ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 767/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 08
tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP
ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham
nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 394/TTr-TT ngày 05 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh (Có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh xây dựng mới 04 quy trình nội
bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc
thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh
Thanh tra tỉnh các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- Phòng KSTT, NC, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 767/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực:
Phòng chống tham nhũng
|
1
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
TTR- 2.001790 và 2.001907
|
- Người lần đầu giữ vị trí
công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố
trí vào vị trí công tác.
- Người có
nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018
khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê
khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
|
Thanh tra tỉnh
số 108 đường 3/2, Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14; Nghị định số
130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020
|
2
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
TTR- 2.001905
|
Không quá 115
ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể
kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường
hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết
luận là 05 ngày làm việc)
|
Thanh tra tỉnh số 108 đường
3/2, Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14; Nghị định số
130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
TTR- 2.0011798
|
Thời hạn ra
thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Thanh tra tỉnh
số 108 đường 3/2, Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14; Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
|
4
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình TTR- 2.0011797
|
Thời hạn thực
hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu
cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời
gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu
giải trình
|
Thanh tra tỉnh số 108 đường
3/2, Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14; Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
1. Thủ tục kê
khai tài sản, thu nhập
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Lập danh sách người có nghĩa
vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng
người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê
khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định
tại Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 (PCTN) và Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP.
+ Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê
khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP (sau đây gọi
là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc
kê khai tài sản, thu nhập.
Bước 2: Thực hiện việc kê khai
Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức
nơi mình làm việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật
PCTN 2018) bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công
trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ
có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;
c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
Trường hợp bản kê khai không đúng
theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức,
đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc
kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do
chính đáng.
Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao
bản kê khai.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ
kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại
Điều 30 Luật PCTN 2018.
Bước 4: Công khai bản kê khai
a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ
kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường
xuyên làm việc.
b) Bản kê khai của người dự kiến được
bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
c) Bản kê khai của người ứng cử đại biểu
Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng
nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu cử.
d) Bản kê khai của người dự kiến bầu,
phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc
hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
e) Bản kê khai của người dự kiến bầu
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc
họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng
thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Mẫu đơn, tờ khai: Ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cách thức thực hiện: Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai.
- Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính:
* Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:
+ Người đang giữ vị trí công tác quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai
trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
+ Người lần đầu giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai
chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí
công tác.
*Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ
sung:
+ Khi người có
nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ
300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước
ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
+ Thời điểm hoàn thành việc kê khai
hàng năm: Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm
công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc
trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày
31 tháng 12 hàng năm.
* Thời điểm hoàn thành việc kê khai
phục vụ công tác cán bộ:
+ Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất
là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức
vụ khác;
+ Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định
của pháp luật về bầu cử.
- Kết quả thực hiện: Bản kê khai tài sản, thu nhập.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển
khai thực hiện việc kê khai;
+ Danh sách đối tượng phải kê khai theo
quy định;
+ Bản kê khai tài
sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai
(02 bản);
+ Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê
khai.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định tại
Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền
hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước phải thực
hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Người có nghĩa vụ kê khai phải kê
khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của
tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.
+ Việc kê khai lần đầu, kê khai hàng
năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng
dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định 130/2020/NĐ-CP.
+ Việc kê khai bổ sung được thực hiện
theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
130/2020/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý để thực hiện thủ tục hành chính
Luật phòng chống
tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số
130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản,
thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; Công
văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ.
Phần
I
MẪU
BẢN KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU, KÊ KHAI HẰNG
NĂM, KÊ KHAI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁN BỘ
(ban
hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính
phủ)
A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
TÊN
CƠ QUAN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BẢN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP … (1)
(Ngày…..
tháng….. năm…..)(2)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên: ….….….….….….….….….….….….….….
Ngày tháng năm sinh:....….….….…..
- Chức vụ/chức danh công tác: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
- Cơ quan/đơn vị công tác: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…….
- Nơi thường trú:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng
minh nhân dân(3):….….….….….….….….….……
ngày cấp….….….….….…. nơi cấp ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai
tài sản, thu nhập
- Họ và tên: ….….….….….….….….….….….….….….
Ngày tháng năm sinh:....….….….…..
- Nghề nghiệp: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
- Nơi làm việc(4): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
- Nơi thường trú: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng
minh nhân dân:….….….….….….….….….……...
ngày cấp….….….….….…. nơi cấp ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên: ….….….….….….….….….….….….….….
Ngày tháng năm sinh:....….….….…..
- Nơi thường trú:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng
minh nhân dân:….….….….….….….….….……...
ngày cấp….….….….….…. nơi cấp ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6):
1.1. Đất ở(7):
1.1.1. Thửa thứ nhất:
- Địa chỉ(8): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
- Diện tích(9): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…...
- Giá trị(10): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
- Giấy chứng nhận
quyền sử dụng(11): ….….….….….….….….….….….….….….….….…….
- Thông tin khác (nếu có)(12):
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai
tương tự như thửa thứ nhất.
