TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8826:2011
PHỤ GIA HÓA HỌC CHO BÊ TÔNG
Chemical admixtures for concrete
Lời nói đầu
TCVN 8826:2011 được chuyển
đổi từ TCXDVN 325:2004 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8826:2011 do Hội Công
nghiệp Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHỤ
GIA HÓA HỌC CHO BÊ TÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng
cho 7 loại phụ gia hóa học dùng cho bê tông xi măng poóc lăng gồm:
- Phụ gia hóa dẻo giảm nước, ký
hiệu loại A;
- Phụ gia chậm đông kết, ký hiệu
loại B;
- Phụ gia đóng rắn nhanh, ký hiệu
loại C;
- Phụ gia hóa dẻo - chậm đông kết,
ký hiệu loại D;
- Phụ gia hóa dẻo - đóng rắn nhanh,
ký hiệu loại E;
- Phụ gia siêu dẻo (giảm nước mức
cao), ký hiệu loại F;
- Phụ gia siêu dẻo - chậm đông kết,
ký hiệu loại G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là
cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 2682:2009, Xi măng poóc
lăng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông
nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3106:1993, Hỗn hợp bê tông
nặng - Phương pháp thử - Phương pháp xác định độ sụt
TCVN 3111:1993, Hỗn hợp bê tông
nặng - Phương pháp thử - Phương pháp xác định hàm lượng bọt khí.
TCVN 3117:1993, Bê tông nặng -
Phương pháp thử - Phương pháp xác định độ co.
TCVN 3118:1993, Bê tông nặng -
Phương pháp thử - Phương pháp xác định cường độ nén.
TCVN 3119:1993, Bê tông nặng -
Phương pháp thử - Phương pháp xác định cường độ kéo khi uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5117:1990, Bao gói - Bao
đựng bằng giấy - Thuật ngữ và kiểu.
TCVN 6405:1998, Bao bì - Ký hiệu
bằng hình vẽ cho bao bì vận chuyển.
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê
tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCXDVN 329:2004*, Bê
tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định độ pH.
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này
được định nghĩa như sau:
3.1. Phụ gia hóa học
(Chemical admixtures)
Chất được đưa vào mẻ trộn trước
hoặc trong quá trình trộn với một liều lượng nhất định (không lớn hơn 5 % khối
lượng xi măng), nhằm mục đích thay đổi một số tính chất của hỗn hợp bê tông và
bê tông.
3.2. Phụ gia hóa dẻo giảm nước (Water-reducing
admixtures)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Phụ gia chậm đông kết (Retarding
admixtures)
Phụ gia làm giảm tốc độ phản ứng
giữa xi măng và nước, do đó kéo dài thời gian đông kết của bê tông.
3.4. Phụ gia đóng rắn nhanh (Accelerating
admixtures)
Phụ gia làm tăng nhanh tốc độ phản
ứng ban đầu giữa xi măng và nước, do đó rút ngắn thời gian đông kết của bê tông
và làm tăng cường độ của bê tông ở tuổi ngắn ngày.
3.5. Phụ gia hóa dẻo - chậm đông
kết (Water-reducing and retarding admixtures)
Phụ gia kết hợp được các chức năng
của phụ gia hóa dẻo (3.2) và phụ gia chậm đông kết (3.3).
3.6. Phụ gia hóa dẻo - đóng rắn
nhanh (Water-reducing and accelerating admixutres)
Phụ gia kết hợp được các chức năng
của phụ gia hóa dẻo (3.2) và phụ gia đóng rắn nhanh (3.4).
3.7. Phụ gia siêu dẻo (giảm nước
mức cao) (Water-reducing, high range admixtures)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Phụ gia siêu dẻo - chậm
đông kết (Water-reducing, high range, and retarding admixtures)
Phụ gia kết hợp được chức năng của
phụ gia siêu dẻo (3.7) và phụ gia chậm đông kết (3.3).
3.9. Hỗn hợp bê tông đối chứng (Reference
concrete mixture)
Hỗn hợp bê tông chuẩn không có phụ
gia dùng làm mẫu so sánh.
3.10. Mẫu đơn (Single
sample)
Mẫu được lấy một lần đơn lẻ.
3.11. Mẫu hỗn hợp (Form the
mixture)
Mẫu được tạo thành ít nhất từ 3 mẫu
đơn lấy từ 1 lô.
3.12. Lô (Lot)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Yêu cầu kỹ
thuật
4.1. Yêu cầu về tính năng cơ lý
Hỗn hợp bê tông sau khi trộn và bê
tông sau khi đóng rắn có sử dụng một trong 7 loại phụ gia hóa học (Điều 1.1)
phải thỏa mãn các yêu cầu về hàm lượng nước trộn, thời gian đông kết, cường độ
nén, cường độ uốn và độ co cứng cho trong Bảng 1 của tiêu chuẩn này.
Bê tông sử dụng phụ gia hóa học có
cường độ nén, cường độ uốn ở tuổi 6 tháng và 1 năm không được thấp hơn cường độ
nén, cường độ uốn của chính nó ở tuổi 28 ngày và 90 ngày.
