TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
9403:2012
GIA
CÓ ĐẤT NỀN YẾU - PHƯƠNG PHÁP TRỤ ĐẤT XI MĂNG
Stabilization
of
soft
soil- The soil cement column method
Lời nói đầu
TCVN 9403:2012 được chuyển
đổi từ TCXDVN 385:2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9403:2012 do Viện Khoa
học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIA CỐ NỀN
ĐẤT YẾU - PHƯƠNG PHÁP TRỤ ĐẤT XI MĂNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy
định những yêu cầu kỹ thuật về khảo sát - thí nghiệm, thiết kế, thi công và
nghiệm thu trụ đất xi măng dùng để xử lý - gia cố nền đất yếu trong xây dựng
nhà và công trình có tải trọng nhẹ, khối đắp, cũng như trong ổn định mái dốc...
1.2. Công nghệ thi công
xét đến trong tiêu chuẩn này là công nghệ trộn sâu, bao gồm:
a) Trộn bơi cần trộn quay cơ học, không
lấy đất lên (xem Phụ lục A);
b) Độ sâu xử lý nền đất tối thiểu 3 m;
c) Hình dáng và bố trí đa dạng gồm trụ
đơn, mảng, khối, tường, và tổ hợp;
d) Xử lý đất tự nhiên, đất lấp, bãi
thải...;
e) Các phương pháp gia cố nền dùng công
nghệ tương tự đang có (phương pháp phun áp cao, phương pháp phối hợp, gia cố
toàn khối) chỉ cập nhật một phần trong tiêu chuẩn này (xem Phụ lục A).
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9362:2012, Tiêu chuẩn thiết kế
nền nhà và công trình.
TCVN 9354:2012, Đất xây dựng -
Phương pháp xác định mô đun biến dạng tại hiện trường bằng tấm nén phẳng.
TCVN 9393:2012, Cọc - Phương pháp
thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1
Trụ đất xi măng (Soil-Cement
Column)
Trụ tròn bằng hỗn hợp đất - xi măng,
hay đất - vữa xi măng được chế tạo bằng cách trộn cơ học xi măng hoặc vữa xi
măng với đất tại chỗ (in - situ).
3.2
Trộn khô (Dry mixing)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Trộn ướt (Wet mixing)
Quá trình gồm xáo tơi đất bằng cơ học
tại hiện trường và trộn vữa xi măng gồm nước, xi măng, có hoặc không có phụ gia
với đất.
3.4
Xuyên cánh (Wing penetration)
Thiết bị xuyên tĩnh có cánh gần bằng
đường kính trụ để kiểm tra chất lượng thi công trụ.
4. Quy định chung
4.1. Thiết kế, thi công
gia cố nền đất yếu bằng trụ đất xi măng cần tuân theo quy trình sau:
a) Khảo sát địa chất công trình, thí
nghiệm xác định hàm lượng xi măng thích hợp trong phòng thí nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thi công trụ thử bằng thiết bị dự kiến
sử dụng;
d) Tiến hành các thí nghiệm kiểm tra
(xuyên cánh, xuyên tĩnh, nén tĩnh, lấy mẫu...);
e) So sánh với các kết quả thí nghiệm
trong phòng, đánh giá lại các chỉ tiêu cần thiết;
f) Điều chỉnh thiết kế (hàm lượng chất
gia cố, chiều dài hoặc khoảng cách giữa các trụ);
g) Thi công đại trà theo công nghệ đã đạt
yêu cầu và tiến hành kiểm tra chất lượng phục vụ nghiệm thu.
4.2. Tuy cùng một tỷ lệ
pha trộn nhưng luôn có sự khác nhau giữa mẫu chế bị trong phòng và thực tế thi
công bằng các thiết bị ngoài hiện trường, cho nên việc thi công trụ thử, tìm
hiệu quả gia cố tối ưu là quy định bắt buộc. Trụ thử phải thi công ngoài công
trình để có thể tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Số lượng trụ thử do tư vấn thiết
kế quyết định, nhưng không ít hơn 2 trụ cho mỗi loại thiết bị và công nghệ.
Dự án trụ đất xi măng được tiến hành
theo quy trình lặp, quyết định thi công đại trà chỉ có thể đưa ra sau khi đã
thi công và thí nghiệm trụ thử đạt yêu cầu.
Tất cả các thông tin cần thiết để phục
vụ dự án cần được cung cấp cho thiết kế, trong đó kinh nghiệm tích lũy của nhà
thầu thi công và tư vấn thiết kế có vai trò quan trọng.
4.3. Các thông tin cần
thiết để triển khai dự án đất xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hồ sơ năng lực, kinh nghiệm của nhà
thầu và hệ thống quản lý chất lượng;
c) Các công trình ngầm và công trình xung
quanh;
d) Đặc điểm kỹ thuật của công trình;
e) Kinh nghiệm thi công trộn sâu từ trước
hoặc công trình xây dựng gần kề, bao gồm cả kết quả thí nghiệm hiện
trường cấp cho thiết kế;
f) Chương trình, kế hoạch xây dựng kể cả
tiến độ chất tải và gia tải trước;
g) Tiến độ triển khai thí nghiệm, quy
trình nghiệm thu vật liệu đưa vào công trình;
h) Tất cả các yêu cầu phát sinh hoặc sửa
đổi cần được xác lập và phê duyệt trước khi bắt đầu thi công;
i) Định mức và đơn giá thi công.
5. Khảo sát địa kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Công tác khảo sát địa
kỹ thuật được thực hiện theo đề cương được duyệt. Đề cương khảo sát do thiết kế
lập dựa theo đặc điểm và quy mô của công trình sẽ xây dựng, tham khảo các quy
định trong các tiêu chuẩn khảo sát địa kỹ thuật chuyên ngành (xây dựng, giao
thông).
Chiều sâu khảo sát phải đủ để có thể
dự tính độ lún của công trình; khi không có lớp đất cứng thì chiều sâu khoan đến
độ sâu không còn ảnh
hưởng
lún (ứng suất trong đất không vượt quá 10 % áp lực bản thân của đất
tự nhiên).
5.1.2. Các thông tin cần
cung cấp gồm thông tin phục vụ cho thiết kế, và thông tin phục vụ thi công (xem
5.2). Để có số liệu đầu vào cho thiết kế, công tác khảo sát địa kỹ thuật cần
tiến hành càng sớm càng tốt, vì sự phát triển cường độ nền đất - xi măng phụ
thuộc vào thời gian; để có thể chọn lựa phương án xử lý, ít nhất phải có kết
quả thí nghiệm mẫu trong phòng sau 28 ngày bảo dưỡng cho phương pháp trộn ướt
và 90 ngày cho phương pháp trộn khô.
Thí nghiệm trong phòng và hiện trường
tuân theo các quy định hiện hành.
5.1.3. Kinh nghiệm thi công
trộn sâu ở các công
trình có điều kiện địa chất tương tự được tham khảo để quyết định quy mô khảo
sát.
5.1.4. Số liệu khảo sát tại
các công trình lân cận chỉ chấp nhận sau khi được kiểm chứng cẩn trọng (kết quả
xuyên tĩnh, cắt cánh, đo áp lực ngang và các thí nghiệm khác).
