ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 736/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 09 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI TRUNG
TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
880/QĐ-BGDĐT ngày 27/3/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh phạm vi, chức năng quản
lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
1160/QĐ-BGDĐT ngày 21/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa Văn
phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong
việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1318/TTr-SGDĐT, ngày 05/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
quản lý và giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo được tiếp nhận tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế:
1. Thủ tục hành chính có số thứ
tự 11 của điểm I lĩnh vực giáo dục trung học, số thứ tự 53, 54, 55 và 56 của điểm
VI lĩnh vực giáo dục và đào tạo hệ thống Quốc dân, số thứ tự 70, 71 và 72 của
điểm VIII lĩnh vực thi, tuyển sinh tại khoản A.2 mục A thủ tục hành chính cấp tỉnh
thuộc phần I, Danh mục thủ tục hành chính và toàn bộ nội dung của thủ tục hành
chính số thứ tự 11 (từ trang số 55 đến hết trang 57) của điểm I, lĩnh vực
giáo dục trung học, số thứ tự 53, 54, 55 và 56 (từ trang số 345 đến hết
trang 378)của điểm VI lĩnh vực giáo dục và đào tạo hệ thống Quốc dân, số thứ
tự 70, 71 và 72 (từ trang số 461 đến hết trang 471)của điểm VIII lĩnh vực
thi, tuyển sinh tại khoản A.2 mục A thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc phần II Nội
dung cụ thể của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số
1452/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Thủ tục hành chính có số thứ
tự 34, 35, 36, 37 và 38 của điểm VI lĩnh vực giáo dục và đào tạo hệ thống Quốc
dân tại khoản B.2 mục B thủ tục hành chính cấp huyện thuộc phần I Danh mục thủ
tục hành chính và toàn bộ nội dung của các thủ tục hành chính số 34, 35, 36, 37
và 38 (từ trang 679 đến hết trang 707) của điểm VI lĩnh vực giáo dục và
đào tạo hệ thống Quốc dân tại khoản B.2 mục B thủ tục hành chính cấp huyện thuộc
phần II Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo được ban
hành kèm theo Quyết định số 1452/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ
thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo được tiếp
nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- LĐVP, các phòng, Trung tâm;
- Lưu: VT.(KSTTHC)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG
HỌC
|
1
|
1.001088. 000.00.00.H10
|
Xin học lại tại trường khác đối
với học sinh trung học
|
|
4
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO HỆ THỐNG QUỐC DÂN
|
2
|
1.004435. 000.00.00.H10
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh.
|
|
4
|
3
|
1.004436. 000.00.00.H10
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số.
|
|
4
|
4
|
1.002982. 000.00.00.H10
|
Hỗ trợ học tập đối với học
sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người.
|
|
4
|
5
|
1.005144. 000.00.00.H10
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học
|
|
4
|
III. LĨNH VỰC THI, TUYỂN
SINH
|
6
|
1.005090. 000.00.00.H10
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ
thông dân tộc nội trú.
|
|
4
|
7
|
1.005098. 000.00.00.H10
|
Xét đặc cách tốt nghiệp trung
học phổ thông.
|
|
|
8
|
1.005142. 000.00.00.H10
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp
trung học phổ thông.
|
|
4
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO HỆ THỐNG QUỐC DÂN
|
1
|
1.004438. 000.00.00.H10
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở
xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
|
4
|
2
|
1.003702. 000.00.00.H10
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu
số rất ít người.
|
|
4
|
3
|
1.001622. 000.00.00.H10
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em
mẫu giáo.
|
|
4
|
4
|
1.008950. 000.00.00.H10
|
Trợ cấp đối với trẻ em mầm
non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
|
4
|
5
|
1.008951. 000.00.00.H10
|
Hỗ trợ giáo viên mầm non làm
việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp
|
|
4
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÌNH PHƯỚC
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
1. Xin học
lại tại trường khác đối với học sinh trung học. Mã số TTHC: 1.001088.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Học sinh hoặc phụ huynh học
sinh hoặc người giám hộ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và lập hồ sơ trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công; hoặc gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến bộ
phận tiếp nhận của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh Bình Phước, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài,
tỉnh Bình Phước).
+ Thời gian giải quyết: 0,5
ngày.
- Bước 2:
+ Sau khi Sở Giáo dục và Đào tạo
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp bổ
sung đầy đủ hồ sơ. Trường hợp xin học lại vào lớp đầu cấp THPT: Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định trên cơ sở kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển của học sinh trước khi nghỉ học. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo giới thiệu về trường.
+ Thời gian giải quyết: 4,5
ngày
- Bước 3:
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
trên Cổng Dịch vụ công hoặc theo hình thức đã đăng ký trên phiếu hẹn và trả kết
quả.
+ Thời gian giải quyết: 02
ngày.
Ghi chú: Nhà trường theo giới
thiệu của Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận học sinh, bố trí vào lớp học và lưu
hồ sơ học sinh theo quy định ...).
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện hoàn thiện hồ sơ trực
tuyến trên cổng dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin học lại học sinh ký;
- Học bạ của lớp hoặc cấp học đã
học (bản chính);
- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới
(bản công chứng);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07
ngày
Việc xin học lại được thực hiện
trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Nhà trường, phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Nhà trường, phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
g) Kết quả của TTHC: Cho
phép học sinh học lại
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Mẫu đơn xin học lại tại trường
hoặc trường khác đối với học sinh trung học.
k) Yêu cầu hoặc điều kiện để
thực hiện TTHC
Học sinh xin học lại sau thời
gian nghỉ nhưng còn trong độ tuổi quy định của từng cấp học.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ,
ngày 25 tháng 12 năm 2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh
học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm:
Mẫu đơn xin học lại tại trường
khác đối với học sinh trung học
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN HỌC LẠI
Kính
gửi: Ban Giám hiệu Trường…………………………………
Em tên là:………………………………… Nam (Nữ):………………
Sinh ngày:……………………………………… Nơi
sinh :………………
Hiện đang cư trú tại:…………………………..
Nay em làm đơn này kính mong
Ban Giám hiệu nhà trường xem xét tạo điều kiện cho phép em được học lại lớp ………
năm học 20.. - 20..
Lý do: em đã học lớp…………Năm học
20….- 201....Nhưng do ……
Em xin cam kết trong thời gian ở
địa phương em không vi phạm pháp luật và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân.
Em xin hứa nếu được đi học tiếp
sẽ chấp hành nghiêm nội qui, qui định của nhà trường.
Em xin chân thành cảm ơn!
|
………….,
ngày ……. tháng …… năm 20…..
Người làm đơn
|
Cam kết
của CMHS
(Ký,
ghi rõ họ tên)
………………………………………………………
………………………………………………………
|
|
|
Ý KIẾN CỦA BAN GIÁM HIỆU
|
Hồ sơ gồm:
- Học bạ của lớp hoặc cấp học
đã học (bản chính);
- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới
(bản công chứng);
II. LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỆ THỐNG QUỐC DÂN
2. Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc
Kinh. Mã số TTHC: 1.004435.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Vào thời điểm học sinh đầu cấp
làm thủ tục nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn
cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng được hưởng
chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
+ Trong thời hạn 7 ngày làm việc,
kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy đủ hồ
sơ cho cơ sở giáo dục.
- Bước 2:
+ Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ
sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Sở giáo dục
và đào tạo.
+ Thời gian giải quyết là 5
ngày. (Sở Giáo dục và Đào tạo giao các đơn vị tổ chức quy trình kiểm tra, đối
chiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách
và dự toán kinh phí báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để thẩm định, phê duyệt, tổng
hợp báo cáo cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí).
+ Hồ sơ lập hồ sơ trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công; hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Phước (địa chỉ: Trung tâm phục
vụ Hành chính công, địa chỉ số, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh
Bình Phước).
+ Thời gian giải quyết là 0.5
ngày.
- Bước 3:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, sở giáo dục và đào tạo tổng hợp,
thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
+ Thời gian giải quyết là 5
ngày.
- Bước 4:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận
hồ sơ đề nghị của sở giáo dục và đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ
khi nhận hồ sơ trình của sở giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
+ Thời gian giải quyết là 3 ngày.
- Bước 5:
+ Sau khi có danh sách được phê
duyệt của UBND tỉnh Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trên Cổng Dịch vụ công hoặc
theo hình thức đã đăng ký trên phiếu hẹn và trả kết quả.
+ Thời gian giải quyết là 0.5
ngày.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện lập hồ sơ trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
- Bản sao của một trong các loại
giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về
cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai
thác được thông tin cư trú của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư.
- Giấy tờ minh chứng là hộ
nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14
ngày làm việc
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền
nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần /học kỳ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở giáo dục và đào tạo; Cơ sở giáo dục.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ
15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng
không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo
chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được
hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
- Mẫu Danh sách (dành cho cơ sở
giáo dục tổng hợp gửi Sở Giáo dục và Đào tạo)
- Biên bản họp liên tịch xét
duyệt hồ sơ chế độ học sinh có đầy đủ thành phần xác nhận theo hướng dẫn của Sở
Giáo dục và Đào tạo. (Mẫu của đơn vị)
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc kinh
- Đang học trường trung học phổ
thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Bản thân và bố, mẹ hoặc người
giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng
dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
- Nhà ở xa trường khoảng cách từ
10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
- Là nhân khẩu trong gia đình
thuộc hộ nghèo.
- Đồng thời phù hợp quy định
chi tiết của địa phương tại Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 Quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn;
- Đồng thời phù hợp quy định
chi tiết của địa phương tại Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 Quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh THCS, học sinh THPT học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn)
Kính
gửi Trường: ……………………………
Họ và tên học sinh:
......................................................................................
Sinh ngày………….. tháng……………
năm..............................................
Dân tộc:
.......................................................................................................
Thường trú tại thôn/bản…………………………
xã....................................
thuộc vùng: ...................................................................................................
Huyện
...................................................... Tỉnh……………………………
Năm học…………… Là học sinh lớp:……
Trường.................................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách
nơi học tập bao nhiêu km): .........................
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em không thể đi đến trường
và trở về nhà trong ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
nhà trường xem xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ
tiền và gạo theo quy định tại Nghị định số: ……/2016/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
…,
ngày…… tháng…… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
danh sách
Sở GD&ĐT Bình Phước
Trường ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH HỌC SINH HƯỞNG CHẾ ĐỘ THEO NGHỊ ĐỊNH 116/2016/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ HỌC KÌ
…/NĂM HỌC …
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Họ và tên học sinh
|
Dân tộc
|
Lớp
|
Địa chỉ
|
Số km cách xa trường
|
Hỗ trợ tiền ăn
(Tháng … -
… /năm …)
|
Hỗ trợ tiền ở
(Tháng … -… /năm …)
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
(hộ nghèo/ … - năm…)
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: … đồng
Người Lập
|
………,
ngày … tháng … năm
Thủ trưởng đơn vị
|
3. Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc
thiểu số. Mã số TTHC: 1.004436.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Vào thời điểm học sinh đầu cấp
làm thủ tục nhập học , nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn
cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng được hưởng
chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy đủ hồ
sơ cho cơ sở giáo dục.
