|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3695/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính về đất đai Sở Tài nguyên Tiền Giang
Số hiệu:
|
3695/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3695/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 10 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1839/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố
thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai
thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND
ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang; Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 45 thủ
tục hành chính (cấp tỉnh: 35 thủ tục, cấp huyện: 09 thủ tục, cấp xã: 01 thủ
tục) trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang (có danh mục kèm theo);
Nội dung chi tiết của các thủ tục
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 8
năm 2014, Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; quy trình nội bộ, liên thông và quy trình điện tử của các thủ tục hành
chính được thực hiện theo Quyết định số 4800/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực
hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội
bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý Nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang;
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm về hình thức, nội
dung công khai thủ tục hành chính tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ theo đúng quy định
đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6
năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính
trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3695/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH DO TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH TIỀN GIANG TIẾP NHẬN
1. Thẩm định
nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao (Đối với dự án đầu
tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định này. Đối với
trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng an
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ
thẩm định trong thời gian thực hiện Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát,
đo đạc, kiểm đếm để lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đồng thời,
chủ đầu tư được tiến hành khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư, xây dựng. Thời điểm thẩm định nhu cầu sử dụng đất xin giao
đất, cho thuê đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư: khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm
định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư theo
quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng. Trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự
án đầu tư mà phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục
này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục
đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục
đích sử dụng đất) - 1.003010.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền
Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo
Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường
hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời
hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không.
|
4
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai.
|
2. Giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án
phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với trường hợp
giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất,
thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng)
- 1.002253.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền
Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo
Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường
hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời
hạn giải quyết: không quá 20 ngày
(không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: 630.000
đồng/hồ sơ.
- Cá nhân (người Việt Nam định
cư ở nước ngoài):
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác:
180.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Tổ chức: 100.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã).
- Cá nhân (người Việt Nam định
cư ở nước ngoài): 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn)
hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với
trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công
cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu
quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy
định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
3. Giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án
không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp
giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công
trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với trường hợp
giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất,
thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng)
- 1.002040.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền
Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo
Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường
hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời
hạn giải quyết: không quá 20 ngày
(không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác:
630.000 đồng/hồ sơ.
- Cá nhân (người Việt Nam định
cư ở nước ngoài):
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác:
180.000 đồng/hồ sơ
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Tổ chức: 100.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã).
- Cá nhân (người Việt Nam định
cư ở nước ngoài): 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy
(xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
4. Chuyển mục
đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài -
1.004257.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền
Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo
Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác:
630.000 đồng/hồ sơ.
- Cá nhân (người Việt Nam định
cư ở nước ngoài):
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác:
180.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Tổ chức: 100.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã) đối với trường hợp cấp giấy
chứng nhận; 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy
(xã) đối với trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận.
- Cá nhân (người Việt Nam định
cư ở nước ngoài): 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy
(xã) đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận; 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã) đối với trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận.
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
5. Thu hồi đất
do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường
hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài - 1.001039.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền
Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo
Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
|
6. Thu hồi đất
ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất
ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa
tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ
chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài - 1.000964.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền
Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo
Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
|
7. Thu hồi đất
vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng - 1.001007.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền
Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo
Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Quy định thời hạn giải quyết đối
với một số trình tự như sau:
a) Thời gian từ khi ban hành Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: chậm nhất
là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp người sử dụng đất
trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất
trước thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất
mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
b) Thời gian ban hành Quyết định
kiểm đếm bắt buộc: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban nhân dân
cấp xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất.
c) Thời gian thực hiện phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp mà thực hiện vượt quá
30 ngày: nếu Nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu
hồi được Nhà nước thanh toán thêm một
khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất thu hồi không nhận tiền bồi
thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm
quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của
Kho bạc Nhà nước.
d) Thời gian bàn giao đất đối với
trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: chậm
nhất sau 30 ngày kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự
chấp hành của người có đất bị thu hồi.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
|
8. Điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01/7/2004
-1.004688.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền
Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo
Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Quy định thời hạn giải quyết đối
với một số trình tự như sau:
- Trong thời hạn
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của người sử dụng đất, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn người sử dụng đất lập
hồ sơ để trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định
điều chỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất.
- Trường hợp điều chỉnh quyết định mà phải báo cáo Thủ tướng Chính
phủ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ
sơ đến Bộ Tài nguyên và Môi trường:
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ.
+ Trường hợp việc điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ có liên quan đến bộ, ngành khác thì Bộ Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến các bộ, ngành có liên quan trước khi
trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành có liên
quan phải gửi ý kiến đến Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Sau khi có ý kiến chấp thuận của
Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất”.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH DO CÁC ĐƠN VỊ KHÁC TIẾP NHẬN
1. Đăng ký
quyền sử dụng đất lần đầu - 1.005398.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
|
2. Đăng ký và
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu - 1.003003.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896);
địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời
gian niêm yết ở xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác:
630.000 đồng/hồ sơ.
- Cá nhân (người Việt Nam định
cư ở nước ngoài):
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác:
180.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Tổ chức: 100.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã).
- Cá nhân (người Việt Nam định
cư ở nước ngoài): 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy
(xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND
ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
3. Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu - 2.000983.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896);
địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm
10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
- Cá nhân (người Việt Nam định
cư ở nước ngoài):
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 300.000 đồng/ hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác thẩm
định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/ hồ sơ;
thẩm định đất và tài sản thu 315.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Tổ chức:
+ Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn)
hoặc 400.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Chỉ có quyền
sử dụng đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy
(xã).
- Cá nhân (người Việt Nam định
cư ở nước ngoài):
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy
(xã).
+ Chỉ có quyền
sử dụng đất: 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy
(xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
-
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
4. Đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng
thời là người sử dụng đất - 1.002962.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896);
địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
- Cá nhân (người Việt Nam định
cư ở nước ngoài):
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác thẩm
định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất + tài sản thu 315.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Tổ chức:
+ Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn)
hoặc 400.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Cấp bổ sung tài sản: 400.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 320.000 đồng/1 giấy (xã).
- Cá nhân (người Việt Nam định
cư ở nước ngoài):
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy
(xã).
+ Cấp bổ sung tài sản: 75.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 60.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
5. Đăng ký thay
đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp -
1.002380.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định về cấp bổ sung
tài sản:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với tài sản đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp: 300.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với tài sản các loại đất
khác: 270.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng
là tổ chức:
+ Đối với
tài sản đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với
tài sản các loại đất khác: 630.000
đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 75.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 60.000 đồng/1 giấy (xã).
- Đối tượng là tổ chức: Cấp bổ sung
tài sản: 400.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 320.000 đồng/1 giấy
(xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
6. Đăng ký đất
đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý -
1.000813.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa
chỉ: số 377, đường Hùng
Vương, xã Đạo
Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang đối
với đối tượng là Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; tổ chức được giao quản lý công trình công cộng;
tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực
hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao và các hình thức khác
theo quy định của pháp luật đầu tư; tổ chức được giao quản
lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng; tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi
theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi; tổ chức khác pháp luật cho phép.
Nộp tại Bộ
phận Tiếp nhận
và trả kết
quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện Cái Bè hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện Tân
Phú Đông, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy,
thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công; đối với đối tượng là cộng đồng dân cư được giao đất quản lý.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
|
7. Đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công
trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở - 2.000946.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm
thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở
và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán
nhà ở của chủ đầu tư dự án, thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất +tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng
là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân:
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy
(xã).
+ Chỉ có quyền sử dụng đất:
25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã).
- Đối tượng là tổ chức:
+ Quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc
400.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
8. Đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng
7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện
thủ tục chuyển quyền theo quy định - 1.003895.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thông báo hoặc đăng tin, thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng
là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
9. Đăng ký biến
động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường
hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và
chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất đã có Giấy chứng nhận - 2.000889.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
+ Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất +tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng
là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
10. Bán hoặc
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất
trả tiền hàng năm - 1.001991.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua,
góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất +tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng
là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
11. Xóa đăng
ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất - 1.004238.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 03 ngày đối với trường hợp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Không quá 03 ngày đối với trường
hợp đăng ký, xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của
Luật Đất đai.
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
12. Đăng ký
biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các
trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập tổ chức; chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng
đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng
đất vào doanh nghiệp - 2.000880.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất +tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng
là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND
ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
13. Đăng ký
biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người
được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa
chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử
dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất
so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận - 1.004227.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng
là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND
ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
14. Đăng ký
biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền
sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền
sử dụng đất - 1.001134.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác:
180.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng
là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác:
630.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND
ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
15. Đăng ký
xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận
lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề -
1.004221.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND
ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
16. Gia hạn sử
dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế -1.001990.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm
10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
- Phí thẩm định:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; đối
với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối tượng là tổ chức: đối với
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại
đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, dân hiến
đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND
ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
17. Xác nhận
tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
đối với trường hợp có nhu cầu - 1.004206.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp
hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
- Phí thẩm định: nhu cầu cấp giấy
chứng nhận 180.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 28.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương ;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công
trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định Quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND
ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
18. Tách thửa
hoặc hợp thửa đất - 1.004203.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; đối
với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối tượng là tổ chức: đối với
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại
đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân:
28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương ;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công
trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND
ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
19. Cấp đổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất - 1.004199.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho
nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất +tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng
là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 50.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 40.000 đồng/1 giấy (xã); trường
hợp chỉ có quyền sử dụng đất: 20.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc
16.000 đồng/1 giấy (xã).
- Đối tượng là tổ chức: 50.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 40.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương ;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công
trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND
ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
20. Chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân - 2.001761.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp
hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
- Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
- Phí thẩm định: 180.000 đồng/hồ
sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 28.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương ;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công
trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND
ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
21. Cấp lại
Giấy chứng nhận hoặc cấp lại trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất -
1.005194.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị
xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này
không tính thời gian niêm yết thông báo hoặc đăng tin, các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận
hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu: 350.000đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng
là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 50.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 40.000 đồng/1 giấy (xã); trường
hợp chỉ có quyền sử dụng đất: 20.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc
16.000 đồng/1 giấy (xã).
- Đối tượng là tổ chức: 50.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 40.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương ;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công
trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND
ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
22. Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp - 1.003031.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, thị
xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
- Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương ;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công
trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND
ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
23. Thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp Luật Đất đai do người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện - 1.003022.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
|
24. Đăng ký
chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền -
1.001045.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
- Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương ;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công
trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
25. Gia hạn sử
dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo - 1.004217.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa
chỉ: số 377, đường Hùng
Vương, xã Đạo
Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang đối
với đối tượng là cơ sở tôn giáo sử dụng đất
nông nghiệp.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định: 630.000đồng/hồ
sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
30.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương ;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công
trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND
ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
26. Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất -
1.001009.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
a) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993896); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã
Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam, nộp hồ sơ tại một trong
các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
c) Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu
300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất +tài sản thu: 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất + tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng
là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất và tài sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá
nhân: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương ;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích
đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình
công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
27. Giải quyết
tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh -
1.004267.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Trụ sở tiếp công dân tỉnh (ấp 4, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang)
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày
làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết không quá
60 ngày; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp
đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai lần hai. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó
khăn thì không quá 45 ngày thì quyết định giải quyết tranh chấp lần hai có hiệu
lực thi hành.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
|
B. CẤP HUYỆN
1. Thu hồi đất
ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất
ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa
tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam -
1.005187.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
|
2. Thu hồi đất
do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường
hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam -
1.005367.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
|
3. Chuyển mục
đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan có thẩm quyền đối với hộ gia đình,
cá nhân - 1.000798.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp
nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ
sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá
15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 25 ngày đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định: đối với đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; đối
với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã) đối với
trường hợp cấp giấy chứng nhận; 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 23.000 đồng/1 giấy (xã) đối với trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận.
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương ;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với
trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng,
phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu
quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy
định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
4. Thẩm định
nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư -
2.001234.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai.
|
5. Giao đất,
cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với
trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất - 2.000381.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp
nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 20 ngày (không kể thời
gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất).
+ Không quá 30 ngày đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
- Phí thẩm định: đối với đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại đất
khác: 180.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương ;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công
trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
6. Đăng ký
và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu - 1.002335.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu: 300.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài sản thu: 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm
định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm
định đất và tài sản thu: 315.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy
(xã).
+ Chỉ có quyền sử dụng đất:
25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương ;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công
trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
7. Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu; tăng thêm diện tích do nhận
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trong trường hợp thửa đất gốc
chưa được cấp Giấy chứng nhận - 1.002314.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 300.000 đồng/ hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác thẩm
định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/ hồ sơ;
thẩm định đất + tài sản thu 315.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy
(xã).
+ Quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương ;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công
trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết
số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
|
8. Đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng
thời là người sử dụng đất - 1.002291.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm có đất, cụ thể:
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND TP. Mỹ Tho, huyện
Cái Bè;
+ Chi nhánh
Văn phòng đăng
ký đất đai các huyện Tân Phú Đông, Gò Công
Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy,
thị xã Gò Công;
+ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
+ Đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: thẩm định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản
thu 300.000 đồng/ hồ sơ; thẩm định đất + tài sản thu 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác thẩm
định đất thu 180.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/ hồ sơ;
thẩm định đất + tài sản thu 315.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy
(xã).
+ Cấp bổ sung tài sản: 75.000 đồng/1
giấy (phường, thị trấn) hoặc 60.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ
phí:
- Cấp đổi theo chủ trương ;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện
tích đất đối với trường hợp thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công
trình công cộng, phúc lợi xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ
phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng
50% mức thu quy định như trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức
thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của
Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai.
- Nghị quyết
số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND
ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
9. Giải quyết
tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện -
2.000395.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
- Ban tiếp công dân của HĐND và UBND cấp huyện
tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố giao trách nhiệm cơ quan tham
mưu giải quyết.
- Thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày
làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
không quá 45 ngày;
- Thời hiệu giải quyết
tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai lần đầu; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì
không quá 45 ngày mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi
người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải
quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp
đất đai.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
|
C. CẤP XÃ
1. Hòa giải tranh chấp đất đai
- 1.003554.000.00.00.H58
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thủ tục hành chính qua dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày
làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
- Thời hạn giải quyết: không quá
45 ngày. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai.
|
Quyết định 3695/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3695/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
1.104
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|