|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
123/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
Ngày ban hành:
|
24/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 123/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 24
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ MỚI, BÃI BỎ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 24/TTr-STP ngày 24 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm
theo Quyết định này Danh mục 07 (Bảy) thủ tục hành chính (TTHC) (04
TTHC cấp tỉnh; 01 TTHC cấp huyện; 02 TTHC cấp xã) và bãi bỏ 07(Bảy)
TTHC lĩnh vực nuôi con nuôi được công bố tại Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày
13 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và phê duyệt quy trình nội
bộ trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp
căn cứ Quyết định này thông báo và đăng tải công khai Danh mục TTHC thực hiện tại
Bộ phận Một cửa; danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích; danh mục
TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi, chức năng quản lý. Truy cập
địa chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn để khai thác, sử dụng dữ liệu TTHC
được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, cung cấp nội dung TTHC cho Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh và niêm yết, công khai TTHC theo quy định. Phối hợp
Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử trong giải quyết TTHC
theo quy định.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố có trách nhiệm triển khai Quyết định này đến các xã, phường, thị trấn trên
địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ LĨNH
VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
STT
|
Tên, mã số TTHC
|
Mức độ cung cấp
DVC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Cơ quan thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
1.003976
|
Một phần
|
- Thời gian Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến gửi Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ trẻ em
để thông báo tìm người nhận con nuôi: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ
em cư trú ở địa phương khác, thời gian Sở Tư pháp nơi cha, mẹ đẻ hoặc người
giám hộ của trẻ em cư trú lấy ý kiến về việc cho trẻ làm con nuôi ở nước
ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp nơi giải quyết việc
nuôi con nuôi.
- Thời gian những người liên quan thay đổi
ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý
kiến.
- Thời gian cơ quan Công an cấp tỉnh xác
minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được
đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được
thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời
gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thông tin cư trú của cha mẹ
đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con
nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối
với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư
pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thông tin cư trú của cha mẹ đẻ trẻ
em).
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm tra, thẩm định hồ sơ
của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con
nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến đối
với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua
thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Sở Tư pháp thực hiện giới thiệu trẻ
em làm con nuôi lại trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không đồng ý với
việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu):
90 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản không đồng ý.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp 01 bộ
hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với
trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05 ngày làm việc, kể từ ngày
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý.
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm tra kết quả giải quyết
việc nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết
việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp:
15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi
người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi
đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh
và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định
cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Trà Vinh
|
- Mức thu lệ phí và chi phí:
+ Lệ phí: 9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em
ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+ Chi phí: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng/trường
hợp Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn
chi phí.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tư pháp
|
Trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí
giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP
ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi;
- Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 10 tháng 01 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp.
|
02
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng;
cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
1.004878
|
Một phần
|
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm tra, thẩm định hồ sơ
của người nhận con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều
kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy
ý kiến.
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm tra kết quả giải quyết
việc nuôi con nuôi nước ngoài và thông báo cho người nhận con nuôi, Cơ quan
Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 30
ngày, kể từ ngày nhận được các giấy tờ Sở Tư pháp gửi.
- Thời gian Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp về
kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản của Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường
trú, người nhận con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở
Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
- Hình thức nộp lệ phí: chuyển khoản hoặc nộp trực
tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
- Mức thu lệ phí: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm
nghìn) đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
- Mức thu chi phí: Không quy định.
- Thời điểm nộp lệ phí: Nộp sau khi Bộ Tư pháp tiếp
nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tư pháp
|
Trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi.
- Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 14/01/2025 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp.
|
03
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
1.003179
|
Một phần
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tư pháp
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
04
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt
Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
1.003160
|
Một phần
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được lấy
ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
4.500.000 (bốn triệu
năm trăm nghìn) đồng/trường hợp.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Tư pháp
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
01
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con
nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
2.002363
|
Một phần
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
- Theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi
con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính..
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Tư pháp)
|
Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công
|
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định
về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi.
- Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 14/01/2025 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp.