5.1.5. Hố khoan hoặc hố đào
khảo sát được bịt kín tránh ảnh hưởng của nước ngầm hoặc thi công trụ sau này.
5.2. Thông tin chi tiết
5.2.1. Báo cáo khảo sát cần cấp thêm thông tin về
điều kiện đất nền để thi công trộn sâu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hiện diện của cuội, tảng lăn, đá gây
khó khăn cho thi công;
c) Hiện diện của đất có khả năng trương nở;
d) Hang, hố, khe nứt;
e) Cao độ nước có áp, sự thay đổi của nó
và khả năng phun trào;
f) Chất lượng nước ngầm (độ ô nhiễm, độ
ăn mòn, pH, chủng loại và hàm lượng ion...).
5.2.2. Đặc trưng vật lý
a) Giới hạn chảy, dẻo;
b) Phân loại;
c) Dung trọng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thành phần khoáng;
f) Độ ẩm tự nhiên;
g) Hàm lượng hữu cơ.
5.2.3. Đặc trưng cơ học
a) Biến dạng và cố kết;
b) Cường độ (kháng cắt, nén và kéo);
c) Tính thấm.
5.2.4. Đặc trưng môi trường,
hóa học và sinh học (nếu cần thiết)
a) Số liệu thí nghiệm nhiễm bẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Vật liệu và sản
phẩm
6.1. Phần chung
6.1.1. Thi công trộn sâu gồm
thêm vào đất một số hoặc toàn bộ các thành phần sau:
a) Chất kết dính (xi măng, vữa xi măng);
b) Phụ gia;
c) Nước;
d) Chất độn (cát.);
e) Cốt thép.
6.1.2. Tất cả các vật liệu
và sản phẩm dùng chế tạo trụ phải tuân theo các tiêu chuẩn liên quan hiện hành,
và các quy định môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4. Nguồn cung cấp vật
liệu phải rõ xuất xứ, khi thay đổi phải được thông báo chấp thuận.
6.2. Lưu ý đặc biệt
6.2.1. Nước từ nguồn khác
với nước sinh hoạt đã chấp thuận phải thí nghiệm kiểm tra
6.2.2. Dấu vết của các chất
hóa học trong vật liệu được coi là gây ô nhiễm môi trường cần được đánh giá lại
tác động môi trường.
7. Giải pháp thiết kế
7.1. Phần chung
7.1.1. Cường độ trụ tại hiện
trường bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố, như tính chất của đất, điều kiện trộn,
thiết bị và quy trình trộn, điều kiện dưỡng hộ ... Vì thế cường độ hiện trường
rất khó xác định chính xác trong giai đoạn thiết kế sơ bộ. Điều quan trọng là
cần xác lập và kiểm chứng cường độ hiện trường qua các bước bằng thí nghiệm mẫu
trộn trong phòng, kinh nghiệm đã tích lũy, chế tạo trụ thử và thí nghiệm kiểm
chứng. Thiết kế được sửa đổi nếu các yêu cầu không được đáp ứng đầy đủ.
7.1.2. Triển khai thiết kế
dự án trộn sâu bao gồm thiết kế địa kỹ thuật và thiết kế công nghệ, là quá
trình thiết kế lặp. Mục đích của thiết kế nhằm đưa ra các hồ sơ kỹ thuật có
tính khả thi, đáp ứng tính an toàn, tính sử dụng, kinh tế và lâu dài, có chú ý
đến tuổi thọ dự kiến của công trình. Thiết kế phải chịu trách nhiệm trong cả
quá trình thi công và bảo trì.
7.1.3. Thiết kế địa kỹ thuật
cho các dự án trộn sâu dựa trên các tiêu chuẩn liên quan, như thiết kế nền nhà
và công trình, thiết kế tường chắn, ổn định mái dốc…., (Phụ lục B
tổng kết các thông số chính tác động đến ổn định và độ lún).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5. Thí nghiệm có thể
chưa đủ để kiểm chứng sự thỏa đáng của biện pháp xử lý. Việc giám sát, quan
trắc và ghi chép cần được tiến hành trong khi thi công trộn sâu và khi thi công
công trình bên trên.
7.2. Cơ sở thiết kế
7.2.1. Điều kiện chịu tải,
khí hậu, thủy lực, giới hạn độ lún, độ đẩy trồi, độ nghiêng, độ lún lệch của
nhà và công trình.
7.2.2. Giới hạn về môi
trường trong thi công như tiếng ồn, xung động, ô nhiễm không khí và nước, tác
động đến công trình xung quanh.
7.2.3. Bố trí trụ trên mặt
bằng, sai số do hạn chế của thiết bị trộn, sai số về góc nghiêng, vị trí.
7.2.4. Sửa đổi do tình trạng
chưa lường trước như thay đổi thực chất điều kiện đất nền và thủy lực, phải
được báo cáo kịp thời.
7.2.5. Hậu quả của việc để
lộ các trụ chịu tác dụng hóa, lý được lưu ý trong thiết kế, đặc biệt trong môi
trường biển hoặc điều kiện đất bị ô nhiễm.
7.3. Thí nghiệm hiện
trường
7.3.1. Do tính chất của đết
nền xử lý chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, kể cả quy trình thi công, cho nên
việc thi công các trụ thử và các thí nghiệm hiện trường được tiến hành để xác
nhận các yêu cầu trong thiết kế đã đạt hay chưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo chức năng của trụ mà quy định
các thí nghiệm hiện trường thích ứng, có thể tham khảo Phụ lục B.
7.3.3. Khi trộn sâu được
dùng để phòng chống ô nhiễm hoặc ngăn ngừa ảnh hưởng của chất phế thải hoặc các
mục đích tương tự mà tương tác giữa xi măng và vật liệu hiện trường (in-situ)
chưa dự tính được thì phải tiến hành thêm các thí nghiệm đặc biệt.
7.4. Nội dung hồ sơ thiết
kế
7.4.1. Hồ sơ thiết kế cần
trình bày công dụng và hình học của khối gia cố, đặc tính kỹ thuật của vật liệu
hoặc sản phẩm đã xét trong thiết kế, các giai đoạn thi công, có thể gồm các
thông tin sau:
a) Các yêu cầu cho trụ (cường độ, đặc
tính biến dạng và tính thấm);
b) Chiều rộng của phần trùng nhau giữa
các trụ cạnh nhau;
c) Sai số cho phép về chiều dài, đường
kính, độ nghiêng và vị trí trên mặt bằng;
d) Bản vẽ biện pháp tổ chức thi công;
e) Tiến độ chất tải và chất tải trước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tiến độ lắp dựng cốt thép (nếu có);
h) Sức xuyên đầu mũi của máy trộn vào
tầng chịu lực hoặc tầng không thấm (nếu có).
7.4.2. Khi nghiệm thu cần
dựa vào kết quả thí nghiệm mẫu thân trụ, thiết kế nên chỉ định tuổi lấy mẫu,
thiết bị và quy trình lấy mẫu.
7.4.3. Đối với thí nghiệm cơ
học trên đất gia cố, thiết kế cần chỉ định điều kiện cho thí nghiệm và tiêu chí
nghiệm thu. Dung sai đối với các thông số kỹ thuật nên được xem xét thích hợp
với phương pháp thí nghiệm đã đề xuất, đặc biệt khi dùng phương pháp thí nghiệm
gián tiếp, như mô tả trong Phụ lục B.