- Bước 2:
+ Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ
sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Sở giáo dục
và đào tạo.
+ Thời gian giải quyết là 5
ngày. (Sở Giáo dục và Đào tạo giao các đơn vị tổ chức quy trình kiểm tra, đối
chiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách
và dự toán kinh phí báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để thẩm định, phê duyệt, tổng
hợp báo cáo cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí)
+ Hồ sơ lập hồ sơ trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công; hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Phước (địa chỉ: Trung tâm phục
vụ Hành chính công, địa chỉ số, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh
Bình Phước)
+ Thời gian giải quyết là 0.5
ngày.
- Bước 3:
+ Sở giáo dục và đào tạo tiếp
nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, Sở giáo dục và đào tạo tổng hợp,
thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
+ Thời gian giải quyết là 5
ngày.
- Bước 4:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận
hồ sơ đề nghị của sở giáo dục và đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ
khi nhận hồ sơ trình của sở giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
+ Thời gian giải quyết là 3
ngày.
- Bước 5:
+ Sau khi có danh sách được phê
duyệt của UBND tỉnh Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trên Cổng Dịch vụ công hoặc
theo hình thức đã đăng ký trên phiếu hẹn và trả kết quả.
+ Thời gian giải quyết là 0.5
ngày. Sở giáo dục và đào tạo gửi các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng
chính sách hỗ trợ để nhà trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực
hiện.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện hoàn thiện hồ sơ trực
tuyến trên cổng dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
- Bản sao của một trong các loại
giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về
cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai
thác được thông tin cư trú của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14
ngày làm việc
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền
nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần /học kỳ .
đ) Đối tượng thực hiện:
Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh.
e) Cơ quan thực hiện:
Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
giáo dục và đào tạo; Cơ sở giáo dục.
g) Kết quả thực hiện:
- Quyết định được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ
15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng
không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo
chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được
hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
- Mẫu Danh sách (dành cho cơ sở
giáo dục tổng hợp gửi Sở Giáo dục và Đào tạo)
- Biên bản họp liên tịch xét
duyệt hồ sơ chế độ học sinh có đầy đủ thành phần xác nhận theo hướng dẫn của Sở
Giáo dục và Đào tạo. (Mẫu của đơn vị)
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Học sinh trung học phổ thông
là người dân tộc thiểu số:
+ Đang học trường trung học phổ
thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học .
+ Bản thân và bố, mẹ hoặc người
giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng
dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
+ Nhà ở xa trường khoảng cách từ
10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
+ Đồng thời phù hợp quy định
chi tiết của địa phương tại Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 Quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn;
- Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND
ngày 19/7/2017 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và
trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh THCS, học sinh THPT học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn)
Kính
gửi Trường: ……………………………
Họ và tên học sinh:
...........................................
Sinh ngày………….. tháng……………
năm...........
Dân tộc:
....................................................
Thường trú tại thôn/bản……………………
xã...........
thuộc vùng:
...........................................................
Huyện ..........................................
Tỉnh…………………
Năm học…………… Là học sinh lớp:……
Trường...................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách
nơi học tập bao nhiêu km): ..........
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em không thể đi đến trường
và trở về nhà trong ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
nhà trường xem xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ
tiền và gạo theo quy định tại Nghị định số: ……/2016/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
……,ngày……
tháng…… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
danh sách
Sở GD&ĐT Bình Phước
Trường ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH HỌC SINH HƯỞNG CHẾ ĐỘ THEO NGHỊ ĐỊNH 116/2016/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ HỌC
KÌ…/NĂM HỌC…
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Họ và tên học sinh
|
Dân tộc
|
Lớp
|
Địa chỉ
|
Số km cách xa trường
|
Hỗ trợ tiền ăn
(Tháng … - …/năm …)
|
Hỗ trợ tiền ở
(Tháng … - …/năm …)
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
(hộ nghèo/ … - năm…)
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:… đồng
Người Lập
|
………,
ngày…tháng… năm
Thủ trưởng đơn vị
|
4. Hỗ trợ học
tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người. Mã
số TTHC: 1.002982.
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với học sinh trung
học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công lập
- Bước 1:
+ Đầu năm học, các cơ sở giáo dục
phổ thông có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức phổ biến,
thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính
sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết thông báo; học sinh nộp đơn cho cơ sở giáo dục.
- Bước 2:
+ Cơ sở giáo dục có trách nhiệm
tổ chức xem xét đơn đề nghị hỗ trợ học tập, lập và phê duyệt danh sách đối tượng
được hưởng.
+ Thời gian giải quyết: 8 ngày.
(Sở Giáo dục và Đào tạo giao các đơn vị tổ chức quy trình kiểm tra, đối chiếu
và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự
toán kinh phí báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để thẩm định, phê duyệt, tổng hợp
báo cáo cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí)
- Bước 3:
+ Sau khi có danh sách được phê
duyệt đơn vị thông báo cho học sinh/phụ huynh và thực hiện các bước tiếp theo
theo quy định
+ Thời gian giải quyết: 1 ngày.
* Học sinh học tại các cơ sở
giáo dục công lập chỉ cần nộp đơn đề nghị hỗ trợ học tập một lần khi bắt đầu
vào học tại một cơ sở giáo dục. Trong các năm học tiếp theo, các cơ sở giáo dục
căn cứ vào danh sách học sinh dân tộc thiểu số rất ít người đang học tại trường
và đơn đề nghị của học sinh mới vào học để lập và phê duyệt danh sách đối tượng
được hưởng. Các cơ sở giáo dục công lập chi trả tiền hỗ trợ học tập trực tiếp
cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; cho học sinh, sinh viên. Việc
chi trả thực hiện theo tháng.
2. Đối với học sinh trung
học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập
- Bước 1:
+ Đầu năm học, các cơ sở giáo dục
phổ thông có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức phổ biến,
thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính
sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết thông báo học sinh nộp đơn cho cơ sở giáo dục. Các cơ sở
giáo dục có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị hỗ trợ học tập của học sinh
dân tộc thiểu số rất ít người.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày khai giảng năm học, học sinh trung học phổ thông nộp đơn đề nghị hỗ
trợ học tập cho sở giáo dục và đào tạo nơi học sinh có hộ khẩu thường trú.
Trong trường hợp học sinh không trực tiếp đến nộp thì cha mẹ học sinh nộp thay.
+ Hồ sơ lập hồ sơ trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công; hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Phước (địa chỉ: Trung tâm
phục vụ Hành chính công, địa chỉ số, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng
Xoài, tỉnh Bình Phước).
+ Thời gian giải quyết là 1
ngày.
- Bước 2:
+ Sở giáo dục có trách nhiệm tổ
chức xem xét đơn đề nghị hỗ trợ học tập, lập và phê duyệt danh sách đối tượng
được hưởng.
+ Thời gian giải quyết là 8
ngày.
- Bước 3:
+ Sau khi có danh sách được phê
duyệt cá nhân nhận kết quả trên Cổng Dịch vụ công hoặc theo hình thức đã đăng
ký trên phiếu hẹn và trả kết quả.
+ Thời gian giải quyết: 1 ngày.
* Sở giáo dục và đào tạo chi trả
tiền hỗ trợ học tập trực tiếp học sinh hoặc thông qua cha mẹ học sinh thuộc các
cơ sở giáo dục ngoài công lập. Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của đối tượng được
hưởng, việc chi trả có thể thực hiện theo tháng hoặc theo quý.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện hoàn thiện hồ sơ trực
tuyến trên cổng dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hỗ trợ học tập
(theo mẫu);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc
- Đối với học sinh học tại các
cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày
hết hạn nhận đơn.
- Đối với học sinh học tại các
cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ
ngày khai giảng năm học.
đ) Đối tượng thực hiện:
Học sinh trung học phổ thông
thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ
Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
e) Cơ quan thực hiện:
Cơ sở giáo dục, sở giáo dục và
đào tạo.
g) Kết quả thực hiện:
- Quyết định phê duyệt danh
sách học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hưởng hỗ trợ học tập.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường trung học phổ thông được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng
40% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc là học sinh bán trú
học tại trường phổ thông công lập có học sinh bán trú được hưởng mức hỗ trợ học
tập bằng 60% mức lương cơ sở /học sinh/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng mức hỗ trợ học
tập bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
- Thời gian được hưởng hỗ trợ:
12 tháng/năm cho đối tượng có thời gian học đủ 9 tháng/năm trở lên; trường hợp
đối tượng học không đủ 9 tháng/năm thì được hưởng theo thời gian học thực tế.
h) Phí, lệ phí:
Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 02: dùng cho học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên
tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số và rất ít người, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Mẫu số 04: dùng cho học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập
- Các mẫu đơn tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ
quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo,
học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người; đính kèm Quyết định này.
k) Yêu cầu, điều kiện
Học sinh trung học phổ thông
thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ
Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
l) Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh
và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm:
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập)
Kính
gửi: (Cơ sở giáo dục và đào tạo)
Họ và tên học sinh, sinh
viên:...........................................................
Hộ khẩu thường trú tại:......................................................................
Sinh
ngày:................................................................................................
Dân tộc:..................................................................................
Hiện đang học tại lớp:...................................................................
Trường:...........................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
Nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú
(Ký tên, đóng dấu)
|
....., ngày .... tháng .... năm ....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
Kính
gửi:
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối
với học sinh tiểu học và trung học cơ sở); Sở Giáo dục và Đào tạo (đối
với học sinh trung học phổ thông); Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
(đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học và cơ sở
giáo dục nghề nghiệp)
|
Họ và tên học sinh, sinh
viên:....................................................
Hộ khẩu thường trú tại:.............................................................
Sinh
ngày:...........................................................................
Dân tộc:.........................................................................................
Hiện đang học tại lớp:.........................................Khóa................
Trường:............................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
|
.....,
ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Cơ sở giáo dục:...............................................................
Xác nhận em:.....................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên
đang học tại lớp:................... Khóa:.........
Các chi tiết nêu trong đơn là
phù hợp với hồ sơ mà cơ sở giáo dục đang quản lý.
Đang hưởng chính sách cùng tính
chất tại trường (nếu có), số tiền: ...........đồng/tháng và được hưởng..........tháng/năm.
Đề nghị các cấp quản lý xem
xét, giải quyết tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
.....,
ngày .... tháng .... năm ....
Thủ trưởng đơn vị
|
5. Đề nghị
miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người
học tập tại các cơ sở GDMN, GDPT, GDTX, GDNN và GDĐH. Mã số TTHC: 1.005144.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Trong vòng 45 ngày làm việc kể
từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh
viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối
tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục (Nghị định số 81/2021/NĐ-CP) gửi cơ sở
giáo dục.
