ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 857/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
18 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI
KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã nông
thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
2227/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chí
xét, công nhận, công bố đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao tỉnh giai đoạn 2018
- 2020 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 14/TTr-SNN ngày 14/02/2019 và Công văn
số 228/SNN&PTNT-NTM ngày 13/3/2019 về việc ban hành Quyết định hướng dẫn thực
hiện tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và Quyết định tiêu chí xây dựng Khu dân
cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này hướng dẫn thực hiện tiêu
chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Giao Thủ trưởng các sở,
ngành tỉnh có liên quan chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn thực hiện, đánh giá và thẩm định mức độ
đạt từng tiêu chí thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành trên địa bàn tỉnh; đồng
thời, có nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện từng tiêu chí theo tiêu chuẩn mới của
ngành khi các văn bản điều chỉnh có hiệu lực thi hành;
2. Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực
hiện nội dung tiêu chí như Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định này;
3. Ban Chỉ đạo các huyện, thị
xã kiểm tra và đề nghị về Ban Chỉ đạo tỉnh thẩm định, công nhận đạt tiêu chí
nông thôn mới kiểu mẫu của từng xã;
4. Văn phòng Điều phối nông
thôn tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định mức độ đạt tiêu chí nông thôn mới
kiểu mẫu tại xã đề nghị công nhận và trình Hội đồng thẩm định xem xét cho ý kiến
trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận và công bố
xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện, xã và các tổ chức chính trị - xã hội tham
gia hướng dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến về sự hài lòng của người
dân đối với kết quả xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu ở cấp huyện, xã và tham
gia phản biện, góp ý kết quả xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu ở địa phương.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Ban
Chỉ đạo thực hiện công tác giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới và đô thị
văn minh tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT. BCĐ TW các Chương trình MTQG;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh Vĩnh Long;
- Đoàn Đại biểu QH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các phòng NC VP. UBND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã;
- Lưu: VT.4.20.05
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tựu
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2019
- 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 857/QĐ-UBND, ngày 18/4/2019 của UBND tỉnh)
A. ĐIỀU
KIỆN TRÌNH TỰ THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ THẨM QUYỀN XÉT CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ
I. ĐIỀU KIỆN
CÔNG NHẬN
1. Xã nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh là xã đạt các tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao ban hành kèm theo Quyết định số 2227/QĐ- UBND ngày 19/10/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh và đạt thêm 04 nhóm tiêu chí quy định tại Quyết định số
691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Ủy ban nhân dân xã có đăng
ký xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trước ngày 10 tháng 10 của năm liền kề
trước năm đánh giá và được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã đưa vào kế hoạch thực
hiện.
II. THỦ TỤC
HỒ SƠ VÀ THẨM QUYỀN XÉT CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ
1. Trình tự thủ tục hồ sơ xét
công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu áp dụng theo quy định tại
Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 của Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, địa phương
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
2. Thẩm quyền xét công nhận và
công bố: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét, công nhận, công bố xã nông thôn mới
kiểu mẫu.
B. HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
I. TIÊU
CHÍ TỔ CHỨC SẢN XUẤT - THU NHẬP - HỘ NGHÈO
1. Tiêu
chí Tổ chức sản xuất
1.1. Nội dung đánh giá: Xã
đạt chuẩn tiêu chí Tổ chức sản xuất khi đáp ứng 02 yêu cầu sau:
a) Có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm,
kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Xã có ít nhất 02 hợp tác xã
kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả.
1.2. Hướng dẫn thực hiện:
a) Xã đạt chỉ tiêu có vùng sản
xuất hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng,
an toàn thực phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu khi đáp ứng
đầy đủ các nội dung
* Có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã
- Đáp ứng các nội dung của chỉ
tiêu 13.2 tại Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Cụ thể:
+ Sản phẩm nông nghiệp chủ lực
của xã là sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, người dân có
kinh nghiệm sản xuất, gần thị trường lớn... để cho ra sản phẩm an toàn, chất lượng
cao, giá thành cạnh tranh, có diện tích sản xuất (đối với trồng trọt, lâm nghiệp),
quy mô đàn, sản lượng (đối với chăn nuôi, thủy sản) lớn và gắn với hoạt động
sinh kế của đa số người dân trong xã; hoặc có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu
1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã) và có tiềm năng mở rộng. Sản phẩm nông
nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy hoạch hoặc định hướng tái cơ cấu
nông nghiệp của xã.
+ Sản phẩm đại trà khác của xã
do Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế đề xuất để làm cơ sở
so sánh, đánh giá.
- Đáp ứng chỉ tiêu về hệ thống
thủy lợi theo yêu cầu sau:
+ 95% diện tích sản xuất được cấp,
tưới, tiêu, thoát nước chủ động và có áp dụng kỹ thuật tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước: Thực hiện như nội dung 3.1 của tiêu chí thủy lợi xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
+ Chất lượng nước sử dụng cho sản
xuất: Đáp ứng quy định tại cột B1-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng mặt
QCVN08-MT:2015/BTNMT.
