UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1982/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 19 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày
10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đơn giản hoá thủ tục hành
chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/2008/QĐ-TTg ngày
04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt kế hoạch thực hiện đề
án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn
2007-2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày
30/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC và tổ chức việc rà soát TTHC tại bộ, ngành, địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Thái Nguyên và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này bộ thủ tục hành
chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thái Nguyên, gồm có 79 TTHC, thuộc các lĩnh vực:
- Tài nguyên nước: 10 TTHC.
- Tài nguyên khoáng sản: 24 TTHC.
- Bảo vệ môi trường: 13 TTHC.
- Quản lý đất đai: 32 TTHC.
(Có danh mục các thủ tục hành
chính kèm theo)
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhập để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định
này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường
xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính
nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ những thủ
tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ
tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu
tại khoản 2 Điều 1 Quyết đinh này, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với tổ công tác thực hiện đề án 30 trình Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện
có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục
hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã và các đối tượng khác có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TCTCT cải cách TTHC của
TTg Chính phủ (B/c);
- TT Tỉnh uỷ (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4 (T/h);
- Lưu: VT, NC, TCT30.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Đương
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm
2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Tài
nguyên Nước
|
1
|
Cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất
|
2
|
Cấp phép khai thác sử
dụng nước dưới đất
|
3
|
Cấp phép khai thác sử
dụng nước mặt
|
4
|
Cấp phép thăm dò nước
dưới đất
|
5
|
Cấp phép xả nước thải
vào nguồn nước
|
6
|
Gia hạn, thay đổi thời
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất.
|
7
|
Gia hạn, thay đổi thời
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
|
8
|
Gia hạn, thay đổi thời
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước mặt.
|
9
|
Gia hạn, thay đổi thời
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
|
10
|
Gia hạn, thay đổi thời
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.
|
II. Lĩnh vực Tài nguyên
khoáng sản
|
1
|
Cấp giấy phép chế biến
khoáng sản
|
2
|
Cấp giấy phép khai
thác khoáng sản
|
3
|
Cấp giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
|
4
|
Xin cấp giấy phép khảo
sát khoáng sản
|
5
|
Thủ tục Cấp giấy
phép thăm dò khoáng sản
|
6
|
Cấp lại giấy phép thăm
dò khoáng sản
|
7
|
Chuyển nhượng quyền
chế biến khoáng sản
|
8
|
Chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản
|
9
|
Chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản
|
10
|
Xin gia hạn giấy
phép khảo sát khoáng sản
|
11
|
Gia hạn giấy phép
thăm dò khoáng sản
|
12
|
Cấp gia hạn chế biến
khoáng sản
|
13
|
Gia hạn giấy phép
khai thác khoáng sản
|
14
|
Gia hạn giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
|
15
|
Hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản rắn
|
16
|
Hồ sơ thẩm định, xét
phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
17
|
Tiếp tục quyền chế
biến khoáng sản
|
18
|
Xin tiếp tục thực hiện
quyền khai thác khoáng sản
|
19
|
Tiếp tục thực hiện
quyền thăm dò khoáng sản
|
20
|
Trả lại giấy phép chế
biến khoáng sản
|
21
|
Trả lại giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
|
22
|
Trả lại giấy phép khảo
sát khoáng sản
|
23
|
Trả lại giấy phép khai
thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản
|
24
|
Trả lại giấy phép
thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
|
III. Lĩnh vực Quản
lý Môi trường
|
1
|
Báo cáo đánh giá tác
động môi trường (Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
– Báo cáo ĐTM)
|
2
|
Báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược (Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược – Báo cáo ĐMC)
|
3
|
Báo cáo đánh giá tác
động môi trường bổ sung (Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường bổ sung)
|
4
|
Xác nhận về việc thực
hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM
trước khi đi vào hoạt động chính thức
|
5
|
Phê duyệt đề án bảo
vệ môi trường
|
6
|
Xác nhận hoàn thành các
nội dung của đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt
|
7
|
Cấp sổ đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại
|
8
|
Cấp phép hành nghề
quản lý chất thải nguy hại cho chủ vận chuyển chất thải nguy hại
|
9
|
Cấp phép hành nghề
quản lý chất thải nguy hại cho chủ xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại
|
10
|
Điều chỉnh sổ đăng
ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH)
|
11
|
Điều chỉnh/gia hạn
giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ vận chuyển chất thải
nguy hại
|
12
|
Điều chỉnh/gia hạn
giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ xử lý, tiêu huỷ chất
thải nguy hại
|
13
|
Xác nhận đủ điều kiện
nhập khẩu phế liệu
|
IV. Lĩnh vực Đất
đai
|
1
|
Đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép
|
2
|
Đăng ký chuyển mục đích
sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
|
3
|
Gia hạn sử dung đất
đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài.
|
4
|
Giao đất đối với tổ chức
trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất mà chưa giải phóng mặt bằng
|
5
|
Giao đất đối với tổ
chức trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài đối với trường hợp đã giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt
bằng.
|
6
|
Giao đất cho đơn vị
vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh.
|
7
|
Thu hồi đất đối với
các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11 và 12 Điều
38 của Luật Đất đai
|
8
|
Thuê đất trong trường
hợp quỹ đất chưa được giải phóng mặt bằng đối với tổ chức trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
|
9
|
Thuê đất trong trường
hợp quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng đối với tổ chức trong nước, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
|
10
|
Chuyển hình thức từ
hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
|
11
|
Thuê đất trong khu
công nghệ cao, khu kinh tế.
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho tổ chức trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu
dự án có sử dụng đất.
|
13
|
Cấp đổi, cấp lại giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích
quốc phòng, an ninh
|
15
|
Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất.
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc
chía tách hoặc sáp nhập được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp
nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.
|
17
|
Đăng ký biến động về
sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi
về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính
|
18
|
Đăng ký cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất cho đối tượng là tổ
chức, cơ sở tôn giáo , người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước
ngoài
|
19
|
Đăng ký chuyển nhượng
tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
|
20
|
Đăng ký chuyển nhượng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài.
|
21
|
Đăng ký nhận quyền sử
dụng đất do kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án cho đối tượng
là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài.
|
22
|
Đăng ký nhận quyền sử
dụng đất do xử lý hợp đồng góp vốn cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
|
23
|
Đăng ký nhận quyền sử
dụng đất do xử lý hợp đồng thế chấp cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
|
24
|
Đăng ký nhận, cho
quyền sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
|
25
|
Đăng ký nhận thừa kế
cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
|
26
|
Đăng ký thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai
|
27
|
Thủ tục xóa đăng ký
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất cho đối
tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo , người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá
nhân nước ngoài
|
28
|
Đăng ký xóa thế chấp
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai
|
29
|
Đăng ký góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
30
|
Đăng ký xóa góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
31
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất
|
32
|
Thẩm định hồ sơ nghiệm
thu công trình, sản phẩm đo đạc bản đồ
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
I.
Lĩnh vực Tài nguyên Nước
1.
Thủ tục Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Quản lý tài
nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh
ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất.
+ Bản sao có công chứng
Quyết định thành lập tổ chức hoặc đăng ký kinh doanh của cấp có thẩm quyền.
+ Bản tường trình năng
lực kỹ thuật theo mẫu quy định
+ Báo cáo kết quả các
công trình thực hiện trong 2 năm.
- Thời hạn giải
quyết: 28 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Phí thẩm định hồ sơ
: 700.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí cấp giấy :
100.000 đồng/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Tài nguyên Nước
số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
+ Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò,
khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
+ Thông tư số
02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ
+ Quyết định số
17/2006/QĐ- BTNMT ngày 12/10/20006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ban hành
Quy định về việc Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
+ Quyết định số
03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
+ Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.
2.
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Quản lý tài
nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh
ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép khai thác nước dưới đất.
+ Đề án khai thác nước
dưới đất;
+ Bản đồ khu vực và vị
trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ từ 1/50.000 đến l/25.000; Theo hệ
toạ độ VN 2000;
+ Báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu
lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với
công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
+ Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm
xin cấp phép;
+ Bản sao có công chứng
giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật
Đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác
không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản
thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân
đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận.
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Phí thẩm định hồ sơ
: Dưới 200m3 /1 ngày đêm: 200.000 đồng/ 1 Đề án, Báo cáo từ 200m3
đến dưới 500m3 /1 ngày đêm: 550.000 đồng/ 1 Đề án. Báo cáo từ 500m3
đến dưới 1000m3 /1 ngày đêm: 1.300.000đ/ 1 Đề án. Báo cáo từ 1000m3
đến dưới 3000m3/1 ngày đêm: 2.500.000đ/ 1 Đề án.
+ Lệ phí cấp giấy :
100.000 đồng/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép
khai thác nước dưới đất.
- Yêu cầu , điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Tài nguyên Nước
số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
+ Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò,
khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
+ Thông tư số
02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ
+ Quyết định số
03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
+ Quyết định số
02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.
3.
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Quản lý tài
nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh
ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt.
+ Đề án khai thác, sử
dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công trình
khai thác, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đang
có công trình khai thác.
+ Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm
xin cấp phép;
+ Bản đồ khu vực và vị
trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1/50.000 đến l/25.000; Theo hệ toạ độ
VN2000;
+ Bản sao có công chứng
giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật
Đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình
khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có
văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức,
cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác
nhận.
- Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Dưới 0,1m3
/giây: 300.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3 /
giây: 900.000 đồng/ 1 Đề án.; Từ 0,5m3 đến dưới 1m3 /
giây: 2.000.000 đồng/ 1 Đề án; Trên 1m3 / giây: 4.000.000 đồng/ 1 Đề
án.
+ Lệ phí cấp giấy :
100.000 đồng/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Tài nguyên Nước
số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
+ Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò,
khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
+ Thông tư số
02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Quyết định số
03/2008/QĐ- UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
+ Quyết định số
02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.
4.
Thủ tục Cấp phép giấy thăm dò nước dưới đất.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Quản lý tài
nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh
ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất.
+ Đề án thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/1 ngày đêm trở lên; thiết kế
giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.
+ Bản sao có công chứng
giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật
Đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho
phép sử dụng đất để thăm dò.
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Dưới 200m3
/ngày đêm: 200.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 200m3 đến dưới 500m3
/ngày đêm: 700.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 500m3 đến dưới 1000m3
/ngày đêm: 1.700.000 đồng/ 1 Đề án; Trên 1000m3 /ngày đêm: 3.000.000
đồng/ 1 Đề án.
+ Lệ phí cấp giấy :
100.000 đồng/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép
thăm dò nước dưới đất.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Tài nguyên Nước
số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
+ Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò,
khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
+ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT
ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số
149/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Quyết định số
03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước.
5.
Thủ tục Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Quản lý tài
nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh
ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước.
+ Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm
xin cấp phép;
+ Quy định vùng bảo hộ
vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
+ Đề án xả nước thải
vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải; trường hợp
đang xả nước thải vào nguồn nước thì phải có báo cáo hiện trạng xả nước thải,
kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải;
+ Bản đồ vị trí khu vực
xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000; Theo hệ toạ độ VN 2000;
+ Báo cáo đánh giá tác
động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phải
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao có công chứng
giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật
Đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt công trình
khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải
có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức,
cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác
nhận.
- Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Dưới 100m3
/ngày đêm: 300.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 100m3 đến dưới 500m3
/ngày đêm: 900.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 500m3 đến dưới 2000m3
/ngày đêm: 2.000.000 đồng/ 1 Đề án; Trên 2000m3 /ngày đêm: 4.000.000
đồng/ 1 Đề án.
+ Lệ phí cấp giấy :
100.000 đồng/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Công văn yêu cầu các
đơn vị xử lý nước thải, trước khi thải ra môi trường phải đạt tất cả các chỉ
tiêu nước thải công nghiệp theo quy định của tiêu chuẩn Việt
Nam(TCVN5945:2005), mới đủ điều kiện cấp giấy phép;
+ Kết quả mẫu nước thải
đã qua xử lý để làm cơ sở cấp giấy phép xả nước thải chỉ được chấp nhận khi có
sự giám sát lấy mẫu của phòng quản lý TNN & KTTV(Sở TN & MT).
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Tài nguyên Nước
số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
+ Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò,
khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
+ Thông tư số
02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Quyết định số
03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước.
+ Quyết định số
02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.
+ Công văn số:
1472/UBND–TNMT, ngày 15/9/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường V/v Kiểm tra,
Đôn đốc các đơn vị xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường;
+ Công văn số: 3052/STNMTTN
ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường V/v; Thẩm định Cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước.
6.
Thủ tục Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước
dưới đất.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Quản lý tài
nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh
ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn
/điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất.
+ Giấy phép khai thác
nước dưới đất đã được cấp.
+ Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi
thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.
+ Báo cáo việc thực hiện
các quy định trong giấy phép.
+ Đề án Khai thác nước
bổ xung, điều chỉnh trong nội dung giấy phép.
- Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Phí thẩm định hồ sơ
: Dưới 200m3 /ngày đêm: 100.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 200m3 đến
dưới 500m3 /ngày đêm: 350.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 500m3 đến
dưới 1000m3 /ngày đêm: 850.000 đồng/ 1 Đề án; Trên 1000m3
/ngày đêm: 1.500.000 đồng/ 1 Đề án.
+ Lệ phí cấp giấy :
50.000 đồng/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh
nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Tài nguyên Nước
số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
+ Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò,
khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
+ Thông tư số
02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ
+ Quyết định số
03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
+ Quyết định số
02/2008/QĐ-UBND V/v quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và
hành nghề khoan nước.
7.
Thủ tục Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Quản lý tài
nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh
ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn
/điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
+ Giấy phép xả nước thải
đã được cấp.
+ Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi
thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy xả nước thải
+ Báo cáo việc thực hiện
các quy định trong giấy phép.
+ Đề án xả nước thải bổ
xung, điều chỉnh trong nội dung giấy phép.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Phí thẩm định hồ sơ
: Dưới 100m3 /ngày đêm:150.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 100m3 đến
dưới 500m3 /ngày đêm: 450.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 500m3 đến
dưới 2000m3 /ngày đêm: 1.000.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 2000 đến dưới
5.000m3 /ngày đêm: 2.000.000 đồng/ 1 Đề án.
+ Lệ phí cấp giấy :
50.000 đồng/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh
nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Yêu cầu , điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Tài nguyên Nước
số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
+ Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò,
khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
+ Thông tư số
02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ
+ Quyết định số
03/2008/QĐ- UBND V/v quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước.
+ Quyết định số
02/2008/QĐ-UBND V/v quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và
hành nghề khoan nước.
8.
Thủ tục Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước
mặt.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Quản lý tài
nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh
ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn
/điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước mặt.
+ Giấy phép khai thác
nước dưới đất đã được cấp.
+ Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi
thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.
+ Báo cáo việc thực hiện
các quy định trong giấy phép.
+ Đề án Khai thác nước
bổ xung, điều chỉnh trong nội dung giấy phép.
- Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Phí thẩm định hồ sơ
: Dưới 0,1m3 /giây: 150.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 0,1m3 đến
dưới 0,5m3 / giây: 450.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 0,5m3 đến dưới
1m3 / giây: 1.000.000 đồng/ 1 Đề án; Trên 1m3 / giây:
2.000.000 đồng/ 1 Đề án.
+ Lệ phí cấp giấy :
50.000 đồng/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh
nội dung giấy phép khai thác nước mặt.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Tài nguyên Nước
số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
+ Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò,
khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
+ Thông tư số
02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Quyết định số
03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
+ Quyết định số
02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.
9.
Thủ tục Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Quản lý tài
nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh
ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn
/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
+ Bản sao Giấy phép
hành nghề đã được cấp.
+ Bảng tổng hợp các
công trình khoan thăm dò,khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực
hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp.
+ Đối với trường hợp đề
nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm a,b vàc của khoản này, hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
+ Bản sao công chứng
các văn bằng chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng
lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật.
+ Bản khai kinh nghiệm
chuyên môn (theo mẫu 01c kèm theo quy định này) của người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật.
- Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Phí thẩm định hồ sơ
: 350.000 đồng/ 1 Hồ sơ
+ Lệ phí cấp giấy :
50.000 đồng/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Tài nguyên Nước
số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
+ Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò,
khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
+ Thông tư số
02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Quyết định số
17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/20006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ban hành Quy
định về việc Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
+ Quyết định số
03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước.
10.
Thủ tục Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước
dưới đất.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý tài nguyên nước để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Quản lý tài
nguyên nước thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh
ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn
/điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.
+ Giấy phép thăm dò đã
được cấp.
+ Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi
thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.
+ Báo cáo việc thực hiện
các quy định trong giấy phép.
+ Đề án thăm dò bổ
sung, điều chỉnh trong nội dung giấy phép.
- Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có):
+ Phí thẩm định hồ sơ
: Dưới 200m3 /ngày đêm: 100.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 200m3 đến
dưới 500m3 /ngày đêm: 350.000 đồng/ 1 Đề án; Từ 500m3 đến
dưới 1000m3 /ngày đêm: 850.000 đồng/ 1 Đề án; Trên 1000m3
/ngày đêm: 1.500.000 đồng/ 1 Đề án.
+ Lệ phí cấp giấy :
50.000 đồng/1 giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn /điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Tài nguyên Nước
số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
+ Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép, thăm dò,
khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
+ Thông tư số
02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/20005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Quyết định số
03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước.
+ Quyết định số
02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước.
II.
Lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản
1.
Thủ tục Cấp giấy phép chế biến khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin chế biến
khoáng sản.
+ Báo cáo nghiên cứu khả
thi chế biến khoáng sản kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức
xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy
chứng nhận đầu tư chế biến khoáng sản có chứng thực của Công chứng nhà nước đối
với tổ chức xin cấp giấy phép chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ
chức liên doanh có bên nước ngoài;
+ Báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường.
- Thời hạn giải
quyết: 130 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy phép
: 2.000.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin chế biến khoáng sản
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ- CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
+ Quyết định số
55/2008/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định về trình tự
thủ tục lập, thẩm định và tổ chức thực hiện dự án đầu tư khai thác, chế biến và
sử dụng khoáng sản (trừ cát, sỏi lòng sông).
2.
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND
tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin khai thác
khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
+ Quyết định phê duyệt
trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định; (Việc
cấp giấy phép khai thác khoảng sản trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4
l Luật Khoáng sản và trong trường hợp khai thác khoáng sản ở khu vực đã được điều
tra, đánh giá không nằm trong quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản của cả
nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc không thuộc diện dự
trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia quy định tại điểm b khoản l Điều 56 của Luật
Khoáng sản thì hồ sơ không bao gồm QĐ phê duyệt trữ lượng).
+ Báo cáo nghiên cứu
khả thi khai thác khoáng sản kèm theo Quyết định phê duyệt theo quy định;(
Nay thay thế bằng Dự án đầu tư xây dựng công trình và thiết kế cơ sở kèm theo Quyết
định phê duyệt dự án đầu tư, thẩm định TK cơ sở của ngành chức năng quản lý
theo quy định).
+ Báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức
xin cấp giấy phép khai thác khoảng sản là tổ chức trong nước mà không phải là tồ
chức đã được cấp giấy phép thăm dò hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng
thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng
sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.
- Thời hạn giải
quyết: 130 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 4.000.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin khai thác khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT
ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
+ Quyết định số
55/2008/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 của UBND tỉnh quy định về trình tự thủ tục lập,
thẩm định và tổ chức thực hiện dự án đầu tư khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản (trừ cát, sỏi lòng sông).
3.
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin khai thác
khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản.
+ Đề án đóng cửa mỏ, bãi
thải mỏ, Quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ, bãi thải mỏ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định;
+ Báo cáo nghiên cứu
khả thi khai thác khoáng sản kèm theo Quyết định phê duyệt, văn bản thẩm định
thiết kế khai thác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
+ Báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức
xin cấp giấy phép khai thác khoảng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy
chứng nhận đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp
giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có
bên nước ngoài.
- Thời hạn giải
quyết: 130 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 500.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin khai thác khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC
ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
+ Quyết định số
55/2008/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 của UBND tỉnh quy định về trình tự thủ tục lập,
thẩm định và tổ chức thực hiện dự án đầu tư khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản (trừ cát, sỏi lòng sông).
4.
Thủ tục Xin cấp giấy phép khảo sát khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin thăm dò (khảo
sát) khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khảo sát;
+ Đề án khảo sát
khoáng sản, trong đó nêu rõ cơ sở địa chất và các loại khoáng sản là đối tượng
khảo sát, phương pháp và khối lượng khảo sát; thời hạn, tiến độ khảo sát và nguồn
tài chính;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công chứng nhà nước của tổ chức xin
cấp giấy phép khảo sát khoáng sản.
- Thời hạn giải
quyết: 130 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 1.000.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin thăm dò (khảo sát)
khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
5.
Thủ tục Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin thăm dò (khảo
sát) khoáng sản.
+ Đề án thăm dò khoáng
sản lập theo quy định, kèm theo bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức
xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản sao giấy chứng
nhận đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy
phép thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước
ngoài.
- Thời hạn giải
quyết: 130 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 2.000.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin thăm dò (khảo sát)
khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
6.
Thủ tục Cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
Trường hợp xin cấp lại
giấy phép thăm dò quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Khoáng sản và khoản 3 Điều
49 của Nghị định số này, hồ sơ phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy
phép hết hạn ba mươi (30) ngày, bao gồm:
+ Đơn xin gia hạn (cấp
lại) giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả thăm
đò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò
tiếp tục;
+ Bản đồ khu vực xin cấp
lại giấy phép thăm dò.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 1.000.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin gia hạn (cấp lại) giấy
phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
7.
Thủ tục Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin chuyển nhượng
quyền chế biến khoáng sản;
+ Hợp đồng chuyển nhượng
quyền chế biến khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; báo
cáo kết quả chế biến khoáng sản và các nghĩa vụ đã hoàn thành tính đến thời điểm
xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực củacông chứng nhà nước đối với tổ chức
xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản
sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức
xin nhận chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ
chức liên doanh có bên nước ngoài.
Việc chuyển nhượng quyền
chế biến được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép chế biến cho tổ chức nhận chuyển
nhượng, thay thế giấy phép đã cấp.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 1.000.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin chuyển nhượng quyền
chế biến khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
8.