+ Đối với cơ sở giáo dục mầm
non, tiểu học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc Phòng giáo
dục đào tạo (GDĐT): Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị
miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí cho học
sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập, Hiệu trưởng nhà trường
có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí học sinh tiểu học tư thục
gửi Phòng GDĐT thẩm định;
+ Đối với trường trung học phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác trực thuộc Sở
GDĐT: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ
sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
gửi Sở GDĐT thẩm định;
+ Đối với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học công lập: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học công lập có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và quyết định miễn, giảm
học phí đối với học sinh, sinh viên và học viên; đồng thời lập danh sách học
sinh, sinh viên, học viên được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục
IX ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu quy định
tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi Bộ Tài chính tổng
hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách
hàng năm;
+ Đối với cơ sở giáo dục mầm
non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường
xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10
ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí, cấp bù miễn giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí của người học, cơ sở
giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo
dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục có
trách nhiệm cấp cho người học giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục VIII ban
hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
+ Đối với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm xác nhận hồ sơ miễn, giảm học phí đối với
người học; đồng thời lập danh sách người học được miễn, giảm học phí theo mẫu
quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi về
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) nơi người học đăng ký thường
trú để thực hiện theo quy định.
(Sở Giáo dục và Đào tạo giao
các đơn vị tổ chức quy trình kiểm tra, đối chiếu và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí báo cáo Sở
Giáo dục và Đào tạo để thẩm định, phê duyệt, tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí)
+ Hồ sơ lập hồ sơ trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công; hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Phước (địa chỉ: Trung tâm phục
vụ Hành chính công, địa chỉ số, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh
Bình Phước).
+ Thời gian giải quyết: 1 ngày.
- Bước 2:
+ Cấp bù tiền miễn, giảm học
phí đối với các cơ sở giáo dục công lập:
+ Kinh phí thực hiện cấp bù tiền
miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập được ngân sách nhà nước cấp hàng
năm theo hình thức giao dự toán. Việc phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính
sách cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục công lập được thực hiện đồng thời với thời
điểm phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm. Khi giao dự toán cho các cơ sở
giáo dục, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp
bù học phí cho người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đang theo học
tại cơ sở giáo dục công lập.
+ Kinh phí ngân sách nhà nước cấp
bù tiền miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập được chuyển và hạch toán
vào tài khoản thu học phí của cơ sở này và được tự chủ sử dụng theo số lượng thực
tế đối tượng được cấp bù và quy định hiện hành về chế độ tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập; trường hợp dự toán giao thực hiện cấp bù tiền miễn,
giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập cao hơn số lượng đối tượng thụ hưởng
thực tế và mức cấp bù theo quy định của Nhà nước thì cơ sở giáo dục báo cáo cơ
quan chủ quản để xử lý theo quy định hiện hành.
+ Chi trả tiền hỗ trợ chi phí học
tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông
công lập:
Phòng GDĐT chịu trách nhiệm chi
trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở; cha
mẹ (hoặc học viên) học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên hoặc ủy quyền cho cơ sở
giáo dục chi trả, quyết toán với Phòng GDĐT;
Sở GDĐT chịu trách nhiệm chi trả,
quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ học sinh (hoặc
học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên cấp
tỉnh và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở GDĐT quản lý hoặc ủy quyền
cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Sở GDĐT;
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4
tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng
4;
Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;
+ Chi trả tiền miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục dân lập,
tư thục; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà
nước, tổ chức kinh tế:
Phòng GDĐT chịu trách nhiệm chi
trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp
(hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ
em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ sở;
Sở GDĐT chịu trách nhiệm chi trả,
quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho
cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả;
Phòng LĐTBXH chịu trách nhiệm
chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí trực tiếp cho cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh; sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học trên địa bàn;
Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi
phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp
theo;
Kho bạc Nhà nước căn cứ (i) Quyết
định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (trong đó ghi rõ dự toán kinh phí miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập); (ii) chứng từ chuyển tiền; thực hiện tạm
ứng cho Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT hoặc cơ sở giáo dục (trường hợp được ủy quyền),
Phòng LĐTBXH.
Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT hoặc cơ
sở giáo dục (trường hợp được ủy quyền), Phòng LĐTBXH chịu trách nhiệm chi trả
cho đúng đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; sau khi
chi trả thực hiện thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn
cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh
toán tạm ứng cho đơn vị.
+ Chi trả tiền hỗ trợ đóng học
phí cho học sinh tiểu học ở địa bàn không đủ trường công lập) trong cơ sở giáo
dục tư thục:
Căn cứ vào hồ sơ tài liệu, số
lượng học sinh được hỗ trợ và mức hỗ trợ được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt, Phòng GDĐT chịu trách nhiệm rút dự toán tại kho bạc để chuyển khoản cho
cơ sở giáo dục tiểu học tư thục. Cơ sở giáo dục tiểu học tư thục chịu trách nhiệm
chi trả cho đúng đối tượng được hỗ trợ học phí. Cuối năm ngân sách và cuối năm
học, căn cứ vào số lượng học sinh được hỗ trợ học phí thực tế trong từng học kỳ,
cơ sở giáo dục tiểu học tư thục xác định lại số tiền hỗ trợ đóng học phí và
thanh quyết toán với Phòng GDĐT để thực hiện quyết toán ngân sách theo quy định;
Khi rút dự toán kinh phí hỗ trợ
đóng học phí, Phòng GDĐT phải gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi Phòng GDĐT giao
dịch: Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (trong đó có ghi cụ thể
kinh phí hỗ trợ đóng học phí), bản tổng hợp đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ đóng học
phí (gồm các nội dung: Họ tên học sinh tiểu học thuộc diện được hỗ trợ đóng học
phí hiện đang theo học tại từng trường tiểu học tư thục; mức hỗ trợ đóng học
phí được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổng nhu cầu kinh phí đề nghị
hỗ trợ đóng học phí) và chứng từ chuyển tiền.
Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng
cho Phòng GDĐT để chuyển khoản cho cơ sở giáo dục tiểu học tư thục.
Căn cứ hồ sơ, chứng từ thanh
quyết toán cơ sở giáo dục tiểu học tư thục gửi, Phòng GDĐT thực hiện thanh toán
tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm
ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh toán tạm ứng cho Phòng
GDĐT.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại TTPHHCC;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công của tỉnh
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập:
+ Đối với các đối tượng thuộc
diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên theo Mẫu đơn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
các đối tượng học sinh tiểu học tư thục được hỗ trợ tiền đóng học phí theo Mẫu
đơn tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
+ Đối với các đối tượng thuộc
diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên theo Mẫu đơn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ;
+ Đối với các đối tượng thuộc
diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
công lập theo Mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ; đối
với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học tư thục theo Mẫu đơn tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP .
+ Đối với trẻ em mầm non và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ
trợ chi phí học tập theo Mẫu đơn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
+ Bản sao chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng
sau:
+ Giấy xác nhận của cơ quan quản
lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 15
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
+ Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP ;
+ Quyết định về việc trợ cấp xã
hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại
khoản 3 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
+ Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP ;
+ Giấy chứng nhận đối tượng được
hưởng chế độ miễn học phí theo quy định tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ
quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ và văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng đối với đối tượng quy định tại khoản
7 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
+ Giấy khai sinh và giấy xác nhận
hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy
định tại khoản 12 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
+ Giấy khai sinh và thẻ Căn cước
công dân hoặc CMND, giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc giấy thông báo số định
danh cá nhân và thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong
trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công
dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với đối tượng được quy định tại
khoản 5, khoản 8, khoản 15 Điều 15 và điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều 16 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP. Kể từ năm học 2024 - 2025 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2024) đối
tượng quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP và kể từ
năm học 2025 - 2026 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2025) đối tượng quy định tại khoản
8, khoản 9 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP chỉ phải nộp giấy khai sinh;
+ Bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với đối tượng được quy định tại
khoản 17 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
+ Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của
cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm
xã hội cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP ;
+ Giấy xác nhận hộ cận nghèo do
Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều
16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
- Người học thuộc diện miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả
thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để
làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp
theo.
- Trường hợp học sinh, sinh
viên có thẻ căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về
nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với
các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng GDĐT, Sở GDĐT, Phòng LĐTBXH, Phòng Tài chính,
Sở Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không
phải nộp Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh nơi thường trú.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 22
ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Trẻ em mầm non, học sinh, sinh
viên, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
hoặc cha, mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên
học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên là đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo quy định của Nghị định số
81/2021/NĐ-CP .
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập; Phòng GDĐT; Sở GDĐT; Phòng LĐTBXH.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Trẻ em mầm non, học sinh, sinh
viên, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo
đúng đối tượng quy định.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo
dục phổ thông, giáo dục thường xuyên được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học
tập đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên được quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng được hưởng đồng thời chính
sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số
81/2021/NĐ-CP được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ;
- Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập được quy định tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Đơn đề nghị chi trả tiền miễn,
giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với các đối tượng thuộc diện được miễn,
giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên dân lập, tư
thục được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với các đối tượng
thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học tư thục được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP..
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Đối tượng không phải đóng
học phí
- Học sinh tiểu học trường công
lập.
- Người theo học các ngành
chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do
Thủ tướng Chính phủ quy định.
* Đối tượng được miễn học
phí
- Các đối tượng theo quy định tại
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên khuyết tật.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi
đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp,
cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo
dục nghề nghiệp.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp
ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em mầm non 05 tuổi ở
thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Trẻ em mầm non 05 tuổi không
thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024
- 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
- Trẻ em mầm non và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy
định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm
2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh
sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.
- Học sinh trung học cơ sở ở
thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm
2022).
- Học sinh trung học cơ sở
không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học
2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).
- Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển
(kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở
lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại
học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Học sinh trường phổ thông dân
tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
- Học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có
cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc
hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên học chuyên ngành
Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Học sinh, sinh viên, học viên
cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần,
Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân
lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
- Học sinh, sinh viên người dân
tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh
và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
- Người học thuộc các đối tượng
của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
- Người tốt nghiệp trung học cơ
sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
- Người học các trình độ trung
cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu
theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
- Người học các ngành, nghề
chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc
thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
* Đối tượng được giảm học
phí và hỗ trợ tiền đóng học phí
- Các đối tượng được giảm 70% học
phí gồm:
+ Học sinh, sinh viên học các
ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao
gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam
Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca
trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
+ Học sinh, sinh viên học các
chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề
học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục
các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định;
+ Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất
ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền
núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền.
