UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1230/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1585/QĐ-TTCP ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc
ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên
địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực
phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra
tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục
KSTTHC);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Đài PTTH Hà Nam, Báo Hà Nam, Cổng TTĐT
tỉnh;
- VPUB: LĐVP(3),
NC, CB-TH;
- Lưu: VT, NC(H).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Quang Cẩm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2016 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc
kê khai tài sản, thu nhập
|
2
|
Thủ tục công khai bản
kê khai tài sản, thu nhập
|
3
|
Thủ tục xác minh tài
sản, thu nhập
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận
yêu cầu giải trình
|
5
|
Thủ tục thực hiện việc
giải trình
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
THANH TRA TỈNH HÀ NAM
1. Thủ tục thực
hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản tổ chức triển khai việc
kê khai;
- Bước 2: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành triển khai việc
kê khai:
+ Lập danh sách Người có nghĩa vụ
kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị phê duyệt; danh sách phải xác định rõ đối tượng thuộc cấp ủy quản lý,
đối tượng thuộc cấp trên quản lý, đối tượng thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý;
+ Gửi danh sách Người có nghĩa vụ
kê khai đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
+ Gửi mẫu Bản kê khai tài sản,
thu nhập (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ
kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
- Bước 3: Người có nghĩa vụ kê khai phải hoàn thành việc kê khai trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày nhận được mẫu bản kê khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ
trách công tác tổ chức, cán bộ và lưu cá nhân 01 bản. Trường hợp tại thời điểm
kê khai, người có nghĩa vụ kê khai không thể tiến hành kê khai đúng thời hạn
vì lý do khách quan thì việc kê khai có thể được thực hiện trước hoặc sau thời
điểm quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị (với thời gian gần nhất).
- Bước 4: Bộ phận phụ trách công
tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, sao lục, gửi, lưu, quản lý Bản kê
khai như sau:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được Bản
kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai; trường hợp Bản kê
khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu kê khai lại, thời hạn kê khai
lại là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu;
+ Sao lục, gửi và lưu Bản kê khai như sau: Gửi bản chính đến
Ban tổ chức Đảng, 01 bản sao đến cơ quan Ủy ban kiểm tra của cấp ủy Đảng quản
lý người kê khai, nếu người đó là cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý (theo phân
cấp quản lý cán bộ). Gửi bản chính đến cơ quan tổ chức cấp trên đối với người
kê khai do cấp trên quản lý (hoặc gửi bản sao nếu người đó thuộc cấp ủy quản
lý). Gửi bản sao đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai Bản kê khai để
thực hiện việc công khai theo quy định; sau khi công khai, lưu bản này cùng hồ
sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan mình.
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn
thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
Cách thức thực hiện
|
Việc kê khai tài sản, thu nhập
được tiến hành tại cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai
|
Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính
|
Thời gian kê khai chậm nhất là
ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm
nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành
chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Kết quả thực hiện
|
Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ gồm có:
1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức
triển khai thực hiện việc kê khai;
2. Danh sách đối tượng phải kê
khai theo quy định;
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập,
bản sao bản kê khai theo quy định;
4. Sổ theo dõi việc giao,
nhận Bản kê khai;
5. Danh sách những người đã kê
khai, báo cáo kết quả kê khai
Số lượng: 01 bộ.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Người có nghĩa vụ phải kê khai
theo quy định tại Điều 1, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch
tài sản, thu nhập.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan hành chính nhà nước các
cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các
doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản,
thu nhập.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Người có nghĩa vụ kê khai tài
sản, thu nhập phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn các
thông tin về số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những biến động về tài sản,
thu nhập phải kê khai và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê khai.
2. Tài sản, thu nhập phải kê
khai gồm tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của
vợ hoặc chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp
luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.
3. Giá trị tài sản, thu nhập kê
khai được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển nhượng, xây dựng
hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.
4. Việc kê khai, giải trình nguồn
gốc tài sản tăng, giảm thực hiện theo mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục II) và Hướng dẫn kê khai tài sản,
thu nhập (phụ lục III) ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP .
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn
thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
2. Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Hàng năm, bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ phải xây dựng,
trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt kế hoạch công khai Bản
kê khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Nội dung kế hoạch công khai Bản
kê khai bao gồm:
+ Lựa chọn hình thức, phạm
vi công khai phù hợp với điều kiện, đặc điểm về tổ chức, hoạt động, quy mô của
cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Xác định các nhiệm vụ phải
thực hiện: Nếu công khai bằng hình thức niêm yết cần phải xác định vị trí
niêm yết, danh sách người kê khai phải niêm yết ở từng vị trí, phương án bảo
vệ, tổ chức thu nhận thông tin phản hồi, thời gian bắt đầu, thời gian kết
thúc niêm yết.