Thủ tục Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản và hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoảng sản,
kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
+ Báo cáo kết quả khai
thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai
thác kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác lại thời điểm xin chuyển nhượng;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức
xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản
sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức
xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ
chức liên doanh có bên nước ngoài.
Việc chuyển nhượng quyền
khai thác được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép khai thác cho tổ chức nhận
chuyển nhượng, thay thế giấy phép đã cấp.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 2.000.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
9.
Thủ tục Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND
tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
và bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng; (Mẫu số 05)
+ Báo cáo kết quả thăm
dò, khối lượng công trình đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định
đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức
xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức trong nước hoặc bản
sao giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với
tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản là tổ chức nước ngoài
hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.Việc chuyển nhượng quyền thăm dò được
chấp thuận bằng việc cấp giấy phép thăm dò thay thế giấy phép thăm dò đã cấp.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 1.000.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
10.
Thủ tục Xin gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin gia hạn (cấp
lại) cấp giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản.
+ Báo cáo kết quả khảo
sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm
xin gia hạn.
(Thực hiện gửi trước
khi hết hạn GP khảo sát 30 ngày).
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 500.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin gia hạn (cấp lại) cấp
giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
11.
Thủ tục Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
Hồ sơ xin gia hạn phải
nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn ba mươi (30) ngày, bao gồm:
+ Đơn xin gia hạn (cấp
lại) cấp giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản.
+ Báo cáo kết quả thăm
dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò
tiếp tục;
+ Bản đồ khu vực thăm
dò, trong đó đã loại trừ ít nhất ba mươi phần trăm (30%) diện tích theo giấy
phép được cấp trước đó.
Trong trường hợp giấy
phép thăm dò khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét
thì tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến
thời điểm được gia đoạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 1.000.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin gia hạn (cấp lại) cấp
giấy phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
12.
Thủ tục Cấp gia hạn chế biến khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
Hồ sơ xin gia hạn phải
nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn chín mươi (90) ngày, bao
gồm:
+ Đơn xin gia hạn (trả
lại) giấy phép chế biển khoáng sản.
+ Báo cáo kết quả hoạt
động chế biển khoáng sản đến thời điểm xin gia hạn, sản lượng khoáng sản tiếp tục
chế biến.
Trong trường lợp giấy
phép chế biến khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét
thì tổ chức, cá nhân được phép chế biến khoáng sản trực tiếp tục hoạt động đến
thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời tổ chức xin gia hạn về lý do giấy
phép không được gia hạn
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian
lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 1.000.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai Đơn xin gia hạn (trả lại) giấy
phép chế biển khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số 47/1996/QH
ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
13.
Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài nguyên
khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh
ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
Hồ sơ xin gia hạn phải
nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn chín mươi (30) ngày, bao
gồm:
+ Đơn xin gia hạn giấy
phép khai thác khoáng sản.
+ Bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai
thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin
tiếp tục khai thác.
Trong trường hợp giấy
phép khai thác khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét
thì tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản được tiếp tục hoạt động đến
thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 2.000.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin gia hạn giấy phép
khai thác khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
14.
Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài nguyên
khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh
ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
Hồ sơ xin gia hạn phải
nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn chín mươi (90) ngày, bao
gồm:
+ Đơn xin gia hạn giấy
phép khai thác khoáng sản.
+ Bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai
thác đến thời điểm xin gia hạn; các khoản đóng góp với địa phương, nộp nghĩa vụ
ngân sách; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác tận
thu.
Trong trường hợp giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được
xem xét thì tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản được tiếp tục hoạt
động đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được
gia hạn.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 250.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
15.
Thủ tục Hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản rắn
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Tờ trình đóng cửa mỏ;
+ Đề án đóng cửa mỏ
+ Bản đồ hiện trạng
khu vực đóng cửa mỏ
- Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn không quá 20
ngày kể từ ngày nhận được đề án đóng cửa mỏ của tổ chức, cá nhân trong nước,
không quá 30 ngày của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc có liên quan có bên nước
ngoài, cơ quan tiếp nhạn phải hoàn thành việc tổ chức thẩm định, kiểm tra thực
địa, thu thập ý kiến của cơ quan có liên quan, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
hoặc có văn bản bổ sung, sửa chữa đề án.
Trong thời hạn không
quá 15 ngày kể từ khi nhận được báo cáo về việc đã hoàn thành đề án đóng của mỏ,
cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm chủ trì tổ chức nghiệm thu kết qủa thực hiện đề
án đóng cửa mỏ và thông báo kết quả nghiệm thu bằng văn bản đến cơ quan hữ quan
ở trung ương và địa phương
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định .
- Lệ phí (nếu
có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Quyết định số
1456/QĐ-ĐCKS ngày 04/9/1997 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành “ Quy chế đóng
cửa mỏ khoáng sản rắn”.
16.
Thủ tục Hồ sơ thẩm định, xét phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND
tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 04 bộ gồm:
+ Công văn trình thẩm
định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản. Mẫu Công văn trình thẩm định, xét
và phê duyệt trữ lượng khoáng sản ban hành kèm theo Quyết định số 14/
2006/QĐ- BTNMT ngày 08/9/2006.
+ Đề án thăm dò và Bản
sao giấy phép thăm dò khoáng sản có chứng thực của Công chứng nhà nước.
+ Biên bản nghiệm thu
khối lượng và chất lượng công trình thăm dò đã thi công của tổ chức, cá nhân được
cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
+ Báo cáo tóm tắt theo
nội dung quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Quyết định số 14/ 2006/QĐ-
BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy định về trình
tự, thủ tục
trình duyệt, thẩm định,
xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản
trong báo cáo thăm dò
khoáng sản
(Bốn bộ tài liệu, trong
đó có ba bộ bản in và một bộ ghi trên đĩa CD bao gồm: bản thuyết minh báo cáo
thăm dò, các phụ lục, các bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có liên quan)
- Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: Thấp nhất 4.000.000 đồng/1giấy phép. Tuỳ thuộc vào chi phí thăm dò của đề
án, có tỷ lệ thu theo quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Công văn trình thẩm định, xét
và phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Quyết định số 14/ 2006/QĐ-BTNMT
ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy định về trình tự,
thủ tục trình duyệt, thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
+ Quyết định số số
27/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ Tàì chính quy định về chế độ thu, quản lý,
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.
17.
Thủ tục Tiếp tục quyền chế biến khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin tiếp tục thực
hiện quyền chế biến khoáng sản.
+ Bản sao văn bản pháp
lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa
kế quyền chế biến khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách, pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được
thừa kế;
+ Báo cáo kết quả chế
biến khoáng sản và kế hoạch tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản.
Việc cho phép tiếp tục
thực hiện quyền chế biến khoáng sản được thể hiện bằng việc cấp giấy phép chế
biến khoáng sản cho tổ chức, cá nhân được thừa kế, thay thế giấy phép đã cấp
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 1.000.000,0 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin tiếp tục thực hiện
quyền chế biến khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
18.
Thủ tục Xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận chuyển
hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin tiếp tục thực
hiện quyền khai thác khoáng sản.
+ Bản sao văn bản pháp
lý có chứng thực của Công chúng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa
kê quyền khai thác khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được
thừa kế;
+ Bản đồ hiện trạng
khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được
tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản.
Việc cho phép tiếp ,tục
thực hiện quyền khai thác khoáng sản được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép
khai ,thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân được thừa kế, thay thế giấy phép đã
cấp.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 2.000.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin tiếp tục thực hiện
quyền khai thác khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số
20/2005/TT- BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
19.
Thủ tục Tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND
tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin tiếp tục thực
hiện quyền thăm dò khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình
đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò.
+ Bản sao văn bản pháp
lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa
kế quyền thăm dò khoáng sản;
+ Bản sao văn bản xác
nhận về tư cách pháp Nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được
thừa kế.
Việc cho phép tiếp tục
thực hiện quyền thăm dò khoáng sản được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép thăm
dò cho tổ chức, cá nhân được thừa kế, thay thế giấy phép đã cấp.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Lệ phí cấp giấy
phép: 2.000.000 đồng/1giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin tiếp tục thực hiện
quyền thăm dò khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12
năm 2005;
+ Thông tư số 20/2005/TT-BTC
ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
20.
Thủ tục Trả lại giấy phép chế biến khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn gia hạn (trả lại)
giấy phép chế biến khoáng sản.
+ Báo cáo kết quả chế
biến khoáng sản kể từ ngày giấy phép có hiệu lực đến thời điểm trả lại giấy
phép.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định .
- Lệ phí (nếu
có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn gia hạn (trả lại) giấy
phép chế biến khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ- CP ngày 27 tháng 12
năm 2005.
21.
Thủ tục Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn trả lại giấy
phép khai thác khoáng sản (trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản).
+ Bản đồ hiện trạng
kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điềm trả lại giấy phép
+ Đề án đóng cửa mỏ đã
được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả lại
giấy phép khai thác.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời gian lấy
ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Lệ phí (nếu
có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn trả lại giấy phép khai
thác khoáng sản (trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ- CP ngày 27 tháng 12
năm 2005.
22.
Thủ tục Trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn trả lại giấy
phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản hoặc lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.
+ Báo cáo kết quả khảo
sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời điểm trả
lại giấy phép.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Lệ phí (nếu
có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn trả lại giấy phép thăm dò
(khảo sát) khoáng sản hoặc lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ- CP ngày 27 tháng 12
năm 2005.
23.
Thủ tục Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khai thác khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn trả lại giấy
phép khai thác khoáng sản hoặc (trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản).
+ Bản đồ hiện trạng
kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điềm trả lại giấy phép
hoặc trả lại một phần diện tích khai thác;
+ Đề án đóng cửa mỏ đã
được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả lại
giấy phép khai thác.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Lệ phí (nếu
có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc (trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ- CP ngày 27 tháng 12
năm 2005.
24.
Thủ tục Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
thăm dò khoáng sản
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản để thậm định hồ sơ
+ Phòng Quản lý Tài
nguyên khoáng sản thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình
UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả trả cho tổ chức theo đúng
qui định.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin trả lại giấy
phép thăm dò (khảo sát) khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò
khoáng sản.
+ Báo cáo kết quả thăm
dò khoáng sản, khối lượng công trình thăm dò đã thực hiện đến thời điểm trả lại
giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích ghi trong giấy phép;
+ Bản đồ khu vực tiếp
tục thăm dò; khối lượng công trình, chương trình thăm dò tiếp tục đối với trường
hợp trả lại một phần diện tích thăm dò.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn ba mươi bảy (37) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn trên không bao gồm thời
gian lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Lệ phí (nếu
có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin trả lại giấy phép thăm
dò (khảo sát) khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoáng sản số
47/1996/QH ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
+ Nghị định số
07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Thông tư số
01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ- CP ngày 27 tháng 12
năm 2005.
III.
Lĩnh vực Môi trường
1.
Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường – Báo cáo
ĐTM).