7.4.4. Thiết kế cần thuyết
minh các trị số giới hạn của các thông số thiết kế địa kỹ thuật, cũng như các
bước cần tiến hành khi các trị số này bị vượt quá.
8. Thi công
8.1. Biện pháp thi công
Trước khi thi công trộn sâu, cần làm
sáng tỏ các vấn đề sau:
- Mục tiêu và phạm vi của công tác trộn sâu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình dáng của trụ;
- Phương pháp trộn sâu;
- Thiết bị trộn: hình dáng/ kích thước/cấu trúc
của cần xoay, vị trí lỗ xuất xi măng, hình dáng và chiều dài của đầu trộn;
- Hành trình làm việc (khoan xuống và rút lên,
trộn và trình tự thi công);
- Các thông số: chủng loại và thành phần xi
măng, hàm lượng xi măng, tỷ lệ nước/xi măng, phụ gia.;
- Phòng ngừa lún và đẩy trồi;
- Tổ chức hiện trường;
- Máy móc và thiết bị;
- Quản lý đất thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy trình xử lý khi có sự cố dừng thi công;
- Khả năng sửa đổi các thông số trộn trong khi
thi công;
- Các phương pháp thí nghiệm kiểm chứng;
- Hồ sơ thi công (nhật ký, bản vẽ, biểu ghi
chép);
- Đánh giá nguy cơ tác động đến môi trường và
an toàn.
8.2. Chuẩn bị hiện trường
8.2.1. Việc chuẩn bị mặt
bằng thi công theo quy định trong thiết kế và yêu cầu môi trường, gồm lối vào
cho máy móc thiết bị, san lấp, thu dọn mặt bằng, tạo lớp chịu lực cho thiết bị,
tiếp nhận, kiểm tra và lưu giữ vật liệu.
8.2.2. Tất cả vật liệu nhập
vào công trường phải có chứng chỉ xuất xưởng và kết quả kiểm định theo đặc tính kỹ
thuật đã được quy định trong thiết kế.
8.2.3. Kho chứa xi măng được
bảo đảm chống ẩm, tránh tác động bất lợi trong sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Trong trường hợp chưa có kinh nghiệm so sánh,
cần thực hiện thi công thử tại hiện trường đại diện nhằm xác nhận các yêu cầu
thiết kế và tạo lập các trị số kiểm soát tới hạn cho thiết bị, vật liệu, quy
trình kỹ thuật cùng chủng loại khi thi công đại trà.
8.3.2. Các trị số kiểm soát
thi công gồm:
- Tốc độ khoan xuống và rút lên;
- Tốc độ quay của đầu khoan;
- Áp lực khí nén (trộn khô);
- Tốc độ phun vữa(trộn ướt);
- Lượng vật liệu sử dụng.
8.4. Tổ chức thi công
8.4.1. Trước khi thi công vị
trí của trụ trên mặt bằng phải được định vị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3. Hành trình gồm xuyên
xuống, đầu trộn đuợc đưa xuống chiều sâu thiết kế, đất bị trộn và phá kết cấu, và rút
lên, phun chất kết dính, kết thúc trộn và rời khỏi vị trí.
8.4.4. Trong trộn ướt, hành
trình lại được sử dụng để tái phân bố vữa đến tỷ lệ quy định, trong lúc chờ đầu
trộn vẫn được quay đều. Hành trình lại có thể phun thêm hoặc không phun vữa.
8.4.5.Tốc độ quay của đầu
trộn và tốc độ xuyên xuống, rút lên của cần trộn được hiệu chỉnh để tạo ra đất xử lý
tương đối đồng nhất.
8.4.6. Khi trộn khô, áp suất
khí nén nên giữ thấp nhất có thể trong lúc trộn nhằm tránh dồn đọng khí (air entraiment)
và chuyển dịch đất. Khối lượng xi măng dọc thân trụ và áp suất khí được ghi chép
trong lúc
thi
công.
CHÚ THÍCH: Nếu áp suất khí quá thấp,
xi măng có thể không được phân bố lên toàn tiết diện trụ.
8.4.7. Khi trộn ướt, vữa
truyền vào đất bằng bơm tạo dòng chảy liên tục.
CHÚ THÍCH: Phương pháp trộn sâu có thể
xem Phụ lục A.
8.4.8. Thiết bị ghi khối
lượng xi măng và vữa phải được kiểm định.
8.4.9. Mẫu vữa trong trộn
ướt được lấy và kiểm tra theo quy định trong thiết kế (tham khảo Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Phần chung
9.1.1. Quy mô thí nghiệm và
quan trắc được quy định trong thiết kế.
9.1.2. Quy trình kiểm định,
kiểm soát và nghiệm thu được xác lập trước khi triển khai thi công.
9.2. Giám sát
9.2.1. Để kiểm tra quá trình
thi công tuân theo theo yêu cầu thiết kế và điều kiện hợp đồng, tổ chức giám sát phải
là đơn vị có đủ kinh nghiệm, nhà thầu thi công phải có đội ngũ cán bộ kỹ thuật,
công
nhân
có nghề. Tất cả các quy định trong thiết kế đều được giám sát theo quy định
hiện hành.
9.2.2. Khi phát sinh các
tình huống chưa lường trước hoặc các thông tin khác với thiết kế cần báo cáo
kịp thời cho chủ đầu tư và tư vấn thiết kế.
9.3. Thí nghiệm
9.3.1. Theo quy định trong
thiết kế cần kiểm chứng đặc trưng cường độ, biến dạng, độ đồng nhất của trụ, và tính
thấm của trụ khi cần thiết.
9.3.2. Quy mô và phương pháp
tiến hành thí nghiệm được quy định trước khi thi công cho từng trường hợp cụ
thể (cách thức áp dụng và các thí nghiệm đặc trưng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3. Thí nghiệm kiểm tra
chất lượng được phân bố đều theo thời gian thi công và thiết bị thi công. Số lượng kiểm
tra phải đủ để xác lập trị số trung bình đáng tin cậy các tính chất của trụ
trong mỗi tầng đất đại diện theo chiều dài trụ, phụ thuộc vào quy mô xử lý
và mục đích dùng trụ.
9.3.4. Trụ dùng làm tường
chắn phải thí nghiệm kiểm tra độ giao thoa và độ đồng nhất.
9.4. Quan trắc
9.4.1. Khi thi công
9.4.1.1. Các thông số sau đây
cần được ghi chép trong nhật ký thi công và biên bản nghiệm thu từng trụ (xem
Bảng 1)
9.4.1.2. Dùng quan trắc tự
động nhờ hệ thống máy tính, có thể in ngay các thông số tại hiện trường.
9.4.2. Khi sử dụng nền xử lý
Chuyển dịch đứng và ngang của nền xử
lý được quan trắc theo các phương pháp thích ứng. Trong một vài ứng dụng cần
quan trắc áp lực nước lỗ rỗng. Sai lệch so với giới hạn quy định trong thiết kế
phải được báo cáo kịp thời.