- Các đối tượng được giảm 50% học
phí gồm:
+ Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị
tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
+ Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp
ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối tượng được hỗ trợ tiền
đóng học phí: Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ
trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
* Không thu học phí có thời
hạn
Khi xảy ra thiên tai, dịch bệnh,
các sự kiện bất khả kháng do cơ quan có thẩm quyền công bố; tùy theo mức độ và
phạm vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định không thu học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học
mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường
xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông thuộc vùng bị thiên tai, dịch bệnh,
vùng xảy ra các sự kiện bất khả kháng.
* Đối tượng được hỗ trợ chi
phí học tập
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông bị khuyết tật.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và
miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền.
* Trường hợp có sự trùng
lặp về đối tượng hưởng chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với các văn bản quy phạm pháp luật khác
đang thực hiện có mức hỗ trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao hơn quy
định tại văn bản pháp luật khác.
* Không áp dụng miễn, giảm
học phí đối với trường hợp đang hưởng lương và sinh hoạt phí khi đi học, các
trường hợp học cao học, nghiên cứu sinh (trừ đối tượng quy định tại khoản 14,
khoản 16 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP).
* Không áp dụng chế độ
ưu đãi về miễn, giảm học phí đối với người học trong trường hợp đã hưởng chế độ
này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, nay tiếp tục
học thêm ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học khác cùng cấp học
và trình độ đào tạo. Nếu người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đồng
thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường
thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi.
* Không áp dụng chế độ
miễn, giảm học phí đối với người học theo hình thức giáo dục thường xuyên và
đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên trừ trường hợp
các đối tượng học các cấp học thuộc chương trình giáo dục phổ thông theo hình
thức giáo dục thường xuyên.
* Không áp dụng chế độ
miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian người học bị kỷ luật
ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người
học phải dừng học; học lại, lưu ban (không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc
dừng học vì lý do bất khả kháng không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì thủ trưởng
cơ sở giáo dục xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục được hưởng
chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên công lập)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.
Họ và tên (1)
.....................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2) ........................................
Hiện đang học tại lớp:
......................................................................
Trường:...................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Nghị định số...)
Căn cứ vào Nghị định số
…/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn,
giảm học phí theo quy định hiện hành
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải
điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm
2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng
cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số
81/2021/NĐ-CP)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Họ và tên (1):.............................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2):................................
Hiện đang học tại lớp:.....................................................................
Trường:....................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp
tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.
|
...,ngày...tháng...năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải
điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
PHỤ
LỤC IV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng
cho các đối tượng được hưởng đồng thời chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số ..../2021/NĐ-CP)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Họ và tên (1)
:..........................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2):.....................................
Hiện đang học tại lớp:.....................................Trường:..............................
...................................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn
giảm học phí và cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải
điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học công lập)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập.
Họ và
tên:...................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..........................................................
Nơi
sinh:...........................................................................
Lớp:.........................Khóa:.....................
Khoa:............................
Mã số sinh
viên:......................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Đã được hưởng chế độ miễn, giảm
học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và
trình độ đào tạo):
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để
được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo và
học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo
dục thường xuyên dân lập, tư thục)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông dân lập, tư thục.
Họ và tên (1)
:........................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2):...................................
Hiện đang học tại lớp:............................................
Là học sinh trường:............................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp bù
tiền miễn giảm học phí, cấp hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư
thục theo quy định và chế độ hiện hành.
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ) đối với học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải
điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm
2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học tư thục)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục.
Họ và tên:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................
Nơi
sinh:.................................................................................................
Lớp:.........................................
Khóa
Khoa:...................................
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh
viên:.........................................................
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):..........................................................
Xã (Phường):............................................. Huyện (Quận):....................
Tỉnh (Thành phố):.....................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để
được cấp bù tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
VIII: LĨNH
VỰC THI, TUYỂN SINH
6. Xét tuyển
sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú. Mã số TTHC: 1.005090.
(Sở Giáo dục và Đào tạo lập kế
hoạch tuyển sinh đối với trường PTDTNT cấp tỉnh và trường PTDTNT cấp huyện (có
cấp THPT). Kế hoạch xét tuyển sinh gồm các nội dung chính sau: đối tượng; địa
bàn; chỉ tiêu; phương thức tuyển sinh; tuyển thẳng và chế độ ưu tiên, khuyến
khích; tổ chức công tác tuyển sinh trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Các Trường PTDTNT căn cứ vào kế
hoạch tuyển sinh đã được UBND tỉnh phê duyệt tổ chức công tác xét tuyển sinh
theo đúng quy định và theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Tổ chức, cá nhân thực hiện lập
hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công; hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Phước (địa chỉ:
Trung tâm Phục vụ Hành chính công, địa chỉ số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành
phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước);
+ Thời gian giải quyết: 0,5
ngày
- Bước 2:
+ Trong thời hạn 13 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở GD&ĐT tiến hành thẩm định và ban hành
Quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh theo đề nghị của Trường PTDTNT. Nếu
chưa ban hành Quyết định phê duyệt thì thông báo cho nhà trường bằng văn bản
nêu rõ lý do.
+ Thời gian giải quyết: 0,5
ngày
- Bước 3: Trả kết quả
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
trên Cổng Dịch vụ công hoặc theo hình thức đã đăng ký trên phiếu hẹn và trả kết
quả.
+ Thời gian giải quyết: 0,5
ngày
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện hoàn thiện hồ sơ trực
tuyến trên cổng dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tuyển sinh trung học cơ sở
+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
+ Căn cứ hợp pháp để xác nhận
thông tin về cư trú;
+ Học bạ cấp tiểu học hoặc các
hồ sơ khác có giá trị thay thế học bạ;
+ Giấy xác nhận chế độ ưu tiên
do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);
- Tuyển sinh trung học phổ
thông
+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
+ Căn cứ hợp pháp để xác nhận
thông tin về cư trú;
+ Bản sao chứng thực hoặc bản
chụp/photo kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời;
+ Học bạ cấp trung học cơ sở;
+ Giấy xác nhận chế độ ưu tiên
do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Theo
đợt, trước khi khai giảng năm học.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Học sinh là người dân tộc thiểu
số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục
trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:
+ Xã, phường, thị trấn khu vực
III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp
có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);
+ Xã, phường, thị trấn khu vực
II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp
có thẩm quyền.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017
của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với
trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
- Học sinh là người dân tộc
Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên
tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó
khăn. Trường PTDTNT được tuyển không quá 10% học sinh là người dân tộc Kinh
trong tổng số chỉ tiêu tuyển mới hằng năm.
- Trường hợp học sinh thuộc đối
tượng tuyển sinh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này nhỏ hơn quy
mô của trường PTDTNT trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định
thêm vùng tạo nguồn đào tạo nhân lực cho các dân tộc để tuyển sinh thêm đối tượng
là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo mà bản thân và cha hoặc mẹ
hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tại vùng này tính đến
ngày nộp hồ sơ tuyển sinh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc phòng giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục có
hệ PTDTNT, các trường PTDTNT cấp huyện và cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định công nhận kết quả trúng tuyển vào trường PTDTNT cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
h) Phí, lệ phí: 30.000đ/1
học sinh.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Mẫu: Tờ trình về việc xét tuyển
trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Thuộc đối tượng tuyển sinh
quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc
nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo các quy định tại Quy
chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành.
- Tuyển thẳng vào trường PTDTNT
các đối tượng sau:
+ Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người;
+ Học sinh trung học cơ sở thuộc
đối tượng quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ
thông dân tộc nội trú đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể
dục thể thao, khoa học, kỹ thuật được tuyển thẳng vào học trường PTDTNT trung học
phổ thông;
+ Học sinh tiểu học thuộc đối
tượng quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông
dân tộc nội trú đạt giải cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể
thao được tuyển thẳng vào học trường PTDTNT trung học cơ sở.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ,
ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND
ngày 10/12/2020 Quy định mức thu và sử dụng nguồn thu dịch vụ tuyển sinh vào lớp
10.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm.
SỞ GD&ĐT BÌNH PHƯỚC
ĐƠN VỊ ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr- (1)….
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc xét tuyển trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động giáo dục
Căn cứ Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học;
- Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ,
ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
Căn cứ Quyết định số
2827/QĐ-UBND ngày 3/11/2016 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ biên bản xét tuyển sinh
của Hội đồng tuyển sinh Trường ….. ngày ………
…..(1)……. kính trình Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Bình Phước phê duyệt danh sách học sinh trúng tuyển vào trường
……….. năm học ……
(Gửi kèm theo Biên bản xét
tuyển sinh; danh sách dự tuyển và danh sách đề nghị tuyển theo từng khu vực)
Nơi nhận:
- Sở GD&ĐT;
- Lưu: ……
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Ghi chú:
(1). Tên đơn vị trình.
7. Xét đặc
cách tốt nghiệp trung học phổ thông. Mã số TTHC: 1.005098.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công; hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực
tiếp qua đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi đến Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Bình Phước (địa chỉ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công, địa chỉ số
727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước).
+ Thời gian giải quyết: 0,5
ngày
- Bước 2:
+ Hội đồng xét công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông (THPT) xem xét,quyết định đặc cách cho thí sinh căn
cứ hồ sơ và các quy định tại khoản 1, 2 Điều 37 Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thời gian giải quyết: 20 ngày
- Bước 3: Trả kết quả
+ Trung tâm Phục vụ Hành chính
công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo yêu cầu đăng ký.
+ Thời gian giải quyết: 02 ngày
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện hoàn thiện hồ sơ trực
tuyến trên cổng dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp..
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đối với thí sinh đủ điều
kiện dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm
hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong
buổi thi đầu tiên, không thể dự thi; người học đủ điều kiện dự thi được xét đặc
cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc
biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau
khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số bài thi
còn lại:
+ Đơn đề nghị xét đặc cách của
thí sinh;
+ Hồ sơ nhập viện, ra viện do bệnh
viện từ cấp huyện trở lên cấp (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt);
+ Biên bản đề nghị xét đặc cách
tốt nghiệp THPT của trường phổ thông nơi đăng ký dự thi;
+ Hồ sơ minh chứng về xếp loại
học lực, hạnh kiểm ở lớp 12.
- Hồ sơ đối với thí sinh là vận
động viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ các tài liệu
minh chứng thuộc đối tượng đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 22
ngày .
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
g) Kết quả của TTHC: Được
công nhận tốt nghiệp THPT.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:.
- Mẫu: Đơn đề nghị xét đặc cách
tốt nghiệp (trước khi thi).
- Mẫu: Đơn đề nghị xét đặc cách
tốt nghiệp (trong khi thi).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
* Người học thuộc đối tượng được
thi nếu đủ điều kiện dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong các trường
hợp sau:
- Đối với người học đủ điều kiện
dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hoặc
có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong buổi
thi đầu tiên, không thể dự thi: Xếp loại về học lực và hạnh kiểm cả năm ở lớp
12 đều từ khá trở lên;
- Đối với người học đủ điều kiện
dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay
có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp
tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện
dự thi số bài thi còn lại: Điểm của những bài đã thi để xét công nhận tốt nghiệp
THPT đều đạt từ 5,0 (năm) điểm trở lên; xếp loại ở lớp 12 có học lực từ trung
bình trở lên, hạnh kiểm từ khá trở lên;
- Các đối tượng là vận động
viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông.
- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- Thông tư số Thông tư số
06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm.
Mẫu
đơn: DÙNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
(Sử
dụng cho Học sinh, Học viên bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt, không quá 10
ngày trước ngày thi hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể tham dự cả kỳ
thi)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÉT ĐẶC CÁCH TỐT NGHIỆP
(TRƯỚC
KHI THI)
Kính
gửi: Trường THPT, Trung tâm: ..................................................
Tôi tên (chữ in hoa):
......................... Sinh ngày: .......... / ........... / ............
Tại thôn: ........... xã:
............ huyện, TP: .................. tỉnh: ...........................
Học sinh trường, trung tâm (Ghi
tên trường học lớp 12): .........................
Kết quả xếp loại cuối năm lớp
12 (Ghi theo học bạ): Học lực: .................; Hạnh kiểm: .................
Tôi đã đủ điều kiện và đã đăng
ký tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học: .................
...................; khóa thi ngày: ............ / .......... /
................... tại Điểm thi : ................, SBD: ....................;
Do tình hình sức khỏe của bản
thân ....... (hoặc điều kiện hoàn cảnh gia đình có việc đột xuất đặc biệt.......
), Tôi không thể tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT; Có đính kèm theo Hồ sơ nhập viện,
ra viện do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp.......(hoặc xác nhận của UBND cấp
xã nơi cư trú .......).
Thực hiện quy định tại Thông tư
số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; nay
tôi làm đơn này kính trình quý cấp xem xét, chấp thuận nội dung đơn đã trình
bày và xét đặc cách trước khi thi tốt nghiệp THPT. Tôi cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu có gì sai trái, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật.
|
..............,ngày
.............. tháng ........... năm ....
Người viết đơn
(ký tên , ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 2. Đơn đề nghị đặc cách
Mẫu
đơn: DÙNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
(Sử
dụng cho Học sinh, Học viên bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi
ít nhất một môn và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị ốm hay có việc đột
xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số môn thi còn lại)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÉT ĐẶC CÁCH TỐT NGHIỆP
(TRONG
KHI THI)
Kính
gửi: Hội đồng coi thi: ..................................................................
Tôi tên (chữ in hoa):
.............................. Sinh ngày: ......... / ....... / ............
Tại thôn: ............... xã:
........... huyện, TP: ............... tỉnh: ..........................
Học sinh trường, trung tâm (Ghi
tên trường học lớp 12): ..........................
Kết quả xếp loại cuối năm lớp
12 (Ghi theo học bạ): Học lực: ...................; Hạnh kiểm: ................
Tôi đã đăng ký và tham dự (hoặc
chưa tham dự) kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học: ....... - ..........; khóa thi
ngày: ............ / .......... / ................... tại Điểm thi:
.............................., SBD: .......................;
Do tình hình sức khỏe của bản
thân ....... (hoặc điều kiện hoàn cảnh gia đình có việc đột xuất đặc biệt.......
), Tôi không thể tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT; Có đính kèm theo Hồ sơ nhập viện,
ra viện do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp.......(hoặc xác nhận của UBND cấp
xã nơi cư trú .......).
Thực hiện quy định tại Thông tư
số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; nay
tôi làm đơn này kính trình quý cấp xem xét, chấp thuận nội dung đơn đã trình
bày và xét đặc cách trước khi thi tốt nghiệp THPT. Tôi cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu có gì sai trái, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật.
|
.........,ngày
.............. tháng ........... năm ....
Người viết đơn
(ký tên , ghi rõ họ tên)
|
8. Đăng ký
dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông. Mã số TTHC: 1.005142.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự
thi tại các trường trung học phổ thông, các trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông, các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên lập hồ sơ
trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công; hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Phước (địa chỉ: Trung tâm Phục vụ
Hành chính công, địa chỉ số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh
Bình Phước).
+ Thời gian giải quyết: 0,5
ngày
- Bước 2:
+ Hiệu trưởng trường phổ thông
hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh
đăng ký dự thi, thu Phiếu đăng ký dự thi, tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự
thi và thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định
tại khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung
bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 và Thông tư số
06/2023/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chậm nhất trước ngày thi
15 ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi
cho Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Thời gian giải quyết: 45 ngày
- Bước 3: Trả kết quả
+ Trung tâm Phục vụ Hành chính
công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo yêu cầu đăng ký hoặc xem tại website
bằng tài khoản đã được cấp.
+ Thời gian giải quyết: 02 ngày
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện hoàn thiện hồ sơ trực
tuyến trên cổng dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Đăng ký dự thi trực tuyến hoặc
đăng ký dự thi trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với người đã học xong
chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần hồ sơ gồm:
+ 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
+ Bản chính hoặc bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc
để đối chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ giáo dục thường
xuyên cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với
giáo dục thường xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;
+ Các giấy chứng nhận hợp lệ để
được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
+ File ảnh (hoặc 02 ảnh cỡ 4x6
trong trường hợp đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp
trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
- Đối với người đã học xong
chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ như đối với người đã
học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi còn có thêm:
+ Giấy xác nhận của trường phổ
thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học
lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2
Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Bản sao Bằng tốt nghiệp trung
học cơ sở;
+ Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu
có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận.
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp
THPT, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
+ 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
+ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc
trung cấp (bản sao);
+ 02 ảnh cỡ 4x6cm;
+ 02 phong bì đã dán sẵn tem và
ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp
trung cấp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
+ 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
+ 02 ảnh cỡ 4x6cm;
+ Bản sao Bằng tốt nghiệp trung
học cơ sở, bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng điểm
học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn
hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 47
ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người đã học xong chương
trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;
- Người đã học xong chương
trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp
THPT ở những năm trước;
- Người đã có Bằng tốt nghiệp
THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng
ký xét tuyển sinh;
- Một số trường hợp đặc biệt
khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Các trường THPT, THCS&THPT, TT GDNN-GDTX (các đơn vị đăng ký dự thi).
g) Kết quả của TTHC: Giấy
báo dự thi.
h) Phí, lệ phí: Người dự
thi có lấy kết quả để xét tuyển ĐH, CĐ đóng lệ phí tuyển sinh 30.000đ/1 nguyện
vọng xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Bộ Tài chính tại Công văn số 2391/BGDĐT-KHTC ngày 03/6/2019.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Phiếu đăng ký dự thi do Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định hiện hành.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Đối với người đã học xong
chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi: bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt
hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém;
riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học
theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên thì
không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm;
- Đối với người đã học xong
chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước: phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải
bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và
học lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các
năm trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối
năm học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường
phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi ĐKDT), bảo đảm khi lấy điểm
bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả
năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không
đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp
12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật
và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận
đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định;
- Đối với người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh: phải bảo
đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định
của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GD&ĐT;
- Các đối tượng dự thi phải
ĐKDT và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông;
- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2020/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- Thông tư số Thông tư số
06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm:
SỞ GDĐT………………… MÃ SỞ: □□
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Phiếu số 2
(Giao lại cho thí sinh)
|
|
Số phiếu:
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ THI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT VÀ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC (1);
CAO ĐẲNG (2)
(Trước
khi kê khai Phiếu đăng ký dự thi (ĐKDT), thí sinh phải đọc kỹ các mục và HƯỚNG
DẪN GHI PHIẾU, những điểm chưa rõ thí sinh có thể hỏi cán bộ tiếp nhận ĐKDT để
được hướng dẫn)
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ, chữ đệm và tên của
thí sinh: (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
…………………………...…………………………..…............Giới:(Nữ
ghi 1, Nam ghi 0) □
2. Ngày, tháng và 2 số cuối
của năm sinh: □□ □□ □□
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ
hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu) Ngày
Tháng Năm
3. a) Nơi sinh:(tỉnh
hoặc thành phố)...................................., b) Dân tộc: (Ghi
bằng chữ) …....…...……
c) Quốc tịch nước ngoài □
4. Số Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân (Ghi mỗi số vào một ô)
□□□□□□□□□□□□
5. Hộ khẩu thường trú: □□
□□ □□ Ghi rõ tên tỉnh (thành phố), huyện (quận), xã (phường) và dòng
trống sau:
Mã tỉnh (Tp) Mã huyện (quận)
Mã xã (phường) ............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú trên
18 tháng tại khu vực I □ Hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó
khăn □
6. Nơi học THPT hoặc tương
đương(Ghi tên trường và nơi trường đóng: huyện (quận), tỉnh (thành phố)
và ghi mã tỉnh, mã trường):
□□□□□
Năm lớp 10.....................................................................................................
□□□□□
Năm lớp 11...............................................................................................
□□□□□
Năm lớp 12................................................................................................
□□□□□
Tên lớp 12:.....................................................................................................
Mã tỉnh Mã trường
7. Điện thoại .........................................
Email: ...................................................
8. Họ tên, điện thoại và địa
chỉ người liên hệ:.............................................................
B. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THI
9. Thí sinh có dùng kết quả
thi để xét tuyển sinh ĐH, CĐ □
10. Thí sinh học chương
trình THPT □ Thí sinh học chương trình GDTX □
11. Thí sinh tự do chưa tốt
nghiệp THPT(3) □ Thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT (4) □
____________________
1 “Đại học” để đăng
ký vào các ngành đào tạo trình độ đại học;
2 “Cao đẳng” để đăng
ký vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng;
12. Dự thi tại Hội đồng thi:
.................................................. Mã Hội đồng
13. Nơi ĐKDT: .......................................................................
Mã đơn vị ĐKDT □□□
14. Đăng ký bài thi/môn thi(Thí
sinh đăng ký dự thi bài thi nào thì đánh dấu “X” vào ô bài thi tương ứng, riêng
đối với bài thi Ngoại ngữ, thí sinh điền vào ô trống mã tương ứng với ngôn ngữ
lựa chọn, cụ thể như sau: N1 - Tiếng Anh; N2 - Tiếng Nga; N3 -
Tiếng Pháp; N4 - Tiếng Trung Quốc; N5 - Tiếng Đức; N6 - Tiếng
Nhật).
a) Đăng ký bài thi(Thí
sinh chỉ được đăng ký một bài thi tổ hợp KHTN hoặc KHXH):
Toán □ Ngữ văn
□ Ngoại ngữ □ KHTN □ KHXH □
b) Đăng ký môn thi thành phần
trong bài thi tổ hợp (Chỉ dành cho thí sinh tự do không chọn dự thi toàn
bài thi tổ hợp)
Vật lí □ Hóa học □
Sinh học □ Lịch sử □ Địa lí □
GDCD □
15. Đăng ký miễn thi ngoại
ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT hoặc đăng ký để xét tuyển sinh:(Thí
sinh ghi loại chứng chỉ ngoại ngữ đủ điều kiện theo quy định hoặc ghi rõ là
thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ để được miễn
thi hoặc thí sinh ghi loại chứng chỉ ngoại ngữ để đăng ký xét tuyển theo yêu cầu
của trường ĐH, CĐ): …………………………………………………………………….
