|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4979/QĐ-UBND 2021 sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính đất đai Thanh Hóa
Số hiệu:
|
4979/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4979/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
08 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính
thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1209/TTr-STNMT ngày 03/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi thời
gian giải quyết 05 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai tại Quyết định số 4481/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường; 05 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Quyết
định số 4482/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố sửa
đổi thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn
phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường.
(Có
Phụ lục Danh mục các TTHC sửa đổi thời gian kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH ĐẤT ĐAI SỬA ĐỔI THỜI GIAN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4979/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
1. Thuộc thẩm quyền giải
quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường
Sửa đổi 05 TTHC tại Quyết định
số 4482/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh về việc công bố sửa đổi thủ tục
hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký
đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường(sửa đổi thời gian, bổ sung căn cứ pháp lý
TTHC, các nội dung khác giữa nguyên).
STT
|
Tên thủ tục hành chính
(Mã TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung được sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy
chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm
diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với
nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
(1.008156)
|
- Thời hạn giải quyết: Không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
1. Trường hợp xác nhận vào
Giấy chứng nhận đã cấp:
- Tại Văn phòng đăng ký đất
đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày làm việc;
- Tại Cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng, nông nghiệp: Trong thời gian 05 ngày làm việc, gửi văn bản
tham gia ý kiến theo quy định;
- Tại Cơ quan thuế: Trong
thời gian 05 ngày: gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính.
2. Trường hợp cấp mới Giấy
chứng nhận:
- Tại Văn phòng đăng ký đất
đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày làm việc;
- Tại Cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng, nông nghiệp: Trong thời gian 05 ngày làm việc, gửi văn bản
tham gia ý kiến theo quy định;
- Tại Cơ quan thuế: Trong
thời gian 05 ngày làm việc: gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính.
- Tại Sở Tài nguyên và Môi
trường: Trong thời gian 02 ngày làm việc, ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm
quyền.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa)
|
+ Chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai: 30.000 đồng/Giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả
đất và tài sản trên đất): 600.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 400.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 200.000 đồng/giấy;
+ Trích lục bản đồ: 30.000 đồng/bản;
- Trường hợp phải trích đo
địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020
của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng
tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Luật Đất đai 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014.
- Nghị định số 140/2016/NĐ-
CP ngày 10/10/2016;
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013;
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015.
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020
- Quyết định số
06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
- Sửa đổi thời gian giải
quyết thủ tục hành chính
- Bổ sung căn cứ pháp lý
|
2
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn
liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp.
(1.008175)
|
Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc, trong đó:
- Tại Văn phòng đăng ký đất
đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày làm việc;
- Tại Cơ quan quản lý nhà
nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp: Trong thời gian 05 ngày làm
việc, gửi văn bản tham gia ý kiến theo quy định.
- Tại Cơ quan Thuế: Trong
thời gian 05 ngày làm việc, gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính.
- Tại Sở Tài nguyên và Môi
trường: Trong thời gian 03 ngày làm việc, ký cấp Giấy chứng nhận.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa)
|
+ Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 400.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả
đất và tài sản trên đất): 600.000 đồng/giấy;
- Trường hợp phải trích đo
địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày
08/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai
áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Luật Đất đai 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015.
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020
- Quyết định số
06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
- Sửa đổi thời gian giải
quyết thủ tục hành chính.
- Bổ sung căn cứ pháp lý
|
3
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng
trong các dự án phát triển nhà ở.
(1.008176)
|
Thời hạn giải quyết: 50
ngày làm việc, trong đó:
- Thẩm định điều kiện chuyển nhượng:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo điều
kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở cho chủ dự án theo quy
định tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 72 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ.
- Đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận cho người nhận chuyển nhượng: Thời gian thực hiện là 20 ngày làm việc,
cụ thể:
+ Tại Văn phòng Đăng ký đất
đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày làm việc;
+ Tại Cơ quan Thuế: Trong
thời gian 05 ngày làm việc, Thông báo nghĩa vụ tài chính theo quy định.
