|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1730/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc Sở Tài nguyên Tiền Giang
Số hiệu:
|
1730/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Đức
|
Ngày ban hành:
|
20/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1730/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 20 tháng 6 năm
2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực
Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 45 thủ tục hành chính (Cấp tỉnh:
35 thủ tục; Cấp huyện: 09 thủ tục; Cấp xã: 01 thủ tục) trong lĩnh vực Đất đai
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Tiền Giang (có danh mục kèm theo);
Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được ban hành kèm
theo Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 2555/QĐ- BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố
thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm về hình thức,
nội dung công khai thủ tục hành chính tại đơn vị theo đúng quy định đối với
những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số
842/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang;
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP Trần Văn Đồng, P. KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘP HỒ SƠ TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TIỀN
GIANG
1. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất,
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội
quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định này. Đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế -
xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ thẩm định trong thời gian
thực hiện Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm để lập
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đồng thời, chủ đầu tư được tiến hành
khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây
dựng. Thời điểm thẩm định nhu cầu sử dụng đất xin giao đất, cho thuê đất; thẩm
định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư: khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư, pháp luật về xây dựng. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư mà phải xin
phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ
tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất) -
BTM-TGG-265153
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiền Giang (Số 11, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang).
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông
báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không.
|
4
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai.
|
2. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt
hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với trường hợp giao đất, cho thuê
đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời
gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà
không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng) - BTM-TGG-265066
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiền Giang (Số 11, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang).
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông
báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày (không kể thời gian
giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp
sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
700.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ.
- Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài):
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
200.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Tổ chức: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000
đồng/1 giấy (xã).
- Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): 25.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
3. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập
dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ
sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với trường hợp giao đất, cho thuê
đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời
gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà
không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng) - BTM-TGG-265067
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiền Giang (Số 11, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang).
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông
báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày (không kể thời gian
giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp
sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
700.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ.
- Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài):
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
200.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Tổ chức: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000
đồng/1 giấy (xã).
- Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): 25.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
4. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan có
thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài - BTM-TGG-265068
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiền Giang (Số 11, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang).
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
700.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ.
- Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài):
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
200.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Tổ chức: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000
đồng/1 giấy (xã); đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận; 30.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã) đối với trường hợp chỉnh lý
giấy chứng nhận.
- Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): 25.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã) đối với trường
hợp cấp giấy chứng nhận; 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 22.400
đồng/1 giấy (xã) đối với trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận.
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
5. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng
đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ
chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài -
BTM-TGG-264891
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiền Giang (Số 11, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang).
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
6. Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy
cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng
bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu
hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - BTM-TGG-264893
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiền Giang (Số 11, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang).
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
7. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng,
an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng -
BTM-TGG-264892
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiền Giang (Số 11, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang).
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Quy định thời hạn giải quyết đối với một số trình tự như
sau:
a) Thời gian từ khi ban hành Thông báo thu hồi đất đến khi
ban hành Quyết định thu hồi đất: chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp
và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất
đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn thì Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến
hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
b) Thời gian ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc: 10 ngày
kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã vận động, thuyết phục
thực hiện Thông báo thu hồi đất.
c) Thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư. Trường hợp mà thực hiện vượt quá 30 ngày: Nếu nhà nước chậm
chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh toán thêm một khoản tiền
bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm
trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường,
hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho
bạc nhà nước.
d) Thời gian bàn giao đất đối với trường hợp người bị
cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: chậm nhất sau 30 ngày
kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành của
người có đất bị thu hồi.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
|
8. Điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước
ngày 01/7/2004 - BTM-TGG-265069
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiền Giang (Số 11, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang).
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Quy định thời hạn giải quyết đối với một số trình tự như
sau:
- Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của người sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn
người sử dụng đất lập hồ sơ để trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trường hợp điều chỉnh quyết định mà phải báo cáo Thủ
tướng Chính phủ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Tài nguyên và
Môi trường:
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình Thủ tướng
Chính phủ.
+ Trường hợp việc điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ có
liên quan đến bộ, ngành khác thì Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
lấy ý kiến các bộ, ngành có liên quan trước khi trình Thủ tướng Chính phủ.
Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành có liên quan phải gửi ý kiến đến Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Sau khi có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất”.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘP HỒ SƠ TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ
KẾT QUẢ CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI (SỐ 10/31 NGUYỄN TRÃI, PHƯỜNG 7, TP. MỸ
THO, TIỀN GIANG) đối với đối
tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao; NỘP HỒ SƠ TẠI CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HOẶC BỘ PHẬN TIẾP
NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ đối với đối tượng là hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
- BTM-TGG-265074
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với đối
tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao; Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã đối với đối tượng là Hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
2. Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu -
BTM-TGG-265110
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với đối
tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian niêm yết ở xã; thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
700.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ.
- Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài):
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
200.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Tổ chức: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000
đồng/1 giấy (xã).
- Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài): 25.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật
đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
3. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
- BTM-TGG-265087
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với đối
tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài
sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
- Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài):
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/ hồ sơ;
thẩm định đất + tài sản thu 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác thẩm định đất thu 180.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/ hồ sơ; thẩm định đất và tài
sản thu 315.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Tổ chức:
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 500.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 400.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Chỉ có Quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã).
- Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài):
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 100.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Chỉ có Quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/1 giấy (phường,
thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
4. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất
mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất - BTM-TGG-265088
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với đối
tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài
sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
- Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài):
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/ hồ sơ;
thẩm định đất + tài sản thu 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác thẩm định đất thu 180.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/ hồ sơ; thẩm định đất + tài
sản thu 315.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Tổ chức:
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 500.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 400.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Cấp bổ sung tài sản: 400.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 320.000 đồng/1 giấy (xã).
- Cá nhân (người Việt Nam định cư ở nước ngoài):
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 100.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Cấp bổ sung tài sản: 75.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 60.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
5. Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền
với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp - BTM-TGG-265089
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với đối
tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã đối với đối tượng là Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định về cấp bổ sung tài sản:
- Đối tượng hộ gia đình, cá nhân:
+ Đối với tài sản đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp: 300.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với tài sản các loại đất khác: 270.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng là tổ chức:
+ Đối với tài sản đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với tài sản các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 75.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 60.000 đồng/1 giấy (xã).
- Đối tượng là tổ chức: cấp bổ sung tài sản: 400.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 320.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
6. Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường
hợp được Nhà nước giao đất để quản lý - BTM-TGG-265075
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với đối
tượng là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Tổ chức được giao quản lý công
trình công cộng; Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện
dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao và các hình thức khác theo
quy định của pháp luật đầu tư; Tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của
các sông và đất có mặt nước chuyên dùng; Tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã
thu hồi theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi; Tổ chức
khác pháp luật cho phép. Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với
đối tượng là Cộng đồng dân cư được giao đất quản lý.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
|
7. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở -
BTM-TGG-265114
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với đối
tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao; Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với đối
tượng là Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không bao gồm thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hiện trạng sử
dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án, thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất + tài sản thu: 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản
thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài
sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Đối tượng hộ gia đình, cá nhân:
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 100.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Chỉ có quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/1 giấy (phường,
thị trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã).
- Đối tượng là tổ chức:
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 500.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 400.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của
Bộ xây dựng; có hiệu lực từ ngày 08/4/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
8. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử
dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng
nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định -
BTM-TGG-265091-TT
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với đối
tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao; Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã đối với đối tượng là Hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không bao gồm thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thông báo hoặc
đăng tin, thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp
sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất + tài sản thu: 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản
thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài
sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật đất đai;
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
9. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ
hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận -
BTM-TGG-265092
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng
ký đất đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với
đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao; Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã đối với đối tượng là Hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
+ Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ;
+ Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành
của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất +tài sản thu: 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản
thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài
sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
10. Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm -
BTM-TGG-265093
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
Đăng ký đất đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối
với đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao; Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã đối với đối tượng là
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong
đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho
thủ tục thuê đất.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất +tài sản thu: 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản
thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài
sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
11. Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất -
BTM-TGG-265076
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
Đăng ký đất đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối
với đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao; Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã đối với đối tượng là
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 03 ngày đối với trường hợp xóa đăng ký góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Không quá 03 ngày đối với trường hợp đăng ký, xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
12. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ
chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến
động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh
nghiệp - BTM-TGG-265094
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
Đăng ký đất đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối
với đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao; Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã đối với đối tượng là
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất +tài sản thu: 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản
thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài
sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
13. Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ
pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi
về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận -
BTM-TGG-265077
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
Đăng ký đất đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối
với đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao; Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã đối với đối tượng là
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất + tài sản thu: 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản
thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài
sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
14. Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất - BTM-TGG-265095
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
Đăng ký đất đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối
với đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao; Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã đối với đối tượng là
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
200.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
700.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
15. Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau
khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề - BTM-TGG-265078
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với đối
tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao; Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã đối với đối tượng là Hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhân được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
16. Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công
nghệ cao, khu kinh tế - BTM-TGG-265079
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
Đăng ký đất đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối
với đối tượng là Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao; Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã đối với đối tượng là Hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
- Phí thẩm định:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại đất khác: 180.000
đồng/hồ sơ.
+ Đối tượng là tổ chức: đối với đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
17. Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có
nhu cầu - BTM-TGG-265081
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã đối với đối tượng là Hộ gia đình, cá
nhân.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
- Phí thẩm định: nhu cầu cấp giấy chứng nhận 180.000
đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
18. Tách thửa hoặc hợp thửa đất - BTM-TGG-265082
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
ở tại Việt Nam nộp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu
cầu.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: đối với đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại đất khác: 180.000
đồng/hồ sơ.
+ Đối tượng là tổ chức: đối với đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp: 700.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại đất khác: 630.000 đồng/hồ
sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: chỉ có quyền sử dụng đất: 30.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
19. Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - BTM-TGG-265083
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
ở tại Việt Nam nộp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu
cầu.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do
đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận
hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất +tài sản thu: 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản
thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài
sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 50.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 40.000 đồng/1 giấy (xã); trường hợp chỉ có quyền sử
dụng đất: 20.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 16.000 đồng/1 giấy (xã).
- Đối tượng là tổ chức: 50.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 40.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
20. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân - BTM-TGG-265084
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
- Phí thẩm định: 180.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 28.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
21. Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp
lại trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất - BTM-TGG-265096
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với tổ chức trong
nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp tại
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian niêm yết thông báo hoặc đăng tin, các ngày nghỉ, ngày
lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất +tài sản thu: 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản
thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài
sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 50.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 40.000 đồng/1 giấy (xã); trường hợp chỉ có quyền sử
dụng đất: 20.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 16.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 50.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 40.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
22. Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp -
BTM-TGG-265108
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với tổ chức trong
nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp tại
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
23. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp
luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát
hiện - BTM-TGG-265109
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với tổ chức trong
nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp tại
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
|
24. Thủ tục Đăng ký đối với trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- BTM-TGG-265097
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với đối
tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; Nộp tại Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
đối với đối tượng là Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
25. Thủ tục Gia hạn sử dụng đất nông
nghiệp của cơ sở tôn giáo - BTM-TGG-265080
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với đối
tượng là Cơ sở tôn giáo sử dụng đất nông nghiệp.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
- Phí thẩm định: 630.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
26. Thủ tục Chuyển nhượng vốn đầu tư
là giá trị quyền sử dụng đất - BTM-TGG-265098
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất
đai (Số 10/31 Nguyễn Trãi, Phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) đối với đối
tượng là Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế; Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã đối với đối tượng
là Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
- Đối tượng hộ gia đình, cá nhân:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất +tài sản thu: 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 180.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất + tài sản
thu: 315.000 đồng/hồ sơ.
- Đối tượng là tổ chức:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 700.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 700.000 đồng/hồ sơ;
thẩm định đất và tài sản thu: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác: thẩm định đất thu 630.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 630.000 đồng/hồ sơ; thẩm định đất và tài
sản thu: 810.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Đối tượng hộ gia đình, cá nhân: 28.000 đồng/1 giấy
(phường, thị trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã).
+ Đối tượng là tổ chức: 30.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 24.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
27. Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh - BTM-TGG-265065
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Ban Tiếp dân Công dân tỉnh (Số 109, Nguyễn Huệ, Phường 7, TP.
Mỹ Tho, Tiền Giang)
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.
- Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày; Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày
kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai. Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày thì
quyết định giải quyết tranh chấp lần hai có hiệu lực thi hành.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1. Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy
cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy có sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi
hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi
đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam - BTM-TGG-264918
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
2. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng
đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam - BTM-TGG-264917
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
|
3. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân -
BTM-TGG-265124
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông
báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
- Phí thẩm định: đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã) đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận; 28.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 22.400 đồng/1 giấy (xã) đối với trường
hợp chỉnh lý giấy chứng nhận.
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
4. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông
báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
|
5. Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất
cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất - BTM-TGG-265123
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông
báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt
bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
|
3
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
- Phí thẩm định: đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
6. Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu -
BTM-TGG-265136
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị
trấn) hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã).
- Phí thẩm định: đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp: 200.000 đồng/hồ sơ; đối với các loại đất khác: 180.000 đồng/hồ sơ.
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
7. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu;
tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
trong trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận - BTM-TGG-265137
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy
định. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/ hồ sơ;
thẩm định đất + tài sản thu 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác thẩm định đất thu 180.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/ hồ sơ; thẩm định đất + tài
sản thu 315.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 100.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Quyền sử dụng đất: 25.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn)
hoặc 20.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
8. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất
mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất - BTM-TGG-265138.
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
nếu người sử dụng đất có nhu cầu.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy
định. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
* Phí thẩm định:
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: thẩm
định đất thu 200.000 đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 300.000 đồng/ hồ sơ;
thẩm định đất + tài sản thu 350.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với các loại đất khác thẩm định đất thu 180.000
đồng/hồ sơ; thẩm định tài sản thu 270.000 đồng/ hồ sơ; thẩm định đất + tài
sản thu 315.000 đồng/hồ sơ;
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 100.000
đồng/1 giấy (phường, thị trấn) hoặc 80.000 đồng/1 giấy (xã).
+ Cấp bổ sung tài sản: 75.000 đồng/1 giấy (phường, thị trấn)
hoặc 60.000 đồng/1 giấy (xã).
* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:
- Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội;
- Người khuyết tật;
- Người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:
- Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như
trên;
- Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
9. Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện - BTM-TGG-265121
1
|
Địa điểm thực hiện
|
- Phòng tiếp công dân của HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố giao
trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ
sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày;
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày
kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu; đối với
các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội
khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày mà các bên hoặc một trong
các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi
hành.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1. Hòa giải tranh chấp đất đai -
BTM-TGG-265149.
1
|
Địa điểm thực hiện
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn.
|
2
|
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định
- Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày. Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
|
3
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
4
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
|
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1730/QĐ-UBND ngày 20/06/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
1.821
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|