- Quản lý chất thải trong quá
trình sản xuất không gây ô nhiễm môi trường.
* Sản phẩm đảm bảo chất lượng,
an toàn thực phẩm:
- Không sử dụng chất cấm trong
quá trình sản xuất: Kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền tại
vùng sản xuất hàng hóa tập trung của xã không phát hiện sử dụng chất cấm.
- Hàm lượng kim loại nặng, dư
lượng thuốc bảo vệ thực vật, ô nhiễm vi sinh vật trong sản phẩm trồng trọt
không vượt mức giới hạn tối đa cho phép; tồn dư hóa chất, kháng sinh trong các
loại sản phẩm thịt, thủy sản và ô nhiễm vi sinh không vượt ngưỡng cho phép: Kết
quả phân tích mẫu sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tại vùng
sản xuất hàng hóa tập trung của xã do Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản
và Thủy sản thực hiện đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
PTNT.
- Đối với sản phẩm chủ lực của
xã là mặt hàng thịt gia súc, gia cầm, yêu cầu gia súc, gia cầm phải được giết mổ
tại cơ sở giết mổ được cấp phép của cơ quan có thẩm quyền: Cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm tại địa bàn xã (nếu có) phải được Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định.
* Kinh doanh có hiệu quả: Sản
phẩm chủ lực của xã có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu 02 lần so với sản phẩm
đại trà khác của xã tại cùng thời điểm đánh giá) và có tiềm năng mở rộng.
* Thích ứng với biến đổi khí hậu:
Xã có kế hoạch, giải pháp để thích ứng biến đổi khí hậu được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, trong đó có việc thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp, chuyển đổi
giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với từng vùng, điều kiện của người dân; sản
xuất gắn liền với bảo vệ môi trường sinh thái, giảm thiểu tổn thất do ảnh hưởng
của biến đổi khí hậu. Cụ thể như sau:
- Có kế hoạch hành động hoặc
phương án ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai tại chỗ, v.v… được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có kế hoạch củng cố, xây dựng
các công trình thủy lợi, hệ thống đê bao; đầu tư hệ thống hạ tầng đô thị, khu
dân cư nông thôn ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Có kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi theo giai đoạn/ năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ cấu giống cây trồng thích ứng
với đặc thù thiên tai và phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu của địa phương.
- Áp dụng các giải pháp kỹ thuật
sản xuất thích ứng với biến đổi khí hậu (phân bón, nước tưới, giống,…).
b) Xã có ít nhất 02 hợp tác xã
kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả
- Có điều lệ và quy chế hoạt động
của hợp tác xã; sổ đăng ký thành viên; giấy chứng nhận góp vốn; có tổ chức đại
hội thường niên; trích lập quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng đúng quy định;
kê khai và nộp thuế đúng quy định pháp luật; phân chia lợi nhuận; vốn hoạt động
tăng trưởng liên tục; giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho thành viên, ổn định
cuộc sống;
- Tổ chức được loại hình dịch vụ
cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên và người dân trên
địa bàn;
- Cùng chính quyền địa phương
thực hiện các chính sách xã hội, góp phần xây dựng nông thôn mới.
1.3. Hồ sơ thủ tục công nhận
a) Có vùng sản xuất hàng hóa
tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm, kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu
- Có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã:
+ Có kế hoạch phát triển sản phẩm
nông nghiệp chủ lực trên địa bàn xã hoặc kế hoạch thực hiện cơ cấu lại nông
nghiệp của xã, trong đó phải có các nội dung chủ yếu sau (Nêu khái quát hiện
trạng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã; Xác định sản phẩm chủ lực của xã dựa
trên nhóm tiêu chí xác định sản phẩm chủ lực tại Phụ lục kèm theo chỉ tiêu 13.2 Quyết định
số 69/QĐ-BNN-VPĐP ; Kế hoạch phát triển sản phẩm chủ lực theo hướng liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ đảm bảo bền vững).
+ Báo cáo Thuyết minh về hiệu
quả kinh tế của sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp huyện (Phụ lục 1 đính kèm).
+ Bảng tổng hợp diện tích đất sản
xuất nông nghiệp, tích đất nông nghiệp được khép kín thủy lợi, được tưới và
tiêu nước chủ động (Phụ lục 2 đính kèm).
+ Các Biên bản đánh giá kết quả
thực hiện chỉ tiêu hệ thống thủy lợi xã nông thôn mới kiểu mẫu của huyện, tỉnh.
- Sản phẩm đảm bảo chất lượng,
an toàn thực phẩm
+ Quyết định và Biên bản thanh
tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền (theo quy định phân công, phân cấp của
Bộ Nông nghiệp & PTNT hoặc UBND tỉnh) trong năm xét công nhận.
+ Quyết định phân công cán bộ lấy
mẫu; Biên bản lấy mẫu; Phiếu kết quả phân tích mẫu; Thông báo kết quả phân tích
mẫu của Chi cục QLCL NLS&TS trong chu kỳ sản xuất gần nhất.
+ Bản sao giấy chứng nhận cơ sở
giết mổ gia súc, gia cầm đủ điều kiện ATTP.
- Thích ứng với biến đổi khí hậu:
+ Kế hoạch hành động hoặc
phương án ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai tại chỗ được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
+ Báo cáo hiệu quả thực hiện kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai tại chỗ.
+ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu của địa phương được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Báo cáo hiệu quả thực hiện kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện biến đổi khí
hậu của địa phương.
b) Xã có ít nhất 02 hợp tác
xã kiểu mới liên kết làm ăn có hiệu quả phải đảm bảo đầy đủ các hồ sơ, thủ tục
sau đây:
- Có điều lệ, điều lệ sửa đổi bổ
sung (nếu có) và quy chế hoạt động của hợp tác xã; sổ đăng ký thành viên; giấy
chứng nhận góp vốn (góp đủ vốn điều lệ theo giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã); đại hội thường niên phải được họp trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kết
thúc năm tài chính (có báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, phương hướng sản xuất
kinh doanh); trích lập quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng đúng quy định; kê
khai và nộp thuế đúng quy định pháp luật; phân chia lợi nhuận (kinh doanh có
lãi liên tục trong 02 năm liền kề hoặc 01 năm tài chính gần nhất đối với hợp
tác xã mới thành lập chưa quá 03 năm); vốn hoạt động tăng trưởng liên tục với mức
tăng bình quân tối thiểu 03% năm; giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho thành
viên, ổn định cuộc sống;
- Tổ chức được loại hình dịch vụ
cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên và người dân trên
địa bàn như: có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm hàng hóa nông sản; hợp đồng mua bán
vật tư; quảng bá sản phẩm hàng hóa nông sản…
- Có giấy xác nhận cùng chính
quyền địa phương thực hiện các chính sách xã hội, góp phần xây dựng nông thôn mới
(từ hai triệu đồng trở lên/hợp tác xã).
1.4. Đánh giá kết quả thực
hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ
đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở
Kế hoạch và Đầu tư) đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
2. Tiêu
chí Thu nhập
2.1. Nội dung đánh giá:
Xã đạt chuẩn tiêu chí thu nhập khi có mức thu nhập bình quân đầu người của xã tại
thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 1,5 lần trở
lên so với thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới.
2.2. Hướng dẫn thực hiện
Phương pháp tính thu nhập:
Chuẩn TNBQ đầu người của xã A để xét đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu
năm (ti) (triệu đồng)
|
=
|
Mức TNBQ đầu người của xã A tại thời điểm được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới (năm t0) (triệu đồng)
|
x
|
Tích các Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) từ năm sau năm được công nhận (năm
t1) đến năm xét (năm ti)
|
x 1,5
|
Với chỉ số giá tiêu dùng bình
quân - CPI của tỉnh so với năm trước theo Niên giám Thống kê của tỉnh hằng năm
như sau:
Năm 2011: 1,1721 lần;
|
Năm 2015: 0,9996 lần;
|
Năm 2012: 1,1065 lần;
|
Năm 2016: 1,0241 lần;
|
Năm 2013: 1,0815 lần;
|
Năm 2017: 1,0328 lần;
|
Năm 2014: 1,0346 lần;
|
Năm 2018 ước tính: 1,05 lần.
|
Mức chuẩn thu nhập bình quân đầu
người được tính riêng cho từng xã và từng năm xét. Nếu thu nhập bình quân đầu
người của xã theo giá thực tế lớn hơn hoặc bằng mức thu nhập chuẩn, thì xã đó
được công nhận đạt tiêu chí về Thu nhập bình quân đầu người của xã đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu.
Để xác định mức thu nhập thực tế
bình quân đầu người của xã, hàng năm Ủy ban nhân dân xã phải tổ chức điều tra
thu thập thông tin, tính toán chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu người của xã theo
đúng nội dung nghiệp vụ được quy định trong Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết
định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
2.3. Hồ sơ, thủ tục công nhận
- Hồ sơ, thủ tục gồm:
+ Các biểu thu thập, tính toán
theo quy định tại Công văn số 563/TCTK- XHMT ngày 07/8/2014 của Tổng cục Thống
kê về việc hướng dẫn tạm thời tính thu nhập bình quân đầu người/năm của xã; đồng
thời gửi kèm văn bản mềm điện tử.
+ Báo cáo kết quả thực hiện
tiêu chí Thu nhập bình quân đầu người của xã, trong báo cáo có phần nêu rõ quá
trình tổ chức, triển khai thực hiện thu thập, tính toán chỉ tiêu thu nhập bình
quân đầu người của xã.
- Báo cáo của Chi cục Thống kê
huyện, thị xã về việc kiểm tra, thẩm định kết quả điều tra thống kê, về nguồn
thông tin và phương pháp tính chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu người của xã.