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi
trường: Trong thời gian 03 ngày làm việc, ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa)
|
+ Xác nhận đăng ký biến động:
30.000 đồng/Giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả
đất và tài sản trên đất): 600.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 400.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 200.000
đồng/giấy;
+ Trích lục bản đồ: 30.000 đồng/bản.
- Trường hợp phải trích đo
địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020
của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng
tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Luật Đất đai 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017.
- Nghị định số 148/2020/NĐ -
CP ngày 18/12/2020.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015.
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020.
- Quyết định số
06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
- Sửa đổi thời gian giải
quyết thủ tục hành chính
- Bổ sung căn cứ pháp lý
|
4
|
Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(1.008152)
|
Thời hạn giải quyết:
* Trường hợp xác nhận vào
Giấy chứng nhận đã cấp:
- Trường hợp chuyển đổi,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: Văn phòng đăng ký đất đai là 10 ngày làm
việc; cơ quan thuế là 05 ngày làm việc.
- Trường hợp cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp cấp mới Giấy
chứng nhận: Thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng đăng ký đất
đai: 07 ngày làm việc.
- Tại Cơ quan Thuế: Trong
thời gian 05 ngày làm việc, gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Tại Sở Tài nguyên và Môi
trường: Trong thời gian 03 ngày làm việc ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm
quyền.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa)
|
+ Chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai: 30.000 đồng;
+ Cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả
đất và tài sản trên đất): 600.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 400.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 200.000 đồng/giấy;
+ Trích lục bản đồ: 30.000 đồng/bản;
- Trường hợp phải trích đo
địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020
của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng
tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Luật Đất đai 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014.
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016;
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015.
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020.
- Quyết định số
06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
- Sửa đổi thời gian giải
quyết thủ tục hành chính
- Bổ sung căn cứ pháp lý
|
5
|
Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp,
góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi
hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng
đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử
dụng đất vào doanh nghiệp.
(1.008181)
|
Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp xác nhận vào
Giấy chứng nhận đã cấp: 15 ngày làm việc, trong đó:
- Tại Văn phòng đăng ký đất
đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày làm việc.
- Tại Cơ quan thuế (đối với
trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính): Trong thời gian 05 ngày làm việc, Thông báo nghĩa
vụ tài chính theo quy định.
b) Trường hợp cấp mới Giấy
chứng nhận: 15 ngày làm việc, trong đó:
- Tại Văn phòng đăng ký đất
đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày làm việc;
- Tại Cơ quan Thuế: Trong
thời gian 05 ngày làm việc, Thông báo nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Tại Sở Tài nguyên và Môi
trường: Trong thời 03 ngày làm việc, ký Giấy chứng nhận theo thẩm
quyền.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa)
|
+ Xác nhận đăng ký biến động:
30.000 đồng/Giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả
đất và tài sản trên đất): 600.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 400.000 đồng/giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 200.000 đồng/giấy;
+ Trích lục bản đồ: 30.000 đồng/bản;
- Trường hợp phải trích đo
địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày
08/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai
áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Luật Đất đai 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014.
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015.
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30/6/2021.
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020.
- Quyết định số
06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
- Sửa đổi thời gian giải
quyết thủ tục hành chính
- Bổ sung căn cứ pháp lý
|
2. Thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường
Sửa đổi 05 TTHC tại Quyết định
số 4481/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh về việc công bố sửa đổi thủ tục
hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sửa đổi thời gian, bổ sung
căn cứ pháp lý TTHC, các nội dung khác giữa nguyên).
STT
|
Tên thủ tục hành chính
( Mã TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung được sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy
chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm
diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với
nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
(1.008157)
|
Thời hạn giải quyết:
a. Trường hợp xác nhận vào
Giấy chứng nhận đã cấp: 15 ngày làm việc, trong đó:
- Tại Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai: 05 ngày làm việc.
- Tại Cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng, nông nghiệp: 05 ngày làm việc, gửi văn bản tham gia ý kiến;
- Tại Cơ quan thuế: 05 ngày
làm việc, gửi thông báo nghĩa vụ tài chính.
b. Trường hợp cấp mới Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất:15 ngày làm việc, trong đó:
- Tại Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai: 02 ngày làm việc.
