ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 260/KH-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
16 tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của
Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
2025, định hướng đến 2030; số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 phê duyệt Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng 2030; số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 phê
duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Y tế: số
48/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản
lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; số 49/2017/TT-BYT
ngày 28/12/2017 quy định về hoạt động y tế từ xa; số 54/2017/TT-BYT ngày
29/12/2017 ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng Công nghệ thông tin tại các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh; số 46/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 quy định hồ sơ bệnh án điện
tử;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Y tế: số
5969/QĐ-BYT ngày 31/12/2021 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ Y tế
giai đoạn 2021-2025; số 2955/QĐ-BYT ngày 28/10/ của Bộ Y tế về việc phê duyệt kế
hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện chương
trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số
2491/QĐ-BYT ngày 13/6/ của Bộ Y tế về phê duyệt Đề án thực hiện nhiệm vụ trọng
tâm về chuyển đổi số của Bộ Y tế giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 09/10/2020 của
Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV; Nghị quyết
số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số
36-CTr/TU ngày 10/01/2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ các Kết luận của Ban cán sự đảng UBND tỉnh:
số 619-KL/BCSĐ ngày 29/8/2023 về một số nội dung tại cuộc họp ngày 24/8/2023, số
758-KL/BCSĐ ngày 13/10/2023 về việc ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện
nhiệm vụ trọng tâm về Chuyển đổi số y tế giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/03/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số
5318/TTr-SYT ngày 25/8/2023; ý kiến thống nhất tại cuộc họp liên ngành ngày
28/8/2023 (các sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư
pháp, Y tế) được Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình tại Văn bản số
2128/STTTT-CNTT ngày 06/9/2023; ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh,
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về Chuyển đổi số y tế
giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và thúc
đẩy chuyển đổi số trong y tế giai đoạn 2023-2025 theo lộ trình mục tiêu đã đặt
ra theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế và Nghị quyết số
09-NQ/TU phù hợp với đặc thù, hiện trạng của giáo dục và đào tạo của tỉnh;
b) Tạo đột phá trong hoạt động y tế; đổi mới mạnh mẽ
quản lý nhà nước về y tế; tác động tích cực, toàn diện tới phương thức hoạt động,
chất lượng, hiệu quả và công tác khám, chữa bệnh, đảm bảo kế thừa, phát huy hiệu
quả các hạng mục, hạ tầng đã đầu tư;
c) Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực
y tế gắn với phát triển các nền tảng, tài nguyên số dùng chung, góp phần phát
triển chính quyền số, xã hội số, xây dựng dữ liệu quốc gia về dân cư của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Bám sát Nghị quyết số 09-NQ/TU, Kế hoạch số
59/KH-UBND và các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số của quốc gia, Bộ Y tế, của
tỉnh. Triển khai có trọng tâm, trọng điểm, từng bước, theo lộ trình và đảm bảo
hiệu quả, lấy người bệnh, thầy thuốc là trung tâm của quá trình chuyển đổi số;
b) Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của người
đứng đầu trong công tác chuyển đổi số, góp phần thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đổi
mới căn bản, toàn diện y tế, nâng cao chất lượng giáo dục gắn với sử dụng hiệu
quả tài sản, kinh phí, tránh tiêu cực, thất thoát, lãng phí;
c) Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng,
an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân, tổ chức.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Xây dựng nền tảng quản trị y tế thông minh dựa
trên công nghệ số, tích hợp thông tin, dữ liệu, hình thành cơ sở dữ liệu về y tế
của tỉnh kết nối liên thông, đồng bộ với Bộ Y tế. Thực hiện quản lý sức khỏe
toàn dân đến từng hộ gia đình gắn với chuyển đổi số, bảo đảm liên thông khi
khám chữa bệnh, thực hiện hướng dẫn phòng ngừa và chữa bệnh ngay từ gia đình.
- Hình thành kho dữ liệu về y tế tỉnh Quảng Ninh,
trên cơ sở từng bước xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế và các hệ thống
thông tin quản lý chuyên ngành, kết nối liên thông đáp ứng yêu cầu giữa các đơn
vị y tế trong tỉnh, giữa Tỉnh với Trung ương.
- Hoàn thành các mục tiêu và chỉ tiêu chuyển đổi số
y tế giai đoạn 2023-2025, giai đoạn 2030 theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/03/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh và Đề án 06 theo đúng lộ trình được yêu cầu.
- Nâng cấp bổ sung hạ tầng và các biện pháp bảo đảm
an toàn thông tin mạng trong công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân trên
môi trường mạng.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến 2025
a) Phát triển Chính quyền số trong y tế:
(1) Triển khai 100% thủ tục hành
chính (TTHC) lĩnh vực Y tế đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp
dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình (tiếp nhận, ký số, trả kết
quả trên môi trường số); tối thiểu 95% người dân và doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết thủ tục hành chính.
