TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
3015 : 1993
Nhóm
H
HỖN
HỢP BÊ TÔNG NẶNG VÀ BÊ TÔNG NẶNG - LẤY MẪU, CHẾ TẠO VÀ BẢO DƯỠNG MẪU THỬ
Heavyweight concrete
compound and heavyweight concrete - Samling, making and curing of test
specimens
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu
hỗn hợp bê tông nặng, phương pháp chế tạo và bảo dưỡng các mẫu thử bê tông nặng
dùng để kiểm tra các tính chất của chúng trong quá trình thi công, sản xuất và
nghiệm thu các kết cấu sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Định nghĩa
Hỗn hợp bê tông nặng là hỗn hợp đã được nhào
trộn đồng nhất theo một tỷ lệ hợp lý các vật liệu sau : chất kết dính, nước,
cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ và phụ gia (nếu có) kể
từ lúc trộn xong cho tới khi còn chưa rắn
chắc.
Bê tông nặng là hỗn hợp bê tông nặng đã rắn
chắc sau khi tạo hình.
2. Phương
pháp lấy mẫu hỗn hợp bê tông
2.1. Mẫu thử các tính chất của hôn hợp
bê tông được lấy tại hiện trường hoặc được chuẩn
bị trong phòng thí nghiệm. Mẫu hiện trường
được lấy khi cần kiểm tra chất lượng của hỗn hợp bê tông hoặc bê tông trong quá
trình sản xuất, thi công và nghiệm thu. Mẫu thử trong phòng thí nghiệm được
chuẩn bị khi cần thiết kế mác bê tông hoặc kiểm tra các thành phần định mức vật
liệu trước khi thi công.
2.2. Tại hiện trường, mẫu được lấy tại
đúng vị trí cần kiểm tra. Đối với bê tông toàn khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với bê tông trạm trộn hoặc trong quá
trình vận chuyển - tại cửa xả của máy trộn hoặc ngáy trên dây chuyền vận
chuyển.
2.3. Mẫu cần lấy không ít hơn l,5 lần tổng
thể tích số các viên mẫu bê tông cần đúc và
các phép thử hỗn hợp bê tông cần thực hiện,
song không ít hơn 20 lít.
2.4. Mẫu được lấy phải thực sự đại diện
cho khối hỗn hợp bê tông cần kiểm tra. Mẫu đại diện được gộp ít nhất từ 3 mẫu
cục bộ lấy với khối lượng xấp xỉ bằng nhau nhưng ở các vị trí khác nhau. Khi
lấy các mẫu cục bộ từ máy trộn cần chọn phần giữa cối trộn, không lấy ở đầu và
cuối cối trộn.
2.5. Các mẫu cục bộ sau từng lần lấy
được chứa trong các dụng cụ đựng sạch, không hút nước và được bảo quản để mẫu
không bị mất nước và bị tác dụng của nhiêt độ cao. Thời gian lấy xong một mẫu
đại diện không kéo dài quá 15 phút.
Mẫu hỗn hợp bê tông trong phòng thí nghiệm
được chế tạo theo nguyên tắc: dùng vật liệu đúng như vật liệu hiện trường; cân
đong vật liệu bảo đảm sai số không vượt quá l% đốị với xi măng, nước trộn và
phụ gia, 2% đối với cốt liệu; trộn hỗn hợp theo quy trình và thiết bị để tạo ra
hỗn hợp có chất lượng tương đương như trong điều kiện sản xuất thi công.
2.6. Trước khi thử hoặc đúc khuôn, toàn
bộ mẫu được trộn đều lại bằng xẻng. Sau đó, các chỉ tiêu của hỗn hợp bê tông
được tiến hành thử ngay không chậm hơn 5 phút các viên mẫu bê tông cần đúc cũng
được tiến hành đúc ngay không chậm hơn 15 phút kể từ lúc lấy xong toàn bộ mẫu.