Điểm thi (Nếu Chứng
chỉ có điểm thi, thí sinh ghi điểm vào ô này): □
C. THÔNG TIN ĐỂ XÉT CÔNG NHẬN
TỐT NGHIỆP THPT(Thí sinh dự thi chỉ để lấy kết quả xét tuyển vào ĐH, CĐ
thì bỏ qua phần này)
16. Đăng ký bài/môn thi xin
bảo lưu(Thí sinh ghi rõ điểm bài/môn thi xin được bảo lưu vào ô tương ứng):
Toán
|
□
|
Ngữ văn
|
□
|
Lịch sử
|
□
|
Địa lí
|
□
|
GDCD
|
□
|
Vật lí
|
□
|
Hóa học
|
□
|
Sinh học
|
□
|
Ngoại
ngữ
|
□
|
|
□
|
D. THÔNG TIN DÙNG ĐỂ XÉT TUYỂN
SINH VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
(Thí sinh dự thi chỉ để
xét công nhận tốt nghiệp THPT không cần khai phần này)
17. Đối tượng ưu tiên tuyển
sinh: Khoanh tròn vào loại đối tượng ưu tiên được hưởng (01, 02, 03, 04,
05, 06, 07) sau đó ghi ký hiệu vào 2 ô bên cạnh, nếu không thuộc diện ưu tiên
thì để trống. □□
18. Khu vực tuyển sinh:Thuộc
khu vực nào khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực đó: KV1, KV2-NT, KV2, KV3 Sau
đó ghi mã khu vực (1 - KV1, 2NT - KV2-NT, 2 - KV2, 3
- KV3) vào ô trống. □
19. Năm tốt nghiệp THPT hoặc
tương đương: (Ghi đủ 4 số của năm tốt nghiệp vào ô) □□□□
20. Thí sinh dự thi để xét
tuyển học liên thông vào ĐH/CĐ, đã tốt nghiệp: TC □ CĐ □ ĐH □
21. Thí sinh đăng ký nguyện
vọng xét tuyển sinh vào đại học, cao đẳng
- Các nguyện vọng xếp theo thứ
tự ưu tiên từ trên xuống dưới (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất);
- Thí sinh đăng ký nguyện vọng
nào không đúng với quy định của các trường thì nguyện vọng đó sẽ không được nhập
vào hệ thống phần mềm để trường xét tuyển.
- Tổng số nguyện vọng (bắt buộc
phải ghi):
Thứ tự nguyện vọng ưu tiên
|
Mã trường
(chữ in hoa)
|
Mã ngành/Nhóm ngành
|
Tên ngành/Nhóm ngành
|
Mã tổ hợp môn xét tuyển
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
____________________
3 Người đã học xong
chương trình cấp THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước;
4 Người đã có bằng tốt
nghiệp THPT, có bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng
ký xét tuyển sinh
Đ. CAM ĐOAN VÀ XÁC NHẬN
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong Phiếu ĐKDT này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu xử lý theo các quy
định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ngày…….
tháng ……. năm 20........
NƠI NHẬN ĐĂNG KÝ DỰ THI
(Đại diện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày……… tháng ……… năm 20…......
Chữ ký của thí sinh
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I: LĨNH
VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỆ THỐNG QUỐC DÂN
1. Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học,
trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn. Mã số TTHC: 1.004438.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Vào thời điểm học sinh đầu cấp
làm thủ tục nhập học , nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn
cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng được hưởng
chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy đủ hồ
sơ cho cơ sở giáo dục.
+ Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ
sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về phòng
giáo dục và đào tạo.
+ Thời gian giải quyết là 5
ngày.
+ Hồ sơ được lập hồ sơ trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công; hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp
đến bộ phận một cửa cấp huyện
+ Thời gian giải quyết là 0.5
ngày.
- Bước 2:
+ Phòng giáo dục và đào tạo tiếp
nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp,
thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
+ Thời gian giải quyết là 5
ngày.
- Bước 3:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận
hồ sơ đề nghị của phòng giáo dục và đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể
từ khi nhận hồ sơ trình của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
+ Trong thời hạn 3 ngày làm việc
- Bước 4:
+ Sau khi có danh sách được phê
duyệt của UBND huyện Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công hoặc nhận kết quả theo hình thức đã đăng ký ghi trên phiếu tiếp nhận và hẹn
ngày trả kết quả.
+ Thời gian giải quyết: 0.5
ngày.
Phòng giáo dục và đào tạo gửi
các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để nhà trường
thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện hoàn thiện hồ sơ trực
tuyến trên cổng dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với học
sinh tiểu học theo Mẫu số 01, học sinh trung học cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
- Bản sao của một trong các loại
giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về
cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai
thác được thông tin cư trú của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 14
ngày làm việc
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền
nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
đ) Đối tượng thực hiện:
Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan/Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng giáo dục và đào tạo; Cơ sở giáo dục.
g) Kết quả thực hiện:
- Quyết định được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học
cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ
15 kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng
không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo
chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được
hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với học
sinh tiểu học theo Mẫu số 01, học sinh trung học cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Đối với học sinh tiểu học và
trung học cơ sở phải đảm bảo một trong các điều kiện sau:
+ Là học sinh bán trú đang học
tại các trường phổ thông dân tộc bán trú;
+ Là học sinh mà bản thân và bố,
mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn đang
học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực III , thôn đặc biệt
khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đạo.
+ Nhà ở xa trường khoảng cách từ
4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh
trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá;
+ Là học sinh mà bản thân và bố,
mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt
khó khăn vùng dân tộc miền núi đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ
sở thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi. Nhà ở xa trường khoảng cách từ
4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh
trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
+ Đồng thời phù hợp quy định
chi tiết của địa phương tại Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 Quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn;
- Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND
ngày 19/7/2017 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và
trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng
cho cha, mẹ học sinh tiểu học học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn)
Kính
gửi Trường:…………………………………………………………
Họ và tên:......................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của học sinh:...........................................
Sinh ngày…………… tháng…………… năm
............................................
Dân tộc:
............................ thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu X vào ô vuông nếu thuộc
hộ nghèo).
Thường trú tại thôn/bản………………………
xã .......................................
thuộc vùng:
..................................................................................................
Huyện…………………………Tỉnh
............................................................
Năm học……………… Là học sinh lớp:…....
Trường ...............................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách
nơi học tập bao nhiêu km): .........................
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên học sinh không thể đi đến
trường và trở về nhà trong ngày.
Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị
các cấp quản lý xem xét, để học sinh ……………………………. được hưởng chính sách hỗ trợ
tiền và gạo theo quy định tại Nghị định số ………/2016/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
2. Gạo: □
|
……,
ngày …… tháng …… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên hoặc Điểm chỉ)
|
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh THCS, học sinh THPT học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn)
Kính
gửi Trường: ……………………………
Họ và tên học sinh:
...................................................
Sinh ngày………….. tháng……………
năm......................
Dân tộc:
.........................................................
Thường trú tại thôn/bản……………
xã....................................
thuộc vùng:
...................................................................
Huyện
......................................... Tỉnh……………………………
Năm học…………… Là học sinh lớp:……
Trường.................................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách
nơi học tập bao nhiêu km): .........................
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em không thể đi đến trường
và trở về nhà trong ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
nhà trường xem xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ
tiền và gạo theo quy định tại Nghị định số: ……/2016/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20 ....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
2. Hỗ trợ
học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh
viên các dân tộc thiểu số rất ít người. Mã số TTHC: 1.003702.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục
công lập
- Bước 1:
+ Đầu năm học, các cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh
trung học cơ sở dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức phổ biến, thông
báo rộng rãi, hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; cho học
sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
+ Đầu khóa học, các trường dự bị
đại học, các cơ sở giáo dục đại học có học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người theo học tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi cho học sinh, sinh viên
thuộc đối tượng được hưởng chính sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết thông báo, cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; học
sinh, sinh viên nộp đơn cho cơ sở giáo dục.
- Bước 2:
+ Cơ sở giáo dục có trách nhiệm
tổ chức xem xét đơn đề nghị hỗ trợ học tập, lập và phê duyệt danh sách đối tượng
được hưởng.
+ Thời gian giải quyết: 8 ngày.
- Bước 3:
+ Sau khi có danh sách được phê
duyệt đơn vị thông báo cho học sinh/phụ huynh và thực hiện các bước tiếp theo
theo quy định
+ Thời gian giải quyết: 1 ngày.
Trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh
viên học tại các cơ sở giáo dục công lập chỉ cần nộp đơn đề nghị hỗ trợ học tập
một lần khi bắt đầu vào học tại một cơ sở giáo dục. Trong các năm học tiếp
theo, các cơ sở giáo dục căn cứ vào danh sách trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số rất ít người đang học tại trường và đơn đề nghị của trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên mới vào học để lập và phê duyệt danh sách đối tượng
được hưởng.
Các cơ sở giáo dục công lập chi
trả tiền hỗ trợ học tập trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu
giáo; cho học sinh, sinh viên. Việc chi trả thực hiện theo tháng.
* Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập
- Bước 1:
+ Đầu năm học, các cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh
trung học cơ sở dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức phổ biến, thông
báo rộng rãi, hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; cho học
sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
+ Đầu khóa học, các cơ sở giáo
dục đại học có sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức phổ biến,
thông báo rộng rãi cho học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chính
sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết thông báo, cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; học
sinh, sinh viên nộp đơn cho cơ sở giáo dục. Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm
xác nhận vào đơn đề nghị hỗ trợ học tập của cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu
giáo; của học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày khai giảng năm học, khóa học, cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu
giáo; học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở nộp đơn đề nghị hỗ trợ học tập
cho phòng giáo dục và đào tạo; sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học nộp
đơn đề nghị hỗ trợ học tập cho phòng lao động - thương binh và xã hội tại nơi
trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú. Trong trường hợp học
sinh, sinh viên không trực tiếp đến nộp thì cha mẹ học sinh, sinh viên nộp
thay.
+ Hồ sơ lập hồ sơ trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công; hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp
đến bộ phận một cửa cấp huyện
+ Thời gian giải quyết:01 ngày
làm việc.
- Bước 2:
+ Phòng giáo dục và đào tạo,
phòng lao động - thương binh và xã hội có trách nhiệm tổ chức xem xét đơn, lập
và phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng.
+ Thời gian giải quyết: 08 ngày
làm việc.
