ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4764/2016/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC
KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số
27/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII kỳ họp thứ 2 về việc ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân
dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh,
áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; với các nội dung chính như sau:
I. VỀ PHÍ
1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ,
cây đầu dòng, vườn giống
cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển,
công nhận do cơ quan địa phương thực hiện):
a) Đối tượng chịu phí; Là tổ chức, cá
nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu đăng
ký bình tuyển, công nhận cây mẹ cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng
giống được cơ quan có chức năng cung cấp dịch vụ bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp,
rừng giống phải nộp phí.
b) Mức thu:
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Bình tuyển, công nhận cây mẹ
|
đ/cây
|
450.000
|
2
|
Bình tuyển, công nhận cây đầu dòng
|
đ/cây
|
1.000.000
|
3
|
Bình tuyển, công
nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
|
đ/vườn
giống, rừng giống
|
2.750.000
|
c) Phương thức nộp phí: Đối tượng chịu
phí phải nộp một lần toàn bộ số tiền phí khi nộp đơn, hồ sơ yêu cầu thực hiện
công việc.
2. Phí sử dụng tạm thời lòng đường,
hè phố
a) Đối tượng chịu phí: Các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng
tạm thời lòng đường, hè phố để sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phải nộp phí sử
dụng tạm thời lòng đường, hè phố.
b) Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Mức
thu
|
1
|
Đối
với địa điểm làm dịch vụ trông giữ phương tiện giao thông (Trừ điểm trông giữ
cố định được quy hoạch)
|
đồng/m2
/tháng
|
Tại
thành phố, thị xã Sầm Sơn
|
30.000
|
đồng/m2/ tháng
|
Tại
thị xã Bỉm Sơn và các thị trấn
|
10.000
|
2
|
Đối
với địa điểm làm điểm tập kết vật liệu xây dựng tạm thời để xây dựng công
trình
|
đồng/m2
/tháng
|
Tại
thành phố, thị xã Sầm Sơn
|
60.000
|
đồng/m2
/tháng
|
Tại
thị xã Bỉm Sơn và các thị trấn
|
30.000
|
Căn cứ tính phí:
Là diện tích lòng đường, hè phố và thời gian cho phép sử dụng được thể hiện
trên giấy thông báo cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố do cơ quan có
thẩm quyền cấp.
c) Phương thức nộp phí: Phí sử dụng
lòng đường, hè phố được thu theo tháng; trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp
phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố có số ngày cho phép sử dụng dưới 30 ngày hoặc có yêu cầu nộp một lần thì thực hiện thu một lần.
3. Phí tham quan danh lam thắng cảnh
a) Đối tượng chịu phí: Du khách đến
tham quan các danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
b) Các trường hợp
được miễn, giảm:
- Giảm 50% mức phí tham quan danh lam
thắng cảnh đối với các trường hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2
Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”; trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định nêu trên thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định
tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật.
+ Người cao tuổi theo quy định tại
khoản 2 Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
+ Đối với người thuộc diện hưởng cả
hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì cũng chỉ giảm 50%
phí tham quan danh lam thắng cảnh.
- Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh
đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1, Điều 11 Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
c) Mức thu: Mức thu được áp dụng thống
nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan.
Đơn vị
tính: Đồng
STT
|
Đối tượng
|
Mức
thu
|
1
|
Người lớn
|
20.000
|
2
|
Trẻ em từ 8 - 15 tuổi và người cao
tuổi
|
10.000
|
d) Phương thức nộp phí: Người nộp phí
tham quan danh lam thắng cảnh thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
4. Phí thăm quan di tích lịch sử
a) Đối tượng chịu phí: Du khách đến
tham quan các di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
b) Các trường hợp được miễn, giảm
- Giảm 50% mức phí tham quan di tích
lịch sử đối với các trường hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003
của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa”; trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định nêu trên thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định
tại khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phú
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Người cao tuổi theo quy định tại
khoản 2 Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
+ Đối với người
thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì cũng chỉ giảm 50% mức
thu.