1.2. Các loại đất khác(13):
1.2.1. Thửa thứ nhất:
- Loại đất: ….….….….….….….….….
Địa chỉ: ….….….….….….….….….….….….….….…..
- Diện tích: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……..
- Giá trị(10): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ….….….….….….….….….….….….….….….….….……
- Thông tin khác (nếu có): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai
tương tự như thửa thứ nhất.
2. Nhà ở, công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ nhất: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…….
- Địa chỉ: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…….
- Loại nhà(14): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
- Diện tích sử dụng (15): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
- Giá trị(10): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ….….….….….….….….….……….….….….….….….……
- Thông tin khác (nếu có): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê
khai tương tự như nhà thứ nhất.
2.2. Công trình xây dựng khác(16):
2.2.1. Công trình thứ nhất:
- Tên công trình: .….….….….….….….….….….….….….…
Địa chỉ: .….….….….….….….…
- Loại công trình: .….….….….….….….….….….….…
Cấp công trình: .….….….….….….….
- Diện tích: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……..
- Giá trị(10): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ….….….….….….….….….….….….….….….….…………
- Thông tin khác (nếu có): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):
3.1. Cây lâu năm(18):
- Loại cây:.….………..…….… Số lượng: ……..…….…….… Giá trị(10): ….…….…..……..….
- Loại cây:.….………..…….… Số lượng: ……..…….…….… Giá trị(10): ….…….…..……..….
3.2. Rừng sản xuất(19):
- Loại rừng: ….……….……… Diện tích: ….……….………… Giá trị(10):
……………………...
- Loại rừng: ….……….……… Diện tích: ….……….………… Giá trị(10):
……………………...
3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với
đất:
- Tên gọi: …………………… Số lượng: ……………………… Giá trị(10): ……………………...
- Tên gọi: …………………… Số lượng: ……………………… Giá trị(10): ……………………...
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các
kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm
tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ
chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị
quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(21).
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các
loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng
trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu:
- Tên cổ phiếu: ……………………… Số lượng: ………………… Giá trị: …………………….
- Tên cổ phiếu: ……………………… Số lượng: ………………… Giá trị: …………………….
6.2. Trái phiếu:
- Tên trái phiếu:
…………...………… Số lượng: ………………… Giá trị:
…………………….
- Tên trái phiếu:
…………...………… Số lượng: ………………… Giá trị:
…………………….
6.3. Vốn góp(22):
- Hình thức góp vốn: ……………………………………………
Giá trị: …………………………
- Hình thức góp vốn: ……………………………………………
Giá trị: …………………………
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):
- Tên giấy tờ có giá: …………………………………………….
Giá trị: …………………………
- Tên giấy tờ có giá: …………………………………………….
Giá trị: …………………………
7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá
trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký
(tàu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)(24):
- Tên tài sản: ……………….… Số đăng ký: ………………… Giá trị: …………………………..
- Tên tài sản: ……………….… Số đăng ký: ………………… Giá trị: …………………………..
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ
cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):
- Tên tài sản: ……..…….… Năm bắt đầu sở hữu: ……….… Giá trị:
…………………………..
- Tên tài sản: ……..…….… Năm bắt đầu sở hữu: ……….… Giá trị:
…………………………..
8. Tài sản ở nước ngoài(26).
9. Tài khoản ở nước ngoài(27):
- Tên chủ tài khoản: ……………………………………,
số tài khoản: ……………...…………
- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng,
tổ chức nơi mở tài khoản: …………………………
10. Tổng thu nhập
giữa hai lần kê khai(28):
- Tổng thu nhập
của người kê khai: ……………………………………………………………..
- Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): ………………………………………………………….
- Tổng thu nhập của con chưa thành
niên: ……………………………………………………..
- Tổng các khoản thu nhập chung: ………………………………………………………………
III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP;
GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29) (nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): …..
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng (30)/giảm (31)
|
Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng
thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản, thu nhập
|
1. Quyền sử dụng
thực tế đối với đất
1.1. Đất ở
1.2. Các loại đất
khác
2. Nhà ở, công
trình
xây dựng
2.1. Nhà ở
2.2. Công trình
xây dựng khác
3. Tài sản khác
gắn liền với đất
3.1. Cây lâu
năm, rừng sản xuất
3.2. Vật kiến
trúc gắn liền với đất
4. Vàng, kim
cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ
50 triệu
đồng trở lên
5. Tiền (tiền
Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi
cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị
quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Cổ phiếu,
trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu
đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu
6.2. Trái phiếu
6.3. Vốn góp
6.4. Các loại
giấy tờ có giá khác
7. Tài sản khác có giá
trị từ 50 triệu đồng trở lên:
7.1. Tài sản
theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tàu
bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).
7.2. Tài sản
khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản
khác).
8. Tài sản ở nước
ngoài.
9. Tổng thu nhập
giữa hai lần kê khai(32).
|
|
|
|
…. ngày....tháng....năm....
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức
danh)
|
… ngày....tháng....năm....