3. Đúc mẫu bê
tông
3.1. Mẫu thử các tính chất của bê tông
được đúc theo từng lô sản phẩm đúc sẵn hoặc theo từng khối đổ tại chỗ. Số lượng
mẫu thử bê tông quy định cho một lô sản phẩm hoặc cho một khối để được lấy theo
các quy phạm và tiêu chuẩn hiện hành cho mỗi dạng sản phẩm hoặc kết cấu có khối
đổ đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Mẫu bê tông được đúc thành các
viên theo các tổ. Tổ mẫu thử chống thấm gồm 6 viên, tổ mẫu thử mỗi chl tiểu
khác gồm 3 viên. Kích thước cạnh nhỏ nhất của mỗi viên tuỳ theo cỡ hạt lớn nhất
của cốt liệu dùng để chế tạo bê tông được quy định trong bảng l.
Chú thích: Đối với các viên mẫu thử
mài mòn cho phép đúc trong khuôn có kích thước cạnh 70,7 mm khi cỡ hạt
lớn nhất của cốt liệu tới 20mm.
Bảng 1
Cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu
Kích thước cạnh nhỏ nhất của viên mẫu (cạnh
mẫu lập phương, cạnh thiết diện mẫu lăng trụ, đường kính mẫu trụ)
10 và 20
40
70
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
200
300
3.4. Hình dáng, kích thước viên mẫu.
3.4.1. Hình dáng và kích thước các viên
mẫu ứng với các chỉ tiêu cần thử được quy định trong bảng 2.
3.4.2. Sai số
- Độ không phẳng của các mặt chịu
lực lúc không vượt quá 0,005d (hoặc a).
- Độ cong vênh của đường sinh
khuôn trụ dùng cho thứ bửa không vượt quá
0,001d.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số kích thước của tất
cả các viên mẫu đúc so với kích thước cạnh của chúng không vượt quá l%.
3.4.3. Ngoài quy định về việc sử dụng mẫu
để thử các chỉ tiêu như ghi ở bảng 2 cho phép.
- Mẫu thử độ mài mòn : sử dụng các
viên kích thước lớn đúc theo quy định ở bảng 1 gia công thành các viên mẫu lập
phương kích thước cạnh 70,7mm để thử.
- Mẫu thử cường độ nén : Sử dụng
các viên nửa dầm sau khi uốn để thử nén.
3.4.4. Các chỉ tiêu khối lượng riêng, khối
lượng thể tích và độ hút nước được thử bằng
các mẫu hoặc có kích thước hình học chính xác
theo quy định ở bảng l và bảng 2, hoặc các viên có hình dáng bất kỳ với điều
kiện thể tích của một viên không nhỏ hơn thể tích của viên mẫu lập phương tương
ứng có kích thước cạnh đảm bảo quy
định của bảng 1.
3.5. Số tổ mẫu cần đúc
3.5.1. Đối với các cấu kiện bê tông ứng
suất trước : 3 tổ mẫu để xác định cường độ nén của bê tông ở các thời điểm :
truyền ứng suất của cốt thép lên bê tông; giải phóng sản phẩm khỏi khuôn hoặc
bệ đúc (nếu hai thời điểm này trùng nhau thì bớt đi một tổ mẫu) và ở tuổi 28
ngày đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3. Đối với các kết cấu bê tông toàn
khối và hỗn hợp bê tông thương phẩm : Một tổ mẫu để xác định cường độ nén của
bê tông ở tuổi 28 ngày đêm.
Ngoài ra, nếu bê tông còn phải đảm bảo các
yêu cầu khác (độ chống thấm, độ mài mòn, cường độ kéo uốn, cường độ nén ở tuổi
180 ngày...) thì phải đúc thêm số tổ mẫu tương ứng để thử các tính chất đó.

3.6. Khuôn đúc mẫu
Các viên mẫu bê tông được đúc trong các khuôn
kín, không thấm nước, không gây phản ứng với xi măng và có bôi chất chống dính
trên các mặt tiếp xúc với hỗn hợp. Khuôn đúc mẫu phải dảm bảo độ cứng và ghép
chắc chắn để không làm sai lệch kích thước, hình dáng viên đúc vượt quá quy
định ở điều 3.4 của tiêu chuẩn này. Mặt trong của khuôn phải nhẵn phẳng và
không có các vết lồi lõm sâu quá 80micrômét.