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
01
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
2.001263
|
Một phần
|
- Thời gian xác minh, đánh giá hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi: Trường hợp
người nhận con nuôi có nơi thường trú và nơi ở hiện tại khác nhau, trong 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người nhận con nuôi, Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú trực tiếp xác minh trong
05 ngày làm việc hoặc có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ở hiện tại
của người nhận con nuôi thực hiện xác minh, đánh giá hoàn cảnh gia đình, tình
trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi ở hiện tại của người nhận con nuôi thực hiện xác minh, đánh giá theo nội
dung Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế
của người nhận con nuôi và có văn bản thông báo kết quả đánh giá cho Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú.
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian tổ chức đăng ký việc nuôi con nuôi và
tổ chức giao nhận con nuôi, ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và trao Giấy
chứng nhận nuôi con nuôi trong nước cho bên giao và bên nhận: 05 ngày, kể từ
ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
- Mức thu lệ phí: 400.000 (bốn trăm nghìn) đồng/trường
hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối
với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con
nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau
đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo
theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với
cách mạng nhận con nuôi.
|
UBND cấp xã
|
Trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa cấp xã
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi.
- Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 14/01/2025 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp.
|
02
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
2.001255
|
Một phần
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Không
|
UBND cấp xã
|
Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
B.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
I.
|
CẤP TỈNH
|
|
01
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
|
02
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng;
cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
|
03
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
|
|
04
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt
Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
|
II.
|
CẤP HUYỆN
|
|
01
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con
nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
|
III.
|
CẤP XÃ
|
|
01
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
|
02
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Tên thủ tục hành chính: Giải
quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi
dưỡng
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 55 ngày x 08 giờ =
440 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chuyên viên (CV) bộ phận tiếp nhận
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
04 giờ
|
Bước 2
|
Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp
|
LĐ phòng phụ trách lĩnh vực
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý
|
04 giờ
|
CV phụ trách lĩnh vực
|
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Hồ sơ không hợp lệ: Văn bản trả lời
- Hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận và dự thảo kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và đính kèm vào Phân hệ một cửa điện tử trình lãnh đạo
phòng.
|
420 giờ
|
LĐ phòng phụ trách lĩnh vực
|
Lãnh đạo phòng thẩm định, chuyển trình lãnh đạo Sở
xem xét, phê duyệt kết quả
|
04 giờ
|
Cơ quan có liên quan
|
Cơ quan có liên quan
|
Tiến hành kiểm tra, xác minh (nếu có)
|
|
Bước 3
|
Lãnh đạo cơ quan
|
PGĐ phụ trách lĩnh vực
|
Phê duyệt kết quả
|
04 giờ
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Vào sổ, đóng dấu (nếu có).
- Gửi kết quả TTPVHCC.
|
04 giờ
|
Bước 5
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chuyên viên bộ phận tiếp nhận
|
Trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho trẻ em Việt
Nam làm con nuôi nước ngoài
|
|
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 20 ngày x 08 giờ =
160 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chuyên viên (CV) bộ phận tiếp nhận
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
04 giờ
|
Bước 2
|
Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp
|
LĐ phòng phụ trách lĩnh vực
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý
|
04 giờ
|
CV phụ trách lĩnh vực
|
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Hồ sơ không hợp lệ: Văn bản trả lời
- Hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận và dự thảo kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và đính kèm vào Phân hệ một cửa điện tử trình lãnh đạo
phòng.
|
140 giờ
|
LĐ phòng phụ trách lĩnh vực
|
Lãnh đạo phòng thẩm định, chuyển trình lãnh đạo Sở
xem xét, phê duyệt kết quả
|
04 giờ
|
Cơ quan có liên quan
|
Cơ quan có liên quan
|
Tiến hành kiểm tra, xác minh (nếu có)
|
|
Bước 3
|
Lãnh đạo cơ quan
|
PGĐ phụ trách lĩnh vực
|
Phê duyệt kết quả
|
04 giờ
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Vào sổ, đóng dấu (nếu có).
