghiệp, cơ sở (nơi
làm việc gây ra bệnh nghề nghiệp): .....
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung: Đề nghị giải quyết
chế độ bệnh nghề nghiệp sau khi có kết quả giám định theo quy định tại Nghị định
số ........./2020/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2020 của Chính phủ.
2. Hình thức nhận tiền chế độ: (2)
- Hình thức thanh toán chuyển
khoản:
+ Số tài khoản:
............................................................
+ Ngân
hàng..................................................................................
- Hình thức thanh toán tiền mặt:
□ Tại cơ quan BHXH □ Qua tổ chức
dịch vụ BHXH
3. Đăng ký nhận thông báo kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bằng: (3)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn
□
Tôi xin cam đoan những thông
tin trên hoàn toàn đúng sự thật.
Đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh.......................
xem xét, giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định./.
Tài liệu có gửi kèm theo:
-
....................................
- ....................................
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
----------------------
Ghi chú:
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội.
(2) Chỉ được lựa chọn một trong
hai hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt và ghi cụ thể như sau:
- Nếu chọn hình thức chuyển khoản
thì ghi đầy đủ thông tin tài khoản của người lao động đề nghị được hỗ trợ;
- Nếu lựa chọn hình thức trả bằng
tiền mặt, thì chỉ được lựa chọn 01 phương thức nhận tiền và đánh dấu X vào ô trống
□ tương ứng.
Mẫu
số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên:
..........................................., sinh ngày ....... /......
/..........
Mã số
BHXH:........................................
Loại chế độ được hưởng:
....................................................................
Số điện thoại liên hệ:.............................................
Số CMND/số căn cước công dân/số
hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
......................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên:
..............................................., sinh ngày ......... /........
/..........
Số CMND/số căn cước công dân /hộ
chiếu/:.................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
...........................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3)..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành
đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền
(người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc
bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi
trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại
tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
......, ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
......, ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.., ngày .... tháng .... năm ..
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà,
ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp
hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành
phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền
như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có;
Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ
BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả
làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực
hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải
ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các
bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để
trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người
ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp
luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.
5
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ,
BNN do thương tật, bệnh tật tái phát
|
5.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
NLĐ lập hồ sơ theo quy định tại
mục 5.3 (Thành phần hồ sơ); nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH nơi đang chi trả trợ cấp
(đối với trường hợp đang hưởng trợ cấp hàng tháng); trường hợp đã hưởng trợ cấp
TNLĐ, BNN một lần thì nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.
Bước 2. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả
NLĐ nhận Quyết định về việc
hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng hoặc một lần do vết thương tái phát; Quyết
định về việc cấp tiền mua PTTGSH (nếu có); Bản quá trình đóng BHXH; Thẻ BHYT
đối với trường hợp nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng và tiền trợ cấp;
Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển
hưởng chế độ BHXH tại huyện/tỉnh khác.
|
5.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ:
NLĐ nộp hồ sơ bằng một trong
các hình thức sau:
- Trực tuyến (trường hợp hồ
sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ sơ giấy về
cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả giải
quyết: NLĐ nhận
- Hồ sơ giấy tờ liên quan:
Theo hình thức đã đăng ký nhận hồ sơ (Trực tiếp tại cơ quan BHXH/Trung tâm phục
vụ HCC các cấp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử).
- Tiền trợ cấp: Bằng một
trong các hình thức sau:
+ Thông qua tài khoản cá
nhân.
+ Bằng tiền mặt tại cơ quan
BHXH (đối với nhận trợ cấp một lần).
+ Bằng tiền mặt thông qua tổ
chức dịch vụ chi trả (đối với hưởng chế độ hàng tháng).
(Trường hợp ủy quyền cho
người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số
222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam)
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định
là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
thành phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng NLĐ có thể nộp bản chính điện tử).
|
1. Bản chính Sổ BHXH (trong
trường hợp bảo lưu thời gian đóng BHXH mà chưa có dữ liệu trong hệ thống hoặc
chưa được cấp mã BHXH đối với trường hợp bị TNLĐ, BNN đã được GĐYK nhưng
không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp).
2. Đối với trường hợp
điều trị xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ
điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN: Biên bản điều
tra TNLĐ hoặc kết quả đo đạc, quan trắc môi trường lao động; Trường hợp
bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Biên
bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường hoặc Biên bản TNGT của cơ quan
công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội.
4. Trường hợp đang
hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN trước ngày 1/1/2007 đã được trang cấp PTTGSH nay đề
nghị trang cấp tiếp: Hóa đơn, chứng từ mua các phương tiện được trang cấp, vé
tàu xe đi lại để làm hoặc nhận phương tiện trang cấp (nếu có).
5. Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ lần trước gần nhất của Hội đồng GĐYK đối với trường hợp đã
được giám định nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp.
6. Biên bản giám định
lại mức suy giảm KNLĐ sau khi điều trị thương tật, bệnh tật tái phát của Hội
đồng GĐYK.
7. Chỉ định của cơ sở
KCB, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên về việc trang cấp
PTTGSH (nếu có).
8. Hóa đơn, chứng từ
thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện
GĐYK (Trường hợp thanh toán phí GĐYK).
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5.5
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
5.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
5.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp
giải quyết.
|
5.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp TNLĐ, BNN hàng tháng hoặc một lần do vết thương tái phát (Các mẫu
03E-HSB, 03G-HSB, 03H-HSB, 03K-HSB) và Quyết định về việc cấp tiền mua PTTGSH
(mẫu 03P-HSB) (nếu có);
- Bản quá trình đóng BHXH (mẫu
04-HSB);
- Thẻ BHYT đối với trường hợp
nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng;
- Thông báo về việc chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại
huyện/tỉnh khác (Mẫu 23-HSB).
- Tiền trợ cấp.
|
5.9
|
Lệ phí
|
Không
|
5.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Giấy ủy quyền (Mẫu 13-HSB)
|
5.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
1. NLĐ tham gia BHXH bắt
buộc bị TNLĐ, BNN có mức suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên, khi thương tật, bệnh tật
tái phát đã điều trị ổn định.
2. NLĐ bị TNLĐ mà bị tổn
thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp PTTGSH theo niên hạn
căn cứ vào tình trạng thương tật.
|
5.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
(20/11/2014);
- Luật An toàn, VSLĐ số
84/2015/QH13 (25/6/2015);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
(24/12/2016);
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP
(10/5/2016);
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP
(15/10/2018);
- Nghị định số 58/2020/NĐ-CP
(27/5/2020);
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
(28/7/2020);
- Thông tư số 15/2016/TT-BYT
(15/5/2016);
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT (29/12/2017);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Thông tư số
28/2021/TT-BLĐTBXH (28/12/2021);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017);
- Quyết định số
2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số 3194/BHXH-CSXH
(08/10/2020);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024).
|
Mẫu
số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên:
..........................................., sinh ngày ....... /......
/..........
Mã số
BHXH:........................................
Loại chế độ được hưởng:
....................................................................
Số điện thoại liên hệ:.............................................
Số CMND/số căn cước công dân/số
hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
......................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên:
..............................................., sinh ngày ......... /........
/..........
Số CMND/số căn cước công dân /hộ
chiếu/:.................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
...........................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3)..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng
nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền
(người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc
bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi
trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại
tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
......, ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
......, ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.., ngày .... tháng .... năm ..
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà,
ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp
hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành
phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền
như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có;
Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ
BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả
làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực
hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải
ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các
bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để
trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người
ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp
luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.
6
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng chế độ
TNLĐ, BNN đối với trường hợp đã bị TNLĐ, BNN nay tiếp tục bị TNLĐ hoặc BNN
|
6.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
1. NLĐ lập hồ sơ theo quy
định tại mục 6.3 (Thành phần hồ sơ); nộp hồ sơ cho đơn vị SDLĐ.
2. Đơn vị SDLĐ tiếp nhận
hồ sơ từ NLĐ, lập Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ hoặc BNN (mẫu số
05A-HSB) và hoàn thiện hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH nơi
đơn vị SDLĐ đóng BHXH trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ NLĐ.
Bước 2. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
Bước 3. Nhận kết quả
1. NLĐ: Nhận tiền trợ
cấp
2. Đơn vị SDLĐ: Nhận
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng hoặc một lần do giám định
tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động và Quyết định cấp tiền mua PTTGSH (nếu
có); Bản quá trình đóng BHXH; Thẻ BHYT đối với trường hợp nghỉ việc hưởng trợ
cấp TNLĐ, BNN hàng tháng; Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH đối
với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại huyện/tỉnh khác để trả cho
NLĐ.
|
6.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Đơn vị SDLĐ: Nộp hồ
sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến (trường hợp nộp
hồ sơ: hồ sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ
sơ giấy về cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả
- Đơn vị SDLĐ: Nhận hồ
sơ, giấy tờ liên quan theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ (tại cơ quan
BHXH/Trung tâm phục vụ HCC các cấp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc qua giao dịch điện tử).
- NLĐ nhận trợ cấp bằng
một trong các hình thức sau:
+ Thông qua tài khoản cá
nhân.
+ Bằng tiền mặt tại cơ quan
BHXH (đối với nhận trợ cấp một lần).
+ Bằng tiền mặt thông qua tổ
chức dịch vụ chi trả (đối với hưởng chế độ hàng tháng).
(Trường hợp ủy quyền cho
người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số
222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam)
|
6.3
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định
là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: thành
phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng NLĐ có thể nộp bản chính điện tử).
|
1. Bản chính Văn bản đề
nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN (mẫu số 05A-HSB) đối với lần bị TNLĐ, BNN
sau cùng; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đó tại đơn vị SDLĐ khác nhưng
chưa được giải quyết chế độ thì có thêm bản chính văn bản đề nghị giải quyết
của đơn vị SDLĐ nơi xảy ra TNLĐ, BNN (mẫu số 05A- HSB).
2. Bản sao Giấy ra viện
hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ, BNN của lần điều trị nội
trú sau cùng.
3. Trường hợp bị TNLĐ,
BNN điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được giám định
mức suy giảm KNLĐ:
- Đối với TNLĐ: Biên bản điều
tra TNLĐ; nếu bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm một trong các giấy tờ
sau: Bản sao Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ TNGT hoặc
bản sao biên bản TNGT của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân
đội.
- Đối với BNN: Kết quả đo đạc,
quan trắc môi trường lao động.
4. Trường hợp đang
hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN trước ngày 1/1/2007 đã được trang cấp PTTGSH nay đề
nghị trang cấp tiếp: Hóa đơn, chứng từ mua các phương tiện được trang cấp; vé
tàu xe đi lại để làm hoặc nhận phương tiện trang cấp (nếu có).
5. Biên bản giám định
tổng hợp mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước
đã được giám định mức suy giảm KNLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thì có thêm Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của lần giám định đó.
6. Chỉ định của cơ sở
KCB, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH
(nếu có).
7. Hóa đơn, chứng từ
thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện
GĐYK (Trường hợp thanh toán phí GĐYK).
|
6.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
6.5
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
6.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
6.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp
giải quyết.
|
6.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp TNLĐ/BNN hàng tháng hoặc một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ
(Các mẫu 03M-HSB, 03N-HSB) và Quyết định về việc cấp tiền mua PTTGSH (mẫu
03P- HSB) (nếu có);
- Bản quá trình đóng BHXH;
- Thẻ BHYT đối với trường hợp
nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng;
- Thông báo về việc chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại
huyện/tỉnh khác (Mẫu 23-HSB).
- Tiền trợ cấp.
|
6.9
|
Lệ phí
|
Không
|
6.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Văn bản đề nghị giải quyết
chế độ TNLĐ hoặc BNN của đơn vị (mẫu số 05A-HSB)
- Giấy ủy quyền (Mẫu 13-HSB).
|
6.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
- Bị suy giảm KNLĐ từ 5% trở
lên.
- NLĐ tham gia bảo hiểm TNLĐ,
BNN đã bị TNLĐ, BNN, nay lại tiếp tục bị TNLĐ, BNN thuộc các trường hợp đã nêu
tại thủ tục giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN đối với lần đầu.
- NLĐ bị TNLĐ mà bị tổn
thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp PTTGSH theo niên hạn
căn cứ vào tình trạng thương tật.
|
6.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
(20/11/2014);
- Luật An toàn, VSLĐ số
84/2015/QH13 (25/6/2015);
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP
(10/5/2016);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
(24/12/2016);
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP
(15/10/2018);
- Nghị định số 58/2020/NĐ-CP
(27/5/2020);
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
(28/7/2020);
- Thông tư số 15/2016/TT-BYT
(15/5/2016);
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT
(29/12/2017);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Thông tư số
28/2021/TT-BLĐTBXH (28/12/2021);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017;
- Quyết định số
2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số 3194/BHXH-CSXH
(08/10/2020);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(19/7/2024).
|
|
Mẫu số 05A-HSB
(Ban hành kèm theo QĐ số:166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt
Nam)
|
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP
TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ: ………………
MÃ ĐƠN VỊ:..........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
V/v giải quyết trợ cấp TNLĐ/BNN đối với ông/bà . . . . . . . . .
|
.
. . . . . . , ngày .... tháng …. năm .….
|
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội ..................................................
1. Thông tin về người bị tai
nạn lao động/bệnh nghề nghiệp:
- Họ và tên
..........................................................................................................
- Mã số BHXH:
...............................; số điện thoại:
...........................................
- Số CMND/Căn cước công dân (1)
................................................................... do CA
................................................... cấp ngày ...... tháng
........ năm ............
- Nghề nghiệp
....................................................................................................
- Địa chỉ nơi cư trú (2):
..............................................................
........................
- Tên đơn vị SDLĐ nơi NLĐ giao
kết từ Hợp đồng lao động thứ hai trở lên tại thời điểm bị tai nạn lao động:
1. Hợp đồng lao động thứ hai
- Tên đơn vị:.......................................................................................................
- Mã đơn vị:
......................................................................................................
2.
2. Thông tin về vụ tai nạn
lao động:
- Bị tai nạn lao động lần thứ
……. (3)
□ - Bị tai nạn lao động ngày
... tháng ... năm ....... theo kết luận tại Biên bản điều tra tai nạn lao động
số: ........ ngày ....... tháng ...... năm ....... của .......... (4), trong
trường hợp (5): □ trong giờ làm việc, tại nơi làm việc; □ trong giờ làm việc,
ngoài nơi làm việc; ngoài giờ làm việc, ngoài nơi làm việc; □ ngoài giờ làm việc,
tại nơi làm việc; □ thực hiện công việc khác theo yêu cầu của người sử dụng lao
động (6); □ trên đường đi và về.