Độ không phẳng các mặt trong của khuôn lập
phương, khuôn đúc mẫu lăng trụ, độ cong vênh của các đường sinh khuôn trụ phải
không vượt quá 0,05mm trên l00mm dài. Độ lệch góc vuông tạo bởi các mặt kề nhau
của khuôn không vượt quá 0,50.
3.7. Đổ và đầm hỗn hợp bê tông trong
khuôn.
3.7.1. Khi hỗn hợp có độ cứng trên 20 giây
hoặc có độ sụt dưới 4cm : Đổ hỗn hợp vào khuôn thành một lớp với khuôn có chiều
cao 150 mm trở xuống, thành 2 lớp với khuôn có chiều cao trên 150mm. Đổ xong
lớp đầu thì kẹp chặt khuôn lên bàn rung tần số 2800 - 3000 vòng/phút, biên độ
0,3t5 - 0,5mm rồi rung cho tới khi thoát hết bọt khí lớn và hồ xi măng nổi đều.
Sau đó đổ và đầm như vậy tiếp lớp 2. Cuối cùng dùng bay gạt bỏ hỗn hợp thừa và
xoa phẳng mặt mẫu.
3.7.2. Khi hỗn hợp có độ cứng l0 tới 20
giây hoặc có độ sụt 5 tới 9cm thì cũng đổ hỗn hợp vào khuôn thành một hoặc hai
lớp như điều 3.7.l. Sau dó tiến hành đầm hỗn hợp trong khuôn hoặc bằng bàn rung
như điều 3.7.l hoặc bằng đầm dùi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách đầm như sau : đổ xong lớp thứ nhất, thả
đầu dùi nhanh và thẳng vào hỗn hợp tới độ sâu cách dáy khuôn khoảng 2cm. Giữ
đầm ở vị trí này cho tới khi hồ xi măng nổi đều, bọt khí lớn thoát hết thì tử
từ rút đầm ra. Sau đó đổ tiếp lớp 2 và lại đầm như vậy. ở lần thứ hai thả đầu
dùi sâu vào lớp dưới khoảng 2cm.
3.7.3. Khi hỗn hợp bê tông có độ sụt l0cm
trở lên thì đổ hỗn hợp vào khuôn thành một lớp đối với các khuôn có chiều cao
dưới l00mm, thành hai lớp đối với các khuôn
có chiều cao từ 150 đến 200mm và thành 3 lớp
đối với khuôn cao 300mm. Sau đó, dùng thanh thép tròn đường kính 16 mm, dài
600mm chọc đều từng lớp, mỗi lớp cứ bình quân l0cm2 chọn một cái. Lớp đầu chọc
tới đáy; lớp sau chọc xuyên vào lớp trước. Chọc xong dùng bay gạt bê tông thừa
và xoa phẳng mặt mẫu.
3.7.4. Các viên mẫu đúc trong khuôn trụ
sau khi đầm được làm phẳng mặt như sau: Trộn
hồ xi măng đặc (tỉ lệ nước : xi măng 0,32 -
0,36). Sau khoảng 2 - 4 giờ, chờ cho mặt mẫu se và hồ xi măng đã co ngót sơ bộ,
tiến hành phủ mặt mẫu bằng lớp hồ mỏng tới mức tối đa. Phủ xong dùng tấm kính,
hoặc tấm thép phẳng là phẳng mặt mẫu.
3.7.5. Khi đúc mẫu ngay tại địa điểm sản
xuất, thi công, cho phép đầm hỗn hợp bê tông trong khuôn bằng các thiết bị thi
công hoặc bằng các thiết bị có khả năng đầm chặt bê tông trong khuôn tương
đương như bê tông khối đổ.
3.7.6. Khi chế độ đầm trong thi công sản
xuẩt dẫn đến việc giảm nước của hỗn hợp tạo hình (li tâm, hút chân không...),
phương pháp đúc mẫu kiểm tra được thực hiện theo các chỉ dẫn riêng cho các sản
phẩm kết cấu sử dụng công nghệ đó.
