THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2540/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG
NHẬN VÀ CÔNG BỐ ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI; ĐỊA PHƯƠNG HOÀN THÀNH NHIỆM
VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố
trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố
địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt
chuẩn nông thôn mới.
Các xã, huyện, thị xã, thành phố thuộc
cấp tỉnh đang làm thủ tục xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới hoặc hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, nếu đã thực hiện đến bước thẩm định của
cấp có thẩm quyền trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, thì tiếp tục thực
hiện theo Quy định của Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ; nếu chưa thực hiện đến bước thẩm định của cấp có thẩm quyền
trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, thì tiến hành
thực hiện lại quy trình theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, TTĐT, các vụ, cục: KTTH, KGVX, TCCV,
QHĐP, TH, PL, NC, CN, KSTT;
- Lưu: Văn thư, NN (3b). Thinh
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vương Đình Huệ
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG
NHẬN VÀ CÔNG BỐ ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI; ĐỊA PHƯƠNG HOÀN THÀNH NHIỆM
VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
Điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi Điều chỉnh: Quy định này
quy định Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã, huyện
đạt chuẩn nông thôn mới (gọi tắt là địa phương đạt chuẩn nông thôn mới); thị
xã, thành phố thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới (gọi tắt là địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các xã, huyện; thị xã, thành phố
thuộc cấp tỉnh trên địa bàn cả nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới;
b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có liên quan đến Điều kiện, trình tự, thủ
tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Nguyên
tắc thực hiện
1. Việc xét, công nhận, công bố địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới; hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới phải được thực hiện thường xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo
nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, đúng Điều kiện, trình tự, thủ tục và
phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các xã, huyện sau khi được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới, thì tiếp tục nâng cao chất lượng
các tiêu chí và tiến hành xây dựng nông
thôn mới kiểu mẫu theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Thẩm
quyền xét, công nhận và công bố
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn
nông thôn mới.
2. Thủ tướng Chính phủ xét, công nhận
và công bố huyện đạt chuẩn nông thôn
mới; thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Điều 4. Điều kiện
công nhận
1. Xã đạt chuẩn nông thôn mới, phải đảm
bảo các Điều kiện:
a) Có đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn
mới và được Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa
vào kế hoạch thực hiện;
b) Có 100% tiêu chí thực hiện trên địa
bàn xã đạt chuẩn theo quy định;
c) Không có nợ đọng xây dựng cơ bản
trong xây dựng nông thôn mới.
2. Huyện đạt chuẩn nông thôn mới, phải
đảm bảo các Điều kiện:
a) Có đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới
và được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đưa vào kế hoạch thực hiện;
b) Có 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới
theo quy định;
c) Có 100% tiêu
chí huyện nông thôn mới đạt chuẩn theo quy định;
d) Không có nợ đọng
xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới.
3. Thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, phải đảm bảo
các Điều kiện:
a) Có đăng ký thị xã, thành phố hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đưa vào kế hoạch thực hiện;
b) Có 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới
theo quy định;
c) Không có nợ đọng xây dựng cơ bản
trong xây dựng nông thôn mới.
Điều 5. Phương
pháp xác định mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí để xét, công nhận địa phương đạt
chuẩn nông thôn mới và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
1. Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí
trên địa bàn xã để xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên cơ sở quy định
tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020 và văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
2. Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí
trên địa bàn huyện để xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên cơ sở
quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố
trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 6. Đăng ký
xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Ủy
ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) xã đăng ký công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 10 tháng 10 của
năm liền kề trước năm đánh giá. UBND huyện,
thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) chỉ đưa vào kế hoạch thực hiện đối với xã đã đạt chuẩn 14 tiêu chí trở lên tính đến thời điểm
đăng ký và có đủ Điều kiện phấn đấu đạt chuẩn
trong năm đánh giá. Trường hợp xã chưa đăng ký công nhận xã đạt chuẩn nông thôn
mới theo thời gian quy định trên, nếu thấy đủ Điều kiện thì được đăng ký công
nhận bổ sung trước ngày 15 tháng 6 của năm đánh giá.
2. UBND xã nộp trực tiếp hoặc gửi
theo đường bưu điện văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới (01 bản, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) đến
UBND cấp huyện.
3. Trong thời hạn
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND xã), UBND cấp huyện trả
lời bằng văn bản cho UBND xã về kết quả
đưa vào kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn
nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với xã chưa được đưa vào kế hoạch thực hiện xã
đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 7. Công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới
Trình tự, thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, gồm các bước:
1. UBND
xã tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
2. UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra, đề nghị
xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
3. UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định,
Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định công nhận,
công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 8. Tổ chức tự
đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Tổ chức tự đánh giá:
UBND xã thành lập Đoàn đánh giá (gồm
các thành viên là đại diện Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển
thôn) để đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí; Ban Quản lý xã xây dựng
báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí, báo cáo UBND xã.
2. Tổ chức lấy ý kiến:
a) UBND
xã gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí của xã để lấy
ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của
xã;
b) Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu
chí của xã được thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn, bản, ấp (sau đây gọi chung là
thôn) và trên hệ thống truyền thanh của xã trong thời gian 20 ngày để lấy ý kiến
tham gia của nhân dân;
c) UBND
xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí của xã sau khi nhận
được ý kiến tham gia (bằng văn bản) của Mặt trận Tổ
quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của xã và của nhân dân
trên địa bàn.
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) UBND
xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát
triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới;
hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả
ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp huyện;
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới, UBND xã nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện để thẩm tra
(01 bộ hồ sơ), gồm:
- Tờ trình của UBND xã về việc thẩm tra,
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính, theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn xã (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của
các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện
các tiêu chí nông thôn mới của xã (bản chính, theo Mẫu số
11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
- Biên bản cuộc họp (gồm các thành
viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) đề nghị xét, công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính, theo Mẫu số
13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính);
- Hình ảnh minh
họa về kết quả xây dựng nông thôn mới của xã.
c) Đơn vị tiếp
nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối nông thôn
mới cấp huyện.
Điều 9. Tổ chức
thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Tổ chức thẩm tra:
a) UBND cấp huyện thành lập Đoàn thẩm
tra (gồm đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện và các
thành viên là đại diện lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao phụ
trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt
từng tiêu chí của từng xã; Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện xây dựng
báo cáo kết quả thẩm
tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng xã, báo cáo
UBND cấp huyện;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới của UBND xã), UBND cấp huyện
trả lời bằng văn bản cho UBND xã về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức
độ đạt từng tiêu chí của từng xã; nêu rõ lý do xã chưa được
đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới.
2. Tổ chức lấy ý kiến:
a) UBND cấp huyện tổng hợp danh sách
các xã đủ Điều kiện đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và công bố
ít nhất 03 lần trên các phương tiện phát thanh, truyền hình (nếu có) và trang
thông tin điện tử của huyện để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn huyện;
b) UBND
cấp huyện gửi báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng
xã để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện, UBND các xã trên địa bàn huyện để hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm
tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng xã đủ Điều kiện đề nghị xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới;
c) Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ trì, phối hợp Mặt trận Tổ quốc xã và
các tổ chức chính trị - xã hội của xã tiến hành lấy ý kiến về sự hài lòng của
người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn
mới.
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) UBND
cấp huyện tổ chức họp (gồm thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc
gia cấp huyện và đại diện lãnh đạo các xã trên địa bàn huyện) thảo luận, bỏ phiếu
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã đã đủ Điều kiện;
hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả
ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên và có từ
90% trở lên số hộ gia đình (trong tổng số hộ gia đình của xã được chọn khảo
sát, lấy ý kiến) hài lòng, trình UBND cấp tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ), gồm:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị
thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính, theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo về việc thẩm tra hồ sơ đề
nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã (bản chính, kèm theo biểu
chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ
quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện tham gia vào kết quả thẩm tra hồ
sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã (bản chính, theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
- Biên bản cuộc họp (gồm các thành
viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện) đề nghị xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính, theo Mẫu
số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp
huyện về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với
việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính);
(Kèm theo hồ sơ UBND xã nộp để thẩm tra được quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 8 Quy định này).