(2) 100% hoạt động chỉ đạo, điều
hành, quản trị nội bộ và quản lý nhà nước về y tế từ Sở Y tế đến Trạm Y tế tuyến
xã được xử lý trên môi trường số (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước).
(3) 100% chỉ số thông tin y tế cơ bản,
báo cáo định kỳ trong lĩnh vực y tế để phục vụ chỉ đạo, điều hành, phân tích dữ
liệu được kết nối, tích hợp, chia sẻ với Trung tâm điều hành của tỉnh Quảng
Ninh, của Sở Y tế; hệ thống thông tin thống kê y tế theo Thông tư số
37/2019/TT-BYT ngày 30/12/2019 của Bộ Y tế về quy định Chế độ báo cáo thống kê
ngành Y tế; phần mềm báo cáo thống kê lĩnh vực dược và mỹ phẩm thực hiện Thông
tư số 25/2021/TT-BYT ngày 13/12/2021 của Bộ Y tế về quy định chế độ thống kê
báo cáo lĩnh vực dược, mỹ phẩm và các hệ thống khác theo quy định.
(4) 100% cơ sở y tế đảm bảo kết nối dữ
liệu thủ tục hành chính thiết yếu giấy khám sức khỏe lái xe, giấy chứng sinh,
giấy chứng tử qua hạ tầng công nghệ thông tin của Bảo hiểm xã hội Việt Nam để
thực hiện Đăng ký khai sinh - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi,
Đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường trú - trợ cấp mai táng phí và thực hiện
DVC Cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
(5) 80% các hệ thống thông tin liên
quan đến người dân, doanh nghiệp; các hệ thống thông tin y tế có yêu cầu chia sẻ,
kết nối thông tin được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
y tế; thông tin của người dân, doanh nghiệp được số hóa và lưu trữ tại cơ sở dữ
liệu y tế, cơ sở dữ liệu quốc gia không phải cung cấp lại.
(6) 100% các thông tin y tế được cập
nhật và công khai đầy đủ trên trang thông tin điện tử của Sở Y tế và các cơ
quan, đơn vị y tế (các thông tin thuốc, thông tin mua sắm đấu thầu, kết quả
xử lý thủ tục hành chính, những vi phạm trong quảng cáo, an toàn thực phẩm...).
(7) 100% cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong ngành y tế được theo dõi và quản lý trên hệ thống phần mềm
quản lý nhân lực của Tỉnh.
b) Phát triển xã hội số trong y tế
(1) 100% các cơ sở y tế sử dụng thanh
toán điện tử không dùng tiền mặt trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh và kết nối
thanh toán viện phí ở mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
(2) 100% cơ sở y tế (Bệnh viện,
Trung tâm Y tế, Trạm Y tế) triển khai hệ thống trực tuyến để phục vụ công
tác chỉ đạo điều hành và hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa, hỗ trợ tư vấn sức khỏe
cho người dân qua ứng dụng di động, đồng thời kết nối các thiết bị và hệ thống
thông tin tiên tiến để cung cấp các dịch vụ gia tăng lợi ích về sức khỏe cho
người dân.
(3) 100% các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
triển khai đăng ký khám chữa bệnh và trả kết quả trực tuyến giúp người dân tiếp
cận dịch vụ y tế chủ động, nhanh chóng, thuận lợi, ít tốn kém và an toàn góp phần
nâng cao hiệu quả, chất lượng dịch vụ y tế và chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân
dân.
(4) 100% cơ sở khám chữa bệnh sử dụng
thẻ CCCD gắn chip điện tử, ứng dụng VneID, sử dụng sinh trắc học, Kios tự phục
vụ khi khám chữa bệnh theo chương trình Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn
2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" tại Quảng Ninh.
c) Chuyển đổi số trong phòng bệnh và chăm sóc
sức khỏe nhân dân
(1) 100% các Trạm Y tế triển khai
thành công và hiệu quả việc sử dụng phần mềm quản lý toàn diện các hoạt động của
trạm y tế xã, phường, thị trấn theo quy định tại Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày
12/8/2020 của Bộ Y tế về quy định về xây dựng và triển khai hệ thống thông tin
quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn hoặc quyết định tương đương thay thế. Kết
nối, liên thông dữ liệu với các hệ thống thông tin y tế, cơ sở dữ liệu của các
cơ sở y tế tuyến huyện, tuyến tỉnh, Bộ Y tế theo Quyết định số 198/QĐ-BYT ngày
13/01/2021 của Bộ Y tế quy định danh mục chuẩn định dạng dữ liệu kết nối liên
thông y tế cơ sở với Nền tảng quản lý thông tin y tế cơ sở V20.
(2) 100% người dân có Hồ sơ sức khỏe
điện tử kết nối với các hệ thống thông tin Bệnh viện, hệ thống phần mềm quản lý
Trạm Y tế tuyến xã; trên 90% người dân sử dụng Hồ sơ sức khỏe điện tử trong quá
trình hoạt động khám chữa bệnh và theo dõi sức khỏe người dân, từng bước thay
thế y bạ giấy.