- Miễn phí tham quan di tích lịch sử
đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
c) Mức thu: Mức thu được áp dụng thống
nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm
quan.
Đơn vị: Đồng/người/lượt
STT
|
Mức
thu
|
|
Địa
điểm
|
Người
lớn
|
Trẻ
em từ 8 -15 tuổi và người cao tuổi
|
1
|
Di sản thế giới Thành nhà Hồ
|
40.000
|
20.000
|
2
|
Di tích Quốc gia đặc biệt Lam Kinh
|
30.000
|
15.000
|
3
|
Các di tích lịch sử còn lại
|
15.000
|
5.000
|
d) Phương thức nộp phí: Người nộp phí
tham quan di tích lịch sử thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
5. Phí thư viện
a) Đối tượng chịu phí: Các đối tượng
làm thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu của thư viện trực thuộc tỉnh và các huyện, thị,
thành phố phải nộp loại phí này.
b) Các trường hợp
được miễn, giảm nộp phí
- Giảm 50% mức thu đối với các trường
hợp sau
+ Các đối tượng được hưởng chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày
14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp
khó xác định đối tượng này thì chỉ cần có giấy xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định
tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Người khuyết tật.
+ Đối với người thuộc diện hưởng cả
hai trường hợp ưu đãi trên thì cũng chỉ giảm 50% mức thu.
- Miễn phí thư viện đối với người
khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
c) Mức thu:
Đơn vị:
Đồng
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
Thẻ/năm
|
Thẻ/quý
|
1
|
Đối
với Thư viện tỉnh
|
|
|
-
|
Phí thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu
|
|
|
+
|
Người lớn
|
40.000
|
15.000
|
+
|
Học sinh cấp tiểu học đến trung học cơ sở
|
20.000
|
7.000
|
-
|
Phí sử
dụng phòng đọc quý hiếm
|
|
|
+
|
Người lớn
|
60.000
|
20.000
|
+
|
Học sinh cấp
tiểu học đến trung học cơ sở
|
30.000
|
10.000
|
-
|
Phí sử
dụng phòng đọc đa phương tiện
|
|
|
+
|
Người lớn
|
60.000
|
20.000
|
+
|
Học sinh cấp tiểu học đến trung học cơ sở
|
30.000
|
10.000
|
2
|
Đối với
thư viện thành phố, thị xã và các huyện trung du,
đồng bằng, ven biển
|
|
|
-
|
Phí
thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu
|
|
|
+
|
Người lớn
|
20.000
|
8.000
|
+
|
Học sinh cấp tiểu học đến trung học
cơ sở
|
10.000
|
3.000
|
-
|
Phí sử dụng phòng đọc đa phương
tiện
|
|
|
+
|
Người lớn
|
40.000
|
12.000
|
+
|
Học sinh cấp tiểu học đến trung học
cơ sở
|
20.000
|
6.000
|
3
|
Đối với thư viện
các huyện miền núi
|
|
|
|
Phí thẻ
đọc, thẻ mượn tài liệu
|
|
|
-
|
Người lớn
|
15.000
|
5.000
|
-
|
Học sinh cấp tiểu học đến trung học
cơ sở
|
8.000
|
2.000
|
d) Phương thức nộp phí: Người nộp phí
thư viện thực hiện nộp phí theo năm hoặc theo từng quý.