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng
Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh.
Điều 10. Tổ chức
thẩm định, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới.
1. Tổ chức thẩm định:
a) UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh) thành lập Đoàn thẩm định (gồm
các thành viên là đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh;
lãnh đạo các Sở, ban, ngành cấp tỉnh được giao phụ trách
các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã
thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh; Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh
xây dựng báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn
mới cho từng xã của từng huyện (trên cơ sở văn bản của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
đánh giá, xác nhận mức độ đạt các tiêu chí được giao phụ trách), báo cáo UBND cấp
tỉnh;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét, công nhận các xã đạt chuẩn nông thôn mới của
UBND cấp huyện), UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện, xã về kết
quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới của từng xã trên địa bàn từng
huyện; nêu rõ lý do xã chưa được xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Tổ chức xét, công nhận:
a) Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành
lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
(gọi tắt Hội đồng thẩm định) gồm đại diện lãnh đạo một số sở, ban, ngành cấp tỉnh
có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là một Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh phụ
trách Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
b) Hội đồng thẩm
định tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70%
trở lên số thành viên Hội đồng có mặt); Văn phòng Điều phối
nông thôn mới cấp tỉnh hoàn thiện hồ
sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định dự họp phải đạt từ 90% trở
lên, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem
xét, quyết định;
c) Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh theo đề xuất của cơ quan thường trực Chương trình xây dựng
nông thôn mới cấp tỉnh;
d) Mẫu bằng công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
Mẫu Bằng công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới được ban hành theo Mẫu số 23
của Quy định này.
3. Công bố:
a) Chủ tịch UBND cấp tỉnh công bố xã đạt chuẩn nông thôn
mới và công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện
tử của tỉnh.
b) Thời hạn tổ chức công bố xã đạt
chuẩn nông thôn mới là không quá 60 ngày, kể từ ngày quyết định công nhận. Việc
tổ chức công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới do UBND cấp huyện thực hiện đảm bảo trang trọng,
tiết kiệm, không phô trương.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI; THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
THUỘC CẤP TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 11. Đăng ký
huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới
1. UBND huyện, thị xã, thành phố đăng
ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới trước ngày 15 tháng 10 của năm liền kề trước năm đánh giá. UBND cấp tỉnh chỉ đưa vào kế hoạch thực hiện đối
với huyện, thị xã, thành phố đã có 70% số xã đạt chuẩn, 30% số xã còn lại phải
đạt chuẩn từ 14 tiêu chí trở lên (riêng đối với huyện, còn phải đạt ít nhất 06
tiêu chí huyện nông thôn mới tính đến thời điểm đăng ký và có đủ Điều kiện phấn đấu đạt chuẩn
trong năm đánh giá).
2. UBND
huyện, thị xã, thành phố nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện văn bản đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới;
thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới (01 bản, theo Mẫu số 02 đối với huyện; Mẫu số 03 đối với thị xã, thành
phố tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) đến UBND cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được đăng ký của UBND huyện,
thị xã, thành phố), UBND cấp tỉnh trả lời
bằng văn bản cho UBND huyện, thị xã, thành phố về kết quả
đưa vào kế hoạch thực hiện huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thị xã, thành phố
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; nêu rõ lý do đối
với huyện, thị xã, thành phố chưa được
đưa vào kế hoạch thực hiện huyện đạt chuẩn nông thôn mới hoặc thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới.
Điều 12. Công nhận
huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới
Trình tự, thủ tục công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, gồm các bước:
1. UBND huyện tổ chức tự đánh giá kết
quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới; UBND thị xã, thành phố tự tổ chức tự đánh giá kết quả xây dựng nông thôn mới.
2. UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm tra, đề
nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới.
Điều 13. Tổ chức
tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới; kết quả xây dựng
nông thôn mới của thị xã, thành phố
1. Tổ chức tự đánh giá:
UBND huyện, thị xã, thành phố thành lập Đoàn đánh giá (gồm các thành viên
là đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
huyện và đại diện lãnh đạo các phòng, ban, ngành phụ trách các tiêu chí nông
thôn mới) để đánh giá thực tế mức độ đạt từng tiêu chí (đối
với huyện), kết quả xây dựng nông thôn mới
(đối với thị xã, thành phố); Văn phòng Điều
phối nông thôn mới cấp huyện xây dựng báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí
nông thôn mới (của huyện), kết quả xây dựng nông thôn mới (đối với thị xã, thành phố), báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố.
2. Tổ chức lấy ý kiến:
a) UBND huyện, thị xã, thành phố gửi
báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới
(đối với huyện), kết quả xây dựng nông thôn mới (đối với thị xã, thành phố) để lấy ý kiến tham gia của
Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện để hoàn
thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới (đối với huyện),
kết quả xây dựng nông thôn mới (đối với
thị xã, thành phố);
b) Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu
chí huyện nông thôn mới (đối với huyện), kết quả xây dựng nông thôn mới (đối với thị xã,
thành phố) được công bố trên các
phương tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện
trong thời gian 15 ngày để lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện, thị xã,
thành phố;
c) UBND huyện, thị xã, thành
phố bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới (đối
với huyện), kết quả xây dựng nông thôn mới (đối với thị
xã, thành phố) sau khi nhận được ý kiến
tham gia (bằng văn bản) của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, các tổ chức chính trị -
xã hội cấp huyện, UBND các xã và nhân dân
trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) UBND huyện, thị xã, thành phố tổ
chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện và đại diện lãnh đạo UBND các xã trên địa bàn huyện, thị
xã, thành phố) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông
thôn mới, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông
thôn mới, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới khi kết
quả ý kiến nhất trí tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên,
trình UBND cấp tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện
đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới, UBND huyện, thị xã, thành phố nộp trực tiếp hoặc
theo đường bưu điện để thẩm tra (01 bộ hồ sơ), gồm:
- Tờ trình của UBND huyện, thị xã, thành phố đề nghị thẩm tra,
xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới (bản chính, theo Mẫu số 06
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
- Tổng hợp danh sách các xã đã đạt
chuẩn nông thôn mới trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố (bản chính, theo Mẫu số 22 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn
mới của huyện, thị xã, thành phố (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới theo Mẫu số 09 (đối với huyện), Mẫu số
10 (đối với thị xã, thành phố) tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quy định này);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của
các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố về kết
quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới (đối với huyện), kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành phố
(bản chính, theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quy định này);
- Biên bản cuộc họp (gồm các thành
viên Ban Chỉ đạo các chương trình mục
tiêu quốc gia cấp huyện, đại diện lãnh đạo UBND
các xã trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố)
đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (bản chính, theo Mẫu
số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
- Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện, thị
xã, thành phố (bản chính);
- Hình ảnh minh họa kết quả xây dựng
nông thôn mới của huyện, thị xã, thành phố.
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng
Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh.
