ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4044/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 (QUY HOẠCH
PHAN KHU) KHU DÂN CƯ PHƯỜNG BÌNH CHIỂU (KHU I), QUẬN THỦ ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2100/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân
cư phường Bình Chiểu (khu I), quận Thủ Đức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ
lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường Bình Chiểu (khu I), quận Thủ Đức
với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một
phần phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: đường Bình Chiểu.
+ Phía Tây: Tỉnh lộ 43 và đường Ngô
Chí Quốc.
+ Phía Nam: đường Ngô Chí Quốc
+ Phía Bắc: giáp tỉnh Bình Dương.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
111,38 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
Khu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng
mới bổ sung các công trình công cộng và công viên cây xanh - thể dục thể thao.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng
thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 12.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
92,8
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
54,3
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
Đất các nhóm ở:
|
m2/người
|
32,8
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
3,6
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
2,7
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
0,7
|
+ Công trình văn hóa
|
m2
|
2.100
|
+ Trung tâm hành chính
|
m2
|
3.400
|
+ Công trình dịch vụ công cộng (dự
kiến bố trí công trình thương mại dịch vụ)
|
m2
|
8.100
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
4,0
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
12,4
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
20,3
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,5
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
15
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
Ghi chú:
- Về tầng cao: Số tầng bao gồm các tầng
được quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Xây dựng.
- Tùy theo vị trí, quy mô diện tích
lô đất, chức năng công trình và tổ chức không gian kiến trúc tại khu vực, có thể
xây dựng công trình với tầng cao tối đa 16 tầng nhưng cần phải phù hợp Nghị định
số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng
ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Đối
với tầng cao công trình cho từng lô đất sẽ được xem xét cụ thể theo định hướng
thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tại khu vực được
phê duyệt và các quy định hiện hành về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
đô thị.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất về cây
xanh, giáo dục, thương mại dịch vụ sẽ được tăng thêm khi triển khai thực hiện
các dự án đầu tư tại các khu đất sử dụng hỗn hợp trong khu vực đồ án quy hoạch.
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 2 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định
như sau:
- Đơn vị ở số 1: phía Đông Tỉnh lộ
43, giới hạn bởi ranh khu quy hoạch và Tỉnh lộ 43. Diện tích: 74,83 ha, số dân
dự kiến: 7.000 người, tầng cao xây dựng 1 tầng - 15 tầng, mật độ xây dựng 5% -
70%.
- Đơn vị ở số 2: phía Tây Tỉnh lộ 43,
giới hạn bởi ranh khu quy hoạch và Tỉnh lộ 43. Diện tích: 36,55 ha, số dân dự
kiến: 5.000 người, tầng cao xây dựng 1 tầng - 12 tầng, mật độ xây dựng 5% -
50%.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở
(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 65,17 ha):
a.1. Các
khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): Tổng diện tích 43,19 ha,
trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang): Tổng diện tích 31,19 ha;
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:
Tổng diện tích 9,54 ha.
- Khu chức năng sử dụng hỗn hợp (chức
năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại...): Tổng diện tích 2,46 ha.
a.2. Khu chức
năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: Tổng diện tích 4,72 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: Tổng diện
tích 3,28 ha, trong đó:
+ Trường mầm non xây dựng mới: 1,22
ha.
+ Trường tiểu học hiện hữu: 0,30 ha.
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới:
1,76 ha.
+ Khu chức năng trung tâm hành chính
cấp phường hiện hữu cải tạo: Tổng diện tích 0,34 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế) - hiện
hữu cải tạo: diện tích 0,04 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại
chợ xây dựng mới: Tổng diện tích 0,81 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): Tổng diện tích 4,75
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: Tổng diện tích 12,51 ha
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: Tổng diện tích 46,21 ha:
b.1. Khu
công nghiệp, kho bãi: Tổng diện tích 27,34 ha.
b.2. Đất
hạ tầng kỹ thuật (dự án cải tạo kênh Ba Bò): Diện tích 6,23 ha.
b.3. Đất
công trình tôn giáo, di tích: Diện tích 1,60 ha.
b.4. Mặt
nước: Diện tích 0,55ha.
b.5. Khu
cây xanh cảnh quan ven kênh: Diện tích 0,31 ha.
b.6. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: Tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu
vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): Diện tích
10,18 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất trong các
đơn vị ở:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
65,17
|
100,0
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
43,19
|
66,3
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu:
|
31,19
|
47,9
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
12,00
|
18,4
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
9,54
|
14,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
2,46
|
3,8
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
4,72
|
7,2
|
|
Đất công trình giáo dục
|
3,28
|
5,0
|
|
- Đất công trình giáo dục hiện hữu
|
0,30
|
0,5
|
|
+ Trường tiểu học
|
0,30
|
0,5
|
|
- Đất công trình giáo dục xây dựng
mới
|
2,98
|
4,6
|
|
+ Trường mầm non
|
1,22
|
1,9
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,76
|
2,7
|
|
Đất công trình dịch vụ công cộng
|
1,44
|
2,2
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
hiện hữu
|
0,63
|
1,0
|
|
+ Đất trung tâm hành chính.
|
0,34
|
0,5
|
|
+ Đất công trình y tế.
|
0,08
|
0,1
|
|
+ Đất công trình văn hóa
|
0,21
|
0,3
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
xây dựng mới
|
0,81
|
1,2
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
4,75
|
7,3
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng.
|
3,25
|
5,0
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong
các khu đất sử dụng hỗn hợp.
|
1,50
|
2,3
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực.
|
12,51
|
19,2
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
46,21
|
|
1
|
- Đất giao thông đối ngoại.
|
10,18
|
|
2
|
- Đất công nghiệp, kho bãi.
|
27,34
|
|
3
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật (dự án cải tạo
kênh Ba Bò)
|
6,23
|
|
4
|
- Đất công trình tôn giáo, di tích
|
1,60
|
|
5
|
- Mặt nước
|
0,55
|
|
6
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh
|
0,31
|
|
|
Tổng
cộng
|
111,38
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
6.3.1. Trong các đơn vị ở:
Đơn vị ở 1:
Đơn
vị ở 1
Diện
tích: 748.300m2
Dự
báo
Quy
mô dân số: 7.000 người
|
STT
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Đơn
vị ở 1
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Chỉ tiêu (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao tối thiểu (tầng)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
|
309.600
|
41,4
|
44,2
|
|
|
|
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
|
224.800
|
30,0
|
32,1
|
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu:
|
|
183.400
|
24,5
|
|
70
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.8
|
13.900
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.9
|
5.000
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.10
|
4.100
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.11
|
19.600
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.12
|
2.800
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.13
|
10.000
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.14
|
12.700
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang
|
I.15
|
2.100
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.16
|
5.300
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.17
|
1.500
|
|
|
70
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.18
|
12.200
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.19
|
21.000
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.20
|
12.600
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.21
|
10.900
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.22
|
18.000
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.23
|
3.900
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.24
|
10.000
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.25
|
10.700
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.26
|
7.000
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới.
|
|
41.400
|
5,5
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới.
|
|
21.400
|
2,9
|
|
35
|
1
|
5
|
1,8
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.27
|
12.700
|
|
|
35
|
1
|
5
|
1,8
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.28
|
8.700
|
|
|
35
|
1
|
5
|
1,8
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất
sử dụng hỗn hợp.
|
I.37
|
20.000
|
2,7
|
|
40
|
1
|
15
|
6,0
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
13.100
|
1,8
|
1,9
|
|
|
|
|
|
Đất công trình giáo dục
|
|
8.900
|
1,2
|
1,3
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình giáo dục hiện hữu
|
|
3.000
|
0,4
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
I.3
|
3.000
|
0,4
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
- Đất công trình giáo dục xây dựng
mới
|
|
5.900
|
0,8
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
I.4
|
5.900
|
0,8
|
|
30
|
1
|
3
(**)
|
0,9
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất công trình dịch vụ công cộng
|
|
4.200
|
0,6
|
0,6
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
hiện hữu
|
|
4.200
|
0,6
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trung tâm hành chính.
|
I.1
|
3.400
|
0,5
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất công trình y tế
|
I.2
|
800
|
0,1
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất công trình văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
10.000
|
1,3
|
1,4
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.41
|
2.000
|
0,3
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong các khu đất sử dụng hỗn hợp
|
I.37
|
8.000
|
1,1
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
61.700
|
8,2
|
8,8
|
|
|
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
438.700
|
58,6
|
62,7
|
|
|
|
|
1
|
Đất giao thông đối ngoại.
|
|
78.400
|
10,5
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất công nghiệp, kho bãi
|
|
273.400
|
36,5
|
|
|
|
|
|
|
Khu công nghiệp Bình Chiểu
|
I.29
|
27.600
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu công nghiệp Bình Chiểu
|
I.30
|
60.300
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu công nghiệp Bình Chiểu
|
I.31
|
56.300
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu công nghiệp Bình Chiểu
|
I.32
|
31.400
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu công nghiệp Bình Chiểu
|
I.33
|
61.000
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông trong khu công nghiệp
|
|
36.800
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật (dự án cải tạo
kênh Ba Bò)
|
|
62.300
|
8,3
|
|
|
|
|
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
I.34
|
24.500
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
I.35
|
37.800
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất công trình tôn giáo, di tích
|
|
16.000
|
2,1
|
|
|
|
|
|
|
Giáo xứ Bình Chiểu
|
I.5
|
8.300
|
|
|
|
|
|
|
|
Chùa Cao Lao Tự
|
I.6
|
7.500
|
|
|
|
|
|
|
|
Miếu Ong Thuyền
|
I.7
|
200
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Mặt nước
|
I.36
|
5.500
|
0,7
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất cây xanh cảnh quan ven kênh
|
|
3.100
|
0,4
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cảnh quan ven kênh
|
I.38
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cảnh quan ven kênh
|
I.39
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cảnh quan ven kênh
|
I.40
|
900
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
748.300
|
100,0
|
106,9
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 2:
Đơn
vị ở 2
Diện
tích: 365500m2;
Dự
báo
Quy
mô dân số: 5.000 người
|
STT
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Đơn
vị ở 2
|
Chỉ tiêu
sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Chỉ
tiêu (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao tối thiểu (tầng)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
|
342.100
|
93,6
|
68,4
|
|
|
|
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
|
207.100
|
56,7
|
41,4
|
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu:
|
|
128.500
|
35,2
|
|
50
|
1
|
5
|
1,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.5
|
22.800
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.6
|
30.800
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.7
|
10.300
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.
8
|
7.000
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.9
|
5.900
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.10
|
14.700
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.11
|
16.900
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.12
|
20.200
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
|
78.600
|
21,5
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới.
|
|
74.000
|
20,2
|
|
50
|
1
|
5
|
1,5
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.13
|
19.500
|
|
|
30
|
1
|
5
|
1,5
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.14
|
27.800
|
|
|
30
|
1
|
5
|
1,5
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.15
|
7.300
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.16
|
12.400
|
|
|
30
|
1
|
5
|
1,5
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.17
|
4.700
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.18
|
2.200
|
|
|
40
|
1
|
12
|
4,8
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
II.19
|
4.600
|
1,3
|
|
25
|
1
|
12
|
3,0
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
34.100
|
9,3
|
6,8
|
|
|
|
|
|
Đất công trình giáo dục
|
|
23.900
|
6,5
|
4,8
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình giáo dục xây dựng
mới
|
|
23.900
|
6,5
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
II.2
|
6.300
|
1,7
|
|
30
|
1
|
3
(**)
|
0,9
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
II.3
|
17.600
|
4,8
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
|
Đất công trình dịch vụ công cộng
|
|
10.200
|
2,8
|
2,0
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
hiện hữu
|
|
2.100
|
0,6
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất công trình văn hóa
|
II.4
|
2.100
|
0,6
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
xây dựng mới
|
|
8.100
|
2,2
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
37.500
|
10,2
|
7,5
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
30.500
|
8,3
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.20
|
25.800
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.21
|
4.700
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong các khu đất sử dụng hỗn hợp (***)
|
II.19
|
7.000
|
1,9
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
63.400
|
17,4
|
12,7
|
|
|
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
23.400
|
6,4
|
4,7
|
|
|
|
|
1
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
|
23.400
|
6,4
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
365.500
|
100,0
|
73,1
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (**) Đối với trường mầm non, tầng
cao tối đa 03 tầng. Lưu ý: Trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm bảo
an toàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng
ngày và thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải
được cơ quan có thẩm quyền cho phép - tầng 03 không bố trí lớp học.
- (***) Đối với diện tích đất các
công trình dịch vụ công cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp hiện nay chưa
xác định chức năng công trình cụ thể. Do đó, khi thực hiện triển khai dự án
trên các khu đất sử dụng hỗn hợp này, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần cân đối
nhu cầu sử dụng theo định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương để đề xuất cho phù hợp. Tuy nhiên, cần ưu tiên bố trí các công trình
giáo dục.
6.3.2. Trong các khu đất có chức năng
sử dụng hỗn hợp:
Ký
hiệu
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Dân
số (người)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất Tối đa
|
Khu I-37
|
Đất đơn vị ở khu I-37
|
28.000,0
|
100
|
2000
|
30
|
1-15
|
4,5
|
|
Đất nhóm nhà ở
|
20.000,0
|
71
|
2000
|
40
|
1-15
|
6,0
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
8.000,0
|
29
|
|
5
|
1
|
0,05
|
Khu II-19
|
Đất đơn vị ở khu II-19
|
11.622,7
|
100
|
580
|
25
|
1-12
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở
|
4.649,1
|
40
|
580
|
50
|
1-12
|
6,0
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
6.973,6
|
60
|
|
5
|
1
|
0,05
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định,
tạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân
cận và ngay trong từng ô phố. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải
tạo với mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng phù hợp với chức năng công trình.
Đồng thời, bố trí thêm một số công trình giáo dục đảm bảo phục vụ cho người dân
dựa trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và hệ thống mạng lưới giáo dục của
toàn khu, tận dụng những khu vực đất trống, dân cư thưa, di dời những nghĩa
trang nhỏ, những cơ sở sản xuất ô nhiễm ra khỏi khu dân cư để tổ chức công viên
cây xanh và bố trí công trình cao tầng (chung cư, cao ốc văn phòng và các công
trình dịch vụ khác...).
- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp
với đô thị cải tạo bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới
một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau.
- Dọc trục giao thông chính và khu vực,
nhằm tạo được bộ mặt kiến trúc đa dạng, phong phú, ưu tiên bố trí các công
trình công cộng, chung cư cao tầng.
- Đối với các khu vực hiện hữu: Tại
các khu dân cư được xác định là hiện hữu chỉnh trang thực hiện theo các quy định
quản lý kiến trúc đô thị của cấp thẩm quyền. Tuy nhiên, cần khống chế tầng cao
tối đa trong khu vực hiện hữu là 5 tầng (tính cả các yếu tố cộng thêm). Đối với
các khu nhà ở thuộc dạng cư xá (nếu có), các nhóm, khu nhà ở thuộc các dự án đầu
tư xây dựng nhóm, khu nhà ở đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được
duyệt cần thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt. Trong trường hợp càn
thiết, đề xuất điều chỉnh hoặc lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
theo quy định được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Đối với các khu vực phát triển xây
dựng mới, bố cục theo các khu vực trọng tâm, các tuyến - điểm:
+ Tại trung tâm các khu ở: bố trí các
công trình công cộng (kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh
quan) với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, kết hợp các mảng cây xanh,
không chỉ phục vụ cho nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận
trong tương lai.
+ Ngoài các khu nhà ở thấp tầng bên
trong khu vực, các khu nhà ở chung cư thấp tầng, cao tầng được tập trung ven trục
giao thông lớn, tạo nên bố cục tuyến quy mô lớn, phù hợp với các trục giao
thông lớn. Bố cục các đơn nguyên chung cư phù hợp điều kiện tự nhiên khí hậu và
đạt yêu cầu về thẩm mỹ.
+ Các công viên kết hợp sân bãi thể dục
thể thao được bố trí như không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các
phân khu chức năng.
+ Bố cục tuyến, điểm sẽ tạo ra những
không gian sống sinh động và bền vững.
- Đối với các khu vực tập trung các
công trình cao tầng trên các tuyến đường chính, các trục thương mại dịch vụ,
trong các giai đoạn tiếp theo, đề nghị cần nghiên cứu lập Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị khu vực cụ thể phù hợp cho từng khu vực.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình
trong khu vực quy hoạch:
+ Khu vực quy hoạch phần lớn là khu
dân cư hiện hữu cải tạo, tầng cao xây dựng 1 tầng - 15 tầng, để tạo các khối kiến
trúc điểm nhấn, dự kiến khu nhà ở xây dựng mới với loại hình nhà ở chung cư tầng
cao 1 tầng - 15 tầng.
+ Về khoảng lùi các công trình đối với
các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ
được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi
đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt
Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
+ Mật độ xây dựng toàn khu 30%, mật độ
xây dựng đối với nhà chung cư 35% - 40%; nhà biệt thự liên lập ≤ 45%; nhà biệt
thự, nhà vườn ≤ 30%, nhà phố liên kế ≤ 70%, công trình công cộng 30% - 40% và
khu hỗn hợp 40%.
- Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp
với xu hướng phát triển của khu đô thị.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
a) Giao
thông đường bộ: Mạng lưới giao thông của đồ án phù hợp với quy hoạch ngành, quy
hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và Quy chuẩn Việt Nam, tiêu
chuẩn thiết kế (trên cơ sở quy hoạch mạng giao thông chung quận Thủ Đức kết hợp
hiện trạng các trục đường đã có và địa hình khu vực).
- Về giao thông đối ngoại: (Tỉnh lộ
43) dự kiến mở rộng 6 làn xe cơ giới và 4 làn xe tổng hợp, lộ giới 60 m.
- Tuyến đường chính khu vực dự kiến 5
làn xe, lộ giới 30m
- Tuyến đường nội bộ dự kiến 2 - 4
làn xe, lộ giới 13 - 25m
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ
13m - 60m
- Nút giao thông chính gồm:
+ Nút giao cắt đường Bình Chiểu với Tỉnh
lộ 43 - Quốc Lộ 1A nằm phía Nam khu đất quy hoạch tổ chức giao khác mức, phạm
vi chiếm dụng trong ranh 2.632m2.
+ Nút giao cắt đường vào Khu công
nghiệp với Tỉnh Lộ 43, nằm phía Bắc khu đất quy hoạch, dự kiến giai đoạn đầu tổ
chức giao nhau cùng mức, bán kính khống chế R=100m, phạm vi chiếm dụng trong
ranh 4.692 m2.
- Các nút giao cắt khác dự kiến tổ chức
giao nhau cùng mức, với bán kính triền lề Rmin = 12m.
- Bãi đậu xe và trung tâm tiếp chuyển
hàng hóa dự kiến được bố trí trong khu công nghiệp Bình Chiểu.
Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới đường:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Mặt
cắt ngang đường (mét)
|
Lộ
giới (mét)
|
Từ
|
Đến
|
Lề
trái
|
Lòng
đường
|
Lề
phải
|
|
A
|
Đường đối ngoại
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 43
|
Bình
Chiểu
|
Ranh
phía Bắc
|
7
|
8
(1,5) 11,5(4) 11,5 (1,5) 8
|
7
|
60
|
B
|
Đường đối nội
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngô Chí Quốc
|
Tỉnh
lộ 43
|
Đường
N2
|
6
|
18
|
6
|
30
|
2
|
Bình Chiểu
|
Tỉnh
lộ 43
|
Đường
B
|
6
|
18
|
6
|
30
|
3
|
Đường số 9 nối dài (đường Phú Châu
nối dài)
|
Bình
Chiểu
|
Tỉnh
lộ 43
|
6
|
18
|
6
|
30
|
4
|
Đường N1
|
Tỉnh
lộ 43
|
Ranh
phía Bắc
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
5
|
Đường N2
|
Ngô
Chí Quốc
|
Tỉnh
lộ 43
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
6
|
Đường N3
|
Ngô Chí
Quốc
|
Tỉnh
lộ 43
|
5
|
15
|
5
|
25
|
7
|
Đường N4
|
Ngô
Chí Quốc
|
Tỉnh
lộ 43
|
4
|
8
|
4
|
16
|
8
|
Đường D1
|
Ngô
Chí Quốc
|
Đường
N2
|
5
|
11
|
5
|
20
|
9
|
Đường trong khu CN:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường A
|
Bình
Chiểu
|
Tỉnh
lộ 43
|
6,5
|
12
|
6,5
|
25
|
|
Đường B
|
Bình
Chiểu
|
Tỉnh
lộ 43
|
4
|
12
|
4
|
20
|
|
Đường số 1
|
Đường
A
|
Đường
B
|
6,5
|
12
|
6,5
|
25
|
|
Đường số 2
|
Đường
A
|
Đường
B
|
4
|
12
|
4
|
20
|
|
Đường số 3
|
đường
A
|
Đường
B
|
4
|
12
|
4
|
20
|
10
|
Đường lộ giới 13m
|
|
|
4
|
6
|
4
|
13
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư
vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân Thủ Đức căn cứ theo Quyết định
số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu
thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch
giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham
khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ
giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc
khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
b) Giao
thông đường sắt: Theo định hướng có tuyến đường sắt quốc gia (tuyến phía Tây
thành phố Hồ Chí Minh) đi ngoài khu đất quy hoạch.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt:
a) Quy hoạch
cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd
≥ 2,50m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và
hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình, nâng dần cao độ nền đất theo cao độ
xây dựng chọn.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình
công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%. Hướng đổ dốc: từ giữa
các tiểu khu ra xung quanh.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa
nước bẩn và nước mưa.
- Tổ chức tuyến cống chính theo định
hướng Quy hoạch chung, cống 2(2000x2000) trên đường Bình Chiểu, cống 2000x2000
trên Tỉnh lộ 43, cống 2(1600x2000) trên đường Ngô Chí Quốc.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các
cống chính, thoát ra kênh Ba Bò và kênh Ba Bột ở phía Tây khu đất.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước
cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp
3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø600mm đến 2000x2000mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i=1/D; đối với khu vực có địa hình dốc cao, cống thoát nước
được thiết kế với giếng chuyển bậc nhằm giảm vận tốc của dòng chảy trong cống.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 2500
KWh/ người/năm.
- Chỉ tiêu cấp điện công nghiệp: 400
KW/ha.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Linh Trung 2 hiện hữu.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp
với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng,
trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước
máy thành phố, thuộc hệ thống cấp nước nhà máy nước Thủ Đức dựa vào đường ống
Ø500 Tỉnh lộ 43; ống Ø600 trên Quốc lộ 1A.
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
+ Công nghiệp: 40 m3/ha/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15
l/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước:
+ Sinh hoạt: 3.880 - 4.655 lít/người/ngày.
+ Công nghiệp: 1.335 - 1.470 m3/ha/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa
vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng bố trí 32 trụ lấy nước chữa
cháy, khoảng cách giữa 2 trụ chữa cháy là 150m. Điểm lấy nước mặt chữa cháy là
hồ điều tiết kênh Ba Bò.
- Mạng lưới cấp nước:
+ Khu 1: Xây dựng 2 tuyến ống cấp nước
Ø350 đường Lê Quốc Chí kết nối vào tuyến ống Ø500 Tỉnh Lộ 43; tuyến Ø200 đường
N2 đấu nối vào ống Ø300 trên Tỉnh lộ 43.
+ Khu 2: Xây dựng 2 tuyến ống cấp nước
Ø150 đi trên đường D1 và tuyến ống Ø150 đi trên đường phía Tây khu quy hoạch kết
nối vào tuyến ống Ø350 đường Lê Quốc Chí.
+ Từ các vòng cấp nước chính phát triển
các tuyến ống nhánh Ø150 và Ø100 trên các trục đường hiện trạng cung cấp nước đến
các đối tượng sử dụng.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn:
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn:
+ Giai đoạn đầu: Xây dựng hệ thống cống
thoát nước thải riêng để thu gom nước thải đưa về trạm xử lý cục bộ đặt trong
khu vực cây xanh, sau khi xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT. Nước thải từ khu vệ
sinh phải được xử lý bằng bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào cống
thoát nước thải.
+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải cục bộ
được thoát vào tuyến cống thoát nước thải chính dọc đường Ngô Chí Quốc để về trạm
xử lý khu vực canh sông Vĩnh Bình.
- Tiêu chuẩn thoát nước:
+ Sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
+ Công nghiệp: 40 m3/ha/ngày.
- Tổng lượng nước thải:
+ Sinh hoạt: 2.940 - 3.528 m3/ngày.
+ Công nghiệp: 1.094 - 1.203 m3/ha/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống
thoát nước thải trong khu vực có đường kính từ Þ300 đến Þ600,
được đặt ngầm theo độ dốc địa hình, trong đó các tuyến cống chính đi dọc Tỉnh lộ
43 và đường Ngô Chí Quốc về trạm xử lý nước thải cục bộ đặt trong khu cây xanh ở phía Tây khu quy hoạch. Độ sâu đặt cống tối thiểu là
0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
b) Xử lý
rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải:
+ Sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày.
+ Công nghiệp 0,5 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng rác thải:
+ Sinh hoạt: 12,0 tấn/ngày.
+ Công nghiệp: 13,67 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển
đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (trạm Tam Bình) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao
thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
8.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi
trường:
+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn quận và khu vực xung quanh, đảm bảo chất lượng nước mặt đạt QCVN
08:2008/BTNMT;
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN
05:2009/BTNMT; khí thải công nghiệp đảm bảo QCVN 19:2009/BTNMT và QCVN 20:2009/BTNMT.
+ 100% nước thải công nghiệp được thu
gom và xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT.
+ Gìn giữ các giá trị văn hóa nằm
trên địa bàn khu quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là 100%.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển
khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển
khai thực hiện quy hoạch đô thị:
+ Các giải pháp giảm thiểu đã lồng
vào quy hoạch: Chuyển đổi 1,23 ha diện tích đất công nghiệp của Xí nghiệp may
Sài Gòn 3 sang đất hỗn hợp; Gìn giữ các cơ sở tôn giáo với quy mô 1,66 ha và bố
trí diện tích đất công viên cây xanh tập trung kết hợp thể dục thể thao với quy
mô 4,75 ha. Ngoài ra, cây xanh còn được bố trí dọc tuyến kênh Ba Bò, trong khu ở,
dọc các tuyến giao thông góp phần cải tạo vi khí hậu và cảnh
quan chung.
+ Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động khác:
* Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,
thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
* Nước thải công nghiệp của Khu công
nghiệp Bình Chiểu được xử lý cục bộ tại từng nhà máy sau đó đưa về trạm xử lý tập
trung của Khu công nghiệp và xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT.
* Nước thải sinh hoạt: Nước thải được
xử lý tại trạm xử lý nước thải cục bộ cùng với nước thải khu Bình Chiểu 2, nước
thải sau hệ thống xử lý cục bộ đạt QCVN 14:2008/BTNMT. Giai đoạn dài hạn: Nước
thải được đưa về trạm xử lý nước thải khu vực cạnh sông Vĩnh Bình. Nước thải
sau xử lý đạt TCVN 7222:2002 trước khi vào môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Đối với chất thải rắn công nghiệp:
Kiểm soát chất thải rắn công nghiệp cục bộ tại cơ sở sản xuất. Thực hiện quản lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại theo Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT quy định về quản lý chất thải nguy hại.
+ Yêu cầu, kiểm soát sử dụng các
phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
+ Đề xuất danh mục đánh giá tác động
môi trường: Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch
có diện tích ≥ 5 ha; Các dự án công trình cao tầng với chức
năng hỗn hợp thương mại dịch vụ và căn hộ có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥100 hộ; trạm xử lý nước thải cục bộ
công suất 9.000 m3/ngày và dự án xây dựng hồ điều tiết kênh Ba Bò.
8.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống: Việc bố trí, sắp xếp
đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế
tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật theo quy định.
9. Giải pháp tổ
chức tái định cư: Thực hiện theo dự án đầu tư được
duyệt đứng quy định.
10. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Ngay sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, việc triển khai thực hiện
như sau:
a) Các hạng
mục ưu tiên đầu tư:
- Đầu tư xây dựng các công trình công
cộng và cây xanh, ưu tiên các công trình giáo dục.
- Đầu tư xây dựng các khu nhà ở tập
trung, cao tầng.
- Thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội còn lại.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
thủ Đức, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt để
làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để
trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch, các chủ đầu tư, tổ chức đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã
được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân
cư phường Bình Chiểu (khu I), quận Thủ Đức.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;
theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về
chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
(quy hoạch phân khu) này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ
án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần yêu cầu
đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường Bình Chiểu (khu I), quận Thủ
Đức để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND
ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Nội dung quy hoạch giao thông của đồ
án này được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức được
phê duyệt, trước thời điểm Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số
568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm
nhìn sau năm 2020, nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế cắm mốc giới,
thực hiện các dự án giao thông vận tải theo Quyết định nêu trên, nếu có sự khác
biệt về hướng tuyến, vị trí...thì đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ
1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh
cục bộ quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch
phân khu) khu dân cư phường Bình Chiểu (khu I), quận Thủ Đức được nêu tại khoản
4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh;
Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Giám đốc
Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Bình Chiểu
và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|