(3) 100% các cơ sở khám chữa bệnh
chuyển đổi số thành công, triển khai hồ sơ bệnh án điện tử không sử dụng bệnh
án giấy, thanh toán viện phí điện tử không dùng tiền mặt, đơn thuốc điện tử
theo quy định tại Thông tư số 46/2018/TTBYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế quy định
về hồ sơ bệnh án điện tử:
- Năm 2023: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng
I hoàn thành triển khai hồ sơ bệnh án điện tử. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
khác căn cứ vào nhu cầu, năng lực thực tế để chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho
việc triển khai hồ sơ bệnh án điện tử và triển khai hồ sơ bệnh án điện tử khi
đáp ứng các yêu cầu quy định tại Thông tư số 46/2018/TTBYT ngày 28/12/2018 của
Bộ Y tế.
- Năm 2024 - 2025: Tất cả các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh còn lại phải triển khai hồ sơ bệnh án điện tử.
(4) 100% các cơ sở khám chữa bệnh,
nhà thuốc, quầy thuốc triển khai hệ thống đơn thuốc điện tử và được kết nối
liên thông dữ liệu với cơ sở dữ liệu Dược, đơn thuốc quốc gia.
(5) 100% các cơ sở khám, chữa bệnh chấp
nhận thanh toán viện phí, dịch vụ y tế bằng phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt. Trong đó: 80% số tiền viện phí tại các bệnh viện, 65% số tiền viện
phí tại các Trung tâm y tế cấp huyện được thanh toán bằng phương thức thanh
toán không dùng tiền mặt để thanh toán viện phí và các giao dịch khác.
(6) 20% cơ sở y tế triển khai ứng dụng
trí tuệ nhân tạo hỗ trợ khám chữa bệnh, quản lý thông tin y tế.
(7) 80% thông tin quản lý điều hành,
dân số và kế hoạch hóa gia đình, dược và mỹ phẩm, quản lý bệnh truyền nhiễm và
bệnh không lây nhiễm, quản lý bệnh nhân HIV/AIDS, quản lý tiêm chủng, báo cáo
thống kê y tế, An toàn thực phẩm... được số hóa và kết nối với hệ thống thông
tin của Quốc gia theo quy định.
(d) Phát triển kho dữ liệu và xây dựng các hệ
thống thông tin quản lý chuyên ngành
(1) Hình thành kho dữ liệu Hồ sơ sức
khỏe điện tử tỉnh Quảng Ninh kết nối với cơ sở dữ liệu Nền tảng hồ sơ sức khỏe
điện tử, cơ sở dữ liệu tiêm chủng, cơ sở dữ liệu đơn thuốc điện tử, cơ sở dữ liệu
khám, chữa bệnh của Bộ Y tế và các đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh. Bước đầu hình
thành hệ thống khai phá dữ liệu tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tạo
ra các giá trị mới trong quản lý nhà nước.
(2) Hình thành kho dữ liệu chuyên
ngành y tế và các hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành, đáp ứng yêu cầu kết
nối liên thông giữa các đơn vị y tế trong tỉnh, giữa Tỉnh với Trung ương.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến 2030
Tiếp tục duy trì bền vững các mục tiêu đã đạt được
đến năm 2025 và phấn đấu đạt các mục tiêu như sau:
(1) 100% thủ tục hành chính (TTHC)
lĩnh vực Y tế đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được triển khai trên Cổng
dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia, được
cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau (bao gồm cả thiết bị di động),
được xác thực điện tử, được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến
toàn trình; 100% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục
hành chính.
(2) 100% các hệ thống thông tin liên
quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối,
liên thông, chia sẻ theo quy định; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được
số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu y tế Quốc gia không phải cung cấp lại.
(3) Tỷ lệ người dân tham gia đăng ký
tư vấn, khám chữa bệnh từ xa hoặc trên các nền tảng trực tuyến đạt trên 70%;
người dân sử dụng hồ sơ sức khỏe điện tử trong khám bệnh, chữa bệnh đạt 100%.
(4) 100% người dân được theo dõi,
chăm sóc sức khỏe suốt đời thông qua hồ sơ sức khỏe điện tử.
(5) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ
nhân tạo (AI) trong khai phá cơ sở dữ liệu tập trung của Sở Y tế và chẩn đoán
điều trị bệnh tại các cơ sở y tế.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Phát triển Chính quyền số
trong y tế
- Triển khai các ứng dụng Công nghệ thông tin trong
quản lý, điều hành điện tử, hạn chế việc sử dụng văn bản giấy, ứng dụng phát
triển giao dịch điện tử, xác thực điện tử, văn phòng điện tử tại Sở Y tế và các
cơ quan, đơn vị y tế trực thuộc.
