ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2578/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 16 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1330/QĐ-LĐTBXH
ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 108/TTr-SLĐTBXH ngày 10/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid - 19 (có Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Lao động – TB&XH, Bảo hiểm xã hội tỉnh, cơ quan Bảo hiểm xã
hội cấp huyện, Ngân hàng chính sách xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
2;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Bùi Huy Khánh;
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG-
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
(Kèm theo quyết định số 2578/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG (CẤP TỈNH)
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú (địa chỉ tiếp nhận hồ sơ hồ sơ; địa chỉ nộp hồ sơ trực tuyến)
|
I
|
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
|
|
|
1
|
2.002398
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động do đại dịch COVID-19
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-
TTg1
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội; Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
- Cơ quan BHXH nơi tham
gia BHXH
|
2
|
1.008363
|
Hỗ trợ người lao động chấm
dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại
dịch COVID-19
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-
TTg
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Trung tâm Dịch vụ Việc làm
thuộc Sở Lao động – TB&XH
- Cổng Dịch vụ công quốc gia
(địa chỉ: https://ncovi.dichvucong.gov.vn)
|
3
|
1.008362
|
Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng
ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19
|
Quyết định số
33/2021/QĐ-TTg
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có địa điểm kinh doanh
|
II
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG – TIỀN
LƯƠNG
|
|
|
|
1
|
1.008360
|
Hỗ trợ người lao động tạm hoãn
thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch
COVID-19
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-
TTg
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội;
- Cổng Dịch vụ công quốc gia
(địa chỉ: https://ncovi.dichvucong.gov.vn)
|
2
|
2.002399
|
Hỗ trợ người lao động ngừng
việc do đại dịch COVID-19
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-
TTg
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội;
- Cổng Dịch vụ công quốc gia
(địa chỉ: https://ncovi.dichvucong.gov.vn)
|
3
|
1.008365
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động
vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất do đại dịch
COVID-19
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-
TTg
|
Ngân hàng chính sách xã hội
|
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội;
ngân hàng chính sách
- Cổng Dịch vụ công quốc gia
(địa chỉ: https://ncovi.dichvucong.gov.vn)
|
III
|
LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
2.002397
|
Hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất do đại dịch
COVID-19
|
Quyết định số 33/2021/QĐ-
TTg
|
Bảo hiểm xã hội
|
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội;
- Cổng Dịch vụ công quốc gia
(địa chỉ: https://ncovi.dichvucong.gov.vn)
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Theo Quyết
định số 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
cấp tỉnh
I. LĨNH VỰC VIỆC LÀM
1. Hỗ trợ người sử dụng lao động đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động do đại dịch COVID-19
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người sử dụng lao động có
nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì
việc làm cho người lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia
bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao
động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính
đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao
động tham gia đào tạo. Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trong 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.
Bước 2: Người sử dụng lao động gửi
hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở
chính hoặc nơi người sử dụng lao động đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho
người lao động.
Người sử dụng lao động có thể nộp hồ
sơ đề nghị hỗ trợ làm các đợt khác nhau để phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh
doanh và việc sử dụng lao động. Người lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng 1 lần theo chính sách này.
Bước 3. Trong 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét,
quyết định việc hỗ trợ (theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg).
Gửi bản giấy và bản điện tử Quyết
định hỗ trợ đến: Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chuyển kinh phí
hỗ trợ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; người sử dụng lao động để
thực hiện việc chuyển kinh phí cho cơ sở thực hiện việc đào tạo theo phương án
đã được phê duyệt trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh
phí hỗ trợ.
Trường hợp không hỗ trợ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm xã
hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động và kê khai về doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị
hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020 theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
(2) Văn bản của người sử dụng lao
động về việc thay đổi cơ cấu, công nghệ.
(3) Phương án đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ- TTg.
(4) Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã
hội về việc người sử dụng lao động đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao
động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính
đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao
động tham gia đào tạo theo Mẫu số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 33/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện
Người sử dụng lao động tham gia bảo
hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp;
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ
chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia
đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng
lao động theo:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc không xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc
theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao
kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động như trên thì người lao động và
người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm
tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
f. Cơ quan giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã hội; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện: Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao
động.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03: Đề nghị hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao
động.
- Mẫu số 02: Phương án đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động.
- Mẫu số 02a: Danh sách người lao
động tham gia bảo hiểm thất nghiệp đề nghị xác nhận để tham gia đào tạo.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
- Nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ ngày
01/7/2021 đến hết ngày 30/6/2022.
- Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho
người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở
lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.
- Phải thay đổi cơ cấu, công nghệ
trong các trường hợp:
+ Thay đổi cơ cấu tổ chức, tổ chức
lại lao động;
+ Thay đổi quy trình, công nghệ, máy
móc, thiết bị sản xuất, kinh doanh gắn với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của
người sử dụng lao động;
+ Thay đổi sản phẩm hoặc cơ cấu sản
phẩm.
- Có doanh thu của quý liền kề trước
thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với doanh thu cùng kỳ năm 2019
hoặc năm 2020.
- Có phương án hoặc phối hợp với cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg.
m. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động;
- Luật Việc làm;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
* Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung thành
phần hồ sơ, trình tự thực hiện và căn cứ pháp lý.