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
I.
GHI CHÚ CHUNG
(1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản,
thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo quy định tại Điều
36 của Luật Phòng, chống tham nhũng (kê khai lần đầu hay kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ). Kê khai lần đầu
thì không phải kê khai Mục III “Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc
của tài sản, thu nhập tăng thêm”, không tự ý thay đổi tên
gọi, thứ tự các nội dung quy định tại mẫu này. Người kê khai phải ký ở từng
trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai. Người kê khai phải lập 02 bản kê khai để bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý mình (01 bản bàn giao cho
Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, 01 bản để phục vụ công tác quản lý của cơ
quan, tổ chức, đơn vị và hoạt động công khai bản kê khai). Người của cơ quan, tổ
chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm
tra tính đầy đủ của các nội dung phải kê
khai. Sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.
(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
II. THÔNG TIN CHUNG
(3) Ghi số căn cước công dân. Nếu
chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân
nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.
(4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê
khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên
cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu
hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.
III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
(5) Tài sản phải kê khai là tài sản
hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng và
con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định của
pháp luật.
(6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất
là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã
được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(7) Đất ở là đất
được sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp
thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê
khai vào mục đất ở.
(8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ,
ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
(9) Ghi diện tích đất (m2)
theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
(10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền
Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển
nhượng thì ghi số tiền thực tế phải
trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế,
phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng,
chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng,
chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì
ghi theo giá thị trường tại thời điểm được
cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước
tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì
các lý do như tài sản sử dụng đã quá
lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi
“không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.
(11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người
được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất chung của nhiều người);
nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
(12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế
quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền
sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và
hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...
(13) Kê khai các loại đất có mục đích
sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai.
(14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong
nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa
đất riêng biệt.
(15) Ghi tổng diện
tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của
nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được
ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà
nước.
(16) Công trình xây dựng khác là công
trình xây dựng không phải nhà ở.
(17) Kê khai những tài sản gắn liền với
đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu trở lên.
(18) Cây lâu năm là cây trồng một lần,
sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây
ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản
xuất thì không ghi vào mục này.
(19) Rừng sản xuất là rừng trồng.
(20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch
kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50
triệu đồng trở lên.
(21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm
tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ
chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền
Việt Nam.
(22) Ghi từng hình thức góp vốn đầu
tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(23) Các loại giấy tờ có giá khác như
chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...
(24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy
(máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tàu thủy, tàu bay, thuyền và những động
sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá
trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(25) Các loại tài sản khác như cây cảnh,
bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy
đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải
kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.
(27) Kê khai các tài khoản mở tại
ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài
khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như
tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn
giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...).
(28) Kê khai riêng tổng thu nhập của
người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Trong trường hợp có những
khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào phần
các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi
thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập
hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác). Đối
với kê khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ
ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước ngày kê khai.
IV. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP;
GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
(29) Kê khai tài sản tăng hoặc giảm tại
thời điểm kê khai so với tài sản đã kê khai trước đó và giải trình nguồn gốc của
tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu nhập trong kỳ áp dụng với lần kê khai
thứ hai trở đi. Nếu không có tăng, giảm tài sản thì ghi rõ là “Không có biến động”
ngay sau tên của Mục III.
(30) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng
(+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”,
ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích
nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc của
tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”
(31) Nếu tài sản
giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi
giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên
nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(32) Ghi tổng
thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng
khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai.
Ví dụ: Trong thời kỳ từ 16/12/2019 đến
15/12/2020, ông A bán một thửa đất ở 100 m2 ở địa
chỉ B, giá trị của thửa đất lúc mua là 500 triệu, thu được 4 tỷ đồng; ông A sử
dụng tiền bán thửa đất trên mua 01 căn hộ 100 m2 tại chung cư C giá
mua 3,5 tỷ đồng và mua một ô-tô Toyota với giá 1 tỷ đồng, đăng ký biển kiểm soát 18E-033.55. Thu nhập từ
lương và các khoản phụ cấp của gia đình ông A là 600 triệu,
thu nhập từ các khoản đầu tư là 1 tỷ đồng, sau khi chi tiêu ông A gửi tiết kiệm
ở ngân hàng D số tiền 500 triệu.