+ Nếu công khai bằng hình
thức công bố tại cuộc họp cần phải xác định danh sách người kê khai tương ứng
với phạm vi công khai quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này; thời gian, địa
điểm cuộc họp, người chủ trì, thành phần cuộc họp, tổ chức tiếp nhận phản
ánh, trình tự tiến hành cuộc họp;
+ Thời gian triển khai việc
công khai;
+ Phân công thực hiện;
+ Biện pháp đảm bảo thực
hiện.
- Bước 2: Phổ biến kế hoạch công khai được phê duyệt, kèm theo danh sách và bản
sao các Bản kê khai gửi các đơn vị trực thuộc.
- Bước 3: Các đơn vị thực hiện kế hoạch công khai, lập báo cáo việc thực hiện gửi
về bộ phận tổ chức cán bộ.
- Bước 4: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ
tiến hành tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện công khai trong cơ quan, đơn
vị.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Công khai Bản kê khai bằng
hình thức niêm yết:
- Niêm yết Bản
kê khai được áp dụng trong điều kiện cơ quan, tổ chức, đơn vị có địa điểm
niêm yết đảm bảo an toàn, không làm mất, rách, nát và đủ điều kiện để mọi người
trong cơ quan, đơn vị có thể xem các Bản kê khai; thời gian niêm yết tối thiểu
là 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.
- Địa điểm niêm yết:
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy mô nhỏ, trụ sở làm việc tập trung thì
niêm yết tại trụ sở làm việc;
+ Cơ quan, tổ
chức, đơn vị quy mô lớn, có nhiều đơn vị trực thuộc thì niêm yết tại nơi làm
việc của từng đơn vị trực thuộc;
+ Tại mỗi địa
điểm niêm yết phải có bản danh sách những Người có nghĩa vụ kê khai và Bản kê
khai tương ứng.
- Việc niêm
yết Bản kê khai phải lập thành biên bản để ghi nhận địa điểm niêm yết, thời
điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc niêm yết và các phản ánh liên quan đến nội
dung Bản kê khai (nếu có); việc lập biên bản phải có sự tham gia của đại
diện Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Công khai Bản kê khai tại
cuộc họp:
- Việc công
khai tại cuộc họp phải đảm bảo các yêu cầu:
a) Cuộc họp
công khai Bản kê khai phải đảm bảo đủ thời lượng, số lượng người dự cuộc họp
tối thiểu 70% số người thuộc phạm vi phải triệu tập;
b) Người được
giao nhiệm vụ tổ chức cuộc họp có thể phân công một người đọc các Bản kê khai
hoặc từng người đọc Bản kê khai của mình, phải ghi biên bản cuộc họp với sự
tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị; biên
bản cuộc họp phải ghi lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội
dung Bản kê khai (nếu có);
c) Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện
công khai tại cuộc họp; trường hợp phát hiện đơn vị được giao tổ chức cuộc họp
không đáp ứng yêu cầu thì yêu cầu họp lại và kiểm điểm trách nhiệm người được
giao tổ chức cuộc họp.
- Phạm vi
công khai:
a) Cán bộ, công chức giữ chức vụ
từ Bộ trưởng và tương đương trở lên ở Trung ương; Bí thư, Phó bí thư, Chủ tịch,
Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã; thường trực cấp ủy, ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân;
trưởng các ban của cấp ủy, trưởng các ban của Hội đồng nhân dân, các thành
viên khác của cấp ủy, của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã công
khai trước đối tượng ghi phiếu tín nhiệm để lấy phiếu tín nhiệm hàng năm theo
quy định tại Quy định số 165 QĐ/TW ngày 18/2/2013 của Bộ Chính trị;
b) Cán bộ, công chức giữ chức vụ
Thứ trưởng, Tổng cục trưởng, Phó tổng cục trưởng và tương đương công khai trước
lãnh đạo từ cấp cục, vụ và tương đương trở lên của cơ quan mình;
c) Cán bộ, công chức giữ chức vụ
Cục trưởng, Phó cục trưởng, Vụ trưởng, Phó vụ trưởng và tương đương công khai
trước lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở lên trong đơn vị mình; trường hợp
không tổ chức cấp phòng thì công khai trước toàn thể công chức, viên chức
trong đơn vị mình;
d) Giám đốc, Phó giám đốc sở, ngành
và tương đương, trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh công khai trước cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương
đương trở lên trực thuộc sở, ngành, cơ quan, đơn vị đó;
đ) Chủ tịch Hội đồng thành viên
(quản trị), Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát
viên, Kế toán trưởng các Tập đoàn, Tổng công ty (công ty) nhà nước công khai
trước Ủy viên Hội đồng thành viên (quản trị), Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc,
Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên, Kế toán trưởng, Trưởng các đơn vị trực
thuộc Tập đoàn, Tổng công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên (quản trị), Tổng
giám đốc (giám đốc), các Tổng công ty (công ty) trực thuộc Tập đoàn, Tổng
công ty, Trưởng các đoàn thể trong Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước;
e) Người đại diện phần vốn của
Nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó trưởng phòng
và tương đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, vốn của
doanh nghiệp nhà nước thì tùy theo vị trí công tác ở nơi cử mình làm đại diện