Mẫu số
03
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày ...... tháng .....
năm ......
|
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố …….
I. Thông tin đơn vị sử dụng lao động
Tên đơn vị…………………...…………… Tên viết
tắt……………………....
Tên giao dịch quốc tế (nếu có)………………
Mã số kinh doanh………….
Trụ sở chính
……………………………………………………………………
Điện thoại………………………………Fax
………….………………………
Người đại diện………………………….. Số tài
khoản …………………….
Tại Ngân
hàng:…………………………………………………………………
Ngành nghề hoặc lĩnh vực sản xuất
kinh doanh:……………..……………
…………………………………………………………………………………..
Số lao động tại thời điểm đề nghị hỗ
trợ (không kể lao động có thời hạn dưới 01 tháng):
………………………………………………………………………………….
Nguyên nhân buộc phải thay đổi cơ
cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………………………………………….
II. Tình hình sản xuất, kinh doanh
- Doanh thu quý liền kề trước thời
điểm đề nghị hỗ trợ:…………………
- Doanh thu của quý cùng kỳ quý liền
trước thời điểm đề nghị hỗ trợ (quý cùng kỳ của năm 2019 hoặc năm 2020):…………………………………………
- So doanh thu của quý liền kề trước
thời điểm đề nghị hỗ trợ với doanh thu của quý cùng kỳ năm 2019 hoặc năm
2020:………. (giảm bao nhiêu %).
III. Nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- Số lao động cần đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm:
- Nhu cầu kinh phí để thực hiện đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động: ……………………… đồng (số tiền viết bằng chữ:……………………………)
………..(tên đơn vị sử dụng lao
động) cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật. Trường hợp được
hỗ trợ kinh phí, đơn vị sẽ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo đúng phương án đã xây
dựng trong hồ sơ đề nghị của đơn vị./.
|
CHỨC
DANH NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Người đại diện ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
02
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày ...... tháng .....
năm ......
|
PHƯƠNG
ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ VÀ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ...
1. Thông tin chung về đơn vị: tên;
địa chỉ trụ sở; ngày thành lập; mã đơn vị (nếu có); ngành, nghề hoặc lĩnh vực
sản xuất kinh doanh, người đại diện.
2. Danh sách lao động đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn vị trong đó
nêu rõ các thông tin: ngày, tháng, năm sinh; số sổ bảo hiểm xã hội; ngành, nghề
đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng người lao động,.... (Phụ
lục I kèm theo).
3. Cơ sở đào tạo (ghi rõ cơ sở đào
tạo thuộc đơn vị hay liên kết đào tạo, nếu liên kết đào tạo đề nghị kèm theo
hợp đồng liên kết đào tạo; cơ sở đào tạo phải có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp). Mẫu hợp đồng liên kết theo mẫu (Phụ lục II kèm
theo).
4. Hình thức tổ chức đào tạo và dự
kiến thời gian khai giảng và bế giảng của từng khóa học.
5. Phương án duy trì việc làm cho
người lao động sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề bao
gồm các nội dung sau:
a) Số lao động được tiếp tục làm
việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển đổi công nghệ
sản xuất kinh doanh;
b) Cam kết của người sử dụng lao
động về việc sử dụng lao động theo đúng phương án. Nếu người lao động không
được bố trí việc làm thì người sử dụng lao động sẽ phải hoàn trả toàn bộ kinh
phí hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
6. Dự toán chi tiết kinh phí thực
hiện.
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ
(Người đại diện ký, đóng dấu)
|
Lưu ý: Đối với các cơ sở đào tạo là trường
cao đẳng nếu đào tạo trình độ sơ cấp đối với những nghề chưa có trong giấy đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có báo cáo gửi Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp trước khi tổ chức đào tạo, đối với các cơ sở đào tạo nghề nghiệp khác
báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; địa điểm, quy mô đào tạo được thực
hiện linh hoạt phù hợp với yêu cầu của người sử dụng lao động và phương án đào
tạo.
PHỤ
LỤC I
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày ...... tháng .....
năm ......
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM
GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Thời
điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động
|
Số
sổ bảo hiểm
|
Ngành
nghề đào tạo
|
Cơ
sở đào tạo
|
Thời
điểm bắt đầu đào tạo
|
Thời
điểm kết thúc đào tạo
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II: MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Giữa
(tên
đơn vị sử dụng lao động)
và
(tên
cơ sở đào tạo)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn
cứ………………………………………………………………………………………
Căn cứ nhu cầu thực tiễn của
……………………………………………………………
Hôm nay, ngày……… tháng……….. năm………….
tại……………………, chúng tôi gồm:
BÊN A: (Đơn vị sử dụng lao động)
Người đại diện:…………………………………………….
Chức vụ ………………… ………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………..;
Email:……………………………
Tài khoản:…………………………………………………….. tại
………………………………
Mã số thuế:
……………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(số, ngày, tháng, năm): …………………………….
BÊN B: (Cơ sở đào tạo)
Người đại diện:………………………………………………
Chức vụ ………………………..
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………………..;
Email: …………………………………
Tài khoản:…………………………………………………. tại
………………………………….
Mã số thuế:
……………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp (số, ngày, tháng năm): ……
Sau khi bàn bạc, thảo luận hai bên
đồng ý ký hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người
lao động với những điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hoạt động phối hợp
đào tạo
1. Tên nghề đào tạo:
……………………………………………………………………..
Trình độ đào tạo (ghi cụ thể)
……………………………………………………………
Thời gian đào tạo
………………………………………………………………………..
Số lượng người được đào
tạo:…………………………………………………………
(Có thể đào tạo nhiều nghề, nhiều
lớp, nhiều thời gian khác nhau)
2. Kế hoạch và tiến độ đào tạo:
- Địa điểm và thời gian đào tạo:
………………………………………………………
- Tiến độ đào tạo:
………………………………………………………………………
(Có kế hoạch, tiến độ đào tạo chi
tiết của từng lớp kèm theo)
3. Chương trình đào tạo: (Do cơ sở
đào tạo xây dựng hoặc do cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng lao động phối hợp xây
dựng)
Điều 2. Giá trị hợp đồng và phương
thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng:
……………………………………………………………………
2. Phương thức thanh toán:
……………………………………………………………
Điều 3. Quyền và trách nhiệm của các
bên
1. Quyền và trách nhiệm của (đơn vị
sử dụng lao động)
…………………………………………………………………………………………
2. Quyền và trách nhiệm của (cơ sở
đào tạo)
…………………………………………………………………………………………
Điều 4. Điều khoản chung, hiệu lực
Hợp đồng
…………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
Mẫu số
02a
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỂ THAM GIA
ĐÀO TẠO I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị đề nghị xác nhận:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
4. Đã đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp
cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng
tính đến thời điểm xác nhận.
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM
GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
sổ bảo hiểm
|
Thời
gian tham gia BHTN
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN BHXH
(Ký và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký và đóng dấu)
|
2. Hỗ trợ người lao động chấm dứt
hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại
dịch COVID-19
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người lao động có nhu cầu hỗ
trợ gửi hồ sơ đến Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ
chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Bước 2: Trước ngày 05 và ngày 20
hằng tháng, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, tổng hợp danh sách người lao
động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận danh sách, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt danh sách hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03
ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Thực hiện theo một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp đến Trung tâm dịch vụ
việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động chấm dứt
hợp đồng lao động.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
(2) Bản sao một trong các giấy tờ
sau:
+ Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc
đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ Quyết định thôi việc.
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt
hợp đồng lao động.
(3) Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc
xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
và bảo hiểm thất nghiệp.
(4) Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy
chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận
chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền đối với người lao động đang
mang thai; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế
trẻ em chưa đủ 06 tuổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện
Người lao động làm việc theo chế độ
hợp đồng lao động thuộc một trong các trường hợp sau: phải cách ly y tế, trong
các khu vực bị phong tỏa hoặc không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; do người sử dụng lao
động bị tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc người sử dụng lao động có
trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị
số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt
động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy
định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng,
chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2021.
f. Cơ quan giải quyết: Trung tâm dịch vụ việc làm, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện: Phê duyệt Danh sách hỗ trợ.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07: Đề nghị hỗ trợ (Dành cho
người lao động bị chấm dứt HĐLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất
nghiệp).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người lao động được hỗ trợ khi có đủ
các điều kiện sau:
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo
hiểm xã hội) tại tháng người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tháng
liền kề trước thời điểm người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.
- Chấm dứt hợp đồng lao động trong
thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 nhưng
không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
+ Người lao động đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động trái pháp luật.
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức
lao động hằng tháng.
m. Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
* Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung thành
phần hồ sơ và căn cứ pháp lý.
Mẫu số
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp)
Kính gửi:
Trung tâm Dịch vụ việc làm….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:……………………………… Ngày, tháng,
năm sinh:…. /…. /…………
2. Dân tộc:…………………………………………………..
Giới tính:…………………
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số:…………………………
Ngày cấp:….. /….. /…………… Nơi
cấp:……………………………………………………
4. Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………
Nơi thường trú:
……………………………………………………………………………….
Nơi tạm trú:
……………………………………………………………………………………
Điện thoại liên
hệ:…………………………………………………………………………….
5. Số Sổ bảo hiểm xã hội:
………………………………………………………………….
Tôi thuộc trường hợp1:…… (ghi
a hoặc b hoặc c,... theo các trường hợp tại chú thích). Ngày ..../…./…..
tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động với (tên đơn vị sử dụng lao động)
…………………………………………………………………………………………………
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động:
……………………………………………………
Hiện nay muốn hưởng hỗ trợ từ chính
sách này.
II. THÔNG TIN ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG ĐANG
MANG THAI HOẶC ĐANG NUÔI CON DƯỚI 06 TUỔI
1. Thông tin đối với lao động đang
mang thai (nếu có)
Thai kỳ tháng thứ: ……..
2. Thông tin đối với lao động đang
nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi (nếu vợ hoặc chồng đã
được hưởng chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)
2.1. Họ và tên chồng/vợ………………… ;
ngày, tháng, năm sinh: …. /…../…………….
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số:……………………………
Ngày cấp:…. /…./…..; nơi cấp:
……………………………………………………………..
2.2. Họ và tên con:……………………; ngày,
tháng, năm sinh:……. /……. /…………
Họ và tên con:…………………………; ngày,
tháng, năm sinh:……. /……. /………
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán
qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:..., Số
tài khoản: .... Ngân hàng:...)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trả trực tiếp tại Trung tâm Dịch
vụ việc làm
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
….,
ngày …..tháng .... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Người lao động làm việc thuộc một trong
các trường hợp sau:
a) Phải cách ly y tế trong thời gian
từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
b) Trong các khu vực bị phong tỏa
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
c) Không thể đến địa điểm làm việc
do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
d) Do người sử dụng lao động bị tạm
dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
đ) Do người sử dụng lao động có trụ
sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số
16/CT-TTg trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021;
e) Do người sử dụng lao động áp dụng
các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có
điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số
128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021;
g) Do người sử dụng lao động phải bố
trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ
ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
3. Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký
kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Hộ kinh doanh gửi đề nghị hỗ
trợ theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ
chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Bước 2. Trong 03 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh;
niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Chi
cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, gửi Ủy ban nhân
dân cấp huyện tổng hợp.
Bước 4: Trong 02 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 5: Trong 02 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Thực hiện theo một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 11 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc
e. Đối tượng thực hiện:
Hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh
và có trong danh bạ của cơ quan thuế.
f. Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã, Chi cục
Thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện: Phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ
trợ.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 11: Đề nghị hỗ trợ (Dành cho
hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
- Có đăng ký kinh doanh và có trong
danh bạ của cơ quan thuế.
- Phải dừng hoạt động từ 15 ngày
liên tục trở lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống
dịch COVID-19 hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện
pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp
dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
m. Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
* Ghi chú: Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về tên
thủ tục, trình tự thực hiện, đối tượng thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn,
mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý.
Mẫu số
11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: …………………………………………………………………
2. Địa điểm kinh doanh:
………………………………………………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh:
……………………………………………………………
4. Mã số thuế:
…………………………………………………………………………
5. Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH
DOANH
Họ và tên:…………………………………………………..
Ngày.... tháng .... năm……
Dân tộc:…………………………………………………….. Giới
tính: …………………
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số:……………………………
Ngày cấp:…/…./….. Nơi
cấp:………………………………………… Số điện thoại: ……
Địa chỉ email (nếu có):………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện nay (1):
…………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………….
Kể từ ngày …./….. /2021 đến ngày
…../……/2021, hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do:
□ Theo yêu cầu của cơ quan……. để
phòng, chống dịch COVID-19.
□ Có địa điểm kinh doanh trên địa
bàn thực hiện phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc
phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo quy định tại Nghị
quyết số 128/NQ-CP
Đề nghị Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn……………….. xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy
định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán
qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản……………. Số
tài khoản…………. tại Ngân hàng:....)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
.....
ngày .... tháng .... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ,
thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
II. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
1. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn
thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch
COVID-19
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người sử dụng lao động lập
danh sách, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về danh sách người
lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và đề
nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã
hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã
hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
Bước 2: Người sử dụng lao động gửi
hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ- TTg đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt
trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh.
Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4: Trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh
sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp
không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
b. Cách thức thực hiện: Thực hiện theo một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm xã
hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Bản sao văn bản thỏa thuận tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương. Trường hợp do
dịch bệnh hoặc nguyên nhân bất khả kháng không thể thỏa thuận bằng văn bản,
người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận bằng các hình thức
khác (qua điện thoại, tin nhắn, thư điện tử,…), sau khi có sự thống nhất thỏa
thuận về việc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
giữa hai bên thì người sử dụng lao động ghi rõ cách thức thỏa thuận vào cột
“Ghi chú” tại Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của nội dung thỏa thuận.
(2) Danh sách người lao động có xác
nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
(3) Đối với người lao động đang mang
thai; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ
em chưa đủ 06 tháng thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ
chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh
của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay
thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc.
e Đối tượng thực hiện
Người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương do thuộc một trong các trường hợp sau: phải điều trị COVID-19, cách ly y
tế, trong các khu vực bị phong tỏa, không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19; do người sử
dụng lao động bị tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực
hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị 16/CT-TTg ngày
31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách
về phòng, chống dịch COVID-19 (sau đây gọi là Chỉ thị số 16/CT-TTg) hoặc áp
dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động
có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số
128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời
“Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” (sau đây gọi
tắt là Nghị quyết số 128/NQ-CP) hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng,
chống dịch COVID-19.
f. Cơ quan giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã hội, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt Danh sách và
kinh phí hỗ trợ.
h. Phí, lệ phí: Không.
i Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 05: Danh sách người lao động
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
- Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao
động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 15
ngày liên tục trở lên, tính từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2021 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ
việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm
2021.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo
hiểm xã hội) tại tháng người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương hoặc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao
động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.
m. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
* Ghi chú: Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về trình
tự thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện, yêu cầu, điều kiện thực
hiện và căn cứ pháp lý.
Mẫu số
05
TÊN CƠ SỞ(1) …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG
LƯƠNG
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố……
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ(1)
1. Tên cơ sở:
2. Mã số cơ sở:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM
HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ
và tên
|
Phòng,
ban, phân xưởng làm việc
|
Loại
hợp đồng lao
động
|
Thời
điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số
sổ bảo hiểm
|
Thời
điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)
|
Thời
gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Tài khoản
của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM
HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG MANG THAI
TT
|
Họ
và tên
|
Thứ
tự tại mục II
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Tài khoản
của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)
IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM
HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀĐANG NUÔI CON
ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ
và tên
|
Thứ
tự tại mục II
|
Thông
tin về con và vợ hoặc chồng
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Tài khoản
của người lao động
nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công
dân
|
Ghi
chú
|
Họ
và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày
tháng năm sinh của
trẻ em
|
Họ
và tên vợ hoặc chồng ở cột 2
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân của
vợ hoặc chồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ(1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:(1) Cơ sở: Doanh nghiệp, hợp tác xã,đơn
vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi thường
xuyên,cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.
2. Hỗ trợ người lao động ngừng việc
do đại dịch COVID-19
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người sử dụng lao động lập
danh sách, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về danh sách người
lao động theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa
đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg và đề nghị cơ quan bảo hiểm xã
hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham
gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
Bước 2: Người sử dụng lao động gửi
hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ- TTg đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt
trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh.
Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Bước 3. Trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4: Trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh
sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.Trường hợp
không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Bước 5: Trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người sử dụng lao
động thực hiện chi trả cho người lao động.
b. Cách thức thực hiện: Thực hiện theo một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm xã
hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Danh sách người lao động có xác
nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
(2) Đối với người lao động đang mang
thai; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ
em chưa đủ 06 tuổi thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ
chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh
của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay
thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện: Người sử dụng lao động.
f. Cơ quan giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã hội, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt Danh sách và
kinh phí hỗ trợ.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 06: Danh sách người lao động
ngừng việc.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ
các điều kiện sau:
- Làm việc theo chế độ hợp đồng lao
động bị ngừng việc vì lý do theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động và thuộc một
trong các đối tượng sau: phải điều trị COVID-19, cách ly y tế, trong các khu
vực bị phong tỏa hoặc không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg ; do người sử
dụng lao động phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực
hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg
hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn
chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại
Nghị quyết số 128/NQ-CP hoặc bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch
COVID-19 từ 14 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2021.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo
hiểm xã hội) tại tháng người lao động ngừng việc hoặc tại tháng liền kề trước
thời điểm người lao động ngừng việc.
m. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
* Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung trình
tự thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện, yêu cầu, điều kiện và căn
cứ pháp lý.
Mẫu số
06
TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên người sử dụng lao động:
2. Mã số thuế/đăng ký kinh doanh:
3. Địa chỉ:
4. Tài khoản của người sử dụng lao
động:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG
VIỆC
TT
|
Họ
và tên
|
Phòng,
ban, phân xưởng làm việc
|
Loại
hợp
đồng
lao
động
|
Số
sổ bảo hiểm
|
Thời
gian ngừng việc (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Số
CMT/thẻ
căn cước công dân
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG
VIỆC VÀ ĐANG MANG THAI
TT
|
Họ
và tên
|
Thứ
tự tại mục II
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ
căn cước công dân
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)
IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG
VIỆC VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ
và tên
|
Thứ
tự tại mục II
|
Thông
tin về con và vợ hoặc chồng
|
Số
tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn cước công
dân
|
Ghi
chú
|
Họ
và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày
tháng năm sinh của
trẻ em
|
Họ
và tên vợ hoặc chồng (ở cột 2)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân của
vợ hoặc chồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
10
|
11
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày
....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
3. Hỗ trợ người sử dụng lao động vay
vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất do đại dịch COVID-19
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người sử dụng lao động đề
nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận danh sách người lao động đang tham gia
bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách, cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động, làm
căn cứ để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay.
Người sử dụng lao động tự kê khai,
lập danh sách, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực
đối với số lao động ngừng việc, số lao động làm việc theo hợp đồng đang tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; phục hồi sản xuất kinh doanh, trả lương cho người
lao động; có trách nhiệm hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng Chính
sách xã hội và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 38 Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
Bước 2: Người sử dụng lao động gửi
hồ sơ đề nghị vay vốn đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi đặt trụ sở hoặc chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú đối với hộ kinh
doanh, cá nhân.Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn chậm nhất đến hết ngày
25 tháng 3 năm 2022.
Bước 3: Trong 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị vay vốn của người sử dụng lao động, Ngân
hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông
báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
Bước 4: Trong 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận tái cấp vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải ngân đến
người sử dụng lao động.
b. Cách thức thực hiện: Thực hiện theo một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm xã
hội, Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(a) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu
12a, 12b, 12c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
(b) Danh sách người lao động đang
tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu 13a,13b,13c tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
(c) Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác
xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu
có).
Trường hợp đối với ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện thì cung cấp thêm bản sao Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy
phép hoạt động hoặc Chứng chỉ hành nghề hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
(d) Giấy ủy quyền (nếu có)
(đ) Bản sao văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng toàn bộ hoặc
một phần hoạt động để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc thực hiện các biện pháp
phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các
biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều
kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021
(đối với trường hợp vay vốn trả lương phục hồi sản xuất, kinh doanh).
(e) Phương án hoặc kế hoạch phục hồi
sản xuất, kinh doanh đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 38 Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện: Người sử dụng lao động có đủ các
điều kiện theo quy định.
f. Cơ quan giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã hội, Ngân hàng
Chính sách xã hội.
g. Kết quả thực hiện: Phê duyệt cho vay.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 12a: Đề nghị vay vốn để trả
lương ngừng việc cho người lao động;
- Mẫu số 12b: Đề nghị vay vốn trả
lương phục hồi sản xuất (Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng
hoạt động hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện Chỉ thị số 16/CT- TTg hoặc áp dụng các
biện pháp theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP).
- Mẫu số 12c: Đề nghị vay vốn trả
lương phục hồi sản xuất (Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong
lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng);
- Mẫu số 13a: Danh sách người lao
động bị ngừng việc do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19;
- Mẫu số 13b: Danh sách người lao
động được người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất
(áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động);
- Mẫu số 13c: Danh sách người lao
động được người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất
(áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng
không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
1) Người sử dụng lao động được vay
vốn trả lương ngừng việc khi có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động
ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3
Điều 99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết
ngày 31 tháng 3 năm 2022.
2) Người sử dụng lao động được vay
vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh khi có đủ
các điều kiện sau:
a) Đối với người sử dụng lao động
phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các
biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp
dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động
có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số
128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3
năm 2022:
- Có người lao động làm việc theo
hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị
vay vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động.
b) Đối với người sử dụng lao động
hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
- Có người lao động làm việc theo
hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh.
m. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
Ghi chú: Thủ tục được sửa đổi, bổ sung về
trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, yêu cầu, điều kiện thực hiện, mẫu đơn,
mẫu tờ khai và căn cứ pháp lý.
Mẫu số
12a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
DỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác
xã/hộ kinh doanh/cá nhân1:
……………………………………………………………………………………………………
2. Họ và tên người đại
diện:………………………………………. Chức vụ: ……………..
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số:…………………………..
- Ngày cấp:…………………………………………………… Nơi
cấp: …………………….
3. Giấy ủy quyền (nếu có)
số……………………………. ngày…./…./…… của …………
4. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………..
5. Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………………..
6. Mã số
thuế:…………………………………………………………………………………
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: .................
Do……………………………………………………… Cấp ngày
…………………………
8. Quyết định thành lập số2:
…………………………………………………………………………………………………
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận
đầu tư3 số: …………………………………….
Do……………………………………………………… Cấp ngày
……………………….
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép
hoạt động/Chứng chỉ hành nghề số4:
.... thời hạn còn hiệu lực (tháng,
năm) …………………………………………………
11. Tài khoản thanh toán
số:……………………….. tại Ngân hàng …………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
……………………………………………………
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ
CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Tổng số lao động:
................ người. Trong đó, số lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: ………………….. người.
2. Số lao động ngừng việc tháng
……/20....là: ……………………………… người5.
3. Tiền lương ngừng việc phải trả
tháng ……/20…… là:…………………….. đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã
hội………………………………………………….. cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động
tháng …./20……… cụ thể như sau:
- Số tiền vay:……………………………………… đồng
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………….
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả
lương ngừng việc cho…………………. lao động trong tháng ……..năm ………………….
- Thời hạn vay vốn:…………. tháng.
- Lãi suất vay vốn: …………………..%/năm,
lãi suất quá hạn: …………. %/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:
……………………………………………………………………
+ Kế hoạch trả nợ:………………………………………………………………………
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu
có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao
dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy
định tại Điều lệ của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho vay,
chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội
và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với
Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng
Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc
đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp
pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
.... ngày ..... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn
lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được thành lập theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập
bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người
sử dụng lao động cung cấp bản sao các văn bản thỏa thuận về tiền lương ngừng
việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
6 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người
sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức
vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận
cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội
(trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có quy
định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác
xã/tổ chức vay vốn;...”.
Mẫu số
12b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg
hoặc áp dụng các biện pháp theo quy định tại Nghị quyết 128/NQ-CP)
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác
xã/hộ kinh doanh/cá nhân1:
…………………………………………………………………………………………………..
2. Họ và tên người đại
diện:…………………………………………….. Chức vụ: ……..
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số:…………………………
- Ngày cấp:……………………………………………………… Nơi
cấp: ………………..
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số…………….
ngày …./….. /…… của …………………….
4. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại:
………………………………………………………………………………..
6. Mã số
thuế:……………………………………………………………………………….
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...............
Do………………………………………………………………. Cấp ngày
……………….
8. Quyết định thành lập số2:
……………………………………………………………...
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận
đầu tư3 số: ……………………………………
Do………………………………………………………………. Cấp ngày
………………
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép
hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:……….. thời hạn còn hiệu lực
(tháng, năm) …………………………
11. Tài khoản thanh toán
số:……………………. tại Ngân hàng ………………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
………………………………………………………
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ
CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất kinh
doanh5: …………………………………………..
2. Tình hình lao động trước và sau
thời điểm tạm dừng để phòng chống dịch bệnh COVID-19
……………………………………………………………………………………………….
3. Tiền lương phải trả tháng…….
/20….. là:…………………………………… đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Căn cứ vào văn bản……………………………………………………………………
thể hiện việc phải tạm dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực
hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg
hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn
chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại
Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết
ngày 31 tháng 3 năm 2022.
Căn cứ phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh (đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động).
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………………………
cho vay để trả lương cho người lao động tháng .../20…… cụ thể như sau:
- Số tiền vay:………………………………… đồng
(Bằng
chữ:……………………………………………………………………………. )
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả
lương cho…………….. lao động trong tháng ….. năm 20….
- Thời hạn vay vốn:…………….. tháng.
- Lãi suất vay vốn: ………….%/năm, lãi
suất quá hạn:……….%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:
…………………………………………………………………….
+ Kế hoạch trả nợ:
………………………………………………………………………
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu
có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao
dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy
định tại Điều lệ của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho vay,
chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội
và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với
Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng
Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc
đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dừng các tài sản thuộc sở hữu hợp
pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
.... ngày ..... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn
lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được thành lập theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập
bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao động tự kê khai về
kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
6 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người
sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức
vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận
cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã
hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có
quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác
xã/tổ chức vay vốn;...”.
Mẫu số
12c
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú
và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác
xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ………………………
2. Họ và tên người đại
diện:……………………………………………. Chức vụ: ………..
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: ………………………….
- Ngày cấp: ……………………………………….Nơi cấp:
…………………………………
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số…………….
ngày…. /….. /…… của………………………..
4. Địa
chỉ:……………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại:
…………………………………………………………………………………..
6. Mã số
thuế:………………………………………………………………………………….
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ..................
Do………………………………………………………………. Cấp ngày
…………………
8. Quyết định thành lập số2:
………………………………………………………………..
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận
đầu tư3 số: ………………………………………
Do………………………………………………………………. Cấp ngày
………………..
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép
hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:…………. thời hạn còn hiệu lực
(tháng, năm) ………………………
11. Tài khoản thanh toán số:…………………….
tại Ngân hàng ………………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
………………………………………………………
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ
CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất kinh
doanh5: …………………………………………
2. Tình hình sử dụng lao động và trả
lương cho người lao động
- Tổng số lao động làm việc theo hợp
đồng lao động…………………………. người.
- Tổng số lao động làm việc theo hợp
đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay
vốn là:……………………… người.
- Tiền lương phải trả cho số lao
động trên tháng... /20.... là: ……………………… đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
kéo dài dẫn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của chúng tôi gặp khó khăn. Nay
chúng tôi căn cứ vào Phương án/kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh trong
thời gian tới, đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………………... cho vay để
trả lương cho người lao động tháng …./20…….. cụ thể như sau:
- Số tiền vay:………………………………….. đồng
(Bằng chữ:…………………………………………………………………..…………
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả
lương cho……….. lao động trong tháng…… năm 20 ……..
- Thời hạn vay vốn:……………….. tháng.
- Lãi suất vay vốn:………%/năm, lãi
suất quá hạn:………%/năm.
- Nguồn trả nợ vả kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:
……………………………………………………………………
+ Kế hoạch trả nợ:
………………………………………………………………………
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu
có liên quan của bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao
dịch vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy
định tại Điều lệ của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho vay,
chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội
và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với
Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng
Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc
đã trả lương cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp
pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
.... ngày ..... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn
lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được thành lập theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập
bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao động tự kê khai về
kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
6 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người
sử dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức
vay vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận
cho doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã
hội (trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có
quy định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác
xã/tổ chức vay vốn;...”.
Mẫu số
13a
TÊN ĐƠN VỊ...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19
Tháng
..…/20……
Tên đơn vị:………………………
Mã số doanh nghiệp:………………
Mã số thuế: ………………………………..……………..
Ngành nghề kinh doanh
chính:…………………………
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:…………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………….
Tổng số lao động làm việc tại doanh
nghiệp:……………….
Tổng số lao động làm việc tại doanh
nghiệp:…………….…
Tổng số lao động bị ngừng
việc:…………………...…..........
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/phân
xưởng làm việc
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Mã
số bảo hiểm xã hội
|
Thời
gian ngừng việc
|
Tổng
số tiền lương phải trả (đồng)
|
Số
tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (đồng)
|
Từ
ngày/ tháng đến ngày/tháng
|
Thời
gian (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
…..,
ngày….tháng….năm….
ĐẠI
DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số
13b
TÊN ĐƠN VỊ...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
Tháng
………/20……..
Tên đơn vị:………………………
Mã số doanh nghiệp:………………
Mã số thuế: ………………………………..……………..
Ngành nghề kinh doanh
chính:…………………………
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:…………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………….
Tổng số lao động làm việc tại doanh
nghiệp:…………………………….
Tổng số lao động tham gia
BHXH:…………………………………………
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/phân xưởng làm việc
|
Loại
hợp đồng lao
động
|
Mã
số bảo hiểm xã hội
|
Tổng
số tiền lương phải trả (đồng)
|
Số
tiền đề nghị vay để
trả lương (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
…..,
ngày….tháng….năm….
ĐẠI
DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số
13c
TÊN ĐƠN VỊ...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
, ngày tháng năm
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG
PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng
không, du lịch,
dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng)
Tháng
………/20……..
Tên đơn vị:………………………
Mã số doanh
nghiệp:……………
Mã số thuế: ………………………..…………………………..
Ngành nghề kinh doanh
chính:………………………………
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:………………………….
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………………………..
Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:…………………………….
Tổng số lao động tham gia
BHXH:…………..........................................
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/phân xưởng làm việc
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Mã
số bảo hiểm xã hội
|
Tổng
số tiền lương phải trả (đồng)
|
Số
tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
…..,
ngày….tháng….năm….
ĐẠI
DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
III. LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất do đại dịch COVID-19
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian từ ngày
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 và Quyết định số
33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg , Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg) có hiệu lực thi
hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, người sử dụng lao động gửi văn bản đề
nghị (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg) đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo hiểm xã hội,
đồng thời gửi 01 bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám
sát.
Bước 2: Trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị của người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã
hội có trách nhiệm xem xét, giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất. Trường hợp không giải quyết thì cơ quan bảo hiểm xã hội trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Trong trường hợp người lao động và
người sử dụng lao động đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo
quy định tại Điều 16 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc thì trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã
hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
b. Cách thức thực hiện: Thực hiện theo một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm xã
hội.
- Trực tuyến.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 kèm
theo Danh sách người lao động đang ngừng việc mà thời gian ngừng việc từ 14
ngày làm việc trở lên trong tháng tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện
Người sử dụng lao động
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp
tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao
động.
f. Cơ quan giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã hội.
g. Kết quả thực hiện: Xem xét, giải quyết tạm
dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Trường hợp không giải quyết, cơ quan bảo
hiểm xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
h. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 01: Đề nghị hỗ
trợ của người sử dụng lao động được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
i. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện
1) Người lao động và
người sử dụng lao động đáp ứng đủ các điều kiện sau được tạm dừng đóng vào quỹ
hưu trí và tử tuất 6 tháng tính từ tháng người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề
nghị:
- Người sử dụng lao động
đã đóng đủ bảo hiểm xã hội hoặc đang tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất
đến hết tháng 01 năm 2021 mà bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 dẫn đến phải
giảm từ 10% số lao động tham gia bảo hiểm xã hội trở lên tại thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị so với tháng 01 năm 2021. Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội tính
giảm bao gồm:
+ Số lao động chấm dứt
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật trừ đi số lao
động mới giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian
từ ngày 01 tháng 02 năm 2021 đến ngày người sử dụng lao động có văn bản đề nghị.
+ Số lao động đang tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động mà thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao
động từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.
+ Số lao động đang nghỉ
việc không hưởng tiền lương mà thời gian nghỉ việc không hưởng tiền lương từ 14
ngày làm việc trở lên trong tháng.
+ Số lao động đang ngừng
việc mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.
- Số lao động tham gia
bảo hiểm xã hội tính giảm nêu trên chỉ bao gồm người làm việc theo hợp đồng làm
việc, hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định
thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều
hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; không bao gồm người lao động nghỉ việc
hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
2) Trường hợp người lao
động và người sử dụng
lao động đã được giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo Nghị
quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 và Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ, nếu đủ điều kiện và được giải quyết tạm dừng
đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định tại Quyết định số 23/2021
/QĐ-TTg thì tổng thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất do bị ảnh
hưởng bởi đại dịch COVID-19 không quá 12 tháng.
k. Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo hiểm xã hội;
- Quyết định số 23 /2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg
ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19.
* Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý.
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (nếu có)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../......
V/v đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
|
|
Kính gửi: BHXH tỉnh/huyện ………. (nơi đang tham gia BHXH)
1. Tên đơn vị:
……………….....................……….………………...…………………..
2. Mã số đơn vị:........................................................................................................
3. Mã số thuế:
..........................................................................................................
4. Số lao động phải giảm
theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021: ......
người, trong đó số lao động đang ngừng việc mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày
làm việc trở lên trong tháng là: ...... người (danh sách chi tiết kèm theo).
5. Đề nghị tạm dừng đóng
vào quỹ hưu trí và tử tuất là ….. tháng, từ tháng …. năm ….. đến tháng …… năm
……..
6. Hồ sơ kèm theo (nếu
có): ……………………………………………………………
|
.........., ngày .... tháng ... năm .........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐANG NGỪNG VIỆC MÀ THỜI GIAN NGỪNG VIỆC
TỪ 14 NGÀY LÀM VIỆC TRỞ LÊN TRONG THÁNG
(Kèm theo văn bản số ……/…… ngày …… tháng …… năm …… của <tên
đơn vị sử
dụng lao động> về việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất)
(Nằm trong Mẫu số 01)
TT
|
Họ
và tên
|
Mã
số BHXH
|
Tháng,
năm bắt đầu nghỉ việc
|
Ghi
chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
|
|
|
|
....
|
......
|
|
|
|
|
..........,
ngày ...... tháng ..... năm ..........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
1 Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19