Ông A sẽ ghi như sau:
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng/giảm
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng
thêm và tổng thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản, thu nhập
|
1. Quyền sử dụng
đất
1.1/Đất ở
- Bán thửa đất B
|
- 100m2
|
500 triệu
|
Giảm do bán
|
2. Nhà ở, công
trình
xây dựng
2.1. Nhà ở
- Mua căn hộ tại chung
cư C
|
+ 100 m2
|
3.500 triệu
|
Mua nhà từ tiền bán thửa đất B
|
3. Tài sản khác gắn liền
với đất
|
|
|
|
4. Vàng, kim
cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ
50 triệu đồng trở lên.
|
|
|
|
5. Tiền (tiền
Việt Nam, ngoại tệ gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền
gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng
giá trị
quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
- Gửi tiết kiệm
tại ngân hàng D
|
+ 01 Sổ tiết kiệm
|
500 triệu
|
Tiết kiệm từ thu nhập
|
6. Cổ phiếu, trái phiếu,
vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
|
|
|
|
7. Tài sản khác
có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản
theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký
- Mua ô tô, số ĐK: 18E-033.55
|
+ 01
|
1.000 triệu
|
Mua từ tiền bán đất và thu nhập trong năm
|
8. Tài sản ở nước
ngoài
|
|
|
|
9. Tổng thu nhập
giữa 02 lần kê khai.
|
|
+ 5.600 triệu
|
- Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp 600 triệu;
- Thu nhập từ các khoản đầu tư 1.000 triệu;
- Tiền bán thửa đất B được 4.000 triệu
|
Phần
II
MẪU BẢN KÊ KHAI
VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính
phủ)
A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
(Ngày….
tháng…. năm….) (1)
I. THÔNG TIN CHUNG (2)
II. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN
GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng (3)/giảm (4)
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản
tăng thêm và tổng thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản, thu nhập
|
|
1. Quyền sử dụng
thực tế đối với đất:
1.1. Đất ở
1.2. Các loại đất
khác
2. Nhà ở, công
trình xây dựng khác:
2.1. Nhà ở
2.2. Công trình
xây dựng khác
3. Tài sản khác
gắn
liền với đất:
3.1. Cây lâu
năm, rừng sản xuất là rừng trồng
3.2. Vật kiến trúc gắn liền với
đất
4. Vàng, kim
cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ
50 triệu đồng trở lên.
5. Tiền (tiền
Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền
gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá
trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Cổ phiếu,
trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu
đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu
6.2. Trái phiếu
6.3. Vốn góp
6.4. Các loại
giấy tờ có giá khác
7. Tài sản khác
có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên:
7.1. Tài sản
theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký
(tàu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).
7.2. Tài sản
khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bộ bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh,
tiền điện tử, các loại tài sản khác...).
8. Tài sản ở nước
ngoài.
9. Tổng thu nhập
giữa 02 lần kê khai(5).
|
|
|
|
III. THÔNG TIN MÔ TẢ
VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (6)
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU
NHẬP BỔ SUNG
(1) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
(2) Ghi như phần thông tin chung
trong Mẫu bản kê khai tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
(3) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột
“số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập”
và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình
nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(4) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ
(-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm
vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn
gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(5) Ghi tổng thu
nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản
thu nhập có được trong kỳ kê khai (xem ví dụ tại điểm 32 phần hướng dẫn tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định này).
(6) Ghi như mục II “Thông tin mô tả về
tài sản” theo mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định
này. Lưu ý chỉ kê khai về những tài sản mới tăng thêm,
không kê khai lại những tài sản đã kê khai trước đó.
2. Thủ tục xác
minh tài sản, thu nhập
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
ban hành quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh
+ Người đứng đầu
Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác
minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật PCTN hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1
Điều 41 của Luật PCTN.
+ Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
bao gồm các nội dung sau đây: Căn cứ ban hành quyết định xác minh; Họ, tên, chức
vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập; Họ, tên, chức vụ,
nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản,
thu nhập; Nội dung xác minh;Thời hạn xác minh; Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Các cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân phối hợp (nếu có).
+ Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người
được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.
Bước 2: Tổ xác minh yêu cầu người được
xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình.
Yêu cầu người được
xác minh giải trình về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm so với
tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền
trước đó.
Bước 3: Tiến hành xác minh tài sản,
thu nhập
+ Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội
dung xác minh theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật PCTN;
+ Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản, thu
nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật
để ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại,
chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc
hành vi khác cản trở hoạt động xác minh tài sản, thu nhập;
+ Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ cho
việc xác minh.
+ Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu
thập được trong quá trình xác minh.
- Bước 4: Báo cáo kết quả xác minh
tài sản, thu nhập.
+ Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
ra quyết định xác minh, Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu
nhập phải báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn
bản cho người ra quyết định xác minh; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
+ Báo cáo kết quả xác minh tài sản,
thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nội dung được xác minh, hoạt động
xác minh đã được tiến hành và kết quả xác minh;
b) Đánh giá về tính trung thực, đầy đủ,
rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của
tài sản, thu nhập tăng thêm;
c) Kiến nghị xử lý vi phạm quy định của
pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
Bước 5: Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác
minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; trường hợp phức tạp thì
thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày.
+ Kết luận xác
minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: Tính
trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai tài sản, thu nhập; tính trung thực
trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm; kiến nghị
người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản,
thu nhập.
+ Người ban hành Kết luận xác minh
tài sản, thu nhập phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung thực của Kết luận xác minh.
+ Kết luận xác
minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân yêu cầu, kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật PCTN.
Bước 6: Công khai kết luận xác minh
tài sản, thu nhập.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác
minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận
xác minh.