6. Phí thẩm định đánh giá tác động
môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
a) Đối tượng chịu phí
- Đối tượng chịu phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường:
Các dự án thuộc đối tượng phải lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại khoản 1, Điều 12 Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Đối tượng chịu phí thẩm định đề án
bảo vệ môi trường chi tiết
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ đã đi vào hoạt động trước ngày 01/4/2015 có quy mô, tính chất tương đương với
đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại khoản
1 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ nhưng không
có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và được quy định
chi tiết tại Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Mức thu:
Đơn vị:
Triệu đồng/báo cáo
Nội
dung
|
Mức
thu
|
Thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
≤ 50
|
>50
và ≤100
|
>100
và ≤200
|
>200
và ≤500
|
>500
|
Nhóm
1: DA xử lý chất thải và cải thiện môi trường
|
5
|
6,5
|
12
|
14
|
17
|
Nhóm
2: DA công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15
|
16
|
25
|
Nhóm
3: DA hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17
|
18
|
25
|
Nhóm
4: DA nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
5
|
9,5
|
17
|
18
|
24
|
Nhóm
5: DA giao thông
|
8,1
|
10
|
18
|
20
|
25
|
Nhóm
6: DA công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19
|
20
|
26
|
Nhóm
7: DA khác không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6
|
5
|
6
|
10,8
|
12
|
15,6
|
Trường hợp thẩm
định lại, mức thu: 50% mức thu đã quy định trên.
c) Phương thức nộp phí: Người nộp phí
thẩm định đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết thực
hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
7. Phí thẩm định
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a) Đối tượng chịu
phí: Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất
có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
b) Mức thu:
Đơn vị:
Đồng/bộ hồ sơ
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
|
Giao đất, thuê đất, thu hồi đất đối
với các tổ chức kinh tế, cơ quan, đơn vị
|
1.000.000
|
2
|
Giao đất, thuê đất, thu hồi đất đối với các hộ gia đình.
|
|
-
|
Khu vực các phường thuộc thành phố, thị trấn
|
400.000
|
-
|
Khu vực khác của thành phố, Khu vực thị xã.
|
200.000
|
-
|
Khu vực khác
|
100.000
|
c) Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện nộp phí
theo từng lần phát sinh.
8. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân, lập dự án thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
b) Mức thu:
Đơn vị:
Đồng/báo cáo
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
I
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
|
|
1
|
Đề án, báo cáo
thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm
|
300.000
|
2
|
Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới
500m3/ngày đêm
|
800.000
|
3
|
Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000m3/ngày đêm
|
2.000.000
|
4
|
Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000m3/ngày đêm
|
3.500.000
|
II
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá
trữ lượng nước dưới đất:
|
|
1
|
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
300.000
|
2
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.000.000
|
3
|
Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1000 m3/ngày
đêm
|
2.500.000
|
4
|
Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng từ 1000 m3 đến dưới 3000
m3/ngày đêm
|
4.000.000
|
- Trường hợp thẩm định gia hạn, điều
chỉnh: Mức thu bằng 50% mức quy định trên.
- Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức
thu bằng 30% mức quy định trên.
c) Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước
dưới đất thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
9. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất
a) Đối tượng chịu phí: Các tổ chức,
cá nhân đề nghị thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
b) Mức thu
Đơn vị:
Đồng/báo cáo
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
|
Phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
|
1.000.000
|
- Trường hợp thẩm định gia hạn, điều
chỉnh: Mức thu bằng 50% mức quy định trên.
- Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu
bằng 30% mức quy định trên.
c) Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
10. Phí thẩm định đề án khai thác
sử dụng nước mặt
a) Đối tượng chịu phí: Các tổ chức,
cá nhân lập dự án thăm dò khai thác sử dụng nước mặt, nước biển.
b) Mức thu
Đơn vị: Đồng/báo cáo
STT
|
Nội
dung
|
Mức thu
|
1
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/s;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
500.000
|
2
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới
0,5m3/s; hoặc để phát điện với công suất 50 đến
dưới 200kw; hoặc mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m3/ngày đêm
|
1.500.000
|
3
|
Đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/s;
hoặc để phát điện với công suất 200 kw đến dưới 1000 kw; hoặc cho mục đích
khác với lưu lượng 3000 đến dưới 20.000m3/ngày đêm
|
4.000.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng 1 đến dưới 2m3/s;
hoặc để phát điện với công suất 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày đêm
|
6.000.000
|
- Trường hợp thẩm định gia hạn, điều
chỉnh: Mức thu bằng 50% mức quy định trên.
- Trường hợp thẩm
định cấp lại: Mức thu bằng 30% mức quy định trên.
c) Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí thẩm định đề án khai thác sử dụng nước mặt thực hiện nộp phí theo từng lần
phát sinh.
