ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2363/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 23 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 2187/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1261/TTr-SKHCN ngày 22 tháng
9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung
01 thủ tục hành chính tại Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 05 thủ tục hành
chính ban hành mới; 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Sở Khoa học và Công nghệ dự thảo Quyết định điều chỉnh, bổ sung 01 thủ
tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2363/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
|
1
|
2.001269
|
Đăng ký tham dự
sơ tuyển, xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia.
|
37 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
|
Không
|
- Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số
27/2019/TT-BKHCN ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 và
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP của Chính phủ về giải thưởng chất lượng quốc gia.
+ Quyết định
số 2187/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc thông
qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực: Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
1. Thủ tục:
Đăng ký tham dự sơ tuyển, xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Tổ chức,
doanh nghiệp đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia và nộp hồ sơ tham
dự tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Bước 2: Trung
tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Hội đồng sơ tuyển để xem xét, đánh
giá hồ sơ.
+ Bước 3: Hội đồng
sơ tuyển phải đánh giá tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng quốc
gia theo hai bước: Đánh giá hồ sơ và đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp.
+ Bước 4: Căn cứ
vào kết quả đánh giá, Hội đồng sơ tuyển lập và đề xuất với Hội đồng quốc gia
danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trình Bộ Khoa học và Công nghệ
xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia
và tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
+ Bước 5: Thông
báo bằng văn bản kết quả đánh giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức,
doanh nghiệp sau khi có kết quả đánh giá.
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng
trệt - Trụ sở tòa nhà làm việc các sở, ngành tỉnh: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định,
tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre);
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Bến Tre tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đăng ký
tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ;
+ Báo cáo giới
thiệu chung về tổ chức, doanh nghiệp;
+ Báo cáo tự đánh
giá theo 07 tiêu chí của Giải thưởng chất lượng quốc gia;
+ Tài liệu chứng minh
về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến bản sao y bản chính (có
ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), chứng chỉ hoặc tài liệu liên
quan;
+ Tài liệu chứng
minh về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh
nghiệp);
+ Báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết
quả quan trắc hằng năm hoặc báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo quy định của
pháp luật trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của
tổ chức, doanh nghiệp);
+ Xác nhận kết quả
thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với
người lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và
đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
+ Bản sao y bản
chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), các tài liệu chứng
minh khác về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp
trong 03 năm gần nhất (nếu có).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ và 01 đĩa CD.
- Thời hạn
giải quyết: 37 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Thông báo bằng
văn bản kết quả đánh giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp
sau khi có kết quả đánh giá của hội đồng sơ tuyển.
+ Văn bản đề nghị
của hội đồng sơ tuyển kèm theo danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất
trao giải gửi Hội đồng quốc gia thông qua cơ quan thường trực Giải thưởng chất
lượng quốc gia.
+ Thông báo của Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cho Sở Khoa học và Công nghệ, Hội đồng sơ
tuyển bằng văn bản kết quả thẩm định hồ sơ xét thưởng có đủ điều kiện để đề xuất
với Hội đồng quốc gia danh sách các tổ chức, doanh nghiệp trình Bộ Khoa học và
Công nghệ xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng chất lượng
quốc gia và tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
- Phí, lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng
quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định
tại Thông tư số 27/2019/TT-BKHCN ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ
+ Tổ chức,
doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ
liên tục tại Việt Nam và không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam
trong thời gian ít nhất 36 tháng tính đến thời điểm đăng ký tham dự Giải thưởng
chất lượng quốc gia.
+ Trường hợp tổ
chức, doanh nghiệp đã đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện
trên đây thì không hạn chế số lần và thời gian tham dự của tổ chức, doanh nghiệp
đã đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia.
+ Trường hợp tổ
chức, doanh nghiệp đã đạt Giải Vàng chất lượng quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện
trên đây thì sau hai năm kể từ năm được Thủ tướng Chính phủ tặng Giải Vàng chất
lượng quốc gia được tiếp tục tham dự lại Giải thưởng chất lượng quốc gia.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007.
+ Nghị định
132/2008/ NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Thông tư số
27/2019/TT-BKHCN ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 và
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP của Chính phủ về giải thưởng chất lượng quốc gia.
+ Quyết định số
2187/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 19
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA
NĂM 20......
1. Tên tổ chức,
doanh nghiệp:
Tên giao dịch:
..........................................................................................................
Tên tiếng Anh:
.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:
............................................................................................
Điện
thoại:.............................................. Fax:
....................................................
Email:.....................................................Website:........
...........................................
Mã số thuế:
..........................................................................................................
Số tài khoản:
........................................................................................................
Tại Ngân hàng:
....................................................................................................
3. Họ và tên Thủ
trưởng tổ chức, doanh nghiệp:.....................................................
Điện
thoại:...............................................; di động:.............................................
Fax:........................................................
Email: ...................................................
4. Họ và tên người
liên hệ:
......................................................................................
Chức vụ:.................................................
Đơn vị: ................................................
Điện
thoại:...............................................; di động:.............................................
Fax:........................................................
Email: ...................................................
5. Lĩnh vực hoạt
động chính: ...................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức,
doanh nghiệp trực thuộc một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông
tin sau:
Tên tổ chức,
doanh nghiệp mà đơn vị trực thuộc:...............................................
Địa chỉ:.................................................................................................................
Điện
thoại:.............................................. Fax:
....................................................
Email:.....................................................Website:........
...........................................
7. Số lượng nhân
viên chính thức trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động
từ 01 năm trở lên):
Năm
20..................
Năm 20..................
Năm 20..................
8. Các năm đạt
Giải thưởng Chất lượng Việt Nam/Giải thưởng chất lượng quốc gia:
.................................................................................................................................
9. Doanh thu
trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự:
Năm
20.................. triệu VNĐ
Năm 20.................. triệu VNĐ
Năm
20.................. triệu VNĐ (ước tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm
sản xuất, kinh doanh chính:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
11. Các hệ thống
quản lý đang áp dụng:
ISO
ISO 14001 ISO 9001
GMP 22000
SA
ISO 17025 HACCP
OHSAS 18001 8000
Khác:
..................................................................................................................
Chúng tôi cam
đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác.
|
..............,
ngày ..... tháng .....năm........
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|