mà công khai Bản kê khai tại tập đoàn, tổng công ty (công ty) hoặc đơn vị
thành viên của tập đoàn, tổng công ty. Việc công khai được thực hiện trước ủy
viên hội đồng thành viên (quản trị), Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Ban kiểm
soát (kiểm soát viên), Kế toán trưởng. Trường hợp người đại diện phần vốn của
Nhà nước là cán bộ, công chức, viên chức thì công khai Bản kê khai theo quy định
tại Khoản 1và Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
g) Người có nghĩa vụ kê khai
không thuộc diện quy định tại các điểm trên đây thì công khai trước toàn thể
công chức, viên chức thuộc phòng, ban, đơn vị. Nếu biên chế của phòng, ban,
đơn vị có từ 50 người trở lên và có tổ, đội, nhóm thì công khai trước tổ, đội,
nhóm trực thuộc phòng, ban, đơn vị đó.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ gồm có:
1. Kế hoạch công khai;
2. Văn bản phân công thực hiện
việc công khai;
3. Văn bản phổ biến kế hoạch
công khai;
4. Danh sách và bản kê khai công
khai;
5. Biên bản công khai và kết
thúc công khai;
6. Báo cáo kết quả công khai.
Số lượng: 01 bộ.
|
Thời gian thực hiện
|
Thời điểm công khai được thực hiện
trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định
tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Báo cáo tình hình thực hiện công
khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Bộ phận tổ chức cán bộ, người được
giao nhiệm vụ.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan hành chính nhà nước các
cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các
doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản,
thu nhập.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Bản kê khai của Người có
nghĩa vụ kê khai phải công khai với toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của
cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc; trường hợp cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn, phân tán thì công khai như quy định tại
Điều 9, Điều 10 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP .
2. Bản kê khai của người ứng cử
đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân ngoài việc công khai tại nơi
thường xuyên làm việc còn phải công khai tại hội nghị cử tri theo quy định của
Hội đồng bầu cử.
3. Bản kê khai của người dự kiến
được bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân công khai với đại biểu Quốc
hội, đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp theo quy định của Ủy ban thường vụ
Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân.
4. Bản kê khai của Người có
nghĩa vụ kê khai là đại diện phần vốn của Nhà nước, của doanh nghiệp nhà nước
và giữ chức danh từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên trong doanh nghiệp
có vốn góp của Nhà nước, doanh nghiệp nhà nước thì công khai tại cơ quan,
doanh nghiệp cử người đó làm đại diện.
5. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị quyết định phạm vi công khai, hình thức công khai (niêm yết hoặc công
bố tại cuộc họp) Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai đang công tác
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý. Việc tổ chức công khai và quyết
định phạm vi công khai phải đảm bảo theo quy định tại Điều 14 Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản,
thu nhập.
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn
thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
3. Thủ tục xác minh tài
sản, thu nhập
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh:
1. Ban thường vụ cấp ủy
các cấp quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ thuộc
diện cấp mình quản lý theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng. Ban
thường vụ đảng ủy cấp huyện quyết định xác minh đối với người dự kiến được
xác minh là cán bộ thuộc diện Đảng ủy xã, phường, thị trấn quản lý.
2. Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo phân
cấp quản lý cán bộ) quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh
thuộc thẩm quyền quản lý của mình. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ, công chức cấp xã.
- Bước 2: Tiến hành xác minh. Trong quá trình xác minh tài sản, thu nhập, người
xác minh tiến hành các hoạt động sau:
+ Nghiên cứu
hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh.
+ Làm việc
trực tiếp với người được xác minh.
+ Xác minh tại
chỗ đối với tài sản, thu nhập được xác minh.
+ Làm việc với
cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về tài sản, thu nhập
được xác minh.
+ Làm việc với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có chuyên môn - kỹ thuật về tài sản, thu nhập được
xác minh để đánh giá, giám định tài sản, thu nhập đó.
+ Làm việc với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác để phục vụ cho việc xác minh tài
sản, thu nhập.
+ Hoạt động
khác cần thiết cho việc xác minh tài sản, thu nhập.
- Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc xác minh, người xác minh phải có báo cáo kết quả
xác minh tài sản, thu nhập gửi người ban hành quyết định xác minh.
