TIÊU CHUẨN XÂY
DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 325
: 2004
Xuất
bản lần 1
PHỤ
GIA HOÁ HỌC CHO BÊ TÔNG
Chemical Admixtures
for Concrete
HÀ NỘI – 2004
Lời nói đầu
TCXDVN 325 : 2004 “Phụ gia hoá học cho bê
tông” quy định yêu cầu kỹ thuật cho 7 loại phụ gia dùng cho bê tông xi măng
pooclăng.
TCXDVN 325 : 2004
được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số … ngày...tháng….năm 2004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Tiêu chuẩn này qui
định các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho 7 loại phụ gia hoá học dùng cho bê tông
xi măng pooc lăng gồm:
-
Phụ
gia hoá dẻo giảm nước, ký hiệu loại A;
-
Phụ
gia chậm đông kết, ký hiệu loại B;
-
Phụ
đóng rắn nhanh, ký hiệu loại C;
-
Phụ
gia hoá dẻo - chậm đông kết, ký hiệu loại D;
-
Phụ
gia hoá dẻo - đóng rắn nhanh, ký hiệu loại E;
-
Phụ
gia siêu dẻo (giảm nước mức cao), ký hiệu loại F;
-
Phụ
gia siêu dẻo - chậm đông kết, ký hiệu loại G.
1.2 Các loại phụ gia
như: phụ gia cuốn khí, phụ gia kị nước, phụ gia trương nở, phụ gia bền sun
phát... không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCVN
5117- 90, Bao gói - Bao đựng bằng giấy - Thuật ngữ và kiểu.
-
TCVN
6405- 98, Bao bì - Ký hiệu bằng hình vẽ cho bao bì vận chuyển.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1
Phụ
gia hoá học (Chemical Admixtures): là chất được đưa vào mẻ trộn trước hoặc
trong quá trình trộn với một liều lượng nhất định (không lớn hơn 5 % khối lượng
xi măng), nhằm mục đích thay đổi một số tính chất của hỗn hợp bê tông và bê
tông sau khi đóng rắn.
3.2
Phụ
gia hoá dẻo giảm nước (Water-reducing admixtures): là phụ gia làm tăng độ sụt
của hỗn hợp bê tông khi giữ nguyên tỉ lệ Nước/Xi măng, hoặc cho phép giảm lượng
nước trộn mà vẫn giữ nguyên được độ sụt của hỗn hợp bê tông, thu được bê tông
có cường độ cơ học cao hơn.
3.3
Phụ
gia chậm đông kết (Retarding admixtures): là phụ gia làm giảm tốc độ phản ứng
ban đầu giữa xi măng và nước, do đó làm kéo dài thời gian đông kết của bê tông.
3.4
Phụ
đóng rắn nhanh (Accelerating admixtures): là phụ gia làm tăng nhanh tốc độ phản
ứng ban đầu giữa xi măng và nước, do đó rút ngắn thời gian đông kết của bê tông
và làm tăng cường độ của bê tông ở tuổi ngắn ngày.
3.5
Phụ
gia hoá dẻo - chậm đông kết (Water-reducing and retarding admixtures): là phụ
gia kết hợp được các chức năng của phụ gia hoá dẻo (3.2) và phụ gia chậm đông
kết (3.3).
3.6
Phụ
gia hoá dẻo - đóng rắn nhanh (Water-reducing and acccelerating admixtures): là
phụ gia kết hợp được các chức năng của phụ gia hoá dẻo (3.2) và phụ gia đóng
rắn nhanh (3.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8
Phụ
gia siêu dẻo - chậm đông kết (Water-reducing, high range, and retarding
admixtures): là phụ gia kết hợp được chức năng của phụ gia siêu dẻo (3.7) và
phụ gia chậm đông kết (3.3).
3.9
Kiểm
tra độ đồng nhất: công việc kiểm tra được thực hiện để đánh giá toàn bộ các
tính chất vật lý và hoá học của các loại phụ gia trước khi đưa vào sử dụng.
3.10
Hỗn
hợp bê tông đối chứng: là hỗn hợp bê tông chuẩn không có phụ gia dùng làm mẫu
so sánh.
3.11
Hỗn
hợp bê tông có phụ gia thử nghiệm: là hỗn hợp bê tông trong thành phần có chứa
phụ gia với liều lượng tối ưu theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
3.12
Mẫu
đơn: là mẫu được lấy một lần đơn lẻ.
3.13
Mẫu
hỗn hợp: là mẫu được tạo thành ít nhất từ 3 mẫu đơn lấy từ 1 lô.
3.14
Lô:
là số lượng phụ gia được sản xuất trong cùng một điều kiện tại một nhà máy
trong cùng một khoảng thời gian nhất định.
4
Yêu cầu kỹ thuật
4.1
Yêu
cầu về tính năng cơ lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông sử dụng phụ
gia hoá học có cường độ nén, cường độ uốn ở tuổi 6 tháng và 1 năm không được
thấp hơn cường độ nén, cường độ uốn của chính nó ở tuổi 28 ngày và 90 ngày.
Hàm lượng bọt khí của
bê tông sử dụng phụ gia hoá học không được vượt quá 3 %.
4.2
Yêu
cầu về độ đồng nhất
Phụ gia hoá học có
cùng một nguồn gốc phải có thành phần hoá học như của nhà sản xuất công bố và
phải thoả mãn các yêu cầu về độ đồng nhất cho trong bảng 2 của tiêu chuẩn này.