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang Chi cục Bảo vệ Môi trường để thẩm định hồ sơ
+ Chi cục Bảo vệ Môi
trường thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định (UBND tỉnh uỷ quyền)
+ Chi cục Bảo vệ Môi
trường tham mưu tổ chức phiên họp Hội đồng thẩm định.
+ Chủ đầu tư hoàn chỉnh
báo cáo ĐTM theo kết luận tại phiên họp thẩm định (thời gian chỉnh sửa không
tính vào thời gian thẩm định)
+ Chi cục Bảo vệ Môi
trường tham mưu và trình lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐTM.
+ UBND tỉnh gửi kết quả
cho chủ dự án thông qua đường bưu điện.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và trả kết
quả theo đường Bưu điện từ UBND tỉnh.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ 01 (một) văn bản của
chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi;
+ 07 (bảy) bản báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án được đóng thành quyển, có chữ ký kèm
theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. Trường hợp số
lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 07 (bảy) người, hoặc trong trường
hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp
thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của Chi cục Bảo
vệ môi trường;
+ 01 (một) bản báo cáo
đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương
đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở
trang phụ bìa.
+ Các văn bản pháp lý
có liên quan: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chấp thuận địa điểm của UBND tỉnh;
Giấy tờ về tư cách pháp nhân của chủ dự án, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh
có dự án, văn bản thẩm định thiết kế cơ sở (Dự án khai thác khoáng sản hoặc tuỳ
thuộc từng lĩnh vực). Các giấy tờ được đính kèm phụ lục trong báo cáo ĐTM.
- Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chỉnh sửa báo cáo ĐTM)
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính
- Lệ phí (nếu
có):
+ Phí thẩm định hồ sơ
: Dự án có vốn đầu tư trên 100 tỷ : 5.000.000 Đồng/01 báo cáo; Dự án có vốn đầu
tư từ 50 tỷ đến 100 tỷ: 4.000.000 Đồng/01 báo cáo; Dự án có vốn đầu tư dưới 50
tỷ: 3.000.000 Đồng/01 báo cáo
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn xin thẩm định Báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ký
vào góc trái phía dưới của từng trang của Báo cáo ĐTM
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số
21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP;
+ Thông tư số
05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường;
+ Quyết định số
139/2007/QĐ-UBND 18/1/2007 của UBND tỉnh về việc Ban hành mức thu nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên .
2.
Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (Báo cáo
ĐMC)
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang Chi cục Bảo vệ Môi trường để thẩm định hồ sơ
+ Chi cục Bảo vệ Môi
trường thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định (UBND tỉnh uỷ quyền)
+ Chi cục Bảo vệ Môi
trường tham mưu tổ chức phiên họp Hội đồng thẩm định.
+ Chủ đầu tư hoàn chỉnh
báo cáo ĐMC theo kết luận tại phiên họp thẩm định (thời gian chỉnh sửa không
tính vào thời gian thẩm định)
+ Chi cục Bảo vệ Môi trường
tham mưu và trình lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐMC.
+ UBND tỉnh gửi kết quả
cho chủ dự án thông qua đường bưu điện.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và trả kết
quả theo đường Bưu điện từ UBND tỉnh.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ 01 (một) văn bản đề
nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
+ 09 (chín) bản báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược của dự án được đóng thành quyển, có chữ ký
kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa;
+ 09 (chín) bản dự thảo
văn bản chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của
chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.
Trong trường hợp số lượng
thành viên hội đồng thẩm định cần nhiều hơn 09 (chín) người, hoặc trong trường
hợp cần thiết khác do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án cung cấp thêm số
lượng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và dự thảo văn bản chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch theo yêu cầu của cơ quan tổ chức việc thẩm định.
+ Các văn bản pháp lý
có liên quan .
- Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chỉnh sửa báo cáo ĐMC)
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm
định của Hội đồng thẩm định.
- Lệ phí (nếu
có):
+ Phí thẩm định hồ sơ
: Chưa xây dựng mức thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Văn bản đề nghị thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ký
vào góc trái phía dưới của từng trang của Báo cáo ĐTM
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số
21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP;
+ Thông tư số
05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường.
3.
Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang Chi cục Bảo vệ Môi trường để thẩm định hồ sơ
+ Chi cục Bảo vệ Môi
trường thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định (UBND tỉnh uỷ quyền)
+ Chi cục Bảo vệ Môi
trường tham mưu tổ chức phiên họp Hội đồng thẩm định.
+ Chủ đầu tư hoàn chỉnh
báo cáo ĐTM bổ sung theo kết luận tại phiên họp thẩm định (thời gian chỉnh sửa
không tính vào thời gian thẩm định)
+ Chi cục Bảo vệ Môi
trường tham mưu và trình lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐTM bổ
sung.
+ UBND tỉnh gửi kết quả
cho chủ dự án thông qua đường bưu điện.
- Cách thức thực
hiện:
+ Trực tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và trả kết
quả theo đường Bưu điện từ UBND tỉnh.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ 01 (một) văn bản đề
nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ;
+ 07 (bảy) bản báo cáo
đánh giá tác động môi trường bổ sung được đóng thành quyển, có chữ ký kèm theo
họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. Trong trường hợp cần
thiết do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng
báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo yêu cầu của cơ quan tổ chức
việc thẩm định;
+ 01 (một) bản sao báo
cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt trước đó của dự án;
+ 01 (một) bản sao (được
chứng thực theo quy định của pháp luật) của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường trước đó của dự án;
+ 01 (một) bản báo cáo
đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh hoặc dự án đầu tư
điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của
chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.
+ Các văn bản pháp lý
có liên quan
- Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian chỉnh sửa báo cáo ĐTM bổ sung)
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính
- Lệ phí (nếu
có):Chưa xây dựng mức thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Văn bản đề nghị thẩm định và
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ký
vào góc trái phía dưới của từng trang của Báo cáo ĐTM bổ sung.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số
21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP;
+ Thông tư số
05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường.
4.
Thủ tục Xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết
định phê duyệt báo cáo ĐTM trước khi đi vào hoạt động chính thức.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ và
xem xét tính hợp lệ của hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ môi trường.
+ Chi Cục bảo vệ môi
trường tham mưu trình lãnh đạo Sở Quyết định thành lập đoàn kiểm tra việc thực
hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM.
+ Chi Cục bảo vệ môi
trường tham mưu lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh cấp giấy xác nhận và gửi kết quả
cho chủ dự án.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi
trường
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Một (01) văn bản đề nghị
xác nhận;
+ Ba (03) báo cáo việc
thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo
ĐTM trước khi đi vào hoạt động chính thức.
- Thời hạn giải
quyết:
+ 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp không phải tiến
hành các hoạt động kiểm tra, đo đạc, lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực hiện dự
án;
+ 25 (hai mươi lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp phải tiến hành
các hoạt động kiểm tra, đo đạc, lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực hiện dự án
và dự án đủ điều kiện để xác nhận.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính
- Lệ phí (nếu
có):Chưa xây dựng mức thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Văn bản đề nghị xác nhận
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hồ
sơ thiết kế chi tiết của từng công trình bảo vệ môi trường
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số
21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP;
+ Thông tư số
05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường.
5.
Thủ tục Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ và
xem xét tính hợp lệ của hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ môi trường.
+ Chi Cục bảo vệ môi
trường trình lãnh đạo Sở Quyết định thành lập đoàn kiểm tra thực tế bảo vệ môi
trường tại cơ sở.
+ Chủ cơ sở chỉnh sửa
và hoàn thiện Đề án theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
+ Chi Cục bảo vệ môi
trường trình lãnh đạo Sở Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi
trường
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Một (01) văn bản đề
nghị phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.
+ Bảy (07) bản đề án bảo
vệ môi trường được đóng thành quyển, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của tổ
chức, cá nhân và đóng dấu ở trang phụ bìa.
+ Một (01) bản sao của
một trong các loại: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, giấy
chứng nhận đầu tư ; giấy phép khai thác khoáng sản hoặc giấy phép hoạt động
khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
+ Một (01) bản sao báo
cáo kinh tế kỹ thuật hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải lấy mẫu phân tích kiểm chứng thì thời hạn tối
đa không quá hai lăm (25) ngày làm việc
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí (nếu
có):Chưa xây dựng mức thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Văn bản đề nghị phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số
21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP;
+ Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường (Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư).
6.
Thủ tục Xác nhận hoàn thành các nội dung của đề án bảo vệ môi trường đã được
phê duyệt.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tiếp nhận hồ sơ và
xem xét tính hợp lệ của hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ môi trường.
+ Chi Cục bảo vệ môi
trường tham mưu trình lãnh đạo Sở Quyết định thành lập đoàn kiểm tra thực tế bảo
vệ môi trường tại cơ sở
+ Chi Cục bảo vệ môi
trường trình lãnh đạo Sở ký giấy xác nhận hoàn thành các nội dung đề án bảo vệ
môi trường và gửi kết quả cho chủ cơ sở.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi
trường
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Một (01) văn đề nghị
xác nhận hoàn thành đề án bảo vệ môi trường;
+ Ba (03) báo cáo việc
hoàn thành các nội dung và yêu cầu của đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.
+ Ba (03) bộ kết quả
phân tích mẫu chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải do tổ chức,
cá nhân thực hiện quan trắc và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác của kết quả phân tích mẫu chất thải.
- Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí (nếu
có):không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Văn bản đề nghị xác nhận hoàn
thành
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hồ sơ thiết kế chi
tiết các công trình bảo vệ môi trường sau khi đã xây dựng hoàn chỉnh.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số
21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP;
+ Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/9/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường (Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư).
7.
Thủ tục Cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
- Trình tự thực
hiện:
+ Chủ nguồn thải CTNH
nộp hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH tại chi cục Bảo vệ môi trường
+ Chi cục bảo vệ môi
trường tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường hướng dẫn chỉnh sửa nếu cần (qua điện thoại, email, văn bản hoặc làm việc
trực tiếp) cho đến khi đạt yêu cầu cấp sổ
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường tham mưu trình Giám đốc sở cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNT
+ Trả sổ chủ nguồn thải
và cấp
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi
trường
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ
+ + Đơn đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại (hoặc đơn đề nghị điều chỉnh Sổ đăng ký chủ nguồn
thải chất thải nguy hại).
+ Giấy xác nhận đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
+ Giấy đăng ký kinh
doanh, Quyết định thành lập, chứng nhận đầu t
+ Phương án quản lý
lưu giữ CTNH
- Thời hạn giải
quyết: 19 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Sổ đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại
- Lệ phí (nếu
có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất
thải nguy hại (hoặc đơn đề nghị điều chỉnh Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số
59/2007/ND–CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
+ Quyết định số
23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về
việc ban hành danh mục CTNH
+ Thông tư số
12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều
kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký cấp phép hành nghề mã số quản lý chất
thải nguy hại.
+ TCVN 6705 – 2000 Chất
thải nguy hại – Phân loại; TCVN 6707- 2000 Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh
báo; TCVN 7629- 2007 Ngưỡng chất thải nguy hại.
8.
Thủ tục Cấp phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ vận chuyển chất
thải nguy hại.
- Trình tự thực
hiện:
+ Chủ vận chuyển CTNH
nộp hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ môi trường.
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện được phép hành nghề tại cơ sở xin cấp
phép.