- Duy trì sử dụng hiệu quả Cổng dịch vụ công và hệ
thống thông tin một cửa điện tử về thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai, khai thác hiệu quả các hệ thống thông
tin quốc gia về y tế bao gồm: Hệ thống thông tin thống kê y tế, nhân lực y tế,
tài chính y tế, khám chữa bệnh, y dược học cổ truyền, y tế dự phòng, môi trường
y tế, HIV/AIDS, dược phẩm, dân số - kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe bà mẹ - trẻ
em, khoa học công nghệ trong y học,...
2. Phát triển kho dữ liệu và
xây dựng các hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành
- Xây dựng hệ thống giám sát, điều hành tập trung y
tế, kho dữ liệu số ngành y tế trên cơ sở sử dụng trục tích hợp dữ liệu của tỉnh
để tích hợp với các hệ thống quản lý tại các cơ sở khám, chữa bệnh (HIS, EMR,
HRM...), hệ thống thông tin xã/phường/ thị trấn, các hệ thống quốc gia triển
khai tại tỉnh, đồng thời kết nối với nền tảng Quản lý, khai thác dữ liệu tập
trung của Tỉnh.
- Đầu tư nâng cấp hạ tầng Công nghệ thông tin cho
các cơ sở y tế từ cấp tỉnh đến cấp xã (máy tính, máy in, máy chủ, thiết bị mạng,
thiết bị phòng cháy chữa cháy...) để đáp ứng mục tiêu chuyển đổi số theo
đúng tiêu chuẩn hạ tầng công nghệ thông tin được quy định Thông tư số
54/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng Công
nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Đầu tư trang thiết bị bảo đảm đáp ứng an toàn, an
ninh thông tin mạng cấp độ 2, cấp độ 3 của cơ sở y tế theo Nghị định
85/2016/NĐ-CP và Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Triển khai xây dựng các hệ thống quản lý chuyên
ngành: Hệ thống Quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm, hệ thống quản lý giám định y
khoa, hệ thống quản lý trang thiết bị y tế dùng chung toàn ngành.
- Xây dựng hệ thống kho dữ liệu bệnh án điện tử; dữ
liệu hình ảnh y khoa tập trung (PACS) để phục vụ chẩn đoán, điều trị.
3. Xây dựng và phát triển nền tảng
số y tế
- Xây dựng triển khai các nền tảng số y tế tỉnh,
trong đó tập trung thúc đẩy triển khai thành công 03 nền tảng số y tế; (1) Nền
tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa; (2) Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử;
(3) Nền tảng quản lý trạm y tế xã.
- Phát triển, hoàn thiện các nền tảng tích hợp, cơ
sở dữ liệu chuyên ngành trong các lĩnh vực y tế để kết nối, chia sẻ các thông
tin điều hành với các cơ sở dữ liệu của Quốc gia, của Tỉnh; kết nối với các nền
tảng số y tế của Bộ Y tế; kết nối liên thông với các cơ sở dữ liệu khám chữa bệnh
tại các Bệnh viện, Trung tâm Y tế, Trạm Y tế với Hồ sơ sức khỏe điện tử và các
hệ thống thông tin y tế khác theo quy định của pháp luật để phục vụ cho công
tác khám chữa bệnh và phân tích dữ liệu y tế theo các chỉ tiêu của tỉnh, của
Ngành.
- Triển khai thành công và hiệu quả việc sử dụng phần
mềm quản lý toàn diện các hoạt động của trạm y tế xã, phường, thị trấn theo quy
định tại Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12/8/2020 của Bộ Y tế quy định về xây dựng
và triển khai hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn hoặc
quyết định tương đương thay thế. Kết nối, liên thông dữ liệu với các hệ thống
thông tin y tế, cơ sở dữ liệu của các cơ sở y tế tuyến huyện, tuyến tỉnh, Bộ Y
tế theo Quyết định số 198/QĐ-BYT ngày 13/01/2021 của Bộ Y tế quy định danh mục
chuẩn định dạng dữ liệu kết nối liên thông y tế cơ sở với Nền tảng quản lý
thông tin y tế cơ sở V20.
- Triển khai có hiệu quả nền tảng chuyển đổi số Quốc
gia: Nền tảng quản lý tiêm chủng, quản lý đơn thuốc điện tử quốc gia tại các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai khai thác, cung cấp dữ liệu mở của
ngành y tế nhằm tăng cường khả năng tiếp cận và sử dụng thông tin y tế của các
tổ chức, đơn vị đồng thời thúc đẩy sự phát triển và đổi mới trong lĩnh vực y tế
theo hướng dẫn của Bộ Y tế và quy định của pháp luật.
- Xây dựng và triển khai Nền tảng Hỗ trợ tư vấn
khám chữa bệnh từ xa với một số nội dung chính sau: bao gồm chức năng hội thoại
truyền hình, chức năng quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân và các tính năng
hỗ trợ tư vấn sức khỏe cho người dân qua ứng dụng di động, đồng thời kết nối
các thiết bị và hệ thống thông tin tiên tiến để cung cấp các dịch vụ gia tăng lợi
ích về sức khỏe cho người dân.
- Phát triển các nền tảng ứng dụng di động trong việc
cung cấp các dịch vụ y tế, hướng tới mạng xã hội dịch vụ y tế.
4. Phát triển kinh tế số trong
Ngành Y tế
- Lựa chọn các doanh nghiệp công nghệ thông tin
trong tỉnh và trong nước triển khai nghiên cứu các công nghệ số phục vụ y tế
như dữ liệu lớn, di động, trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây tạo ra các dịch vụ
số hiệu quả trong ngành y tế.. các ứng dụng công nghệ số trong quản trị, cung cấp
các dịch vụ trực tuyến riêng cho người dân Quảng Ninh trong khám chữa bệnh.
- Các cơ sở y tế đẩy mạnh tiến trình tiến tới bệnh
viện thông minh, đẩy mạnh việc cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh, chăm sóc bệnh
nhân trên nền tảng số.
5. Phát triển xã hội số trong
Ngành Y tế
- Xây dựng, triển khai và phát triển công cụ đánh
giá tác động và hỗ trợ chuyển đổi số trong y tế. Nhằm hỗ trợ người dân, doanh
nghiệp, các đơn vị trong ngành y tế trong quá trình chuyển đổi số y tế.
- Rà soát, chỉ đạo các cơ sở kinh doanh được sử dụng
ứng dụng phần mềm trong quản lý hoạt động kinh doanh được, đảm bảo kết nối dữ
liệu với cơ sở dữ liệu Dược quốc gia.
- Rà soát, thu thập thông tin đánh giá của người
dân về chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trên địa bàn tỉnh, (thông qua Trung tâm dữ liệu y tế).
- Phát triển các ứng dụng y tế trên các thiết bị cầm
tay, thiết bị di động để người dân có thể dễ dàng tiếp cận các dịch vụ y tế ở mọi
lúc, mọi nơi; cung cấp các dịch vụ theo dõi, cảnh báo, trợ giúp, chăm sóc sức
khỏe người dân từ xa, kết nối trực tuyến giữa người bệnh, các thiết bị theo dõi
sức khỏe và cán bộ y tế.
6. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng
- Xây dựng, triển khai các hệ thống kỹ thuật bảo đảm
an toàn thông tin phục vụ phát triển chuyển đổi số y tế và y tế thông minh theo
quy định.
- Xây dựng hồ sơ cấp độ an toàn thông tin và triển
khai đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống thông tin của đơn vị theo
đúng cấp độ an toàn thông tin của hệ thống thông tin đã được phê duyệt.
- Triển khai đảm bảo an toàn thông tin các hệ thống
thông tin của các đơn vị y tế theo mô hình 4 lớp về chính sách và kỹ thuật. Đối
với các nội dung về an toàn thông tin các đơn vị y tế chưa đảm bảo được thì thực
hiện thuê dịch vụ các đơn vị/tổ chức/cá nhân có đủ năng lực thực hiện đảm bảo
an toàn thông tin và phù hợp với quy định của pháp luật, quy định của tỉnh.
7. Phát triển nguồn nhân lực
- Triển khai hợp tác, đào tạo cán bộ chuyển đổi số
về các công nghệ số áp dụng trong y tế gồm các tiêu chuẩn CNTT y tế, các công
nghệ số về dữ liệu lớn, di động, trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực y tế, làm nòng
cốt trong chuyển đổi số y tế.
- Triển khai các chương trình đào tạo, đào tạo lại
về việc chỉ đạo triển khai chuyển đổi số trong y tế cho Lãnh đạo các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Sở Y tế.
a) Đối với nhân lực chuyên trách công nghệ thông
tin
- Phát triển nguồn nhân lực chuyên trách công nghệ
thông tin tại các bệnh viện trung tâm y tế đảm bảo đủ số lượng, chất lượng theo
vị trí việc làm cụ thể, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số y tế. Triển khai đào tạo,
tập huấn chuyên sâu về quản trị hệ thống, phân tích dữ liệu, an ninh, an toàn
thông tin mạng và bảo vệ bí mật nhà nước trong quá trình quản lý, vận hành hệ
thống thông tin.
- Tham mưu xây dựng chính sách thu hút, ưu đãi cán
bộ chuyên trách công nghệ thông tin, đặc biệt cán bộ có trình độ chuyên môn cao
về công nghệ thông tin về làm việc trong Ngành y tế.
b) Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Xây dựng chương trình và nội dung tập huấn đào tạo
về triển khai vận hành và sử dụng các phần mềm.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
và người lao động trong ngành y tế sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng
trong công việc. Nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm an toàn,
bảo mật trong quá trình vận hành, khai thác hạ tầng, ứng dụng trong giải quyết
công việc hàng ngày.
IV. MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ
ƯU TIÊN
1. Chuyển đổi số trong lĩnh vực
chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh, góp phần thực hiện thành công chương trình sức
khỏe Việt Nam
- Triển khai sáng kiến “Mỗi người dân có một bác sĩ
riêng” với mục tiêu mỗi người dân có một hồ sơ số về sức khỏe cá nhân, trên cơ
sở đó được bác sĩ tư vấn, chăm sóc cho từng người dân như là bác sĩ riêng: Hoàn
thiện hồ sơ sức khỏe điện tử toàn dân tỉnh Quảng Ninh; xây dựng cổng sức khỏe
người dân, cho phép người dân, cán bộ y tế có thể quản lý, tra cứu, thông tin sức
khỏe của mình; phát triển các ứng dụng nhắn tin thông báo về thông tin sức khỏe
cho người dân trên hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân.
- Phát triển ứng dụng giám sát các dịch bệnh thông
qua việc thu thập các dữ liệu thu thập từ tất cả các nguồn bao gồm người dân,
doanh nghiệp, cơ sở y tế, mạng xã hội, các chương trình điều tra và dự báo ổ dịch
thông qua các công nghệ phân tích dữ liệu lớn và tiến tới trí tuệ nhân tạo
(AI).
- Nghiên cứu ứng dụng cho phép cung cấp các dịch vụ
theo dõi, trợ giúp, chăm sóc sức khỏe người dân từ xa, kết nối trực tuyến giữa
người bệnh, các thiết bị theo dõi sức khỏe và cán bộ y tế.
- Rà soát triển khai nâng cấp các phần mềm quản lý
Trạm Y tế đảm bảo đáp ứng được tất cả các nghiệp vụ của Trạm Y tế theo quy định
tại Quyết định 3532/QĐ-BYT ngày 12/8/2020 của Bộ Y tế về xây dựng và triển khai
Hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
2. Chuyển đổi số trong cơ sở
y tế
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Bệnh viện,
Trung tâm Y tế) triển khai trung tâm dữ liệu thu thập thông tin từ các hệ
thống thông tin bệnh viện và các thiết bị y tế; từ đó đưa ra các thông tin tổng
hợp, phân tích tình hình hoạt động của đơn vị, tăng cường công tác ra quyết định
cho Lãnh đạo đơn vị.
- Triển khai Hồ sơ bệnh án điện tử tại tất cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo lộ trình của Kế hoạch (tiến tới không sử dụng
bệnh án giấy, không dùng tiền mặt trong thanh toán...).
- Triển khai tư vấn khám chữa bệnh từ xa theo các
yêu cầu tại Quyết định số 2628/QĐ-BYT ngày 22/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê
duyệt đề án khám, chữa bệnh từ xa giai đoạn 2020-2025; đăng ký khám chữa bệnh
và trả kết quả trực tuyến tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Các bệnh viện hạng I nghiên cứu ứng dụng trí tuệ
nhân tạo trong khám chữa bệnh, hỗ trợ bác sĩ ra quyết định dựa trên ứng dụng
trí tuệ nhân tạo trong phân tích dữ liệu khám chữa bệnh; ưu tiên một số lĩnh vực;
chẩn đoán hình ảnh; Hỗ trợ phẫu thuật; điều trị bệnh ung thư, tim mạch...
3. Chuyển đổi số trong điều
hành
- Triển khai nền tảng tích hợp, cơ sở dữ liệu kết nối
liên thông dữ liệu khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế với Hồ sơ sức khỏe điện tử
và các hệ thống thông tin y tế khác theo quy định của pháp luật.
- Triển khai xây dựng các: Hệ thống quản lý, chia sẻ
dữ liệu hình ảnh y khoa tập trung (PACS); Hệ thống thông tin quản lý an toàn thực
phẩm; Hệ thống thông tin quản lý trang thiết bị y tế phục vụ quản lý nhà nước
trên địa bàn.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách
hiện hành.
2. Nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của các
đơn vị y tế.
3. Nguồn kinh phí lồng ghép các chương trình, kế hoạch,
nhiệm vụ có liên quan và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
và cơ quan, đơn vị trên địa bàn tổ chức thực hiện, theo dõi, giám sát các nội
dung tại Kế hoạch này. Tổ chức triển khai, ứng dụng và khai thác hiệu quả, an
toàn các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu được đầu tư. Đảm bảo tính liên
thông kết nối và chia sẻ dữ liệu với Hệ thống Chính quyền số của Tỉnh, với hệ
thống quản lý của Bộ Y tế.
- Tham mưu xây dựng các dự án đầu tư nâng cấp hạ tầng
kỹ thuật và hệ thống thông tin của các cơ sở y tế để đảm bảo hoạt động chuyển đổi
số và bệnh án điện tử tại các đơn vị y tế đảm bảo hiệu quả, đảm bảo tính thống
nhất và đồng bộ, tránh chồng chéo, manh mún. Đối với các ứng dụng chuyên ngành,
triệt để sử dụng các sản phẩm phần mềm do Bộ, Ngành Trung ương đầu tư triển
khai theo ngành dọc, đảm bảo đồng bộ, tích hợp, liên thông từ cấp tỉnh đến
Trung ương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng
cơ sở dữ liệu Ngành y tế tỉnh Quảng Ninh; phát triển nhân lực chuyên trách về
Công nghệ thông tin cho Ngành.
- Định kỳ hàng năm xây dựng kế hoạch, tổ chức triển
khai thực hiện và báo cáo kết quả hoạt động.
- Chủ trì tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
định kỳ (6 tháng/ năm) và đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Phối hợp với Sở Y tế trong triển khai Kế hoạch đảm
bảo tuân thủ quy định về Quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước; đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng Công nghệ
thông tin, an toàn thông tin dữ liệu và an ninh mạng; thực hiện kết nối và chia
sẻ dữ liệu số với các cơ quan, tổ chức trong và ngoài tỉnh; cung cấp dữ liệu mở
của Y tế tỉnh cho các tổ chức, người dân có nhu cầu.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan hỗ trợ Sở Y tế
đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn, đảm bảo an toàn an ninh thông tin, bảo mật
dữ liệu trong triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số lĩnh vực y tế qua các nền tảng
dùng chung của Quốc gia, của Tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở đề xuất kinh phí thực hiện các nội dung
thuộc Kế hoạch của Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cân đối ngân sách (từ
nguồn đầu tư công) tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí
kinh phí để thực hiện các dự án, nhiệm vụ Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất Sở Y tế, Sở Tài chính chủ trì
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để các đơn vị thực hiện
nhiệm vụ được giao, trên nguyên tắc lồng ghép các chương trình, Kế hoạch các
chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành, các đơn vị đã được
UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
5. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan tham mưu,
đề xuất UBND tỉnh tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ chuyên trách
công nghệ thông tin tại các cơ sở y tế; Phối hợp với Sở Y tế xây dựng chính sách
thu hút, đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác Công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong tỉnh và trong y tế.
6. Các Sở, ngành: Tư pháp,
Lao động Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh
- Phối hợp với Sở Y tế đảm bảo kết nối, giải quyết
các thủ tục hành chính thiết yếu thuộc Đề án 06: Giấy khám sức khỏe lái xe, Giấy
chứng sinh, Giấy chứng tử, Đăng ký khai sinh - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 6 tuổi, Đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường trú - trợ cấp mai táng phí và
thực hiện DVC Cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo đúng lộ trình được giao.
- Công an tỉnh chủ trì phối hợp kiểm tra an ninh,
an toàn thông tin với các thiết bị công nghệ thông tin trước khi đưa vào sử dụng;
phối hợp thực hiện bảo mật, an toàn an ninh thông tin hệ thống Công nghệ thông
tin Ngành Y tế;
7. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan
trong quá trình tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn,
đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa địa phương với các đơn vị y tế.
- Ưu tiên bố trí, cân đối kinh phí đầu tư cho lĩnh
vực y tế trên địa bàn từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Huy động các nguồn lực để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ thông
tin cho các cơ sở y tế để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số y tế trên địa bàn.
Yêu cầu các sở, ngành, địa phương Nghiêm túc triển
khai đạt hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ được giao; Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị gửi về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Thông tin và Truyền thông, Y
tế (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Q.CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- V0-3, TH, KSTT, VX;
- Lưu: VT, XD6
N.05-KH.013.1
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ Y TẾ GIAI
ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 260/KH-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên dự án, nhiệm
vụ
|
Thời gian triển
khai
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nhu cầu Nguồn vốn
|
Hình thức thực
hiện
|
Ghi chú
|
Ngân sách nhà
nước
|
Nguồn quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp của các đơn vị y tế
|
Nguồn kinh phí
hợp pháp khác
|
Đầu tư
|
Thuê dịch vụ
|
1
|
Xây dựng nền tảng quản trị y tế thông minh
dựa trên công nghệ số, tích hợp thông tin, dữ liệu, hình thành cơ sở dữ liệu
về y tế của tỉnh kết nối liên thông, đồng bộ với Bộ Y tế; triển khai nền tảng
hỗ trợ khám, tư vấn, chữa bệnh từ xa
|
|
|
|
|
|
|
HĐ 1
|
1.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, nền tảng tích hợp, phân
tích, khai thác dữ liệu tập trung ngành y tế tỉnh Quảng Ninh liên thông, đồng
bộ với Bộ Y tế
|
2024-2025
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các địa phương
|
x
|
|
|
|
x
|
|
1.2
|
Triển khai Hệ thống Quản lý An toàn vệ sinh thực
phẩm tỉnh
|
2024-2025
|
Sở Y tế
|
UBND các địa
phương và các Sở, Ban, Ngành
|
x
|
|
|
|
x
|
|
1.3
|
Xây dựng hệ thống điều hành thông tin Sở Y tế
|
2024-2025
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
x
|
|
|
x
|
|
|
1.4
|
Xây dựng hệ thống dữ liệu hình ảnh y khoa tập
trung (PACS) tỉnh Quảng Ninh
|
2024-2025
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
x
|
|
|
|
x
|
|
1.5
|
Xây dựng hệ thống quản lý trang thiết bị y tế
|
2024
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
x
|
|
|
|
x
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống trực tuyến (bao gồm: thiết bị
và phần mềm) phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và tư vấn khám chữa bệnh
từ xa tại các đơn vị y tế cơ sở
|
2024-2025
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các địa phương
|
x
|
|
|
x
|
|
|
3
|
Nhân rộng mô hình bệnh viện thông minh; triển
khai hoạt động quản lý Trạm Y tế trên môi trường số; mỗi cơ sở khám, chữa bệnh
có giải pháp số phục vụ nhu cầu nhân dân. Các bệnh viện, trung tâm y tế đều
triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, đơn
thuốc điện tử. Hoàn thành triển khai hồ sơ về sức khỏe cá nhân.