9.4.3. Các thiết bị quan
trắc được lắp dựng đủ sớm và có trị số chuẩn trước khi bắt đầu thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn khô
Trộn ướt
Số hiệu trụ, thời gian thi công
Số hiệu trụ, thời gian thi công
Áp lực khí nén
Áp lực bơm (khí nén nếu có)
Hình dạng đầu trộn
Hình dạng đầu trộn
Biểu đồ thời gian/độ sâu (vận tốc
xuyên xuống, rút lên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ quay (r/min), khi xuyên xuống
và rút lên
Tốc độ quay (r/min), khi xuyên xuống
và rút lên
Chủng loại xi măng và thành phần
Chủng loại vữa xi măng và thành phần
Tỷ lệ nước/ximăng
Khối lượng xi măng theo mét chiều
sâu (khi xuyên xuống và rút lên)
Khối lượng vữa xi măng theo mét
chiều sâu (khi xuyên xuống và rút lên)
Sai số thi công (phương đứng,đường
kính, vị trí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao độ đáy và đỉnh
Cao độ đáy và đỉnh
9.4.4. Hồ sơ nghiệm thu
a) Biên bản nghiệm thu trụ, theo 9.4.1;
b) Hoàn công trụ, gồm cả những sửa đổi đã
được duyệt;
c) Kết quả thí nghiệm hiện trường;
d) Chứng chỉ chi tiết các loại vật liệu
và kết quả kiểm tra;
e) Mô tả chi tiết điều kiện đất nền.
10. Các biện pháp an
toàn lao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Lắp dựng hệ thống
biển báo khu vưc nguy hiểm, khu vực trụ vừa mới thi công, cấm di chuyển qua các khu
vực này.
10.3. Khi gặp sự cố, Nhà
thầu phải có phương án xử lý được thiết kế chấp thuận.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Áp
dụng thực tế của phương pháp trộn sâu
A.1 Giới thiệu
Mục đích của trộn sâu là cải thiện các
đặc trưng của đất, như tăng cường độ kháng cắt, giảm tính nén lún, bằng cách
trộn đất nền với xi măng (vữa xi măng) để chúng tương tác với đất. Sự đổi mới
tốt hơn nhờ trao đổi ion tại bề mặt các hạt sét, gắn kết các hạt đất và lấp các
lỗ rỗng bơi các sản phẩm của phản ứng hóa học. Trộn sâu phân loại theo chất kết
dính (xi măng, vôi, thạch cao, tro bay.) và phương pháp trộn (khô/ướt, quay/
phun tia, guồng xoắn hoặc lưỡi cắt)
Phát triển trộn sâu bắt đầu tại Thụy
Điển và Nhật Bản từ những năm 60. Phun khô dùng vôi bột chưa tôi được dùng ở Nhật Bản từ
những năm 70. Khoảng thời gian đó trụ đất vôi cũng dùng ở Thụy Điển.
Trộn ướt dùng vữa xi măng cũng được Nhật Bản áp dụng trong những năm 70. Phương
pháp được phổ biến ra thế giới, gần đây hỗn hợp ximăng, vôi với thạch cao, tro
bay, xỉ cũng đã được
giới thiệu. Thiết bị trộn đã được cải tiến. Phương pháp đã được áp dụng tại
nhiều nước còn để giải quyết các vấn đề môi trường như để ngăn chặn và xử lý
các vùng bị ô nhiễm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Lĩnh vực áp dụng
Các ứng dụng khác nhau của trộn sâu
cho công việc tạm thời hoặc lâu dài; hoặc trên cạn hoặc dưới biển được giới
thiệu trong Hình A.2. Các ứng dụng chủ yếu là giảm độ lún, tăng ổn định và
chống đỡ.
A.3 Thi công
A.3.1 Phần chung
Thi công gồm định vị, xuyên xuống và
rút lên. Khi xuyên xuống, đầu trộn sẽ cắt và phá kết cấu đất đến độ sâu yêu
cầu. Khi rút lên, chất kết dính được truyền vào đất với tốc độ không đổi, nhờ
tốc độ rút khống chế cố định. Cánh trộn quay theo phương ngang, trộn đều đất
với chất kết dính. Có các thiết bị phun trộn chất kết dính cả trong khi xuyên
xuống và rút lên.
Trong phương pháp trộn khô, không khí
dùng để dẫn xi măng bột vào đất (độ ẩm của đất cần phải không nhỏ hơn 20 %).
Trong phương pháp ướt, vữa xi măng là chất kết dính. Trộn khô chủ yếu dùng cải
thiện tính chất của đất dính, trong khi phun ướt thường dùng trong đất rời.
Trong một ít trường hợp như ngăn ngừa hiện tượng hóa lỏng, trộn khô dùng cho
đất rời xốp.
Quá trình thực hiện dự án trộn sâu
được mô tả trên Hình A.3.
A.3.2 Trộn khô
Nguyên tắc chung của phương pháp trộn
khô được thể hiện trên Hình A.4. Khí nén sẽ đưa xi măng vào đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Định vị thiết bị trộn;
b) Xuyên đầu trộn xuống độ sâu thiết kế
đồng thời phá tơi đất;
c) Rút đầu trộn lên, đồng thời phun xi
măng vào đất;
d) Đầu trộn quay và trộn đều xi măng với
đất;
e) Kết thúc thi công.
A.3.2.1 Công nghệ
Bắc Âu
Thiết bị có khả năng tạo trụ đến chiều
sâu 25 m, đường kính từ 0,6 m đến 1,0 m. Độ nghiêng tới 700 so với phương đứng.
Máy có một cần, lỗ phun xi măng ở đầu trộn. Năng lượng trộn và khối lượng xi
măng được quan trắc và trong nhiều trường hợp được kiểm soát tự động để cho đất
được trộn đều.
Đầu trộn được xuyên xuống đến độ sâu
thiết kế, khi rút lên xi măng được phun qua lỗ ở đầu trộn qua ống dẫn
trong cần trộn. Đất và xi măng được trộn đều nhờ đầu trộn được quay trong mặt
phẳng ngang, thậm chí đổi hướng quay vài lần. Cả hai pha đều có thể được lặp
lại tại một vị trí nếu cần.
Tốc độ quay của đầu trộn và tốc độ rút
lên đều hiệu chỉnh được để đạt tới độ đồng nhất mong muốn. Thiết bị đời mới
được phát triển chứa được cả khí lẫn xi măng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhật Bản chế tạo ra nhiều loại máy, có
một cần hay nhiều cần. Mỗi cần có đầu trộn nhiều lưỡi cắt đường kính từ 0,8 m
đến 1,3 m, có khả năng tạo trụ đến độ sâu 33,0 m. Xi măng đi vào máy trộn nhờ
khí nén. Thiết bị đời mới có đầu chụp ngăn bụi xi măng khỏi phụt lên trên mặt
đất. Lỗ phun xi măng nằm cả ở phía trên và phía dưới hệ lưỡi cắt. Khối lượng xi măng
và áp lực khí được kiểm soát tự động.
Xi măng được phun cả trong pha xuống
hoặc trong hai pha của hành trình.
So sánh công nghệ trộn Bắc Âu và Nhật
Bản thể hiện trong Bảng A.1 và Bảng A.3.
Đặc tính kỹ thuật công nghệ trộn Bắc
Âu và Nhật Bản được giới thiệu trong Bảng A.2 và Bảng A.4.