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường hướng dẫn Chủ cơ sở chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ (qua điện thoại,
email, văn bản hoặc làm việc trực tiếp) cho đến khi đạt yêu cầu cấp phép.
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường tham mưu Giám đốc sở trình UBND tỉnh cấp giấy phép hành nghề.
+ Trả giấy phép hành
nghề, hướng dẫn chứng từ chất thải nguy hại và thực hiện báo cáo định kỳ tại
Chi cục Bảo vệ môi trường.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi
trường
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 03 bộ
+ Đơn đăng ký hành nghề
vận chuyển chất thải nguy hại (cấp mới/gia
hạn/điều chỉnh Giấy phép).
+ Bản sao Quyết định
thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Bản sao Giấy xác nhận
đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo bản sao Bản cam kết bảo vệ môi
trường hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương.
+ Bản mô tả cơ sở đã đầu
tư xây dựng
+ Hồ sơ kỹ thuật của
các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc thu gom, vận chuyển,
đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời CTNH, gồm các nội dung sau:
+ Hồ sơ kỹ thuật của hệ
thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã đầu
tư tại cơ sở
+ Lý lịch trích ngang
của cán bộ kỹ thuật, đội ngũ lái xe và nhân viên vận hành kèm theo bản sao các
văn bằng, chứng chỉ liên quan.
+ Quy trình vận hành
an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ
để dán trên các phương tiện, thiết bị).
+ Kế hoạch kiểm soát ô
nhiễm và bảo vệ môi trường.
+ Kế hoạch về an toàn
lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng
dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển).
+ Kế hoạch phòng ngừa
và ứng phó sự cố (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên
các phương tiện vận chuyển)
+ Kế hoạch đào tạo định
kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo tài liệu đào tạo cho các
khoá đào tạo tự tổ chức).
+ Kế hoạch xử lý ô nhiễm
và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.
+ Hợp đồng nguyên tắc
về việc vận chuyển CTNH với chủ xử lý, tiêu huỷ có Giấy phép hành nghề xử lý,
tiêu huỷ CTNH do CQCP có thẩm quyền cấp.
+ Đơn đăng ký các
thông tin thuộc loại bí mật nội bộ của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận
chuyển CTNH để yêu cầu CQCP không cung cấp rộng rãi (nếu cần thiết),
* Tất cả bản sao hồ
sơ, giấy tờ nêu trên không cần công chứng nhưng phải được tổ chức, cá nhân đăng
ký hành nghề đóng dấu xác nhận
- Thời hạn giải
quyết: 37 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đăng ký hành nghề vận
chuyển chất thải nguy hại (cấp mới/gia
hạn/điều chỉnh Giấy phép).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có đăng ký hành nghề
vận chuyển hàng hoá trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Có Bản cam kết bảo vệ
môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; hoặc có Báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc xác nhận.
Phương tiện, thiết bị
chuyên dụng cho việc thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời
CTNH đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phương tiện vận
chuyển đã được đăng ký lưu hành;
b) Phương tiện vận
chuyển được lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành;
c) Đối với phương tiện
vận chuyển CTNH có tính nguy hại cao thì phải được trang bị hệ thống định vị vệ
tinh (GPS);
d) Được thiết kế bảo đảm
phòng ngừa rò rỉ hoặc phát tán CTNH vào môi trường, không làm lẫn các loại CTNH
với nhau; được chế tạo từ các vật liệu không có khả năng tương tác, phản ứng với
CTNH;
đ) Có dấu hiệu cảnh
báo, phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707- 2000 về “Chất thải nguy hại
- Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa”.
+ Có hệ thống, thiết bị,
biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường tại cơ sở, đặc biệt
là khu vực vệ sinh phương tiện, bãi tập kết phương tiện, khu vực trung chuyển,
lưu giữ tạm thời hoặc phân loại CTNH (nếu có).
+ Có ít nhất một cán bộ
kỹ thuật có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên thuộc chuyên ngành hóa học,
môi trường hoặc tương đương.
+ Đã xây dựng các quy
trình, kế hoạch sau:
a) Quy trình vận hành
an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng;
b) Kế hoạch kiểm soát
ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
c) Kế hoạch về an toàn
lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên và lái xe;
d) Kế hoạch phòng ngừa
và ứng phó sự cố;
đ) Kế hoạch đào tạo định
kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên và lái xe về: vận hành an toàn các phương tiện,
thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ;
phòng ngừa và ứng phó sự cố;
e) Kế hoạch xử lý ô
nhiễm và bảo vệ môi trường tại cơ sở khi chấm dứt hoạt động
+ Có hợp đồng nguyên tắc
về việc vận chuyển CTNH với các chủ xử lý, tiêu huỷ
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số
59/2007/ND–CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
+ Quyết định số
23/2006/QĐ- BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về
việc ban hành danh mục CTNH
+ Thông tư số
12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều
kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký cấp phép hành nghề mã số quản lý chất
thải nguy hại.
+ TCVN 6705 – 2000 Chất
thải nguy hại – Phân loại; TCVN 6707- 2000 Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh
báo; TCVN 7629- 2007 Ngưỡng chất thải nguy hại;
9.
Thủ tục Cấp phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ xử lý, tiêu huỷ
chất thải nguy hại.
- Trình tự thực
hiện:
+ Chủ xử lý, tiêu huỷ
CTNH nộp hồ sơ đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH tại Chi cục Bảo vệ môi
trường.
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở xin cấp phép, tổ chức họp hội đồng
chuyên gia nếu cần (nếu cần).
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường hướng dẫn Chủ cơ sở chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ (qua điện thoại, email,
văn bản hoặc làm việc trực tiếp) cho đến khi hồ sơ đạt yêu cầu cấp phép. Kiểm
tra thực tế lại (nếu cần)
+ Tham mưu Giám đốc sở
trình lãnh đạo UBND tỉnh cấp giấy phép hành nghề
+ Trả giấy phép hành
nghề, Hướng dẫn chứng từ chất thải nguy hại và thực hiện báo cáo định kỳ tại Chi
cục Bảo vệ môi trường.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi
trường
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 03 bộ
+ Đơn đăng ký hành nghề
xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại (cấp
mới/gia hạn/điều chỉnh Giấy phép).
+ Bản sao Quyết định
thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép xây dựng cơ
sở và các giấy phép liên quan khác.
+ Bản sao Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo bản sao Báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương
+ Bản mô tả cơ sở đã đầu
tư xây dựng
+ Hồ sơ kỹ thuật của
các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc lưu giữ tạm
thời và xử lý, tiêu huỷ CTNH
+ Hồ sơ kỹ thuật của hệ
thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã đầu
tư tại cơ sở.
+ Hồ sơ kỹ thuật của hệ
thống quan trắc môi trường tại cơ sở .
+ Lý lịch trích ngang
của các cán bộ kỹ thuật và đội ngũ nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn
bằng, chứng chỉ liên quan.
+ Quy trình vận hành
an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng (kèm theo bản hướng dẫn
dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện, thiết bị)
+ Kế hoạch kiểm soát ô
nhiễm và bảo vệ môi trường .
+ Chương trình giám
sát môi trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu huỷ CTNH
+ Kế hoạch về an toàn
lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng
dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở)
+ Kế hoạch phòng ngừa
và ứng phó sự cố (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở).
+ Kế hoạch đào tạo định
kỳ hàng năm cho cán bộ và nhân viên (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khoá đào
tạo tự tổ chức).
+ Kế hoạch xử lý ô nhiễm
và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.
+ Đơn đăng ký các
thông tin thuộc loại bí mật nội bộ của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử
lý, tiêu huỷ CTNH để yêu cầu CQCP không cung cấp rộng rãi (nếu cần thiết)
* Tất cả bản sao hồ
sơ, giấy tờ nêu trên không cần công chứng nhưng phải được tổ chức, cá nhân đăng
ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH đóng dấu xác nhận
- Thời hạn giải
quyết: 61 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đăng ký hành nghề xử lý,
tiêu huỷ chất thải nguy hại (cấp mới/gia
hạn/điều chỉnh Giấy phép).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có Báo cáo đánh giá
tác động môi trường cho dự án xử lý, tiêu huỷ CTNH được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
+ Cơ sở xử lý, tiêu huỷ
CTNH phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 74 của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2005.
+ Khu chôn lấp CTNH (nếu
có) phải tuân thủ các quy định tại Điều 75 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005
và các quy định, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan
+ Phương pháp, công
nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc xử lý, tiêu huỷ CTNH phải phù
hợp với đặc tính hóa học, vật lý, sinh học của từng loại CTNH đăng ký xử lý,
tiêu huỷ; được lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành;
có khả năng tự động ngắt khi ở tình trạng vận hành không an toàn
+ Có hệ thống, thiết bị,
biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường
+ Có ít nhất hai cán bộ
kỹ thuật có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành hóa học, môi trường
hoặc tương đương (trường hợp chủ nguồn thải đăng ký chỉ xử lý, tiêu huỷ CTNH của
mình thì chỉ cần một cán bộ).
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số
59/2007/ND–CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
+ Quyết định số
23/2006/QĐ- BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về
việc ban hành danh mục CTNH
+ Thông tư số
12/2006/TT- BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều
kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký cấp phép hành nghề mã số quản lý chất
thải nguy hại.
+ TCVN 6705 – 2000 Chất
thải nguy hại – Phân loại; TCVN 6707- 2000 Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh
báo; TCVN 7629- 2007 Ngưỡng chất thải nguy hại.
10.Điều
chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH)
- Trình tự thực
hiện:
+ Chủ nguồn thải CTNH
nộp hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH tại chi cục Bảo vệ môi trường
+ Chi cục bảo vệ môi
trường tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ
+ Chi cục Bảo vệ môi trường
hướng dẫn chỉnh sửa nếu cần (qua điện thoại, email, văn bản hoặc làm việc trực
tiếp) cho đến khi đạt yêu cầu cấp sổ
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường tham mưu trình Giám đốc sở cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNT
+ Trả sổ chủ nguồn thải
CTNH đã điều chỉnh cho cơ sở tại Chi cục Bảo vệ môi trường.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi
trường
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ
+ Đơn đăng ký chủ nguồn
thải chất thải nguy hại (hoặc đơn đề nghị điều chỉnh Sổ đăng ký chủ nguồn thải
chất thải nguy hại).
+ Sổ đăng ký chủ nguồn
thải CTNH đã cấp (bản chính)
+ Giấy xác nhận đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
+ Giấy đăng ký kinh
doanh, Quyết định thành lập, chứng nhận đầu tư…
+ Phương án quản lý
lưu giữ CTNH.
- Thời hạn giải
quyết: 12 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Sổ đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại
- Lệ phí (nếu
có):không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất
thải nguy hại (hoặc đơn đề nghị điều chỉnh Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số
59/2007/ND–CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
+ Quyết định số
23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về
việc ban hành danh mục CTNH
+ Thông tư số
12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều
kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký cấp phép hành nghề mã số quản lý chất
thải nguy hại.
+ TCVN 6705 – 2000 Chất
thải nguy hại – Phân loại; TCVN 6707- 2000 Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh
báo; TCVN 7629- 2007 Ngưỡng chất thải nguy hại.
11.Điều
chỉnh/gia hạn giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ vận chuyển
chất thải nguy hại.