4. Bảo dưỡng
mẫu bê tông
4.1. Các mẫu đúc để kiểm tra chất lượng
bê tông dùng cho các kết cấu sản phẩm phải được bảo dưỡng và được đóng rắn kể
từ khi đúc xong tới ngày thử mẫu giống như điều kiện bảo dưỡng và đông rắn của
các kết cấu sản phẩm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 – l00% cho đến ngày thử mẫu.
4.2. Thời hạn giữ mẫu trong khuôn là 16
- 24 giờ đối với bê tông mác l00 trở lên, 2 hoặc
3 ngày đêm đối với bê tông có phụ gia chậm
đông rắn hoặc mác 75 trở xuống.
4.3. Trong quá trình vận chuyển mẫu về
phòng thí nghiệm các mẫu phải được giữ không
để mất ẩm bằng cách phủ cát ẩm mùn cưa ẩm
hoặc đóng trong túi ni lông.
4.4. Tất cả các viên mẫu được ghi ký
hiệu rõ ở mặt không trực tiếp chịu tải.
5. Khoan lấy
mẫu
5.1. Việc khoan, cắt các mẫu bê tông
chỉ được tiến hành tại các vị trí trên kết cấu sao cho sau khi lấy mẫu kết cấu
không bị giảm khả năng chịu lực.
5.2. Khoan, cắt mẫu được tiến hành ở
các vị trí không có cốt thép trong kết cấu. Trong trường hợp không tìm được các
vị trí như trên thì chỉ được dùng để thử nén các viên mẫu có cốt thép nằm vuông
góc với hướng đặt lực nén, thử uốn các viên mẫu có cốt thép nằm song song với
hướng đặt lực uốn. Không dùng các viên mẫu có cốt thép để thử bửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Khoan, cắt mẫu thử độ mài mòn của
bê tông được tiến hành từ các vị trí mà kết cấu phải chịu mài mòn khi sử dụng.
5.5. Các mẫu khoan, cắt từ kết cấu nếu
có lẫn cốt thép thì vị trí, đường kính và các đặc
điểm khác của cốt thép phải được ghi đầy đủ
trong hồ sơ khoan mẫu và biên bản thử.
5.6. Kích thước các viên mẫu khoan, cắt
tuỳ theo cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu bê tông và chỉ tiêu cần thử được chọn
theo bảng l và 2 của tiêu chuẩn này.
5.7. Mẫu khoan, cắt cũng được làm theo
từng tổ. Tổ mẫu thử chống thấm gồm 6 viên, tổ mẫu để thử mỗi chỉ tiêu còn lại
là 3 viên. Trong trường hợp không khoan, cắt đủ số viên như trên thì lấy đủ 6
viên thử chỉ tiêu chống thấm, các chì tiêu còn lại được phép lấy 2 viên làm một
tổ mẫu thử.
5.8. Số tổ mẫu cần khoan để kiểm tra
các lô sản phẩm đúc sẵn hoặc các khối đổ tại chỗ được lấy theo quy định nghiệm
thu cho các lô sản phẩm hay các khối đổ đó.
6. Hồ sơ mẫu
thử
6.1. Trong hồ sơ lấy mẫu hỗn hợp bê
tông ghi rõ:
- Ngày, giờ, vị trí lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ đồng nhất của mẫu;
- Điều kiện bảo quản mẫu
6.2. Trong hồ sơ đúc và bảo dưỡng mẫu
ghi rõ
- Ngày giờ chế tạo mẫu;
- Mục tiêu sử dụng mẫu;
- Phương pháp đầm, phương pháp bảo
dưỡng mẫu;
- Cách vận chuyển mẫu về phòng thí
nghiệm;
6.3. Trong hồ sơ khoan mẫu ghi rõ:
- Vị trí khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ tiêu cần thử;
- Các đặc điểm khác của mẫu (vị trí
và đường kính cốt thép lẫn trong mẫu).