11. Phí thẩm định đề án xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi
a) Đối tượng chịu
phí: Các tổ chức, cá nhân lập dự án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy
lợi.
b) Mức thu
Đơn vị: Đồng/báo cáo
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
2
3
4
|
Đề án, báo cáo
có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm
Đề án, báo cáo có lưu lượng xả từ
100 đến dưới 500 m3/ ngày đêm
Đề án, báo cáo có lưu lượng xả từ
500 đến dưới 2.000m3/ngày đêm
Đề án, báo cáo có lưu lượng xả từ
2000 đến dưới 5000m3/ngày đêm
|
500.000
1.500.000
4.000.000
7.000.000
|
Trường hợp gia hạn, hoặc cấp bổ sung: Mức thu bằng 50% mức
quy định trên.
c) Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi thực hiện
nộp phí theo từng lần phát sinh.
12. Phí khai thác, sử dụng tài liệu
đất đai
a) Đối tượng thu phí: Người có nhu cầu
khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Mức thu (không bao gồm chi phí in ấn,
sao chụp hồ sơ, tài liệu)
Đơn vị
tính: Đồng/hồ sơ, tài liệu
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
|
Phí khai thác, sử dụng tài liệu đất
đai
|
300.000
|
2
|
Các loại bản đồ chuyên đề khác (trừ bản đồ hành chính, bản đồ địa chính, bản đồ địa hình)
|
Cấp xã
|
500.000
|
Cấp huyện
|
1.000.000
|
Cấp tỉnh
|
2.000.000
|
c) Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai thực hiện nộp phí theo từng lần phát
sinh.
13. Phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Đối tượng chịu phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên;
cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao
dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án phải nộp các
khoản lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm.
b) Không áp dụng thu phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông
tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong
Hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ
Tư pháp;
- Tổ chức, cá
nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong
trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên;
- Điều tra viên,
Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố
tụng.
c) Mức thu phí: Mức thu phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung
cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án):
Đơn vị:
Đồng/hồ sơ
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
Cá
nhân
|
Tổ
chức
|
1
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm
|
30.000
|
50.000
|
d) Đơn vị thu phí
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- UBND xã trong trường hợp được cơ
quan đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại
các xã ở xa huyện lỵ.
e) Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
14. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
a) Đối tượng chịu phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án phải nộp các khoản phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
b) Không áp dụng thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây
- Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng
ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản
xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định
tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Yêu cầu sửa chữa
sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng
cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên.
- Thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành
án, xóa thông báo việc kê biên.
c) Mức thu phí đăng ký giao dịch bảo
đảm
Đơn vị:
Đồng/hồ sơ
STT
|
Các
trường hợp nộp phí
|
Mức
thu
|
Cá
nhân
|
Tổ
chức
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
80.000
|
100.000
|
2
|
Đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
|
80.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
80.000
|
4
|
Xóa đăng ký
giao dịch bảo đảm
|
20.000
|
50.000
|
d) Đơn vị thu phí, lệ phí
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND xã trong
trường hợp được cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối
với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xã huyện lỵ.
e) Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí đăng ký giao dịch bảo đảm thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
15. Phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa
a) Đối tượng chịu phí
- Đối tượng chịu phí thẩm định phương
án cải tạo, phục hồi môi trường: Các dự án khai thác
khoáng sản thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường được
quy định tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ.
- Đối tượng chịu phí thẩm định phương
án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung: Các dự án khai
thác khoáng sản thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung được quy định tại khoản 2, Điều 5 Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
b) Người nộp phí: Các tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư dự án khai thác khoáng sản thuộc đối tượng
phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
c) Mức thu phí: Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường:
- Trường hợp thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường lần đầu:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/phương án
Tổng vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
≤50
|
>
50 và ≤100
|
>
100 và ≤200
|
>
200 và ≤500
|
>500
|
Dự
án khai thác khoáng sản
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
- Trường hợp thẩm định lại phương án
cải tạo, phục hồi môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với phương
án cải tạo, phục hồi môi trường lần đầu.
d) Phương thức nộp phí
Đối tượng nộp phí thẩm định phương án
cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện nộp phí theo từng lần
phát sinh.
e) Mức thu phí thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung
- Trường hợp thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung lần đầu: Mức thu bằng mức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Trường hợp thẩm
định lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung: Mức thu bằng 50% mức
thu áp dụng đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung nộp lần đầu.
