Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 628/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Rah Lan Chung
Ngày ban hành: 27/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 628/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 27 tháng 12 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 của tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Kế hoạch số 183/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Kế hoạch số 3031/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ - Cục KSTTHC;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Sở TTTT (phòng CNTT);
- Cục Thống kê tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viên Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Trung tâm PVHCC;
- Văn phòng UBND tỉnh (Phòng HCQT);
- Báo Gia Lai; Đài PT-TH Gia Lai;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Rah Lan Chung

KẾ HOẠCH

KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 628/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Nội dung công việc

Cơ quan thực hiện

Cơ quan phối hợp

Kết quả công việc

Thời gian thực hiện

I. Công bố, công khai thủ tục hành chính, kiểm soát chất lượng thủ tục hành chính và cập nhật thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (TTHC)

1

Xây dựng dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC hoặc Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong VBQPPL của địa phương (trong trường hợp được Luật, Nghị quyết Quốc hội giao) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.

Các sở, ban, ngành tỉnh

- Văn phòng UBND tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

- Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC.

- Quyết định danh mục TTHC hoặc công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.

Thường xuyên trong năm 2025

2

Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC.

Văn phòng UBND tỉnh

Các văn bản góp ý

Thường xuyên trong năm 2025

3

Cập nhập, đăng tải công khai, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.

Các sở, ban, ngành tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Cập nhật, công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.

Thường xuyên trong năm 2025

4

Công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị theo quy định.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công;

- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã.

- Các sở, ban, ngành tỉnh.

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Đảm bảo các hình thức công khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

Thường xuyên trong năm 2025

II. Thực hiện rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC

1

Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2025.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Văn phòng UBND tỉnh

Văn bản đăng ký rà soát, đánh giá TTHC.

Trước ngày 05/01/2025

Văn phòng UBND tỉnh

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024.

Trước ngày 31/01/2025

2

Tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Văn phòng UBND tỉnh

- Tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh.

- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC gửi về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp chung.

Trước ngày 15/8/2025

Văn phòng UBND tỉnh

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Tổng hợp và xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt.

Trước ngày 15/9/2025

III. Đánh giá tác động TTHC trong lập đề nghị xây dựng dự thảo văn bản QPPL và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản QPPL

1

Tổ chức đánh giá tác động của TTHC trong lập đề nghị xây dựng văn bản QPPL và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản QPPL.

Các sở, ban, ngành tỉnh

- Sở Tư pháp;

- Văn phòng UBND tỉnh;

- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Dự thảo Tờ trình, Quyết định ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC kèm theo các biểu mẫu đánh giá tác động TTHC theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

Thường xuyên trong năm 2025

2

Tham gia góp ý đối với nội dung đánh giá tác động của TTHC trong lập đề nghị xây dựng văn bản QPPL và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản QPPL theo quy định về kiểm soát TTHC.

Văn phòng UBND tỉnh

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Công văn tham gia góp ý của Văn phòng UBND tỉnh.

Thường xuyên trong năm 2025

IV. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính

1

Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- Trung tâm Phục vụ hành chính công;

- UBND cấp xã.

Văn phòng UBND tỉnh

Thực hiện việc niêm yết, công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại Bộ phận Một cửa các cấp, cơ quan tiếp nhận và giải quyết công việc.

Thường xuyên trong năm 2025

2

Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

Văn phòng UBND tỉnh

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

- Tiếp nhận, chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý;

- Đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo UBND tỉnh về kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị.

Thường xuyên trong năm 2025

3

Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, hành vi hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- Công an tỉnh;

- Cục Thuế tỉnh;

- Bảo hiểm xã hội tỉnh;

- UBND cấp huyện;

Văn phòng UBND tỉnh

Văn bản kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị.

Thường xuyên trong năm 2025

4

Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, hành vi hành chính.

Văn phòng UBND tỉnh

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- Công an tỉnh;

- Cục Thuế tỉnh;

- Bảo hiểm xã hội tỉnh;

- UBND cấp huyện.

Công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Thường xuyên trong năm 2025

V. Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC

1

Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương.

Văn phòng UBND tỉnh

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC.

Kế hoạch kiểm tra được kết hợp trong kế hoạch kiểm tra CCHC của tỉnh.

2

Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương.

Văn phòng UBND tỉnh

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

- Tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch.

- Báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra.

Tổ chức kiểm tra được kết hợp trong kiểm tra CCHC của tỉnh.

VI. Chế độ thông tin, báo cáo

1

Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC hằng tháng.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Văn phòng UBND tỉnh

Báo cáo

Trước ngày 20 hằng tháng.

Văn phòng UBND tỉnh

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Báo cáo hằng tháng của UBND tỉnh.

Trước ngày 25 hằng tháng.

2

Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Văn phòng UBND tỉnh

Báo cáo

Theo hướng dẫn tại văn bản số 4380/VP- NC ngày 12/12/2020 của Văn phòng UBND tỉnh; Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

3

Tổng hợp, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử gửi Văn phòng Chính phủ.

Văn phòng UBND tỉnh

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Báo cáo công tác kiểm soát TTHC quý I, II, III, năm của UBND tỉnh.