- Bước 4: Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xác minh hoặc nhận được giải trình đã rõ
ràng, hợp lý các nội dung yêu cầu của người dự kiến được xác minh thì người
đã ban hành quyết định xác minh hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền quản lý Người có nghĩa vụ kê khai phải ban hành Kết luận về sự
minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Kết luận về sự minh
bạch).Kết luận về sự minh bạch phải được gửi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền yêu cầu xác minh và người được xác minh.
- Bước 5: Công khai kết luận về sự minh bạch trong kê
khai tài sản thu nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được yêu cầu công khai bản Kết luận về sự minh bạch của cơ
quan, tổ chức đã yêu cầu xác minh, người đã ban hành Kết luận xác minh phải
công khai bản Kết luận đó.
|
Cách thức thực hiện
|
Xác minh tài sản, thu nhập được
thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Báo cáo kết quả xác minh tài sản,
thu nhập.
- Kết luận sự minh bạch trong kê
khai tài sản, thu nhập.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ xác minh gồm có:
1. Quyết định xác minh; biên bản
làm việc; giải trình của người được xác minh; báo cáo kết quả xác minh.
2. Kết luận về sự minh bạch
trong kê khai tài sản, thu nhập.
3. Văn bản yêu cầu, kiến nghị của
người ban hành quyết định xác minh, người xác minh.
4. Kết quả đánh giá, giám định
trong quá trình xác minh (nếu có).
5. Các tài liệu khác có liên
quan đến việc xác minh.
- Số lượng: 01 bộ.
|
Thời hạn thực hiện TTHC
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm
việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan thanh tra nhà nước các cấp,
bộ phận tổ chức cán bộ trong các cơ quan thuộc Chính phủ, bộ phận phụ trách
công tác thanh tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Khi có tố cáo về việc không
trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.
2. Khi xét thấy cần thêm thông
tin phục vụ cho việc bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ nhiệm, kỷ luật đối với
người có nghĩa vụ kê khai.
3. Khi có căn cứ cho rằng việc
giải trình về nguồn gốc tài sản tăng thêm không hợp lý.
4. Khi có yêu cầu của cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP .
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ.
|
Phí, lệ phí
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định
về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
4. Thủ tục tiếp nhận yêu
cầu giải trình
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực
tiếp đến cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Bước 2: Cán bộ, công chức thực hiện việc
tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp nhiều người đến
yêu cầu giải trình trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn người yêu cầu
giải trình cử đại diện để trình bày nội dung yêu cầu. Người đại diện phải là
người có yêu cầu giải trình. Việc cử người đại diện được lập thành văn bản
(theo Mẫu số 01-GT ban hành kèm theo
Thông tư 02/TT-TTCP ngày 29/4/2014).Việc cử người đại diện được thực hiện như
sau:
+
Trường hợp có từ 05 đến 10 người yêu cầu giải trình thì cử 01 hoặc 02 người đại
diện;
+ Trường hợp có từ 10 người yêu
cầu giải trình trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 05
người
- Bước 3: cơ quan nhà nước ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ
chối giải trình và nêu rõ lý do (Mẫu số 04
ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014). Trường hợp yêu cầu
giải trình không thuộc trách nhiệm thì hướng dẫn người yêu cầu gửi đến đúng
cơ quan có trách nhiệm giải trình. Trường hợp nội dung yêu cầu đã được giải
trình nhưng có người khác yêu cầu giải trình thì cung cấp bản sao văn bản đã
giải trình cho người đó.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
|
Thành phần, số lượng, hồ sơ
|
1. Văn bản yêu cầu giải trình của
cá nhân, tổ chức
2. Thông tin, tài liệu liên quan
đến yêu cầu giải trình.
3. Thông báo đồng ý hoặc từ chối
giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình (Mẫu số 02, 03
ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu
cầu giải trình
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp,
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có
trách nhiệm thực hiện việc giải trình
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Mẫu số 01, 02,
04 ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
Phí, lệ phí
|
Không có
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Văn bản tiếp nhận yêu cầu giải
trình hoặc văn bản từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan có thẩm quyền.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định
số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013:
1. Cá nhân yêu cầu giải trình phải
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc thông qua người đại diện hợp pháp; cơ
quan, tổ chức yêu cầu giải trình phải thông qua người đại diện hợp pháp.
2. Nội dung yêu cầu giải trình
liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có yêu cầu giải trình.
3. Nội dung yêu cầu giải trình
thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu.
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
5. Thủ tục thực hiện việc giải
trình
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Nghiên cứu nội dung yêu cầu giải trình.
- Bước 2: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
- Bước 3: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội
dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản
có chữ ký của các bên.