Điều 14. Tổ chức
thẩm tra, đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành
phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
1. Tổ chức thẩm tra:
a) UBND cấp tỉnh thành lập
Đoàn thẩm tra (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông
thôn mới cấp tỉnh và đại diện lãnh đạo các Sở, ban, ngành cấp tỉnh được giao phụ
trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm tra mức độ đạt các tiêu chí huyện
nông thôn mới (đối với huyện), kết quả xây dựng nông thôn mới (đối với thị xã,
thành phố) của từng huyện, thị xã, thành phố; Văn phòng Điều phối nông thôn mới
cấp tỉnh xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt các tiêu chí huyện
nông thôn mới (đối với huyện), kết quả xây dựng nông thôn mới (đối với thị xã, thành
phố) của từng huyện, thị xã, thành phố, báo cáo UBND cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới;
thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới của UBND huyện, thị
xã, thành phố), UBND cấp tỉnh trả lời bằng
văn bản cho UBND huyện, thị xã, thành phố
về kết quả thẩm tra hồ sơ của từng huyện, thị xã, thành phố; nêu rõ lý do huyện
chưa được đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, thị xã, thành phố chưa được đề nghị
xét, công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
2. Tổ chức lấy ý kiến:
a) UBND cấp tỉnh tổng hợp
danh sách các huyện đủ Điều kiện đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới;
thị xã, thành phố đủ Điều kiện đề nghị xét, công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới và công bố ít nhất 03 lần trên các phương tiện phát thanh, truyền
hình và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cấp tỉnh để lấy ý kiến nhân
dân trên địa bàn cấp tỉnh;
b) UBND cấp tỉnh gửi báo cáo kết quả
thẩm tra hồ sơ cho từng huyện, thị xã, thành phố để lấy ý kiến tham gia của các
tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, UBND
các huyện, thị trên địa bàn tỉnh để hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ cho từng huyện đủ Điều kiện đề nghị xét, công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố đủ Điều kiện đề nghị xét, công nhận hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
c) Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh chủ trì,
phối hợp Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các tổ chức
chính trị - xã hội cấp huyện tiến hành lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân
trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố đối với việc đề nghị công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) UBND cấp tỉnh tổ chức họp
(gồm các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh) thảo
luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã,
thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới cho từng huyện, thị xã,
thành phố; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới khi
kết quả ý kiến nhất trí tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên và có từ 90% trở
lên số hộ gia đình, (trong tổng số hộ gia đình của huyện, thị xã, thành phố được
chọn khảo sát, lấy ý kiến) hài lòng, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện
đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, UBND cấp tỉnh nộp trực
tiếp hoặc theo đường bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ),
gồm:
- Tờ trình của UBND cấp tỉnh đề nghị
thẩm định, xét công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
(bản chính, theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quy định này);
- Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ cho
từng huyện, thị xã, thành phố (bản chính, kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ
đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới theo Mẫu số 18 đối với huyện, Mẫu số
19 đối với thị xã, thành phố tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quy định này);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của
các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh về kết quả thẩm tra hồ sơ cho từng huyện, thị xã, thành phố (bản chính, theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
- Biên bản cuộc
họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh)
đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (bản chính, theo Mẫu
số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này);
- Ý kiến đồng ý công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
(bằng văn bản) của các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và UBND các huyện
trên địa bàn cấp tỉnh; văn bản đánh giá mức độ đạt tiêu chí của các Sở, ban,
ngành được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới;
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh
về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn huyện, thị xã,
thành phố đối với việc công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành
phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (bản chính).
(Kèm theo hồ sơ UBND huyện, thị xã, thành phố nộp để thẩm tra
được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 13 Quy định này).
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương).
Điều 15. Tổ chức
thẩm định, xét, công nhận, công bố huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành
phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
1. Tổ chức thẩm định:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành lập Đoàn thẩm định (gồm Lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới
Trung ương và thành viên kiêm nhiệm là lãnh đạo cấp Cục, Vụ của các Bộ, ngành
liên quan) để thẩm định hồ sơ của từng huyện, thị xã, thành phố; Văn phòng Điều
phối nông thôn Trung ương xây dựng báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ cho từng huyện,
thị xã, thành phố, báo cáo Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới;
thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới của UBND cấp tỉnh),
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho UBND cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố về kết
quả thẩm định hồ sơ của từng huyện, thị xã, thành phố; nêu rõ lý do huyện chưa
được xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố chưa được xét,
công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
2. Tổ chức xét, công nhận:
a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định Trung ương xét, công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
(gọi tắt Hội đồng thẩm định Trung
ương) gồm đại diện lãnh đạo một số Bộ,
ngành liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định Trung ương là Thứ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy viên Thường trực Ban
Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục
tiêu quốc gia;
b) Chủ tịch Hội đồng thẩm định Trung
ương mời một số chuyên gia tư vấn độc lập để đánh giá kết quả xây dựng nông
thôn mới của huyện, thị xã, thành phố, tập trung vào một số lĩnh vực chủ yếu:
môi trường, quy hoạch, an ninh trật tự, văn hóa …;
c) Hội đồng thẩm định Trung ương tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận
huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới cho từng huyện, thị xã, thành phố (cuộc họp chỉ được tiến hành
khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt); Văn
phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận
huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành
viên Hội đồng thẩm định Trung ương dự
họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
d) Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới theo đề xuất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Công bố:
a) Thủ tướng Chính phủ công bố huyện
đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố
thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới và công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình Trung ương và Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
b) Thời hạn tổ chức công bố địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới là không quá 45 ngày, kể từ ngày
quyết định công nhận. Việc tổ chức công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
do UBND cấp
tỉnh chủ trì, thực hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm,
không phô trương.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Khen
thưởng, kinh phí
1. Hàng năm, Chủ tịch UBND cấp tỉnh
xem xét, quyết định khen thưởng xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã,
thành phố thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo quy định
hiện hành.
2. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định khen thưởng xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố thuộc cấp
tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 1730/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch thực hiện
phong trào thi đua "Cả nước chung
sức xây dựng nông thôn mới" giai đoạn 2016 - 2020 và quy định hiện hành.
3. Kinh phí thực hiện thẩm định hồ sơ
để xem xét, công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (bao gồm: họp, kiểm tra,
đánh giá thực địa, khảo sát lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân...) do ngân
sách nhà nước đảm bảo hàng năm.
Điều 17. Trách
nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới
Trung ương tiếp nhận hồ sơ và chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan hoàn thiện thủ tục, tham mưu giúp Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận và công bố huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố
thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
2. Trách nhiệm của các Bộ, ngành liên
quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phụ
trách tiêu chí nông thôn mới, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định công nhận và công bố huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố
thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
3. Trách nhiệm của UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
tỉnh tiếp nhận hồ sơ và chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan hoàn thiện thủ tục thẩm định,
trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông
thôn mới; tham mưu giúp UBND cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị thẩm định, xét
công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
4. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng
dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối
với kết quả xây dựng nông thôn mới ở cấp huyện, xã; cơ quan Trung
ương của các tổ chức chính trị - xã hội đẩy mạnh chỉ đạo các tổ chức cấp dưới
tích cực tham gia phản biện, góp ý kết quả xây dựng nông thôn mới ở địa phương.
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các
địa phương kiến nghị với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để nghiên cứu, xem xét trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC MẪU CỦA HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ ĐỊA
PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI; ĐỊA PHƯƠNG HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
Kính gửi:
UBND huyện ………………., tỉnh/thành phố …………..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Tính đến tháng .... năm ……, xã …… có số tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn
theo quy định là …../ ….. (tổng số)
tiêu chí, đạt …….% (đảm bảo yêu cầu so với quy định tại
Quyết định số ……/QĐ-TTg ngày ….. tháng …… năm 2016
của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công
bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020) và có đủ
Điều kiện phấn đấu xã đạt chuẩn nông thôn mới trong năm …………..
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực
hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã, Ủy ban nhân dân xã ……………………..
(huyện ……….. tỉnh/thành phố ……....) đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các
tiêu chí nông thôn mới theo quy định trong năm để được
công nhận “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm ……………….
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ………………, tỉnh/thành phố ……… xem xét, đưa vào kế hoạch chỉ
đạo thực hiện./.
|
TM.
UBND XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
02
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
……………………..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Tính đến tháng ………. năm …………., huyện ………… có số
xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới là …../ ……..
(tổng số) xã, đạt ………………%; có ……….. tiêu chí huyện nông thôn mới đã đạt chuẩn theo quy
định (đảm bảo yêu cầu so với quy định tại Quyết định số ……./QĐ-TTg ngày …….. tháng ……. năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy định
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa
phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020) và có đủ Điều kiện phấn đấu huyện đạt
chuẩn nông thôn mới trong năm ………..
Trên cơ
sở khối lượng và tiến độ thực hiện hoàn thành các tiêu chí huyện nông
thôn mới trên địa bàn huyện, Ủy ban nhân
dân huyện ……………….. (tỉnh/thành
phố ………….) đăng ký và cam
kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới theo quy định trong năm ………. để được công
nhận “Huyện đạt chuẩn nông thôn mới” năm
……………..
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ………. xem xét,
đưa vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện./.
|
TM.