4.3
Thí
nghiệm lại có giới hạn
Người mua có quyền
yêu cầu thí nghiệm lại (có giới hạn) để xác định sự phù hợp của loại phụ gia
định mua với các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
Việc thí nghiệm lại
để xác định các tính năng kỹ thuật của phụ gia đối với hỗn hợp vữa bê tông và
bê tông bao gồm: xác định hàm lượng nước trộn yêu cầu, thời gian đông kết,
cường độ chịu nén ở tuổi 3 ngày, 7 ngày và 28 ngày. Kết quả thí nghiệm lại đối
với từng loại phụ gia phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong bảng 1.
Việc thí nghiệm lại
để xác định tính đồng nhất của các lô hàng định mua so với mẫu ban đầu của nhà
sản xuất bao gồm: hàm lượng chất khô, tỷ trọng, hàm lượng ion clo, độ pH (tiến
hành theo phụ lục B, C, D, E trong phần 2 của tiêu chuẩn này). Kết quả thí
nghiệm lại đối với từng loại phụ gia phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu về
độ đồng nhất của phụ gia hoá học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị công bố của
nhà sản xuất
Giá trị chấp nhận
được
Phụ gia lỏng
Phụ gia không lỏng
1. Hàm lượng chất khô, %
Ck
Ck ± 5
Ck ± 4
2. Tỷ trọng, g/cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r ±
0,02
-
3. Hàm lượng ion clo, %
E
E + 0,05E
hoặc E + 0,2
(Lấy giá trị nào
nhỏ hơn)
4. Độ pH
P
P ± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TR
TR ± 1
6. Phổ hồng ngoại
-
Tương tự với mẫu chuẩn ban đầu của nhà sản
xuất.
CHÚ THÍCH:
1) Các chỉ số nêu trong
bảng 2 đã bao gồm cả sai số cho phép trong quá trình làm thí nghiệm ở các phòng
thí nghiệm khác nhau.
2) Nếu người mua yêu cầu
đánh giá độ đồng nhất của phụ gia bằng phân tích phổ hấp thụ của tia hồng
ngoại, khi đó việc thí nghiệm phổ hồng ngoại đối với lô hàng tiến hành theo phụ
lục G. Kết quả so sánh với mẫu chuẩn do nhà sản xuất đưa ra ban đầu phải cơ bản
tương tự nhau.
3) Khi phụ gia được dự
định sử dụng trong bê tông cốt thép ứng suất trước, nhà sản xuất phải công bố
bằng văn bản hàm lượng ion clo có trong phụ gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các loại phụ gia hoá
học đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn này không có nghĩa là chấp nhận cho sử dụng
phụ gia đó trong bê tông cốt thép ứng suất trước.
6) Độ pH của phụ gia có
thể bị thay đổi theo thời gian, khi có sự khác biệt lớn về độ pH (vượt với qui
định trong bảng 2), phụ gia vẫn có thể sử dụng được nhưng phải tiến hành các
thí nghiệm kiểm tra toàn bộ tính năng của phụ gia đảm bảo các yêu cầu tương ứng
nêu trong bảng 1 của tiêu chuẩn này.
5
Bao
gói và ghi nhãn
Phụ gia được đóng gói
trong các bao, hoặc thùng chứa phải được nhà sản xuất ghi nhãn rõ ràng, phù hợp
với TCVN 5117 : 1990, TCVN 6045 : 1998, bao gồm:
-
Tên
cơ sở sản xuất;
-
Tên
thương mại của phụ gia, loại phụ gia (theo phân loại của tiêu chuẩn này);
-
Khối
lượng hoặc thể tích không kể bao bì;
-
Ngày,
tháng, năm sản xuất;
-
Thời
hạn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia phải được cất
giữ một cách thích hợp cho phép dễ dàng kiểm tra và nhận dạng đúng từng lô hàng
(hoặc chuyến hàng).
Phụ gia phải được bảo
quản trong điều kiện kín thích hợp để tránh tác động của thời tiết như mưa,
nắng, môi trường ẩm ướt...
Phụ gia phải được vận
chuyển trên các phương tiện thích hợp, tránh làm biến dạng, thủng, rách bao bì
dẫn đến làm thất thoát khối lượng cũng như ảnh hưởng đến chất lượng của sản
phẩm.
7 Các thông tin do nhà
sản xuất cung cấp
Nhà sản suất có trách
nhiệm cung cấp các thông tin sau:
-
Tên
thương mại của phụ gia;
-
Loại
phụ gia (theo phân loại của tiêu chuẩn này);
-
Mô
tả trạng thái vật lý của sản phẩm;
-
Thành
phần hoạt tính chính của phụ gia;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hàm
lượng chất khô; tỷ trọng (đối với phụ gia lỏng); hàm lượng ion clo (% khối
lượng phụ gia); độ pH;
-
Hướng
dẫn an toàn cho người sử dụng (nếu là chất độc hại, ăn da hoặc ăn mòn...);
-
Điều
kiện bảo quản và thời hạn sử dụng;
-
Tên
và địa chỉ phòng thí nghiệm nơi đã thí nghiệm chấp nhận phụ gia.
8
Tình huống từ chối
8.1
Kiểm
tra sự tuân thủ ban đầu: phụ gia sẽ bị loại bỏ nếu các chỉ tiêu kỹ thuật của
nhà sản xuất đưa ra không đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật (mục 4) của tiêu
chuẩn này.
8.2
Kiểm
tra bằng phương pháp thí nghiệm lại (có giới hạn): phụ gia sẽ bị loại bỏ nếu
kết quả thí nghiệm lại không thoả mãn các yêu cầu trong bảng 1 và 2 của tiêu
chuẩn này.
8.3
Kiểm
tra bao bì đóng gói: người mua được quyền bác bỏ toàn bộ lô hàng nếu việc bao
bì đóng gói vi phạm một trong 2 điều sau:
a)
Khối
lượng (hoặc thể tích) bao gói (hoặc thùng chứa) thay đổi quá theo quy định bao
gói so với khối lượng (hoặc thể tích) được ghi trên nhãn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4
Khi
phụ gia được sử dụng cho bê tông có yêu cầu không cuốn khí, phụ gia bị từ chối
sử dụng nếu bê tông chứa loại phụ gia này có hàm lượng khí lớn hơn 3 %.
Phần
2 - Các phương pháp thử
Test Methods
Phương pháp thử phụ
gia hoá học bao gồm các thí nghiệm kiểm tra các tính năng của phụ gia trên hỗn
hợp bê tông, bê tông đã đóng rắn và các thí nghiệm xác định độ đồng nhất của
phụ gia. Các phương pháp thử này dùng cho việc thí nghiệm chấp nhận nói chung.
Những điều kiện được tiêu chuẩn hoá trong các thí nghiệm này nhằm đảm bảo kết
quả thí nghiệm trong phòng thí nghiệm có độ chính xác cao, vì vậy không mô
phỏng theo các điều kiện thực tế ở công trường.
1
Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định các phương pháp thử áp dụng cho 7 loại phụ gia hoá học dùng cho bê tông
xi măng Pooclăng theo tên gọi và ký hiệu như mục 1.1 phần 1.
2 Tài liệu viện dẫn
-
TCVN
2682 : 1999, Xi măng pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật;
-
TCVN
1770 : 1986, Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCXDVN
302 : 2004, Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
-
TCVN
3105 : 1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo
dưỡng mẫu thử;
-
TCVN
3106 : 1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt;
-
TCVN
3111 : 1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng bọt khí;
-
TCVN
3118 : 1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén;
-
TCVN
3119 : 1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ kéo khi uốn;
-
TCVN
3117 : 1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ co.
3.
Lấy
mẫu
3.1
Mẫu
để thí nghiệm phụ gia có thể là mẫu đơn hoặc mẫu hỗn hợp. Mẫu thử có thể được
lấy tại nơi sản xuất, nơi cung cấp (nơi bán hàng) hoặc tại nơi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Mẫu
dùng để thí nghiệm đánh giá độ đồng nhất và sự tương đương của các lô phụ gia
khác nhau có cùng một nguồn phải là mẫu hỗn hợp lấy từ các lô riêng rẽ. Khi độ
đồng nhất của từng lô phụ gia đã được đảm bảo cho phép sử dụng các mẫu đơn.
3.4
Lấy
mẫu phụ gia lỏng: phụ gia lỏng phải được khuấy đều trước khi lấy mẫu. Một mẫu
đơn được lấy ít nhất 0,5 lít. Đối với 1 lô hàng (hoặc 1 chuyến hàng) phải lấy
ít nhất 3 mẫu đơn tại các vị trí khác nhau đại diện cho lô (hoặc chuyến hàng)
đó. Mẫu hỗn hợp được lấy ít nhất 4 lít từ hỗn hợp trộn đều các mẫu đơn đã lựa
chọn. Khi phụ gia chứa trong bồn hoặc téc lớn thì mẫu đơn được lấy với lượng
bằng nhau từ các vị trí trên, giữa và dưới bằng một dụng cụ lấy mẫu chuyên dùng
thích hợp. Các mẫu phải được bảo quản trong các bình kín, không thấm nước và
vật liệu làm bình không được tác dụng với phụ gia. Các mẫu phải được ghi nhãn
rõ ràng như qui định trong mục 3.6.
3.5
Lấy
mẫu phụ gia không phải là chất lỏng: các mẫu đơn được lấy ít nhất 1 kg và đại
diện cho không quá 2 tấn phụ gia. Mẫu đơn phải lấy tối thiểu 4 mẫu từ các vị
trí khác nhau phân bố đều trên toàn khối lượng của lô hàng cần kiểm tra. Mẫu
hỗn hợp được lấy ít nhất 2 kg đến 3 kg từ hỗn hợp trộn đều các mẫu đơn đã lựa
chọn. Các mẫu được bảo quản trong các bình kín, chống ẩm và được ghi nhãn rõ
ràng như qui định trong mục 3.6. Các mẫu phụ gia không phải chất lỏng cần phải
được hoà tan trong nước trước khi thí nghiệm.
3.6
Ghi
nhãn mẫu
-
Tên
gọi của phụ gia và hãng sản xuất;
-
Nơi
lấy mẫu;
-
Số
lô (hoặc số hiệu mẫu);
-
Ngày,
tháng, năm lấy mẫu;
-
Kiểu
mẫu đơn hoặc mẫu hỗn hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Các phương pháp thử
4.1
Vật
liệu
4.1.1
Xi
măng:
dùng loại xi măng pooc lăng đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 2682 : 1999, Xi măng pooc
lăng - Yêu cầu kỹ thuật.
GHI CHÚ:
Có thể cho phép dùng
xi măng pooc lăng hỗn hợp để kiểm tra nhưng không dùng để từ chối.
4.1.2
Cát: dùng loại vừa có mô
đun độ lớn từ 2,3 đến 2,7 và phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 1770 :
1986, Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
4.1.3
Đá
dăm (sỏi):
dùng loại đá dăm (sỏi) thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 1771 : 1987, Đá
dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thật. Đá dăm, sỏi sử dụng
cho thí nghiệm phải cùng một loại có thành phần hạt giống nhau, vì vậy lượng
cốt liệu thô cho một lần thí nghiệm phải đủ dùng để chế tạo mẫu thử (mẫu bê
tông đối chứng và mẫu bê tông có phụ gia thử nghiệm) và cả mẫu để phân tích
thành phần hạt.
4.1.4
Nước
trộn:
nước trộn phải đáp ứng tiêu chuẩn TCXDVN 302 : 2004, Nước trộn bê tông và vữa -
Yêu cầu kỹ thuật.
4.2
Thành
phần bê tông thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1
Thành
phần hỗn hợp bê tông đối chứng
Xi măng: (310
± 3) kg
Cát: (765
± 5) kg
Đá dăm: từ
5 mm đến 10 mm: (400 ± 5) kg
từ 10 mm
đến 20 mm: (740 ± 5) kg
Nước:
-
Nếu
mẫu đối chứng dùng để đánh giá mức độ giảm nước của phụ gia, điều chỉnh lượng
nước để hỗn hợp bê tông đối chứng đạt độ sụt (90 ± 10) mm.
-
Nếu
mẫu đối chứng dùng để đánh giá mức độ tăng độ sụt của bê tông khi dùng phụ gia
(thành phần bê tông không thay đổi), điều chỉnh lượng nước để hỗn hợp bê tông
đối chứng đạt độ sụt (30 ± 10) mm.
4.2.2 Thành phần hỗn
hợp bê tông chứa phụ gia thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Chế tạo và bảo
dưỡng mẫu thử
4.3.1
Chế
tạo và bảo dưỡng mẫu thử: được tiến hành theo TCVN 3105 : 1993, Hỗn hợp bê tông
nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
4.3.2
Số
lượng mẫu thử:
các mẫu cần được lấy và chế tạo phải đại diện cho mỗi thí nghiệm, điều kiện thí
nghiệm và tuổi thí nghiệm. Mỗi điều kiện thí nghiệm là một phép thử gồm một hỗn
hợp bê tông đối chứng và một hỗn hợp bê tông chứa phụ gia thử nghiệm. Các mẫu
cần được lấy ít nhất từ 3 mẻ trộn riêng lẻ. Số lượng tối thiểu các mẫu thí
nghiệm cho một loại phụ gia được qui định tại bảng 3.
Bảng 3 - Số lượng tối
thiểu các mẫu theo điều kiện thí nghiệm và tuổi thí nghiệm
cho một loại phụ gia
Tên chỉ tiêu
Điều kiện thí
nghiệm
Số lượng tuổi thí
nghiệm
Số lượng tối thiểu
các mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2
Thời gian đông kết
2
1
2
Hàm lượng bọt khí
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Cường độ nén
2
5
30
Cường độ uốn
2
3
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
6
Trong một ngày phải
tạo được ít nhất 2 loại mẫu cho một thí nghiệm ứng với 2 điều kiện thí nghiệm
và các tuổi thí nghiệm. Phải hoàn thành việc chế tạo tất cả các mẫu trong vòng
3 ngày liên tục. Tất cả các phép thử so sánh đều phải tiến hành song song trên
các mẫu bê tông đối chứng và mẫu bê tông chứa phụ gia thử nghiệm được chế tạo
trong cùng một điều kiện và có cùng ngày tuổi.
4.4 Thử các tính chất của hỗn hợp bê tông
4.4.1 Xác định độ
sụt:
theo TCVN 3106 : 1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt.
4.4.2 Xác định thời
gian đông kết:
tiến hành theo phụ lục A của tiêu chuẩn này.
4.4.3 Xác định hàm
lượng bọt khí:
theo TCVN 3111 : 1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng
bọt khí.
4.4.4 Xác định lượng
nước trộn yêu cầu:
lượng nước trộn yêu cầu là lượng nước đưa vào trong mẻ trộn (bao gồm cả lượng
nước của phụ gia đưa vào) để hỗn hợp bê tông đạt được độ sụt theo yêu cầu, tính
bằng lít/m3 bê tông, chính xác tới 1 lít/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1
Xác
định cường độ nén:
theo TCVN 3118 : 1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.
4.5.2
Xác
định cường độ uốn:
theo TCVN 3119 : 1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ kéo khi
uốn.
4.5.3
Xác
định độ co:
theo TCVN 3117 : 1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ co.
Thời gian bảo dưỡng
ẩm (tính cả thời gian mẫu thử nằm trong khuôn) là 14 ngày, sau đó bảo quản mẫu
tiếp 14 ngày trong điều kiện khô trong không khí (nhiệt độ không khí (27 ± 2) oC; độ ẩm (50 ± 4) %). Ở thời điểm này xác định độ
thay đổi chiều dài của các mẫu so sánh với kết quả đo chiều dài ở thời điểm mẫu
vừa mới tháo ra khỏi khuôn với độ chính xác tới 0,001 %. Nếu độ thay đổi chiều
dài khô của bê tông đối chứng (sau khi bảo quản khô 14 ngày trong không khí) là
0,030 % hoặc lớn hơn, thì độ thay đổi chiều dài khô của bê tông chứa phụ gia
biểu thị theo phần trăm so với bê tông đối chứng, giá trị cực đại không được
vượt giá trị cho trong bảng 1. Nếu bê tông đối chứng có độ thay đổi chiều dài
khô nhỏ hơn 0,030 %, thì độ thay đổi chiều dài khô của bê tông chứa phụ gia
không được lớn hơn độ thay đổi chiều dài khô của bê tông đối chứng 0,010 %.
4.6
Xác
định độ đồng nhất của phụ gia
4.6.1
Xác
định hàm lượng chất khô: theo phụ lục B.
4.6.2
Xác
định hàm lượng tro:
theo phụ lục C.
4.6.3
Xác
định tỷ trọng của phụ gia lỏng: theo phụ lục D.
4.6.4
Xác
định hàm lượng ion clo: theo phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Qui định)
Thí nghiệm xác định thời gian đông kết của bê
tông
A.1 Nguyên
tắc thử
Thời gian
đông kết của bê tông được xác định trên vữa xi măng - cát sàng tách từ hỗn hợp
vữa bê tông bằng sàng. Dùng thiết bị ấn xuyên mô tả ở mục A.2 để xác định thời
gian tính từ khi trộn xi măng với nước đến khi vữa xi măng đạt cường độ kháng
xuyên 3,5 N/mm2 (bắt đầu đông kết) và 27,5 N/mm2 (kết
thúc đông kết).
A.2 Thiết bị
và dụng cụ thử
A.2.1 Sàng
kim loại:
Lỗ vuông, kích thước lỗ sàng 5,0 mm
A2.2 Bình
đựng:
cứng cạnh, kín nước, không thấm nước, không dính dầu mỡ, mặt cắt có thể là hình
tròn hoặc hình chữ nhật có kích thước it nhất 150 mm và sâu ít nhất là 150 mm.
Các bình đựng cần có diện tích bề mặt đủ thoả mãn cho số điểm chọc xuyên yêu
cầu.
A.2.3 Đồng hồ
bấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bộ
phận xuyên: gồm 6 mũi xuyên đầu phẳng có thiết diện là hình tròn, liên kết với
thanh xuyên bằng ren, có thể tháo lắp dễ dàng. Mặt phẳng mũi xuyên vuông góc
với trục của thanh chọc xuyên, Diện tích mặt cắt các mũi xuyên: 645 mm2,
323 mm2, 161 mm2, 65 mm2, 32 mm2,
16 mm2. Ở khoảng cách 25 mm cách mặt mũi xuyên, trên thanh xuyên có
khắc vạch đánh dấu giới hạn chiều sâu khi xuyên;
-
Phần
ấn xuyên: có khả năng đo, chỉ thị và ghi nhận lực ấn xuyên, sức đo tối thiểu là
600 N với sai số cho phép ±10
N.
A.2.5 Nhiệt
kế kỹ thuật:
dải đo từ 0 °C đến 100 °C, sai số ± 0,5 °C
A.3 Thực hiện
A.3.1 Tách
vữa và đổ vào bình đựng
Tách vữa khỏi
bê tông tươi bằng cách sàng qua sàng 5,0mm. Trộn lại vữa bằng bay cứng và đổ
vào bình đừng đến cách miệng bình 10mm. Dằn nhẹ bình đựng 4 lần sau mỗi lần
thêm vữa. Hoàn thành việc đổ vữa vào bình đựng trong vòng 15 phút kể từ khi
trộn xong hỗn hợp bê tông.
A.3.2 Điều kiện giữ
mẫu
-
Đối
với thử nghiệm trong phòng thí nghệm: nhiệt độ giữ mẫu (27 ± 2) oC.
-
Đối
với thử nghiệm dưới tác động của điều kiện thực tế: lưu giữ mẫu ở điều kiện dự
kiến sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trước
khi kiểm tra khả năng kháng xuyên của mẫu, cần phải loại bỏ phần nước tách khỏi
hỗn hợp bê tông trên mặt mẫu bằng cách dùng dụng cụ pipet hoặc kê một bên khuôn
lên sao cho mặt mẫu nghiêng 10o so với phương nằm ngang trong khoảng
2 phút để nước thoát ra ngoài.
-
Sử
dụng dụng cụ ấn xuyên bắt đầu từ mũi xuyên lớn nhất. Ấn mạnh dụng cụ ấn xuyên
sao cho mũi xuyên xuyên sâu (25 ±
2) mm vào mẫu vữa trong khoảng thời gian (10 ± 2) giây. Đọc chỉ số lực xuyên trên bộ phận chỉ thị lực,
ghi lại kết quả lực xuyên và khoảng thời gian tương ứng tính từ lúc trộn xi
măng với nước đến khi thí nghiệm xuyên.
-
Đo
liên tục cường độ kháng xuyên của mẫu 30 phút/ lần. Khi lực kháng xuyên tăng
gần quá khả năng đo lực cho phép của dụng cụ, cần thay mũi xuyên nhỏ hơn dần
cho đến mũi xuyên cuối cùng (16 mm2).
A.3.4 Xử lý kết quả
thí nghiệm
Tính toán cường độ
kháng xuyên (N/mm2) ở các lần thí nghiệm khác nhau bằng cách chia
lực xuyên (tính bằng N) cho diện tích mặt mũi xuyên tương ứng (tính bằng mm2).
Xác định các thời gian đạt được cường độ kháng xuyên 3,5 N/mm2 và
27,5 N/mm2 bằng cách nội suy tuyến tính giữa các kết quả ngay kề
trên và dưới các giá trị này. Kết quả báo cáo chính xác ± 15 phút.
Phụ
lục B
(Qui
định)
Thí nghiệm xác định hàm lượng chất khô của phụ gia hoá
học
B.1 Xác định hàm
lượng chất khô của các phụ gia dạng lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lọ
thuỷ tinh miệng rộng có nắp;
-
Bình
hút ẩm;
-
Pipet
5 ml;
-
Tủ
sấy có khống chế nhiệt độ;
-
Cân
phân tích, độ chính xác ± 0,001 g.
B.1.2 Thực hiện
Cân khoảng từ 25 g
đến 30 g cát trắng tiêu chuẩn và cho vào một lọ thuỷ tinh miệng rộng có nắp.
Tháo nắp và đặt lọ có chứa cát vào tủ sấy rồi sấy trong (24 ± 1) giờ ở nhiệt độ (105 ± 3) 0C. Đậy nắp lọ và cho
vào bình hút ẩm để nguội đến nhiệt độ phòng. Sau đó cân chính xác ± 0,001 g. Tháo nắp, dùng pipet nhỏ từ
từ 4 ml phụ gia lỏng lên toàn bộ phần cát. Đậy nắp lại và cân chính xác ± 0,001 g. Tháo nắp và đặt lọ chứa cát
và phụ gia vào tủ sấy rồi sấy trong (24 ±
1) giờ ở nhiệt độ (105 ± 5) 0C.
Đậy nắp lọ và cho vào bình hút ẩm để nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó cân chính
xác ± 0,001 g.
B.1.3 Tính toán kết
quả
Hàm lượng chất khô
của phụ gia lỏng được tính như sau, với độ chính xác ± 1 %:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ck là
hàm lượng chất khô của phụ gia, tính bằng phần trăm (%);
G1 là khối
lượng lọ có cả nắp chứa cát đã sấy khô, tính bằng gam (g);
G2 là khối
lượng lọ có cả nắp chứa cát đã sấy khô và phụ gia chưa sấy khô, tính bằng gam
(g);
G3 là khối
lượng lọ có cả nắp chứa cát và phụ gia đã sấy khô, tính bằng gam (g).
B.2 Xác định hàm
lượng chất khô của phụ gia không lỏng
B.2.1 Dụng cụ và
thiết bị
-
Lọ
thuỷ tinh miệng rộng có nắp;
-
Bình
hút ẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cân
phân tích có độ chính xác ±
0,001 g.
B.2.2 Thực hiện
Cân khoảng 3 g phụ
gia không lỏng và cho vào lọ thuỷ tinh miệng rộng có nắp đã biết trước khối
lượng rồi cân lọ chứa phụ gia chính xác ±
0,001 g. Tháo nắp rồi đặt lọ thuỷ tinh chứa phụ gia vào tủ sấy và sấy trong (24
± 1) giờ ở nhiệt độ
(105 ± 5) 0C.
Đậy nắp lọ và cho vào bình hút ẩm để nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó cân lọ
chứa phụ gia đã sấy chính xác ±
0,001 g.
B.2.3 Tính toán kết
quả
Hàm lượng chất khô
của phụ gia không lỏng được tính như sau, với độ chính xác ± 1 %.
Ck
= (G3 - G1) / (G2 - G1) x100 (B.2)
Trong đó:
Ck là
hàm lượng chất khô của phụ gia, tính bằng phần trăm (%);
G1 là khối
lượng đã biết trước của lọ có nắp, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G3 là khối
lượng của lọ có nắp chứa phụ gia đã sấy khô, tính bằng gam (g).
Phụ lục C
(Qui định)
Thí nghiệm xác định hàm lượng tro của phụ gia
hoá học
C.1 Dụng cụ
và thiết bị
-
Bình
hút ẩm;
-
Bếp
cách thuỷ;
-
Lò
nung Muphơ;
-
Cân
phân tích có độ chính xác ±
0,001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nung chén nung có nắp
ở (600 ± 25) 0C trong
vòng 15 phút đến 30 phút. Chuyển vào bình hút ẩm để nguội trong 30 phút và cân
cả chén nung có nắp chính xác ±
0,001 g. Cho khoảng 1 g phụ gia vào chén, đậy nắp và cân lại. Nếu là phụ gia
dạng rắn làm ẩm mẫu bằng một vài ml nước, sau đó làm bay hơi đến khô trên bếp
cách thuỷ. Cuối cùng chuyển chén nung có chứa phụ gia đã được cô khô trên bếp
cách thuỷ vào lò nung Muphơ ở nhiệt độ phòng và từ từ đốt nóng sao cho nhiệt độ
đạt được 300 0C trong vòng 1 giờ và 600 0C trong vòng từ
2 giờ đến 3 giờ. Duy trì nhiệt độ lò nung ở (600 ± 25) 0C trong (24 ± 1) giờ. Lấy chén ra khỏi lò nung và
đậy nắp, để nguội trong bình hút ẩm. Sau khi nguội 30 phút, cân chén nung có
nắp cùng lượng tro còn lại trong chén với độ chính xác ± 0,001 g.
C.3 Tính toán kết quả
Hàm lượng tro được
tính như sau với độ chính xác ±
1 %:
TR
= (G3 - G1) / (G2 - G1) x 100 (C.1)
Trong đó:
TR là
hàm lượng tro của phụ gia, tính bằng phần trăm (%);
G1 là khối
lượng chén nung và nắp, tính bằng gam (g);
G2 là khối
lượng chén nung có nắp và mẫu trước khi nung, tính bằng gam (g);
G3 là khối
lượng chén nung có nắp và mẫu sau khi nung, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Qui định)
Thí nghiệm xác định tỷ trọng của phụ gia hoá
học dạng lỏng
D.1 Dụng cụ
-
Ống
khắc vạch hình trụ 500ml;
-
Tỉ
trọng kế;
-
Thùng
giữ nhiệt.
D.2 Thực hiện
Cho phụ gia lỏng vào
ống có đong có khắc vạch hình trụ 500ml, cẩn thận tránh tạo bọt. Thả từ từ tỷ
trọng kế vào chất lỏng trong ống đến khi nó ở trạng thái tự do lơ lửng và không
chạm vào thành ống. Đặt ống đong có chứa mẫu và tỷ trọng kế vào thùng giữ nhiệt
ở (25 ± 5) 0C đến
khi phụ gia trong ống đạt nhiệt độ ổn định ở (25 ± 5) 0C. Đọc giá trị tỷ trọng kế tại đáy mặt
cong với độ chính xác ± 0,002.
CHÚ Ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(Qui định)
Thí nghiệm xác định hàm lượng ion clo trong
phụ gia hoá học
E.1 Các thuốc
thử
Các thuốc thử
phải đạt độ tinh khiết hoá học:
-
Amôni
nitrat (NH4NO3): dung dịch bão hoà trong nước;
-
Axit
nitric (HNO3) đậm đặc 70 % (15 N);
-
Dung
dịch chuẩn natri clorua (NaCl) 0,1 N, được chuẩn bị bằng cách hoà tan 5,845 g
NaCl (sấy khô ở 150 0C trong 2 giờ) trong nước và pha loãng đến 1
lít trong bình định mức;
-
Dung
dịch bạc nitrat (AgNO3) 0,1 N được chuẩn bị bằng cách hoà tan 17,0 g
AgNO3 trong nước và pha loãng đến 1 lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Máy
đo điện thế hoặc máy đo pH;
-
Điện
cực bạc;
-
Bình
chứa muối bắc cầu: bình thuỷ tinh được đổ đầy dung dịch amôn nitrat NH4NO3
bão hoà và bao gồm một cầu nối chất lỏng thích hợp, tốt nhất là kiểu ống bọc
ngoài bằng thuỷ tinh nhám;
-
Điện
cực đối chứng calomen: lắp vừa khít bên trong bình chứa muối bắc cầu ở trên.
E.3 Thực hiện
Cân chính xác ± 0,01 g một mẫu đại diện khoảng từ 10
g đến 12 g phụ gia vào cốc mở 250 ml và thêm 50 ml nước rồi tiếp theo 2 ml axit
nitric đậm đặc. Nếu mẫu không hoà tan hoàn toàn lọc qua giấy lọc nhanh và rửa
phần cặn bằng nước.
Đối với phụ gia không
chứa hoặc có chứa ion clo ít hơn khoảng 6 g/lít thì lấy toàn bộ dung dịch thu
được để xác định ion clo, nhưng đối với các phụ gia chứa ion clo với lượng lớn
hơn thì pha dung dịch nhận được đến một thể tích biết trước trong bình định mức
và để phân tích xác định ion clo lấy bằng pipet một thể tích tương ứng chứa đến
khoảng 70 mg ion clo.
Dùng giấy chỉ thị để
kiểm tra độ axit của dung dịch thí nghiệm, thêm axit nitric cho tới khi dung
dịch chuyển sang axit và pha loãng đến khoảng 150 ml. Thêm 10 ml dung dịch
natri clorua bằng pipet và nhúng điện cực bạc vào và nối chất lỏng trong bình
chứa cầu nối muối với dung dịch. Nối các điện cực với máy đo điện thế hoặc máy
đo pH và từ từ chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat, duy trì dung dịch phụ gia
được khuấy đều liên tục bằng máy khuấy từ hoặc máy khuấy cơ học thích hợp trong
suốt quá trình chuẩn độ. Ghi chép điện thế và số đọc burét tương ứng ở các
khoảng thời gian đều nhau và khi đạt đến điểm cuối thì điện thế tăng nhanh hơn.
Thêm bạc nitrat với lượng từ 0,1 ml đến 0,4 ml. Tiếp tục chuẩn thêm từ 1 ml đến
2 ml xa về điểm cuối. Thêm 10 ml dung dịch natri clorua bằng pipet nữa vào dung
dịch phụ gia và tiếp tục chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat với cùng thao tác
như trên.
E.4 Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu E là điện thế
(tính bằng mV) và V là thể tích (tính bằng ml) dung dịch AgNO3 được
thêm tương ứng, xác định điểm cuối của mỗi lần chuẩn bằng cách tính toán sự
thay đổi về thế cho các giá trị chuẩn đạt được (D E / D V tính bằng mV/ ml)
và sau đó vẽ đồ thị tương quan D E / D V (trục tung - Y) với
các thể tích dung dịch AgNO3 được thêm (trục hoành - X). Giá trị cực
đại của D E / D V trên đường cong cho
giá trị điểm cuối của quá trình chuẩn độ.