Hình A.1 -
Phân loại chung các thiết bị trộn sâu

Hình A.2 -
ứng dụng trộn sâu

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.4 -
Nguyên tắc thực hiện dự án thi công trộn sâu
Bảng A.1 - So
sánh công nghệ trộn Bắc Âu và Nhật Bản
Thiết bị
Chi tiết
Bắc Âu
Nhật Bản
Đầu trộn
Số lượng trục trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 2
Đường kính
Từ 0,4 m đến 1,0 m
Từ 0,8 m đến 1,3 m
Chiều sâu tối đa
25 m
33 m
Vị trí lỗ phun
Đáy trục trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực phun
Từ 400 kPa đến 800 kPa
Tối đa 300 kPa
Truyền liệu
Công suất
Từ 50 kg/min đến 300 kg/min
Từ 50 kg/min đến 200 kg/min
Bảng A.2 -
Đặc tính kỹ thuật công nghệ trộn của Bắc Âu và Nhật Bản
Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhật Bản
Vận tốc xuyên xuống
Từ 2,0 m/min đến 6,0 m/min
Từ 1,0 m/min đến 2,0 m/min
Vận tốc rút lên
Từ 1,5 m/min đến 6,0 m/min
Từ 0,7 m/min đến 0,9 m/min
Tốc độ quay của cánh trộn
Từ 100 r/min đến 200 r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng vòng quay cánh(a)
Từ 150 đến 500 cho mỗi m
≥ 274 cho mỗi m
Khối lượng xi măng
phun
Từ 100 kg/m3 đến250 kg/m3
Từ 100 kg/m3 đến300 kg/m3
Tốc độ rút (xuyên)
Từ 10 mm/r đến30 mm/r
Từ 10 mm/r đến 35 mm/r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điển hình trong khi rút lên
Xuyên xuống và/hoặc
rút lên
CHÚ THÍCH: a) Số lượng vòng
quay cánh là tổng số nhát cắt
đi qua 1 m của chuyển dịch trục trộn tính theo công thức T =
x (Nd
/ Vd + Nu / Vu) , trong đó T = số lượng vòng
quay của cánh (n/m),
= tổng số cánh trộn,
Nd = vận tốc quay của cánh trong pha xuyên xuống (r/min),
Vd = vận tốc xuyên xuống (m/min), Nu = vận tốc quay của
cánh trong pha rút lên (r/min), Vu = vận tốc rút lên (m/min). Nếu chỉ phun
khi rút lên thì lấy Nd = 0.
A.3.3 Trộn ướt
Nguyên lý trộn ướt được mô tả trong
Hình A.5. Trộn ướt dùng vữa xi măng. Có thể thêm chất độn.

Hình A.4 - Sơ đồ thi công
trộn ướt
Khối lượng vữa thay đổi được theo chiều
sâu. Khi chế tạo trụ
trong đất rời dùng khoan guồng xoắn liên tục có cánh trộn và cánh cắt Hình dạng
khác nhau, có đủ công suất để phá kết cấu đất và trộn đều vữa.
Cường độ và tính thấm phụ thuộc vào
thành phần và đặc tính của đất (hàm lượng hạt mịn, hàm lượng hữu cơ, loại sét,
thành phần hạt...), khối lượng và chủng loại vữa và quy trình trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm để chuyển vữa đến lô phun cần phải
có đủ công suất (tốc độ truyền và áp lực) để truyền lượng vữa thiết kế an toàn.
A.3.3.1 Công nghệ
châu Âu
Thường là khoan guồng xoắn (liên tục
hoặc cục bộ, đơn/đa trục) hoặc cánh cắt phụ thuộc vào điều kiện đất
nên và ứng dụng.
Khi thi công tường chắn có cốt thép, cốt thép cần
đưa vào lòng trụ vừa chế tạo xong. Thiết bị rung có thể trợ giúp việc hạ cốt thép.
Bảng A.3 -
Công nghệ trộn ướt châu Âu và Nhật Bản
Thiết bị
Chi tiết
Châu Âu,
trên cạn
Nhật Bản,
trên cạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu trộn
Số lượng trục trộn
Từ 1đến 3
Từ 1 đến 4
Từ 2 đến 8
Đường kính (m)
Từ 0,4 đến 0,9
Từ 1,0 đến 1,3
Từ 1,0 đến 1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 m
48 m
70 m từ mặt nước
Vị trí lô phun
Cần khoan
Cần và cánh
Cần và cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 đến 1000
300 đến 600
300 đến 800
Trạm trộn vữa
Công suất (m3/min)
Từ 0,08 đến 0,25
Từ 0,25 đến 1,00
Từ 0,5 đến 2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 3,0 đến 6,0
3
Từ 3 đến 20
Bồn chứa
Thể tích tối đa (T)
30
Từ 50 đến 1600
A.3.3.2 Công nghệ Nhật Bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4 -
Đặc tính kỹ thuật công nghệ trộn ướt châu Âu và Nhật Bản
Thiết bị
Châu Âu,
trên cạn
Nhật Bản,
trên cạn
Nhật Bản,
trên biển
Vận tốc xuyên xuống (m/min)
Từ 0,5 đến 1,5
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 3,0 đến 5,0
Từ 0,7 đến 1,0
1,0
Tốc độ quay cánh trộn (r/min)
Từ 25 đến 50
Từ 20 đến 40
Từ 20 đến 60
Số lượng vòng quay cánh
Chủ yếu là guồng xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350 cho mỗi mét
Khối lượng vữa phun (kg/m3)
Từ 80 đến 450
Từ 70 đến 300
Từ 70 đến 300
Pha phun xi măng
Pha xuống và/hoặc pha lên
Pha xuống và/hoặc pha lên
Pha xuống và/hoặc pha lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo mục đích sử dụng một số mô Hình thi
công thể hiện trên các Hình A.6 đến A.10. Để giảm độ lún bố trí trụ đều theo lưới
tam giác hoặc ô vuông. Để làm tường chắn thường tổ chức thành dãy.

CHÚ DẪN: 1) Dải; 2) Nhóm, 3) Lưới tam giác,
4)
Lưới
vuông
Hình A.6 -
Thí dụ bố trí trụ trộn khô

Hình A.7 -
Thí dụ bố trí trụ trùng nhau theo khối

CHÚ DẪN: 1)Kiểu tường, 2)Kiểu kẻ ô,
3)Kiểu khối, 4) Kiểu diện
Hình A.8 -
Thí dụ bố trí trụ trộn ướt trên mặt đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1) Kiểu khối, 2)Kiểu tường, 3)Kiểu kẻ ô,
4)Kiểu cột, 5)Cột tiếp xúc,
6) Tường tiếp xúc, 7)Kẻ ô tiếp xúc, 8)Khối
tiếp xúc
Hình A.9 -
Thí dụ bố trí trụ trộn ướt trên biển

Hình A.10 -
Thí dụ bố trí trụ trùng nhau trộn ướt, thứ tự thi công
A.3.5 Các phương pháp
tổ hợp (Hybrid method)
Có vài phương pháp dùng kỹ thuật tương
tự trộn sâu. Điển Hình là kết hợp trộn cơ học với thủy lực. Dưới đây mô tả
phương pháp gia cố toàn khối, phun áp cao kết hợp trộn cơ học.