- Trình tự thực
hiện:
+ Chủ vận chuyển CTNH
nộp hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ môi trường.
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện được phép hành nghề tại cơ sở xin cấp
phép.
+ Chi cục Bảo vệ môi trường
hướng dẫn Chủ cơ sở chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ (qua điện thoại, email, văn bản
hoặc làm việc trực tiếp) cho đến khi đạt yêu cầu cấp phép. Kiểm tra thực tế lại.
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường tham mưu Giám đốc sở trình UBND tỉnh cấp giấy phép hành nghề (giữ nguyên
mã số QLCTNH, huỷ bỏ hiệu lực giấy phép cũ)
+ Trả giấy phép hành
nghề, hướng dẫn chứng từ chất thải nguy hại và thực hiện báo cáo định kỳ tại
Chi cục Bảo vệ môi trường.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi
trường
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ
+ Đơn đăng ký hành nghề
vận chuyển chất thải nguy hại (cấp mới/gia
hạn/điều chỉnh giấy phép) và các giấy tờ
kèm theo bao gồm:
* Các loại giấy tờ
có sửa đổi, bổ sung, cập nhật (nếu có) gồm:
+ Bản sao Quyết định
thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới
+ Bản sao Giấy xác nhận
đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo bản sao Bản cam kết bảo vệ môi
trường hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương
+ Bản mô tả cơ sở đã đầu
tư xây dựng
+ Hồ sơ kỹ thuật của
các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc thu gom, vận chuyển,
đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời CTNH
+ Hồ sơ kỹ thuật của hệ
thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã đầu
tư tại cơ sở
+ Lý lịch trích ngang
của cán bộ kỹ thuật, đội ngũ lái xe và nhân viên vận hành kèm theo bản sao các
văn bằng, chứng chỉ liên quan
+ Quy trình vận hành
an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ
để dán trên các phương tiện, thiết bị)
+ Kế hoạch kiểm soát ô
nhiễm và bảo vệ môi trường
+ Kế hoạch về an toàn
lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng
dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển)
+ Kế hoạch phòng ngừa
và ứng phó sự cố (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên
các phương tiện vận chuyển)
+ Kế hoạch đào tạo định
kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo tài liệu đào tạo cho các
khoá đào tạo tự tổ chức)
+ Kế hoạch xử lý ô nhiễm
và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động
+ Hợp đồng nguyên tắc
về việc vận chuyển CTNH với chủ xử lý, tiêu huỷ có Giấy phép hành nghề xử lý,
tiêu huỷ CTNH do CQCP có thẩm quyền cấp
* Các giấy tờ văn bản liên quan đến việc điều chỉnh giấy phép
QLCTNH của chủ vận chuyển chất thải nguy hại
+ Bản sao Giấy phép
QLCTNH hiện có (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép).
+ Báo cáo việc thực hiện
các kế hoạch nêu tại điểm 8 đến điểm 11 ở trên trong vòng một năm gần nhất (trường
hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép).
+ Bản sao tất cả các
báo cáo QLCTNH đã gửi CQCP định kỳ 06 tháng một lần trong vòng một năm gần nhất
(trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép).
+ Bản sao tất cả các
Biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận liên quan của các cơ quan có
thẩm quyền và trong khoảng thời gian từ lúc được cấp (hoặc gia hạn hay điều chỉnh)
Giấy phép lần gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép).
+ Đơn đăng ký các
thông tin thuộc loại bí mật nội bộ của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận
chuyển CTNH để yêu cầu CQCP không cung cấp rộng rãi (nếu cần thiết),
* Tất cả bản sao hồ
sơ, giấy tờ nêu trên không cần công chứng nhưng phải được tổ chức, cá nhân đăng
ký hành nghề vận chuyển CTNH đóng dấu xác nhận
b. Số lượng hồ sơ: 03
bộ hồ sơ
- Thời hạn giải
quyết: 37 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đăng ký hành nghề vận
chuyển chất thải nguy hại (cấp mới/gia
hạn/điều chỉnh Giấy phép).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có đăng ký hành nghề
vận chuyển hàng hoá trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Có Bản cam kết bảo vệ
môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; hoặc có Báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc xác nhận.
Phương tiện, thiết bị
chuyên dụng cho việc thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời
CTNH đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phương tiện vận
chuyển đã được đăng ký lưu hành;
b) Phương tiện vận
chuyển được lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành;
c) Đối với phương tiện
vận chuyển CTNH có tính nguy hại cao thì phải được trang bị hệ thống định vị vệ
tinh (GPS);
d) Được thiết kế bảo đảm
phòng ngừa rò rỉ hoặc phát tán CTNH vào môi trường, không làm lẫn các loại CTNH
với nhau; được chế tạo từ các vật liệu không có khả năng tương tác, phản ứng với
CTNH;
đ) Có dấu hiệu cảnh
báo, phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707- 2000 về “Chất thải nguy hại
- Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa”.
+ Có hệ thống, thiết bị,
biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường tại cơ sở, đặc biệt
là khu vực vệ sinh phương tiện, bãi tập kết phương tiện, khu vực trung chuyển,
lưu giữ tạm thời hoặc phân loại CTNH (nếu có).
+ Có ít nhất một cán bộ
kỹ thuật có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên thuộc chuyên ngành hóa học,
môi trường hoặc tương đương.
+ Đã xây dựng các quy
trình, kế hoạch sau:
a) Quy trình vận hành
an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng;
b) Kế hoạch kiểm soát
ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
c) Kế hoạch về an toàn
lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên và lái xe;
d) Kế hoạch phòng ngừa
và ứng phó sự cố;
đ) Kế hoạch đào tạo định
kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên và lái xe về: vận hành an toàn các phương tiện,
thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ;
phòng ngừa và ứng phó sự cố;
e) Kế hoạch xử lý ô
nhiễm và bảo vệ môi trường tại cơ sở khi chấm dứt hoạt động
+ Có hợp đồng nguyên tắc
về việc vận chuyển CTNH với các chủ xử lý, tiêu huỷ
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số
59/2007/ND–CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
+ Quyết định số
23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về
việc ban hành danh mục CTNH
+ Thông tư số
12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều
kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký cấp phép hành nghề mã số quản lý chất
thải nguy hại.
+ TCVN 6705 – 2000 Chất
thải nguy hại – Phân loại; TCVN 6707- 2000 Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh
báo; TCVN 7629- 2007 Ngưỡng chất thải nguy hại;
12.Điều
chỉnh/gia hạn giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại cho chủ xử lý,
tiêu huỷ chất thải nguy hại
- Trình tự thực
hiện:
+ Chủ xử lý, tiêu huỷ
CTNH nộp hồ sơ đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH tại Chi cục Bảo vệ môi
trường.
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở xin cấp phép, tổ chức họp hội đồng
chuyên gia nếu cần (nếu cần).
+ Chi cục Bảo vệ môi
trường hướng dẫn Chủ cơ sở chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ (qua điện thoại, email,
văn bản hoặc làm việc trực tiếp) cho đến khi hồ sơ đạt yêu cầu cấp phép. Kiểm
tra thực tế lại (nếu cần)
+ Tham mưu Giám đốc sở
trình lãnh đạo UBND tỉnh cấp giấy phép hành nghề
+ Trả giấy phép hành
nghề, hướng dẫn chứng từ chất thải nguy hại và thực hiện báo cáo định kỳ tại
Chi cục Bảo vệ môi trường.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi
trường
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:03 bộ
+ Đơn đăng ký hành nghề
xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại (cấp
mới/gia hạn/điều chỉnh Giấy phép) và các giấy
tờ kèm theo gồm:
* Các loại giấy tờ có sửa đổi, bổ sung, cập nhật (nếu có) gồm
+ Bản sao Quyết định
thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép xây dựng cơ
sở và các giấy phép liên quan khác.
+ Bản sao Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo bản sao Báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương
+ Bản mô tả cơ sở đã đầu
tư xây dựng
+ Hồ sơ kỹ thuật của
các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc lưu giữ tạm
thời và xử lý, tiêu huỷ CTNH
+ Hồ sơ kỹ thuật của hệ
thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã đầu
tư tại cơ sở.
+ Hồ sơ kỹ thuật của hệ
thống quan trắc môi trường tại cơ sở .
7. Lý lịch trích ngang
của các cán bộ kỹ thuật và đội ngũ nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn
bằng, chứng chỉ liên quan.
+ Quy trình vận hành an
toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng (kèm theo bản hướng dẫn dạng
sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện, thiết bị)
+ Kế hoạch kiểm soát ô
nhiễm và bảo vệ môi trường .
+ Chương trình giám
sát môi trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu huỷ CTNH
+ Kế hoạch về an toàn
lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng
dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở)
+ Kế hoạch phòng ngừa
và ứng phó sự cố (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở).
+ Kế hoạch đào tạo định
kỳ hàng năm cho cán bộ và nhân viên (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khoá đào
tạo tự tổ chức).
+ Kế hoạch xử lý ô nhiễm
và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.
* Các giấy tờ văn bản
liên quan đến việc điều chỉnh giấy phép QLCTNH của chủ xử lý chất thải nguy hại:
+ Bản sao Giấy phép
QLCTNH hiện có (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh).
+ Báo cáo việc thực hiện
các chương trình, kế hoạch nêu tại điểm 9 đến điểm 13 ở trên trong vòng một năm
gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép).
+ Bản sao tất cả các
báo cáo QLCTNH đã gửi CQCP định kỳ 06 tháng một lần trong vòng một năm gần nhất
(trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép).
+ Bản sao tất cả các
Biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận liên quan của các cơ quan có
thẩm quyền trong khoảng thời gian từ lúc được cấp (hoặc gia hạn hay điều chỉnh)
Giấy phép lần gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép).
+ Đơn đăng ký các
thông tin thuộc loại bí mật nội bộ của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử
lý, tiêu huỷ CTNH để yêu cầu CQCP không cung cấp rộng rãi (nếu cần thiết)
* Tất cả bản sao hồ
sơ, giấy tờ nêu trên không cần công chứng nhưng phải được tổ chức, cá nhân đăng
ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH đóng dấu xác nhận
- Thời hạn giải
quyết: 61 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đăng ký hành nghề xử lý,
tiêu huỷ chất thải nguy hại (cấp mới/gia
hạn/điều chỉnh Giấy phép).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có Báo cáo đánh giá
tác động môi trường cho dự án xử lý, tiêu huỷ CTNH được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
+ Cơ sở xử lý, tiêu huỷ
CTNH phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 74 của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2005.
+ Khu chôn lấp CTNH (nếu
có) phải tuân thủ các quy định tại Điều 75 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005
và các quy định, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan
+ Phương pháp, công
nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc xử lý, tiêu huỷ CTNH phải phù
hợp với đặc tính hóa học, vật lý, sinh học của từng loại CTNH đăng ký xử lý,
tiêu huỷ; được lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành;
có khả năng tự động ngắt khi ở tình trạng vận hành không an toàn
+ Có hệ thống, thiết bị,
biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường
+ Có ít nhất hai cán bộ
kỹ thuật có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành hóa học, môi trường
hoặc tương đương (trường hợp chủ nguồn thải đăng ký chỉ xử lý, tiêu huỷ CTNH của
mình thì chỉ cần một cán bộ).
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số 59/2007/ND–CP
ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
+ Quyết định số
23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về
việc ban hành danh mục CTNH
+ Thông tư số
12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều
kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký cấp phép hành nghề mã số quản lý chất
thải nguy hại.
+ TCVN 6705 – 2000 Chất
thải nguy hại – Phân loại; TCVN 6707- 2000 Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh
báo; TCVN 7629- 2007 Ngưỡng chất thải nguy hại.
13. Thủ tục Xác nhận
đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
- Trình tự thực
hiện:
+ Thương nhân đủ điều
kiện gửi hồ sơ đến Chi cục bảo vệ môi trường (BVMT);
+ Chi cục BVMT tiếp nhận
và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
+ Chi cục BVMT tiến
hành kiểm tra các điều kiện về bảo vệ môi trường tại kho bãi, cơ sở sản xuất của
đơn vị xin cấp giấy xác nhận;
+ Trình hồ sơ đủ điều
kiện nhập khẩu phế liệu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy xác
nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
Hoặc:
Trình Giám đốc sở văn
bản từ chối cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu đối với các hồ sơ
không đủ điều kiện theo qui định.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Chi cục Bảo vệ môi
trường
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu;
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc Giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Phiếu xác nhận
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của thương nhân trực tiếp sản xuất sử dụng phế
liệu về kho bãi chứa phế liệu;
+ Bản sao Báo cáo giám sát môi trường đợt gần nhất, nhưng
không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giấy xác nhận (đối với thương nhân
sản xuất) hoặc Bản sao các Hợp đồng bán phế liệu của kỳ nhập khẩu trước (đối với
thương nhân nhập khẩu phế liệu để phân phối).
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu
có):không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận
đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có kho, bãi dành
riêng cho việc tập kết phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường;
+ Có đủ năng lực xử lý
các tạp chất đi kèm với phế liệu nhập khẩu.
+ Có công nghệ, thiết
bị tái chế, tái sử dụng phế liệu đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-
CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
+ Quyết định số
12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Về việc ban
hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
+ Thông tư liên
tịch số 002/2007/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/8/2007 của Bộ Công thương - Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện
Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường về tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh nhập khẩu phế
liệu.
IV.Lĩnh
vực Đất đai
1.
Thủ tục Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin
phép.
- Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp nhận
chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ làm thủ tục đăng ký chuyển mục đích
và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng
Đăng ký chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Tờ khai đăng
ký chuyển mục đích sử dụng đất
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2, và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Chỉnh lý trang 04 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Lệ phí địa
chính : 20.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Nghị định số:
17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định số hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Quyết định số
867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự,
thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
2. Thủ tục Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường
hợp phải xin phép.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký Đất đai để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Đăng
ký đất đai thẩm định hồ sơ và chuyển 01 bộ hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký Quyền sử
dụng đất để trích sao gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế xác định nghĩa vụ
tài chính. Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin chuyển
mục đích sử dụng đất.
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2, và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
+ Giấy phép
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập tổ chức (bản sao)
+ Dự án đầu tư
hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan thẩm quyền phê duyệt (công chứng).
+ Bản đồ trích
lục hoặc trích đo khu đất.
- Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc. (không
kể thời gian tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính và chỉnh lý trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.500.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số:
17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định số hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất
đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự,
thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
3. Thủ tục Gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức trong nước,
người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Đăng
ký đất đai thẩm định hồ sơ và chuyển 01 bộ hồ sơ sang Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất trích sao hồ sơ chuyển cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Sau đó trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin gia
hạn sử dụng đất.
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2, và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
+ Hợp đồng
thuê đất.
+ Dự án đầu tư
bổ sung về sản xuất kinh doanh (đối với trường hợp gia hạn trên 12 tháng).
- Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định và chỉnh lý trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin gia
hạn sử dụng đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ trước 06 tháng trước khi hết hạn
sử dụng đất.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Nghị định số:
17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định số hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT
ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự,
thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Thủ tục Giao đất đối với tổ chức trong nước, người Việt
Nam ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đối với trường hợp nhà
nước thu hồi đất mà chưa giải phóng mặt bằng
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Đăng
ký quyền đất đai thẩm định hồ sơ và đồng thời chuyển 1 bộ hồ sơ sang Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất để trích đo hoặc trích lục bản đồ khu đất (trong
trường hợp chưa có bản đồ trích đo hoặc trích lục khu đất). Sau đó trình
lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin giao
đất.
+ Văn bản thoả
thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng
công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định.
+ Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng nhận của
công chứng nhà nước; trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không sử dụng vốn ngân
sách nhà nước hoặc không phải dự án có vốn đầu tư nước ngoài thì phải có văn bản
thẩm định về nhu cầu sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Quyết định
duyệt phương án đền bù tổng thể giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
+ Thông báo chủ
trương thu hồi và kết thúc thông báo công khai
+ Bản đồ trích
lục hoặc trích đo khu đất.
+ Đối với những
dự án đầu tư thuộc các khu vực đô thị, các xã ven đô thị, ven các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, ven các trục đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, các khu du lịch
mà chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết thì phải có chứng chỉ quy hoạch của Sở Xây dựng.
- Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giao
đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự,
thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
5. Thủ tục Giao đất đối với tổ chức trong nước, người Việt
Nam ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đối với trường hợp đã
giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Đăng
ký quyền đất đai thẩm định hồ sơ và đồng thời chuyển 1 bộ hồ sơ sang Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất để trích đo hoặc trích lục bản đồ khu đất (trong
trường hợp chưa có bản đồ trích đo hoặc trích lục khu đất). Sau đó trình
lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin giao
đất.
+ Văn bản thoả
thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng
công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định
+ Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp dự án
đầu tư của tổ chức không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải dự án
có vốn đầu tư nước ngoài thì phải có văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất của
Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bản đồ trích
lục hoặc trích đo khu đất.
+ Đối với những
dự án đầu tư thuộc các khu vực đô thị, các xã ven đô thị, ven các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, ven các trục đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, các khu du lịch
mà chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết thì phải có chứng chỉ quy hoạch của Sở Xây dựng.
- Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giao
đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự,
thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
6. Thủ tục Giao đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng
đất vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Đăng
ký quyền đất đai thẩm định hồ sơ và đồng thời chuyển 1 bộ hồ sơ sang Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất để trích đo hoặc trích lục bản đồ khu đất (trong
trường hợp chưa có bản đồ trích đo hoặc trích lục khu đất). Sau đó trình
lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm
+ Đơn xin giao
đất.
+ Trích sao
Quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng an ninh hoặc Quyết định phê
duyêt quy hoặc vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
+ Văn bản đề
ghị của Bộ Quốc phòng, Bộ công an hoặc thủ trưởng đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an uỷ nhiệm.
+ Quyết định
duyệt phương án tổng thể giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt. (trong
trường hợp đất chưa được giải phóng mặt bằng)
+ Thông báo chủ
trương thu hồi và kết thúc thông báo công khai về việc thu hồi đất (trong
trường hợp đất chưa được giải phóng mặt bằng).
+ Bản đồ trích
lục hoặc trích đo khu đất.
- Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giao
đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự,
thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
7. Thủ tục Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại
các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai .
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Đăng
ký quyền đất đai thẩm định hồ sơ và đồng thời chuyển 1 bộ hồ sơ sang Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất để trích đo hoặc trích lục bản đồ khu đất (trong
trường hợp chưa có bản đồ trích đo hoặc trích lục khu đất). Sau đó trình
lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm
+ Văn bản trả
lại đất của tổ chức hoặc văn bản kết luận của thanh tra.
+ Một trong
các loại giấy tờ sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của luật đất
đai (nếu có).
+ Bản đồ trích
lục hoặc trích đo khu đất.
- Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định.
- Lệ phí
(nếu có): không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự,
thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
8. Thủ tục Thuê đất trong trường hợp quỹ đất chưa được giải
phóng mặt bằng đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Đăng
ký quyền đất đai thẩm định hồ sơ và đồng thời chuyển 1 bộ hồ sơ sang Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất để trích đo hoặc trích lục bản đồ khu đất (trong
trường hợp chưa có bản đồ trích đo hoặc trích lục khu đất). Sau đó trình
lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin thuê
đất.
+ Văn bản chấp
thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Giấy phép
đăng ký kinh doanh (bản sao)
+ Dự án đầu tư
hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng thực của công chứng nhà nước.
+ Bản tự kê
khai của nhà đầu tư về diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước
giao, cho thuê (mẫu 05).
+ Bản đồ trích
lục hoặc trích đo khu đất.
+ Đối với những
dự án đầu tư thuộc các khu vực đô thị, các xã ven đô thị, ven các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, ven các trục đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, các khu du lịch
mà chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết thì phải có chứng chỉ quy hoạch của Sở Xây dựng.
+ Biên bản bàn
giao mốc quy hoạch.
+ Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất kèm giấy tờ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc
Quyết định phê duyệt phương án đền bù và giải phóng mặt bằng (trong trường hợp
được phép thu hồi).
- Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin thuê
đất;
+ Bản tự kê
khai của nhà đầu tư về diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước
giao, cho thuê (mẫu 05).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự,
thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
9. Thủ tục Thuê đất trong trường hợp quỹ đất đã được giải
phóng mặt bằng đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Đăng
ký quyền đất đai thẩm định hồ sơ và đồng thời chuyển 1 bộ hồ sơ sang Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất để trích đo hoặc trích lục bản đồ khu đất (trong
trường hợp chưa có bản đồ trích đo hoặc trích lục khu đất). Sau đó trình
lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin thuê
đất.
+ Văn bản chấp
thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Giấy phép
đăng ký kinh doanh (bản sao)
+ Dự án đầu tư
hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư có chứng thực của công chứng nhà nước.
+ Bản tự kê
khai của nhà đầu tư về diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước
giao, cho thuê (mẫu 05).
+ Bản đồ trích
lục hoặc trích đo khu đất.
+ Đối với những
dự án đầu tư thuộc các khu vực đô thị, các xã ven đô thị, ven các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, ven các trục đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, các khu du lịch
mà chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết thì phải có chứng chỉ quy hoạch của Sở Xây dựng.
+ Biên bản bàn
giao mốc quy hoạch.
- Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin thuê
đất;
+ Bản tự kê khai
của nhà đầu tư về diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước giao,
cho thuê (mẫu 05).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự,
thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
10. Thủ tục Chuyển hình thức từ hình thức thuê đất sang
giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thậm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính , gửi số
liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, chỉnh lý giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng
Đăng ký chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:
+ Đơn xin đăng
ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2, và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
+ Hợp đồng
thuê đất.
- Thời hạn
giải quyết: 8 ngày làm việc (không
tính thời gian tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Chỉnh lý trang 04 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Lệ phí địa
chính : 20.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin đăng
ký chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự,
thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
11. Thủ tục Thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang phòng Đăng ký đất đai để thẩm định hồ sơ.
+ Phòng Đăng
ký quyền đất đai thẩm định hồ sơ và đồng thời chuyển 1 bộ hồ sơ sang Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất để trích đo hoặc trích lục bản đồ khu đất (trong
trường hợp chưa có bản đồ trích đo hoặc trích lục khu đất). Sau đó trình
lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin thuê
đất
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2, và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
+ Giấy phép
đăng ký kinh doanh (bản sao)
+ Dự án đầu tư
hoặc bản sao chứng nhận đầu tư có công chứng của nhà nước.
+ Bản tự kê
khai của nhà đầu tư về diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước
giao, cho thuê (mẫu 05).
+ Hợp đồng
thuê lại đất hoặc Quyết định giao lại đất.
- Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí cấp
giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Bản tự kê
khai của nhà đầu tư về diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước
giao, cho thuê (mẫu 05).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự,
thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
12. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức
trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để
trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Văn bản công
nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất.
+ Chứng từ đã
thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
+ Trích lục bản
đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa
chính.
- Thời hạn
giải quyết: 14 ngày làm việc (không
tính thời gian tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí cấp
giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự,
thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
13. Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để
trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
- Thời hạn
giải quyết: 28 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : không
+ Lệ phí cấp
giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Quyết định số
141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
14. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đơn vị
vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để
trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Một trong
các loại giấy tờ sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của luật đất
đai (nếu có).
+ Văn bản uỷ
quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
+ Quyết định số
của Bộ trưởng Bộ quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa
điểm công trình.
+ Bản sao Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích đất
quốc phòng , an ninh. Hoặc Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc giấy tờ xác minh là đất tiếp quản hoặc có tên trong sổ địa chính của xã,
phường, thị trấn được UBND cấp xã xác nhận đã sử dụng ổn định và không tranh chấp.
- Thời hạn
giải quyết: 50 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí cấp
giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất.
- Yêu cầu , điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
+ Quyết định số
141/2007/QĐ- UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
15. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức
đang sử dụng đất
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để
trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Một trong
các loại giấy tờ sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của luật đất
đai (nếu có).
+ Văn bản uỷ
quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
+ Quyết định của
UBND tỉnh V/v xử lý đất của tổ chức (nếu có).
- Thời hạn
giải quyết: 50 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí cấp
giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
+ Quyết định số
141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
16. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức
là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chía tách hoặc sáp nhập được nhận
quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để
trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Báo cáo tự rà
soát hiện trạng sử dụng đất.
+ Một trong
các loại văn bản gồm Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia
tách hoặc sáp nhập tổ chức; văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức
kinh tế phù hợp với pháp luật;
+ Chứng từ đã
thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí cấp
giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
+ Quyết định số
141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
17. Thủ tục Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm
diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ
tài chính
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thậm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở
Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển hồ
sơ cho Văn phòng ĐKQSD đất
+ Văn phòng
Đăng ký chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin đăng
ký biến động về sử dụng đất;
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
+ Các giấy tờ
pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất.
- Thời hạn
giải quyết: 17 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
chỉnh lý trang 04 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 20.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ- UBND V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
18. Thủ tục Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền trên đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo , người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thậm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.
+ Văn phòng
Đăng ký chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Hợp đồng
thuê, thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất;
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 20.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí cấp
giấy : không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ- UBND V/v ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Quyết định số
140/2007/QĐ- UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
19. Thủ tục Đăng ký chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất
cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thậm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính , gửi số
liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, chỉnh lý giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng
Đăng ký chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Hợp đồng
chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất;
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
+ Tờ khai lệ
phí trước bạ
+ Tờ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc (không
tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
chỉnh lý trang 04 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 180.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí địa
chính : 20.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai lệ
phí trước bạ;
+ Tờ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số
30/2005/ TTLT- BTC- BTNMT ngày 18/4/2005 về Hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
+ Quyết định số
141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
20. Thủ tục Đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền trên đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thậm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính , gửi số
liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, chỉnh lý giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng
Đăng ký chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Hợp đồng
chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất;
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
+ Tờ khai lệ
phí trước bạ
+ Tờ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc (không
tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
chỉnh lý trang 04 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 180.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí địa
chính : 20.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai lệ
phí trước bạ;
+ Tờ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số
30/2005/ TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 về Hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
+ Quyết định số
141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
21. Thủ tục Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do kê biên bán đấu
giá quyền sử dụng đất để thi hành án cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
Trình tự thực
hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính, gửi số
liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, Sau đó trình
lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
+ Một trong các
loại văn bản gồm biên bản về kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai được
Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; Quyết định hành chính giải quyết
khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc Quyết định của Toà án nhân
dân, Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả
đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
+ Chứng từ đã
thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
+ Tờ khai lệ
phí trước bạ
+ Tờ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp
- Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc (không
tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí cấp
giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai lệ
phí trước bạ;
+ Tờ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp;
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
+ Quyết định số
141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
22. Thủ tục Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng
góp vốn cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính, gửi số liệu
đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, Sau đó trình lãnh đạo
Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
+ Văn bản thỏa
thuận xử lý hợp đồng góp vốn.
+ Chứng từ đã
thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc (không
tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí cấp
giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
+ Quyết định số
141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
23. Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng thế chấp
cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính, gửi số
liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, Sau đó trình
lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
+ Văn bản thỏa
thuận xử lý hợp đồng thế chấp.
+ Chứng từ đã
thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc (không
tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí cấp
giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
24. Thủ tục Đăng ký nhận, cho quyền sử dụng đất cho đối tượng
là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính, gửi số
liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, Sau đó trình
lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Văn bản cam
kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc Quyết định tặng cho quyền sử dụng đất
của tổ chức;
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
+ Tờ khai lệ
phí trước bạ
+ Tờ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc (không
tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí cấp
giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai lệ
phí trước bạ;
+ Tờ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
25. Thủ tục Đăng ký nhận thừa kế cho đối tượng là tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài.
- Trình tự
thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thậm định hồ sơ và trích sao hồ sơ địa chính, gửi số
liệu đến cơ quan thuế cùng cấp để xác định nghĩa vụ tài chính, Sau đó trình
lãnh đạo Sở ký tờ trình để trình UBND tỉnh ra Quyết định.
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm
+ Di chúc;
biên bản phân chia thừa kế; bản án, Quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế
quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của
người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất.
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Tờ khai lệ
phí trước bạ
+ Tờ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc (không
tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí cấp giấy
: 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Tờ khai lệ
phí trước bạ;
+ Tờ khai thuế
thu nhập doanh nghiệp.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT
ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh
lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
+ Quyết định số
141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
26. Thủ tục Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ làm thủ tục đăng ký thế chấp vào hồ
sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng
Đăng ký chuyển kết quả cho tổ chức theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm
+ Đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp
+ Văn bản uỷ
quyền (nếu có)
+ Hợp đồng thế
chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai;
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm: 60.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
27. Thủ tục Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo
, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ làm thủ tục xoá đăng ký cho thuê, cho
thuê lại và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng
Đăng ký chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Xác nhận
thanh lý hợp đồng thuê đất trong Hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc Bản thanh lý
hợp đồng thuê đất;
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
+ Quyết định số
141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
28. Thủ tục Đăng ký xóa thế chấp bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ làm thủ tục đăng ký thế chấp vào hồ
sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng Đăng
ký chuyển kết quả cho tổ chức theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn yêu cầu
xoá thế chấp.
+ Văn bản uỷ
quyền (nếu có)
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
29. Thủ tục Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ làm thủ tục đăng ký thế chấp vào hồ
sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Văn phòng
Đăng ký chuyển kết quả cho tổ chức theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:
+ Hợp đồng góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất;
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc
(không tính thời gian tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính)
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Lệ phí đăng
ký : 20.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
30. Thủ tục Đăng ký xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất.
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ làm thủ tục đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa
chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Trường hợp xoá đăng ký góp
vốn mà trước đây khi góp vốn chỉ chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do
không thay đổi thửa đất).
+ Trường hợp
xoá đăng ký góp vốn mà trước đây khi góp vốn đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho pháp nhân mới (do có thay đổi thửa đất) thì thực hiện như sau:
a) Trong thời
hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính và gửi
kèm theo hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời
hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với trường
hợp không thay đổi thửa đất) hoặc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã
cấp cho pháp nhân mới (đối với trường hợp có thay đổi thửa đất); trường hợp bên
góp vốn là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài mà thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt
góp vốn thì ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để cấp cho bên đã góp vốn và gửi
cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc;
+ Trường hợp
thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng lúc với chấm dứt góp vốn nếu bên góp vốn có
nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì lập thủ tục xin gia hạn sử dụng đất theo quy;
nếu bên góp vốn không xin gia hạn hoặc không được gia hạn sử dụng đất thì cơ
quan tài nguyên và môi trường thực hiện thủ tục thu hồi đất theo quy định.
+ Văn phòng
Đăng ký chuyển kết quả cho tổ chức theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:
+ Hợp đồng chấm
dứt góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất;
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc (không
tính thời gian tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính)
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận trang 4 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có): không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
31. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cơ sở
tôn giáo đang sử dụng đất
- Trình
tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bộ phận tiếp
nhận chuyển hồ sơ sang Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để thẩm định hồ sơ.
+ Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký tờ trình để
trình UBND tỉnh ra Quyết định .
+ Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ ra UBND tỉnh và lấy kết quả để trả cho tổ chức
theo đúng qui định.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Một trong các
loại giấy tờ sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của luật đất
đai (nếu có).
+ Văn bản uỷ
quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
+ Ý kiến của Sở
Nội Vụ, Hôi phật giáo cấp tỉnh hoặc giáo xứ.
+ Ý kiến của cấp
xã, phường, thị trấn nơi cơ sở Tôn giáo xử dụng đất.
+ Danh sách
ban hộ tự có xác nhận của UBND xã.
- Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí
(nếu có):
+ Phí thẩm định
hồ sơ : 1.000.000 đồng/ 1 Hồ sơ.
+ Lệ phí cấp
giấy : 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Báo cáo tự
rà soát hiện trạng sử dụng đất.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số
84/2007/ NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
+ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Quyết định số
868/2007/ QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
+ Quyết định số
140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
+ Quyết định số
141/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
32. Thủ tục Thẩm định hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm
đo đạc và bản đồ
- Trình
tự thực hiện:
+ Đơn vị thi
công nộp hồ sơ nghiệm thu tại phòng Đăng ký Đất đai Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Phòng Đăng
ký Đất đai tiến hành xem xét, thẩm định nội dung hồ sơ nghiệm thu, lập Biên bản
nghiệm thu hoàn thành công trình, sản phẩm.
- Cách
thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại
“Phòng Đăng ký Đất đai” của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm:
+ Công văn đề
nghị nghiệm thu công trình, sản phẩm.
+ Báo cáo tổng
kết kỹ thuật công trình.
+ Báo cáo kiểm
tra và nghiệm thu chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công công trình, sản phẩm.
+ Báo cáo phát
sinh, vướng mắc về công nghệ; về định mức kinh tế - kỹ thuật; về khối lượng và
những vấn đề khác (nếu có) so với thiết kế kỹ thuật dự toán được duyệt và văn bản
chấp nhận những phát sinh, giải quyết các vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền.
- Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, sản phẩm.
- Lệ phí
(nếu có): không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
+ Nghị định số
12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
+ Thông tư số
02/2007/TT-BTNMT ngày 12/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm
tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.