- Tại Cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng, nông nghiệp: 05 ngày làm việc, gửi văn bản tham gia ý kiến;
- Tại Cơ quan thuế: 05 ngày
làm việc, gửi thông báo nghĩa vụ tài chính.
- Tại Văn phòng Đăng ký đất
đai: 02 ngày làm việc trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận;
- Tại Sở Tài nguyên và Môi
trường: 01 ngày làm việc ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền.
|
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (viết tắt là hộ gia đình, cá nhân) nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
|
+ Chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai: 28.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố, thị xã,
thị trấn; 14.000 đồng đối với các địa bàn còn lại.
+ Cấp mới GIấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả
đất và tài sản trên đất): 100.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố,
thị xã, thị trấn; 50.000 đồng đối với các địa bàn còn lại.
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 40.000 đồng đối
với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 15.000 đồng đối với các
địa bàn còn lại.
+ Trích lục bản đồ, văn bản,
số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố,
thị xã, thị trấn; 7.000 đồng đối với các địa bàn còn lại.
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy
chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội
thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
- Trường hợp phải trích đo
địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020
của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng
tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Luật Đất đai 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014.
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015.
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020.
- Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND
ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
- Sửa đổi thời gian giải
quyết thủ tục hành chính
- Bổ sung căn cứ pháp lý
|
2
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn
liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp.
(1.008186)
|
Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc, trong đó:
- Tại Chi nhánh văn phòng
đăng ký đất đai: 05 ngày làm việc;
- Tại Cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng, nông nghiệp (nếu có): 05 ngày làm việc, gửi văn bản tham
gia ý kiến theo quy định;
- Tại Cơ quan thuế (đối với
trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính): 05 ngày làm việc, gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính;
- Tại Văn phòng đăng ký đất
đai: 03 ngày làm việc, thẩm định hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi
trường cấp Giấy chứng nhận;
- Tại Sở Tài nguyên và Môi
trường: 02 ngày làm việc, ký cấp giấy chứng nhận theo thẩm quyền.
|
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (viết tắt là hộ gia đình, cá nhân) nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
|
+ Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ
có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Không đồng;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả
đất và tài sản trên đất): Đối với Phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị
trấn là 100.000 đồng; đối với các địa bàn còn lại là 50.000 đồng.
- Trường hợp phải trích đo
địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày
08/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai
áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Luật Đất đai 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014.
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016;
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015.
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020.
- Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND
ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
- Sửa đổi thời gian giải
quyết thủ tục hành chính
- Bổ sung căn cứ pháp lý
|
3
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng
trong các dự án phát triển nhà ở.
(1.008188)
|
Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Tại Chi nhánh văn phòng
đăng ký đất đai: 08 ngày làm việc;
- Tại Cơ quan thuế (đối với
trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính): 05 ngày làm việc, thông báo nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Tại Văn phòng đăng ký đất
đai: 05 ngày làm việc, thẩm định hồ sơ trình Sở Tài nguyên và
Môi trường ký Giấy chứng nhận theo thẩm quyền;
- Tại Sở Tài nguyên và Môi
trường: 02 ngày làm việc, ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền.
|
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (viết tắt là hộ gia đình, cá nhân) nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
|
+ Xác nhận biến động: 28.000
đồng đối với các phường trên địa bàn thành phố, thị xã; thị trấn; 14.000 đồng
đối với các địa bàn còn lại.
+ Cấp mới GIấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả
đất và tài sản trên đất): 100.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố,
thị xã, thị trấn; 50.000 đồng đối với các địa bàn còn lại.
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 40.000 đồng đối
với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 15.000 đồng đối với các
địa bàn còn lại.
+ Trích lục bản đồ, văn bản,
số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố,
thị xã, thị trấn; 7.000 đồng đối với các địa bàn còn lại.
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy
chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội
thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
- Trường hợp phải trích đo
địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020
của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng
tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Luật Đất đai 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015.
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND
ngày 09/12/2016;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020.
- Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND
ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
- Sửa đổi thời gian giải
quyết thủ tục hành chính
- Bổ sung căn cứ pháp lý
|
4
|
Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành
của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận.
(1.008189)
|
Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp xác nhận vào Giấy
chứng nhận đã cấp:
- Trường hợp chuyển đổi,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau: Tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai là 10 ngày làm việc; tại Cơ quan Thuế là 05 ngày làm việc;
- Trường hợp cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp phải cấp mới
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 15 ngày làm việc, trong đó:
- Tại Chi nhánh văn phòng
đăng ký đất đai: 05 ngày làm việc;
- Tại Cơ quan Thuế (đối với
trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc, gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính
theo quy định;
- Tại Văn phòng đăng ký đất
đai: 03 ngày làm việc, trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp
giấy chứng nhận;
- Tại Sở Tài nguyên và Môi
trường: 02 ngày làm việc, ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền.
|
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (viết tắt là hộ gia đình, cá nhân) nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
|
+ Chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai: 28.000 đồng đối với các phường trên địa bàn thành phố, thị
xã; thị trấn; 14.000 đồng đối với các địa bàn còn lại.
+ Cấp mới GIấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả
đất và tài sản trên đất): 100.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố,
thị xã, thị trấn; 50.000 đồng đối với các địa bàn còn lại.
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 40.000 đồng đối
với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 15.000 đồng đối với các
địa bàn còn lại.
+ Trích lục bản đồ, văn bản,
số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố,
thị xã, thị trấn; 7.000 đồng đối với các địa bàn còn lại.
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi
giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội
thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
- Trường hợp phải trích đo
địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020
của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng
tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Luật Đất đai 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014.
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016;
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/01/2017.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015.
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016;
- Quyết định số
4463/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014;
- Quyết định số
4655/2017/QĐ-UBND ngày 04/12/2017.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020.
- Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND
ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
- Sửa đổi thời gian giải
quyết thủ tục hành chính
- Bổ sung căn cứ pháp lý
|
5
|
Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp,
góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi
hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng
đất;đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử
dụng đất vào doanh nghiệp.
(1.008191)
|
Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp xác nhận vào
Giấy chứng nhận đã cấp: 15 ngày làm việc, trong đó:
- Tại Chi nhánh văn phòng
đăng ký đất đai: 10 ngày làm việc.
- Tại Cơ quan thuế (đối với
trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc, Thông báo nghĩa vụ tài chính theo
quy định
b) Trường hợp cấp mới Giấy
chứng nhận: 15 ngày làm việc, cụ thể:
- Tại Chi nhánh văn phòng
đăng ký đất đai: 05 ngày làm việc;
- Tại Cơ quan thuế: 05 ngày
làm việc, thông báo nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Tại Văn phòng đăng ký đất
đai: 03 ngày làm việc, trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký
giấy chứng nhận theo thẩm quyền;
- Tại Sở Tài nguyên và Môi
trượng: 02 ngày làm việc, ký cấp giấy chứng nhận theo thẩm quyền.
|
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (viết tắt là hộ gia đình, cá nhân) nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
|
+ Chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai: 28.000 đồng đối với các phường trên địa bàn thành phố, thị
xã; thị trấn; 14.000 đồng đối với các địa bàn còn lại.
+ Cấp mới GIấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả
đất và tài sản trên đất): 100.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố,
thị xã, thị trấn; 50.000 đồng đối với các địa bàn còn lại.
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 40.000 đồng đối
với phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; 15.000 đồng đối với các
địa bàn còn lại.
+ Trích lục bản đồ, văn bản,
số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng đối với phường trên địa bàn thành phố,
thị xã, thị trấn; 7.000 đồng đối với các địa bàn còn lại.
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy
chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng
nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội
thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
- Trường hợp phải trích đo
địa chính: Mức thu theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ- UBND ngày 08/5/2020
của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng
tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Luật Đất đai 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014.
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015.
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC- BTNMT ngày 22/6/2016.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
- Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016;
- Quyết định số
06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020.
- Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND
ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
- Sửa đổi thời gian giải
quyết thủ tục hành chính
- Bổ sung căn cứ pháp lý
|
Quyết định 4979/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4979/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
1.159
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|