- Phương thức nộp phí; Đối tượng nộp
phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
16. Phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp
a) Đối tượng chịu phí: Cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao, tổ chức, cá nhân liên quan đến kinh doanh hoạt động
thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
b) Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/giấy chứng nhận
STT
|
Các
Ioại hình hoạt động
|
Mức
thu
|
1
|
Các cơ sở thể
thao tổ chức hoạt động: Võ cổ truyền và Vovinam, Karatedo, Quyền anh, Judo, Taekwondo, bắn súng thể thao
|
1.000.000
|
2
|
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động: Lân sư rồng, cầu lông, bóng bàn
|
1.500.000
|
3
|
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động:
Patin, vũ đạo giải trí, khiêu vũ thể thao, Billiards và Snooker, bóng đá, quần
vợt, bơi, lặn, thể dục thẩm mỹ, thể dục thể hình.
|
2.500.000
|
4
|
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động:
Mô tô nước trên biển, dù lượn và diều bay có động cơ
|
3.000.000
|
c) Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao,
câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
II. VỀ LỆ PHÍ
1. Lệ phí đăng ký cư trú
a) Đối tượng chịu lệ phí
- Người đăng ký,
quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật
về cư trú.
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ
(hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới
18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia
đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo
quy định của Ủy ban Dân tộc
- Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu với:
Cấp hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú.
b) Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức thu
|
Thành
phố, thị xã
|
Các
khu vực còn lai
|
1
|
Đăng ký lần đầu, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu cá nhân; cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm
trú.
|
đ/lần
cấp
|
20.000
|
10.000
|
|
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình
theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà.
|
đ/lần
cấp
|
10.000
|
5.000
|
2
|
Điều chỉnh những thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà
nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số
nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)
|
đ/lần đính chính
|
8.000
|
4.000
|
c) Phương thức nộp lệ phí: Đối tượng nộp
lệ phí đăng ký cư trú thực hiện nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
2. Lệ phí căn cước
công dân
a) Đối tượng chịu lệ phí
- Công dân Việt Nam từ đủ 16 tuổi trở
lên khi làm thủ tục cấp mới, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân phải nộp lệ phí cấp Căn cước công dân.
- Các trường hợp
sau đây được miễn lệ phí:
+ Công dân dưới 16 tuổi đề nghị cấp mới,
đổi, cấp lại Căn cước công dân.
+ Đổi thẻ Căn cước
công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
+ Cấp mới, đổi, cấp lại Căn cước công
dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của
liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi
của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo
quy định của Ủy ban Dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo
quy định của pháp luật.
+ Cấp mới, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ
côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi có
sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn
cước công dân.
- Các trường hợp sau đây được giảm lệ
phí: Công dân thường trú tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các
xã đảo nộp lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu quy định.
b) Mức thu:
Đơn vị:
Đồng/lần cấp
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
Thành
phố, thị xã và các huyện đồng bằng
|
Các
xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các xã đảo
|
1
|
Cấp
mới
|
30.000
|
15.000
|
2
|
Cấp
lại
|
70.000
|
35.000
|
3
|
Đổi thẻ
|
50.000
|
25.000
|
c) Phương thức nộp lệ phí: Đối tượng
nộp lệ phí căn cước công dân thực hiện nộp lệ phí theo từng
lần phát sinh.