+ Việc công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện
như việc công khai bản kê khai quy định tại Điều 39 của Luật PCTN.
- Cách thức thực hiện: Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các
cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
+ Báo cáo kết quả xác minh tài sản,
thu nhập.
+ Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ xác minh gồm có:
+ Quyết định xác minh; biên bản làm
việc; giải trình của người được xác minh;
+ Báo cáo kết quả xác minh;
+ Kết luận xác minh tài sản, thu nhập;
+ Các tài liệu khác có liên quan đến
việc xác minh.
+ Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn thực hiện thủ tục hành
chính: Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh
là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo
dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo
dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập được quy định
tại Điều 30 Luật Phòng chống tham nhũng 2018.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
xác minh tài sản, thu nhập khi có một trong các căn cứ sau đây:
+ Có dấu hiệu rõ ràng về việc kê khai
tài sản, thu nhập không trung thực;
+ Có biến động tăng về tài sản, thu nhập
từ 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó mà người có nghĩa vụ kê khai giải trình không hợp lý về nguồn gốc;
+ Có tố cáo về việc kê khai tài sản,
thu nhập không trung thực và đủ điều kiện thụ lý theo quy định của Luật Tố cáo;
+ Thuộc trường hợp xác minh theo kế
hoạch xác minh tài sản, thu nhập hàng năm đối với người có nghĩa vụ kê khai được
lựa chọn ngẫu nhiên;
+ Có yêu cầu hoặc kiến nghị của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền theo quy định tại Điều 42 của Luật
PCTN.
- Mẫu đơn, tờ khai: Ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Căn cứ pháp lý để thực hiện thủ
tục hành chính
Luật phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Phần
I
MẪU
BẢN KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU, KÊ KHAI HẰNG
NĂM, KÊ KHAI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁN BỘ
(Kèm
theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ)
A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
TÊN
CƠ QUAN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BẢN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP … (1)
(Ngày….. tháng….. năm…..)(2)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên: ….….….….….….….….….….….….….….
Ngày tháng năm sinh:....….….….…..
- Chức vụ/chức danh công tác: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
- Cơ quan/đơn vị công tác: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…….
- Nơi thường trú:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng
minh nhân dân(3):….….….….….….….….….……
ngày cấp….….….….….…. nơi cấp ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai
tài sản, thu nhập
- Họ và tên: ….….….….….….….….….….….….….….
Ngày tháng năm sinh:....….….….…..
- Nghề nghiệp: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
- Nơi làm việc(4): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
- Nơi thường trú:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng
minh nhân dân:….….….….….….….….….……...
ngày cấp….….….….….…. nơi cấp ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên: ….….….….….….….….….….….….….….
Ngày tháng năm sinh:....….….….…..
- Nơi thường trú:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng
minh nhân dân:….….….….….….….….….……...
ngày cấp….….….….….…. nơi cấp ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6):
1.1. Đất ở(7):
1.1.1. Thửa thứ nhất:
- Địa chỉ(8): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
- Diện tích(9): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…...
- Giá trị(10): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
- Giấy chứng nhận
quyền sử dụng(11): ….….….….….….….….….….….….….….….….…….
- Thông tin khác (nếu có)(12):
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai
tương tự như thửa thứ nhất.
1.2. Các loại đất khác(13):
1.2.1. Thửa thứ nhất:
- Loại đất: ….….….….….….….….….
Địa chỉ: ….….….….….….….….….….….….….….…..
- Diện tích: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……..
- Giá trị(10): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng:
….….….….….….….….….….….….….….….….….……
- Thông tin khác (nếu có): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai
tương tự như thửa thứ nhất.
2. Nhà ở, công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ nhất: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…….
- Địa chỉ: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…….
- Loại nhà(14): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
- Diện tích sử dụng (15): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
- Giá trị(10): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ….….….….….….….….….……….….….….….….….……
- Thông tin khác (nếu có): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê
khai tương tự như nhà thứ nhất.
2.2. Công trình xây dựng khác(16):
2.2.1. Công trình thứ nhất:
- Tên công trình: .….….….….….….….….….….….….….…
Địa chỉ: .….….….….….….….…
- Loại công trình: .….….….….….….….….….….….…
Cấp công trình: .….….….….….….….
- Diện tích: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……..
- Giá trị(10): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ….….….….….….….….….….….….….….….….…………
- Thông tin khác (nếu có): ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):
3.1. Cây lâu năm(18):
- Loại cây:.….………..…….… Số lượng: ……..…….…….… Giá trị(10): ….…….…..……..….
- Loại cây:.….………..…….… Số lượng: ……..…….…….… Giá trị(10): ….…….…..……..….
3.2. Rừng sản xuất(19):
- Loại rừng: ….……….……… Diện tích: ….……….………… Giá trị(10):
……………………...
- Loại rừng: ….……….……… Diện tích: ….……….………… Giá trị(10):
……………………...
3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với
đất:
- Tên gọi: …………………… Số lượng: ……………………… Giá trị(10): ……………………...