A.3.5.1 Gia cố toàn
khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1)Bồn chứa và cân, 2)Máy đào, 3)Cần
trộn, 4),5) Đất xấu cần xử lý,
6)Hướng di chuyển, 7)Vải địa kỹ thuật,
8)Đất san nền, gia tải trước.
Hình A.11 -
Ổn định khối kiểu A

Hình A.12 -
Ổn định khối kiểu B
A.3.5.2 Phun vữa
lỏng kết hợp trộn cơ học
Phương pháp mới kết hợp lợi thế của
trộn cơ học với phun vữa lỏng (jet grouting). Máy có cả đầu trộn và vòi phun,
có thể tạo nên các trụ đường kính lớn hơn đường kính đầu trộn. Công nghệ kiểu
này và một vài kiểu khác nữa đang áp dụng tại Nhật Bản (Tanaka 2002).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí dụ áp dụng trộn sâu cho các mục
đích khác nhau xem Hình A.13.

CHÚ DẪN:
1) Đường bộ, ổn định/lún
2) Ổn định đê cao
3) Mố cầu
4) Thành hố đào
5) Giảm ảnh hưởng từ các công trình lân
cận
6) Chống nâng đáy hố đào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Đê biển
9) Ngăn nước
Hình A.13 -
Các ứng dụng của trộn sâu (Terashi, 1997)
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Các
giải pháp thiết kế (aspects of design)
B.1 Phần chung
B.1.1 Phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn sâu là quá trình cải thiện đất
nền nên thiết kế gồm hai khía cạnh riêng biệt:
a) Thiết kế chức năng mô tả cách thức
tương tác lẫn nhau giữa đất xử lý và đất tự nhiên để tạo nên ứng xử chung cần
thiết;
b) Thiết kế công nghệ mô tả cách thức đạt
được các đặc tính kỹ thuật yêu cầu của đất xử lý bằng cách chỉnh lý các thông
số kiểm soát công nghệ.
B.1.2 Áp dụng
Phạm vi áp dụng trộn sâu để giải quyết
các vấn đề sau:
a) Giảm độ lún;
b) Tăng ổn định;
c) Chống giữ mái dốc, hố đào;
d) Ngăn chặn vùng đất ô nhiễm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Giảm ảnh hưởng của chấn động lên công
trình.
B.2 Nguyên lý thiết kế
Đất xử lý trộn sâu được thiết kế sao
cho công trình xây dựng đạt các yêu cầu về tính khả thi, kinh tế và lâu dài,
chịu được các tác động và ảnh hưởng trong quá trình thi công và sử dụng, tức là
thỏa mãn các điều kiện về trạng thái giới hạn cực hạn, và trạng thái giới hạn
sử dụng.
Thiết kế thường theo phương pháp lặp,
trong đó kết quả của nhiều phương pháp thí nghiệm kiểm tra là một phần quan
trọng. Hình B.1 giới thiệu sơ đồ thiết kế lặp các dự án trộn sâu.
Thiết kế sơ bộ dựa trên kết quả thí
nghiệm mẫu trộn trong phòng. Tương quan cường độ nén không hạn chế nở hông giữa
mẫu thân trụ hiện trường và mẫu trộn trong phòng có thể chọn theo kinh nghiệm
từ 0,2 đến 0,5 tùy theo loại đất và tỷ lệ trộn. Nếu kết quả thí nghiệm hiện
trường không đáp ứng yêu cầu thì phải điều chỉnh thiết kế công nghệ và khi cần
thiết điều chỉnh cả thiết kế chức năng.
B.3 Thí nghiệm
B.3.1 Phần chung
Phương pháp thí nghiệm phải thích hợp
với mục đích ứng dụng. Nếu để giảm độ lún, mô đun biến dạng là thông số cần
quan tâm chính, còn trong ổn định và chống trượt thì thông số cường độ lại là
chủ yếu. Để ngăn ngừa vùng ô nhiễm thì tính thấm lại được xét đến đầu tiên.
B.3.2 Thí nghiệm trong phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2.1 Mẫu chế tạo trong
phòng
Phương pháp chế bị và thí nghiệm tham
khảo Phụ lục C, D. Hệ số hiệu chỉnh giữa cường độ mẫu trong phòng và hiện
trường xác định qua kết quả thí nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Thí nghiệm mẫu
trộn khô thường sau khi trộn 3, 7, 14, 28 và 90 ngày. Mẫu trộn ướt thí nghiệm
sau 3, 7, 14 và 28 ngày.
B.3.2.2 Lấy mẫu hiện trường
Mẫu được lấy nhờ thiết bị khoan xoay.
Lựa chọn kỹ thuật lấy mẫu, đường kính mẫu phụ thuộc vào loại và cường độ của
đất xử lý. số lượng mẫu phụ thuộc quy mô hoặc độ phức tạp của dự án, ít nhất cần
khoan lấy mẫu 3 hố cho một loại máy trộn. Chiều sâu khoan đến mũi trụ xử lý.
Đặc trưng cường độ và mô đun đàn hồi,
Ecol của mẫu
thường được xác định từ kết quả thí nghiệm nén không hạn chế nở hông. Tuy nhiên
kết quả thí nghiệm chịu ảnh
hưởng
của các khe nứt trong mẫu. Nếu thấy mẫu bị rạn nứt thì nên thí nghiệm nén 3
trục.
Mô đun nén, Mcol được xác
định từ thí nghiệm nén một trục không nở hông (oedometer). Để đánh giá ứng xử
lún của nền xử lý dùng mô đun đàn hồi tiêu biểu hơn mô đun nén.
B.3.2.3 Lấy mẫu ướt
Dụng cụ lấy mẫu ướt dùng ở châu Âu. Mẫu
được lấy khi vừa thi công xong trụ trộn ướt, thường 500 m3 đất xử lý
lấy 1 mẫu hoặc một ngày thi công của 1 máy lấy 1 mẫu. Đưa thiết bị xuống độ sâu
cần lấy mẫu, thiết bị tự động ngoạm lấy mẫu, đưa lên mặt đất và cho vào khuôn
hình trụ hoặc lập phương. Thí nghiệm mẫu sau khi bảo dưỡng trong nhiệt độ quy
định. So sánh mẫu bảo dưỡng tại hiện trường và mẫu lấy ướt cho biết sự khác
nhau của cường độ và tăng trưởng cường độ.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3 Thí nghiệm hiện trường
B.3.3.1 Thí nghiệm trụ thử
Để khảo sát độ đồng nhất của trụ thử
các dạng xuyên hoặc khoan lấy mẫu như đã nói trong phần trên được áp dụng, đôi
khi còn cắt nguyên cả trụ. Đối với một thiết bị trộn, nên thi công không ít hơn
hai trụ thử với hàm lượng chất kết dính khác nhau.
Một khía cạnh quan trọng của thí
nghiệm hiện trường đó là xác định các thông số kiểm soát cho thi công gồm vận
tốc pha xuyên xuống, rút lên, tốc độ quay và mô men xoắn, tốc độ
truyền liệu ...
B.3.3.2 Xác định trực tiếp
đặc trưng cơ học
Thí nghiệm nén ngang thành hố khoan
(pressuremeter test) cho phép xác định cường độ kháng cắt và hệ số nén của trụ.
Thí nghiệm cần phải khoan trước hố trong thân trụ và lắp đặt thiết bị nén ngang
thành hố khoan. Phương pháp thí nghiệm xem các chỉ dẫn hiện hành.
Thí nghiệm nén tĩnh trụ đơn để xác
định sức chịu tải của trụ thực hiện theo TCVN 9393:2012. Kết quả thí nghiệm cho
biết sức chịu tải cực hạn của trụ đơn ứng với độ lún bằng 10 % đường kính trụ.
Thí nghiệm bàn nén hiện trường theo
TCVN 9354:2012. Kích thước bàn nén có thể mở rộng đến 2 lần đường kính trụ.
Thí nghiệm chất tải diện rộng tiến
hành cùng quan trắc độ lún sâu, độ lún bề mặt, áp lực nước lỗ rỗng phản ánh khá
chính xác ứng xử của nền đất xử lý nên được dùng cho các công trình có quy mô
lớn. Quy trình thí nghiệm do thiết kế quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí nghiệm CPT, đại diện là xuyên côn
thông dụng, dùng để xác định các thông số cường độ và độ liên tục của trụ. Khó
khăn khi thực hiện thí nghiệm CPT là giữ độ thẳng đứng vì thế khối lượng thí
nghiệm bị giới hạn.
Thí nghiệm xuyên trụ (xem Hình B.2)
dùng đầu xuyên cánh cải tiến có cánh xuyên với vận tốc khoảng 20 mm/s, ghi liên
tục sức kháng xuyên. Phương pháp dùng cho các trụ sâu không quá 8 m, cường độ
không quá 300 kPa. Nếu dùng khoan dẫn hướng có thể thí nghiệm xuyên đến độ sâu
20 m, cường độ 600 kPa. Trong bộ thiết bị của Thụy Điển còn có xuyên cánh
ngược, đầu cánh xuyên được đặt trước trong khi chế bị trụ, kể cả dây kéo. Tốc
độ kéo xuyên tương tự như ấn xuyên.
Khối lượng thí nghiệm theo quy mô xây
dựng tham khảo Bảng B.1.
Bảng B.1-
Khối lượng thí nghiệm dự kiến
Thí nghiệm\
Quy mô
≤ 100 trụ
≤ 500 trụ
≤ 1 000 trụ
≤ 2 000 trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5
10
15
Nén ngang trong trụ
2
5
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
30
50
100
Nén tĩnh trụ đơn
2
5
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
5
Thí nghiệm chất tải
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 -
Đầu xuyên cánh dùng thí nghiệm xuyên toàn trụ
B.4 Tương quan giữa các đặc tính của
đất xử lý
- Điều kiện trộn và bảo dưỡng khác nhau gây nên
khác nhau về cường độ. Theo kinh nghiệm Thụy Điển tỷ số giữa cường độ hiện
trường và trong phòng trong khoảng từ 0,2 đến 0,5. Đất rời có tỷ số cao hơn,
quyết định bơi độ mịn của hạt.
- Kinh nghiệm Nhật Bản được tổng kết trong Hình
B.3 và Hình B.4.
Ký hiệu CDM (Cement Deep Mixing
Method) - phương pháp trộn sâu phổ biến tại Nhật Bản, DJM (Dry Jet Mixing
Method) là kinh nghiệm trộn phun khô. Hình B.4 cho thấy khả năng đạt được hiệu
quả khá cao của thiết bị Nhật Bản trong thi công các công trình biển (tỷ số
cường độ mẫu hiện trường và cường độ mẫu trong phòng gần bằng 1)

CHÚ DẪN: 1) Cường độ hiện
trường quf, Mpa, 2)Cường độ trong phòng qul, Mpa
Hình B.3 -
Quan hệ cường độ hiện trường và trong phòng đất liền (Sakai, 1996)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Cường độ kháng nén không hạn chế nở hông mẫu
hiện trường, quf, MPa
2) Cường độ kháng nén không hạn chế nở hông mẫu
trong phòng, qul, MPa
3) Sét
5) Bến tàu
Daikoku
4) Cát
6) Sét cảng Hatskaichi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Cảng Kanda
8) Cát bụi
10) Cảng Chiba
11) Cảng Kitakyushu
Hình B.4 -
Quan hệ cường độ đất xử lý công trình biển (CDIT, 2002)
B.5 Các giải pháp thiết
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.1.1 Cường độ
kháng cắt của nền gia cố
Thường trụ xử lý được dùng để ổn định
mái dốc, khối đắp hoặc tường hào. Mặt phá hoại theo mặt phẳng hoặc
cung tròn, huy động sức kháng cắt của trụ và đất xung quanh trụ. Phân tích ổn định
dựa
theo
các phương pháp hiện hành. Nền xử lý có cường độ kháng cắt tính theo công thức:
Ctb
= Cu (1-a) + a Cc
(B.1)
trong đó:
Cu là sức kháng cắt của
đất, tính theo phương pháp trọng số cho nền nhiều lớp;
Cc là sức kháng cắt của
trụ;
a là tỷ số diện tích, a = n Ac / Bs;
n là số trụ trong 1 m chiều dài khối
đắp; Bs là chiều rộng khối đắp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sức kháng cắt của trụ, Cc
xác định bằng các thí nghiệm hiện trường, hoặc mẫu lấy từ thân trụ cho kết quả
phù hợp thực tế hơn.
B.5.1.2 Ảnh hưởng của vị trí
trụ dọc theo mặt trượt khả dĩ
Trong trường hợp dùng các trụ đơn lẻ
để chống mất ổn định cần lưu tâm đến nguy cơ phá hoại uốn của trụ, ứng xử của
trụ khác nhau trong vùng chủ động, vùng chịu cắt và vùng bị động (xem Hình
B.5). Trong vùng chủ động lực dọc trục của trụ sẽ góp phần làm tăng sức kháng
cắt và kháng uốn trong khi đó tại vùng bị động các trụ thậm chí bị nứt do chịu
kéo. Do đó các trụ trong vùng chủ động có lợi tăng điều kiện ổn định. Trong
vùng cắt và bị động bố trí trụ thành tường hoặc thành khối sẽ hiệu quả hơn bố
trí các trụ đơn lẻ để ngăn phá hoại trượt.

CHÚ DẪN: 1)Vùng bị động,
2)Vùng cắt, 3)Vùng chủ động
Hình B.5 -
Lực dọc trục của trụ trong vùng chủ động tăng sức kháng cắt và kháng uốn , trong vùng bị
động trụ có thể bị nứt khi chịu kéo.
B.5.1.3 Gối lên nhau
Trụ tăng ổn định thường được bố trí
hàng đơn hoặc hàng đôi. Gối đè nhau các trụ trong hàng sẽ tăng sức kháng mô men
và lật. Vùng gối nhau phải đủ để tạo thành tường liên tục. Điều quan trọng là
khống chế và giám sát độ gối thẳng đứng suốt chiều dài các trụ. Khả năng chịu
tải trọng ngang của tường quyết định bơi sức kháng cắt của đất xử lý ở chỗ gối nhau.
B.5.1.4 Phân cách các
trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.1.5 Xử lý toàn
khối
Do tính chất của đất nền xử lý khác xa
nền chưa xử lý, có thể xem khối xử lý được chôn trong đất để truyền tải trọng
tác dụng đến lớp thích hợp (Kitazume, 1996).