- Bước 4: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ
người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực
tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội
dung giải trình cụ thể theo từng yêu cầu. (Mẫu
số 07-GT ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
- Bước 5: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp
cần thiết thì công bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp luật.
|
Cách thức thực hiện
|
- Người giải trình thực hiện giải
trình trực tiếp và người yêu cầu giải trình ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào
biên bản thực hiện việc giải trình.
-
Người giải trình có trách nhiệm công khai văn bản giải trình theo một trong
các hình thức sau đây:
+
Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị thực
hiện giải trình;
+
Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
+
Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện giải
trình.
|
Thành phần, số lượng, hồ sơ
|
Hồ
sơ gồm có:
1.Văn
bản yêu cầu giải trình hoặc bản ghi lời yêu cầu giải trình;
2.
Văn bản cử người đại diện (nếu có);
3.
Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc giải trình;
4.
Báo cáo thu thập, xác minh thông tin, tài liệu;
5.
Văn bản giải trình;
6.
Các tài liệu khác có liên quan.
-
Số lượng: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn
và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan hành chính nhà nước các
cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước có trách
nhiệm thực hiện việc giải trình
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Mẫu
số 05, 06, 07, 08 ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
Phí, lệ phí
|
Không có
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản giải trình
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Nội dung yêu cầu giải trình
liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có yêu cầu giải trình.
2. Nội dung, yêu cầu giải trình
thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu
3. Nội dung giải trình không thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
a) Nội dung thông tin liên quan
đến bí mật nhà nước;
b) Những nội dung liên quan đến
việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước;
trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành
chính cấp dưới;
c) Nội dung thông tin thuộc bí mật
đời tư;
d) Nội dung thông tin thuộc bí mật
kinh doanh;
đ) Các nội dung đã được giải
trình hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;
e) Các yêu cầu giải trình sau 90
ngày, kể từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được hoặc biết được quyết định,
hành vi của cơ quan nhà nước tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của
mình.
|
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU
NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ)
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
NĂM:.................
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Người kê
khai tài sản, thu nhập
- Họ và
tên:…………………………………….Năm sinh:…………..…..
- Chức vụ/chức
danh công tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn
vị công tác:……………………………………………......
- Hộ khẩu thường
trú:……………………………………………………..
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………...
2. Vợ hoặc chồng
của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:……………………………………….Năm
sinh:…….……...
- Chức vụ/chức
danh công tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn
vị công tác:……………………………………………….
- Hộ khẩu thường
trú:…………………………………………………….
- Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………….
3. Con chưa
thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và
tên:………………………………………………………………
- Ngày, tháng,
năm sinh:…………………………………………………
- Hộ khẩu thường
trú:……………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………….
b) Con thứ hai
(trở lên): Kê khai như con thứ nhất.
II. THÔNG
TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở,
công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
- Nhà thứ nhất:
...............…………………..……………….…………….
+ Loại
nhà:……………………Cấp công trình………………...…………
+ Diện tích
xây dựng: ………………………….………………...…….....
+ Giá trị:
………………………………………………….………………
+ Giấy chứng
nhận quyền sở hữu: ………………………….……………
+ Thông tin
khác (nếu có): ………………………………………….……
- Nhà thứ hai
(trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
b) Công trình
xây dựng khác:
- Công trình
thứ nhất: ..................................................................…...……
+ Loại công
trình ……………Cấp công trình ………………………..…
+ Diện tích:
………………………………………………….……………
+ Giá trị:
……………………………………………………….…………
+ Giấy chứng
nhận quyền sở hữu: …………………………….…………
+ Thông tin
khác (nếu có): ……………………………….………………
- Công trình
thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng
đất:
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất:
........................................................................................
+ Địa chỉ: ……………...……………………….……………………………
+ Diện tích:
…………………...………………………………………....…
+ Giá trị:
……………………………...………………………………....…
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng: …………………..…………..………
+ Thông tin
khác (nếu có): ………………………………...………..……..
- Mảnh thứ 2:
(Mô tả như mảnh thứ nhất).
b) Các loại đất
khác:
- Mảnh thứ nhất:
.........................................................................................
+ Địa chỉ:
……………………………………………………………………
+ Diện tích:
………………….………………………………………………
+ Giá trị:
……………………………...……………………………….…..
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng: …………………..…………….………
+ Thông tin
khác (nếu có): ………………………………...……………..…
- Mảnh thứ
hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
3. Tiền (tiền
Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong
nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng
trở lên.
.......................................................................................................................................
………............................................................................................................................
4. Ô tô, mô
tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy,
tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của
pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại
từ 50 triệu đồng trở lên.
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi,
máy xúc, các loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản
khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và
được cấp giấy đăng ký)
.................................................................................................................................
