Thìa hoặc que gạt bằng thép không gỉ để lấy
mẫu bê tông, vữa dạng bột từ lỗ khoan, giấy bóng kính để hứng mẫu khoan.
Túi đựng mẫu bằng polyetylen.
4.3 Thiết bị và dụng cụ gia công mẫu
4.3.1.Búa, cối, chày đồng hoặc gang để đập và
nghiền bê tông, vữa dạng cục.
4.3.2.Máy nghiền có khả năng nghiền bột mịn
qua sàng 0,14mm.
4.3.3.Sàng cỡ 0,14 mm hoặc 0,15 mm.
4.3.4.Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01
g.
4.3.5.ân phân tích có độ chính xác đến 0,001
g.
4.3.6.Cốc hoặc bình đựng mẫu bằng thuỷ tinh
bền kiềm hoặc bằng chất dẻo, dung tích tối thiểu 50 ml, đáy bằng, có nắp đậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.8.Bình định mức dung tích 1000ml.
Giấy chỉ thị pH.
Nhiệt kế có thang chia độ đến 0,5oC.
5. Hóa chất
5.1.Nước cất.
Nước dùng trong quá trình thử nghiệm là nước
cất theo tiêu chuẩn TCVN 4851: 1989 đã được đun sôi để đuổi khí CO2.
5.2.Dung dịch đệm tiêu chuẩn
Có thể sử dụng các dung dịch đệm tiêu chuẩn
chế sẵn hoặc tự pha. Khi sử dụng sản phẩm chế sẵn, chú ý thời hạn sử dụng và
cách bảo quản ghi sẵn trên bao bì.
Hóa chất dùng để pha các dung dịch đệm tiêu
chuẩn có độ tinh khiết không thấp hơn "tinh khiết phân tích" (TKPT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị pH của các dung dịch đệm tiêu chuẩn
theo nhiệt độ và cách pha chế được trình bày chi tiết trong phụ lục A.
6. Chuẩn bị mẫu thử
6.1 Lấy mẫu
6.1.1.Lấy mẫu bê tông
Mẫu bê tông được lấy ở dạng cục và dạng bột
theo điều 6.2.1, tiêu chuẩn TCXD VN 262 : 2001.
6.1.2.Lấy mẫu vữa
Mẫu vữa được lấy ở dạng bột, hoặc cục.
Dùng khoan điện cầm tay khoan từ 6 đến 10 mũi
xung quanh khu vực cần lấy mẫu, trong một vùng khoảng 0,15 m2. Hứng
lấy bột vữa rơi ra trong lúc khoan bằng giấy bóng kính. Khối lượng mẫu vữa cần
lấy không ít hơn 25 g.
Có thể lấy mẫu bằng búa, đục ở dạng cục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.Chuẩn bị mẫu
6.2.1.Mẫu cục hoặc lõi khoan.
Dùng búa hoặc chày đập nhỏ thành các hạt có
kích thước bé hơn , trộn đều, đập nhỏ đến các hạt có kích thước khoảng 5 mm,
rút gọn theo phương pháp chia tư đến khi thu được khoảng 25 g mẫu.
Nghiền nhỏ đến khi lọt hết qua sàng cỡ 0,14
mm hoặc 0,15 mm thu được mẫu bột để tiến hành xác định pH.
6.2.2.Mẫu lấy ở dạng bột
Đem nghiền nhỏ 25 g mẫu đã lấy ở dạng bột cho
đến khi lọt hết qua sàng cỡ 0,14 mm hoặc 0,15 mm thu được mẫu bột để tiến hành
xác định pH.
CHÚ THÍCH:
1. Mẫu thử ở dạng bột được bảo quản trong túi
polyetylen kín cho đến khi thử. Nên thử ngay khi có thể để thu được kết quả
chính xác nhất.
2. Thời gian lưu mẫu không quá một tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.Chuẩn bị mẫu đo
7.1.1.Cân 5 g mẫu bột bê tông và vữa ( theo
điều 6.2.1 và 6.2.2), chính xác tới 0,01g vào cốc hoặc bình có nắp đậy đã được
đã được rửa sạch và tráng bằng nước cất (chuẩn bị theo điều 4.3.6). Thêm vào 50
ml nước cất đã chuẩn bị theo điều 5.1.
7.1.2.Khuấy hoặc lắc nhẹ bình đựng mẫu trong
thời gian 5 phút để cho bột vữa và bê tông phân tán đều trong nước, đậy nắp để
tránh tiếp xúc với không khí.
7.1.3.Sau 30 phút lắc lại các bình mẫu một
lần nữa.
7.1.4.Để yên bình mẫu trong 24 h, thu được
mẫu bê tông, vữa để xác định pH.
7.2.Chuẩn máy
7.2.1.Xác định pH sơ bộ của dung dịch mẫu bê
tông bằng giấy chỉ thị, ghi lại giá trị pH đã đo.
7.2.2.Tráng rửa điện cực và bình đựng dung
dịch đệm tiêu chuẩn bằng nước cất ít nhất ba lần. Thấm khô nước ở đầu điện cực
bằng giấy thấm hoặc khăn lau mềm. Bình đựng mẫu có thể sấy hoặc lau khô bằng
giấy thấm.
Chọn hai dung dịch đệm tiêu chuẩn có giá trị
pH sao cho pH của dung dịch mẫu đo được ở mục 7.2.1 nằm trong khoảng pH của hai
dung dịch đệm tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của hai lần đo của một dung dịch đệm
chuẩn chênh lệch không quá 0,02 đơn vị pH. Nếu vượt quá phải tiến hành chuẩn
lại.
CHÚ THÍCH :
Không sử dụng lại các dung dịch đệm tiêu
chuẩn đã dùng.
7.3.Tiến hành đo
7.3.1. Tránh rửa, làm sạch điện cực như điều
7.2.2 .
7.3.2 Trước khi đo, lắc nhẹ bình đựng mẫu đã
chuẩn bị ở điều 7.1, để yên 5 phút.
7.3.3.Nhúng điện cực vào mẫu đo, lắc tròn và
nhẹ để cho dung dịch tiếp xúc hết với điện cực. Để yên điện cực cho đến khi giá
trị thu được ở máy đo không đổi. Ghi lại giá trị pH .
CHÚ THÍCH:
Khi nhúng điện cực vào mẫu đo, đầu điện cực
không được chạm vào lớp bê tông, vữa lắng ở đáy bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Khi rửa và lau điện cực, tránh cọ rửa mạnh có
thể ảnh hưởng tới độ phân cực của điện cực dẫn tới sai số của phép đo.
Bảo quản điện cực và máy đo pH theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
8. Kết quả thử
Giá trị pH của bê tông, vữa được tính bằng
trung bình cộng kết quả đo của hai thí nghiệm tiến hành song song của cùng một
mẫu, lấy chính xác tới 0,01 đơn vị pH.
9. Báo cáo kết quả
Trong báo cáo kết quả cần có những thông tin
sau :
Kí hiệu mẫu, ngày, tháng, năm lấy mẫu;
Nơi lấy mẫu hoặc tên cấu kiện của công trình
lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày, tháng, năm thử nghiệm;
Tiêu chuẩn thử nghiệm (số hiệu tiêu chuẩn
này);
Nhiệt độ thực hiện thử nghiệm;
Giá trị pH của mẫu đo theo điều 8.
Phụ
lục A
(
Tham khảo)
Các dung dịch đệm tiêu chuẩn
A.1 Giá trị pH của các dung dịch đệm tiêu
chuẩn theo nhiệt độ
Bảng A.1 : Giá trị pH của các dung dịch đệm
tiêu chuẩn theo nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Phtalat
D
Photphat
E
Borax
F
Natri cacbonat /
Natri hidrocacbonat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canxi hidroxyt
0
4,00
6,98
9,46
10,32
13,42
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,95
9,39
10,25
13,21
10
4,00
6,92
9,33
10,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
4,00
6,90
9,27
10,12
12,81
20
4,00
6,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,06
12,63
25
4,00
6,86
9,18
10,01
12,45
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,85
9,14
9,97
12,29
35
4,02
6,84
9,10
9,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
4,03
6,84
9,07
9,89
11,98
45
4,04
6,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,86
11,84
50
4,06
6,83
9,02
9,83
11,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sử dụng hoá chất "TKPT" để pha dung dịch đệm tiêu chuẩn, cân phân
tích chính xác tới 0,001g
A.2
Cách pha chế các dung dịch đệm tiêu chuẩn
Dung
dịch C : Phtalat pH=
4,00 ở 25 oC.
Hoà
tan 10,21 g kali hydro phtalat đã sấy 2 giờ ở 120oC vào nước cất ở
25oC ± 1oC và pha loãng thành 1 lít trong bình định mức.
Dung dịch D: Dinatri hidro photphat pH = 6,86 ở 25o C.
Hòa tan 3,55g dinatri hydrophotphat
(đã sấy ở 120oC trong 120 phút) và 3,39g kali dihidrophotphat vào
nước cất ở 25 oC ± 1oC và pha loãng thành 1 lít trong
bình định mức.
Dung dịch E: Natri borax (Na2B407.10
H20) 0,01 M; pH = 9,18 ở 25o C.
Hòa tan 3,81g natri borax vào nước cất ở 25
oC ± 1o C và pha loãng thành 1 lít trong bình định mức.
Dung dịch F: Natri cacbonat (Na2C03)
0,025 M và natri hidrocacbonat (NaHC03) 0,025 M; pH = 10,01 ở
25o C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch I: Canxi hidroxyt (Ca(OH)2);
pH = 12,45 ở 25oC.
Chuẩn bị dung dịch quá bão hoà Ca(OH)2
(TKPT) trong lọ nhựa, lắc kỹ và lọc lấy phần dung dịch bằng phễu lọc.
Bảo quản dung dịch đệm trong bình nhựa, đậy
nút kín tránh tiếp xúc với CO2 không khí. Nếu dung dịch bị vẩn đục
phải bỏ đi.
CHÚ THÍCH: Cách pha chế dung dịch đệm tham
khảo TCVN 6492:1999 và ASTM D 1293-95.