- Tên gọi: …………………… Số lượng: ……………………… Giá trị(10): ……………………...
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các
kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm
tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ
chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị
quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(21).
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các
loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng
trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu:
- Tên cổ phiếu: ……………………… Số lượng: ………………… Giá trị: …………………….
- Tên cổ phiếu: ……………………… Số lượng: ………………… Giá trị: …………………….
6.2. Trái phiếu:
- Tên trái phiếu:
…………...………… Số lượng: ………………… Giá trị:
…………………….
- Tên trái phiếu:
…………...………… Số lượng: ………………… Giá trị:
…………………….
6.3. Vốn góp(22):
- Hình thức góp vốn: ……………………………………………
Giá trị: …………………………
- Hình thức góp vốn: ……………………………………………
Giá trị: …………………………
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):
- Tên giấy tờ có giá: …………………………………………….
Giá trị: …………………………
- Tên giấy tờ có giá: …………………………………………….
Giá trị: …………………………
7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá
trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký
(tàu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)(24):
- Tên tài sản: ……………….… Số đăng ký: ………………… Giá trị: …………………………..
- Tên tài sản: ……………….… Số đăng ký: ………………… Giá trị: …………………………..
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ
cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):
- Tên tài sản: ……..…….… Năm bắt đầu sở hữu: ……….… Giá trị:
…………………………..
- Tên tài sản: ……..…….… Năm bắt đầu sở hữu: ……….… Giá trị:
…………………………..
8. Tài sản ở nước ngoài(26).
9. Tài khoản ở nước ngoài(27):
- Tên chủ tài khoản: ……………………………………,
số tài khoản: ……………...…………
- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng,
tổ chức nơi mở tài khoản: …………………………
10. Tổng thu nhập
giữa hai lần kê khai(28):
- Tổng thu nhập
của người kê khai: ……………………………………………………………..
- Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): ………………………………………………………….
- Tổng thu nhập của con chưa thành
niên: ……………………………………………………..
- Tổng các khoản thu nhập chung: ………………………………………………………………
III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP;
GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29) (nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): …..
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng (30)/giảm (31)
|
Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng
thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản, thu nhập
|
1. Quyền sử dụng
thực tế đối với đất
1.1. Đất ở
1.2. Các loại đất
khác
2. Nhà ở, công
trình
xây dựng
2.1. Nhà ở
2.2. Công trình
xây dựng khác
3. Tài sản khác
gắn liền với đất
3.1. Cây lâu
năm, rừng sản xuất
3.2. Vật kiến
trúc gắn liền với đất
4. Vàng, kim
cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ
50 triệu
đồng trở lên
5. Tiền (tiền
Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi
cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị
quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Cổ phiếu,
trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu
đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu
6.2. Trái phiếu
6.3. Vốn góp
6.4. Các loại
giấy tờ có giá khác
7. Tài sản khác có giá
trị từ 50 triệu đồng trở lên:
7.1. Tài sản
theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tàu
bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).
7.2. Tài sản
khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản
khác).
8. Tài sản ở nước
ngoài.
9. Tổng thu nhập
giữa hai lần kê khai(32).
|
|
|
|
…. ngày....tháng....năm....
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức
danh)
|
… ngày....tháng....năm....
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
I.
GHI CHÚ CHUNG
(1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản,
thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo quy định tại Điều
36 của Luật Phòng, chống tham nhũng (kê khai lần đầu hay kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ). Kê khai lần đầu
thì không phải kê khai Mục III “Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc
của tài sản, thu nhập tăng thêm”, không tự ý thay đổi tên
gọi, thứ tự các nội dung quy định tại mẫu này. Người kê khai phải ký ở từng
trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai. Người kê khai phải lập 02 bản kê khai để bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý mình (01 bản bàn giao cho
Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, 01 bản để phục vụ công tác quản lý của cơ
quan, tổ chức, đơn vị và hoạt động công khai bản kê khai). Người của cơ quan, tổ
chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm
tra tính đầy đủ của các nội dung phải kê
khai. Sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.
(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
II. THÔNG TIN CHUNG
(3) Ghi số căn cước công dân. Nếu
chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân
nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.
(4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê
khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên
cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu
hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.
III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
(5) Tài sản phải kê khai là tài sản
hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng
và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định
của pháp luật.
(6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất
là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã
được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(7) Đất ở là đất
được sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp
thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê
khai vào mục đất ở.
(8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ,
ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
(9) Ghi diện tích đất (m2)
theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
(10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền
Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển
nhượng thì ghi số tiền thực tế phải
trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế,
phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng,
chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng,
chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì
ghi theo giá thị trường tại thời điểm được
cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước
tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì
các lý do như tài sản sử dụng đã quá
lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi
“không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.
(11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người
được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất chung của nhiều người);
nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
(12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế
quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền
sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và
hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...
(13) Kê khai các loại đất có mục đích
sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai.