Hàm lượng bọt khí của bê tông tươi
sử dụng phụ gia hóa học không được vượt quá 2 %.
4.2. Yêu cầu về độ đồng nhất
4.2.1. Phụ gia hóa học có
cùng một nguồn gốc phải có thành phần hóa học như của nhà sản xuất công bố và
phải thỏa mãn các yêu cầu về độ đồng nhất nêu trong Bảng 2 của tiêu chuẩn này.
4.2.2. Khi phụ gia được sử
dụng trong bê tông cốt thép ứng suất trước, nhà sản xuất phải cung cấp bằng văn
bản về hàm lượng ion clo của phụ gia và làm rõ có hay không sử dụng thêm clorua
trong quá trình sản xuất phụ gia đó.
4.3. Thí nghiệm lại có giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1 - Các yêu cầu về tính năng cơ lý
Tên
chỉ tiêu
Loại
A Giảm nước
Loại
B Chậm đông kết
Loại
C Đóng rắn nhanh
Loại
D Hóa dẻo chậm đông kết
Loại
E
Hóa dẻo đóng rắn nhanh
Loại
F Siêu dẻo
Loại
G Siêu dẻo chậm đông kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
-
-
95
95
88
88
2. Thời gian đông kết chênh lệch
so với đối chứng, (h:min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bắt đầu: Tối thiểu
-
Muộn
hơn 1:00
Sớm
hơn 1:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sớm
hơn 1:00
-
Muộn
hơn 1:00
Tối đa
Không
sớm hơn 1:00 nhưng không muộn hơn 1:30
Không
muộn hơn 3:30
Không
sớm hơn 3:30
Không
muộn hơn 3:30
Không
sớm hơn 3:30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
muộn hơn 3:30
- Kết thúc: Tối thiểu
-
-
Sớm
hơn 1:00
-
Sớm
hơn 1:00
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
sớm hơn 1:00 nhưng không muộn hơn 1:30
Không
muộn hơn 3:30
-
Không
muộn hơn 3:30
-
Không
sớm hơn 1:00 nhưng không muộn hơn 1:30
Không
muộn hơn 3:30
3. Cường độ nén tối thiểu so với
đối chứng, %
1 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 ngày
28 ngày
6 tháng
1 năm
-
110
110
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
-
90
90
90
90
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
100
100
90
90
-
110
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
-
125
110
110
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
125
115
110
110
100
125
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
100
100
4. Cường độ uốn tối thiểu so với
đối chứng, %
3 ngày
7 ngày
28 ngày
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
90
90
90
110
100
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
110
100
100
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
110
100
100
5. Độ co ngót cứng, %, không lớn
hơn
- Khi độ thay đổi chiều dài của
mẫu bê tông đối chứng là A %, với A không nhỏ hơn 0,03 %
- Khi độ thay đổi chiều dài của
mẫu bê tông đối chứng là B %, với B nhỏ hơn 0,03 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
+ 0,01 %
1,35A
B
+ 0,01 %
1,35A
B
+ 0,01 %
1,35A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35A
B
+ 0,01 %
1,35A
B
+ 0,01 %
1,35A
B
+ 0,01 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thí nghiệm lại để xác định
tính đồng nhất của các lô hàng định mua so với mẫu ban đầu của nhà sản xuất bao
gồm: hàm lượng chất khô, hàm lượng tro, khối lượng riêng, hàm lượng ion clo,
phổ hồng ngoại (tiến hành theo các Phụ lục B, C, D, E, G), độ pH. Kết quả thí
nghiệm lại đối với từng loại phụ gia phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 2.
Bảng
2 - Yêu cầu về độ đồng nhất của phụ gia hóa học
Tên
chỉ tiêu
Giá
trị chấp nhận được
Phụ
gia lỏng
Phụ
gia không lỏng
1. Hàm lượng chất khô (Ck),
% Ck - giá trị do nhà sản xuất công bố
Ck
± 5
Ck
± 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r-
giá trị do nhà sản xuất công bố
- Nếu r > 1,1
- Nếu r ≤ 1,1
r ± 0,03
r ± 0,02
3. Hàm lượng ion clo *, %, không
lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Độ pH (P) **
P - giá trị do nhà sản xuất công
bố
P ±
1
5. Hàm lượng tro, (TR),
%
TR - giá trị do nhà
sản xuất công bố
TR
± 1
6. Phổ hồng ngoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: * Khi sử dụng phụ gia
hóa học vào bê tông cốt thép ứng suất trước, hàm lượng ion clo trong phụ gia
phải tuân thủ theo yêu cầu quy định riêng cho bê tông cốt thép ứng suất
trước.
** Độ pH của phụ gia có thể bị
thay đổi theo thời gian, khi có sự khác biệt lớn về độ pH (vượt quy định
trong Bảng 2 của tiêu chuẩn này), phụ gia vẫn có thể sử dụng được nhưng phải
tiến hành các thí nghiệm kiểm tra toàn bộ tính năng của phụ gia đảm bảo các
yêu cầu tương ứng nêu trong Bảng 1 của Tiêu chuẩn này.
5. Phương pháp
thử
Phương pháp thử phụ gia hóa học bao
gồm các thí nghiệm kiểm tra các tính năng của phụ gia trên hỗn hợp bê tông, bê
tông đã đóng rắn và các thí nghiệm xác định độ đồng nhất của phụ gia. Các
phương pháp thử này dùng cho việc thí nghiệm chấp nhận nói chung. Những điều
kiện được tiêu chuẩn hóa trong các thí nghiệm này nhằm đảm bảo kết quả thí
nghiệm trong phòng thí nghiệm có độ chính xác cao, vì vậy không mô phỏng theo
các điều kiện thực tế ở công trường.
5.1. Lấy mẫu
5.1.1. Mẫu để thí nghiệm phụ
gia có thể là mẫu đơn hoặc mẫu hỗn hợp. Mẫu thử có thể được lấy tại nơi sản
xuất, nơi cung cấp (nơi bán hàng) hoặc tại nơi sử dụng.
5.1.2. Mẫu dùng để đánh giá
chất lượng của một nguồn (hoặc một lô phụ gia) đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của
tiêu chuẩn này phải là mẫu hỗn hợp tạo thành từ các mẫu đơn lấy từ các vị trí
khác nhau của lô, đủ để đại diện cho lô.
5.1.3. Mẫu dùng để thí
nghiệm đánh giá độ đồng nhất và sự tương đương của các lô phụ gia khác nhau có
cùng một nguồn phải là mẫu hỗn hợp lấy từ các lô riêng rẽ. Khi độ đồng nhất của
từng lô phụ gia đã được đảm bảo cho phép sử dụng các mẫu đơn.
5.1.4. Lấy mẫu phụ gia lỏng:
phụ gia lỏng phải được khuấy đều trước khi lấy mẫu. Một mẫu đơn được lấy ít
nhất 0,5 L. Đối với 1 lô hàng (hoặc 1 chuyến hàng) phải lấy ít nhất 3 mẫu đơn
tại các vị trí khác nhau đại diện cho lô (hoặc chuyến hàng) đó. Mẫu hỗn hợp
được lấy ít nhất 4 L từ hỗn hợp trộn đều các mẫu đơn đã lựa chọn. Khi phụ gia
chứa trong bồn hoặc téc lớn thì mẫu đơn được lấy với lượng bằng nhau từ các vị
trí trên, giữa và dưới bằng một dụng cụ lấy mẫu chuyên dùng thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu phụ gia không phải chất
lỏng cần phải được hòa tan trong nước trước khi thí nghiệm.
5.1.6. Ghi nhãn mẫu
- Tên gọi của phụ gia và hãng sản
xuất;
- Nơi lấy mẫu;
- Số lô (hoặc số hiệu mẫu);
- Ngày tháng năm lấy mẫu;
- Kiểu mẫu đơn hoặc mẫu hỗn hợp;
- Họ tên người lấy mẫu.
5.2. Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng poóc lăng đáp ứng tiêu
chuẩn TCVN 2682:2009.
CHÚ THÍCH: Có thể cho phép dùng xi
măng poóc lăng hỗn hợp để kiểm tra nhưng không dùng để từ chối.
5.2.2. Cát
Dùng cát có mô đun độ lớn từ 2,3
đến 2,7 và phải thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật của TCVN 7570:2006.
5.2.3. Đá dăm (sỏi)
Dùng loại đá dăm (sỏi) thỏa mãn các
yêu cầu kỹ thuật của TCVN 7570:2006. Đá dăm, sỏi sử dụng cho thí nghiệm phải
cùng một loại có thành phần hạt giống nhau, vì vậy lượng cốt liệu thô cho một
lần thí nghiệm phải đủ dùng để chế tạo mẫu thử (mẫu bê tông đối chứng và mẫu bê
tông có phụ gia thử nghiệm) và cả mẫu để phân tích thành phần hạt.
5.2.4. Nước trộn
Nước trộn phải đáp ứng yêu cầu của
TCVN 4506:1987.
5.3. Thành phần bê tông thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Thành phần hỗn hợp bê
tông đối chứng
Xi măng: (310 ± 3) kg
Cát: (765 ± 5) kg
Đá dăm: từ 5 mm đến 10 mm: (400 ±
5) kg
từ 10 mm đến 20 mm:
(740 ± 5) kg
Nước:
- Nếu mẫu đối chứng dùng để đánh
giá mức độ giảm nước của phụ gia, điều chỉnh lượng nước để hỗn hợp bê tông đối
chứng đạt độ sụt (90 ± 10) mm.
- Nếu mẫu đối chứng dùng để đánh
giá mức tăng độ sụt của bê tông khi dùng phụ gia (thành phần bê tông không thay
đổi), điều chỉnh lượng nước để hỗn hợp bê tông đối chứng có sụt (30 ± 10) mm.
5.3.2. Thành phần hỗn hợp bê
tông chứa phụ gia thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Chế tạo mẫu thử
5.4.1. Chế tạo và bảo dưỡng mẫu
thử
Tiến hành theo TCVN 3105:1993.
5.4.2. Số lượng mẫu thử: Các
mẫu cần được lấy và chế tạo phải đại diện cho mỗi thí nghiệm, điều kiện thí
nghiệm và tuổi thí nghiệm. Mỗi điều kiện thí nghiệm là một phép thử gồm một hỗn
hợp bê tông đối chứng và một hỗn hợp bê tông chứa phụ gia thử nghiệm. Các mẫu
cần được lấy ít nhất từ 3 mẻ trộn riêng lẻ. Số lượng tối thiểu các mẫu thí
nghiệm cho một loại phụ gia được quy định tại Bảng 3.
Bảng
3 - Số lượng tối thiểu các mẫu theo điều kiện thí nghiệm và tuổi thí nghiệm cho
một loại phụ gia
Tên
chỉ tiêu
Điều
kiện thí nghiệm
Số
lượng tuổi thí nghiệm
Số
lượng tối thiểu các mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2
2. Thời gian đông kết
2
1
2
3. Hàm lượng bọt khí
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4. Cường độ nén
2
5
30
5. Cường độ uốn
2
3
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
6
Trong một ngày phải tạo được ít
nhất 2 loại mẫu cho một thí nghiệm ứng với 2 điều kiện thí nghiệm và các tuổi
thí nghiệm. Phải hoàn thành việc chế tạo tất cả các mẫu trong vòng 3 ngày liên
tục. Tất cả các phép thử so sánh đều phải tiến hành song song trên các mẫu bê
tông đối chứng và mẫu bê tông chứa phụ gia thử nghiệm được chế tạo trong cùng
một điều kiện và có cùng ngày tuổi.
5.5. Thử các tính chất của hỗn
hợp bê tông
5.5.1. Xác định độ sụt
Theo TCVN 3106:1993.
5.5.2. Xác định thời gian đông
kết
Theo Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 3111:1993.
5.5.4. Xác định lượng nước trộn
yêu cầu
Lượng nước trộn yêu cầu là lượng
nước đưa vào trong mẻ trộn (bao gồm cả lượng nước có trong phụ gia) để hỗn hợp
bê tông đạt được độ sụt theo yêu cầu, tính bằng L/m3 bê tông, chính
xác 1 L/m3.
5.6. Thử các tính chất của bê
tông đã đóng rắn
5.6.1. Xác định cường độ nén
Theo TCVN 3118:1993
5.6.2. Xác định cường độ uốn
Theo TCVN 3119:1993
5.6.3. Xác định độ co ngót cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian bảo dưỡng ẩm (tính cả
thời gian mẫu thử nằm trong khuôn) là 14 ngày, sau đó bảo quản mẫu tiếp 14 ngày
trong điều kiện khô, nhiệt độ không khí (27 ± 2) oC; độ ẩm không khí
(50 ± 4) %. Ở thời điểm này xác định độ thay đổi chiều dài của các mẫu so với
kết quả đo chiều dài ở thời điểm mẫu vừa mới tháo ra khỏi khuôn với độ chính
xác tới 0,001 %. Nếu độ thay đổi chiều dài khô của bê tông đối chứng (sau khi
bảo quản khô 14 ngày trong không khí) là 0,030 % hoặc lớn hơn, thì độ thay đổi
chiều dài khô cực đại của bê tông chứa phụ gia so với bê tông đối chứng không
được vượt giá trị quy định trong Bảng 1. Nếu bê tông đối chứng có độ thay đổi
chiều dài khô nhỏ hơn 0,030 % thì độ thay đổi chiều dài khô của bê tông chứa
phụ gia không được lớn hơn 0,010 % so với bê tông đối chứng.
5.7. Xác định độ đồng nhất của
phụ gia
5.7.1. Xác định hàm lượng chất
khô
Theo Phụ lục B.
5.7.2. Xác định hàm lượng tro
Theo Phụ lục C.
5.7.3. Xác định khối lượng riêng
của phụ gia lỏng
Theo Phụ lục D.
5.7.4. Xác định hàm lượng ion
clo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.5. Xác định độ pH
Theo TCXDVN 329:2004.
5.7.6. Phân tích Phổ hồng ngoại
Theo Phụ lục G.
6. Bao gói và
ghi nhãn
Phụ gia được đóng gói trong các
bao, hoặc thùng chứa phải được nhà sản xuất ghi nhãn rõ ràng, phù hợp với TCVN
5117:1990, TCVN 6045:1998, bao gồm:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên thương mại của phụ gia, loại
phụ gia (theo phân loại của tiêu chuẩn này);
- Khối lượng hoặc thể tích không kể
bao bì;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Bảo quản và
vận chuyển
Phụ gia phải được cất giữ một cách
thích hợp cho phép dễ dàng kiểm tra và nhận dạng đúng từng lô hàng (hoặc chuyến
hàng).
Phụ gia phải được bảo quản trong
điều kiện kín thích hợp để tránh tác động của thời tiết như mưa, nắng, môi
trường ẩm ướt,…
Phụ gia phải được vận chuyển trên
các phương tiện thích hợp, tránh làm biến dạng, thủng, rách bao bì dẫn đến làm
thất thoát khối lượng cũng như ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
8. Các thông
tin do nhà sản xuất cung cấp
Nhà sản xuất có trách nhiệm cung
cấp các thông tin sau:
- Tên thương mại của phụ gia;
- Loại phụ gia (theo phân loại của
tiêu chuẩn này);
- Mô tả trạng thái vật lý của sản
phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Liều lượng sử dụng;
- Hàm lượng chất khô; tỷ trọng (đối
với phụ gia lỏng); hàm lượng ion clo; độ pH;
- Hướng dẫn an toàn cho người sử
dụng (nếu là chất độc hại, ăn da hoặc ăn mòn…);
- Điều kiện bảo quản và thời hạn sử
dụng;
- Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm
nơi đã thí nghiệm chấp nhận phụ gia.
9. Tình huống
từ chối
9.1. Kiểm tra sự tuân thủ
ban đầu: phụ gia sẽ bị loại bỏ nếu các chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất đưa
ra không đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật (Điều 4) của tiêu chuẩn này.
9.2. Kiểm tra bằng phương
pháp thí nghiệm lại (có giới hạn): phụ gia sẽ bị loại bỏ nếu kết quả thí nghiệm
lại không thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng 1 và Bảng 2 của tiêu chuẩn này.
9.3. Kiểm tra bao bì đóng
gói: người mua được quyền bác bỏ toàn bộ lô hàng nếu việc bao bì đóng gói vi
phạm một trong 2 điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khối lượng (hoặc thể tích) trung
bình của 50 bao gói (hoặc thùng chứa) khi lấy kiểm tra một cách ngẫu nhiên nhỏ
hơn khối lượng (hoặc thể tích) được ghi trên nhãn.
9.4. Khi phụ gia được sử
dụng cho bê tông có yêu cầu không cuốn khí, phụ gia bị từ chối sử dụng nếu bê
tông chứa loại phụ gia này có hàm lượng khí lớn hơn 2 %.
Phụ lục A
(Quy định)
Thí nghiệm xác định thời gian đông kết của
bê tông
A.1. Nguyên tắc
Thời gian đông kết của bê tông được
xác định trên vữa xi măng - cát sàng tách từ hỗn hợp vữa bê tông bằng sàng.
Dùng thiết bị ấn xuyên mô tả ở A.2 để xác định thời gian tính từ khi trộn xi
măng với nước đến khi vữa xi măng đạt cường độ kháng xuyên 3,5 N/mm2
(bắt đầu đông kết) và 27,5 N/mm2 (kết thúc đông kết).
A.2. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. Bình đựng: cứng cạnh,
kín nước, không thấm nước, không dính dầu mỡ, mặt cắt có thể là hình tròn hoặc
hình chữ nhật có kích thước ít nhất 150 mm và sâu ít nhất là 150 mm. Các bình
đựng cần có diện tích bề mặt đủ thỏa mãn cho số điểm chọc xuyên yêu cầu.
A.2.3. Đồng hồ bấm giây
A.2.4. Dụng cụ ấn xuyên
Bằng kim loại có khả năng đo chỉ
thị và ghi lại lực xuyên, bao gồm các bộ phận:
- Bộ phận xuyên: gồm 6 mũi xuyên
đầu phẳng có thiết diện là hình tròn, liên kết với thanh xuyên bằng ren, có thể
tháo lắp dễ dàng. Mặt phẳng mũi xuyên vuông góc với trục của thanh chọc xuyên,
diện tích mặt cắt các mũi xuyên: 645 mm2, 323 mm2, 161 mm2,
65 mm2, 32 mm2, 16 mm2. Ở khoảng cách 25 mm
cách mặt mũi xuyên, trên thanh xuyên có khắc vạch đánh dấu giới hạn chiều sâu
khi xuyên;
- Phần ấn xuyên: có khả năng đo,
chỉ thị và ghi nhận lực ấn xuyên, sức đo tối thiểu là 600 N với sai số cho phép
± 10 N.
A.2.5. Nhiệt kế kỹ thuật: dải
đo từ 0 oC đến 100 oC, sai số đến ± 0,5 oC.
A.3. Cách tiến hành
A.3.1. Tách vữa và đổ vào bình
đựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2. Điều kiện giữ mẫu
- Đối với thử nghiệm trong phòng
thí nghiệm: nhiệt độ giữ mẫu (27 ± 2) oC.
- Đối với thử nghiệm dưới tác động
của điều kiện thực tế: lưu giữ mẫu ở điều kiện dự kiến sử dụng.
A.3.3. Tiến hành thử
- Trước khi kiểm tra khả năng kháng
xuyên của mẫu, cần phải loại bỏ phần nước tách khỏi hỗn hợp bê tông trên mặt
mẫu bằng cách dùng dụng cụ pipet hoặc kê một bên khuôn lên sao cho mặt mẫu
nghiêng 10o so với phương nằm ngang trong khoảng 2 min để nước thoát
ra ngoài.
- Sử dụng dụng cụ ấn xuyên bắt đầu
từ mũi xuyên lớn nhất. Ấn mạnh dụng cụ ấn xuyên sao cho mũi xuyên xuyên sâu (25
± 2) mm vào mẫu vữa trong khoảng thời gian (10 ± 2) s. Đọc chỉ số lực xuyên
trên bộ phận chỉ thị lực, ghi lại kết quả lực xuyên và khoảng thời gian tương
ứng tính từ lúc trộn xi măng với nước đến khi thí nghiệm xuyên.
- Đo liên tục cường độ kháng xuyên
của mẫu 30 min/lần. Khi lực kháng xuyên tăng gần quá khả năng đo lực cho phép
của dụng cụ, cần thay mũi xuyên nhỏ hơn dần cho đến mũi xuyên cuối cùng (16 mm2).
A.3.4. Xử lý kết quả thí nghiệm
Tính toán cường độ kháng xuyên
(N/mm2) ở các lần thí nghiệm khác nhau bằng cách chia lực xuyên
(tính bằng N) cho diện tích mặt mũi xuyên tương ứng (tính bằng mm2).
Xác định các thời gian đạt được cường độ kháng xuyên 3,5 N/mm2 và
27,5 N/mm2 bằng cách nội suy tuyến tính giữa các kết quả ngay kề
trên và dưới các giá trị này. Kết quả báo cáo chính xác đến ± 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy định)
Thí nghiệm xác định hàm lượng chất khô của
phụ gia hóa học
B.1. Xác định hàm lượng chất khô
của các phụ gia dạng lỏng
B.1.1. Thiết bị, dụng cụ
- Lọ thủy tinh miệng rộng có nắp;
- Bình hút ẩm;
- Pipet 5 mL;
- Tủ sấy có khống chế nhiệt độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2. Cách tiến hành
Cân khoảng từ 25 g đến 30 g cát
trắng tiêu chuẩn và cho vào một lọ thủy tinh miệng rộng có nắp. Tháo nắp và đặt
lọ có chứa cát vào tủ sấy rồi sấy trong (24 ± 1)h ở nhiệt độ (105 ± 3) oC.
Đậy nắp lọ và cho vào bình hút ẩm để nguội đến nhiệt độ phòng. Sau đó cân chính
xác đến ± 0,001 g. Tháo nắp, dùng pipet nhỏ từ từ 4 mL phụ gia lỏng lên toàn bộ
phần cát. Đậy nắp lại và cân chính xác đến ± 0,001 g. Tháo nắp và đặt lọ chứa
cát và phụ gia vào tủ sấy rồi sấy trong (24 ± 1) h ở nhiệt độ (105 ± 5) oC.
Đậy nắp lọ và cho vào bình hút ẩm để nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó cân chính
xác đến ± 0,001 g.
B.1.3. Biểu thị kết quả
Hàm lượng chất khô của phụ gia lỏng
được tính như sau, với độ chính xác đến ± 1 %;

(B.1)
trong đó:
Ck - hàm lượng chất khô
của phụ gia, tính bằng phần trăm (%);
G1 - khối lượng lọ có cả
nắp chứa cát đã sấy khô, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G3 - khối lượng lọ có cả
nắp chứa cát và phụ gia đã sấy khô, tính bằng gam (g).
B.2. Xác định hàm lượng chất khô
của phụ gia không lỏng
B.2.1. Thiết bị, dụng cụ
- Lọ thủy tinh miệng rộng có nắp.
- Bình hút ẩm.
- Tủ sấy có khống chế nhiệt độ.
- Cân phân tích có độ chính xác đến
± 0,001 g.
B.2.2. Cách tiến hành
Cân khoảng 3 g phụ gia không lỏng
và cho vào lọ thủy tinh miệng rộng có nắp đã biết trước khối lượng rồi cân lọ
chứa phụ gia chính xác đến ± 0,001 g. Tháo nắp rồi đặt lọ thủy tinh chứa phụ
gia vào tủ sấy và sấy trong (24 ± 1) h ở nhiệt độ (105 ± 5) oC. Đậy
nắp lọ và cho vào bình hút ẩm để nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó cân lọ chứa
phụ gia đã sấy chính xác đến ± 0,001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng chất khô của phụ gia
không lỏng được tính như sau, với độ chính xác đến ± 1 %.

(B.2)
trong đó:
Ck - hàm lượng chất khô
của phụ gia, tính bằng phần trăm (%);
G1 - khối lượng đã biết
trước của lọ có nắp, tính bằng gam (g);
G2 - khối lượng của lọ
có nắp chứa phụ gia chưa sấy khô, tính bằng gam (g);
G3 - khối lượng của lọ
có nắp chứa phụ gia đã sấy khô, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Thí nghiệm xác định hàm lượng tro của phụ
gia hóa học
C.1. Thiết bị, dụng cụ
- Bình hút ẩm;
- Bếp cách thủy;
- Lò nung Muphơ;
- Cân phân tích có độ chính xác đến
± 0,001 g.
C.2. Cách tiến hành
Nung chén nung có nắp ở (600 ± 25) oC
trong vòng 15 min đến 30 min. Chuyển vào bình hút ẩm để nguội trong 30 min và
cân cả chén nung có nắp chính xác đến ± 0,001 g. Cho khoảng 1 g phụ gia vào
chén, đậy nắp và cân lại. Nếu là phụ gia dạng rắn làm ẩm mẫu bằng một vài ml
nước, sau đó làm bay hơi đến khô trên bếp cách thủy. Cuối cùng chuyển chén nung
có chứa phụ gia đã được cô khô trên bếp cách thủy vào lò nung Muphơ ở nhiệt độ
phòng và từ từ đốt nóng sao cho nhiệt độ đạt được 300 oC trong vòng
1 h và 600 oC trong vòng từ 2 h đến 3 h. Duy trì nhiệt độ lò nung ở
(600 ± 25) oC trong (24 ± 1) h. Lấy chén ra khỏi lò nung và đập nắp,
để nguội trong bình hút ẩm. Sau khi nguội 30 min, cân chén nung có nắp cùng
lượng tro còn lại trong chén với độ chính xác đến ± 0,001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng tro được tính như sau với
độ chính xác đến ± 1 %:

(C.1)
trong đó:
TR - hàm lượng tro của
phụ gia, tính bằng phần trăm (%);
G1 - khối lượng chén
nung và nắp, tính bằng gam (g);
G2 - khối lượng chén
nung có nắp và mẫu trước khi nung, tính bằng gam (g);
G3 - khối lượng chén
nung có nắp và mẫu sau khi nung, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của
phụ gia hóa học dạng lỏng
D.1. Thiết bị, dụng cụ
- Ống hình trụ 500 mL có chia vạch
- Tỉ trọng kế
- Thùng giữ nhiệt.
D.2. Cách tiến hành
Cho phụ gia lỏng vào ống đong có
khắc vạch hình trụ 500 ml, cẩn thận tránh tạo bọt. Thả từ từ tỷ trọng kế vào
chất lỏng trong ống đến khi nó ở trạng thái tự do lo lửng và không chạm vào
thành ống. Đặt ống đong có chứa mẫu và tỷ trọng kế vào thùng giữ nhiệt ở (25 ±
5) oC đến khi phụ gia trong ống đạt nhiệt độ ổn định ở (25 ± 5) oC.
Đọc giá trị tỷ trọng kế tại đáy mặt cong với độ chính xác đến ± 0,002.
CHÚ THÍCH: Nếu có bọt xuất hiện
trong khi chuyển phụ gia vào ống đong hình trụ, chờ cho bọt tan hết hoặc bọt
nổi hết lên bề mặt và vớt toàn bộ bọt ra khỏi ống trước khi thả tỷ trọng kế
vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(Quy định)
Thí nghiệm xác định hàm lượng ion clo trong
phụ gia hóa học
E.1. Thuốc thử
Các thuốc thử phải đạt độ tinh
khiết hóa học:
- Amôni nitrat (NH4NO3):
dung dịch bão hòa trong nước;
- Axit nitric (HNO3) đậm
đặc 70 % (15 N);
- Dung dịch chuẩn natri clorua
(NaCl) 0,1 N, được chuẩn bị bằng cách hòa tan 5,845 g NaCl (sấy khô ở 150 oC
trong 2 h) trong nước và pha loãng đến 1 L trong bình định mức;
- Dung dịch bạc nitrat (AgNO3)
0,1 N được chuẩn bị bằng cách hòa tan 17,0 g AgNO3 trong nước và pha
loãng đến 1L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy đo điện thế hoặc máy đo pH.
- Điện cực bạc.
- Bình chứa muối bắc cầu: bình thủy
tinh được đổ đầy dung dịch amôn nitrat NH4NO3 bão hòa và
bao gồm một cầu nối chất lỏng thích hợp, tốt nhất là kiểu ống bọc ngoài bằng
thủy tinh nhám.
- Điện cực đối chứng calomen: lắp
vừa khít bên trong bình chứa muối bắc cầu ở trên.
- Cân có độ chính xác 0,01 g.
- Giấy chỉ thị.
E.3. Cách tiến hành
Cân chính xác đến ± 0,01 g một mẫu
đại diện khoảng từ 10 g đến 12 g phụ gia vào cốc mở 250 mL và thêm 50 mL nước
rồi tiếp theo 2 mL axit nitric đậm đặc. Nếu mẫu không hòa tan hoàn toàn lọc qua
giấy lọc nhanh và rửa phần cặn bằng nước.
Đối với phụ gia không chứa hoặc có
chứa ion clo ít hơn khoảng 6 g/L thì lấy toàn bộ dung dịch thu được để xác định
ion clo, nhưng đối với các phụ gia chứa ion clo với lượng lớn hơn thì pha dung
dịch nhận được đến một thể tích biết trước trong bình định mức và để phân tích
xác định ion clo lấy bằng pipet một thể tích tương ứng chứa đến khoảng 70 mg
ion clo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4. Biểu thị kết quả
E.4.1. Xác định điểm cuối của
quá trình chuẩn độ
Nếu E là điện thế (tính bằng mV) và
V là thể tích (tính bằng mL) dung dịch AgNO3 được thêm tương ứng,
xác định điểm cuối của mỗi lần chuẩn bằng cách tính toán sự thay đổi về thế cho
các giá trị chuẩn đạt được (DE/DV tính bằng mV/ mL) và sau đó vẽ đồ
thị tương quan DE/DV (trục tung - Y) với các thể tích
dung dịch AgNO3 được thêm (trục hoành - X). Giá trị cực đại của DE/DV
trên đường cong cho giá trị điểm cuối của quá trình chuẩn độ.
E.4.2. Tính toán hàm lượng ion
clo
Hàm lượng ion clo theo khối lượng
của mẫu được lấy làm thí nghiệm được tính như sau với độ chính xác đến ± 0,2 %:

(E1)
trong đó:
[Cl -] - hàm
lượng ion clo, tính bằng phần trăm (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 - thể tích
dung dịch AgNO3 dùng để chuẩn độ mẫu và 10 mL dung dịch NaCl 0,1N,
tính bằng mililít (mL);
V2 - thể tích
dung dịch AgNO3 dùng để chuẩn độ mẫu và 20 mL dung dịch NaCl 0,1N,
tính bằng mililít (mL);
W - khối lượng mẫu được lấy
ban đầu, tính bằng gam (g)
Phụ lục G
(Tham khảo)
Phân tích hồng ngoại phụ gia hóa học
G.1. Thuốc thử
Kali bicromat (K2Cr2O7)
tinh khiết hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chày cối thủy tinh;
- Tủ sấy khống chế được nhiệt độ;
- Thiết bị trộn bằng chảo và bi
thép cứng chạy điện;
- Khuôn tạo đĩa mẫu cho phân tích
hồng ngoại;
- Máy hút chân không;
- Máy đo phổ hồng ngoại;
- Cân có độ chính xác đến 0,0001 g;
- Cốc thủy tinh;
- Đĩa Petri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.1. Đối với các phụ gia
lỏng, dùng nước cất pha loãng mẫu phụ gia đã biết trước hàm lượng chất khô để
tạo ra một dung dịch có nồng độ chất khô khoảng 0,015 g/mL. Dùng pipet nhỏ 5 mL
dung dịch pha loãng trên vào đĩa petri, thêm vào đó 2,5 g bicromat kali và 5 mg
nước cất, khuấy trộn cho hòa tan hết. Đặt dung dịch vào tủ sấy và sấy ở (105 ±
5) oC trong (24 ± 1) h. Để nguội và chuyển phần khô còn lại vào cối
thủy tinh và nghiền thành bột mịn, cần làm nhanh để tránh hút ẩm. Cân 0,1 g bột
khô đã nghiền và 0,4 g kali bicromat rồi trộn đều trong chảo thép có bi cứng
của máy trộn chạy điện trong 30s.
G.3.2. Đối với phụ gia không
lỏng, nghiền 10 g phụ gia đã được sấy khô thành bột mịn bằng cối và chày,
chuyển mẫu vào đĩa petri và đặt vào tủ sấy rồi sấy ở (105 ± 5) oC
trong (24 ± 1) h. Cân 0,005 g bột đã sấy khô và nghiền 0,995 g kali bicromat
rồi trộn đều trong chảo thép có bi thép cứng của thiết bị trộn chạy điện trong
30 s.
G.3.3. Cân 0,3 g hỗn hợp
trộn đã được chuẩn bị ở G.3.1 hoặc G.3.2 ở trên và cho vào khuôn thích hợp có
thể tạo được chân không. Dùng máy hút chân không để hút ép mẫu trong 2 min,
tiếp tục hút chân không và ép mẫu với lực thích hợp trong 3 min để hỗn hợp tạo
thành đĩa dày khoảng 1 mm. Lấy đĩa mẫu ra khỏi khuôn để xác định phổ hấp phụ
hồng ngoại để thu được phổ hấp thụ hồng ngoại.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Phương pháp thử
5.1 Lấy mẫu
5.2 Vật liệu
5.3 Thành phần bê tông thí nghiệm
5.4 Chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
5.5 Thử các tính chất của hỗn hợp
bê tông
5.5.1 Xác định độ sụt
5.5.2 Xác định thời gian đông kết
5.5.3 Xác định hàm lượng bọt khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Thử các tính chất của bê tông
đã đóng rắn
5.6.1 Xác định cường độ nén
5.6.2 Xác định cường độ uốn
5.6.3 Xác định độ co ngót cứng
5.7 Xác định độ đồng nhất của phụ
gia
5.7.1 Xác định hàm lượng chất khô
5.7.2 Xác định hàm lượng tro
5.7.3 Xác định khối lượng riêng của
phụ gia
5.7.4 Xác định hàm lượng ion clo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.6 Phổ hồng ngoại
6. Bao gói và ghi nhãn
7. Bảo quản và vận chuyển
8. Các thông tin do nhà sản xuất
cung cấp
9. Tình huống từ chối
Phụ lục A (quy định): Thí nghiệm
xác định thời gian đông kết của bê tông
Phụ lục B (quy định): Thí nghiệm
xác định hàm lượng chất khô của phụ gia hóa học
Phụ lục C (quy định): Thí nghiệm
xác định hàm lượng tro của phụ gia hóa học
Phụ lục D (quy định): Thí nghiệm
xác định khối lượng riêng của phụ gia hóa học dạng lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G (tham khảo): Phân tích
phổ hồng ngoại phụ gia hóa học