- Bước 3:
+ Sau khi có danh sách được phê
duyệt cá nhân nhận kết quả trên Cổng Dịch vụ công hoặc theo hình thức đã đăng
ký trên phiếu hẹn và trả kết quả.
+ Thời gian giải quyết: 01 ngày
làm việc.
Phòng giáo dục và đào tạo,
phòng lao động - thương binh và xã hội chi trả tiền hỗ trợ học tập trực tiếp
cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; học sinh, sinh viên hoặc thông
qua cha mẹ học sinh, sinh viên thuộc các cơ sở giáo dục ngoài công lập. Tùy thuộc
vào điều kiện thực tế của đối tượng được hưởng, việc chi trả có thể thực hiện
theo tháng hoặc theo quý.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện hoàn thiện hồ sơ trực
tuyến trên cổng dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hỗ trợ học tập
(theo mẫu);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc
- Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là
10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định
là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
đ) Đối tượng thực hiện:
Trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở, sinh viên thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si
La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La
Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở giáo dục, phòng giáo dục và đào tạo, phòng lao động -
thương binh và xã hội.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định phê duyệt danh
sách trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người được hưởng
hỗ trợ học tập.
- Trẻ mẫu giáo dân tộc thiểu số
rất ít người học tại các cơ sở giáo dục mầm non được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng
30% mức lương cơ sở/trẻ/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường tiểu học, trường trung học cơ sở được hưởng mức hỗ
trợ học tập bằng 40% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc là học sinh bán trú
học tại trường phổ thông công lập có học sinh bán trú được hưởng mức hỗ trợ học
tập bằng 60% mức lương cơ sở /học sinh/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng mức hỗ trợ học
tập bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
- Học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số rất ít người học tại các trường, khoa dự bị đại học, các cơ sở giáo dục
đại học được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/người/tháng.
- Thời gian được hưởng hỗ trợ:
12 tháng/năm cho đối tượng có thời gian học đủ 9 tháng/năm trở lên; trường hợp
đối tượng học không đủ 9 tháng/năm thì được hưởng theo thời gian học thực tế.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ học tập:
+ Mẫu số 01: dùng cho cha mẹ trẻ
mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo dục công lập tại
phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ
mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người, được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 7 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
+ Mẫu số 02: dùng cho học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính
sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh
viên dân tộc thiểu số rất ít người, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 13
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
+ Mẫu số 03: dùng cho cha mẹ trẻ
mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo dục ngoài công
lập tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5
năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập
đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
+ Mẫu số 04: dùng cho học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định
chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh,
sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
Trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học phổ thông, sinh viên thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo,
Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn,
La Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh
và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho cha mẹ trẻ mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo
dục công lập)
Kính
gửi: (Cơ sở giáo dục)
Họ và tên cha mẹ (hoặc người
chăm sóc): ……………………
Hộ khẩu thường trú tại:………………………………………
Là cha/mẹ (hoặc người chăm sóc)
của em:…………………….
Sinh ngày:………………………………………………….
Dân tộc:……………………………………………….
Hiện đang học tại lớp:………………………………………….
Trường:………………………………………………………….
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
Nơi trẻ mẫu giáo có hộ khẩu thường trú
(Ký tên, đóng dấu)
|
....., ngày .... tháng .... năm ....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Trường hợp trẻ mẫu giáo có
giấy khai sinh hoặc thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân, giấy xác nhận
thông tin về cư trú, giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân
trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì nộp giấy khai sinh hoặc thẻ căn cước
công dân chứng minh nhân dân, giấy xác nhận thông tin về cư trú, giấy thông
báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản
chính) kèm theo đơn, không cần xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập)
Kính
gửi: (Cơ sở giáo dục và đào tạo)
Họ và tên học sinh, sinh
viên:..................................................
Hộ khẩu thường trú tại:..........................................................
Sinh
ngày:.....................................................................
Dân tộc:.....................................................................................
Hiện đang học tại lớp:..................................................................
Trường:.......................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
Nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú
(Ký tên, đóng dấu)
|
....., ngày .... tháng .... năm ....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Trường hợp học sinh, sinh
viên có giấy khai sinh hoặc thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân, giấy
xác nhận thông tin về cư trú, giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin
công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì nộp giấy khai sinh hoặc thẻ
căn cước công dân chứng minh nhân dân, giấy xác nhận thông tin về cư trú, giấy
thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
từ bản chính) kèm theo đơn, không cần xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã.
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho cha mẹ trẻ mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo
dục ngoài công lập)
Kính
gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo
Họ và tên cha mẹ (hoặc người
chăm sóc):..........................................
Hộ khẩu thường trú tại:.........................................................
Là cha/mẹ (hoặc người chăm sóc)
của em:......................................
Sinh
ngày:...........................................................................
Dân tộc:...............................................................................
Hiện đang học tại lớp:...........................................................
Trường:........................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
|
.....,
ngày .... tháng .... năm ....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Cơ sở giáo dục:........................................................................................
Xác nhận
em:................................................................................
Hiện là trẻ mẫu giáo đang học tại:................................................
Các chi tiết nêu trong đơn là
phù hợp với hồ sơ mà cơ sở giáo dục đang quản lý.
Đang hưởng chính sách cùng tính
chất tại trường (nếu có), số tiền: ......đồng/tháng và được hưởng......tháng/năm.
Đề nghị các cấp quản lý xem
xét, giải quyết tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
.....,
ngày .... tháng .... năm ....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
Kính
gửi:
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối
với học sinh tiểu học và trung học cơ sở); Sở Giáo dục và Đào tạo (đối
với học sinh trung học phổ thông); Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
(đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học và cơ sở
giáo dục nghề nghiệp)
|
Họ và tên học sinh, sinh
viên:.....................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:..............................................................................
Sinh
ngày:...............................................................................................
Dân tộc:...............................................................................................
Hiện đang học tại lớp:........................................Khóa:..............................
Trường:..................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
|
.....,
ngày .... tháng .... năm ....
Người làm đơn
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Cơ sở giáo dục:......................................................................................
Xác nhận
em:.....................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên
đang học tại lớp:...............Khóa:................
Các chi tiết nêu trong đơn là
phù hợp với hồ sơ mà cơ sở giáo dục đang quản lý.
Đang hưởng chính sách cùng tính
chất tại trường (nếu có), số tiền: ...........đồng/tháng và được hưởng.................tháng/năm.
Đề nghị các cấp quản lý xem
xét, giải quyết tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
.....,
ngày .... tháng .... năm ....
Thủ trưởng đơn vị
|
3. Hỗ trợ
ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo. Mã số TTHC: 1.001622.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
+ Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo
dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc
người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ
sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa.
+ Trong vòng 15 ngày làm việc kể
từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu
điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ
sơ theo quy định tại cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi
đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ cho
01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm non.
Riêng đối tượng trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận
nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học.
- Bước 2:
+ Cơ sở giáo dục mầm non tiếp
nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng
thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản
chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục
mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em. Trường
hợp hồ sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không bảo đảm yêu cầu, trong thời hạn
05 ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và
lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
+ Trong vòng 08 ngày làm việc,
kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu
giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển
giáo dục mầm non (Nghị định số 105/2020/NĐ-CP) kèm theo hồ sơ theo quy định gửi
về phòng giáo dục và đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp;
+ Thời gian giải quyết: 08 ngày
làm việc
+ Hồ sơ lập hồ sơ trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công; hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp
đến bộ phận một cửa cấp huyện
+ Thời gian giải quyết: 0.5
ngày làm việc
- Bước 3:
+ Trong vòng 06 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo
tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa
theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định Nghị định số
105/2020/NĐ-CP gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ra quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
+ Thời gian giải quyết: 06 ngày
làm việc
- Bước 4:
+ Trong vòng 06 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết
quả cho cơ sở giáo dục mầm non;
+ Thời gian giải quyết: 06 ngày
làm việc
- Bước 5:
+ Sau khi có danh sách được phê
duyệt tổ chức/ cá nhân nhận kết quả trên Cổng Dịch vụ công hoặc theo hình thức
đã đăng ký trên phiếu hẹn và trả kết quả.
+ Thời gian giải quyết: 0.5
ngày làm việc
Sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa, cơ sở giáo dục mầm non
thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ.
* Phương thức thực hiện
- Cơ sở giáo dục mầm non chịu
trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và thực hiện việc chi trả. Căn cứ vào thực tế quản
lý và cách tổ chức ăn trưa của nhà trường, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống
nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ em để lựa chọn thực hiện theo một trong hai
phương thức sau:
+ Phương thức 1: Cơ sở giáo dục
mầm non giữ lại kinh phí hỗ trợ để tổ chức bữa ăn trưa cho trẻ em (đối với các
cơ sở giáo dục mầm non có tổ chức nấu ăn cho trẻ em);
+ Phương thức 2: Chi trả trực
tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định:
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học: lần 1
chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các
tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
- Trường hợp cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ ăn trưa theo thời hạn
quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
- Trường hợp trẻ em chuyển trường,
cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm trả lại hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa cho
cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ
em chuyển đến có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chuyển kinh phí hoặc cấp bổ sung kinh phí
để cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ em chuyển đến thực hiện chi trả hỗ trợ ăn
trưa theo quy định.
- Trường hợp trẻ em thôi học,
cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo, phòng
giáo dục và đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực hiện chi trả.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện hoàn thiện hồ sơ trực
tuyến trên cổng dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đối với trẻ em thường trú ở
thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em cung cấp thông tin
về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em; nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh
cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường
hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân
trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Đối với trẻ em không có nguồn
nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp một
trong số các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực điện tử Quyết định về việc trợ cấp xã hội của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực điện tử Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc
các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội;
+ Bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực điện tử Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối
với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản
1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
+ Đối với trẻ em thuộc đối tượng
là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản sao
và mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực điện tử Giấy chứng nhận
hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
+ Đối với trẻ em thuộc đối tượng
là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con
người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng
chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
(nếu có) thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực điện tử Giấy xác nhận của cơ
quan quản lý đối tượng người có công và Giấy khai sinh của trẻ em.
+ Đối với trẻ em thuộc đối tượng
là trẻ em khuyết tật học hòa nhập thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực điện
tử Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc
trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ
cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm
non. Riêng đối với đối tượng trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ
nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ sung Giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học.
d) Thời hạn giải quyết: 21
ngày làm việc
Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa.
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn
trưa được thực hiện 2 lần trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non chi trả: lần
1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các
tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cha mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em mẫu giáo.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Cơ sở giáo dục mầm non, UBND cấp
huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo, cơ quan tài chính cấp huyện).