(14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong
nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa
đất riêng biệt.
(15) Ghi tổng diện
tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của
nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được
ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà
nước.
(16) Công trình xây dựng khác là công
trình xây dựng không phải nhà ở.
(17) Kê khai những tài sản gắn liền với
đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu trở lên.
(18) Cây lâu năm là cây trồng một lần,
sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây
ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản
xuất thì không ghi vào mục này.
(19) Rừng sản xuất là rừng trồng.
(20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch
kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50
triệu đồng trở lên.
(21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm
tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ
chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền
Việt Nam.
(22) Ghi từng hình thức góp vốn đầu
tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(23) Các loại giấy tờ có giá khác như
chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...
(24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy
(máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tàu thủy, tàu bay, thuyền và những động
sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá
trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(25) Các loại tài sản khác như cây cảnh,
bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy
đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải
kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.
(27) Kê khai các tài khoản mở tại
ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài
khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như
tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn
giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...).
(28) Kê khai riêng tổng thu nhập của
người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Trong trường hợp có những
khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào phần
các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi
thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập
hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác). Đối
với kê khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ
ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước ngày kê khai.
IV. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP;
GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
(29) Kê khai tài sản tăng hoặc giảm tại
thời điểm kê khai so với tài sản đã kê khai trước đó và giải trình nguồn gốc của
tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu nhập trong kỳ áp dụng với lần kê khai
thứ hai trở đi. Nếu không có tăng, giảm tài sản thì ghi rõ là “Không có biến động”
ngay sau tên của Mục III.
(30) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng
(+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”,
ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích
nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc của
tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”
(31) Nếu tài sản
giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi
giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên
nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(32) Ghi tổng
thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng
khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai.
Ví dụ: Trong thời kỳ từ 16/12/2019 đến
15/12/2020, ông A bán một thửa đất ở 100 m2 ở địa
chỉ B, giá trị của thửa đất lúc mua là 500 triệu, thu được 4 tỷ đồng; ông A sử
dụng tiền bán thửa đất trên mua 01 căn hộ 100 m2 tại chung cư C giá
mua 3,5 tỷ đồng và mua một ô-tô Toyota với giá 1 tỷ đồng, đăng ký biển kiểm soát 18E-033.55. Thu nhập từ
lương và các khoản phụ cấp của gia đình ông A là 600 triệu,
thu nhập từ các khoản đầu tư là 1 tỷ đồng, sau khi chi tiêu ông A gửi tiết kiệm
ở ngân hàng D số tiền 500 triệu.
Ông A sẽ ghi như sau:
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng/giảm
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng
thêm và tổng thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản, thu nhập
|
1. Quyền sử dụng
đất
1.1/Đất ở
- Bán thửa đất B
|
- 100m2
|
500 triệu
|
Giảm do bán
|
2. Nhà ở, công
trình
xây dựng
2.1. Nhà ở
- Mua căn hộ tại chung
cư C
|
+ 100 m2
|
3.500 triệu
|
Mua nhà từ tiền bán thửa đất B
|
3. Tài sản khác gắn liền
với đất
|
|
|
|
4. Vàng, kim
cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ
50 triệu đồng trở lên.
|
|
|
|
5. Tiền (tiền
Việt Nam, ngoại tệ gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền
gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng
giá trị
quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
- Gửi tiết kiệm
tại ngân hàng D
|
+ 01 Sổ tiết kiệm
|
500 triệu
|
Tiết kiệm từ thu nhập
|
6. Cổ phiếu, trái phiếu,
vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
|
|
|
|
7. Tài sản khác
có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản
theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký
- Mua ô tô, số ĐK: 18E-033.55
|
+ 01
|
1.000 triệu
|
Mua từ tiền bán đất và thu nhập trong năm
|
8. Tài sản ở nước
ngoài
|
|
|
|
9. Tổng thu nhập
giữa 02 lần kê khai.
|
|
+ 5.600 triệu
|
- Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp 600 triệu;
- Thu nhập từ các khoản đầu tư 1.000 triệu;
- Tiền bán thửa đất B được 4.000 triệu
|
Phần
II
MẪU BẢN KÊ KHAI
VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
(Kèm
theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
(Ngày…. tháng…. năm….)
(1)
I. THÔNG TIN CHUNG (2)
II. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN
GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng (3)/giảm (4)
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản
tăng thêm và tổng thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản, thu nhập
|
|
1. Quyền sử dụng
thực tế đối với đất:
1.1. Đất ở
1.2. Các loại đất
khác
2. Nhà ở, công
trình xây dựng khác:
2.1. Nhà ở
2.2. Công trình
xây dựng khác
3. Tài sản khác
gắn
liền với đất:
3.1. Cây lâu
năm, rừng sản xuất là rừng trồng
3.2. Vật kiến trúc gắn liền với
đất
4. Vàng, kim
cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ
50 triệu đồng trở lên.