3. Lệ phí hộ tịch
a) Đối tượng chịu lệ phí
- Người được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
b) Các trường hợp được miễn, giảm nộp
phí
Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật; Đăng ký khai sinh, khai tử
đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp mới,
thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thay đổi cải
chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
c) Mức thu
- Mức thu lệ phí áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại UBND các huyện,
thị xã, thành phố như sau:
STT
|
Loại
việc
|
Mức thu (đồng/việc)
|
1
|
Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài
|
75.000
|
2
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
1.500.000
|
3
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
75.000
|
4
|
Đăng ký nhận cha,
mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
1.500.000
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký
nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
1.500.000
|
6
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
75.000
|
7
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố
nước ngoài
|
75.000
|
8
|
Thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
28.000
|
9
|
Ghi vào sổ hộ
tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
75.000
|
10
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
75.000
|
11
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch
khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
75.000
|
12
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
75.000
|
13
|
Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ
cá nhân
|
75.000
|
14
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
1.500.000
|
15
|
Đăng ký lại
khai tử có yếu tố nước ngoài
|
75.000
|
16
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
8.000
|
- Mức thu lệ phí áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn:
STT
|
Loại
việc
|
Mức
thu (đồng/việc)
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
8.000
|
2
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
15.000
|
3
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
15.000
|
4
|
Đăng ký khai tử
|
8.000
|
5
|
Đăng ký khai
sinh lưu động
|
8.000
|
6
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
8.000
|
7
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài tại khu vực biên giới
|
8.000
|
8
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
15.000
|
9
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại
khu vực biên giới
|
8.000
|
10
|
Thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch
|
15.000
|
11
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
15.000
|
12
|
Đăng ký lại khai sinh
|
8.000
|
13
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
8.000
|
14
|
Đăng ký lại kết
hôn
|
30.000
|
15
|
Đăng ký lại khai tử
|
8.000
|
16
|
Cấp bản sao
Trích lục hộ tịch
|
3.000
|
Đối với việc nhận con nuôi đã được
quy định cụ thể tại Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi. Vì vậy, đề nghị tổ chức
thực hiện thu theo quy định tại Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011.
d) Phương thức nộp lệ phí: Đối tượng
nộp lệ phí hộ tịch thực hiện nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
4. Lệ phí cấp giấy phép cho người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có sử dụng người lao động làm việc là người
nước ngoài có đủ tiêu chuẩn được cấp giấy phép lao động
theo quy định.
b) Mức thu:
Đơn vị
tính: Đồng/giấy phép
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
|
Cấp mới giấy phép lao động
|
500.000
|
2
|
Cấp lại giấy phép lao động
|
400.000
|
c) Phương thức nộp lệ phí: Đối tượng
nộp lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thực hiện nộp
lệ phí theo từng lần phát sinh.
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
a) Đối tượng chịu lệ phí: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
b) Các trường hợp
được miễn, giảm nộp phí
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
c) Mức thu:
Đơn vị:
Nghìn đồng
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
Cá
nhân, hộ gia đình
|
Các
tổ chức
|
Phường
trên địa bàn thành phố, thị xã; thị trấn
|
Các
địa bàn còn lại
|
a)
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
-
|
Cấp mới giấy chứng nhận bao gồm cả đất và tài sản trên đất
|
100
|
50
|
600
|
-
|
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản trên đất
|
|
|
400
|
-
|
Cấp lại (Kể
cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
50
|
25
|
50
|
-
|
Chứng nhận tài sản trên đất lần đầu
|
|
|
450
|
b)
|
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn
liền với đất).
|
-
|
Cấp mới
|
40
|
15
|
200
|
-
|
Cấp lại (Kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
30
|
10
|
100
|
c)
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai
|
28
|
14
|
30
|
d)
|
Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa
chính
|
15
|
7
|
30
|
d) Phương thức nộp lệ phí: Đối tượng
nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thực hiện nộp
lệ phí theo từng lần phát sinh.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
a) Đối tượng chịu lệ phí
- Hộ gia đình, cá nhân là Chủ đầu tư
xây dựng công trình xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật.
- Tổ chức là chủ
đầu tư xây dựng công trình xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu:
Đơn vị:
Đồng/giấy phép