ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN 12
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/QĐ-UBND
|
Quận
12, ngày 10 tháng 01
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN
12
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều
126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại
về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về việc Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13 tháng 08 năm 2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về quy định đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
Căn cứ Thông tư số
04/2008/TT-BTNMT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng
dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra
việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá
tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số
20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 quy định chi tiết một số điều của Nghị
định 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011;
Căn cứ Quyết định số
19/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 03 năm 2008 của UBND Thành phố về việc ban hành
quy định về thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 3492/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 07 năm 2009 của UBND Thành phố về việc công bố bộ thủ tục hành
chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 4949/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc
công bố cập nhật, sửa đổi, bổ sung và thay thế thủ tục hành chính trong Bộ thủ
tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh và các quy định hiện hành, thực hiện cải cách hành chính bảo đảm
đơn giản, nhanh, thuận tiện, công khai, minh bạch;
Căn cứ Quyết định số 4948/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc
công bố bổ sung và thay thế các thủ tục hành chính áp dụng tại phường - xã, thị
trấn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ Trình số 02/TTr-TNMT ngày 04 tháng 01 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ
hành chính thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo cơ chế một cửa liên
thông tại Ủy ban nhân dân quận 12.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay
thế Quyết định số 06/QĐ-UBND ngày 27/6/2011 về ban hành Quy chế phối hợp giải
quyết hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo cơ chế một
cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận 12.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân quận, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 11
phường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT.UBND quận;
- TT. Quận ủy;
- Lưu: VT.
(TNMT/TH)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Hổ
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2012)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định cụ thể về thời
gian và trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc phối hợp giải quyết hồ
sơ hành chính đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo cơ chế “một cửa
liên thông” tại Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) quận theo yêu cầu của
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Điều 2. Nguyên
tắc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
1. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất (vị trí tiếp nhận hồ sơ được bố trí tại Tổ tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận) (sau đây viết tắt là VPĐKQSDĐ).
2. VPĐKQSDĐ giải thích, hướng dẫn cho
tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định về thành phần hồ sơ khi tiếp nhận
hồ sơ; cấp biên nhận hồ sơ.
Trường hợp những thủ tục hành chính
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố thì được áp
dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Đối với trường hợp cần xác minh
thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà
ở, công trình xây dựng, đồng thời, có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân biết
về thời gian giải quyết hồ sơ tăng thêm 05 ngày làm việc.
3. Đối với các hồ sơ cần xác nhận của
UBND phường: VPĐKQSDĐ chuyển UBND phường kiểm tra xác nhận các nội dung cần thiết,
thời gian thực hiện theo quy chế này. UBND phường chuyển hồ sơ đến VPĐKQSDĐ sau
khi xác nhận xong; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, cần bổ sung UBND phường
ban hành văn bản chuyển trả hồ sơ đến VPĐKQSDĐ (phải nêu rõ lý do và căn cứ
pháp lý).
4. VPĐKQSDĐ phân công cán bộ thụ lý
kiểm tra hồ sơ, đề xuất nội dung giải quyết đến Phòng Tài nguyên và Môi trường
quận (sau đây viết tắt là TNMT).
5. VPĐKQSDĐ chuyển hồ sơ đến Văn
phòng UBND quận.
6. Văn phòng UBND quận trình UBND quận
ký theo thẩm quyền; đóng dấu các hồ sơ và văn bản kèm theo hồ sơ sau khi được
ký duyệt. Văn phòng UBND quận chuyển hồ sơ lại cho VPĐKQSDĐ.
7. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết hồ sơ tại VPĐKQSDĐ.
8. Trường hợp người nộp và nhận hồ sơ
không phải là chủ sử dụng - chủ sở hữu, phải có văn bản ủy quyền của chủ sử dụng
- chủ sở hữu theo quy định. Người nộp và nhận hồ sơ cho tổ chức phải có giấy giới
thiệu của tổ chức.