- Báo cáo quý I chậm nhất ngày 22/3/2025;

- Báo cáo Quý II chậm nhất ngày 22/6/2025;

- Báo cáo Quý III chậm nhất ngày 22/9/2025;

- Báo cáo năm chậm nhất ngày 22/12/2025.

4

Báo cáo đột xuất, chuyên đề theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Văn phòng UBND tỉnh

Báo cáo

Trong năm 2025

5

Rà soát, chuẩn hóa chế độ báo cáo theo Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Văn phòng UBND tỉnh

Báo cáo

Báo cáo kết quả rà soát các chế độ báo cáo trong trường hợp các chế độ báo cáo do đơn vị đề xuất có thay đổi so với Quyết định số 20/2024/QĐ- UBND ngày 22/5/2024 của UBND tỉnh.

VII. Truyền thông và tập huấn về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC

1

Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên tuyền hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Văn phòng UBND tỉnh

Tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC bằng nhiều hình thức khác nhau như phát hành tờ rơi, pa nô…

Thường xuyên trong năm 2025

2

Tổ chức tập huấn hoặc mời Văn phòng Chính phủ, cơ quan có liên quan tập huấn cho các cơ quan, đơn vị, địa phương về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC và các nội dung khác có liên quan.

Văn phòng UBND tỉnh

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Tổ chức Hội nghị

Trong năm 2025

VIII. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC

1

Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh giao tại Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 và Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh.

- Các sở, ban, ngành tỉnh

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Văn phòng UBND tỉnh

Báo cáo

Trong năm 2025

2

Thực hiện hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả của Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 107/2021/NĐ-CP .

- Trung tâm phục vụ hành chính công;

- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp huyện, cấp xã.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

TTHC được thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp; các dữ liệu hồ sơ TTHC được lưu trữ tại Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu kết quả TTHC.

Thường xuyên trong năm 2025

3

Thực hiện giải quyết TTHC, số hóa kết quả giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 107/2021/NĐ-CP , Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 01/2023/TT- VPCP; tái cấu trúc quy trình TTTHC theo Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC

Thường xuyên trong năm 2025

4

Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan.

Báo cáo

Thường xuyên trong năm 2025

5

Cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

- Sở Thông tin và Truyền thông;

- Văn phòng UBND tỉnh.

Cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.

Thường xuyên trong năm 2025

6

Thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia[1].

- Sở Tư pháp;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

- Sở Thông tin và Truyền thông;

- Văn phòng UBND tỉnh.

Báo cáo kết quả thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Thường xuyên trong năm 2025

7

Thực hiện các nhiệm vụ của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh được giao tại Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã;

- Công an tỉnh;

- Các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương.

Văn phòng UBND tỉnh

Báo cáo kết quả theo quy định của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 183/KH-UBND .

Trong năm 2025

8

Tiếp tục tăng cường tuyên truyền, khuyến khích và hướng dẫn người dân thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến đối với 02 nhóm dịch vụ công liên thông “Đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - Cấp Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng” trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện.

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

- Sở Tư pháp;

- Công an tỉnh;

- Bảo hiểm xã hội tỉnh;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Sở Y tế.

Hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.

Thường xuyên trong năm 2025

9

Tổ chức thực hiện nghiêm các nhóm chỉ số thành phần: Công khai, minh bạch; tiến độ, kết quả giải quyết; số hóa hồ sơ; cung cấp dịch vụ trực tuyến; mức độ hài lòng theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đã được UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện tại văn bản số 1633/UBND-NC ngày 25/7/2022.

- Các sở, ban, ngành tỉnh

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã.

Sở Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện được hiển thị trên Bản đồ thực thi thể chế tại Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Thường xuyên trong năm 2025

Đồng bộ kết quả giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Sở Thông tin và Truyền thông

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện.

Thường xuyên trong năm 2025

10

Hoàn thành việc tham mưu ban hành quy chế hoạt động Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Sở Thông tin và Truyền thông

Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan

Quyết định ban hành quy chế hoạt động.

Trong Quý I năm 2025

11

Tiếp tục triển khai thực hiện các Mô hình của Đề án 06 theo Kế hoạch số 3488/KH-UBND ngày 12/12/2023 của UBND tỉnh.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã;

- Công an tỉnh;

- Các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương.

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Các mô hình triển khai trên địa bàn tỉnh.

Trong năm 2025

12

Thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo điều hành phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Kế hoạch số 2547/KH-UBND ngày 03/11/2022 của UBND tỉnh.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- Công an tỉnh;

- UBND cấp huyện.

Văn phòng UBND tỉnh

Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 2547/KH-UBND .

Trước ngày 10 hằng quý

13

Thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025.

- Các sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện.

Văn phòng UBND tỉnh

Quyết định công bố, phê duyệt phương án đơn giản hoá TTHC nội bộ theo quy định tại Kế hoạch số 3031/KH-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh.

Thường xuyên trong năm 2025

Các sở, ban, ngành tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Thực thi phương án đơn giản hoá TTHC nội bộ theo quy định tại Kế hoạch số 3031/KH-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh.

Trước ngày 01/7/2025



[1] Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ; văn bản số 887/UBND-NC ngày 06/7/2021 của UBND tỉnh; văn bản 1449/UBND-NC ngày 13/7/2020 của UBND tỉnh.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 628/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025 do tỉnh Gia Lai ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4

DMCA.com Protection Status
IP: 2a06:98c0:3600::103
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!