UBND HUYỆN………..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
…………………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Tính đến tháng ……… năm …………, thị xã/thành phố ………………….. có số xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới là …../ ………. (tổng số) xã, đạt ………………..% (đảm bảo yêu cầu so với quy định tại Quyết
định số …….. /QĐ-TTg ngày …… tháng ……. năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy định trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020) và có
đủ Điều kiện phấn đấu thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
trong năm ………..
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực
hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã/thành phố,
Ủy ban nhân dân thị xã/thành phố
……………… (tỉnh/thành phố ………..) đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới
theo quy định trong năm …………. để được công nhận “Thị
xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới” năm ………….
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………..
xem xét, đưa vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện./.
|
TM.
UBND THỊ XÃ/TP …………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số 04
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ …………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../TTr-UBND
|
…….., ngày …. tháng ….. năm 20….
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã
………………
đạt chuẩn nông thôn mới năm ……….
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện …………………, tỉnh ……………..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Căn cứ Quyết định …………. phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới của xã ……….. và Báo cáo số ………../BC-UBND ngày ..../.../20……… của UBND xã ………
về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã
………….;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày …../ ……/20…….. của UBND xã
…………….. đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới …………………….
UBND xã ………………. kính trình UBND huyện ………………… thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ……………………..
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo ………………… kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã (bản
chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới).
2. Báo cáo ………………. tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và
nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của
xã (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp ………….. đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính).
4. Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính);
5. Hình ảnh minh họa về kết quả xây dựng
nông thôn mới của xã.
Kính đề nghị UBND huyện …………… (tỉnh …………….) xem xét, thẩm
tra./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- …..;
- Lưu: VT, ………….
|
TM.
UBND XÃ ……………..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
05
ỦY
BAN NHÂN DÂN
……….………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../TTr-UBND
|
……………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, xét, công nhận xã
…………………
đạt chuẩn nông
thôn mới năm ………………….
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ......./BC-UBND
ngày ……/…../20………. của UBND huyện ……….. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho
xã ………….;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ……./ ……./20.... của UBND huyện …………. đề nghị xét, công nhận xã ……………. đạt chuẩn nông
thôn mới,
UBND huyện …………….. kính trình UBND tỉnh/thành phố
……………… thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm
………………
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo …………………… thẩm tra hồ sơ và kết quả đạt từng tiêu chí nông
thôn mới đối với xã ……….. (bản chính, kèm theo biểu chi tiết
thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới của xã);
2. Báo cáo …………. tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện
tham gia vào kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới của xã …………..
(bản chính);
3. Biên bản cuộc họp ……………. đề nghị xét, công nhận xã …………….. đạt chuẩn nông
thôn mới (bản chính).
4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp
huyện về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với
việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
(Kèm theo bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND
cấp huyện thẩm tra)
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………. xem
xét, thẩm định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………;
- Lưu: VT.
|
TM.
UBND ……….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
06
ỦY
BAN NHÂN DÂN
………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/TTr-UBND
|
………., ngày …. tháng …. năm 20…..
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận
huyện/thị xã/TP ……………….. đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
năm …………………..
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
……………………..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ………./BC-UBND ngày ……/ ……/20…… của UBND huyện, thị xã, thành phố về kết quả xây dựng
nông thôn mới và thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện, thị
xã, thành phố;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ……/ …../20…… của UBND huyện/thị
xã/TP ……………. đề nghị xét, công nhận huyện/thị xã/TP đạt chuẩn/hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới,
UBND huyện/thị xã/TP …………… kính trình UBND tỉnh/thành phố ……….. thẩm
tra, đề nghị xét, công nhận huyện/thị xã/TP đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới năm …….
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Tổng hợp danh sách các xã
đã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn huyện/thị xã/TP (bản chính);
2. Báo cáo …………… kết quả xây dựng nông thôn mới và thực hiện các tiêu chí nông thôn mới (bản
chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới
đối với huyện);
3. Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của
các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện/thị xã/TP về kết quả xây dựng
nông thôn mới và thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới (bản chính).
4. Biên bản cuộc họp ……………… đề nghị xét công nhận huyện/thị xã/TP đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới (bản chính);
5. Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện/thị xã/TP (bản chính);
6. Hình ảnh minh họa kết quả xây dựng
nông thôn mới của huyện/thị xã/TP.
Kính đề nghị UBND tỉnh/thành phố ………………
xem xét, thẩm tra./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………;
- Lưu: VT.
|
TM.
UBND ……….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
07
ỦY
BAN NHÂN DÂN
……………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/TTr-UBND
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, đề nghị xét, công nhận huyện/thị
xã/TP ………… đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm ………………..
Kính gửi:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ........../BC-UBND
ngày ……/ ……/20……. của UBND tỉnh/thành phố …….
về thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới cho huyện/thị xã/TP ……….;
Căn cứ Biên bản
cuộc họp ngày ……/ ……/20……… của UBND tỉnh ……… đề nghị
xét, công nhận huyện/thị xã/TP ………… đạt chuẩn/hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới,
UBND tỉnh ………….. kính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định, đề nghị xét, công nhận huyện/thị xã/TP
………….. đạt chuẩn/hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm ……………..
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo …………….. thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện/thị xã/TP đạt chuẩn/hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (bản chính, kèm theo
biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt các tiêu chí huyện nông
thôn mới đối với huyện);
2. Báo cáo……………..
tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan,
tổ chức về kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị
xét, công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới đối với huyện/thị xã/TP (bản chính);
3. Biên bản cuộc họp ………………. đề nghị xét, công nhận huyện/thị xã/TP đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới (bản chính);
4. Ý kiến đồng ý công nhận huyện/thị
xã/TP đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (bằng văn bản) của
các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
và UBND các huyện trên địa bàn tỉnh; đánh
giá mức độ đạt tiêu chí (bằng văn bản) của các sở, ban, ngành được giao phụ
trách các tiêu chí nông thôn mới;
5. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người
dân trên địa bàn huyện đối với việc công nhận huyện/thị xã/TP đạt chuẩn/hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
(Kèm theo bộ hồ sơ của UBND huyện
trình UBND cấp tỉnh thẩm tra)
Kính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét, thẩm định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……..
|
TM.
UBND ……….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
08
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ ……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
………………., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO
Kết
quả xây dựng nông thôn mới năm …………….
của xã …………..,
huyện …………… tỉnh ………………
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về Điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực
hiện xây dựng nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, Điều hành
2. Công tác truyền thông,
đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập
cho người dân
a) Công tác phát triển sản xuất nông
nghiệp.
b) Công tác phát triển công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập,
giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động
nguồn lực xây dựng nông thôn mới
Tổng kinh phí đã thực hiện: …………….
triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương ……….. triệu đồng, chiếm ………%;
- Ngân sách tỉnh ………. triệu đồng, chiếm ……….%;
- Ngân sách huyện ……… triệu đồng, chiếm ………%;
- Ngân sách xã ………. triệu đồng, chiếm ………%;
- Vốn vay tín dụng ……….. triệu đồng, chiếm …………..%;
- Doanh nghiệp ……… triệu đồng, chiếm %;
- Nhân dân đóng góp ………. triệu đồng, chiếm %.
IV. Kết quả thực hiện
các tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh
giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là …../ ……. (tổng số) tiêu chí, đạt ………. %, cụ thể
1. Tiêu chí số ………….
về …………….
a) Yêu cầu của
tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu
chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện: ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………;
- Các nội dung đã thực hiện:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..;
- Khối lượng thực hiện:
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..;
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………….
triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …………………
(trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số …………..
về ………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………………….
b) Kết quả thực hiện tiêu
chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………;
- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….;
- Khối lượng thực hiện:
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………;
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………………………
triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………………..
(trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ……………………… về ………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
VI. Kế hoạch nâng cao chất
lượng các tiêu chí nông thôn mới
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung nâng chất các tiêu chí
nông thôn mới
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……..
|
TM.
UBND XÃ……….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
Xã ………………..,
huyện ……………., tỉnh
……………
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20…….
của UBND xã ……….)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
ĐVT
|
Tiêu
chuẩn đạt chuẩn
|
Kết
quả thực hiện
|
Kết
quả tự đánh giá của xã
|
I. QUY HOẠCH
|
|
|
|
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
|
|
Đạt
|
|
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch
chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
|
Đạt
|
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
|
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm
xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm
|
|
Theo
quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh
|
|
|
2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và đường
liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
|
|
|
|
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy
lội vào mùa mưa
|
|
|
|
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm
bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
|
|
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
|
Theo
quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh
|
|
|
3.2. Đảm bảo đủ Điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
|
Đạt
|
|
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
|
Đạt
|
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
|
%
|
≥98%
|
|
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt
chuẩn quốc gia
|
%
|
≥80%
|
|
|
6
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
|
Theo
quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh
|
|
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
|
|
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
%
|
100%
|
|
|
7
|
Cơ
sở hạ tầng thương
mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa
|
|
Theo
quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh
|
|
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
|
Theo
quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh
|
|
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
|
|
|
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
|
|
|
|
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, Điều
hành
|
|
|
|
|
9
|
Nhà
ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
|
Không
|
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định
|
%
|
≥80%
|
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
Triệu
đồng
|
≥45
|
|
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
|
%
|
≤6%
|
|
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
%
|
≥90%
|
|
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm
2012
|
|
Đạt
|
|
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
|
Đạt
|
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
4
|
Giáo
dục
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở
|
|
Đạt
|
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
%
|
≥85%
|
|
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
%
|
≥40%
|
|
|
15
|
Y
tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
%
|
≥85%
|
|
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
|
Đạt
|
|
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
%
|
≤21,8%
|
|
|
16
|
Văn
hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định
|
%
|
≥70%
|
|
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp
vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
%
|
≥95%
(≥60% nước sạch)
|
|
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
%
|
100%
|
|
|
17.3. Xây
dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
|
Đạt
|
|
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch
|
|
Theo
quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh
|
|
|
17.5. Chất thải
rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh
doanh được thu gom, xử lý theo quy định
|
|
Đạt
|
|
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
%
|
≥85%
|
|
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
%
|
≥70%
|
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
%
|
100%
|
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp Luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
|
Đạt
|
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
|
|
Đạt
|
|
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"
|
|
Đạt
|
|
|
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên
|
%
|
100%
|
|
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp Luật
theo quy định
|
|
Đạt
|
|
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người
dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
|
Đạt
|
|
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững
mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
|
Đạt
|
|
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo
dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội
(ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với
các năm trước
|
|
Đạt
|
|
|
Mẫu số
09
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ……………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
……………., ngày ….. tháng …. năm ……
|
BÁO CÁO
Kết quả xây dựng nông thôn mới
năm ………………………..
của huyện
………………….…, tỉnh …………….
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về Điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội ………… của huyện
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai
thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực
hiện xây dựng huyện nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, Điều
hành
2. Công tác truyền thông,
đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Kết quả huy động nguồn lực
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Tổng kinh phí đã thực hiện: …………………..
triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương ……………. triệu đồng, chiếm …………. %;
- Ngân sách tỉnh ………. triệu đồng, chiếm …………… %;
- Ngân sách huyện ………….. triệu đồng, chiếm …………. %;
- Ngân sách xã …………… triệu đồng, chiếm ……….. %;
- Vốn vay tín dụng ……….. triệu đồng, chiếm …………. %;
- Doanh nghiệp …………… triệu đồng, chiếm …………. %;
- Nhân dân đóng góp ………… triệu đồng, chiếm …………… %.
IV. Kết quả xây dựng nông
thôn mới của huyện
1. Số xã đạt chuẩn nông
thôn mới theo quy định:
- Tổng số xã trên địa bàn huyện:
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới:
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới:
2. Một số kết quả chủ yếu
xây dựng nông thôn mới của các xã:
2.1. Công tác lập quy hoạch và tổ chức
thực hiện quy hoạch
2.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu:
- Về giao thông:
- Về thủy lợi:
- Về trường học:
- Về cơ sở vật chất văn hóa:
- Về chợ nông thôn...
2.3. Phát triển sản xuất, nâng cao
thu nhập cho người dân:
- Về nông, lâm
nghiệp, thủy sản:
- Về công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề, dịch vụ:
- Phản ánh một số kết quả chính: thu
nhập bình quân khu vực nông thôn của huyện; tỷ lệ hộ nghèo của huyện.
2.4. Về phát triển giáo dục, y tế,
văn hóa và bảo vệ môi trường:
- Về giáo dục:
- Về y tế:
- Về văn hóa:
- Về môi trường:
2.5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và gìn giữ
an ninh, trật tự xã hội:
3. Kết quả thực hiện các tiêu
chí huyện nông thôn mới
3.1. Tiêu chí số 1 về Quy hoạch
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..;
- Các nội dung đã thực hiện:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..;
- Khối lượng thực hiện:
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..;
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí
(trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
3.2. Tiêu chí số
2 về Giao thông
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu
chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..;
- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..;
- Khối lượng thực hiện:
……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..;
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí
(trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu
chí).
n. Tiêu chí số ………………….. về …………………………….
……………………………………………………………………………..
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
VI. Kế hoạch nâng cao chất
lượng các tiêu chí nông thôn mới
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung nâng chất các tiêu chí
nông thôn mới
Nơi nhận:
- ……..;
- ……..;
- ……..;
- Lưu: VT, …..
|
TM.
UBND HUYỆN ……….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
Huyện ……………….., tỉnh
…………….
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày /
/20…... của UBND huyện …….)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
ĐVT
|
Tiêu
chuẩn đạt chuẩn
|
Kết
quả thực hiện
|
Kết
quả tự đánh giá của huyện
|
1
|
Quy
hoạch
|
Có quy hoạch xây dựng trên địa bàn
huyện được phê duyệt
|
|
Đạt
|
|
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa
bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã
|
|
Đạt
|
|
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn
theo quy hoạch
|
%
|
100%
|
|
|
3
|
Thủy
lợi
|
Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với
hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
|
Đạt
|
|
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ
thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ; thuật của cả hệ thống
|
|
Đạt
|
|
|
5
|
Y
tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Bệnh viện huyện đạt tiêu chuẩn
bệnh viện hạng 3; Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn quốc gia
|
|
Đạt
|
|
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
huyện đạt chuẩn, có các hoạt động văn hóa - thể thao phù hợp kết nối với các
xã có hiệu quả
|
|
Đạt
|
|
|
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông
đạt chuẩn
|
%
|
≥
60%
|
|
|
6
|
Sản
xuất
|
Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp
hàng hóa tập trung; hoặc có mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, tổ chức liên
kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của huyện
|
|
Đạt
|
|
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất
thải rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn
|
|
Đạt
|
|
|
7.2. Cơ sở sản xuất, chế biến, dịch
vụ (công nghiệp, làng nghề, chăn nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm) thực
hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường
|
%
|
100%
|
|
|
8
|
An
ninh, trật tự XH
|
Đảm bảo an toàn an ninh, trật tự xã
hội
|
|
Đạt
|
|
|
9
|
Chỉ
đạo xây dựng NTM
|
9.1. Ban Chỉ đạo Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện được kiện toàn tổ chức và hoạt
động đúng quy định
|
|
Đạt
|
|
|
9.2. Văn phòng Điều phối Chương
trình nông thôn mới cấp huyện được tổ chức và hoạt động đúng quy định
|
|
Đạt
|
|
|
Mẫu số
10
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THỊ XÃ/TP ………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
…………., ngày ….. tháng …. năm ……
|
BÁO CÁO
Kết quả xây dựng nông thôn mới
năm ……………….
của thị xã/thành
phố ………………………, tỉnh ………………….
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về Điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội ……………………. của thị xã/thành phố
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực
hiện xây dựng thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực
hiện xây dựng thị xã/thành phố hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, Điều hành
2. Công tác truyền thông,
đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Kết quả huy động
nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị
xã/thành phố
Tổng kinh phí đã thực hiện: ………………
triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương ……….. triệu đồng, chiếm ……. %;
- Ngân sách tỉnh …….. triệu đồng, chiếm ……… %;
- Ngân sách thị xã/thành phố ………
triệu đồng, chiếm ……… %;
- Ngân sách xã ………. triệu đồng, chiếm ……. %;
- Vốn vay tín dụng ………. triệu đồng, chiếm …….. %;
- Doanh nghiệp ………. triệu đồng, chiếm …….. %;
- Nhân dân đóng góp ………… triệu đồng, chiếm ………… %.