5. Tiền (tiền
Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền
gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá
trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Cổ phiếu,
trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu
đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu
6.2. Trái phiếu
6.3. Vốn góp
6.4. Các loại
giấy tờ có giá khác
7. Tài sản khác
có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên:
7.1. Tài sản
theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký
(tàu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...).
7.2. Tài sản
khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bộ bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh,
tiền điện tử, các loại tài sản khác...).
8. Tài sản ở nước
ngoài.
9. Tổng thu nhập
giữa 02 lần kê khai(5).
|
|
|
|
III. THÔNG TIN MÔ TẢ
VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (6)
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU
NHẬP BỔ SUNG
(1) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
(2) Ghi như phần thông tin chung
trong Mẫu bản kê khai tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
(3) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột
“số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập”
và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình
nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(4) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ
(-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm
vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn
gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(5) Ghi tổng thu
nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản
thu nhập có được trong kỳ kê khai (xem ví dụ tại điểm 32 phần hướng dẫn tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định này).
(6) Ghi như mục II “Thông tin mô tả về
tài sản” theo mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định
này. Lưu ý chỉ kê khai về những tài sản mới tăng thêm,
không kê khai lại những tài sản đã kê khai trước đó.
3. Thủ tục tiếp
nhận yêu cầu giải trình
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Người
yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình. Văn bản yêu
cầu giải trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện
thoại hoặc địa chỉ thư tín và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của người
yêu cầu giải trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì người
yêu cầu giải trình phải trình bày rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp
nhận.
Bước 2:
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu giải
trình khi đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
+ Trường hợp nhiều
người đến yêu cầu giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để
trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm
chỉ của những người yêu cầu giải trình.
+ Trường hợp yêu cầu giải trình không
thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm
quyền theo quy định pháp luật.
+ Trường hợp nội dung yêu cầu giải
trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản
giải trình cho người yêu cầu.
Bước 3:
Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng văn bản cho
người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
- Thành phần, số lượng, hồ sơ:
+ Văn bản yêu cầu giải trình của cá
nhân, tổ chức
+ Thông tin, tài liệu liên quan đến
yêu cầu giải trình.
+ Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải
trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
khu vực Nhà nước.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.
- Phí, lệ phí: Không.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận
yêu cầu giải trình hoặc từ chối yêu cầu giải trình của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
+ Theo quy định tại Điều 4 Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019:
+ Cá nhân yêu cầu giải trình có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc có người đại diện theo quy
định của pháp luật; cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu giải trình phải có người đại
diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.
+ Quyết định, hành vi của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được yêu cầu giải trình tác động trực tiếp đến
quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.
- Căn cứ
pháp lý để thực hiện thủ tục hành chính
Luật phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật phòng chống tham nhũng
4. Thủ tục thực
hiện việc giải trình
- Trình tự thực hiện
Bước 1:
Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
Bước 2:
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có
liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ
ký hoặc điểm chỉ của các bên.
Bước 3:
Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu
cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ
chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình;
nội dung giải trình cụ thể.
Bước 4: Gửi
văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.
- Cách thức thực hiện:
+ Trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp
có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện
bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản
có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
+ Giải trình được thực hiện bằng ban
hành văn bản giải trình.
- Thành phần, số lượng, hồ sơ
+ Thông tin, tài liệu liên quan đến nội
dung việc giải trình
+ Biên bản làm việc có chữ ký hoặc điểm
chỉ của các bên
+ Văn bản giải trình.
+ Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra
thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có
thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và
phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Kết quả thực hiện: Văn bản giải trình
- Yêu
cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Theo quy định tại Điều 6 Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019, những nội dung sau không thuộc phạm vi giải
trình:
+ Nội dung thuộc bí mật nhà nước; bí
mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật kinh doanh theo quy định của pháp
luật
+ Nội dung chỉ đạo, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị mà chưa ban hành, chưa
thực hiện hoặc nội dung chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên với cơ quan cấp
dưới.
- Theo quy định tại Điều 14 Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019, tạm đình chỉ, đình chỉ việc
giải trình trong các trường hợp sau:
+ Người yêu cầu giải trình là cá nhân
đã chết mà chưa xác định được người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị
chia tách, sáp nhập, giải thể mà chưa có cá nhân, tổ chức
kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình;
+ Người yêu cầu giải trình là cá nhân
mất năng lực hành vi dân sự mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật;
+ Cá nhân yêu cầu giải trình bị ốm
đau hoặc vì lý do khách quan khác mà người thực hiện giải
trình chưa thể thực hiện được việc giải
trình;
+ Người yêu cầu giải trình là cá nhân
đã chết mà không có người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ
quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà không có cá nhân, tổ chức kế
thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình;
+ Người yêu cầu giải trình là cá nhân
mất năng lực hành vi dân sự mà không có người đại diện theo pháp luật;
+ Người yêu cầu giải trình rút toàn bộ
yêu cầu giải trình.
- Căn
cứ pháp lý để thực hiện thủ tục hành chính
Luật phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCTN.