|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 233/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính chống tham nhũng Thanh tra Tuyên Quang
Số hiệu:
|
233/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 233/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
29 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số
70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 10 thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực phòng,
chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
(có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ các thủ
tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố tại khoản 6, 7, 8, 9, 10 mục A; khoản 6, 7, 8, 9, 10 mục B;
khoản 5, 6, 7, 8 mục C Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định
số 593/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 về việc công bố Danh mục 28 thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Giao Thanh tra
tỉnh sau khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
triển khai thực hiện các nội dung sau:
1. Công khai trên Trang thông
tin điện tử, trụ sở làm việc và nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện đăng tải đầy đủ Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021
của Tổng Thanh tra Chính phủ và Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành
chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa
chỉ www.tuyenquang.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố quy trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính
nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của các
thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn;
Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn theo quy định.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTTHCMai
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
DANH MỤC
10
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Thực hiện qua DV BCCI
|
Thực hiện tại Bộ phận Một cửa
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH (04 thủ tục)
|
1
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê
khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số
252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí
công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố
trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai
có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng
trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động
về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc
sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài
chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết
công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính
phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê
chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai
chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện
theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
- Cơ quan hành chính nhà nước;
- Các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước;
- Các doanh nghiệp nhà nước.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có
chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Công văn số 252/TTCP- C.IV
ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ.
|
|
|
|
|
2
|
Xác minh tài sản, thu nhập
|
Không quá 115 ngày (trong đó
thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài
nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp
phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận
là 05 ngày làm việc)
|
Thanh tra tỉnh, địa chỉ: số
158, đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
|
|
|
|
|
3
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực Nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng chống tham nhũng
|
x
|
x
|
|
x
|
4
|
Thực hiện việc giải trình
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày
ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp
thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông
báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực Nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng chống tham nhũng.
|
x
|
x
|
|
x
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN (03 thủ tục)
|
1
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê
khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số
252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí
công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố
trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai
có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng
trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động
về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc
sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài
chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết
công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính
phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu,
phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê
khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện
theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
- Cơ quan hành chính nhà nước;
- Các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có
chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Công văn số 252/TTCP-C.IV
ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ.
|
|
|
|
|
2
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực Nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ
|
x
|
x
|
|
x
|
3
|
Thực hiện việc giải trình
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày
ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp
thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông
báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực Nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
x
|
C
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(03 thủ tục)
|
1
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê
khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số
252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí
công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố
trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai
có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng
trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động
về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc
sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài
chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết
công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính
phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê
chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai
chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện
theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
Cơ quan hành chính nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có
chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Công văn số 252/TTCP-C.IV
ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ.
|
|
|
|
|
2
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực Nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ
|
x
|
x
|
|
x
|
3
|
Thực hiện việc giải trình
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày
ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp
thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông
báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực Nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham
nhũng ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ.
|
x
|
x
|
|
x
|
Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 233/QĐ-UBND ngày 29/03/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang
2.640
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|