IV. Kết quả xây dựng nông
thôn mới của thị xã/thành phố
1. Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
theo quy định:
- Tổng số xã trên địa bàn thị
xã/thành phố:
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới:
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới:
2. Một số kết quả chủ yếu
xây dựng nông thôn mới của các xã:
2.1. Công tác lập, tổ chức thực hiện
quy hoạch
2.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu:
- Về giao thông:
- Về thủy lợi:
- Về trường học:
- Về cơ sở vật chất văn hóa:
- Về chợ nông thôn...
2.3. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân:
- Về nông, lâm nghiệp, thủy sản:
- Về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
ngành nghề, dịch vụ:
- Phản ánh một số kết quả chính: thu
nhập bình quân khu vực nông thôn của thị xã/thành phố; tỷ
lệ hộ nghèo của thị xã/thành phố.
2.4. Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ môi trường:
- Về giáo dục:
- Về y tế:
- Về văn hóa:
- Về môi trường:
2.5. Về xây dựng hệ thống tổ chức
chính trị xã hội vững mạnh và gìn giữ an ninh, trật tự xã hội:
IV. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
V. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới của thị xã/thành phố
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung nâng chất các tiêu chí
nông thôn mới
Nơi nhận:
- …………….;
- ……………;
- Lưu: VT, ………
|
TM.
UBND THỊ XÃ/TP ……………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
11
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
…………, ngày .... tháng .... năm ………
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào
kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới năm …………. của xã ………….., huyện
…………., tỉnh ………………
I. Tóm tắt quá trình UBND
xã tổ chức lấy ý kiến tham gia
-
…………………………………………………………………..
-
…………………………………………………………………..
II. Kết quả thực hiện
các tiêu chí nông thôn mới của xã
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh
giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tính đến năm….. là
……./ ………. (tổng số) tiêu chí, đạt …………..%.
III. Ý kiến tham gia vào kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã
1. Ý kiến tham gia của các tổ chức
chính trị - xã hội của xã
- Hình thức tham gia ý kiến:
………………………………………………………….
- Ý kiến tham gia:
…………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………………………
2. Ý kiến tham gia của các tổ chức
khác trên địa bàn xã (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã, ....)
- Hình thức tham gia ý kiến: …………………………………………………
- Ý kiến tham gia:
…………………………………………………………….
- Đề xuất, kiến
nghị (nếu có): ………………………………………………..
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên
địa bàn xã
- Ý kiến tham gia:
…………………………………………………………
- Đề xuất, kiến
nghị (nếu có): ……………………………………………
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến
tham gia, giải trình của UBND xã
- …………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- …………;
- Lưu: VT, ……
|
TM.
UBND XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số
12
ỦY
BAN NHÂN DÂN
………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia về
kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới, kết quả xây dựng nông thôn
mới năm ……………. của huyện/thị xã/TP ………, tỉnh ………….
I. Tóm tắt quá trình UBND
huyện/thị xã/TP tổ chức lấy ý kiến tham gia
- …………………………………………………………………………………………..
-…………………………………………………………………………………………
II. Ý kiến tham gia về kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới, kết quả xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện/thị xã/TP
1. Ý kiến tham gia của các tổ chức
chính trị - xã hội của huyện/thị xã/TP
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………………………………
- Ý kiến tham gia:
…………………………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…………………………………………………………………….
2. Ý kiến tham gia của UBND các xã
trên địa bàn huyện/thị xã/TP
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………………………………
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…………………………………………………………………….
3. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác trên địa bàn huyện/thị
xã/TP (tên đơn vị, tổ chức:………)
- Hình thức tham gia ý kiến:
………………………………………………………………………
- Ý kiến tham gia:
…………………………………………………………………………………..
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…………………………………………………………………….
4. Ý kiến tham gia của nhân dân trên
địa bàn huyện/thị xã/TP
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………………………….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…………………………………………………………………
III. Kết quả tiếp thu ý kiến
tham gia, giải trình của UBND huyện/thị xã/TP
- ………………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….;
- ……….;
- Lưu: VT, ………
|
TM.
UBND …………..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số
13
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày …. tháng …… năm ……
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận
xã ……………………
đạt chuẩn nông
thôn mới năm ………………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ……… ngày …../ ……/ ………. của UBND xã ……………. về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã và Báo
cáo …………. ngày ……/ …../ ……. của UBND xã tổng
hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và nhân dân trong xã về
kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã,
Hôm nay, vào hồi …….. giờ …….. phút ngày …../ …../ ……… tại ………….., UBND xã ………
(huyện …….., tỉnh …………..) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ………………………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ
trì cuộc họp;
- Ông (bà): …………………………. - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ……………………………………………………………………..
- Ông (bà): ………………………….. - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư
ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã báo cáo kết quả tự
đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã; tổng hợp báo cáo
tham gia ý kiến của các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân trong xã về kết
quả xây dựng nông thôn mới của xã.
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các
thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
trên địa bàn xã.
- …………………………………………
- …………………………………………
3. Kết quả bỏ phiếu: số
thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã …….. đạt chuẩn nông thôn mới năm ……. là …………/tổng số ……….. thành viên tham dự cuộc họp, đạt …………..%.
Biên bản kết thúc hồi ………… giờ ……….. phút ngày …../ ……/ ………, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc
họp cùng nghe và nhất trí ……………%.
Biên bản này được lập thành ………
bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND
xã lưu ………. bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới gửi UBND huyện ……… bản./.
THƯ
KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
14
ỦY
BAN NHÂN DÂN
……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận
xã …………… đạt chuẩn nông thôn mới năm ……………..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ……. ngày ..../ ..../………. của UBND huyện …………………. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã
………… năm …….. và Báo cáo …… ngày …./…./….. của UBND huyện …………….. tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới năm ……….
cho xã ………..
Hôm nay, vào hồi ………. giờ ……. phút ngày ……/ ……/……… tại ………………, UBND huyện ………..
(tỉnh …………) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC
HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ………………………. - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ………………………. - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ………………………………………………………………………….
- Ông (bà): …………………………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND huyện trình bày Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã …………; Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thẩm tra các tiêu chí nông
thôn mới năm ……….. của xã …………..
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
huyện trình bày Báo cáo về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên
địa bàn xã đối với việc công nhận xã ………….. đạt chuẩn nông
thôn mới.
3. Ý kiến phát biểu thảo luận của các
thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận xã ………………… đạt chuẩn nông thôn mới.
- …………………………………….
4. Kết quả bỏ phiếu: số
thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã ……… đạt chuẩn nông thôn mới năm ……… là ….. /tổng số ………… thành viên tham dự cuộc họp, đạt ……………%.
Biên bản kết thúc hồi ……. giờ ………. phút ngày ……/ …../ …….., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc
họp cùng nghe và nhất trí ………..%.
Biên bản này được lập thành ………
bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND
huyện lưu …… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới gửi UBND tỉnh ………
bản./.
THƯ
KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
15
ỦY
BAN NHÂN DÂN
………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm …….
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận
huyện/thị xã/TP ………… đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm
……………..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số …….. ngày …../ …../ …… của UBND huyện/thị xã/TP ………... về kết quả thực hiện
các tiêu chí huyện nông thôn mới, kết quả xây dựng nông thôn mới và Báo cáo số ………..
ngày ..../ ..../ .... của UBND huyện/thị xã/TP ………. tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông
thôn mới, kết quả xây dựng nông thôn mới,
Hôm nay, vào hồi ………. giờ …… phút ngày …../ ……/ ……….. tại ……………, UBND huyện/thị xã/TP ………….. (tỉnh …………) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận huyện/thị
xã/TP đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ……………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): …………….. - Chức vụ, đơn vị công tác;
- …………………………………………………..
- Ông (bà): …………………….. - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND huyện/thị xã/TP báo
cáo kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới, kết quả xây dựng nông thôn mới; tổng hợp báo
cáo tham gia ý kiến của các tổ chức chính trị - xã hội và
nhân dân trên địa bàn huyện/thị xã/TP về kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện/thị
xã/TP.
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các
thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới,
kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện/thị xã/TP
- …………………………………………………………
3. Kết quả bỏ phiếu: số thành viên
tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận huyện/thị xã/TP ………… đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm ……. là ……./tổng số ........ thành
viên tham dự cuộc họp, đạt ……….%.
Biên bản kết thúc hồi …….. giờ …… phút ngày ..../ …../ ……., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất
trí …………..%.
Biên bản này được lập thành …………
bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND
huyện/thị xã/TP lưu …….. bản; để làm hồ sơ đề nghị xét,
công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới, gửi UBND tỉnh ………
bản./.
THƯ
KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
16
ỦY
BAN NHÂN DÂN
………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm …….
|
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận
huyện/thị xã/TP ……….. đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm
…………….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ……… ngày ……../ …./.... của UBND tỉnh ………………. về thẩm
tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới cho huyện/thị xã/TP ………. năm …… và Báo cáo ………… ngày …../ …../
..... của UBND tỉnh …….. tổng hợp ý kiến tham gia về kết
quả thẩm tra hồ sơ cho huyện/thị xã/TP …………….,
Hôm nay, vào hồi ……… giờ ……… phút ngày …../ …../………. tại ………….., UBND tỉnh ……
tổ chức họp đề nghị xét công nhận huyện/thị xã/TP đạt chuẩn/hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, cụ thể
như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): …………………. - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ………………… - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ……………………………………………………………
- Ông (bà): …………………. - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND tỉnh trình bày Báo
cáo thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới cho huyện/thị xã/TP …………; Báo cáo tổng hợp ý
kiến tham gia về kết quả thẩm tra hồ sơ của huyện/thị xã/TP…………….
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp
tỉnh trình bày Báo cáo về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên
địa bàn huyện/thị xã/TP đối với việc công nhận huyện/thị xã/TP…….. đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
3. Ý kiến phát biểu thảo luận của các
thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận huyện/thị xã/TP ……………
đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
- ………………………………………………………
4. Kết quả bỏ phiếu: số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị
xét, công nhận huyện/thị xã/TP ……… đạt chuẩn/hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm ……… là ……. /tổng số……………. thành viên tham dự cuộc họp, đạt …………..%.
Biên bản kết thúc hồi ……. giờ .... phút ngày ..../ ..../ …….., đã thông qua
cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí …………%.
Biên bản này được lập thành ………
bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND tỉnh lưu …….. bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện/thị
xã/TP đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, gửi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ………… bản./.
THƯ
KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số
17
ỦY
BAN NHÂN DÂN
………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
BÁO CÁO
Về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công
nhận đạt chuẩn
nông thôn mới cho
xã ……….… năm ………..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Căn cứ đề nghị của UBND xã ………..
tại Tờ trình số ………../TTr-UBND ngày ……./ …../ ….. về việc thẩm tra,
xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
năm ……………….
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ
thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã, UBND huyện …………… báo cáo kết
quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã …………… năm ……… cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày ……/ ……/……. đến ngày …../ …../ ………….):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới
2.1. Tiêu chí số ………… về …………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
b) Kết quả thực hiện tiêu
chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện: ………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..;
- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..;
- Khối lượng thực hiện:
…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..;
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):
……………… triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………………..
(trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu
của tiêu chí).
2. Tiêu chí số …………… về …………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí:
………………………………….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
…………………………….
- Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..;
- Các nội dung đã thực hiện:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..;
- Khối lượng thực hiện:
…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..;
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………………….
triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ...............................
(trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ……………………… về ………………………
…………………………………………………………………………………………………….
3. Về tình hình nợ đọng xây
dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
- ……………………………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí nông thôn mới của
xã …………………… đã được UBND
huyện ………… thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời
điểm thẩm tra là: ………/19 tiêu chí, đạt ……%.
- …………………………………………………………………………..
3. Về tình hình nợ đọng xây
dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
- ……………………………………………………………….
III. KIẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………../.
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….;
- ……….;
- Lưu: VT, ……;
|
TM.
UBND …………….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA
CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
của xã ……………….., huyện …………..
tỉnh ………………..
(Kèm theo Báo cáo số: /BC- UBND
ngày / /20…. của UBND huyện………...)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
ĐVT
|
Tiêu
chuẩn đạt chuẩn
|
Kết
tự đánh giá của xã
|
Kết
quả thẩm tra của huyện
|
I. QUY HOẠCH
|
|
|
|
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
|
|
Đạt
|
|
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
|
Đạt
|
|
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
|
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm
xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm
|
|
Theo
quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh
|
|
|
2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và đường
liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
|
|
|
|
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy
lội vào mùa mưa
|
|
|
|
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm
bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
|
|
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt
từ 80% trở lên
|
|
Theo
quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh
|
|
|
3.2. Đảm bảo đủ Điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
|
Đạt
|
|
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
|
Đạt
|
|
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
|
%
|
≥98%
|
|
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt
chuẩn quốc gia
|
%
|
≥80%
|
|
|
6
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
|
Theo
quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh
|
|
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
|
|
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
%
|
100%
|
|
|
7
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa
|
|
Theo
quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh
|
|
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
|
Theo
quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh
|
|
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
|
|
|
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
|
|
|
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, Điều
hành
|
|
|
|
9
|
Nhà
ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
|
Không
|
|
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định
|
%
|
≥80%
|
|
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ
CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
Triệu
đồng
|
≥45
|
|
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
|
%
|
≤6%
|
|
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
%
|
≥90%
|
|
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
|
Đạt
|
|
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
|
Đạt
|
|
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo
dục
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo
dục trung học cơ sở
|
|
Đạt
|
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
%
|
≥85%
|
|
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
%
|
≥40%
|
|
|
15
|
Y
tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
%
|
≥85%
|
|
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
|
Đạt
|
|
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
%
|
≤21,8%
|
|
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định
|
%
|
≥70%
|
|
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp
vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
%
|
≥95%
(≥60% nước sạch)
|
|
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
%
|
100%
|
|
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường
xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
|
Đạt
|
|
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch
|
|
Theo
quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh
|
|
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử
lý theo quy định
|
|
Đạt
|
|
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
%
|
≥85%
|
|
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
%
|
≥70%
|
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
%
|
100%
|
|
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp Luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
|
Đạt
|
|
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
|
|
Đạt
|
|
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"
|
|
Đạt
|
|
|
18.4. Tổ
chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên
|
%
|
100%
|
|
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp Luật theo quy định
|
|
Đạt
|
|
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người
dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
|
Đạt
|
|
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc
phòng
|
|
Đạt
|
|
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo
dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ
bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
|
|
Đạt
|
|
|
Mẫu số 18
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
|
BÁO CÁO
Về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công
nhận đạt chuẩn
nông thôn mới cho
huyện ………… năm ………….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Căn cứ đề nghị của UBND huyện ……………
tại Tờ trình số ………./TTr-UBND ngày …./ …./.... về việc thẩm tra, xét công nhận huyện đạt
chuẩn nông thôn mới
năm …………………
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ
thể thực tế mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới, UBND tỉnh ………………..
báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu chí huyện nông
thôn mới cho huyện …………….. năm ……… cụ thể như sau;
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày …../…../…..
đến ngày …../ …../…..):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các
tiêu chí huyện nông thôn mới
2.1. Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
theo quy định:
- Tổng số xã trên địa bàn huyện:
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới:
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới:
2.2. Kết quả thực hiện các tiêu chí
huyện nông thôn mới
a) Tiêu chí số 1 về Quy hoạch
- Yêu cầu của tiêu chí:
- Kết quả thực hiện tiêu
chí:
+ Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:
…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………;
+ Các nội dung đã thực hiện:
……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………;
+ Khối lượng thực hiện:
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………;
- Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí (trên
cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
b) Tiêu chí số 2 về Giao thông
- Yêu cầu của tiêu chí:
- Kết quả thực hiện tiêu
chí:
+ Tình hình tổ chức triển khai thực
hiện: …………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..…;
+ Các nội dung đã thực hiện:
…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….…;
+ Khối lượng thực hiện:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………;
- Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí (trên
cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số …….. về …………….
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
- …………………………………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
- …………………………………………………………………..
2. Về kết quả thực hiện các
tiêu chí huyện nông thôn mới
- …………………………………………………………………
3. Về tình hình nợ đọng xây
dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
- ………………………………………………………………………….
III. KIẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………………………………./.
Nơi nhận:
- ………..;
- ………..;
- Lưu: VT, …….
|
TM.
UBND ………..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA
CÁC TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
của huyện …………. tỉnh …………….
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày
/ /20... của UBND tỉnh ……..)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
ĐVT
|
Tiêu
chuẩn đạt chuẩn
|
Kết
quả tự đánh giá của huyện
|
Kết
quả thẩm tra của tỉnh
|
1
|
Quy
hoạch
|
Có quy hoạch xây dựng trên địa bàn
huyện được phê duyệt
|
|
Đạt
|
|
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn
huyện đảm bảo kết nối tới các xã
|
|
Đạt
|
|
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn
theo quy hoạch
|
%
|
100%
|
|
|
3
|
Thủy
lợi
|
Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với
hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
|
Đạt
|
|
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ
thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống
|
|
Đạt
|
|
|
5
|
Y
tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Bệnh viện huyện đạt tiêu chuẩn
bệnh viện hạng 3; Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn quốc gia
|
|
Đạt
|
|
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có các hoạt
động văn hóa - thể thao phù hợp kết nối với
các xã có hiệu quả
|
|
Đạt
|
|
|
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ
thông đạt chuẩn
|
%
|
≥
60%
|
|
|
6
|
Sản
xuất
|
Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp
hàng hóa tập trung; hoặc có mô hình sản xuất theo chuỗi
giá trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của huyện
|
|
Đạt
|
|
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất
thải rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn
|
|
Đạt
|
|
|
7.2. Cơ sở sản xuất, chế biến, dịch
vụ (công nghiệp, làng nghề, chăn nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm) thực hiện đúng các quy định về bảo vệ
môi trường
|
%
|
100%
|
|
|
8
|
An
ninh, trật tự XH
|
Đảm bảo an toàn an ninh, trật tự xã
hội
|
|
Đạt
|
|
|
9
|
Chỉ đạo xây dựng NTM
|
9.1. Ban Chỉ đạo Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện được kiện toàn tổ chức và hoạt
động đúng quy định
|
|
Đạt
|
|
|
9.2. Văn phòng Điều phối Chương
trình nông thôn mới cấp huyện được tổ chức và hoạt động đúng quy định
|
|
Đạt
|
|
|
Mẫu số
19
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
|
BÁO CÁO
Về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới cho thị xã/thành phố ……….. năm
………………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên
quan của địa phương);
Căn cứ đề nghị của UBND thị xã/thành
phố ……….. tại Tờ trình số …………/TTr-UBND ngày …./ …./…... về việc thẩm tra, xét công nhận thị xã/thành
phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới năm ……………
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá kết
quả xây dựng nông thôn mới, UBND tỉnh ………… báo cáo kết quả
thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
cho thị xã/thành phố ……….… năm ………….. cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày…./…./….
đến ngày …../…./….):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả công nhận xã
đạt chuẩn nông thôn mới
- Tổng số xã trên địa bàn thị
xã/thành phố:
- Số xã đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới:
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới:
3. Về kết quả xây dựng nông
thôn mới (trên cơ sở đánh giá kết quả xây dựng nông
thôn mới của thị xã/thành phố)
4. Về tình hình nợ đọng xây
dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
-
…………………………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
- …………………………………………………..
2. Về kết quả xây dựng nông
thôn mới
- ………………………………………………………
3. Về tình hình nợ đọng xây
dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
- …………………………………………………………………………..
III. KIẾN NGHỊ
………………………………………………………………………………………………………………./.
Nơi nhận:
- ………………;
- ………………;
- ………………;
- Lưu: VT, ………
|
TM.
UBND …………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số
20
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm ..…..
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào
kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm
………….. cho xã …………., huyện ……….. tỉnh ………..
I. Tóm tắt quá trình UBND
huyện tổ chức lấy ý kiến tham gia
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
II. Ý kiến tham gia vào kết
quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới cho xã
1. Ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến:
……………………………………………………………..
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến
nghị (nếu có): ……………………………………………………………
2. Ý kiến tham gia của UBND các xã trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến:
……………………………………………………………..
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến
nghị (nếu có): ……………………………………………………………
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên
địa bàn huyện (nếu có)
- Hình thức tham gia ý kiến:
……………………………………………………………..
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến
nghị (nếu có): ……………………………………………………………
III. Kết quả tiếp thu ý kiến
tham gia, giải trình của UBND huyện
- …………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- ………………;
- Lưu: VT, ………
|
TM.
UBND …………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số
21
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm ..…..
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào
kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới năm ………… cho huyện/thị xã/TP ……………, tỉnh …………………….
I. Tóm tắt quá trình UBND tỉnh
tổ chức lấy ý kiến tham gia
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
II. Ý kiến tham gia vào kết
quả thẩm tra hồ sơ đối với huyện/thị xã/TP
1. Ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
- Hình thức tham gia ý kiến:
……………………………………………………………..
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến
nghị (nếu có): ……………………………………………………………
2. Ý kiến tham gia của UBND các huyện, thị trên địa
bàn tỉnh
- Hình thức tham gia ý kiến:
……………………………………………………………..
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến
nghị (nếu có): ……………………………………………………………
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên
địa bàn tỉnh (nếu có)
- Hình thức tham gia ý kiến:
……………………………………………………………..
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến
nghị (nếu có): ……………………………………………………………
III. Kết quả tiếp thu ý kiến
tham gia, giải trình của UBND tỉnh
….…………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- ………………;
- ………………;
- ………………;
- Lưu: VT, ………
|
TM.
UBND …………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số
22
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm 20.…..
|
DANH SÁCH CÁC XÃ ĐÃ ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI
(thuộc huyện ………………, tỉnh ………………)
TT
|
Tên
xã đã đạt chuẩn nông thôn mới
|
Năm
được công nhận
|
Số,
ký hiệu, ngày tháng của Quyết định công nhận
|
Cấp
ban hành Quyết định
|
Trích
yếu nội dung Quyết định
|
Năm
công bố xã đạt chuẩn NTM
|
Ghi
chú
|
|
Xã
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã
……………….
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số: ....xã đạt chuẩn/tổng số .... xã thuộc huyện, đạt....%
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM.
UBND …..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
23
MẪU BẰNG CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG
THÔN MỚI
(Quốc
huy)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …………
CÔNG
NHẬN
Xã
……….., huyện …………., tỉnh/thành
phố ……………….
Đạt chuẩn nông thôn mới năm ……………….
|
Quyết định số: ………./QĐ-UBND
ngày ..../ …./ …..
Vào Sổ số: ………/QĐ-UBND
|
…………, ngày ….
tháng …. năm ….
CHỦ TỊCH
|
Yêu cầu:
1. Kích thước:
- Chiều dài: 640 mm, chiều rộng: 480
mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 625
mm, chiều rộng 355 mm.
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa
phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc huy, Quốc hiệu (2)
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền công nhận (3)
- Dòng 4: Công nhận (4)
- Dòng 5: Tên xã, huyện, tỉnh (5)
- Dòng 6: Đạt chuẩn nông thôn mới
năm... (6)
Khoảng trống
- Dòng 7:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày,
tháng, năm (7)
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng,
năm (8)
- Dòng 8:
+ Bên trái: Số sổ
vàng (9)
+ Bên phải: Thẩm quyền ký (10) :
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 9: Họ và tên người ký quyết định
(11)
Ghi chú:
- (1): In hình Quốc huy.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc" (chữ thường, đậm, màu đen),
(3): Thẩm quyền quyết định: (chữ in,
màu đỏ).
(4): Chữ in, màu đen.
(5): Chữ in, màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu
đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
- (11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo
hình thức đẹp, trang trọng.