- Gửi kết quả TTPVHCC.
|
04 giờ
|
Bước 5
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chuyên viên bộ phận tiếp nhận
|
Trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho trẻ em Việt
Nam làm con nuôi nước ngoài
|
|
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 05 ngày x 08 giờ =
40 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chuyên viên (CV) bộ phận tiếp nhận
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
04 giờ
|
Bước 2
|
Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp
|
LĐ phòng phụ trách lĩnh vực
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho CV xử lý
|
04 giờ
|
CV phụ trách lĩnh vực
|
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Hồ sơ không hợp lệ: Văn bản trả lời
- Hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận và dự thảo kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và đính kèm vào Phân hệ một cửa điện tử trình lãnh đạo
phòng.
|
20 giờ
|
LĐ phòng phụ trách lĩnh vực
|
Lãnh đạo phòng thẩm định, chuyển trình lãnh đạo Sở
xem xét, phê duyệt kết quả
|
04 giờ
|
Cơ quan có liên quan
|
Cơ quan có liên quan
|
Tiến hành kiểm tra, xác minh (nếu có)
|
|
Bước 3
|
Lãnh đạo cơ quan
|
PGĐ phụ trách lĩnh vực
|
Phê duyệt kết quả
|
04 giờ
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Vào sổ, đóng dấu (nếu có).
- Gửi kết quả TTPVHCC.
|
04 giờ
|
Bước 5
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chuyên viên bộ phận tiếp nhận
|
Trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho trẻ em Việt
Nam làm con nuôi nước ngoài
|
|
4. Tên thủ tục hành chính: Giải
quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 20 ngày x 08 giờ =
160 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chuyên viên bộ phận tiếp nhận
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ.
|
04 giờ
|
Bước 2
|
Phòng hành chính và Bổ trợ tư pháp
|
CV phụ trách
|
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Hồ sơ không hợp lệ: Văn bản trả lời
- Hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận và đính kèm vào Phân hệ
một cửa điện tử trình lãnh đạo phòng.
|
04 giờ
|
LĐ phòng phụ trách
|
Tiến kiểm tra, thẩm tra, xác minh nếu có
|
144 giờ
|
Dự thảo kết quả giải quyết
|
Bước 3
|
Lãnh đạo cơ quan
|
PGĐ phụ trách lĩnh vực
|
Phê duyệt kết quả
|
04 giờ
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Vào sổ, đóng dấu (nếu có).
- Gửi kết quả TTPVHCC.
|
04 giờ
|
Bước 5
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chuyên viên bộ phận tiếp nhận
|
Trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho trẻ em Việt
Nam làm con nuôi nước ngoài
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
1. Tên thủ tục hành chính:
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 01 ngày x 08 giờ =
08 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Bước 1
|
Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
Công chức
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ.
|
04 giờ
|
Bước 2
|
Phòng Tư pháp
|
Lãnh đạo
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho công chức xử lý.
|
04 giờ
|
Công chức
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ;
- Tiến hành xác minh (nếu có);
- Hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo phòng xem xét.
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
Lãnh đạo
|
- Ký văn bản phê duyệt kết quả.
|
Bước 4
|
Văn phòng UBND cấp
huyện
|
Công chức
|
- Đóng dấu (nếu có);
- Gửi kết quả TTHC.
|
Bước 5
|
Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
Công chức
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
1. Tên thủ tục hành chính:
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 30 ngày x 08 giờ =
240 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Bước 1
|
Bộ phận Một cửa cấp
cấp xã
|
Công chức
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ.
|
04 giờ
|
Bước 2
|
Tư pháp - Hộ tịch
|
Công chức
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ;
- Tiến hành xác minh (nếu có);
- Hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo phòng xem xét.
|
236 giờ
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
Lãnh đạo
|
- Ký văn bản phê duyệt kết quả.
|
Bước 4
|
Văn phòng HĐND và
UBND cấp xã
|
Công chức
|
- Đóng dấu (nếu có);
- Gửi kết quả TTHC.
|
Bước 5
|
Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Công chức
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
|
2. Tên thủ tục hành chính:
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 05 ngày x 08 giờ =40
giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian quy định
|
Bước 1
|
Bộ phận Một cửa cấp
cấp xã
|
Công chức
|
- Viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ.
|
04 giờ
|
Bước 2
|
Tư pháp - Hộ tịch
|
Công chức
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ;
- Tiến hành xác minh (nếu có);
- Hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo phòng xem xét.
|
36 giờ
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
Lãnh đạo
|
- Ký văn bản phê duyệt kết quả.
|
Bước 4
|
Văn phòng HĐND và
UBND cấp xã
|
Công chức
|
- Đóng dấu (nếu có);
- Gửi kết quả TTHC.
|
Bước 5
|
Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Công chức
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
|
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2025 công bố mới, bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 123/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 công bố mới, bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
46
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|