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Trẻ em thuộc đối tượng theo quy
định được hỗ trợ tiền ăn trưa là 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính
theo số tháng học thực tế, nhưng không quá
9 tháng/năm học.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 (Danh sách trẻ em mẫu
giáo đề nghị được hỗ trợ ăn trưa (dùng cho cơ sở giáo dục mầm non))
- Mẫu số 02 (Tổng hợp kinh phí
hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo (dùng cho phòng giáo dục và đào tạo)
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Trẻ em độ tuổi mẫu giáo
(không bao gồm trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại Nghị định
số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu
tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số rất ít người) đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục
mầm non bảo đảm một trong những điều kiện sau:
- Có cha hoặc có mẹ hoặc có người
chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển,
hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Không có nguồn nuôi dưỡng được
quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội.
- Là nhân khẩu trong gia đình
thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em là con liệt sĩ, con
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính
sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính sách khác theo
quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có).
- Trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm.
Mẫu
số 01
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.....
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON.......
--------
|
|
DANH
SÁCH TRẺ EM MẪU GIÁO ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HỖ TRỢ ĂN TRƯA
(Dùng
cho cơ sở giáo dục mầm non)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số tiền được hỗ trợ/tháng
|
Đối tượng1
|
Số tháng
|
Kinh phí hỗ trợ
(nghìn đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày ...... tháng ..... năm.........
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
(Ký, ghi rõ họ tên/ đóng dấu)
|
1 Ghi rõ đối tượng
theo quy định thuộc điểm .... khoản 1 Điều 7 Nghị định này
Mẫu
số 02
UBND QUẬN/HUYỆN...
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO...
--------
|
|
TỔNG
HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ ĂN TRƯA CHO TRẺ EM MẪU GIÁO
(Dùng
cho phòng giáo dục và đào tạo)
TT
|
Tên cơ sở giáo dục mầm non
|
Thuộc xã
|
Số lượng trẻ em
|
Kinh phí hỗ trợ
(nghìn đồng)
|
Ghi chú
|
Công lập
|
Ngoài công lập
|
Công lập
|
Ngoài công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
.......,
ngày ..... tháng ..... năm.......
TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
4. Trợ cấp
đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công
nghiệp. Mã số TTHC: 1.008950.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
+ Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo
dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc
người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ
sơ đề nghị trợ cấp;
+ Trong vòng 15 ngày làm việc kể
từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại cơ sở giáo dục mầm non;
- Bước 2:
+ Cơ sở giáo dục mầm non tiếp
nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng
thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản
chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục
mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không bảo đảm yêu cầu,
trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp
nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
+ Trong vòng 7 ngày làm việc, kể
từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mầm non
được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ quy định gửi về phòng giáo dục và đào tạo
đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp; người đại diện theo pháp luật của
cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục hoàn toàn chịu trách nhiệm về danh sách
trẻ em được hưởng trợ cấp;
+ Thời gian giải quyết: 07 ngày
làm việc.
+ Hồ sơ lập hồ sơ trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công; hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp
đến bộ phận một cửa cấp huyện
+ Thời gian giải quyết: 0.5
ngày làm việc.
- Bước 3:
+ Trong vòng 06 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo
tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp gửi
cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
+ Thời gian giải quyết: 06 ngày
làm việc.
- Bước 4:
+ Trong vòng 06 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp và thông báo kết quả
cho cơ sở giáo dục mầm non;
+ Thời gian giải quyết: 06 ngày
làm việc
- Bước 5:
+ Sau khi có danh sách được phê
duyệt tổ chức/cá nhân nhận kết quả trên Cổng Dịch vụ công hoặc theo hình thức
đã đăng ký trên phiếu hẹn và trả kết quả.
+ Thời gian giải quyết: : 0.5
ngày làm việc
Sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách trẻ em mầm non
được trợ cấp.
* Phương thức thực hiện
- Cơ sở giáo dục mầm non chịu
trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí trợ cấp trực tiếp bằng tiền
mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
- Thời gian chi trả thực hiện 2
lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng
năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm;
- Trường hợp cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ học phí theo thời hạn
thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;
- Trường hợp trẻ em thôi học,
cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo, phòng
giáo dục và đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực hiện chi trả
chính sách.
b) Cách thức thực hiện
- Thực hiện hoàn thiện hồ sơ trực
tuyến trên cổng dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị trợ cấp đối với
trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp (Mẫu số 03
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP) có xác nhận của đơn vị
sử dụng lao động nơi cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em đang
công tác;
- Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu
hoặc giấy xác nhận tạm trú của trẻ em (Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực điện tử).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 21
ngày làm việc
- Tối đa 20 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa.
- Cơ sở giáo dục mầm non thực
hiện chi trả 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc
tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4
hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cha mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Cơ sở giáo dục mầm non, UBND cấp
huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo và cơ quan tài chính cấp huyện)
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Danh sách trẻ em mầm non được
hưởng trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Cơ sở giáo dục mầm non thực
hiện chi trả 2 lần trong năm học theo quy định;
- Trẻ em thuộc đối tượng được hỗ
trợ tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học
thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
h) Phí, lệ phí (nếu có)
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị trợ cấp đối với trẻ
em mầm non trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại
khu công nghiệp. (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định
105/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trẻ em đang học tại các cơ sở
giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha hoặc mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động đang làm việc tại các
khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm.
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Trợ
cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp
Kính
gửi: Cơ sở giáo dục mầm non (1)
Họ và
tên.................................................. (2):
Số chứng minh thư nhân dân/căn
cước công dân................ cấp ngày... tại...
Đang công tác tại...................................................................................
(3)
Là cha/mẹ (hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng) của........................................ (4)
Sinh ngày:..................
.............. Hiện đang học tại..................... (5)
Thuộc đối tượng được hưởng trợ
cấp theo quy định tại Nghị định số ...../2020/NĐ-CP ngày ..... tháng.... năm
2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công
nhân theo quy định hiện hành./.
|
....,
ngày ..... tháng .... năm.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƠI CHA/MẸ/NGƯỜI CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TRẺ EM
ĐANG CÔNG TÁC
Tên đơn vị...............................................................
(3)
Xác nhận
ông/bà:...........................................................................
(2)... đang làm việc tại đơn vị/cơ quan.
Các chi tiết nêu trong đơn là
phù hợp với hồ sơ mà đơn vị đang quản lý.
Đề nghị các cấp quản lý xem
xét, giải quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân theo quy
định hiện hành./.
|
......,
ngày ..... tháng .... năm.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Tên đầy đủ của cơ sở giáo dục
mầm non dân lập, tư thục nơi trẻ mầm non đang theo học
(2) Cha/mẹ/người chăm sóc trẻ
em là công nhân lao động đang công tác tại khu công nghiệp.
(3) Tên đơn vị/công ty/nhà máy
trong khu công nghiệp, khu chế xuất nơi trực tiếp quản lý cha/mẹ/người chăm sóc
trẻ.
(4) Họ và tên trẻ.
(5) Ghi rõ tên nhóm/lớp và cơ sở
giáo dục mầm non trẻ đang học (1).
5. Hỗ trợ
đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở
địa bàn có khu công nghiệp. Mã số TTHC: 1.008951.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Tháng 8 hằng năm, người đại
diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục gửi 01 bộ hồ sơ
theo quy định, trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến đến phòng giáo dục
và đào tạo. Hồ sơ lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công; hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp đến bộ phận một cửa cấp huyện
+ Thời gian giải quyết: 0.5
ngày làm việc.
- Bước 2:
+ Trong vòng 08 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo
tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách giáo viên được hưởng chính sách gửi
cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
+ Thời gian giải quyết: 8 ngày
làm việc.
- Bước 3:
+ Trong vòng 06 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt danh sách giáo viên được hưởng chính sách và thông báo kết quả
cho cơ sở giáo dục mầm non.
+ Thời gian giải quyết: 6 ngày
làm việc.
- Bước 4:
+ Sau khi có danh sách được phê
duyệt cá nhân nhận kết quả trên Cổng Dịch vụ công hoặc theo hình thức đã đăng
ký trên phiếu hẹn và trả kết quả.
+ Thời gian giải quyết: 0.5
ngày làm việc.
Sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách giáo viên được
hưởng chính sách.
* Phương thức thực hiện
- Cơ sở giáo dục mầm non chịu
trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản cho giáo viên;
- Thời gian chi trả thực hiện 2
lần trong năm học: lần 1 chi trả vào tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các
tháng còn lại vào tháng 5 hằng năm;
- Trường hợp giáo viên chưa nhận
được kinh phí hỗ trợ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả
tiếp theo;
- Trường hợp giáo viên nghỉ việc,
cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo, phòng
giáo dục và đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực hiện chi trả
chính sách.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện hoàn thiện hồ sơ trực
tuyến trên cổng dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Danh sách giáo viên được hưởng
chính sách (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP).
- Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng lao động của giáo viên được hưởng
chính sách.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc
Tối đa 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở giáo dục mầm non dân lập,
tư thục
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Cơ sở giáo dục mầm non, UBND cấp
huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo và cơ quan tài chính cấp huyện)
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Danh sách giáo viên được hưởng
chính sách do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Cơ sở giáo dục mầm non chịu
trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản cho giáo viên; Thời gian chi trả thực hiện 2 lần trong năm học:
lần 1 chi trả vào tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào
tháng 5 hằng năm.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh sách giáo viên được hưởng
chính sách (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định
105/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng hưởng chính sách:
Giáo viên mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân
lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo
quy định ở địa bàn có khu công nghiệp bảo đảm những điều kiện sau:
+ Có trình độ chuẩn đào tạo chức
danh giáo viên mầm non theo quy định;
+ Có hợp đồng lao động với người
đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục;
+ Trực tiếp chăm sóc, giáo dục
trẻ tại nhóm trẻ/lớp mẫu giáo có từ 30% trẻ em là con công nhân, người lao động
làm việc tại khu công nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm.
Mẫu
số 05
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON ............
--------
|
|
DANH
SÁCH GIÁO VIÊN MẦM NON DÂN LẬP, TƯ THỤC ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ Ở ĐỊA
BÀN CÓ KHU CÔNG NGHIỆP
(Dùng
cho Cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục)
Tổng số giáo viên của cơ sở
GDMN:..................................
Tổng số giáo viên được hưởng
chính sách..................................
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Dạy tại nhóm/ lớp
|
Tổng số trẻ trong nhóm/lớp
|
Số trẻ là con công nhân trong nhóm/lớp
|
Mức tiền được hưởng/tháng
|
Số tháng được hưởng
|
Tổng số tiền
|
|
Nguyễn Thị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
......,
ngày.... tháng.....năm......
HIỆU TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1 Trường hợp học sinh,
sinh viên có giấy khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, CMND, giấy xác nhận
thông tin về cư trú, giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân
trong cơ sở dữ liệu về dân cư thì nộp giấy khai sinh hoặc thẻ căn cước công
dân, chứng minh nhân dân, giấy xác nhận thông tin về cư trú, giấy thông báo số
định danh cá nhân và thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
(bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản
chính) kèm theo đơn, không cần xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã