BẢN KÊ KHAI TÀI
SẢN, THU NHẬP…(1)
(Ngày…tháng…năm…..)(2)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:………………………………………
Ngày tháng năm sinh:………………………
- Chức vụ/chức danh công tác: ..........................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác:……………………………………………………………………….
- Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………...
- Số căn cước
công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân(3):…………………………………
ngày cấp……………. nơi
cấp……………………………………..
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:……………………
- Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………
- Nơi làm việc(4): ...................................................................................................................
- Nơi thường trú: ..................................................................................................................
- Số căn cước
công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân:……………………………………
ngày cấp………………………. nơi
cấp…………………………
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên:…………………………………………… Ngày tháng năm sinh:………………….
- Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………
- Số căn cước
công dân hoặc giấy chứng minh nhân
dân:……………………………………
ngày cấp…………………………………… nơi cấp…………………………….
3.2. Con thứ
hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6)
1.1. Đất ở(7):
1.1.1. Thửa thứ nhất:
- Địa chỉ(8):…………………………………………………………………………………………
- Diện tích(9):………………………………………………………………………………………
- Giá trị(10):…………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng(11):…………………………………………………………
- Thông tin khác (nếu có)(12):……………………………………………………………………
1.1.2. Thửa thứ
2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
1.2. Các loại đất khác(13):
1.2.1. Thửa thứ nhất:
- Loại đất:……………………………………………….
Địa chỉ:………………………………
- Diện tích:……………………………………………………………………………………….
- Giá trị(10):………………………………………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng:
................................................................................
- Thông tin khác (nếu có):………………………………………………………………………
1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương
tự như thửa thứ nhất.
2. Nhà ở, công
trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ
nhất:………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
- Loại nhà(14):………………………………………………………………………………………
- Diện tích sử dụng(15):……………………………………………………………………………
- Giá trị(10):…………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận
quyền sở hữu:………………………………………………………………
- Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………………
2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên); Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
2.2. Công trình xây dựng khác(16):
2.2.1. Công trình thứ nhất:
- Tên công trình:………………………………………….
Địa chỉ:…………………………….
- Loại công trình:………………………………………….. Cấp công trình:………………….
- Diện tích:…………………………………………………………………………………………
- Giá trị(10):…………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận
quyền sở hữu:………………………………………………………………
- Thông tin khác
(nếu có):………………………………………………………………………..
2.2.2. Công trình
thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình
thứ nhất.
3. Tài sản khác
gắn liền với đất(17):
3.1. Cây lâu năm(18):
- Loại cây:………………………………….. Số lượng:…………. Giá trị(10): …………………
- Loại cây:………………………………….. Số lượng:…………. Giá trị(10): …………………
3.2. Rừng sản xuất(19):
- Loại rừng:…………………………………..
Diện tích:…………. Giá trị(10): …………………
- Loại rừng:…………………………………..
Diện tích:…………. Giá trị(10): …………………
3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với
đất:
- Tên gọi:………………………………….. Số lượng:…………. Giá trị(10): ……………………
- Tên gọi:………………………………….. Số lượng:…………. Giá trị(10): ……………………
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các
kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng
trở lên(20)
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả
trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước
ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng
trở lên(21).
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu:
- Tên cổ phiếu:………………………………….. Số lượng:…………. Giá trị: …………………
- Tên cổ phiếu:…………………………………..
Số lượng:…………. Giá trị: …………………
6.2. Trái phiếu:
- Tên trái phiếu:………………………………….. Số lượng:…………. Giá trị: …………………
- Tên trái phiếu:………………………………….. Số lượng:…………. Giá trị:
…………………
6.3. Vốn góp(22):
- Hình thức góp
vốn: ………….………………………………Giá trị: ………………………
- Hình thức góp vốn:…………………………………..
……..Giá trị: ………………………
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):
- Tên giấy tờ có giá: ………………………………………….Giá trị:………………………
- Tên giấy tờ có giá:………………………………………….. Giá trị:………………………
7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)(24):
- Tên tài sản: ………………………………….. Số đăng ký:…………. Giá trị: ………………
- Tên tài sản: ………………………………….. Số đăng ký:…………. Giá trị: ………………
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế,
cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):
- Tên tài sản:
:…………………………… Năm bắt đầu sở hữu:…………. Giá
trị:…………
- Tên tài sản:
:…………………….. …….Năm bắt đầu sở hữu:………….Giá
trị: ………….
8. Tài sản ở nước
ngoài(26).
9. Tài khoản ở
nước ngoài(27):
- Tên chủ tài
khoản:……………………………………………, số tài khoản:…………………
- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản:…………………………
10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê
khai(28):
- Tổng thu nhập của người kê khai:…………………………………………………………..…
- Tổng thu nhập
của vợ (hoặc chồng):…………………………………………………………
- Tổng thu nhập của con chưa thành niên:……………………………………………………
- Tổng các khoản thu nhập chung: ........………………………………………………………
III. BIẾN ĐỘNG TÀI
SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29)
(nếu là kê khai tài sản thu nhập lần đầu thì
không phải kê khai Mục này):….
Loại
tài sản, thu nhập
|
Tăng(30)/giảm(31)
|
Nội
dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập
|
Số
lượng tài sản
|
Giá
trị tài sản, thu nhập
|
1. Quyền sử dụng thực tế
đối với đất
1.1. Đất ở
1.2. Các loại đất khác
2. Nhà ở,
công trình xây dựng
2.1. Nhà ở
2.2. Công trình xây dựng khác
3. Tài sản
khác gắn liền với đất
3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất
3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ
50 triệu đồng trở lên
5. Tiền (tiền
Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt,
tiền cho vay, tiền trả trước, tiền
gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các
loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở
lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu
6.2. Trái phiếu
6.3. Vốn góp
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác
7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu
đồng trở lên:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật
phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).
7.2. Tài sản khác (đồ
mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)
8. Tài sản ở nước ngoài.
9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(32).
|
|
|
|
….ngày…tháng…năm…
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
….ngày…tháng…năm…
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B. HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
I. GHI CHÚ CHUNG
(1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo quy định tại Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng (kê khai lần đầu hay kê khai hàng năm, kê khai phục
vụ công tác cán bộ). Kê khai lần đầu thì không phải kê
khai Mục III “Biến động tài sản,
thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm", không tự ý thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung quy định tại mẫu này.
Người kê khai phải ký ở từng trang
và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai. Người kê khai phải lập 02 bản kê khai để bàn giao
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý mình (01 bản bàn giao cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập,
01 bản để phục vụ công tác quản
lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị và hoạt động
công khai bản kê khai). Người của cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm tra tính
đầy đủ của các nội dung phải kê khai. Sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.
(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
II. THÔNG TIN CHUNG
(3) Ghi số căn cước công dân.
Nếu chưa được cấp thẻ căn cước công dân
thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân nhân/công an)
và ghi rõ ngày cấp về nơi cấp.
(4) Nếu vợ hoặc
chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do,
nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì
ghi rõ.
III THÔNG TIN MÔ
TẢ VỀ TÀI SẢN
(5) Tài sản phải kê khai
là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu,
quyền sử dụng của người kê khai, của
vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi
(nếu có) chưa thành niên theo quy định của pháp luật.
(6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng
đối với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
(7) Đất ở là
đất được sử dụng vào mục đích
để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó
có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.
(8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách,
khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường,
thị trấn: quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(9) Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
(10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt
Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có
được do mua, chuyển nhượng thì ghi số
tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); trường hợp tài sản
có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn
tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ
phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài
sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo
giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính": trường hợp
không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được
giá trị“ và ghi rõ lý do.
(11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại
diện (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung của nhiều
người); nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi "chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất".
(12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng thực tế là của người khác): tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn....
(13) Kê khai các
loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai.
(14) Ghi “căn hộ"
nếu là căn hộ trong nhà tập thể,
chung cư: ghi “nhà ở riêng lẻ"
nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất
riêng biệt.
(15) Ghi tổng
diện tích (m2) sàn xây dựng
của tất cả các tầng
của nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo giấy
chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà nước.
(16) Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.
(17) Kê khai những
tài sản gắn liền với đất mà có tổng
giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu
trở lên.
(18) Cây lâu năm
là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu
năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng
mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất
thì không ghi vào mục này.
(19) Rừng sản xuất
là rừng trồng.
(20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các
kim loại quý, đá quý khác có tổng
giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(21) Tiền (tiền
Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt,
tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi
cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50
triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.
(22) Ghi từng
hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(23) Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...
(24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tàu hay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải
đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ
50 triệu đồng trở lên.
(25) Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(26) Kê khai tài sản ở nước
ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam,
tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước
nào.
(27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở
nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân
hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản
mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở
nước ngoài…).
(28) Kê khai riêng tổng thu nhập của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Trong trường hợp có những khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào
phần các khoản thu nhập chung; nếu có thu
nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi thành tiền Việt Nam (gồm các
khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu,
thừa kế, tiền thu do bán tài sản,
thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng
chế, các khoản thu nhập khác). Đối với kê khai lần
đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa
02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được
xác định từ ngày kê khai liền kề
trước đó đến ngày trước ngày kê khai.
IV. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU
NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
(29) Kê khai tài sản tăng
hoặc giảm tại thời điểm kê khai so với tài sản đã kê khai trước đó
và giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu nhập
trong kỳ áp dụng với lần kê khai thứ hai trở đi. Nếu không có tăng,
giảm tài sản thì ghi rõ là "Không có biến động" ngay sau tên
của Mục III.
(30) Nếu tài sản tăng thì
ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột "số lượng
tài sản", ghi giá trị tài sản tăng vào cột "giá trị tài
sản, thu nhập" và giải thích nguyên nhân tăng vào cột "nội
dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu
nhập".
(31) Nếu tài sản giảm thì
ghi dấu trừ (-) vào cột "số lượng tài sản", ghi giá trị
tài sản giảm vào cột "giá trị tài sản, thu nhập" và giải
thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột "Nội dung giải trình
nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập".
(32) Ghi tổng thu nhập giữa
02 lần kê khai vào cột "giá trị tài sản, thu nhập" và ghi
rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai.
Ví dụ: Trong thời kỳ từ
16/12/2019 đến 15/12/2020, ông A bán một thửa đất ở 100 m2
ở địa chỉ B, giá trị của thửa đất lúc mua là 500 triệu, thu
được 4 tỷ đồng; ông A sử dụng tiền bán thửa đất trên mua 01 căn hộ
100 m2 tại chung cư C giá mua 3,5 tỷ đồng và mua một ô-tô
Toyota với giá 1 tỷ đồng, đăng ký biển kiểm soát 18E-033.55. Thu nhập từ lương và các khoản
phụ cấp của gia đình ông A là 600 triệu, thu nhập từ các
khoản đầu tư là 1 tỷ đồng, sau khi chi tiêu ông A gửi tiết kiệm ở ngân
hàng D số tiền 500 triệu.
Ông A sẽ ghi như sau:
Loại tài
sản, thu nhập
|
Tăng/giảm
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và
tổng thu nhập
|
Số lượng tài
sản
|
Giá
trị tài sản, thu nhập
|
1. Quyền sử dụng đất
1.1 /Đất ở
- Bán thửa đất B
|
- 100m2
|
500 triệu
|
Giảm do bán
|
2. Nhà ở, công trình xây dựng
2.1. Nhà ở
- Mua căn hộ tại chung cư C
|
+ 100m2
|
3.500 triệu
|
Mua nhà từ tiền bán thửa đất B
|
3. Tài sản
khác gắn liền với đất
|
|
|
|
4. Vàng, kim
cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
|
|
|
|
5. Tiền (tiền
Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức
nước ngoài tại Việt Nam mà tổng
giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở
lên.
- Gửi tiết kiệm
tại ngân hàng D
|
+ 01 sổ tiết kiệm
|
500 triệu
|
Tiết kiệm từ thu nhập
|
6. Cổ phiếu,
trái phiếu, vốn góp, các loại giấy từ có giá khác mà tổng
giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
|
|
|
|
7. Tài sản
khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp
luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký
- Mua ô tô, SỐ
ĐK: 18E- 033.55
|
+ 01
|
1.000 triệu
|
Mua từ tiền bán đất và
thu nhập trong năm
|
8. Tài sản ở nước ngoài
|
|
|
|
9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai
|
|
+ 5.600 triệu
|
- Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp 600 triệu;
- Thu nhập từ các khoản đầu
tư 1.000 triệu;
- Tiền bán thửa đất B được 4.000 triệu
|
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN,
THU NHẬP BỔ SUNG
(Kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
A. MẪU BẢN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KÊ KHAI TÀI SẢN THU NHẬP BỔ SUNG
(Ngày… tháng… năm…. )(1)
I. THÔNG TIN CHUNG(2)
II. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI
TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
Loại
tài sản, thu nhập
|
Tăng(3)/giảm(4)
|
Nội
dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập
|
Số
lượng tài sản
|
Giá
trị tài sản, thu nhập
|
1. Quyền sử dụng thực tế
đối với đất
1.1. Đất ở
1.2. Các loại đất khác
2. Nhà ở,
công trình xây dựng khác:
2.1. Nhà ở
2.2. Công trình xây dựng khác
3. Tài sản
khác gắn liền với đất
3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng
3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ
50 triệu đồng trở lên
5. Tiền (tiền
Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt,
tiền cho vay, tiền trả trước, tiền
gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các
loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở
lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu
6.2. Trái phiếu
6.3. Vốn góp
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác
7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu
đồng trở lên:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật
phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).
7.2. Tài sản khác (đồ
mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác…).
8. Tài sản ở nước ngoài.
9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(5).
|
|
|
|
III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM(6)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
…ngày…tháng…năm…
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
…ngày…tháng…năm…
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B. HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
(1) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
(2) Ghi như phần thông tin chung trong Mẫu bản kê khai tại Phụ lục I kèm theo Nghị định
này.
(3) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu
cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột "số lượng tài
sản", ghi giá trị tài sản tăng vào cột "giá trị tài sản,
thu nhập" và giải thích nguyên nhân tăng vào cột "nội dung
giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập".
(4) Nếu tài sản giảm thì ghi
dấu trừ (-) vào cột "số lượng tài sản", ghi giá trị tài
sản giảm vào cột "giá trị tài sản, thu nhập" và giải
thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột "Nội dung giải trình nguồn
gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập".
(5) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần
kê khai vào cột "giá trị tài sản, thu nhập" và ghi rõ từng
khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai. (xem ví dụ tại điểm 32 phần hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định
này).
(6) Ghi như mục II "Thông
tin mô tả về tài sản" theo mẫu bản
kê khai và hướng dẫn lại Phụ lục I kèm theo Nghị định này. Lưu ý chỉ kê khai về
những tài sản mới tăng thêm, không kê khai lại những tài sản đã kê khai trước đó.
2. Thủ tục
xác minh tài sản, thu nhập
* Trình tự thực hiện
- Bước 1 : Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh
+ Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản,
thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật PCTN hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật PCTN.
+ Quyết định xác minh tài
sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: Căn cứ ban hành quyết định
xác mình: Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài
sản, thu nhập: Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành
viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Nội dung xác minh; Thời hạn xác
minh; Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh
tài sản, thu nhập; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp
(nếu có).
+ Quyết định xác minh tài
sản, thu nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ
xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.
- Bước 2. Tổ xác minh yêu cầu người được xác minh giải
trình về tài sản, thu nhập của mình.
Yêu cầu người được xác minh giải trình về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó.
- Bước 3: Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập
+ Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan
đến nội dung xác minh theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của
Luật PCTN;
+ Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản, thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài
sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản trở hoạt
động xác minh tài sản, thu nhập;
+ Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định
tài sản, thu nhập phục vụ cho việc xác minh.
+ Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu
thập được trong quá trình xác minh.
- Bước 4: Báo cáo kết quả xác minh
tài sản, thu nhập.
+ Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ra quyết định xác minh, Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập phải báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người ra quyết
định xác minh; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
+ Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:
` Nội dung được xác minh, hoạt động xác minh đã được tiến
hành và kết quả xác minh;
` Đánh giá về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai: tính
trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của
tài sản, thu nhập tăng thêm;
` Kiến nghị xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Bước 5: Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định
xác minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập: trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20
ngày.
+ Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
bao gồm các nội dung sau đây: Tính trung thực, đầy
đủ, rõ ràng của việc kê khai tài sản, thu nhập; tính trung thực trong việc
giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm: kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy
định của pháp luật về kiểm soát tài
sản, thu nhập.
+ Người ban
hành Kết luận xác minh tài sản, thu
nhập phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung thực
của Kết luận xác minh.
+ Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác
minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu cầu, kiến nghị xác minh quy định lại Điều 42 của Luật PCTN.
- Bước 6: Công khai kết
luận xác minh tài sản, thu nhập
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập, người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh.
+ Việc công khai Kết Luận xác minh tài
sản, thu nhập được thực hiện như việc công
khai bản kê khai quy định tại Điều 39 của Luật PCTN.
* Cách thức thực hiện
Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai
* Kết quả thực hiện TTHC
- Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
- Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ xác minh gồm có:
- Quyết định xác minh; biên bản làm việc; giải trình của
người được xác minh;
- Báo cáo kết quả xác minh;
- Kết luận xác minh tài sản, thu nhập;
- Các tài liệu khác có liên quan đến
việc xác minh.
Số lượng: 01 bộ.
* Thời hạn thực hiện TTHC
Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn
xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có
thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường
hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng
không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc)
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC
Cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập được quy định tại Điều 30 Luật PCTN
2018.
* Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
Cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập xác minh tài sản, thu nhập khi có
một trong các căn cứ sau đây:
- Có dấu hiệu
rõ ràng về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực;
- Có biến động tăng về tài
sản, thu nhập từ 300.000.000
đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó mà người có nghĩa vụ
kê khai giải trình không hợp lý về nguồn gốc;
- Có tố cáo về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực và
đủ điều kiện thụ lý theo quy định của Luật Tố cáo;
- Thuộc trường hợp xác minh theo kế
hoạch xác minh tài sản, thu nhập hàng năm đối với người có nghĩa vụ kê khai được lựa chọn ngẫu nhiên;
- Có yêu cầu hoặc
kiến nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền theo quy định tại Điều
42 của Luật PCTN.
* Mẫu đơn, tờ khai: Không có
* Phí, lệ phí: Không có
* Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
Luật phòng chống
tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 1 1 năm 2018; Nghị
định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài
sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Thủ tục tiếp
nhận yêu cầu giải trình
* Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu
giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình. Văn bản yêu cầu giải trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận
của người yêu cầu giải trình; Trường hợp yêu cầu trực tiếp
thì người yêu cầu phải giải trình trình bày rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận.
- Bước 2:
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có có trách nhiệm giải
trình tiếp nhận yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều
kiện tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019
+ Trường hợp nhiều người đến yêu cầu
giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện
bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình.
+ Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận
hướng dẫn yêu cầu đến cơ
quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật
+ Trường hợp nội dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản
sao văn bản giải trình cho người yêu cầu.
- Bước 3:
Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng
văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
* Thành phần, số
lượng, hồ sơ
- Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức
- Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình.
- Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của
cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc
từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình
* Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có
* Phí, lệ phí: Không có
* Kết quả thực hiện TTHC
Thông báo tiếp nhận yêu cầu
giải trình hoặc từ chối yêu cầu giải
trình của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
thẩm quyền.
* Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019:
- Cá nhân yêu cầu giải trình có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc có người đại diện theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu giải trình phải có người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, đơn vị mình.
- Quyết định, hành vi của cơ quan, tổ
chức, đơn vị dược yêu cầu giải trình
tác động trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.
* Căn cứ pháp lý để
thực hiện TTHC
Luật phòng chống tham nhũng
số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng chống tham nhũng.
4. Thủ
tục thực hiện việc giải trình
* Trình tự thực hiện
- Bước 1: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
- Bước 2:
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên
quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành
biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của
các bên.
- Bước 3:
Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây; Họ tên, địa chỉ người
yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp
lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể.
- Bước 4:
Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.
* Cách thức thực hiện
- Trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung đơn
giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành
biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của
các bên.
- Giải trình được thực hiện bằng ban hành văn bản giải trình.
* Thành phần, số
lượng, hồ sơ
Hồ sơ gồm có:
- Thông tin, tài liệu liên quan đến nội
dung việc giải trình;
- Biên bản làm
việc có chữ ký hoặc điểm chỉ của
các bên;
- Văn bản giải trình.
Số lượng: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông
báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung
phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn
không quá 15 ngày và phải thông báo
bằng văn bản đến người yêu cầu giải
trình.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình
* Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực Nhà nước
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có
* Phí, lệ phí: Không có
* Kết quả thực hiện: Văn bản giải trình
* Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
- Theo quy định tại Điều 6 Nghi định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019,
những nội dung sau không thuộc phạm
vi giải trình:
+ Nội dung thuộc bí mật nhà nước;
bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật kinh doanh
theo quy định của pháp luật
+ Nội dung chỉ đạo, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị mà chưa ban hành, chưa thực hiện hoặc nội dung chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên với cơ quan cấp dưới.
- Theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2010, tạm đình chỉ, đình
chỉ việc giải trình trong các trường hợp sau:
+ Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà chưa
xác định được người thừa kế quyền, nghĩa
vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà
chưa có cá nhân, tổ chức kế thừa
quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình;
+ Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực
hành vi dân sự mà chưa xác định được người đại diện theo
pháp luật;
+ Cá nhân yêu cầu
giải trình bị ốm đau hoặc vi lý do khách quan khác mà
người thực hiện giải trình chưa thể
thực hiện được việc giải trình;
+ Người yêu cầu giải trình
là cá nhân đã chết mà không có người thừa
kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà không có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình:
+ Người yêu cầu giải trình
là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà không có người đại diện theo pháp luật
+ Người yêu cầu giải trình rút toàn bộ yêu cầu giải trình.
* Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20
tháng 11 năm 2018; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCTN.