HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 135/NQ-HĐND
|
Sóc
Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2021 TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 -
2021;
Căn cứ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định
chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng
kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số
43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối
tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015
của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 40/2019/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc
quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo
dưới 3 tháng;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Nghị quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về
việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét Tờ trình số 201/TTr-UBND ngày
17 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Kế hoạch phát triển
giáo dục nghề nghiệp năm 2021 tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa
- xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Nghị quyết về Kế hoạch phát
triển giáo dục nghề nghiệp năm 2021 tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định về Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Người trong độ tuổi lao động, có
trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học. Trong đó, ưu tiên hỗ trợ
đào tạo nghề nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng: Người hưởng chính sách
ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật,
người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp,
đất kinh doanh, ngư dân, lao động nữ, lao động nữ mất việc làm, người thực hiện
xong án phạt tù, người sau cai nghiện ma túy; thanh niên hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện
chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội (theo quy định tại Điều 14 Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP); cán bộ, công chức cấp xã và lao động nông thôn.
Các cơ quan, đơn vị, các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, tổ chức, cá nhân có có liên quan và thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp cho người lao động.
3. Chỉ tiêu
Đào tạo, bồi dưỡng nghề nghiệp cho
13.000 người, trong đó: Đào tạo trình độ cao đẳng là 910 người, trung cấp là
790 người; trình độ sơ cấp là 5.573 người và dưới 3 tháng là 4.877 người, đào tạo
thường xuyên (kèm cặp - truyền nghề - tập nghề) là 850 người. Tỷ lệ có việc làm
sau đào tạo nghề trên 85%. Phấn đấu đến cuối năm 2021, tỷ lệ lao động qua đào tạo
đạt 61%; trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ đạt 28%, tỷ
lệ lao động qua đào tạo nghề nghiệp đạt 56%.
4. Ngành, nghề đào tạo
Ngành, nghề đào tạo được xác định căn
cứ vào nhu cầu chuyển dịch lao động theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương và các văn bản có liên quan đến giáo dục nghề nghiệp. Xuất phát
từ nhu cầu thực tế sử dụng lao động của công ty, doanh nghiệp, người lao động để
tổ chức đào tạo nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và đào tạo ngắn hạn;
đào tạo nâng cao tay nghề cho lao động đã qua đào tạo nghề nhưng chưa đáp ứng
yêu cầu của thị trường lao động.
5. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề
nghiệp
Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp
được thực hiện theo các quy định hiện hành.
6. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề
nghiệp cho người lao động được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách
trung ương, ngân sách tỉnh) và các nguồn huy động hợp pháp khác (nếu có), trong
đó:
- Dự kiến kinh phí thuộc ngân sách
Trung ương là 10.000 triệu đồng.
- Kinh phí thuộc ngân sách tỉnh là
5.800 triệu đồng.
(Kèm theo phụ lục chi tiết).
Ngoài nguồn kinh phí nêu trên, việc hỗ
trợ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên học
trình độ trung cấp, cao đẳng sẽ do ngân sách nhà nước thực hiện cấp bù học phí
theo dự toán thực tế của các trường trung cấp, cao đẳng, các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh và huy động từ các nguồn hợp pháp khác; kinh phí
chi thường xuyên thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật
và các văn bản hướng dẫn của Trung ương.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo
chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 22 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT, Bộ LĐ-TB&XH;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lâm Văn Mẫn
|
PHỤ LỤC CHI TIẾT
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Kinh
phí thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Dự kiến kinh phí thuộc ngân sách
Trung ương
|
10.000
|
|
II
|
Kinh phí thuộc ngân sách tỉnh
|
5.800
|
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và
trình độ dưới 3 tháng, trong đó:
|
5.500
|
|
-
|
Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp
và đào tạo dưới 3 tháng cho lao động nông thôn
|
4.000
|
|
-
|
Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp
và đào tạo dưới 3 tháng cho thanh niên theo quy định tại Điều 14 Nghị định số
61/2015/NĐ-CP
|
1.500
|
|
2
|
Kinh phí thực hiện truyền thông về
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
300
|
|
Tổng
cộng
|
15.800
|
|