- (7)
....................................................................................................................
Trường hợp bị bệnh nghề nghiệp
thì thay điểm 2 nêu trên bằng nội dung sau:
3. Thông tin về bệnh nghề
nghiệp:
- Bị bệnh nghề nghiệp lần thứ
(3)...
- Bị bệnh nghề nghiệp ngày
...... tháng ...... năm ........ theo kết quả hội chẩn hoặc giấy khám bệnh nghề
nghiệp số: ........ ngày ...... tháng ....... năm ... của ........... (4)
Trường hợp vừa bị tai nạn
lao động,vừa bị bệnh nghề nghiệp thì kê khai toàn bộ nội dung thông tin về tai
nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
4. Đăng ký hình thức nhận tiền
trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (8):
□ Tiền mặt tại cơ quan BHXH
□ Tiền mặt tại tổ chức dịch vụ
được cơ quan BHXH ủy quyền
□ ATM, chủ tài khoản
…………………………… Số tài khoản ………………… Mở tại ngân hàng ………………… chi nhánh …………….………
Giải trình lý do trong trường hợp
nộp hồ sơ chậm:
.............................................................................................................................
Đơn vị chúng tôi cam kết trường
hợp nêu trên bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp, đề nghị cơ quan BHXH xem
xét, giải quyết chế độ tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp theo quy định./.
Nơi nhận:
- …………….
- ……………..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Nếu là số CMND thì bỏ “thẻ
căn cước”, nếu là số Thẻ căn cước thì bỏ “CMND”
- (2) Ghi đầy đủ: Số nhà, ngõ
(ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị
xã, thành phố), tỉnh, thành phố.
- (3) Nếu bị TNLĐ (hoặc BNN) lần
đầu thì ghi lần thứ nhất, các lần sau ghi theo thứ tự số lần bị TNLĐ (hoặc
BNN); Ví dụ: Ông A bị TNLĐ lần đầu ngày 30/8/2016 và bị TNLĐ ngày 05/3/2017 thì
ghi: Lần thứ hai; hoặc ông B bị mắc BNN lần đầu ngày 05/9/2016 và bị TNLĐ ngày
03/4/2017 thì ghi: Lần thứ hai. Nếu bị TNLĐ, BNN nhiều lần tại cùng đơn vị SDLĐ
mà chưa được giải quyết thì ghi: Lần 1 bị TNLĐ (hoặc BNN) ngày/tháng/năm; lần 2
bị TNLĐ (hoặc BNN) ngày/tháng/năm; lần n…
- (4) Ghi rõ số, ký hiệu, ngày,
tháng, năm của Biên bản điều tra TNLĐ; tên của Đoàn điều tra (cấp Trung ương, cấp
tỉnh, cấp cơ sở) trong trường hợp bị TNLĐ hoặc số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của
kết quả hội chẩn, giấy khám BNN, tên tổ chức hội chẩn hoặc tổ chức khám BNN
trong trường hợp bị BNN.
- (5) Đánh dấu X vào ô vuông để
lựa chọn trường hợp bị TNLĐ. Có thể đánh dấu nhiều hơn một ô; Ví dụ: Ông A bị
TNLĐ khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người SDLĐ ngoài giờ làm việc, tại
nơi làm việc thì cùng lúc đánh dấu vào 02 ô vuông tương ứng.
- (6) Được hiểu là trường hợp bị
tai nạn khi thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của người SDLĐ hoặc người
được người SDLĐ ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động theo điểm b
khoản 1 Điều 45 Luật An toàn, Vệ sinh lao động.
- (7) Áp dụng trong trường hợp
TNGT được xác định là TNLĐ: Ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của Biên bản
điều tra TNGT hoặc của Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ
tai nạn; trường hợp không có Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường
vụ tai nạn hoặc Biên bản điều tra TNGT thì ghi: Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của
văn bản xác nhận bị tai nạn của cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi xảy ra
tai nạn và tên của cơ quan xác nhận.
- (8) Đánh dấu X vào ô vuông để
lựa chọn hình thức nhận tiền (lưu ý: Không lựa chọn nhận trợ cấp hàng tháng bằng
tiền mặt tại cơ quan BHXH); trường hợp lựa chọn nhận qua tài khoản cá nhân thì
ghi đầy đủ: Số tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh ngân hàng mở
tài khoản.
Mẫu
số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên:
..........................................., sinh ngày ....... /......
/..........
Mã số
BHXH:........................................
Loại chế độ được hưởng:
....................................................................
Số điện thoại liên hệ:.............................................
Số CMND/số căn cước công dân/số
hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
......................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên:
..............................................., sinh ngày ......... /........ /..........
Số CMND/số căn cước công dân /hộ
chiếu/:.................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
...........................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3)..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành
đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền
(người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc
bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi
trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại
tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
......, ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
......, ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.., ngày .... tháng .... năm ..
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà,
ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp
hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành
phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền
như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có;
Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ
BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả
làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực
hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải
ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các
bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để
trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người
ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp
luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.
7
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng chế độ tử
tuất
|
7.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập hồ sơ
Thân nhân NLĐ lập hồ sơ theo
quy định tại mục 7.3 (Thành phần hồ sơ).
Bước 2. Nộp hồ sơ
1. Trường hợp NLĐ đang
đóng BHXH bắt buộc mà bị chết: Thân nhân nộp hồ sơ cho đơn vị SDLĐ. Đơn vị
SDLĐ tiếp nhận đủ hồ sơ từ thân nhân NLĐ, nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH nơi đơn
vị đóng BHXH.
2. Trường hợp NLĐ bị
chết mà đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc (áp dụng đối với cả trường
hợp người bị chết trong thời gian đang đóng BHXH mà đơn vị SDLĐ đã thực hiện
chốt sổ BHXH nếu thân nhân có nguyện vọng trực tiếp nộp hồ sơ, trừ trường hợp
chết do TNLĐ, BNN) hoặc đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu
trí, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng hoặc tham gia BHXH tự nguyện: Thân nhân nộp
hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH.
3. Trường hợp người
đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chết:
Thân nhân nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH nơi đang chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH
hàng tháng của NLĐ (đối với trường hợp đang hưởng) hoặc nơi đang chi trả trước
khi tạm dừng hưởng (đối với trường hợp đang tạm dừng hưởng).
Bước 3. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 4. Nhận kết quả
giải quyết
1. Đơn vị SDLĐ: Nhận
Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định về việc hưởng chế độ tử
tuất hàng tháng hoặc một lần; bản quá trình đóng BHXH; Thông báo về việc chi
trả lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại
huyện/tỉnh khác để trả cho thân nhân NLĐ đối với các trường hợp nêu tại điểm
1 bước 2 mục 7.1.
2. Thân nhân NLĐ:
- Nhận tiền trợ cấp
- Thân nhân NLĐ nêu tại
điểm 2, 3 bước 2 mục 7.1: Nhận Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng, Quyết
định về việc hưởng chế độ tử tuất hàng tháng hoặc một lần; bản quá trình đóng
BHXH (đối với người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH bị chết);
Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển
hưởng chế độ BHXH tại huyện/tỉnh khác.
|
7.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ:
Đơn vị SDLĐ, thân nhân NLĐ nộp
hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến (trường hợp nộp
hồ sơ: hồ sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ
sơ giấy về cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả:
- Đơn vị SDLĐ, thân nhân NLĐ
nhận hồ sơ, giấy tờ liên quan: Theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ (trực tiếp tại
cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử.
- Tiền trợ cấp: Thân nhân NLĐ
nhận theo một trong các hình thức sau:
+ Thông qua tài khoản cá
nhân.
+ Bằng tiền mặt tại cơ quan
BHXH (đối với nhận trợ cấp một lần).
+ Bằng tiền mặt thông qua tổ
chức dịch vụ chi trả (đối với hưởng chế độ hàng tháng).
|
7.3
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định
là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
thành phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng NLĐ có thể nộp bản chính điện tử).
|
1. Đối với thân nhân của
người đang đóng BHXH và thân nhân người bảo lưu thời gian đóng BHXH:
a) Bản chính Sổ BHXH.
b) Bản sao Giấy chứng tử hoặc
bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố
là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
c) Bản chính Tờ khai của thân
nhân (mẫu 09-HSB).
d) Bản chính Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81%
trở lên (trường hợp NLĐ đã có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính
sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản
sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm
KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong
trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.
đ) Trường hợp chết do TNLĐ,
BNN thì có thêm Biên bản điều tra TNLĐ hoặc bản sao bệnh án điều trị BNN.
e) Trường hợp thanh toán phí
GĐYK thì có thêm Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội
dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
g) Bản chính Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04C - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối
với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa
bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm
căn cứ tính phụ cấp khu vực.
2. Đối với thân nhân của
người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng: Hồ
sơ như quy định tại các điểm b, c, d, e mục 1.
|
7.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
7.5
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 08 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
7.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
7.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp
giải quyết.
|
7.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp mai táng (mẫu 08A- HSB) đối với trường hợp đang tham gia hoặc đang bảo
lưu thời gian đóng BHXH bị chết có thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp mai táng (mẫu 08B- HSB) áp dụng đối với trường hợp đang hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng bị chết có thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
- Quyết định về việc hưởng chế
độ tử tuất hàng tháng (mẫu 08C-HSB)
- Quyết định về việc hưởng chế
độ tử tuất một lần (mẫu 08D-HSB) áp dụng đối với thân nhân người đang tham
gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH bị chết
- Quyết định về việc hưởng chế
độ tử tuất một lần (mẫu 08E-HSB) áp dụng đối với thân nhân người đang hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chết.
- Bản quá trình đóng BHXH (đối
với trường hợp người đang tham gia BHXH hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH bị
chết).
- Thông báo về việc chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại
huyện/tỉnh khác (Mẫu 23-HSB).
- Tiền trợ cấp.
|
7.9
|
Lệ phí
|
Không
|
7.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Tờ khai của thân nhân (mẫu
số 09-HSB);
- Bản khai cá nhân về thời
gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C -
HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT- BQP ngày 29/10/2020);
|
7.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
1. Điều kiện hưởng trợ
cấp mai táng: Điều 66, 80 Luật BHXH; Điều 53 Luật An toàn vệ sinh lao động;
Điều 12, 13 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ; Điều 8 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ;
Điều 24, 38 Thông tư số 59/2015/TT- BLĐTBXH; khoản 2 Điều 7 Thông tư số
01/2016/TT- BLĐTBXH; Khoản 5 Điều 17 Thông tư số
105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH ; Khoản 1 Điều 2 QĐ 250/QĐ-TTg .
2. Điều kiện hưởng trợ
cấp tuất hàng tháng: Điều 67 Luật BHXH; khoản 4 Điều 12, Điều 13, Khoản 1 Điều
14 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ; Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ;
Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ; Khoản 5 Điều 17 Thông tư số
105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH .
3. Điều kiện hưởng trợ
cấp tuất một lần: Điều 69, 81 Luật BHXH; Khoản 5 Điều 12, Điều 13, khoản 2 điều
14 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ; khoản 4,5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ; điều
27 Thông tư số 59/2015/TT- BLĐTBXH; khoản 4 Điều 7 Thông tư số 01/2016/TT-
BLĐTBXH; Khoản 5 Điều 17 Thông tư số 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH .
|
7.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
(20/11/2014);
- Luật An toàn, VSLĐ số
84/2015/QH13 (25/6/2015);
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
(11/11/2015);
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
(29/12/2015);
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP
(10/5/2016);
- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP
(15/5/2016);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
(24/12/2016);
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP
(15/10/2018);
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
(28/7/2020);
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg
(18/10/2018);
- Quyết định số 250/QĐ-TTg
(29/01/2013);
- Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
- Thông tư số
01/2016/TT-BLĐTBXH (18/02/2016);
- Thông tư số 136/2020/TT-BQP
ngày 29/10/2020;
- Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH (02/01/2019);
- Thông tư số
06/2021/TT-BLĐTBXH (07/07/2021);
- Quyết định 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017;
- Quyết định số
2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số
4831/LĐTBXH-BHXH (17/11/2017);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024);
- Quyết định số 1449/QĐ-BHXH
(ngày 19/8/2024).
|
|
Mẫu số 09-HSB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1449/QĐ-BHXH ngày 19/8/2024)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI CỦA THÂN NHÂN
I. Họ và tên người khai
(1): ...........................................; sinh ngày....
/...../........; Nam/Nữ...........; Quan hệ với người chết:..................................
Số định danh/số căn cước công
dân/hộ chiếu:......................................do
..................................cấp ngày ....../..... /.........;
Nơi cư trú (Ghi chi tiết số
nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
.............................................................................................
......................................................................................................................................................
Số điện thoại di động liên hệ:...........................................................................................................
II. Họ và tên người chết:
........... ............................. .mã số
BHXH:.......................................... ; chết ngày ...... /........
/........
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp
BHXH (đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn
vị công tác (đối với người đang làm việc), nơi đóng BHXH (đối với người đang
đóng BHXH tự nguyện, tự đóng tiếp BHXH bắt buộc), nơi cư trú (đối với người bảo
lưu thời gian đóng BHXH) trước khi chết:
..............................................................................................................
III. Danh sách thân nhân
(Kê khai tất cả thân nhân theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha
vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người
tham gia BHXH khi còn sống có nghĩa vụ nuôi dưỡng. Trường hợp thân nhân đã chết
thì ghi "đã chết” vào cột "địa chỉ nơi cư trú" và không phải kê
khai cột "ngày tháng năm sinh" và 3 cột ngoài cùng bên phải)
Số TT
|
Họ và tên (Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM
thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản…, ngân hàng mở
tài khoản…, chi nhánh mở tài khoản…)
|
Mối quan hệ với người chết (2)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại
(Chi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố; ghi số điện thoại di động trong trường hợp nhận trợ cấp)
|
Mã số BHXH/số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)
|
Mức thu nhập hàng tháng (4)
|
Loại trợ cấp tuất đề nghị hưởng (5)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp thân nhân hưởng trợ
cấp tử tuất chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì
khai bổ sung:
Số TT
|
Họ, tên người hưởng trợ cấp
|
Họ, tên người đứng tên nhận trợ cấp
(Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ
sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản…, ngân hàng mở tài khoản…,
chi nhánh mở tài khoản…)
|
Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp
|
Mã số BHXH/số định danh/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)
(Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng
trên khì không phải khai cột này)
|
Địa chỉ nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với
thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này)
|
Số điện thoại di động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
IV. Người nhận trợ cấp
mai táng, các khoản trợ cấp tuất một lần
1. Họ và tên người nhận trợ cấp
mai táng (8):...............................
2. Họ và tên người được cử nhận
các khoản trợ cấp tuất một lần (9): ........................................
V. Cam kết của người
khai: Tôi cam kết Tôi là người được các thân nhân thống nhất ủy quyền lập Tờ khai
của thân nhân theo mẫu số 09-HSB Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên
đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai hoặc có khiếu kiện về sau tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử
tuất cho gia đình tôi theo quy định./.
(10)….
. . . . . . ,
ngày . . . . .tháng . . . .năm . . ..
Chứng thực về chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai (6)
|
. . . . . . ,
ngày . . . . .tháng . . . .năm . . ..
Người khai
(ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai, nhận trợ cấp một lần;
về lựa chọn nhận trợ cấp tuất một lần (7)
Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Thân nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09-HSB
- (1) Người khai theo thứ tự vợ
hoặc chồng, con, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng. Trường
hợp không còn các thân nhân nêu trên thì xác định người khai theo quy định của
pháp luật về thừa kế.
Trường hợp hưởng trợ cấp tuất một
lần theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với
người chết" trong Danh sách tại Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa kế”
và người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng
hàng thừa kế nhận trợ cấp.
Trường hợp người chết chỉ có
thân nhân chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
thì người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy định của pháp
luật dân sự và tại cột “Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người
hưởng trợ cấp” ghi rõ “Người đại diện hợp pháp”.
- (2) Ghi cụ thể mối quan hệ với
người chết như: Con đẻ, con nuôi, vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha
chồng, mẹ chồng, cha nuôi, mẹ nuôi; nếu là thành viên khác trong gia đình thì
cũng ghi cụ thể như: ông, bà, con dâu, con rể, chị dâu, anh rể...
- (3) Nếu đã có mã số BHXH thì
phải ghi mã số BHXH; trường hợp chưa mã số BHXH thì ghi số định danh, số căn cước
công dân, số hộ chiếu;
- (4) Ghi rõ mức thu nhập hàng
tháng thực tế hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương, tiền công hoặc lương
hưu hoặc loại trợ cấp cụ thể (nếu là trợ cấp người có công thì cũng ghi rõ là
trợ cấp người có công) hoặc các nguồn thu nhập cụ thể khác để làm căn cứ xác định
loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần.
- (5) Thân nhân đối chiếu điều
kiện để xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần. Trường hợp
chế độ được hưởng là trợ cấp tuất một lần thì để trống và mặc nhiên được hiểu
là trợ cấp tuất một lần; trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất
hàng tháng thì ghi “Tuất tháng”; nếu hưởng trợ cấp tuất tháng do bị khuyết tật
mức độ đặc biệt nặng hoặc suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên thì ghi: “Tuất tháng KT”
hoặc “Tuất tháng 81%”; trường hợp thân nhân hoặc các thân nhân đủ điều kiện hưởng
trợ cấp tuất hàng tháng nhưng thống nhất 100% lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần
thì ghi “Tuất tháng chọn tuất một lần”. Nếu tất cả các thân nhân đủ điều kiện
hưởng tuất tháng không thống nhất lựa chọn hưởng tuất một lần thì loại trợ cấp
được hưởng là trợ cấp tuất tháng.
Nếu số thân nhân đủ điều kiện
hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân thống nhất lựa
chọn và đánh số trong ngoặc đơn theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Ví dụ: Tuất
tháng (1).
- (6) Chứng thực chữ ký hoặc điểm
chỉ của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng
Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp
hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.
Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời trở
lên thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của nơi chứng thực chữ ký hoặc điểm
chỉ.
- (7) Trường hợp thân nhân hưởng
trợ cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp một lần hoặc
người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất tháng mà lựa chọn tuất một lần thì ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; nếu thân nhân dưới 15 tuổi hoặc mất năng lực hành
vi dân sự thì người giám hộ ký xác nhận; đồng thời ghi cụm từ “Người giám hộ”
lên trước dòng họ tên.
- (8) Ghi đầy đủ họ, tên đệm,
tên người nhận trợ cấp mai táng; trường hợp người nhận trợ cấp không thuộc số
thân nhân có tên trong Tờ khai thì ghi bổ sung: Mã số BHXH (nếu đã được cấp) hoặc
số định danh hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; địa chỉ chi tiết nơi
cư trú; trường hợp nhận qua tài khoản thẻ thì ghi bổ sung: Số tài khoản, chủ
tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản). Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng
đồng thời là người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần thì ghi rõ vào
cuối phần này: “Tôi đồng thời nhận các khoản trợ cấp tuất một lần”.
Trường hợp đã nhận trợ cấp mai
táng theo nhóm thủ tục liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú -
Giải quyết mai táng phí, tử tuất” theo Nghị định số 63/2024/NĐ- CP ngày 10
tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử hai
(02) nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú,
giải quyết mai táng phí, tử tuất thì ghi rõ: Đã nhận trợ cấp mai táng theo nhóm
thủ tục liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Giải quyết mai
táng phí, tử tuất” tại Quyết định số ...../QĐ-BHXH ngày ... tháng ... năm ... của
...
- (9) Ghi đầy đủ họ, tên đệm,
tên người nhận các khoản trợ cấp một lần; trường hợp nhận qua tài khoản thẻ thì
ghi bổ sung: Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh mở tài khoản). Trường
hợp người nhận trợ cấp mai táng đồng thời là người được cử nhận các khoản trợ cấp
tuất một lần thì thực hiện theo hướng dẫn tại phần (8) và không phải ghi thông
tin ở phần này.
Trường hợp người lao động có thời
gian đóng BHXH ở nơi có phụ cấp khu vực mà thân nhân đề nghị giải quyết tuất hằng
tháng và người lo mai táng đã nhận trợ cấp mai táng theo nhóm thủ tục liên
thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Giải quyết mai táng phí, tử
tuất” theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ
quy định việc thực hiện liên thông điện tử hai (02) nhóm thủ tục hành chính:
Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6
tuổi; và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử
tuất thì thân nhân thống nhất cử một thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đứng
tên đồng thời nhận khoản trợ cấp khu vực một lần.
- (10) Trường hợp thân nhân nộp
hồ sơ chậm hơn so với thời hạn quy định thì giải trình lý do nộp chậm vào phần
này./.
|
Mẫu số 04C-HBQP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Về
thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực
Kính
gửi: …………………………(1)………………………….
Tên tôi là: ……………………………………………..
sinh ngày ……../……./.............
Hiện cư trú tại
……………………………………………………………………………..
Là (vợ hoặc chồng) ……………………………
đồng chí ………………………………
Sinh ngày ……./……/……. Cấp bậc,
chức vụ, chức danh, nghề nghiệp:.................
Mã số BHXH (số sổ BHXH):……………….
Chết ngày ………./……/………………..
Có thời gian đóng quân, làm việc
ở các địa phương có hưởng phụ cấp khu vực như sau:
Thời gian
|
Số tháng
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Đơn vị, địa điểm đóng quân (Ghi đầy đủ địa danh xã, huyện,
tỉnh)
|
Ghi chú
|
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan thời gian kê khai
trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
........, ngày … tháng.... năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
CƠ QUAN NHÂN SỰ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày … tháng .... năm ….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú: (1) Đơn
vị cấp Trung đoàn tương đương trở lên.
(Mẫu này dùng để thân
nhân người lao động đứng khai khi lập hồ sơ giải quyết chế độ
8
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng trợ cấp
hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg
|
8.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
Người đề nghị lập hồ sơ theo quy
định tại mục 8.3 (thành phần hồ sơ) và nộp cho cơ quan BHXH nơi đã chi trả trợ
cấp trước khi thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng hoặc nơi đã quyết
định thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
Bước 2. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả
Người đề nghị nhận Quyết định
hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng hoặc
Quyết định về việc hưởng chế độ tuất một lần; thẻ BHYT (đối với trường hợp hưởng
trợ cấp hàng tháng); Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH đối với
trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại huyện/tỉnh khác và tiền trợ cấp.
|
8.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Người đề
nghị nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến (Trường hợp hồ
sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì người đề nghị gửi hồ sơ
giấy về cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả: Người
đề nghị nhận kết quả gồm:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan:
Theo hình thức đã đăng ký nhận hồ sơ (trực tiếp tại cơ quan BHXH/Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử).
- Tiền trợ cấp:
+ Thông qua tài khoản cá
nhân.
+ Bằng tiền mặt tại cơ quan
BHXH (đối với nhận trợ cấp mai táng).
+ Bằng tiền mặt thông qua tổ
chức dịch vụ chi trả (đối với hưởng chế độ hàng tháng).
(Trường hợp ủy quyền cho
người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số
222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam)
|
8.3
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định
là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
thành phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng NLĐ có thể nộp bản chính điện tử).
|
1. Đối với trường hợp
hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg:
a) Bản chính Đơn đề nghị giải
quyết trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 01- QĐ613);
b) Bản sao Giấy chứng nhận chấp
hành xong hình phạt tù đối với trường hợp đối tượng bị phạt tù nhưng không được
hưởng án treo hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về đối
với trường hợp đối tượng bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về hoặc bản sao
Quyết định trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp đối tượng xuất cảnh
trở về định cư hợp pháp.
2. Đối với người đủ điều
kiện hưởng trợ cấp hàng tháng nhưng chưa được giải quyết mà bị chết từ ngày
01/7/2010 trở đi
a) Bản chính Đơn đề nghị giải
quyết trợ cấp mai táng của thân nhân đối tượng theo Mẫu số 03-QĐ613;
b) Bản sao Giấy chứng tử của
đối tượng hoặc bản sao Giấy khai tử hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên
bố đã chết hoặc bản chính Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi
chôn cất;
c) Bản sao Giấy chứng nhận chấp
hành xong hình phạt tù đối với trường hợp đối tượng bị phạt tù nhưng không được
hưởng án treo hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về đối
với trường hợp đối tượng bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về hoặc bản sao
Quyết định trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp đối tượng xuất cảnh
trở về định cư hợp pháp.
|
8.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
8.5
|
Thời hạn giải quyết
|
1. Trợ cấp hàng tháng:
tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan BHXH nhận được đơn đề nghị giải
quyết trợ cấp hàng tháng của người đề nghị theo quy định.
2. Trợ cấp mai táng: tối
đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận được hồ sơ theo quy định
của người đề nghị.
|
8.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
8.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
BHXH tỉnh
|
8.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định hưởng trợ cấp
hàng tháng (Mẫu số 02-613/QĐ-TTg)
- Thẻ BHYT
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp mai táng (Mẫu số 04-613/QĐ-TTg)
- Quyết định về việc hưởng chế
độ tuất một lần (Mẫu số 08E-HSB).
- Thẻ BHYT (đối với trường hợp
hưởng trợ cấp hàng tháng).
- Thông báo về việc chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại
huyện/tỉnh khác (Mẫu 23-HSB).
- Tiền trợ cấp.
|
8.9
|
Lệ phí
|
Không
|
8.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Đơn đề nghị giải quyết trợ
cấp hàng tháng (Mẫu số 01-QĐ613).
- Đơn đề nghị giải quyết trợ
cấp mai táng (Mẫu số 03-QĐ613).
- Giấy ủy quyền (mẫu số
13-HSB).
|
8.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Điều 1 Quyết định số
613/QĐ-TTg ; Điều 1 Thông tư số 16/2010/TT-BLĐTBXH
|
8.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Quyết định số 613/QĐ-TTg
(06/5/2010);
- Thông tư số
16/2010/TT-BLĐTBXH (01/6/2010);
- Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017);
- Công văn số 1969 BHXH/CĐCS
(15/01/2002);
- Công văn số 2834/BHXH-CSXH
(9/7/2010);
- Công văn số 1594/BHXH-CSXH
(22/4/2011);
- Công văn số 3984/BHXH-CSXH
(28/9/2011);
- Công văn số 5371/BHXH-CSXH
(16/12/2011);
- Công văn số 1614 BHXH/CĐCS
(15/5/2014);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024).
|
|
Mẫu số 01-QĐ613
(Ban hành kèm theo Công văn 2834/BHXH-CSXH)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ............................................
Tên tôi là:
........................……....………...... sinh ngày …... tháng ...... năm
...............
Số CMND
...........................do ........................... cấp ngày .... tháng
....... năm ............;
Hiện cư trú tại (ghi rõ số nhà,
xóm, xã, huyện, tỉnh): ....................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Số điện thoại (nếu có):
...................................................................................................
Tên cơ quan, đơn vị công tác trước
khi nghỉ việc: .........................................................
........................................................................................................................................
Được nghỉ việc hưởng trợ cấp
MSLĐ từ ngày …............. tháng ….... năm ….............
Số hồ sơ MSLĐ (nếu có):
...............................................................................................
Thời gian công tác thực tế là:
............................. năm...........................................
tháng
Đã hết thời hạn hưởng trợ cấp
MSLĐ hàng tháng từ ngày …. tháng …. năm ………
Địa chỉ nơi hưởng trợ cấp MSLĐ
hàng tháng trước khi thôi hưởng trợ cấp (xã, huyện, tỉnh): ...............................................................................................................................
Căn cứ quy định tại Quyết định
số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị
được giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng và được nhận trợ cấp hàng tháng tại địa
chỉ (ghi rõ xóm, xã, huyện, tỉnh):
...........................................………………………………………..; đăng ký khám chữa
bệnh BHYT tại:………………………..........………………………………………….
Tôi xin đảm bảo và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về lời khai trên./.
............, ngày
...... tháng .... năm ....
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú
(Ký, đóng dấu)
|
.............,
ngày ....... tháng .... năm ....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Ủy ban nhân dân
xã, phường xác nhận hiện trạng cư trú của người viết đơn
|
Mẫu số 03 - QĐ613
(Ban hành kèm theo Công văn 2834/BHXH-CSXH)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP MAI TÁNG
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố …………………..............................
Tên tôi là: …………………………………………
sinh ngày … tháng … năm .....
Hiện cư trú tại (ghi rõ số nhà,
xóm, xã, huyện, tỉnh): ...............................................
Số CMND …………………. Do ………………cấp
ngày … tháng … năm …; là ………………………………… của ông (bà)
.........................................................
Đã nghỉ việc hưởng trợ cấp MSLĐ
từ ngày ………. Tháng ………. Năm ..............
Số hồ sơ MSLĐ (nếu có):
...........................................................................................
Thời gian công tác thực tế là:
…………… năm ………………….. tháng…………
Đã hết thời hạn hưởng trợ cấp
MSLĐ hàng tháng từ ngày … tháng … năm ............
Tên cơ quan, đơn vị công tác trước
khi nghỉ việc: .....................................................
.....................................................................................................................................
Địa chỉ nơi hưởng trợ cấp MSLĐ
hàng tháng trước khi thôi hưởng trợ cấp (xã, huyện, tỉnh):
................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Theo Quyết định số 613/QĐ-TTg
ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ thì ông/bà …………. Thuộc đối tượng hưởng
chế độ trợ cấp hàng tháng, nhưng đến nay chưa hưởng và đã từ trần ngày …..
tháng ….. năm ……………………….
Nay tôi đề nghị được giải quyết
trợ cấp hàng tháng đối với ông/bà .......................... và cấp mai táng
theo quy định.
Tôi xin đảm bảo và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về lời khai trên, cũng như trong trường hợp xảy ra tranh
chấp về khoản tiền trợ cấp trong gia đình.
………., ngày ……
tháng …… năm...
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú
(Ký, đóng dấu)
|
…., ngày
……tháng ……. năm...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Mẫu này áp dụng cho trường hợp
đối tượng đủ điều kiện nhưng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng, chết)
Mẫu
số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên:
..........................................., sinh ngày ....... /...... /..........
Mã số
BHXH:........................................
Loại chế độ được hưởng:
....................................................................
Số điện thoại liên hệ:.............................................
Số CMND/số căn cước công dân/số
hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
......................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên:
..............................................., sinh ngày ......... /........
/..........
Số CMND/số căn cước công dân /hộ
chiếu/:.................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
...........................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3)..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành
đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền
(người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc
bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi
trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại
tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
......, ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
......, ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.., ngày .... tháng .... năm ..
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà,
ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp
hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành
phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền như:
Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có; Nhận
lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ BHXH, điều
chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì
cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ
thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải ghi thật cụ
thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các
bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để
trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người
ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp
luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.
9
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng BHXH một
lần
|
9.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
NLĐ lập hồ sơ theo quy định tại
mục 9.3 (Thành phần hồ sơ) và nộp cho cơ quan BHXH.
Bước 2. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả
NLĐ nhận kết quả giải quyết,
gồm: Quyết định về việc hưởng BHXH một lần; Bản quá trình đóng BHXH; Tiền trợ
cấp.
|
9.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: NLĐ nộp
hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến (trường hợp hồ sơ
giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì gửi hồ sơ giấy về cơ quan
BHXH qua dịch vụ bưu chính).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả: NLĐ
nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan:
Theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ (Trực tiếp tại cơ quan BHXH/Trung tâm dịch
vụ HCC các cấp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử);
- Tiền trợ cấp:
+ Thông qua tài khoản cá
nhân.
+ Bằng tiền mặt tại cơ quan
BHXH
(Trường hợp ủy quyền cho
người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số
222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam)
|
9.3
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định
là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
thành phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng NLĐ có thể nộp bản chính điện tử).
|
1. Trường hợp hưởng
BHXH một lần:
a) Bản chính Sổ BHXH.
b) Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu
số 14-HSB).
c) Đối với người ra nước
ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc
công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
- Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
- Thị thực của cơ quan nước
ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư
ở nước ngoài.
- Giấy tờ xác nhận về việc
đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường
trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền
cấp.
d) Trường hợp bị mắc những bệnh
nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao
nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm trích sao/tóm tắt hồ
sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh
khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% KNLĐ trở lên của Hội
đồng GĐYK thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.
đ) Trường hợp thanh toán phí GĐYK
thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê
các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
e) Bản chính Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối với
người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn
có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ
tính phụ cấp khu vực.
2. Đối với người lao động
là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hưởng BHXH một lần: Hồ sơ như
nêu tại nội dung 1a, 1b, 1d, 1đ.
|
9.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
9.5
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
9.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
9.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp
giải quyết
|
9.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định về việc hưởng
BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB);
- Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu
số 04-HSB);
- Tiền trợ cấp.
|
9.9
|
Lệ phí
|
Không
|
9.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Đơn đề nghị (Mẫu số
14-HSB).
- Bản khai cá nhân về
thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04B - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT- BQP ngày 29/10/2020).
- Giấy ủy quyền (mẫu số
13-HSB).
|
9.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Điều 60, 77 Luật BHXH; Điều 1
Nghị quyết số 93/2015/QH13, Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ- CP; Khoản 6 Điều
9 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ; Khoản 2 Điều 17 Thông tư liên tịch số
105/2016/TTLT-BQP-BCA- BLĐTBXH
|
9.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
(20/11/2014);
- Nghị quyết số 93/2015/QH13
(22/6/2015);
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
(11/11/2015);
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
(29/12/2015);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
(24/12/2016);
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP
(15/10/2018);
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP
(10/5/2016);
- Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
-Thông tư số
06/2021/TT-BLĐTBXH (07/07/2021);
- Thông tư số
01/2016/TT-BLĐTBXH (18/02/2016);
- Thông tư liên tịch số 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH
(30/6/2016);
- Thông tư số 136/2020/TT-BQP
ngày 29/10/2020;
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT
(29/12/2017);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017);
- Quyết định số
2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số
4831/LĐTBXH-BHXH (17/11/2017).
|
Mẫu
số 14-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………
Họ và tên (1):
........................................ sinh ngày ...../...../........ giới
tính……..
Mã số
BHXH:................................................................
Số Định danh cá nhân/căn cước
công dân/Số Hộ chiếu: ............. do ......................... cấp ngày .....
tháng ..... năm.......;
Số điện thoại di động (2):
......................................
Địa chỉ liên hệ (3):
............................................................................................
...................................
(4)
....................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết
(5):
□ BHXH một lần.
□ Lương hưu. Thời điểm
hưởng từ tháng ... năm .......
□ Trợ cấp một lần để đi nước
ngoài định cư
□ Chuyển nơi hưởng (hồ sơ chờ
hưởng) lương hưu, trợ cấp BHXH từ tháng ... năm .........
□ Hưởng lại lương hưu/trợ cấp
BHXH từ tháng ... năm ...
□ Nhận lương hưu/trợ cấp
BHXH của những tháng chưa nhận
Yêu cầu khác (6).........................................................................................
Địa chỉ nhận lương hưu/trợ cấp
BHXH/nơi cư trú mới (7)
.....................................................................................................
Nơi đăng ký KCB: .....................................................................
Hình thức nhận tiền lương
hưu/trợ cấp BHXH (8)
□ Tiền mặt
□ Tài khoản ngân hàng cá
nhân: Chủ tài khoản..................................... Số tài khoản
.................... Ngân hàng ........................................
Cam kết của người hưởng BHXH một
lần/Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm (9):
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng
dẫn lập mẫu số 14-HSB
(1) Ghi đầy đủ họ và tên của
người hưởng;
(2) Ghi số điện thoại. Trường hợp
người lao động không có điện thoại thì có thể ghi số điện thoại của người thân
khi cần liên lạc kèm theo họ và tên, mối quan hệ với người đó;
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang
cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ
(thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành
phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi
địa chỉ của người được ủy quyền;
(4) Trường hợp người được ủy
quyền là người làm đơn thì ghi rõ: “Tôi là ... được ủy quyền làm đơn” còn không
thì để trống. Ví dụ: Tôi là Nguyễn Văn A được ủy quyền làm đơn”; đồng thời nộp
kèm theo Giấy ủy quyền.
(5) Đánh dấu vào nội dung yêu cầu
giải quyết và ghi cụ thể các thông tin.
(6) Trường hợp có yêu cầu khác
thì ghi rõ nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan đến yêu cầu giải quyết,
ví dụ: Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng,
năm sinh giữa chứng minh nhân dân /hộ chiếu/căn cước công dân và hồ sơ hưởng,
chờ hưởng BHXH thì ghi rõ không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao chứng
minh nhân dân/hộ chiếu căn cước công dân.
(7) Địa chỉ nhận lương hưu, trợ
cấp BHXH, nơi cư trú mới di chuyển đến: Ghi rõ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường
phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh,
thành phố. Trường hợp đã xác định được điểm chi trả tại nơi đề nghị nhận thì
ghi rõ.
(8) Đánh dấu vào các ô tương ứng
để chọn hình thức nhận tiền lương hưu, trợ cấp. Nếu nhận trợ cấp một lần bằng
tiền mặt thì đánh dấu tiếp để chọn nơi nhận là tại cơ quan BHXH hay thông qua tổ
chức dịch vụ BHXH; nếu nhận thông qua tài khoản ATM thì ghi bổ sung số tài khoản,
ngân hàng mở tài khoản.
(9) Trường hợp người lao động
tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau
một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH có yêu cầu nhận
BHXH một lần thì ghi rõ:
Tôi đã được giải thích, hướng
dẫn về điều kiện hưởng BHXH một lần. Tôi cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ
ngày nghỉ việc (hoặc ngày dừng đóng BHXH tự nguyện) và tại thời điểm hưởng BHXH
một lần, nếu có việc làm tiếp tục đóng BHXH thì sẽ hoàn trả số tiền đã hưởng
BHXH 1 lần không đúng quy định. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung đã cam kết.
Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn
so với thời điểm hưởng lương hưu hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ
thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc
bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù giam không (nếu có thì
ghi cụ thể thời gian xuất cảnh trái phép, bị tuyên bố mất tích hoặc thời gian
chấp hành hình phạt tù giam) hoặc nêu rõ mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ
và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.
|
Mẫu số 04B - HBQP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Về
thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực
Kính
gửi: …………………………..(1)………………………..
Tên tôi là: ……………………………………………..
sinh ngày ……../……./.............
Mã số BHXH (số sổ BHXH):
……………………………………………………………..
Cấp bậc, chức vụ, chức danh,
nghề nghiệp: …………………………………………..
Đơn vị:
………………………………………………………………………………………
Có thời gian đóng quân, làm việc
ở các địa phương có hưởng phụ cấp khu vực như sau:
Thời gian
|
Số tháng
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Đơn vị, địa điểm đóng quân (ghi đầy đủ địa danh xã,
huyện, tỉnh)
|
Ghi chú
|
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan thời gian kê khai
trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
..............,
ngày …. tháng.... năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
……………., ngày ……
tháng.... năm …..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú: (1) Đơn
vị cấp Trung đoàn và tương đương trở lên.
(Mẫu này dùng cho người lao
động)
Mẫu
số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên:
..........................................., sinh ngày ....... /......
/..........
Mã số
BHXH:........................................
Loại chế độ được hưởng: ....................................................................
Số điện thoại liên hệ:.............................................
Số CMND/số căn cước công dân/số
hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
......................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên:
..............................................., sinh ngày ......... /........
/..........
Số CMND/số căn cước công dân /hộ
chiếu/:.................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
...........................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3)..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành
đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền
(người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc
bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi
trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại
tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
......, ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
......, ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.., ngày .... tháng .... năm ..
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà,
ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp
hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành
phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền
như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có;
Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ
BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả
làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực
hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải
ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các
bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để
trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người
ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp
luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.
10
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng lương
hưu, trợ cấp hàng tháng
đối với cán bộ xã
|
10.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
1. NLĐ đang đóng BHXH:
lập hồ sơ theo quy định tại mục 10.3.1 (Thành phần hồ sơ); nộp cho cho đơn vị
SDLĐ. Đơn vị SDLĐ tiếp nhận, lập và nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH
nơi đơn vị đóng BHXH.
2. Người đang tham gia
BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH: lập hồ sơ theo quy định tại
mục 10.3.2 (Thành phần hồ sơ); nộp cho cơ quan BHXH.
3. NLĐ có Quyết định
hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc hưởng
trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ- CP: lập hồ sơ theo quy định
tại mục 10.3.3 (Thành phần hồ sơ); nộp cho cơ quan BHXH.
Bước 2. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả
1. Đơn vị SDLĐ: Nhận kết
quả giải quyết từ cơ quan BHXH để trả cho NLĐ nêu tại điểm 1 Bước 1 Mục 10.1
gồm: Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng; Bản quá trình đóng
BHXH; Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di
chuyển hưởng chế độ BHXH tại huyện/tỉnh khác; Thẻ BHYT.
2. Người lao động:
- Nhận tiền lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng
- Người lao động nêu tại
điểm 2, 3 Bước 1 Mục 10.1: nhận Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng
tháng; Bản quá trình đóng BHXH; Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp
BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại huyện/tỉnh khác; Thẻ
BHYT.
|
10.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ:
Đơn vị SDLĐ; Người tham gia
BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH, người chờ đủ điều kiện về tuổi
để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số
09/1998/NĐ- CP nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến (trường hợp hồ
sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ sơ giấy về
cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả
- Đơn vị SDLĐ, NLĐ: Nhận
hồ sơ, giấy tờ theo hình thức đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử).
- NLĐ nhận lương hưu, trợ cấp
BHXH bằng một trong các hình thức sau:
- Thông qua tài khoản cá
nhân.
- Bằng tiền mặt thông qua tổ
chức dịch vụ chi trả. (Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực
hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp
thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số 222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của
BHXH Việt Nam)
|
10.3
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định
là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
thành phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng NLĐ có thể nộp bản chính điện tử).
|
1. Trường hợp đang
tham gia BHXH bắt buộc tại đơn vị SDLĐ:
a) Sổ BHXH;
b) Quyết định nghỉ việc hưởng
chế độ hưu trí theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ- CP hoặc bản
chính Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (mẫu số 12-HSB) hoặc Văn bản
chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí.
c) Bản chính Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK (trường hợp NLĐ đã có biên bản GĐYK để hưởng
các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản
sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị
nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ
61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
d) Bản chính Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04B - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối
với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa
bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm
căn cứ tính phụ cấp khu vực.
2. Trường hợp đang
tham gia BHXH tự nguyện, bảo lưu thời gian đóng BHXH (gồm cả người đang chấp
hành hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp,
người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích):
a) Sổ BHXH;
b) Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu
số 14-HSB);
c) Bản chính Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK (trường hợp NLĐ đã có biên bản GĐYK để hưởng
các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản
sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị
nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ
61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
d) Trường hợp đang chấp hành
hình phạt mà thời gian bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở
đi thì có thêm bản chính Giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB).
đ) Trường hợp đã chấp hành
xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016 thì có
thêm bản sao của một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận chấp hành xong
hình phạt tù hoặc Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc Quyết định miễn hoặc
tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.
e) Trường hợp xuất cảnh trái
phép trở về thì có thêm bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc trở về nước định cư hợp pháp.
g) Trường hợp mất tích trở về
thì có thêm bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết
định tuyên bố mất tích.
h) Bản chính Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số
04B - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối
với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa
bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm
căn cứ tính phụ cấp khu vực.
i) Hóa đơn, chứng từ thu phí
giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK
(trường hợp thanh toán phí GĐYK).
3. Đối với người có
Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương
hưu hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP
a) Bản chính Quyết định hoặc
bản chính Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc
chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ; trường hợp bị mất
giấy tờ trên thì có thêm bản chính Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB) nêu rõ
lý do bị mất.
b) Hồ sơ đối với từng trường
hợp cụ thể như nêu tại nội dung 2c, 2d, 2.đ, 2.e, 2.g, 2.h, 2.i.
|
10.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
10.5
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 12 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
10.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
10.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan BHXH tỉnh/huyện theo
phân cấp giải quyết
|
10.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định về việc hưởng chế
độ hưu trí hàng tháng hoặc Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng tháng đối với
cán bộ xã, phường, thị trấn (Các mẫu: 07A- HSB, 07C-HSB); bản quá trình đóng
BHXH (mẫu số 04-HSB).
- Thẻ BHYT.
- Thông báo về việc chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại
huyện/tỉnh khác (Mẫu 23-HSB).
- Tiền lương hưu, trợ cấp
BHXH.
|
10.9
|
Lệ phí
|
Không
|
10.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Quyết định về việc nghỉ việc
hưởng chế độ hưu trí (mẫu số 12-HSB)
- Đơn đề nghị (mẫu số
14-HSB)
- Bản khai cá nhân về thời gian,
địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B - HBQP
ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT- BQP ngày 29/10/2020).
- Giấy ủy quyền Mẫu 13-HSB
|
10.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
- Điều 169, khoản 1 Điều 219
Bộ Luật lao động
|
10.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Bộ Luật Lao động số
45/2019/QH14 (20/11/2019);
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
(20/11/2014);
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
(11/11/2015);
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
(29/12/2015);
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP
(10/5/2016);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
(24/12/2016);
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP
(15/10/2018);
- Nghị định số 135/2020/NĐ-CP
ngày 18/11/2020
- Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
- Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH
(07/07/2021);
- Thông tư số
01/2016/TT-BLĐTBXH (18/02/2016);
- Thông tư số 136/2020/TT-BQP
ngày 29/10/2020);
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT
(29/12/2017);
- Thông tư số
26/2017/TT-BLĐTBXH (20/9/2017);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT
(ngày 31/12/2022);
- Quyết định 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017);
- Quyết định số 2525/VBHN-BHXH
(15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số
4831/LĐTBXH-BHXH (17/11/2017);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
(ngày 19/7/2024).
|
|
Mẫu số 12-HSB
(Ban hành kèm theo QĐ số:166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt
Nam)
|
..............................
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................. /QĐ-...
|
................,
ngày ...... tháng .... năm .......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí
...................
(2) ..................
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số……………..;
Căn cứ (3)
………………………………………………………………….;
Xét đề nghị của……………………………………………………………..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ông
(bà)………………………… Sinh ngày…….../…....../……………
Mã số BHXH: ......................................................................................................
Số điện thoại di động:...........................................................................................
Chức danh nghề nghiệp, cấp bậc,
chức vụ: .........................................................
Đơn vị công tác:
..................................................................................................
Được nghỉ việc để hưởng chế độ
hưu trí từ ngày……/…../…….
Nơi cư trú khi nghỉ hưu (4):
................................................................................
Hình thức nhận lương hưu (5):
............................................................................
Nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu
(6): ...........................................................
Điều 2. Chế độ hưu trí đối
với ông (bà)……………...…do Bảo hiểm xã hội huyện (quận)/tỉnh (thành phố) ……………giải
quyết theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội.
Điều 3. …………… (7) và ông
(bà)…………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BHXH (8)......;
- Lưu....
|
………………… (2)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU 12-HSB
(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý NLĐ
(2): Chức danh người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.
(3): Trường hợp nghỉ hưu theo
pháp luật lao động thì ghi Bộ luật Lao động, nghỉ h ưu theo pháp luật cán bộ,
công chức thì ghi Luật Cán bộ, công chức, nghỉ hưu theo pháp luật viên chức thì
ghi Luật Viên chức; ngoài ra, nếu nghỉ hưu theo các chính sách khác của Nhà nước
như giải quyết lao động dôi dư, tinh giản biên chế… thì ghi bổ sung tên văn bản
quy định chính sách đó;
(4): Ghi đầy đủ số nhà, ngõ (ngách,
hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã(phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã,
thành phố), tỉnh (thành phố).
(5): Ghi hình thức nhận lương
hưu: Nếu nhận lương hưu bằng tiền mặt thông qua tổ chức dịch vụ BHXH thì ghi
rõ: Nhận lương hưu qua tổ chức dịch vụ BHXH; nếu nhận lương hưu qua tài khoản
thẻ thì ghi rõ nhận lương hưu qua tài khoản thẻ và bổ sung thông tin: Số tài
khoản: ……………...… …….........…..., Ngân hàng mở tài khoản ……………………. chi nhánh
……………;
Trường hợp không ghi hình thức
nhận lương hưu thì cơ quan BHXH sẽ chi trả bằng tiền mặt thông qua bưu điện.
(6): Ghi nơi KCB ban đầu do cá
nhân lựa chọn theo danh mục cơ sở KCB do cơ quan BHXH cung cấp; nếu thuộc đối
tượng người có công với cách mạng thì ghi rõ thuộc đối tượng người có công với
cách mạng sau tên cơ sở KCB đã đăng ký. Trường hợp không đăng ký địa chỉ nơi
KCB BHYT ban đầu thì cơ quan BHXH sẽ ấn định địa chỉ nơi KCB BHYT ban đầu.
(7): Chức danh lãnh đạo các đơn
vị liên quan (nếu có); trường hợp người SDLĐ theo quy định không có con dấu thì
không phải đóng dấu.
(8): Ghi tên cơ quan BHXH tỉnh/huyện
nơi nộp hồ sơ giải quyết.
Mẫu
số 14-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………
Họ và tên (1): ........................................
sinh ngày ...../...../........ giới tính……..
Mã số
BHXH:................................................................
Số Định danh cá nhân/căn cước
công dân/Số Hộ chiếu: ............. do ......................... cấp ngày .....
tháng ..... năm.......;
Số điện thoại di động (2):
......................................
Địa chỉ liên hệ (3):
............................................................................................
...................................
(4) ....................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết
(5):
□ BHXH một lần.
□ Lương hưu. Thời điểm
hưởng từ tháng ... năm .......
□ Trợ cấp một lần để đi nước
ngoài định cư
□ Chuyển nơi hưởng (hồ sơ chờ
hưởng) lương hưu, trợ cấp BHXH từ tháng ... năm .........
□ Hưởng lại lương hưu/trợ cấp
BHXH từ tháng ... năm ...
□ Nhận lương hưu/trợ cấp
BHXH của những tháng chưa nhận
Yêu cầu khác (6).........................................................................................
Địa chỉ nhận lương hưu/trợ cấp
BHXH/nơi cư trú mới (7)
.....................................................................................................
Nơi đăng ký KCB: .....................................................................
Hình thức nhận tiền lương
hưu/trợ cấp BHXH (8)
□ Tiền mặt
□ Tài khoản ngân hàng cá
nhân: Chủ tài khoản..................................... Số tài khoản
.................... Ngân hàng ........................................
Cam kết của người hưởng BHXH một
lần/Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm (9):
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng
dẫn lập mẫu số 14-HSB
(1) Ghi đầy đủ họ và tên của người
hưởng;
(2) Ghi số điện thoại. Trường hợp
người lao động không có điện thoại thì có thể ghi số điện thoại của người thân
khi cần liên lạc kèm theo họ và tên, mối quan hệ với người đó;
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang
cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ
(thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành
phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi
địa chỉ của người được ủy quyền;
(4) Trường hợp người được ủy
quyền là người làm đơn thì ghi rõ: “Tôi là ... được ủy quyền làm đơn” còn không
thì để trống. Ví dụ: Tôi là Nguyễn Văn A được ủy quyền làm đơn”; đồng thời nộp
kèm theo Giấy ủy quyền.
(5) Đánh dấu vào nội dung yêu cầu
giải quyết và ghi cụ thể các thông tin.
(6) Trường hợp có yêu cầu khác
thì ghi rõ nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan đến yêu cầu giải quyết,
ví dụ: Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng,
năm sinh giữa chứng minh nhân dân /hộ chiếu/căn cước công dân và hồ sơ hưởng,
chờ hưởng BHXH thì ghi rõ không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao chứng
minh nhân dân/hộ chiếu căn cước công dân.
(7) Địa chỉ nhận lương hưu, trợ
cấp BHXH, nơi cư trú mới di chuyển đến: Ghi rõ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường
phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh,
thành phố. Trường hợp đã xác định được điểm chi trả tại nơi đề nghị nhận thì
ghi rõ.
(8) Đánh dấu vào các ô tương ứng
để chọn hình thức nhận tiền lương hưu, trợ cấp. Nếu nhận trợ cấp một lần bằng
tiền mặt thì đánh dấu tiếp để chọn nơi nhận là tại cơ quan BHXH hay thông qua tổ
chức dịch vụ BHXH; nếu nhận thông qua tài khoản ATM thì ghi bổ sung số tài khoản,
ngân hàng mở tài khoản.
(9) Trường hợp người lao động
tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau
một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH có yêu cầu nhận
BHXH một lần thì ghi rõ:
Tôi đã được giải thích, hướng
dẫn về điều kiện hưởng BHXH một lần. Tôi cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ
ngày nghỉ việc (hoặc ngày dừng đóng BHXH tự nguyện) và tại thời điểm hưởng BHXH
một lần, nếu có việc làm tiếp tục đóng BHXH thì sẽ hoàn trả số tiền đã hưởng
BHXH 1 lần không đúng quy định. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung đã cam kết.
Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn
so với thời điểm hưởng lương hưu hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ
thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc
bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù giam không (nếu có thì
ghi cụ thể thời gian xuất cảnh trái phép, bị tuyên bố mất tích hoặc thời gian
chấp hành hình phạt tù giam) hoặc nêu rõ mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ
và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.
|
Mẫu số 04B - HBQP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Về
thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực
Kính
gửi: …………………………..(1)………………………..
Tên tôi là: ……………………………………………..
sinh ngày ……../……./.............
Mã số BHXH (số sổ BHXH):
……………………………………………………………..
Cấp bậc, chức vụ, chức danh,
nghề nghiệp: …………………………………………..
Đơn vị:
………………………………………………………………………………………
Có thời gian đóng quân, làm việc
ở các địa phương có hưởng phụ cấp khu vực như sau:
Thời gian
|
Số tháng
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Đơn vị, địa điểm đóng quân (ghi đầy đủ địa danh xã,
huyện, tỉnh)
|
Ghi chú
|
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan thời gian kê khai
trên là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
..............,
ngày …. tháng.... năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
……………., ngày ……
tháng.... năm …..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú: (1) Đơn
vị cấp Trung đoàn và tương đương trở lên.
(Mẫu này dùng cho người lao
động)
Mẫu
số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên:
..........................................., sinh ngày ....... /......
/..........
Mã số BHXH:........................................
Loại chế độ được hưởng:
....................................................................
Số điện thoại liên hệ:.............................................
Số CMND/số căn cước công dân/số
hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
......................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên:
..............................................., sinh ngày ......... /........
/..........
Số CMND/số căn cước công dân /hộ
chiếu/:.................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
...........................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3)..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành
đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền
(người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc
bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi
trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại
tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
......, ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
......, ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.., ngày .... tháng .... năm ..
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà,
ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp
hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành
phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền
như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có;
Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ
BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả
làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực
hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải
ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các
bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để
trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người
ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp
luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.
11
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng trợ cấp một
lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài
để định cư và công dân nước ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng không còn cư trú ở Việt Nam
|
11.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
Người hưởng lập hồ sơ theo
quy định tại mục 11.3 (Thành phần hồ sơ) và nộp cho cơ quan BHXH nơi đang chi
trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
Bước 2. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả
Người hưởng nhận Quyết định về
việc hưởng trợ cấp một lần và tiền trợ cấp.
|
11.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ
Người hưởng nộp hồ sơ bằng một
trong các hình thức sau:
- Trực tuyến (trường hợp hồ
sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ sơ giấy về
cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả: Người
hưởng nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan:
Theo hình thức đã đăng ký nhận hồ sơ (Trực tiếp tại cơ quan BHXH/Trung tâm phục
vụ HCC các cấp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử).
- Tiền trợ cấp bằng một trong
các hình thức sau:
+ Thông qua tài khoản cá
nhân.
+ Bằng tiền mặt tại cơ quan
BHXH.
(Trường hợp ủy quyền cho
người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số
222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam)
|
11.3
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Đối với người đang
hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư
a) Bản chính Đơn đề nghị (mẫu
14-HSB);
b) Bản sao Giấy xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt
được chứng thực của một trong các giấy tờ sau:
- Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
- Thị thực của cơ quan nước
ngoài có thẩm quyền cấp; giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc
tịch nước ngoài.
- Giấy tờ xác nhận hoặc thẻ
thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm
quyền cấp.