9. Khi nhận hồ sơ phải xuất trình
biên nhận bản chính, chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ thay thế). Trường hợp mất
biên nhận phải có đơn cớ mất hoặc cam kết chịu trách nhiệm về việc mất biên nhận.
10. Thời gian giải quyết hồ sơ theo
quy định này là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ, ngày thứ bảy theo quy định),
được tính kể từ ngày VPĐKQSDĐ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11. Các loại Giấy chứng nhận: Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất được gọi tắt là Giấy chứng nhận.
Chương II
TRÁCH NHIỆM, THỜI
GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
MỤC 1. LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI - NHÀ Ở
Điều 3. Cấp giấy
chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc
có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng
thuộc quyền sở hữu của chủ khác cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang
sử dụng đất tại phường (Điều 14 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 43
ngày.
- UBND phường: 25 ngày (thời gian
công khai kết quả kiểm tra là 15 ngày).
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 15 ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ.
2.1. UBND phường:
Xác nhận nội dung kê khai về đất so với
hiện trạng sử dụng; nguồn gốc sử dụng đất; thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục
đích hiện nay; tình trạng tranh chấp về đất đai; sự phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch chi tiết xây dựng; khu đất đã được cấp Giấy chứng nhận chưa; lập
biên bản xác định ranh giới trong trường hợp ranh giới không rõ ràng, không trọn
thửa theo bản đồ địa chính. Công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở UBND
phường trong thời hạn 15 ngày.
2.2. VPĐKQSDĐ:
- Trên cơ sở các chứng từ do chủ sử dụng
cung cấp và xác nhận của UBND phường, VPĐKQSDĐ tiến hành kiểm tra hồ sơ, xác
minh thực địa trong trường hợp cần thiết; đối chiếu pháp lý; xác nhận đủ điều
kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
- Thực hiện các thủ tục liên quan
sau: Ghi biến động giảm hoặc thu hồi Giấy chứng nhận (nếu có); chuẩn bị hồ sơ để
Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
2.3. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm kiểm
tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
2.4. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo thời
gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
Điều 4. Cấp giấy
chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng
thời là người sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại
phường (Điều 15 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 43
ngày.
- UBND phường: 25 ngày (thời gian
công khai kết quả kiểm tra là 15 ngày).
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 15 ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
- Trong trường hợp cần xác minh thêm
thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở,
công trình xây dựng, thời gian được tính thêm không quá 05 ngày làm việc.
2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ:
2.1. UBND phường:
- Xác nhận nội dung kê khai về nhà so
với hiện trạng sử dụng; tình trạng tranh chấp về tài sản gắn liền với đất; nguồn
gốc tạo lập tài sản; thời điểm hình thành tài sản; việc xử lý vi phạm tài sản gắn
liền với đất; sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng;
khu đất đã được cấp Giấy chứng nhận chưa. Công bố công khai kết quả kiểm tra tại
trụ sở UBND phường trong thời hạn 15 ngày.
- Trường hợp tài sản tạo lập trước
15/10/1993 mà không có giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số
84/2007/NĐ-CP thì thực hiện theo Thông tư 06/2007/TT-BTNMT .
2.2. VPĐKQSDĐ:
- Trên cơ sở các chứng từ do chủ sử dụng
cung cấp và xác nhận của UBND phường, VPĐKQSDĐ tiến hành kiểm tra hồ sơ, xác
minh thực địa trong trường hợp cần thiết; đối chiếu pháp lý; xác nhận đủ điều
kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
- Thực hiện các thủ tục liên quan
sau: Ghi biến động giảm hoặc thu hồi Giấy chứng nhận (nếu có); chuẩn bị hồ sơ để
Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
2.3. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm kiểm
tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
2.4. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo thời
gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
Điều 5. Cấp giấy
chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở,
công trình xây dựng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại phường
(Điều 16 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 43
ngày.
- UBND phường: 25 ngày (thời gian
công khai kết quả kiểm tra là 15 ngày).
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 15 ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
- Trong trường hợp cần xác minh thêm
thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở,
công trình xây dựng, thời gian được tính thêm không quá 05 ngày làm việc.
2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ:
2.1. UBND phường:
Xác nhận nội dung kê khai về đất, tài
sản so với hiện trạng sử dụng; nguồn gốc sử dụng đất; thời điểm bắt đầu sử dụng
đất vào mục đích hiện nay; nguồn gốc tạo lập tài sản; xác định thời điểm xây dựng
công trình, hình thành tài sản và việc xử lý vi phạm tài sản gắn liền với đất;
tình trạng tranh chấp về đất và tài sản gắn liền với đất; lập biên bản xác định
ranh giới trong trường hợp ranh giới không rõ ràng, không trọn thửa theo bản đồ
địa chính; sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng;
khu đất đã được cấp Giấy chứng nhận chưa. Công bố công khai kết quả kiểm tra tại
trụ sở UBND phường trong thời hạn 15 ngày.
- Trường hợp tài sản tạo lập trước
15/10/1993 mà không có giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số
84/2007/NĐ-CP thì thực hiện theo Thông tư 06/2007/TT-BTNMT .
2.2. VPĐKQSDĐ:
- Trên cơ sở các chứng từ do chủ sử dụng
cung cấp và xác nhận của UBND phường, VPĐKQSDĐ tiến hành kiểm tra hồ sơ, xác
minh thực địa trong trường hợp cần thiết; đối chiếu pháp lý; xác nhận đủ điều
kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
- Thực hiện các thủ tục liên quan
sau: Ghi biến động giảm hoặc thu hồi Giấy chứng nhận (nếu có); chuẩn bị hồ sơ để
Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
2.3. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm kiểm
tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
2.4. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo thời
gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
Điều 6. Cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác cho hộ gia
đình, cá nhân hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung nhận quyền sử dụng đất
do chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật (Điều 140 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP).
1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 13
ngày.
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 10 ngày.
Trường hợp hồ sơ chỉ có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1,
2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì thời gian được tính thêm không quá 15 ngày
làm việc.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ:
2.1. VPĐKQSDĐ:
- Thẩm tra hồ sơ; có ý kiến đủ hay
không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; chuẩn
bị hồ sơ để Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
2.2. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm kiểm
tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
2.3. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo thời
gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
Điều 7. Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trong trường hợp tách thửa hoặc hợp thửa cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (Điều
19 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP).
1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 10
ngày.
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 07 ngày.
Trường hợp hồ sơ chỉ có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1,
2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì thời gian được tính thêm không quá 15 ngày
làm việc.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ.
2.1. VPĐKQSDĐ:
- Thẩm tra hồ sơ; có ý kiến đủ hay
không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; chuẩn
bị hồ sơ để Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
2.2. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm kiểm
tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
2.3. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo thời
gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
Điều 8. Cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
cho hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án
có sử dụng đất (Điều 139 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP).
1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 15
ngày.
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 12 ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ.
2.1. VPĐKQSDĐ:
- Thẩm tra hồ sơ; có ý kiến đủ hay
không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; chuẩn
bị hồ sơ để Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
2.2. Phòng TNMT:
Chịu trách nhiệm kiểm tra kết quả thực
hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
2.3. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo thời
gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
Điều 9. Cấp lại
giấy chứng nhận do bị mất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (Điều 24 Nghị định số
88/2009/NĐ-CP).
1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 50
ngày.
- UBND phường: 20 ngày.
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 27
ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
- Trường hợp mất GCN do thiên tai, hỏa
hoạn thì thời gian giải quyết là 30 ngày (UBND phường 05 ngày, phòng TNMT và
VPĐKQSDĐ 22 ngày, Văn phòng UBND quận 03 ngày) nhưng phải có xác nhận của UBND
phường về việc thiên tai hỏa hoạn đó.
2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ.
2.1. UBND phường: Tổ chức niêm yết
thông báo mất GCN, xác nhận việc kết thúc niêm yết, đồng thời xác nhận vào đơn
cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định.
2.2. VPĐKQSDĐ:
- Ban hành thông báo mất giấy chứng
nhận
- Thẩm tra hồ sơ; có ý kiến đủ hay không
đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; chuẩn bị hồ
sơ để Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
2.3. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm kiểm
tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
2.4. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo thời
gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
Điều 10. Cấp đổi
giấy chứng nhận cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (khoản 1 Điều 23
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 20
ngày.
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 17 ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ.
2.1. VPĐKQSDĐ:
- Thẩm tra hồ sơ; có ý kiến đủ hay
không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; chuẩn
bị hồ sơ để Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
2.2. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm kiểm
tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
2.3. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo thời
gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
Điều 11. Cấp đổi
và xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam (khoản 2 Điều 23 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 43
ngày.
- UBND phường: 25 ngày (thời gian
công khai kết quả kiểm tra là 15 ngày).
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 15 ngày.
Trường hợp hồ sơ chỉ có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1,
2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì thời gian được tính thêm không quá 05 ngày
làm việc.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ:
2.1. UBND phường:
Xác nhận tài sản so với hiện trạng sử
dụng (xây dựng đúng hay không đúng với giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm
quyền cấp); tình trạng tranh chấp về tài sản gắn liền với đất; nguồn gốc tạo lập
tài sản; thời điểm hình thành tài sản; việc xử lý vi phạm tài sản gắn liền với
đất; sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng; khu đất
đã được cấp Giấy chứng nhận chưa. Công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở
UBND phường trong thời hạn 15 ngày.
2.2. VPĐKQSDĐ:
- Trên cơ sở các chứng từ do chủ sử dụng
đất cung cấp và xác nhận của UBND phường, VPĐKQSDĐ tiến hành kiểm tra hồ sơ,
xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; đối chiếu pháp lý, xác nhận đủ điều
kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
- Thực hiện các thủ tục liên quan
sau: Ghi biến động giảm hoặc thu hồi Giấy chứng nhận (nếu có); chuẩn bị hồ sơ để
Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
2.3. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm kiểm
tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
2.4. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo thời
gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
Điều 12. Đăng ký
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (Điều 23 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT và
Điều 4 Thông tư 20/2010/TT-BTNMT).
1. Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:
1.1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 20
ngày.
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 17 ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
1.2 Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ.
1.2.1. VPĐKQSDĐ:
- Thẩm tra hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ để
Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
1.2.2. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm
thẩm tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
1.2.3. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo
thời gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
2. Trường hợp đăng ký biến động:
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, thụ lý và trả kết
quả hồ sơ: 10 ngày.
3. Trường hợp hồ sơ đăng ký biến động
chưa có Giấy chứng nhận: Thực hiện theo Điều 4, 5, 6 của Quy chế này.
Điều 13. Đăng ký
biến động về sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất do đổi tên; giảm diện
tích do thửa đất bị sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về
nghĩa vụ tài chính, thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết
cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng
cây là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (Điều 29 của Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT).
1. Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:
1.1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 20
ngày.
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 17 ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
1.2 Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ.
1.2.1. VPĐKQSDĐ:
- Thẩm tra hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ để
Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
1.2.2. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm kiểm
tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
1.2.3. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo
thời gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
2. Trường hợp đăng ký biến động:
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, thụ lý và trả kết
quả hồ sơ: 15 ngày.
3. Trường hợp hồ sơ đăng ký biến động
chưa có Giấy chứng nhận: Thực hiện theo Điều 4, 5, 6 của Quy chế này.
Điều 14. Đăng ký
chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép cho đối tượng là hộ
gia đình, cá nhân (Điều 134 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP).
1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 30
ngày.
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 27 ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ.
2.1. VPĐKQSDĐ:
- Kiểm tra hồ sơ, có biên bản xác
minh thực địa (ranh giới, hiện trạng); xem xét tính phù hợp quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch hẻm giới. Chuẩn bị hồ sơ để
Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trường hợp có vướng mắc về quy hoạch
xây dựng tỷ lệ 1/2000, quy hoạch lộ giới hẻm và điều kiện hạ tầng thì VPĐKQSDĐ
gửi phiếu lấy ý kiến đến phòng QLĐT. Thời gian tính thêm không quá 5 ngày làm
việc.
- Trả kết quả hồ sơ.
2.2. UBND phường: Cùng với VPĐKQSDĐ
trong việc xác minh thực địa; đồng thời, có ý kiến xác nhận trên biên bản xác
minh về nhu cầu sử dụng đất (theo điểm b khoản 2 Điều 27 của Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009).
2.3. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm kiểm
tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, trình UBND quận theo thẩm quyền.
2.4. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo thời
gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
Điều 15. Đăng ký
chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép cho đối tượng
là hộ gia đình, cá nhân (khoản 2 Điều 36 Luật Đất đai, Điều 133 Nghị định
181/2004/NĐ-CP ngày).
1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 20
ngày.
Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 20 ngày.
2. Trách nhiệm của VPĐKQSDĐ:
- Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào tờ
khai đăng ký, chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT.
- Trả kết quả hồ sơ.
3. Trách nhiệm của Phòng TNMT: Chỉnh
lý Giấy chứng nhận.
Điều 16. Đăng ký
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất là hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam (Điều 24 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).
Thời gian giải quyết hồ sơ: 10 ngày.
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, thụ lý và trả kết
quả hồ sơ: 10 ngày.
Điều 17. Đăng ký
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
tại Việt Nam (Điều 26 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).
1. Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:
1.1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 20
ngày.
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 17 ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
1.2 Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ.
1.2.1. VPĐKQSDĐ:
- Thẩm tra hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ để
Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
1.2.2. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm
thẩm tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
1.2.3. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo
thời gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
2. Trường hợp đăng ký biến động:
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, thụ lý và trả kết
quả hồ sơ: 15 ngày.
3. Trường hợp hồ sơ đăng ký biến động
chưa có Giấy chứng nhận: Thực hiện theo Điều 4, 5, 6 của Quy chế này.
Điều 18. Xóa
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất cho hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam (Điều 27 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).
1. Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:
1.1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 20
ngày.
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 17 ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
1.2 Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ.
1.2.1. VPĐKQSDĐ:
- Thẩm tra hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ để
Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
1.2.2. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm thẩm
tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
1.2.3. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo
thời gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
2. Trường hợp đăng ký biến động:
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, thụ lý và trả kết
quả hồ sơ: 15 ngày.
3. Trường hợp hồ sơ đăng ký biến động
chưa có Giấy chứng nhận: Thực hiện theo Điều 4, 5, 6 của Quy chế này.
Điều 19. Xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất
cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (Điều 25 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).
1. Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:
1.1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 20
ngày.
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 17 ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
1.2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết
hồ sơ.
1.2.1. VPĐKQSDĐ:
- Thẩm tra hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ để
Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
1.2.2. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm
thẩm tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
1.2.3. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo
thời gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
2. Trường hợp đăng ký biến động:
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, thụ lý và trả kết
quả hồ sơ: 15 ngày.
3. Trường hợp hồ sơ đăng ký biến động
chưa có Giấy chứng nhận: Thực hiện theo Điều 4, 5, 6 của Quy chế này.
Điều 20. Chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình cá nhân.
1. Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:
Thời gian giải quyết hồ sơ: 20 ngày.
- Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 17 ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
1.2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết
hồ sơ.
1.2.1. VPĐKQSDĐ:
- Thẩm tra hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ để
Phòng TNMT trình UBND quận.
- Trả kết quả hồ sơ.
1.2.2. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm
kiểm tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
1.2.3. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo
thời gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
2. Trường hợp đăng ký biến động:
2.1. Trường hợp chỉ có giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 5, Điều 50 Luật Đất đai thì thời
gian được tính thêm không quá 15 ngày làm việc để VPĐKQSDĐ thực hiện việc thẩm
tra, xác nhận điều kiện cấp GCN.
2.2. Trường hợp có Giấy chứng nhận:
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, thụ lý và trả kết quả hồ sơ: 10 ngày.
Điều 21. Thu hồi
giấy chứng nhận do quận đã cấp trái pháp luật.
Thực hiện theo Khoản 2 Điều 25 của Nghị
định số 88/2009/NĐ-CP .
Điều 22. Gia hạn
sử dụng đất đối với hộ gia đình cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp; hộ gia
đình cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được nhà nước cho thuê đất
nông nghiệp.
1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 20
ngày.
Phòng TNMT và VPĐKQSDĐ: 20 ngày.
2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ.
2.1. VPĐKQSDĐ: Chuẩn bị hồ sơ chuyển
Phòng TNMT thực hiện và trả kết quả hồ sơ.
2.2. Phòng TNMT: Chịu trách nhiệm kiểm
tra kết quả thực hiện của VPĐKQSDĐ, ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
Điều 23. Giao đất,
cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức
đấu giá chuyển quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân.
Thời gian giải quyết hồ sơ: Không quy
định.
- VPĐKQSDĐ tiếp nhận, kiểm tra thành
phần hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT: 01 ngày.
- Phòng TNMT tiếp nhận thụ lý hồ sơ
và trình UBND quận quyết định.
Điều 24. Giao đất,
cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư không theo
hình thức đấu giá chuyển quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất cho hộ
gia đình, cá nhân.
Thời gian giải quyết hồ sơ: Không quy
định.
- VPĐKQSDĐ tiếp nhận, kiểm tra thành
phần hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT: 01 ngày.
- Phòng TNMT tiếp nhận thụ lý hồ sơ
và trình UBND quận quyết định.
Điều 25. Thu hồi
đất ở đối với trường hợp người sử dụng đất chết không người thừa kế (khoản 7 Điều
38 Luật đất đai, khoản 2 Điều 132 Nghị định 181/2004/NĐ-CP).
Thời gian giải quyết hồ sơ: 30 ngày
- Phòng TNMT có trách nhiệm thẩm tra,
xác minh thực tế và thụ lý: 20 ngày.
- Văn phòng UBND quận trình UBND quận
quyết định theo thẩm quyền: 10 ngày.
Điều 26. Thu hồi
đất đối với trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 38 Luật đất đai (đối tượng là
hộ gia đình, cá nhân).
Thời gian giải quyết hồ sơ: 30 ngày.
- Căn cứ kết luận của Thanh tra về việc
sử dụng đất, Phòng TNMT thẩm tra, xác minh thực địa khi cần thiết: 27 ngày.
- Văn phòng UBND quận trình UBND quận
quyết định thu hồi đất: 03 ngày.
Điều 27. Thu hồi
đất đối với trường hợp quy định tại khoản 2, 8 Điều 38 Luật đất đai (đối tượng
là hộ gia đình, cá nhân).
1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 35
ngày.
- Phòng TNMT: 32 ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ.
2.1. Phòng TNMT: Thẩm tra, xác minh
thực địa khi cần thiết, trình UBND quận ban hành quyết định thu hồi đất.
2.2. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo thời
gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
Điều 28: Thu hồi
đất đối với trường hợp quy định tại khoản 3,4,5,6,9 và 11 Điều 38 Luật đất đai
(đối tượng là hộ gia đình, cá nhân).
Thời gian giải quyết hồ sơ: 30 ngày.
- Căn cứ kết luận của Thanh tra về việc
sử dụng đất, Phòng TNMT thẩm tra, xác minh thực địa khi cần thiết, thụ lý: 27
ngày.
- Văn phòng UBND quận trình UBND quận
quyết định thu hồi đất: 03 ngày.
Điều 29. Thu hồi
đất đối với trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 38 Luật đất đai (đối tượng là
hộ gia đình, cá nhân).
Thời gian giải quyết hồ sơ: 30 ngày.
- Phòng TNMT thụ lý hồ sơ: 27 ngày.
- Văn phòng UBND quận trình UBND quận
quyết định thu hồi đất: 03 ngày.
Điều 30. Thu hồi
đất đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 38 Luật đất đai (đối tượng là
hộ gia đình, cá nhân).
Thời gian giải quyết hồ sơ: 35 ngày.
- Phòng TNMT thụ lý hồ sơ: 32 ngày.
- Văn phòng UBND quận trình UBND quận
quyết định thu hồi đất: 03 ngày.
Điều 31. Chuyển
từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (đối tượng là hộ
gia đình, cá nhân) [Điều 129 Nghị định 181/2004/NĐ-CP].
1. Thời gian giải quyết hồ sơ: 30
ngày.
- Phòng TNMT: 27 ngày.
- Văn phòng UBND quận: 03 ngày.
2. Trách nhiệm của UBND phường: Phối
hợp khi có yêu cầu.
3. Trách nhiệm của Văn phòng UBND quận:
Đảm bảo thời gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
Điều 32. Đăng ký
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, kiểm tra thành phần,
thụ lý và trả kết quả hồ sơ.
Điều 33. Đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân chưa có Giấy chứng nhận nhưng có một trong các loại giấy tờ
quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai.
Thực hiện theo Điều 53 Nghị định số
83/2010/NĐ-CP .
Điều 34. Đăng ký
thế chấp bảo lãnh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành
trong tương lai.
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, kiểm tra thành phần,
thụ lý và trả kết quả hồ sơ.
Điều 35. Đăng ký
thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất đã đăng ký.
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, kiểm tra thành phần,
thụ lý và trả kết quả hồ sơ.
Điều 36. Đăng ký
xác nhận thông tin thế chấp.
Thời gian giải quyết: 05 ngày.
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, kiểm tra thành phần,
thụ lý và trả kết quả hồ sơ.
Điều 37. Thủ tục
Đăng ký yêu cầu sửa chữa sai sót trong nội dung đăng ký thế chấp.
Thời gian giải quyết: 05 ngày.
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, kiểm tra thành phần,
thụ lý và trả kết quả hồ sơ.
Điều 38. Thủ tục
đăng ký xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất.
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, kiểm tra thành phần,
thụ lý và trả kết quả hồ sơ.
Điều 39. Thủ tục
đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
Thời gian giải quyết: 01 ngày.
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, kiểm tra thành phần,
thụ lý và trả kết quả hồ sơ.
Điều 40. Thủ tục
ghi nợ tiền sử dụng đất.
Thời gian giải quyết: 03 ngày.
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, kiểm tra thành phần,
thụ lý và trả kết quả hồ sơ.
Điều 41. Thủ tục
xóa ghi nợ tiền sử dụng đất.
Thời gian giải quyết: 03 ngày.
VPĐKQSDĐ tiếp nhận, kiểm tra thành phần,
thụ lý và trả kết quả hồ sơ.
Điều 42. Cung cấp
thông tin về địa chính.
Thời gian giải quyết: 10 ngày.
VPĐKQSDĐ chịu trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra, cung cấp thông tin: 10 ngày.
Điều 43. Điều chỉnh
thông tin trên Giấy chứng nhận (Đính chính các loại Giấy chứng nhận đã cấp quy
định tại khoản 1 Điều 25 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP , Điều 12 Thông tư số
20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010).
Thời gian giải quyết: 07 ngày.
VPĐKQSDĐ chịu trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra, thực hiện: 05 ngày.
Phòng TNMT thẩm tra, ký duyệt: 02
ngày
MỤC 2. LĨNH VỰC QUẢN
LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Điều 44. Phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phân cấp.
Thời gian giải quyết: 07 ngày.
- Phòng TNMT thụ lý hồ sơ: 05 ngày.
- Văn phòng UBND quận trình UBND quận
trình ký theo thẩm quyền: 02 ngày.
Điều 45. Thẩm định
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phân cấp.
Thời gian giải quyết: 10 ngày.
- Phòng TNMT thụ lý hồ sơ: 08 ngày.
- Văn phòng UBND quận trình UBND quận
trình ký theo thẩm quyền: 02 ngày.
MỤC 3. LĨNH VỰC ĐO
ĐẠC, BẢN ĐỒ
Điều 46. Kiểm
tra nội nghiệp bản vẽ sơ đồ nhà đất.
Thời gian giải quyết: 06 ngày.
VPĐKQSDĐ tiếp nhận hồ sơ, thụ lý hồ
sơ và trả kết quả.
MỤC 4. LĨNH VỰC
MÔI TRƯỜNG
Điều 47: Đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường.
1. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Phòng TNMT tiếp nhận và thụ lý hồ
sơ: 03 ngày.
- Văn phòng UBND quận trình ký hồ sơ
theo thẩm quyền: 02 ngày
2. Trách nhiệm của Phòng TNMT:
- Chịu trách nhiệm thẩm tra, thực hiện,
ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
- Trả kết quả hồ sơ.
3. Trách nhiệm của Văn phòng UBND quận:
Đảm bảo thời gian trình ký, đóng dấu
hồ sơ.
Điều 48. Xác nhận
việc hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã
được xác nhận.
1. Thời gian giải quyết: 15 ngày
(không kể thời gian lấy mẫu phân tích).
- Phòng TNMT tiếp nhận và thụ lý hồ
sơ: 12 ngày.
- Văn phòng UBND quận trình ký hồ sơ
theo thẩm quyền: 03 ngày
2. Trách nhiệm phối hợp giải quyết hồ
sơ:
2.1. Phòng TNMT:
- Chịu trách nhiệm thẩm tra, thực hiện,
ký trình UBND quận theo thẩm quyền.
- Trả kết quả hồ sơ.
2.2. Văn phòng UBND quận: Đảm bảo thời
gian trình ký, đóng dấu hồ sơ.
Chương III
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 49.
Cơ quan, đơn vị,
cá nhân có thành tích trong công tác phối hợp, hoàn thành nhiệm vụ được giao được
xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
Điều 50.
Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị không chấp hành nghiêm túc chế độ trách nhiệm trong công tác phối
hợp của Quy chế này sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật tùy theo mức độ, tính chất vi
phạm.
Cán bộ, công chức được cử tham gia phối
hợp không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm theo Quy chế này sẽ bị cơ quan, đơn
vị quản lý cán bộ, công chức đó xem xét xử lý theo pháp luật về cán bộ, công chức
và quy định của Bộ Luật Lao động.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 51.
Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND 11 phường căn cứ nhiệm vụ và quyền hạn của
cơ quan mình chịu trách nhiệm xây dựng quy trình giải quyết hồ sơ nội bộ (xác định
trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân) để tổ chức thực hiện theo đúng Quy chế
này.
Điều 52.
Phòng TNMT
cùng VPĐKQSDĐ chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn, kiểm tra việc thực
hiện Quy chế này.
Định kỳ hàng tháng tổ chức họp giao
ban hoặc đột xuất; qua đó, các đơn vị liên quan có báo cáo các khó khăn, vướng
mắc và đề xuất UBND quận xem xét quyết định./.