|
|
|
|
|
|
|
HD 2
|
3.1
|
Kế hoạch thuê dịch vụ Công nghệ thông tin - Hồ sơ
sức khỏe điện tử tỉnh Quảng Ninh
|
2023
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và UBND các địa phương
|
x
|
|
|
|
x
|
|
3.2
|
Triển khai phần mềm quản lý tại các trạm Y tế xã,
phường, thị trấn theo Quyết định 3532/QĐ-BYT ngày 12/8/2020.
|
2024-2025
|
Các đơn vị y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các địa phương
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
3.3
|
Triển khai phần mềm Lưu trữ và truyền tải hình ảnh
y tế (RIS-PASC)
|
2024-2025
|
Các cơ quan, đơn vị
y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
3.4
|
Triển khai phần mềm Bệnh án điện tử (EMR)
|
2024-2027
|
Các cơ quan, đơn vị
y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
3.5
|
Triển khai tích hợp, đồng bộ các hệ thống
HIS-LIS-RIS-PACS-EMR tại các Bệnh viện
|
2024-2025
|
Các cơ quan, đơn vị
y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
3.6
|
Triển khai nâng cấp phần mềm quản lý bệnh viện
(HIS)
|
2024-2025
|
Các cơ quan, đơn vị
y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
4
|
Xây dựng, phát triển hệ sinh thái các ứng dụng
số trong y tế tích hợp trên ứng dụng công dân số để cung cấp thông tin về
khám, chữa bệnh phục vụ người dân và du khách
|
|
|
|
|
|
|
HD 3
|
|
Đầu tư thiết bị phục vụ khám chữa bệnh theo
chương trình Đề án 06 (máy đọc chip CCCD, trang thiết bị sinh trắc học,
Kios thông tin...)
|
2024
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh và UBND các địa phương
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
5
|
Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và hệ thống
thông tin của các cơ sở y tế đảm bảo hoạt động chuyển đổi số, an toàn thông
tin và Bệnh án điện tử tại các đơn vị y tế, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Nâng cấp hạ tầng Công nghệ thông tin tại các Bệnh
viện, trung tâm y tế
|
2024-2025
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các địa phương
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
5.2
|
Nâng cấp hạ tầng Công nghệ thông tin tại Trạm Y tế
xã, phường, thị trấn
|
2024-2025
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các địa phương
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
5.3
|
Nâng cấp mạng nội bộ và đảm bảo máy tính người
dùng tại cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước và y tế dự phòng
|
2024-2025
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
5.4
|
Nâng cấp, bổ sung thiết bị bảo mật an toàn thông
tin
|
2024-2025
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
6
|
Phát triển nhân lực, nâng cao năng lực và đảm
bảo hạ tầng thông tin thực chuyển đổi số (Quỹ phát triển sự nghiệp và
các nguồn hợp pháp của cơ quan, đơn vị y tế), gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức đào tạo tập huấn chuyên đề nâng cao kỹ
năng chuyển đổi số cho CBCCVC
|
2024 - 2030
|
Các cơ quan, đơn vị
y tế
|
Sở Y tế, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
x
|
x
|
|
|
|
6.2
|
Triển khai nâng cấp hạ tầng mạng nội bộ
|
2024 - 2026
|
Các cơ quan, đơn vị
y tế
|
Sở Y tế, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
6.3
|
Trang bị chứng thư số công cộng thực hiện xác thực
trên môi trường điện tử
|
2024 - 2025
|
Các cơ quan, đơn vị
y tế
|
Sở Y tế, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
6.4
|
Đảm bảo trang bị máy tính người dùng, sửa chữa/
thay thế định kỳ
|
2024 - 2025
|
Các cơ quan, đơn vị
y tế
|
Sở Y tế, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
6.5
|
Đảm bảo dịch vụ viễn thông phục vụ hoạt động các
đơn vị
|
2024 - 2025
|
Các cơ quan, đơn vị
y tế
|
Sở Y tế, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|