5. Kim
loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ
có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng
trở lên.
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào
các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy
tờ có giá trị chuyển nhượng khác
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Các loại
tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh,
bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Tài sản,
tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói
trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
8. Các khoản nợ
gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị
quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
9. Tổng thu nhập
trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp,
thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu
tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
III. GIẢI
TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP (Biến động về tài sản, thu nhập, giải
trình nguồn gốc tài sản tăng thêm)
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng/ giảm
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng
thêm
|
1. Nhà ở,
công trình xây dựng (tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp
nhà, công trình so với kỳ kê khai trước đó):
a) Nhà ở:
b) Công
trình xây dựng khác:
2. Quyền sử
dụng đất (tăng, giảm về số lượng, diện tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê
khai trước đó):
a) Đất ở:
b) Các loại
đất khác:
3. Tiền (tiền
Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức
trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu
đồng trở lên.
4. Các loại
động sản:
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy
(máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động
sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng
và được cấp giấy đăng ký)
5. Các loại
tài sản:
- Kim loại
quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp
vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại
giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50
triệu đồng trở lên.
6. Các loại
tài sản khác (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại
tài sản khác) mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
7. Tài sản,
tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói
trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
8. Các khoản
nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng
giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
9. Tổng thu
nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam
|
|
|
(Người kê
khai tự xác định các loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn
gốc tài sản tăng thêm).
Ngày nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày………tháng………năm……
Người nhận Bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
Ngày hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày……tháng……năm……
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÁO CÁO MINH BẠCH TÀI SẢN, THU
NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ)
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…………,
ngày tháng năm
|
BÁO
CÁO
Kết
quả minh bạch tài sản, thu nhập năm ….
Việc thực hiện minh bạch tài sản,
thu nhập theo Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ, Thông
tư số 00/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hướng
dẫn số …… của (tên cơ quan hướng dẫn) về minh bạch tài sản, thu nhập, (tên
cơ quan/tổ chức/đơn vị) báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập của mình
như sau:
1. Quá
trình chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện quy định về minh bạch tài sản, thu
nhập
Nội dung phần báo cáo này nhằm phản
ánh những phạm vi, đặc điểm về tổ chức bộ máy, hoạt động và việc tổ chức thực
hiện công tác minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong
năm bao gồm:
- Phạm vi, đặc
điểm tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Các văn bản pháp luật áp dụng;
- Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc của
cấp trên;
- Các văn bản cơ quan, đơn vị đã
triển khai như: Kế hoạch, phương án, tổ chức tuyên truyền;
- Phân công thực hiện;
- Quá trình thực hiện các nhiệm vụ
kê khai, công khai, quản lý hồ sơ, tiến hành xác minh, xem xét kỷ luật, tổng hợp
báo cáo …
- Những thuận lợi hay khó khăn, vướng
mắc.
2. Kết quả thực hiện minh bạch
tài sản, thu nhập
2.1 Kết quả kê khai
Tình hình chung triển khai việc kê
khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian tiến
hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực hiện kê
khai tài sản, thu nhập (có thể chia thành các nhóm theo đặc điểm hoạt động);
tỷ lệ …. % số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện; số cơ quan, tổ chức,
đơn vị chưa thực hiện hoặc thực hiện kê khai chậm so với thời gian quy định
(danh sách), lý do.
Số liệu về số người kê khai gồm:
- Số người phải kê khai tài sản,
thu nhập trong năm; trong đó số người phải kê khai tăng/giảm so với năm trước,
lý do.
- Số người đã kê khai tài sản, thu
nhập trong năm; tỷ lệ .. % số người kê khai;
- Số lượng bản kê khai tài sản,
thu nhập lưu giữ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Số lượng và danh sách bản kê
khai thuộc diện cấp ủy quản lý;
- Số lượng và danh sách bản kê
khai do tổ chức cấp trên quản lý;
2.2 Kết quả công khai
Tình hình chung triển khai
việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm
thời gian tiến hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển
khai thực hiện công khai bản kê khai tài sản, thu nhập; tỷ lệ …. % số cơ
quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện kê khai; số cơ quan, đơn vị thực hiện công
khai bằng hình thức niêm yết; số điểm niêm yết; số cơ quan, tổ chức, đơn vị thực
hiện công khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp; số cuộc họp; số cơ quan, tổ
chức, đơn vị chưa thực hiện công khai hoặc thực hiện chậm so với thời gian quy
định (danh sách), lý do.
Tình hình thông tin phản ánh sau
khi công khai các bản kê khai tài sản, thu nhập trong năm.
Số liệu về số bản kê khai được
công khai:
- Số bản kê khai đã công khai; tỷ
lệ ….% so với số bản đã kê khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo
hình thức niêm yết; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo
hình công bố tại cuộc họp; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai.