2. Đối với công dân nước
ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng không còn cư trú ở Việt
Nam: Bản chính Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB).
|
11.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
11.5
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
11.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
11.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp
giải quyết
|
11.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp một lần (mẫu 07D- HSB)
- Tiền trợ cấp
|
11.9
|
Lệ phí
|
Không
|
11.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB)
- Giấy ủy quyền Mẫu 13-HSB
|
11.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Điều 65 Luật BHXH, Điều 11
Nghị định số 143/2018/NĐ-CP .
|
11.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
(20/11/20140;
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
(11/11/2015);
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
(29/12/2015);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
(24/12/2016);
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP
(15/10/2018);
- Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
- Thông tư số
01/2016/TT-BLĐTBXH (18/02/2016);
- Quyết định 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017);
- Quyết định số
2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024).
|
Mẫu
số 14-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………
Họ và tên (1):
........................................ sinh ngày ...../...../........ giới
tính……..
Mã số
BHXH:................................................................
Số Định danh cá nhân/căn cước
công dân/Số Hộ chiếu: ............. do ......................... cấp ngày .....
tháng ..... năm.......;
Số điện thoại di động (2):
......................................
Địa chỉ liên hệ (3):
............................................................................................
...................................
(4)
....................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết
(5):
□ BHXH một lần.
□ Lương hưu. Thời điểm
hưởng từ tháng ... năm .......
□ Trợ cấp một lần để đi nước
ngoài định cư
□ Chuyển nơi hưởng (hồ sơ chờ
hưởng) lương hưu, trợ cấp BHXH từ tháng ... năm .........
□ Hưởng lại lương hưu/trợ cấp
BHXH từ tháng ... năm ...
□ Nhận lương hưu/trợ cấp
BHXH của những tháng chưa nhận
Yêu cầu khác (6).........................................................................................
Địa chỉ nhận lương hưu/trợ cấp
BHXH/nơi cư trú mới (7)
.....................................................................................................
Nơi đăng ký KCB: .....................................................................
Hình thức nhận tiền lương
hưu/trợ cấp BHXH (8)
□ Tiền mặt
□ Tài khoản ngân hàng cá
nhân: Chủ tài khoản..................................... Số tài khoản
.................... Ngân hàng ........................................
Cam kết của người hưởng BHXH một
lần/Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm (9):
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng
dẫn lập mẫu số 14-HSB
(1) Ghi đầy đủ họ và tên của
người hưởng;
(2) Ghi số điện thoại. Trường hợp
người lao động không có điện thoại thì có thể ghi số điện thoại của người thân
khi cần liên lạc kèm theo họ và tên, mối quan hệ với người đó;
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang
cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ
(thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành
phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi
địa chỉ của người được ủy quyền;
(4) Trường hợp người được ủy
quyền là người làm đơn thì ghi rõ: “Tôi là ... được ủy quyền làm đơn” còn không
thì để trống. Ví dụ: Tôi là Nguyễn Văn A được ủy quyền làm đơn”; đồng thời nộp
kèm theo Giấy ủy quyền.
(5) Đánh dấu vào nội dung yêu cầu
giải quyết và ghi cụ thể các thông tin.
(6) Trường hợp có yêu cầu khác
thì ghi rõ nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan đến yêu cầu giải quyết,
ví dụ: Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng,
năm sinh giữa chứng minh nhân dân /hộ chiếu/căn cước công dân và hồ sơ hưởng,
chờ hưởng BHXH thì ghi rõ không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao chứng
minh nhân dân/hộ chiếu căn cước công dân.
(7) Địa chỉ nhận lương hưu, trợ
cấp BHXH, nơi cư trú mới di chuyển đến: Ghi rõ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường
phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh,
thành phố. Trường hợp đã xác định được điểm chi trả tại nơi đề nghị nhận thì
ghi rõ.
(8) Đánh dấu vào các ô tương ứng
để chọn hình thức nhận tiền lương hưu, trợ cấp. Nếu nhận trợ cấp một lần bằng
tiền mặt thì đánh dấu tiếp để chọn nơi nhận là tại cơ quan BHXH hay thông qua tổ
chức dịch vụ BHXH; nếu nhận thông qua tài khoản ATM thì ghi bổ sung số tài khoản,
ngân hàng mở tài khoản.
(9) Trường hợp người lao động
tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau
một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH có yêu cầu nhận
BHXH một lần thì ghi rõ:
Tôi đã được giải thích, hướng
dẫn về điều kiện hưởng BHXH một lần. Tôi cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ
ngày nghỉ việc (hoặc ngày dừng đóng BHXH tự nguyện) và tại thời điểm hưởng BHXH
một lần, nếu có việc làm tiếp tục đóng BHXH thì sẽ hoàn trả số tiền đã hưởng
BHXH 1 lần không đúng quy định. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung đã cam kết.
Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn
so với thời điểm hưởng lương hưu hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ
thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc
bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù giam không (nếu có thì
ghi cụ thể thời gian xuất cảnh trái phép, bị tuyên bố mất tích hoặc thời gian
chấp hành hình phạt tù giam) hoặc nêu rõ mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ
và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.
Mẫu
số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên:
..........................................., sinh ngày ....... /...... /..........
Mã số
BHXH:........................................
Loại chế độ được hưởng:
....................................................................
Số điện thoại liên hệ:.............................................
Số CMND/số căn cước công dân/số
hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
......................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên:
..............................................., sinh ngày ......... /........
/..........
Số CMND/số căn cước công dân /hộ
chiếu/:.................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
...........................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3)..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành
đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền
(người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc
bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi
trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại
tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
......, ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
......, ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.., ngày .... tháng .... năm ..
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà,
ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp
hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành
phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền
như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có;
Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ
BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả
làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực
hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải
ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các
bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để
trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người
ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp
luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.
12
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng tiếp
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đối với người chấp hành xong hình phạt tù,
người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy
quyết định tuyên bố mất tích
|
12.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
Người hưởng lập hồ sơ theo
quy định tại mục 12.3 (Thành phần hồ sơ); nộp cho cơ quan BHXH nơi chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trước khi đi tù hoặc xuất cảnh hoặc mất
tích.
Bước 2. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả
Người hưởng nhận kết quả, gồm:
Quyết định về việc hưởng tiếp chế độ BHXH hàng tháng; Thẻ BHYT; Thông báo về
việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ
BHXH tại huyện/tỉnh khác; Thẻ BHYT; tiền trợ cấp.
|
12.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ:
Người hưởng nộp hồ sơ bằng một
trong các hình thức sau:
- Trực tuyến (trường hợp hồ
sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ sơ giấy về
cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả: Người
hưởng nhận kết quả bằng một trong các hình thức sau:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan:
Theo hình thức đăng ký (Trực tiếp tại cơ quan BHXH/Trung tâm Phục vụ HCC các
cấp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử).
- Tiền lương hưu, trợ cấp:
+ Thông qua tài khoản cá
nhân.
+ Bằng tiền mặt thông qua tổ
chức dịch vụ chi trả. (Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực
hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp
thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số 222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của
BHXH Việt Nam)
|
12.3
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Bản chính Đơn đề
nghị (mẫu số 14-HSB);
2. Bản sao các giấy tờ
sau: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc Giấy đặc xá ra tù trước
thời hạn hoặc Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc miễn hoặc tạm hoãn chấp
hành hình phạt tù đối với trường hợp hưởng tiếp BHXH hàng tháng do chấp hành
xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016;
3. Bản sao văn bản của
cơ quan có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với người xuất
cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp;
4. Bản sao Quyết định
có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ Quyết định tuyên bố mất tích đối với
người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích.
|
12.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
12.5
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
12.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
12.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
BHXH tỉnh/BHXH huyện theo
phân cấp giải quyết
|
12.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định về việc hưởng tiếp
chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 11-HSB).
- Thẻ BHYT.
- Thông báo về việc chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại
huyện/tỉnh khác (Mẫu 23-HSB).
- Thẻ BHYT.
- Tiền trợ cấp.
|
12.9
|
Lệ phí
|
Không
|
12.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB)
- Giấy ủy quyền Mẫu 13-HSB
|
12.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
a) Người đang hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng mà bị phạt tù, chấp hành xong hình phạt tù giam
từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016.
b) Người đang hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng xuất cảnh trái phép nay trở về nước định cư hợp
pháp.
c) Người đang hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH bị mất tích nay về được Tòa án hủy Quyết định tuyên bố mất
tích.
|
12.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
(20/11/2014);
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
(11/11/2015);
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
(29/12/2015);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
(24/12/2016);
- Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
- Thông tư số
01/2016/TT-BLĐTBXH (18/02/2016);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017);
- Quyết định số
2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024).
|
Mẫu
số 14-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………
Họ và tên (1):
........................................ sinh ngày ...../...../........ giới
tính……..
Mã số
BHXH:................................................................
Số Định danh cá nhân/căn cước
công dân/Số Hộ chiếu: ............. do ......................... cấp ngày .....
tháng ..... năm.......;
Số điện thoại di động (2):
......................................
Địa chỉ liên hệ (3):
............................................................................................
...................................
(4)
....................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết
(5):
□ BHXH một lần.
□ Lương hưu. Thời điểm
hưởng từ tháng ... năm .......
□ Trợ cấp một lần để đi nước
ngoài định cư
□ Chuyển nơi hưởng (hồ sơ chờ
hưởng) lương hưu, trợ cấp BHXH từ tháng ... năm .........
□ Hưởng lại lương hưu/trợ cấp
BHXH từ tháng ... năm ...
□ Nhận lương hưu/trợ cấp
BHXH của những tháng chưa nhận
Yêu cầu khác (6).........................................................................................
Địa chỉ nhận lương hưu/trợ cấp
BHXH/nơi cư trú mới (7)
.....................................................................................................
Nơi đăng ký KCB: .....................................................................
Hình thức nhận tiền lương
hưu/trợ cấp BHXH (8)
□ Tiền mặt
□ Tài khoản ngân hàng cá
nhân: Chủ tài khoản..................................... Số tài khoản
.................... Ngân hàng ........................................
Cam kết của người hưởng BHXH một
lần/Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm (9):
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng
dẫn lập mẫu số 14-HSB
(1) Ghi đầy đủ họ và tên của
người hưởng;
(2) Ghi số điện thoại. Trường hợp
người lao động không có điện thoại thì có thể ghi số điện thoại của người thân
khi cần liên lạc kèm theo họ và tên, mối quan hệ với người đó;
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang
cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ
(thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành
phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi
địa chỉ của người được ủy quyền;
(4) Trường hợp người được ủy
quyền là người làm đơn thì ghi rõ: “Tôi là ... được ủy quyền làm đơn” còn không
thì để trống. Ví dụ: Tôi là Nguyễn Văn A được ủy quyền làm đơn”; đồng thời nộp
kèm theo Giấy ủy quyền.
(5) Đánh dấu vào nội dung yêu cầu
giải quyết và ghi cụ thể các thông tin.
(6) Trường hợp có yêu cầu khác
thì ghi rõ nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan đến yêu cầu giải quyết,
ví dụ: Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng,
năm sinh giữa chứng minh nhân dân /hộ chiếu/căn cước công dân và hồ sơ hưởng,
chờ hưởng BHXH thì ghi rõ không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao chứng
minh nhân dân/hộ chiếu căn cước công dân.
(7) Địa chỉ nhận lương hưu, trợ
cấp BHXH, nơi cư trú mới di chuyển đến: Ghi rõ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường
phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh,
thành phố. Trường hợp đã xác định được điểm chi trả tại nơi đề nghị nhận thì
ghi rõ.
(8) Đánh dấu vào các ô tương ứng
để chọn hình thức nhận tiền lương hưu, trợ cấp. Nếu nhận trợ cấp một lần bằng
tiền mặt thì đánh dấu tiếp để chọn nơi nhận là tại cơ quan BHXH hay thông qua tổ
chức dịch vụ BHXH; nếu nhận thông qua tài khoản ATM thì ghi bổ sung số tài khoản,
ngân hàng mở tài khoản.
(9) Trường hợp người lao động
tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau
một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH có yêu cầu nhận
BHXH một lần thì ghi rõ:
Tôi đã được giải thích, hướng
dẫn về điều kiện hưởng BHXH một lần. Tôi cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ
ngày nghỉ việc (hoặc ngày dừng đóng BHXH tự nguyện) và tại thời điểm hưởng BHXH
một lần, nếu có việc làm tiếp tục đóng BHXH thì sẽ hoàn trả số tiền đã hưởng
BHXH 1 lần không đúng quy định. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung đã cam kết.
Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn
so với thời điểm hưởng lương hưu hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ
thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc
bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù giam không (nếu có thì
ghi cụ thể thời gian xuất cảnh trái phép, bị tuyên bố mất tích hoặc thời gian
chấp hành hình phạt tù giam) hoặc nêu rõ mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ
và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.
Mẫu
số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên:
..........................................., sinh ngày ....... /......
/..........
Mã số
BHXH:........................................
Loại chế độ được hưởng:
....................................................................
Số điện thoại liên hệ:.............................................
Số CMND/số căn cước công dân/số
hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
......................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên:
..............................................., sinh ngày ......... /........
/..........
Số CMND/số căn cước công dân /hộ
chiếu/:.................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
...........................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3)..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành
đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền
(người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc
bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi
trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại
tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
......, ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
......, ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.., ngày .... tháng .... năm ..
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà,
ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp
hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành
phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền
như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có;
Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ
BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả
làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực
hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải
ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các
bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để
trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người
ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp
luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.
13
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết chuyển hưởng sang
địa bàn khác đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và
người chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng
|
13.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
1. Người đang hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng: lập hồ sơ theo quy định tại mục 13.3
(Thành phần hồ sơ) và nộp cho cơ quan BHXH nơi đang chi trả lương hưu, trợ cấp
hàng tháng.
2. Người đang chờ hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng: lập hồ sơ theo quy định tại mục 13.3
(Thành phần hồ sơ) và nộp cho cơ quan BHXH nơi đang quản lý hồ sơ chờ.
Bước 2. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả
giải quyết:
Người hưởng nhận Thông báo về
việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hoặc nhận Thông báo về việc tiếp nhận hồ
sơ chờ hưởng lương hưu/trợ cấp hàng tháng (đối với người đang chờ hưởng).
|
13.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Người
đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; người đang chờ hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả: Người
đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; người đang chờ hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng nhận hồ sơ, giấy tờ liên quan theo hình thức đã
đăng ký nhận hồ sơ (trực tiếp tại cơ quan BHXH/Trung tâm Phục vụ Hành chính
công các cấp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử).
|
13.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính Đơn đề nghị (mẫu
số 14-HSB)
|
13.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
13.5
|
Thời hạn giải quyết
|
Thực hiện ngay khi tiếp nhận
hồ sơ
|
13.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
13.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan BHXH
|
13.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
a) Thông báo về việc chi trả lương
hưu, trợ cấp BHXH (mẫu số 23-HSB)
b) Thông báo về việc tiếp nhận
hồ sơ chờ hưởng lương hưu/trợ cấp hàng tháng (mẫu số 15B-HSB)
|
13.9
|
Lệ phí
|
Không
|
13.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị (mẫu số
14-HSB)
|
13.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
a) Người hưởng có yêu cầu
chuyển nơi hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng.
b) Người chờ hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng có yêu cầu chuyển hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng đến nơi cư trú tại địa bàn khác.
|
13.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
(20/11/2014);
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
(11/11/2015);
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
(29/12/2015);
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP
(10/5/2016);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
(24/12/2016);
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH
(29/12/2015);
- Thông tư số
01/2016/TT-BLĐTBXH (18/02/2016);
- Thông tư liên tịch
105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH (30/6/2016);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017);
- Quyết định số
2525/VBHN-BHXH (15/08/2023).
|
Mẫu
số 14-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………
Họ và tên (1):
........................................ sinh ngày ...../...../........ giới
tính……..
Mã số
BHXH:................................................................
Số Định danh cá nhân/căn cước
công dân/Số Hộ chiếu: ............. do ......................... cấp ngày .....
tháng ..... năm.......;
Số điện thoại di động (2):
......................................
Địa chỉ liên hệ (3):
............................................................................................
...................................
(4)
....................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết
(5):
□ BHXH một lần.
□ Lương hưu. Thời điểm
hưởng từ tháng ... năm .......
□ Trợ cấp một lần để đi nước
ngoài định cư
□ Chuyển nơi hưởng (hồ sơ chờ
hưởng) lương hưu, trợ cấp BHXH từ tháng ... năm .........
□ Hưởng lại lương hưu/trợ cấp
BHXH từ tháng ... năm ...
□ Nhận lương hưu/trợ cấp
BHXH của những tháng chưa nhận
Yêu cầu khác (6).........................................................................................
Địa chỉ nhận lương hưu/trợ cấp
BHXH/nơi cư trú mới (7)
.....................................................................................................
Nơi đăng ký KCB: .....................................................................
Hình thức nhận tiền lương
hưu/trợ cấp BHXH (8)
□ Tiền mặt
□ Tài khoản ngân hàng cá
nhân: Chủ tài khoản..................................... Số tài khoản
.................... Ngân hàng ........................................
Cam kết của người hưởng BHXH một
lần/Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm (9):
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng
dẫn lập mẫu số 14-HSB
(1) Ghi đầy đủ họ và tên của
người hưởng;
(2) Ghi số điện thoại. Trường hợp
người lao động không có điện thoại thì có thể ghi số điện thoại của người thân
khi cần liên lạc kèm theo họ và tên, mối quan hệ với người đó;
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang
cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ
(thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành
phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi
địa chỉ của người được ủy quyền;
(4) Trường hợp người được ủy
quyền là người làm đơn thì ghi rõ: “Tôi là ... được ủy quyền làm đơn” còn không
thì để trống. Ví dụ: Tôi là Nguyễn Văn A được ủy quyền làm đơn”; đồng thời nộp
kèm theo Giấy ủy quyền.
(5) Đánh dấu vào nội dung yêu cầu
giải quyết và ghi cụ thể các thông tin.
(6) Trường hợp có yêu cầu khác
thì ghi rõ nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan đến yêu cầu giải quyết,
ví dụ: Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng,
năm sinh giữa chứng minh nhân dân /hộ chiếu/căn cước công dân và hồ sơ hưởng,
chờ hưởng BHXH thì ghi rõ không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao chứng
minh nhân dân/hộ chiếu căn cước công dân.
(7) Địa chỉ nhận lương hưu, trợ
cấp BHXH, nơi cư trú mới di chuyển đến: Ghi rõ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường
phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh,
thành phố. Trường hợp đã xác định được điểm chi trả tại nơi đề nghị nhận thì
ghi rõ.
(8) Đánh dấu vào các ô tương ứng
để chọn hình thức nhận tiền lương hưu, trợ cấp. Nếu nhận trợ cấp một lần bằng
tiền mặt thì đánh dấu tiếp để chọn nơi nhận là tại cơ quan BHXH hay thông qua tổ
chức dịch vụ BHXH; nếu nhận thông qua tài khoản ATM thì ghi bổ sung số tài khoản,
ngân hàng mở tài khoản.
(9) Trường hợp người lao động
tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau
một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH có yêu cầu nhận
BHXH một lần thì ghi rõ:
Tôi đã được giải thích, hướng
dẫn về điều kiện hưởng BHXH một lần. Tôi cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ
ngày nghỉ việc (hoặc ngày dừng đóng BHXH tự nguyện) và tại thời điểm hưởng BHXH
một lần, nếu có việc làm tiếp tục đóng BHXH thì sẽ hoàn trả số tiền đã hưởng
BHXH 1 lần không đúng quy định. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung đã cam kết.
Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn
so với thời điểm hưởng lương hưu hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ
thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc
bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù giam không (nếu có thì
ghi cụ thể thời gian xuất cảnh trái phép, bị tuyên bố mất tích hoặc thời gian
chấp hành hình phạt tù giam) hoặc nêu rõ mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ
và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.
14
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết điều chỉnh, hủy
quyết định, chấm dứt hưởng BHXH
|
14.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
- Đơn vị SDLĐ lập hồ sơ theo
quy định tại mục 14.3 (Thành phần hồ sơ) nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ
đóng BHXH.
- NLĐ lập hồ sơ theo quy định
tại mục 14.3 (Thành phần hồ sơ); nộp cho cơ quan BHXH nơi đang chi trả BHXH
hàng tháng hoặc cơ quan BHXH (đối với trường hợp hưởng BHXH một lần).
- Người đang hưởng BHXH hàng
tháng hoặc thân nhân người hưởng BHXH hàng tháng chết đề nghị cập nhật thông
tin nhân thân theo căn cước công dân: Lập hồ sơ theo quy định tại mục 14.3
(thành phần hồ sơ), nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH nơi đang chi trả BHXH hàng
tháng.
Bước 2. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả
giải quyết:
- Đơn vị SDLĐ: Nhận hồ sơ, giấy
tờ liên quan để trả cho NLĐ.
- NLĐ: Nhận quyết định điều chỉnh,
hủy quyết định hưởng hoặc chấm dứt hưởng; tiền truy lĩnh hoặc nộp tiền phải
thu hồi (nếu có).
- Người đang hưởng BHXH hàng
tháng hoặc thân nhân người hưởng BHXH hàng tháng chết nhận: Xác nhận cập nhật
thông tin nhân thân theo căn cước công dân (Mẫu 29- HSB).
|
14.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ: Đơn vị
SDLĐ, NLĐ, người đang hưởng BHXH hàng tháng hoặc thân nhân người hưởng BHXH
hàng tháng chết đề nghị cập nhật thông tin nhân thân theo căn cước công dân nộp
hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến (trường hợp hồ
sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ sơ giấy về
cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả:
a) Đơn vị SDLĐ, NLĐ, Người
đang hưởng BHXH hàng tháng hoặc thân nhân người hưởng BHXH hàng tháng chết đề
nghị cập nhật thông tin nhân thân theo căn cước công dân: Nhận kết quả là hồ
sơ giấy tờ theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ (tại cơ quan BHXH/Trung tâm phục
vụ HCC các cấp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử).
b) NLĐ:
- Nhận tiền truy lĩnh (nếu
có) bằng một trong các hình thức:
+ Thông qua tài khoản cá
nhân.
+ Bằng tiền mặt tại cơ quan
BHXH
(Trường hợp ủy quyền cho
người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay
các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số
222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam)
- Nộp tiền phải thu hồi:
Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc chuyển tiền thông qua tài khoản của cơ quan
BHXH.
|
14.3
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định
là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
thành phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng NLĐ có thể nộp bản chính điện tử).
|
a) Bản chính Đơn đề nghị (mẫu
số 14-HSB) trong trường hợp NLĐ có yêu cầu điều chỉnh;
b) Hồ sơ, giấy tờ, văn bản
làm căn cứ điều chỉnh, hủy quyết định hưởng hoặc chấm dứt hưởng BHXH.
c) Bản chính Mẫu 2-CBH ban
hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH trong trường hợp người đang hưởng
BHXH hàng tháng hoặc thân nhân người hưởng BHXH hàng tháng chết đề nghị cập
nhật thông tin nhân thân theo căn cước công dân
|
14.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
14.5
|
Thời hạn giải quyết
|
Kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ
hồ sơ theo quy định. a) Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Tối đa 06 ngày làm việc. b)
Đối với lương hưu: Tối đa 12 ngày làm việc.
c) Đối với BHXH một lần, trợ
cấp một lần đối với người đang hưởng chế độ hàng tháng ra nước ngoài để định
cư: Tối đa 05 ngày làm việc.
d) Đối với chế độ tử tuất: Tối
đa 08 ngày làm việc.
đ) Trường hợp đề nghị cập nhật
thông tin nhân thân theo căn cước công dân: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
14.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
14.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp
giải quyết
|
14.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định điều chỉnh, hủy
quyết định hưởng hoặc chấm dứt hưởng (Các mẫu: 6A-HSB, 6B-HSB, 6C-HSB).
- Xác nhận cập nhật thông tin
nhân thân theo căn cước công dân (Mẫu 29-HSB) trong trường hợp NLĐ có yêu cầu.
- Tiền truy lĩnh hoặc tiền phải
nộp thu hồi (nếu có).
|
14.9
|
Lệ phí
|
Không
|
14.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Đơn đề nghị (mẫu số
14-HSB)
- Đề nghị thay đổi thông tin
người hưởng (Mẫu 2-CBH)
|
14.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
- Người đã được giải quyết hưởng
các chế độ BHXH; cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị SDLĐ có căn cứ đề nghị điều
chỉnh.
- Người đang hưởng BHXH hàng
tháng hoặc thân nhân người hưởng BHXH hàng tháng chết đề nghị cập nhật thông
tin nhân thân theo căn cước công dân.
|
14.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật BHXH số 58/2014/QH13
(20/11/2014);
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
(11/11/2015);
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
(29/12/2015);
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP (10/5/2016);
- Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
- Thông tư số
01/2016/TT-BLĐTBXH (18/02/2016);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017);
- Quyết định số
2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH
(29/05/2024);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH
ngày 19/7/2024.
|
Mẫu
số 14-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………
Họ và tên (1):
........................................ sinh ngày ...../...../........ giới
tính……..
Mã số
BHXH:................................................................
Số Định danh cá nhân/căn cước
công dân/Số Hộ chiếu: ............. do ......................... cấp ngày .....
tháng ..... năm.......;
Số điện thoại di động (2): ......................................
Địa chỉ liên hệ (3):
............................................................................................
...................................
(4) ....................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết
(5):
□ BHXH một lần.
□ Lương hưu. Thời điểm
hưởng từ tháng ... năm .......
□ Trợ cấp một lần để đi nước
ngoài định cư
□ Chuyển nơi hưởng (hồ sơ chờ
hưởng) lương hưu, trợ cấp BHXH từ tháng ... năm .........
□ Hưởng lại lương hưu/trợ cấp
BHXH từ tháng ... năm ...
□ Nhận lương hưu/trợ cấp
BHXH của những tháng chưa nhận
Yêu cầu khác (6).........................................................................................
Địa chỉ nhận lương hưu/trợ cấp
BHXH/nơi cư trú mới (7)
.....................................................................................................
Nơi đăng ký KCB: .....................................................................
Hình thức nhận tiền lương
hưu/trợ cấp BHXH (8)
□ Tiền mặt
□ Tài khoản ngân hàng cá
nhân: Chủ tài khoản..................................... Số tài khoản
.................... Ngân hàng ........................................
Cam kết của người hưởng BHXH một
lần/Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm (9):
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng
dẫn lập mẫu số 14-HSB
(1) Ghi đầy đủ họ và tên của
người hưởng;
(2) Ghi số điện thoại. Trường hợp
người lao động không có điện thoại thì có thể ghi số điện thoại của người thân
khi cần liên lạc kèm theo họ và tên, mối quan hệ với người đó;
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang
cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ
(thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành
phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi
địa chỉ của người được ủy quyền;
(4) Trường hợp người được ủy
quyền là người làm đơn thì ghi rõ: “Tôi là ... được ủy quyền làm đơn” còn không
thì để trống. Ví dụ: Tôi là Nguyễn Văn A được ủy quyền làm đơn”; đồng thời nộp
kèm theo Giấy ủy quyền.
(5) Đánh dấu vào nội dung yêu cầu
giải quyết và ghi cụ thể các thông tin.
(6) Trường hợp có yêu cầu khác
thì ghi rõ nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan đến yêu cầu giải quyết, ví
dụ: Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm
sinh giữa chứng minh nhân dân /hộ chiếu/căn cước công dân và hồ sơ hưởng, chờ
hưởng BHXH thì ghi rõ không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao chứng
minh nhân dân/hộ chiếu căn cước công dân.
(7) Địa chỉ nhận lương hưu, trợ
cấp BHXH, nơi cư trú mới di chuyển đến: Ghi rõ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường
phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh,
thành phố. Trường hợp đã xác định được điểm chi trả tại nơi đề nghị nhận thì
ghi rõ.
(8) Đánh dấu vào các ô tương ứng
để chọn hình thức nhận tiền lương hưu, trợ cấp. Nếu nhận trợ cấp một lần bằng
tiền mặt thì đánh dấu tiếp để chọn nơi nhận là tại cơ quan BHXH hay thông qua tổ
chức dịch vụ BHXH; nếu nhận thông qua tài khoản ATM thì ghi bổ sung số tài khoản,
ngân hàng mở tài khoản.
(9) Trường hợp người lao động
tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau
một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH có yêu cầu nhận
BHXH một lần thì ghi rõ:
Tôi đã được giải thích, hướng
dẫn về điều kiện hưởng BHXH một lần. Tôi cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ
ngày nghỉ việc (hoặc ngày dừng đóng BHXH tự nguyện) và tại thời điểm hưởng BHXH
một lần, nếu có việc làm tiếp tục đóng BHXH thì sẽ hoàn trả số tiền đã hưởng
BHXH 1 lần không đúng quy định. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung đã cam kết.
Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn
so với thời điểm hưởng lương hưu hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ
thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc
bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù giam không (nếu có thì
ghi cụ thể thời gian xuất cảnh trái phép, bị tuyên bố mất tích hoặc thời gian
chấp hành hình phạt tù giam) hoặc nêu rõ mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ
và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.
Mẫu
2-CBH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI HƯỞNG
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội quận/huyện/thị xã .........................
[1]. Tên tôi là:
........................................................................................................
[2]. Giới tính:
.................. [3]. Ngày, tháng, năm sinh: .....................................
[4]. Chế độ đang hưởng:
.............................. [5]. Mã số BHXH: .........................
[6]. Số CCCD:
.................. Ngày cấp: ............., nơi cấp: ...........
Từ tháng ........ năm ........,
đề nghị cơ quan BHXH thay đổi, bổ sung thông tin của tôi/ thân nhân như sau:
I. Trường hợp người hưởng đề
nghị thay đổi thông tin nhận lương hưu, trợ cấp hằng tháng
[7]. Số điện thoại:
...........................................................................................
[8]. Số điện thoại người thân
khi cần liên lạc: .....................................................
[9]. Địa chỉ cư trú (ghi đầy
đủ theo thứ tự số nhà, ngõ, ngách/hẻm, đường phố, tổ/thôn/xóm/ấp, xã/phường/thị
trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố):
...........................................................................................................................................
[9.1]. Thôn (bản, tổ dân phố):
...............................................................................
[9.2]. Xã (phường, thị trấn):
............................................................................
[9.3]. Huyện (quận, Tx, TP
thuộc tỉnh): ..............................................................
[9.4]. Tỉnh (TP thuộc Trung
ương):
......................................................................
[10]. Hình thức nhận lương hưu,
trợ cấp BHXH hằng tháng:
[10.1]. Nhận bằng tiền mặt:
[10.1.1]. Địa chỉ nhận (ghi đầy
đủ:xã/phường, tổ dân phố/tổ chi trả, quận/huyện/thị xã, tỉnh/ thành phố):..............................................................................
[10.2]. Nhận qua Tài khoản cá
nhân: □
[10.2.1]. Tên chủ tài khoản:
............................................................................
[10.2.2]. Số tài khoản:
....................................................................................
[10.2.3]. Ngân hàng nơi mở tài
khoản: ...............................................................
II. Trường hợp người hưởng đề
nghị cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân theo CCCD
[11]. Điều chỉnh thông tin cá
nhân:
[11.1]. Họ và tên (viết chữ
in hoa):
.......................................................................
[11.2]. Giới tính: ......................
[11.3]. Ngày, tháng, năm sinh: ......./ ......../ ........
[11.4]. Số CCCD:
..................................................................................................
[12]. Nội dung thay đổi, yêu cầu
khác (nếu có): ...................................................
[13]. Hồ sơ kèm theo (nếu
có):
..............................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin
sửa đổi, bổ sung của tôi/thân nhân là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
....., ngày ...
tháng ... năm ...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục Thành viên hộ gia đình
Áp
dụng đối với người hưởng BHXH hằng tháng đề nghị điều chỉnh thông tin nhân thân
theo CCCD (Kèm theo Mẫu số 02-CBH)
Họ và tên chủ hộ:
.................................... Số CCCD: ..............................
Mã số hộ gia đình:
........................... Điện thoại liên hệ: .....................
Địa chỉ theo nơi thường trú hoặc
tạm trú (Số nhà, đường phố, tập thể) : .................................
Thôn (bản, tổ dân phố):
........................................... Xã (phường, thị trấn):
...................................
Huyện (quận, Tx, TP thuộc tỉnh):
................................................Tỉnh (TP thuộc Trung ương):
.........................
Bảng thông tin thành viên hộ
gia đình:
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Nơi đăng ký khai sinh
|
Mối quan hệ với chủ hộ
|
Số CCCD
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày ……
tháng …… năm ………
Người kê khai
|
Hướng
dẫn lập Mẫu số 2-CBH
a) Mục đích: Để người hưởng/thân
nhân người hưởng các chế độ BHXH thông báo với cơ quan BHXH khi có sự thay đổi,
bổ sung thông tin cá nhân theo CCCD; hoặc đề nghị thay đổi nơi nhận chế độ BHXH
hằng tháng trong địa bàn tỉnh, hoặc đề nghị thay đổi hình thức nhận chế độ BHXH
hằng tháng.
b) Đơn vị lập: Người hưởng chế
độ BHXH.
c) Phương pháp lập: Người hưởng
điền đầy đủ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CCCD, thời điểm bắt đầu thay đổi,
bổ sung; điền đầy đủ đối với thông tin có thay đổi, thông tin nào không bổ
sung, sửa đổi thì gạch chéo.
Mẫu
số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên:
..........................................., sinh ngày ....... /......
/..........
Mã số
BHXH:........................................
Loại chế độ được hưởng: ....................................................................
Số điện thoại liên hệ:.............................................
Số CMND/số căn cước công dân/số
hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
......................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên:
..............................................., sinh ngày ......... /........
/..........
Số CMND/số căn cước công dân /hộ
chiếu/:.................. do.......................... cấp ngày
.../......./......
Nơi cư trú (1):
...........................................................................
Số điện thoại:..........................................
III. Nội dung ủy quyền(2):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3)..........................................
Chúng tôi cam kết chấp hành
đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền
(người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc
bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi
trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại
tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
......, ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
......, ngày ... tháng ... năm ....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.., ngày .... tháng .... năm ..
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà,
ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp
hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành
phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền
như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có;
Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ
BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả
làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực
hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải
ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các
bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để
trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người
ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp
luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.
15
|
Tên thủ tục hành chính
|
Giải quyết hưởng trợ cấp đối
với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương
hưu theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP
|
15.1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
Người hưởng hoặc thân nhân
người hưởng lập hồ sơ theo quy định tại mục 15.3 (Thành phần hồ sơ); nộp hồ
sơ cho cơ quan BHXH đang chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hoặc cơ quan BHXH
(trường hợp người hưởng đã chết).
Bước 2. Cơ quan BHXH
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả giải
quyết:
Người hưởng hoặc thân nhân
người hưởng nhận Quyết định về việc hưởng trợ cấp theo Nghị định số
14/2020/NĐ-CP ngày 24/01/2020 của Chính phủ (nếu đủ hồ sơ đủ điều kiện giải
quyết) và tiền trợ cấp.
Văn bản trả lời nêu rõ lý do
không giải quyết (nếu không đủ hồ sơ, hồ sơ không đúng).
|
15.2
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ:
Người hưởng hoặc thân nhân
người hưởng nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến (trường hợp hồ
sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ sơ giấy về
cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH
hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2. Nhận kết quả giải
quyết: Người hưởng hoặc thân nhân người hưởng nhận:
- Hồ sơ giấy tờ liên quan:
theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ (Trực tiếp tại cơ quan BHXH/Trung tâm Phục
vụ HCC các cấp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử).
- Tiền trợ cấp: Nhận bằng một
trong các hình thức:
+ Thông qua tài khoản ngân
hàng
+ Bằng tiền mặt tại cơ quan
BHXH
Trường hợp người hưởng ủy quyền
cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh
thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp”.
Trường hợp thân nhân người hưởng
(người được ủy quyền) không trực tiếp nhận trợ cấp thì đề nghị các thân nhân
là người ủy quyền thay đổi người được ủy quyền tại Giấy ủy quyền theo Mẫu số
03 để phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu theo quy định pháp luật.
|
15.3
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Đối với nhà giáo
đang hưởng lương hưu: Bản chính Tờ khai đề nghị hưởng trợ cấp (mẫu số 01)
2. Đối với nhà giáo đủ
điều kiện hưởng trợ cấp, chưa được giải quyết chế độ mà từ trần từ ngày 01
tháng 01 năm 2012 trở về sau, hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính Tờ khai đề nghị
hưởng trợ cấp của thân nhân (mẫu số 02).
b) Bản sao Giấy chứng tử hoặc
Giấy báo tử hoặc Quyết định của tòa án tuyên bố là đã chết (mang theo bản
chính để đối chiếu).
c) Bản chính Văn bản ủy quyền
(mẫu số 03) (trường hợp chỉ có một thân nhân thì không cần văn bản ủy quyền
này).
|
15.4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
15.5
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 12 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
15.6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Người hưởng hoặc thân nhân
người hưởng
|
15.7
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp
giải quyết
|
15.8
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Quyết định về việc hưởng trợ
cấp theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP ngày 24/01/2020 của Chính phủ
- Tiền trợ cấp
|
15.9
|
Lệ phí
|
Không
|
15.10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Tờ khai đề nghị hưởng trợ cấp
(mẫu số 01) ban hành kèm theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP
- Tờ khai đề nghị giải
quyết trợ cấp của thân nhân (mẫu số 02) ban hành kèm theo Nghị định số
14/2020/NĐ-CP
- Giấy ủy quyền (mẫu số 03)
ban hành kèm theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP .
|
15.11
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Điều 2, 3 Nghị định số
14/2020/NĐ-CP
|
15.12
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 14/2020/NĐ-CP
(24/01/2020);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH
(29/5/2017);
- Quyết định số 166/QĐ-BHXH
(31/01/2019);
- Công văn số 3040/BHXH-CNTT
(20/8/2019);
- Công văn số 778/BHXH-CSXH
(11/3/2020).
|
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 14/2020/NĐ-CP
(Đối
với nhà giáo đề nghị hưởng trợ cấp theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP)
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố…………………........
Tên tôi là:
.....................................................................................................
Số CMND (hoặc Số thẻ căn cước
công dân): ..............................................
Hiện cư trú tại (ghi rõ số nhà,
xóm, xã, huyện, tỉnh): ..................................
.................................................................................................................................
Tên cơ quan, đơn vị công tác
trước khi nghỉ hưu:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hưởng chế độ hưu trí từ ngày …
tháng .... năm ……
Nơi đang nhận lương hưu hàng
tháng (ghi rõ số nhà, xóm, xã, huyện, tỉnh):
.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
Có thời gian trực tiếp giảng dạy,
giáo dục tại các cơ sở giáo dục như sau:
Thời gian công tác
|
Thời gian đề nghị tính trợ cấp
|
Chức vụ, Đơn vị công tác
|
Ghi chú
|
Từ tháng/năm
|
Đến tháng/năm
|
Năm
|
Tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
…
|
…
|
|
|
Căn cứ quy định tại Nghị định số
14/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp đối
với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương
hưu, tôi đề nghị được giải quyết hưởng trợ cấp theo quy định.
|
......, ngày
....tháng ....năm .....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 14/2020/NĐ-CP
(Đối với thân nhân của nhà giáo đã từ trần đề nghị hưởng trợ cấp theo Nghị định
số 14/2020/NĐ-CP)
Tên tôi
là:......................................................................................................
Số CMND (hoặc Số thẻ căn cước
công dân) :..............................................
Hiện cư trú tại (ghi rõ số nhà,
xóm, xã, huyện, tỉnh): ..................................
Là
(1).................................... của ông/bà
........................................đã được hưởng chế độ hưu trí từ
ngày...............tháng............năm ...............và từ trần ngày
...........tháng ..............năm.........
Ông/Bà.................................
trước khi nghỉ hưu làm việc tại:.............................................................................................và
trước khi từ trần nhận lương hưu tại:........................................................................................
và có thời gian trực tiếp giảng dạy, giáo dục tại các cơ sở giáo dục như sau:
Thời gian công tác
|
Thời gian đề nghị tính trợ cấp
|
Chức vụ, Đơn vị công tác
|
Ghi chú
|
Từ tháng/năm
|
Đến tháng/năm
|
Năm
|
Tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
Căn cứ quy định tại Nghị định số
14/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp đối
với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương
hưu; đại diện cho gia đình, tôi đề nghị được giải quyết hưởng trợ cấp theo quy
định đối với ông/bà.....................................................................................................................
Tôi xin thay mặt các thân nhân
cam kết về nội dung kê khai và không để xảy ra tranh chấp về khoản tiền trợ cấp
này, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
......, ngày ....tháng ....năm .....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1)
Quan hệ với nhà giáo đã từ trần (vợ, chồng, con,…)
|
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
I. NGƯỜI ỦY QUYỀN
Thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ
cấp một lần của ông (bà) ….................. đã từ trần
ngày......../........./…......, có tên sau đây:
1. Ông
(Bà)......................... Nam/Nữ, sinh ngày......./...../........; là
(2).......;
2. Ông
(Bà)......................... Nam/Nữ, sinh ngày....../.... /.........; là
(2)........;
3. Ông
(Bà)......................... Nam/Nữ, sinh ngày...../...../........; là
(2)..........;
4. Ông
(Bà)......................... Nam/Nữ, sinh ngày...../.... /.........; là
(2).........;
II. NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
Họ và
tên:................................................... sinh ngày...........
/....... /............
Số CMND/số căn cước công dân/hộ
chiếu/:.............................cấp tại......... cấp ngày .../.....
/...........................Nơi cư trú (ghi rõ số nhà, xóm, xã, huyện, tỉnh:
…………………………………………………………………………….............
Số điện thoại liên hệ:.....................................................................................
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Lập tờ khai của thân nhân theo
Mẫu số 02 và nhận tiền trợ cấp một lần theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP ngày 24
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ
hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu.
Chúng tôi cam đoan chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền của mình và cam kết không khiếu nại về
sau./.
...., ngày ...
tháng... năm ....
|
.............,ngày
.... tháng .....năm ....
|
Xác nhận của chính quyền xã/thị trấn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người ủy quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người được ủy quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ họ và tên nhà giáo
đã từ trần.
(2) Ghi rõ mối quan hệ với nhà
giáo đã từ trần.
(3) Ghi rõ họ và tên của người
thay mặt cho các thân nhân đã nêu trong Tờ khai của thân nhân.
(4) Các thân nhân, người được ủy
quyền cho thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp một lần bắt buộc phải ký, ghi rõ họ
tên hoặc điểm chỉ.