E.4.2 Tính toán hàm
lượng ion clo
Hàm lượng ion clo
theo khối lượng của mẫu được lấy làm thí nghiệm được tính như sau với độ chính
xác ± 0,2 %:
(E.1)
Trong đó:
[Cl-]
là hàm lượng ion clo, tính bằng phần trăm (%);
V1 là thể tích dung
dịch AgNO3 dùng để chuẩn độ mẫu và 10 ml dung dịch NaCl0,1 N, tính
bằng mililít (ml);
V2 là thể tích dung
dịch AgNO3 dùng để chuẩn độ mẫu và 20 ml dung dịch NaCl 0,1 N, tính
bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Phân tích hồng ngoại phụ gia hoá học
F.1 Thuốc thử
Kali bicromat (K2Cr2O7)
tinh khiết hoá học.
F.2 Các dung dịch và
thiết bị
-
Cốc
thuỷ tinh;
-
Đĩa
Petri;
-
Chày
cối thuỷ tinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thiết
bị trộn bằng chảo và bi thép cứng chạy điện;
-
Khuôn
tạo đĩa mẫu cho phân tích hồng ngoại;
-
Máy
hút chân không;
-
Máy
đo phổ hồng ngoại.
F.3 Thực hiện
F.3.1 Đối với các phụ gia
lỏng, dùng nước cất pha loãng mẫu phụ gia đã biết trước hàm lượng chất khô để
tạo ra một dung dịch có nồng độ chất khô khoảng 0,015 g/ml. Dùng pipét nhỏ 5 ml
dung dịch pha loãng trên vào đĩa petri, thêm vào đó 2,5 g bicromat kali và 5 mg
nước cất, khuấy trộn cho hoà tan hết. Đặt dung dịch vào tủ sấy và sấy ở (105 ± 5) oC trong (24 ± 1) giờ. Để nguội và chuyển phần khô
còn lại vào cối thuỷ tinh và nghiền thành bột mịn, cần làm nhanh để tránh hút
ẩm. Cân 0,1 g bột khô đã nghiền và 0,4 g kali bicromat rồi trộn đều trong chảo
thép có bi cứng của máy trộn chạy điện trong 30 giây.
F3.2 Đối với phụ gia
không lỏng, nghiền 10 g phụ gia đã được sấy khô thành bột mịn bằng cối và chày,
chuyển mẫu vào đĩa petri và đặt vào tủ sấy rồi sấy ở (105 ± 5) oC trong (24 ± 1) giờ. Cân 0,005 g bột đã sấy khô và
nghiền 0,995 g kali bicromat rồi trộn đều trong chảo thép có bi thép cứng của
thiết bị trộn chạy điện trong 30 giây.
F3.3 Cân 0,3 g hỗn hợp
trộn đã được chuẩn bị ở mục F.3.1 hoặc F.3.2 ở trên và cho vào khuôn thích hợp
có thể tạo được chân không. Dùng máy hút chân không để hút ép mẫu trong 2 phút,
tiếp tục hút chân không và ép mẫu với lực thích hợp trong 3 phút để hỗn hợp tạo
thành một cái đĩa dày khoảng 1 mm. Lấy đĩa mẫu ra khỏi khuôn để xác định phổ
hấp phụ hồng ngoại để thu được phổ hấp thụ hồng ngoại.
Bảng 1 – Các yêu cầu
về tính năng cơ lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại A
Giảm nước
Loại B
Chậm đông kết
Loại C
Đóng rắn nhanh
Loại D
Hoá dẻo chậm đông
kết
Loại E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại F
Siêu dẻo
Loại G
Siêu dẻo chậm đông
kết
1. Lượng nước trộn tối đa so với mẫu đối
chứng, %
95
-
-
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
88
2. Thời gian đông kết chênh lệch so với đối
chứng, (giờ:phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bắt đầu: Tối thiểu
-
Muộn hơn 1:00
Sớm hơn 1:00
Muộn hơn 1:00
Sớm hơn 1:00
-
Muộn hơn 1:00
Tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không muộn hơn 3:30
Không sớm hơn 3:30
Không muộn hơn 3:30
Không sớm hơn 3:30
Không sớm hơn 1:00
nhưng không muộn hơn 1:30
Không muộn hơn 3:30
- Kết thúc: Tối thiểu
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sớm hơn 1:00
-
-
Tối đa
Không sớm hơn 1:00
nhưng không muộn hơn 1:30
Không muộn hơn 3:30
-
Không muộn hơn 3:30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không sớm hơn 1:00
nhưng không muộn hơn 1:30
Không muộn hơn 3:30
3. Cường độ nén tối thiểu so với đối chứng,
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ngày
-
-
-
-
-
140
125
3 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
125
110
125
125
125
7 ngày
110
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
110
115
115
28 ngày
110
90
100
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
110
6 tháng
100
90
90
100
100
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 năm
100
90
90
100
100
100
100
4. Cường độ uốn tối thiểu so với đối chứng,
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 ngày
100
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
110
110
110
7 ngày
100
90
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
28 ngày
100
90
90
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Độ co ngót cứng, %, không lớn hơn
- Khi độ thay đổi chiều dài của mẫu bê tông
đối chứng là A %, với A không nhỏ hơn 0,03 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35A
1,35A
1,35A
1,35A
1,35A
1,35A
- Khi độ thay đổi chiều dài của mẫu bê tông
đối chứng là B %, với B nhỏ hơn 0,03 %
B + 0,01 %
B + 0,01 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B + 0,01 %
B + 0,01 %
B + 0,01 %
B + 0,01 %