2.3 Kết quả thực hiện giải
trình, xác minh tài sản, thu nhập
Tình hình thực hiện giải trình,
xác minh tài sản, thu nhập trong cơ quan, đơn vị bao gồm việc tự kiểm tra, yêu
cầu của công tác quản lý cán bộ, yêu cầu xác minh của các cơ quan, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền. Việc yêu cầu giải trình và xem xét giải trình trong minh bạch
tài sản, thu nhập của cơ quan, đơn vị. Việc xác minh, kết luận về minh bạch tài
sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về giải trình, xác minh
tài sản, thu nhập
- Số người yêu cầu giải trình kê
khai, nguồn gốc tài sản, thu nhập;
- Số người được xác minh tài sản,
thu nhập;
- Số người đã có kết luận về Minh
bạch tài sản, thu nhập;
- Số người đã có kết luận không
trung thực trong minh bạch tài sản, thu nhập;
2.4 Kết quả xử lý kỷ luật trong
xác minh tài sản, thu nhập
Tình hình vi phạm và xem xét xử lý
các vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về xử lý vi phạm
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do
kê khai tài sản, thu nhập không trung thực; chia theo hình thức kỷ luật (cảnh
cáo; khiển trách; hình thức khác).
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do
vi phạm thời hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập (chậm tổ chức kê khai, chậm
kê khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả minh bạch tài sản) và chia theo hình thức
xử lý kỷ luật.
- Số người đã bị xử lý trách nhiệm
trong xác minh tài sản, thu nhập chia theo các lỗi vi phạm và hình thức xử lý.
3. Đánh giá chung.
- Các mặt thuận lợi, khó khăn khi
triển khai công tác minh bạch, tài sản trong cơ quan, tổ chức, đơn vị minh.
- Các ư kiến góp ư, đề xuất khắc
phục.
Nơi nhận:
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ký tên, đóng dấu
|
Mẫu số: 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày ... tháng ... năm ...
VĂN BẢN CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN YÊU CẦU GIẢI TRÌNH
Người yêu cầu giải trình:
1. Họ và tên: ……………………….(1)………………………………………
Địa chỉ: …………………………….(2)……………………………………….
Số CMND: ………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: …
Thống nhất cử ông/bà:
1. Họ và tên: ……………………….(1)…………………………………………
Địa chỉ: …………………………….(2)…………………………………………
Số CMND: ………………………….. Cấp ngày: …………………..Nơi cấp: …
làm người đại diện yêu cầu giải trình.
Nội dung, phạm vi được đại diện: …………………………….
(3)…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Các nội dung khác có liên quan (nếu có): ……………………………………….
……………………………………………………………………………………
Trong quá trình thực hiện yêu cầu giải trình, người đại diện có trách
nhiệm thực hiện đúng nội dung được đại diện./.
Người đại diện
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm
chỉ)
|
Những người yêu cầu giải trình
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm
chỉ)
|
_____________________
(1) Nếu người yêu cầu giải trình là đại diện cho cơ quan, tổ chức thì phải
ghi rõ chức vụ của người yêu cầu giải trình.
(2) Nơi người yêu cầu giải trình cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức
cử người đại diện thì phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức đó.
(3) Đại diện toàn bộ hay đại diện một số nội dung yêu cầu giải trình cần
ghi rõ trong nội dung đại diện.
Mẫu số: 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận để giải trình
Kính gửi: ………….(3)…………………..
Ngày ... tháng ... năm ...(2)... đã nhận được văn bản yêu cầu giải trình
của …..(3)……………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………… (4)…………………………….
Yêu cầu giải trình về việc ………………………………..(5)……………………
……………………………………………………………………………………
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải trình, căn cứ Luật phòng, chống
tham nhũng và Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ
quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình của ...(3)... đủ điều kiện tiếp nhận
để giải trình.
Vậy thông báo để ...(3)... được biết./.
Nơinhận:
- Nhưtrên
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo về việc tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu
giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các
thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải trình.
Mẫu số: 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc từ chối yêu cầu giải trình
Kính gửi: ………….(3)…………………..
Ngày ... tháng ... năm ..., …(2)... đã nhận được văn bản yêu cầu giải
trình của …..(3)…..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………… (4)……………………
Yêu cầu giải trình về việc ………………………………..(5)…………………..
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải trình, căn cứ Điều 5, 6 Nghị định
số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải
trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao,
yêu cầu giải trình của ...(3)... không đủ điều kiện tiếp nhận để giải trình vì
lý do sau đây:
…………………………………………………… (6) ........................................
Vậy thông báo để ....(3).... được biết./.
Nơinhận:
- Như trên:
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo về việc không tiếp nhận yêu cầu giải
trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu
giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các
thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải trình.
(6) Lý do của việc không tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Mẫu số: 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …(3)…
|
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm …, tại …………….. (4) ……………..
Bên nhận thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(5)……………………………
Bên giao thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(6)……………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu sau đây:
1. ……………………………………………(7)…………………………………
2…………………………………………………………………………………..
3…………………………………………………………………………………..
Giấy biên nhận này được lập thành ...bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
Bên nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
_____________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số
văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, đơn vị công tác của người nhận thông
tin, tài liệu.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người
giao thông tin, tài liệu.
(7) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu.
Mẫu số: 05 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…..
|
….., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin
có liên quan đến yêu cầu giải trình
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số 27/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm ... của Thanh tra
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của
cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ ……………………………….(4)………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
....(5).... tiến hành thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải
trình của ....(6).... về việc …(7)…
....(5).... báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến
yêu cầu giải trình nêu trên với ... (3)... trước ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2. ….
(8)....., ….(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải trình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định giao nhiệm vụ
thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn
vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông
tin có liên quan đến yêu cầu giải trình.
(6) Họ tên người yêu cầu giải trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu
giải trình).
(7) Nội dung được giao thu thập xác minh.
8) Trường hợp là cơ quan, đơn vị thì ghi là “Người đứng đầu ...(5)...”;
Trường hợp là cá nhân thì ghi "…(5)…".
(9) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan.
Mẫu số: 06 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…..
|
….., ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả thu thập, xác minh thông tin liên quan đến
yêu cầu giải trình
Kính gửi: …………………..(3)………………………………
Thực hiện Quyết định số ……………………………..(4)………………………
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, ...(5)... đã tiến hành thu thập, xác minh
thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình của ...(6) ... đối với ... (7)...
Căn cứ vào thông tin, tài liệu đã được thu thập,...(5)... báo cáo kết quả
thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình như sau:
1. Nội dung, căn cứ yêu cầu giải trình:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao thu thập, xác minh và kết quả thu thập,
xác minh đối với từng nội dung được giao thu thập, xác minh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Đề xuất nội dung giải trình:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến
yêu cầu giải trình, kính trình .. .(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Cơ quan, đơn vị, cá nhân
được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
____________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân báo cáo kết quả thu thập, xác minh
thông tin.
(3) Người giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh
thông tin.
(6) Họ tên của người yêu cầu giải trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu
giải trình).
(7) Nội dung yêu cầu giải trình.
Mẫu số: 07 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/VB-…..
V/v …(3)…
|
….., ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: ………………(4)……………………….
…………………………………………………………………………………….
Ngày …/…/…, ...(5)... đã tiếp nhận văn bản yêu cầu giải trình của
...(4)...
1. Nội dung yêu cầu giải trình:
……………………………………………….(6)………………………………
2. Kết quả thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến
yêu cầu giải trình:
.……………………………………………….(7)………………………………
3. Các căn cứ pháp lý để giải trình
.……………………………………………….(8)………………………………
Từ những nhận định và căn cứ trên, ………….(5)………………………. giải trình
như sau:
.……………………………………………….(9)………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải trình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản giải trình.
(3) Trích yếu nội dung yêu cầu giải trình.
(4) Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình (hoặc tên, địa chỉ cơ quan,
tổ chức yêu cầu giải trình).
(5) Chức danh người ban hành văn bản giải trình.
(6) Ghi rõ từng nội dung yêu cầu giải trình.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được thu thập, xác minh.
(8) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật)
để giải trình về nội dung được yêu cầu giải trình.
(9) Nội dung giải trình đối với từng yêu cầu của người yêu cầu giải
trình.
Mẫu số: 08 (Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Về việc thực hiện việc giải trình
Vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …, tại …………………(3)………..;
Chúng tôi gồm:
Người giải trình: …………………………………………………………..(4)…
Người yêu cầu giải trình: ………………………………………………....(5)…
Cùng nhau ghi nhận việc giải trình trực tiếp, cụ thể như sau:
Nội dung yêu cầu giải trình: …………………………………………………(6)
Kết quả giải trình: ..……………………………………………………………(7)
Việc giải trình kết thúc vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày
…/…/…).
Biên bản này đã được đọc cho những người làm việc cùng nghe, mọi người
nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Người yêu cầu giải trình
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người giải trình
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
______________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thực hiện việc giải trình.
(3) Địa điểm thực hiện việc giải trình.
(4) Họ tên, chức danh của người giải trình.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người yêu
cầu giải trình (hoặc cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(6) Các nội dung yêu cầu giải trình cụ thể.
(7) Ghi rõ các nội dung giải trình.