- Văn bản đề nghị xét công nhận
tiêu chí Thu nhập của Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện, thị xã gởi Cục
Thống kê tỉnh.
Chú ý:
Số liệu về thu nhập được thu thập
trong thời kỳ 01 năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm
báo cáo. Nếu thời kỳ thu thập số liệu không trùng với năm dương lịch thì thu thập
số liệu trong 12 tháng qua tính từ thời điểm thu thập trở về trước.
2.4. Đánh giá kết quả thực
hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ
đạo cấp huyện kiểm tra, quyết định công nhận tiêu chí và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh
(Cục Thống kê tỉnh) thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
3. Tiêu
chí Hộ nghèo
3.1. Nội dung đánh giá: Xã
đạt chuẩn tiêu chí hộ nghèo khi trên địa bàn xã không còn hộ nghèo (trừ hộ
nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội hoặc do nguyên nhân bất khả kháng hoặc do bệnh
hiểm nghèo).
3.2. Hướng dẫn thực hiện:
- Hộ nghèo thuộc diện bảo trợ
xã hội theo quy định: thực hiện theo quy định tại Thông tư số
17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
- Hộ nghèo do bệnh hiểm nghèo:
danh mục bệnh hiểm nghèo thực hiện theo Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều và biện pháp thi hành Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Hộ nghèo do tai nạn rủi ro bất
khả kháng: quy trình xét bổ sung hộ nghèo do tai nạn rủi ro bất khả kháng quy định
tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 và Thông tư
14/2018/TT-BLĐTBXH , ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016.
3.3. Hồ sơ thủ tục công nhận
Căn cứ kết quả rà soát hộ nghèo
thường xuyên hoặc định kỳ hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều quy định
tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg , ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020; Thông tư số
17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 và Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ,
ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 17/2016/TT- BLĐTBXH ngày 28/6/2016: Chủ tịch UBND cấp
xã quyết định công nhận, phân loại hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội, hoặc hộ
nghèo do bệnh hiểm nghèo, hoặc hộ nghèo do tai nạn rủi ro bất khả kháng và được
Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo.
Xã được công nhận nông thôn mới
kiểu mẫu là xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định và đáp ứng
tiêu chí: không có hộ nghèo (trừ các trường hợp hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã
hội, hoặc hộ nghèo do bệnh hiểm nghèo, hoặc hộ nghèo do tai nạn rủi ro bất khả
kháng).
Có kèm theo biên bản kiểm tra,
đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí hộ nghèo.
3.4. Đánh giá kết quả thực
hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ
đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Lao động Thương binh và
Xã hội) đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
II. TIÊU
CHÍ GIÁO DỤC - Y TẾ - VĂN HÓA
1. Tiêu
chí Giáo dục
1.1. Nội dung đánh giá:
Xã đạt chuẩn tiêu chí giáo dục khi đáp ứng 04 yêu cầu sau:
a) Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu
giáo đạt từ 90% trở lên
b) Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học
lớp 1 đạt 100%.
c) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 95% trở lên, số trẻ em 11 tuổi còn
lại đều đang học các lớp tiểu học.
d) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục
thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt từ 90% trở
lên.
1.2. Hướng dẫn hồ sơ thủ tục
công nhận:
a) Tỷ lệ huy động trẻ đi học
mẫu giáo đạt từ 90% trở lên (trẻ đi học mẫu giáo là trẻ từ 3 đến 5 tuổi)
Hồ sơ minh chứng:
- Thống kê trẻ em từ 0 đến 5
tuổi phổ cập giáo dục (PCGD) mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
- Sổ phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi (từ 3 đến 5 tuổi).
- Danh sách huy động trẻ từ
3 đến 5 tuổi trong địa bàn ra lớp.
- Danh sách trẻ từ 3 đến 5 tuổi
trong địa bàn ra lớp (có xác nhận của trường nơi trẻ đang học).
b) Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp
một đạt 100%. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt
từ 95% trở lên, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học
Hồ sơ minh chứng:
- Thống kê trẻ em từ 6 đến
14 tuổi PCGD tiểu học.
- Sổ theo dõi phổ cập giáo dục
tiểu học (từ 6 đến 14 tuổi).
- Danh sách huy động trẻ 6
tuổi vào lớp 1 của đơn vị.
- Danh sách học sinh 11 tuổi
hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
- Danh sách học sinh lớp 1 của
các trường có học sinh trong địa bàn đi học, có xác nhận của trường học sinh đi
học.
- Danh sách công nhận học sinh
hoàn thành chương trình tiểu học của các trường có trẻ trong địa bàn đi học.
c) Tỷ lệ thanh thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi đã và đang học chương trình giáo dục phổ thông
hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt
từ 90% trở lên
Hồ sơ minh chứng:
- Thống kê phổ cập giáo dục
trung học cơ sở.
- Sổ theo dõi phổ cập giáo dục
trung học cơ sở (từ 15 đến 18 tuổi).
- Danh sách học sinh tốt
nghiệp THCS, tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề 15-18 tuổi của
đơn vị.
- Danh sách học sinh từ
15-18 tuổi đang học chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên cấp
trung học phổ thông; giáo dục nghề nghiệp, tốt nghiệp trung học phổ thông (TN
THPT) của đơn vị.
- Danh sách công nhận học sinh
tốt nghiệp trung học cơ sở, tốt nghiệp nghề của các trường có học sinh trong địa
bàn đi học.
- Danh sách học sinh từ 15-18
tuổi đang học chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục
nghề nghiệp có xác nhận của trường học sinh đang học; bảng xét công nhận TN
THPT của các hội đồng thi có học sinh trong địa bàn dự thi.
Ghi chú: phần chữ
in nghiêng được kết xuất từ phần mềm phổ cập.
1.3. Đánh giá kết quả thực
hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ
đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo)
đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
2. Tiêu
chí Y tế
2.1. Nội dung đánh giá: Xã
đạt chuẩn tiêu chí khi đáp ứng 02 yêu cầu sau:
a) Trạm y tế xã có đủ điều kiện
khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý,
theo dõi sức khỏe đạt từ 90% trở lên.
b) Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế đạt từ 95% trở lên.
2.2. Hướng dẫn thực hiện:
a) Trạm y tế xã có đủ điều kiện
khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý,
theo dõi sức khỏe đạt từ 90% trở lên.
b) Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên.
* Phương pháp tính:
Tỷ lệ % dân tham gia BHYT (%)
|
=
|
Tổng số thẻ BHYT do BHXH Vĩnh Long cấp còn hạn sử dụng (1) + số thẻ
BHYT thân nhân quân đội (2) + Lực lượng quân đội, công an tại ngũ (3) + Thẻ
BHYT do tỉnh khác phát hành (4) - Thẻ BHYT có hộ khẩu tỉnh khác do Vĩnh
Long phát hành (5)
|
x
|
100
|
Tổng số người dân đang thường trú và tạm trú trên địa bàn xã, phường,
thị trấn theo niên giám thống kê đã công bố (năm gần nhất)
|
Trong đó:
- Về tử số được xác lập như
sau:
+ Tổng số thẻ BHYT do cơ quan
BHXH phát hành tính đến thời điểm báo cáo còn giá trị sử dụng: bao gồm số thẻ
BHYT do BHXH huyện phát hành và thẻ BHYT do BHXH tỉnh phân bổ về theo địa chỉ.
+ Đối tượng thân nhân quân đội
do Bộ Quốc phòng cấp đã được BHXH Việt Nam phân bổ cho tỉnh theo từng huyện.
+ Lực lượng quân đội, công an tại
ngũ ước tính do BHXH tỉnh phân bổ theo từng huyện.
+ Thẻ BHYT do tỉnh khác phát
hành cho người có hộ khẩu ở Vĩnh Long theo từng huyện, thị xã, thành phố
+ Thẻ BHYT có hộ khẩu tỉnh khác
do BHXH Vĩnh Long phát hành theo từng huyện.
- Về mẫu số được xác lập như
sau: Tổng số người dân đang thường trú và tạm trú trên địa bàn xã, phường, thị
trấn theo niên giám thống kê đã công bố (năm gần nhất).
2.3. Hồ sơ thủ tục công nhận
- Hợp đồng khám chữa bệnh BHYT
giữa Trung tâm Y tế huyện/Trạm Y tế xã với cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện.
- Hồ sơ quản lý, theo
dõi sức khỏe tại tuyến xã theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
2.4. Đánh giá kết quả thực
hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ
đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh)
đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
3. Tiêu
chí Văn hóa
3.1. Nội dung đánh giá: Xã
đạt chuẩn tiêu chí văn hóa khi đáp ứng 02 yêu cầu như sau:
a) Có mô hình hoạt động văn
hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa
bàn xã tham gia.
b) Mỗi ấp có ít nhất 01 đội hoặc
01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
3.2. Hướng dẫn thực hiện:
a) Có mô hình hoạt động văn
hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa
bàn xã tham gia: Mỗi xã có thể lựa chọn mô hình văn hóa, thể thao, nghệ thuật
truyền thống đặc thù phù hợp với từng địa phương để thu hút người dân tham gia
sinh hoạt, giao lưu.
b) Mỗi ấp có ít nhất 01 đội hoặc
01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả: Mỗi ấp lựa
chọn đội hoặc câu lạc bộ văn hóa, văn hóa truyền thống, trò chơi dân gian độc
đáo, các loại hình câu lạc bộ văn hóa nghệ thuật… thu hút người dân tham gia,
hoạt động thường xuyên phát huy hiệu quả.
3.3. Hồ sơ thủ tục công nhận
- Kế hoạch, báo cáo kết quả tổ
chức mô hình hoạt động văn hóa, thể thao, nghệ thuật truyền thống tiêu biểu
(hàng quý, 6 tháng, năm, được UBND xã xác nhận, có đánh giá tỷ lệ số người dân
thường trú trên địa bàn xã tham gia).
- Quyết định thành lập đội, câu
lạc bộ; Kế hoạch, báo cáo tổ chức hoạt động của câu lạc bộ (văn hóa, văn hóa
truyền thống, trò chơi dân gian độc đáo, các loại hình câu lạc bộ) văn hóa, nghệ
thuật (hàng quý, 6 tháng, năm, có xác nhận UBND xã).
3.4. Đánh giá kết quả thực
hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ
đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Văn hóa- Thể thao và Du
lịch) đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
III. TIÊU
CHÍ MÔI TRƯỜNG
1. Nội
dung đánh giá: Xã đạt chuẩn tiêu chí môi trường khi đáp ứng 05 yêu cầu
sau:
1.1. Tỷ lệ chất thải rắn (bao
bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng quy định
đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp
xử lý phù hợp đạt từ 50% trở lên.
1.2. Có từ 60% trở lên số tuyến
đường xã, ấp có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây
cảnh toàn tuyến.
1.3. Có mô hình bảo vệ môi trường
(hợp tác xã/ tổ hợp tác/ tổ/ đội/ nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển
chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ,
đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, có sự
tham gia của cộng đồng.
1.4. Có từ 90% trở lên số hộ
chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
1.5. 100% cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo
bền vững.
2. Hướng
dẫn thực hiện
2.1. Tỷ lệ chất thải rắn
(bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng quy
định đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện
pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở lên.
- Tỷ lệ chất thải rắn (bao bì
thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng quy định được
phân kỳ theo từng năm như sau:
Nội dung
|
Chỉ tiêu
(2019-2020)
|
Phân kỳ theo từng năm
|
2019
|
2020
|
Tỷ lệ chất thải rắn (bao bì
thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng quy định.
|
≥ 90%
|
≥ 80%
|
≥ 90%
|
- Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được
phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp được phân kỳ theo từng năm như sau:
Nội dung
|
Chỉ tiêu
(2019-2020)
|
Phân kỳ theo từng năm
|
2019
|
2020
|
Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được
phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp.
|
≥ 75%
|
≥ 70%
|
≥ 75%
|
2.2. Có từ 60% trở lên số
tuyến đường xã, ấp có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng
hoa, cây cảnh toàn tuyến
Xây dựng cảnh quan, môi trường
xanh - sạch - đẹp, an toàn (trong đó, có từ 60% trở lên số tuyến đường xã, ấp
có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến).
2.3. Có mô hình bảo vệ môi
trường (hợp tác xã/ tổ hợp tác/ tổ/ đội/ nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận
chuyển chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu
lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả,
có sự tham gia của cộng đồng
Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp
tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm) tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng. Ngoài
các mô hình này phải có thêm câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường
(nêu số lượng đơn vị đang hoạt động; nội dung hoạt động có thể gắn kết với các
ngày lễ, ngày môi trường thế giới, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn...; nêu
số lượng người tham gia).
2.4. Có từ 90% trở lên số hộ
chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
Hộ chăn nuôi có chuồng trại đảm
bảo vệ sinh môi trường được phân kỳ theo từng năm như sau:
Nội dung
|
Chỉ tiêu
(2019-2020)
|
Phân kỳ theo từng năm
|
2019
|
2020
|
Số hộ chăn nuôi có chuồng trại
chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥ 90%
|
≥ 80%
|
≥ 90%
|
2.5. 100% cơ sở sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn
và đảm bảo bền vững
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền
vững.
- Đối với làng nghề (nếu có),
phải có Báo cáo công tác bảo vệ môi trường, tình hình phát sinh và xử lý chất
thải của làng nghề (theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 19/2015/TT-BTNMT).
3. Hồ sơ,
thủ tục công nhận
Thực hiện theo Hồ sơ của xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao và các nội dung sau:
3.1. Tỷ lệ chất thải rắn thu
gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được
phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở lên
- Tỷ lệ chất thải rắn (bao bì
thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng tỷ lệ tại Mục
2.1 của hướng dẫn này.
- Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được
phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp theo đúng tỷ lệ tại Mục 2.1 của hướng
dẫn này.
3.2. Danh sách có từ 60% trở
lên số tuyến đường xã, ấp có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng
hoa, cây cảnh toàn tuyến.
3.3. Có mô hình bảo vệ môi
trường (hợp tác xã/ tổ hợp tác/ tổ/ đội/ nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận
chuyển chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu
lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả,
có sự tham gia của cộng đồng
- Danh sách hợp tác xã, tổ hợp
tác, tổ, đội, nhóm, tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn,
vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; quyết định thành lập (nếu
có).
- Danh sách câu lạc bộ, đội
tuyên truyền về bảo vệ môi trường; quyết định thành lập (nếu có); kế hoạch
và kết quả tuyên truyền về bảo vệ môi trường (số lượng đơn vị đang hoạt động; số
lượng người tham gia).
3.4. Danh sách có từ
90% hộ chăn nuôi có chuồng trại đảm bảo vệ sinh môi trường
3.5. Danh sách có
100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác, thải
nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững và Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
làng nghề (Phụ lục 3 kèm theo).
4. Đánh giá
kết quả thực hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung
theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh
(Sở Tài nguyên và Môi trường) đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
IV. TIÊU
CHÍ AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH CHÍNH CÔNG
1. Tiêu
chí An ninh trật tự
1.1. Nội dung đánh giá
Trong 03 năm liên tục trước năm
xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện
đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn
xã hội được kiềm chế, giảm.
1.2. Hướng dẫn thực hiện
a) Xã không có khiếu kiện đông
người trái pháp luật: xã không để xảy ra một trong các trường hợp: Lôi kéo, tụ
tập nhiều người cùng đến cơ quan, trụ sở, doanh nghiệp hoặc cá nhân để đưa đơn,
thư khiếu nại, tố cáo, yêu cầu giải quyết một hoặc nhiều vấn đề về quyền lợi bị
vi phạm hay có liên quan đến việc thực thi chính sách, pháp luật, môi trường,
quản lý sử dụng đất đai… gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; các vụ việc
này đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật nhưng vẫn tụ tập khiếu kiện
đông người, khiếu kiện không đúng thẩm quyền, vượt cấp trái pháp luật hoặc chưa
được giải quyết theo đúng quy định về thời hạn khiếu nại, tố cáo.
b) Không có công dân thường trú
ở xã phạm tội: Không có công dân thường trú ở xã phạm một trong các tội quy định
tại các điều 123,125, 126, 134, 141, 142, 143, 144, 168, 169, 170 của Bộ luật
Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).
c) Tệ nạn xã hội được kiềm chế,
giảm: các tệ nạn xã hội như: ma túy, mại dâm, cờ bạc… được kiềm chế, giảm.
1.3. Hồ sơ, thủ tục công nhận:
Báo cáo của Ban Chỉ đạo xã; Biên bản kiểm tra thực tế của Công an tỉnh; Tờ
trình đề nghị công nhận của Công an tỉnh.
1.4. Đánh giá kết quả thực
hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ
đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Công an tỉnh) đánh giá, thẩm
định, công nhận đạt tiêu chí.
2. Tiêu
chí hành chính công
2.1. Nội dung đánh giá: Công
khai minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính
cho các tổ chức, công dân đảm bảo có hiệu quả; có mô hình điển hình về cải cách
thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả.
2.2. Hướng dẫn thực hiện
a) Về công khai thủ tục hành
chính: 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp
xã đã được công khai theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
b) Về giải quyết thủ tục hành
chính
- Xã tổ chức triển khai thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông và áp dụng Hệ thống thông tin một cửa điện tử
trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Trong 03 năm liên tục trước
năm xét công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của xã đạt tối thiểu từ 99% đối với hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp xã và 95% đối với hồ sơ thủ tục hành chính liên thông
được giải quyết đúng hoặc sớm hơn thời hạn quy định; không có kết quả thủ tục
hành chính phải sửa đổi, bổ sung bị phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, khiếu kiện
và không có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền
hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật trọng giải quyết
thủ tục hành chính, trừ trường hợp phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, khiếu kiện
được cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý, kết luận là không đúng hoặc vu cáo.
- Xã tổ chức triển khai thực hiện
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4 đối với thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết, trong đó từ khi triển khai đến khi nộp hồ sơ đề nghị
xét, công nhận, tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ của thủ tục hành
chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến đạt tối thiểu từ 10% trở lên đối với các
phường, thị trấn và 5% trở lên đối với các xã còn lại; các hồ sơ trực tuyến được
giải quyết đúng hoặc sớm hơn thời hạn quy định.
- Xã đã tổ chức đánh giá việc
giải quyết thủ tục hành chính và xử lý kết quả đánh giá theo đúng quy định tại
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Nghị
định này.
c) Về mô hình điển hình cải
cách thủ tục hành chính: Xã đã tổ chức công khai thủ tục hành chính theo hình
thức phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, ngoài các hình thức công khai bắt
buộc theo quy định pháp luật hoặc đã triển khai áp dụng sáng kiến, giải pháp,
mô hình mới trong hướng dẫn, tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thì xã
phải có mô hình điển hình thể hiện tính mới, hiệu quả trong cải cách thủ tục
hành chính.
2.3. Thủ tục công nhận
- Có đầy đủ kế hoạch, báo cáo về
thực hiện hành chính công (hàng quý, 6 tháng, năm được UBND xã xác nhận; nội
dung báo cáo nêu bật mô hình điển hình cải cách thủ tục hành chính, tính mới,
hiệu quả của mô hình).
- Các hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính, dịch vụ công trực tuyến (kiểm tra thực tế).
2.4. Đánh giá kết quả thực
hiện: Ban Chỉ đạo xã tổ chức thực hiện nội dung theo hướng dẫn trên. Ban Chỉ
đạo cấp huyện kiểm tra và đề nghị Ban Chỉ đạo tỉnh (Văn phòng Điều phối CTXD
nông thôn mới tỉnh) đánh giá, thẩm định, công nhận đạt tiêu chí.
Phụ lục 1
Báo cáo thuyết minh hiệu quả kinh tế sản phẩm chủ lực
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
…………., ngày…
tháng… năm…
|
BÁO
CÁO
Thuyết minh về hiệu quả kinh
tế của sản phẩm nông nghiệp chủ lực
I. Hiệu quả kinh tế sản xuất
sản phẩm chủ lực trên địa bàn xã
1. Hiện trạng sản xuất sản phẩm
chủ lực
2. Tình hình tiêu thụ
3. Tình hình liên kết sản xuất
và thu hút đầu tư phát triển sản phẩm chủ lực tại địa phương
4. Hiệu quả kinh tế sản xuất sản
phẩm chủ lực. Trong đó, thuyết minh chi tiết về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
sản xuất, cụ thể như sau:
- Chi phí sản xuất
- Năng suất
- Sản lượng
- Giá bán
- Lợi nhuận bình quân (triệu đồng/ha).
- Thu nhập bình quân của hộ sản
xuất sản phẩm chủ lực.
II. So sánh hiệu quả kinh tế
giữa sản xuất sản phẩm chủ lực với sản phẩm đại trà khác tại địa phương (về
chi phí đầu tư, lợi nhuận, thu nhập,…)
III. Định hướng tiếp tục mở
rộng sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản phẩm chủ lực
Nơi nhận:
- …..
- …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ
|
XÁC NHẬN
Của Ủy ban nhân dân huyện (thị xã)
|
Phụ lục 2
Bảng tổng hợp diện tích đất sản xuất nông nghiệp, diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được khép kín thủy lợi (có đê bao, bờ bao,
cống, đập KCH xung quanh) và được tưới, tiêu nước chủ động trên địa bàn xã
…………………
Năm
20.…
TT
|
Địa điểm (Ấp)
|
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp (ha)
|
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được khép kín thủy lợi
(ha)
|
Tỷ lệ %
|
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới nước chủ động
(ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tiêu nước chủ động (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)= (4)/(3) x100
|
(6)
|
(7)=(6)/(3) x100
|
(8)
|
(9)=(8)/(3) x100
|
(10)
|
1
|
Ấp A
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
2
|
Ấp B
|
80
|
76
|
95
|
80
|
100
|
80
|
100
|
|
…
|
Ấp…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
180
|
176
|
97,78=H1
|
180
|
H2=100
|
180
|
H3
|
H1,2,3 ≥95% là đạt
|
Người lập
|
………………., ngày ........tháng....... năm 20.….
Xác nhận của UBND xã
|
Phụ lục 3
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường làng nghề
BÁO
CÁO
Công
tác bảo vệ môi trường làng nghề………, xã……..
1. THÔNG TIN CHUNG
- Tên làng nghề:
- Địa chỉ làng nghề:
- Số cơ sở sản xuất trong làng
nghề:
- Sản phẩm sản xuất: tên sản phẩm
chính sản xuất của làng nghề; tổng số sản phẩm chính sản xuất/ngày (năm).
2. TÌNH HÌNH PHÁT SINH CHẤT
THẢI
2.1. Đối với sinh hoạt:
- Nước thải: tổng lượng trung
bình phát sinh (m3/ngày);
- Chất thải rắn: tổng lượng
phát sinh (kg/ngày).
2.2. Đối với sản xuất:
- Nước thải (nếu có): tổng lượng
phát sinh (m3/ngày, tính vào thời điểm sản xuất cao nhất);
- Chất thải rắn thông thường: tổng
lượng phát sinh (kg/ngày);
- Chất thải nguy hại (nếu có):
tổng lượng phát sinh (kg/năm);
- Khí thải (nếu có): Nêu các loại
khí thải phát sinh.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG THỰC HIỆN
- Hệ thống thoát nước, thu gom
và xử lý nước thải (nếu có) tại làng nghề.
- Biện pháp thu gom chất thải rắn:
+ Đơn vị thu gom, xử lý chất thải
rắn sinh hoạt.
+ Biện pháp thu gom, xử lý chất
thải rắn thông thường
+ Biện pháp thu gom, xử lý chất
thải nguy hại (nếu có phát sinh).
- Biện pháp, công trình xử lý
khí thải (nếu có).
- Các biện pháp bảo vệ môi trường
khác.
4. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
- Kết luận (Nêu rõ việc thực
hiện biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải từ hoạt động sản xuất của
làng nghề đã đảm bảo theo phương án bảo vệ môi trường làng nghề đã được phê duyệt).
- Kiến nghị (Kiến nghị với
UBND huyện để giải quyết các vấn đề khó khăn trong việc thực hiện công tác bảo
vệ môi trường của làng nghề).
|
Ngày …tháng…năm…..
UBND XÃ
(Đóng dấu, ký tên)
|