Bước đầu tiên gồm phân tích ổn định
công trình bên trên làm việc đồng thời với nền xử lý.
Bước thứ hai gồm phân tích ổn định của
nền xử lý chịu tác động của ngoại tải: phá hoại trượt, lật, mất khả năng chịu
tải.
Bước thứ ba, kiểm tra độ lún của nền.
Có thể dùng phương pháp PTHH để phân
tích ứng suất và biến dạng của nền xử lý phức tạp, số liệu đầu vào chiếm vai
trò quan trọng.
B.5.2 Độ lún
B.5.2.1 Độ lún toàn
phần
Trụ để giảm độ lún thường được bố trí
theo lưới tam giác hoặc ô vuông. Phân tích lún dựa trên quan điểm đồng biến
dạng, nói cách khác, cho rằng hiệu ứng vòm phân bố lại tải trọng sao cho biến dạng thẳng đứng
tại độ sâu nhất định trở thành bằng nhau trong trụ và đất quanh trụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2.2 Tốc độ lún
Trong trộn khô, có thể tính thấm của
trụ cao hơn đất xung quanh, trụ có tác dụng như băng thoát nước thẳng đứng. Tuy
nhiên, tốc độ lún không chỉ quyết định bởi hiệu ứng thoát nước. Khi trụ gia cố
và đất sét yếu xung quanh cùng làm việc, hiện tượng nổi trội chính là sự phân
bố ứng suất trong hệ thống trụ- đất theo thời gian. Ngay khi tác động, tải
trọng được chịu bởi áp lực nước lỗ rỗng dư. Trụ tăng độ cứng theo thời gian, sẽ
chịu dần tải trọng, giảm bớt tải trọng lên đất. Hệ quả là áp lực nước lỗ rỗng
dư trong đất yếu sẽ được giảm nhanh, thậm chí chưa có thấm hướng tâm. Phân bố
lại ứng suất là nguyên nhân chính để giảm độ lún và tăng tốc độ lún. Do đó, cho
dù tính thấm của trụ chỉ bằng của đất thì quá trình cố kết cũng nhanh hơn nhờ
hiện diện của các trụ. Trụ đất xi măng đã làm tăng hệ số cố kết một chiều.
Trong trộn ướt, tính thấm của trụ
không cao hơn nền đất xung quanh. Nhưng nhờ phân bố lại ứng suất mà quá trình
cố kết một chiều xảy ra nhanh hơn.
B.5.3 Tường vây
Tường vây tạo bởi các trụ gối đè nhau
không cho nước rò rỉ qua tường. Quan trọng là độ đồng nhất và phòng rò rỉ.
Thường dùng thêm vữa sét để tăng sức chống rò rỉ. Nếu thiết kế tường ngăn ô
nhiễm phải kiểm tra phản ứng của chất nhiễm bẩn với đất xử lý, đặc biệt khi
chúng có tính a xít cao.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Tính
toán nền gia cố theo biến dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S = S1 + S2
(C.1)
trong đó:
S1 là độ lún bản thân khối gia cố;
S2 là độ lún của đất chưa gia cố,
dưới mũi trụ.
Độ lún của bản thân khối gia cố được tính
theo công thức:

trong đó:
q là tải trọng công trình truyền lên
khối gia cố;
H là chiều sâu của khối gia cố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là tổng số trụ,
Ac là diện tích tiết diện
trụ,
B, L là kích thước khối gia cố;
Ec là mô đun đàn hồi của
vật liệu trụ; Có thể lấy Ec = (50 đến 100) Cc với Cc
là sức kháng cắt của vật liệu trụ;
Es - Mô đun biến dạng của
đất nền giữa các trụ. (Có thể lấy theo công thức thực nghiệm Es = 250Cu,
với Cu là sức kháng cắt không thoát nước của đất nền).
CHÚ THÍCH: Các thông số Ec,
Cc, Es, Cu xác định từ kết quả thí nghiệm mẫu
hiện trường cho kết quả phù hợp thực tế hơn.

Hình C.1 -
Tính lún nền gia cố khi tải trọng tác dụng chưa vượt quá sức chịu tải cho phép
của vật liệu trụ
C.2 Độ lún S2
được tính theo nguyên lý cộng lún từng lớp (xem TCVN 9362:2012 (Phụ lục 3)). Áp
lực
đất
phụ thêm trong đất có thể tính theo lời giải cho bán không gian biến dạng tuyến
tính (tra bảng) hoặc phân bố giảm dần theo chiều sâu với độ dốc (2:1) như Hình
C.1. Phạm vi vùng ảnh hưởng lún đến chiều sâu mà tại đó áp lực gây lún không
vượt quá 10 % áp lực đất tự nhiên (theo quy định trong TCVN 9362:2012).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Phương
pháp thí nghiệm trong phòng xác định sức kháng nén của mẫu đất - xi măng
(phương pháp trộn khô)
D.1 Mục đích thí nghiệm
a) Xác định sức kháng nén một trục không
hạn chế nở hông của mẫu tiêu chuẩn;
b) Chọn tỷ lệ pha trộn các hỗn hợp gia
cố.
D.2 Thiết bị và dụng cụ chủ yếu
- Máy trộn hay dụng cụ trộn mẫu đất hỗn hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy nén một trục không hạn chế nở hông.
D.3 Vật liệu thí nghiệm
D.3.1 Vật liệu đất
Đất nguyên dạng lấy ở hiện trường về
được giữ nguyên trạng thái tự nhiên.
D.3.2 Xi măng
Xi măng không được quá 1 tháng kể từ
ngày xuất xưởng để đảm bảo độ linh động cần thiết cho thi công trụ trên hiện
trường. Cần thí nghiệm kiểm tra mác xi măng trước khi trộn với đất.
D.4 Chế tạo mẫu thí
nghiệm
D.4.1 Khuôn mẫu thí
nghiệm
Khuôn trụ tròn, thường là ống nhựa
cứng, đường kính trong d = 50 mm, chiều cao h =100 mm, có nắp cao su để giữ độ
ẩm. Khuôn được làm sạch và có thể bôi chất dóc khuôn để dễ tháo mẫu khi nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng đất khô dùng để tính tỷ lệ
xi măng tính theo công thức:
Gk=
V (D.1)
trong đó:
là khối
lượng thể tích khô của đất tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3),
=
/(1+w);
là khối
lượng thể tích tự nhiên của đất tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3);
w là độ ẩm tự nhiên của đất;
V là thể tích mẫu thử, V = 196,35 cm3.
Khối lượng xi măng được tính theo %
khối lượng đất khô theo tỷ lệ cần thiết.
D.4.3 Xác định khối
lượng hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G =
(1+w+0,01t) V (D.2)
trong đó:
t là tỷ lệ xi măng, tính bằng phần
trăm (%);
V là tổng thể tích của nhóm mẫu, kể cả hao hụt
10 %.
D.4.4 Đúc mẫu và bảo
dưỡng mẫu
D.4.4.1 Đúc mẫu
Đất thiên nhiên được trộn với xi măng
khoảng từ 5 min đến 10 min trong thùng máy trộn; nếu trộn thủ công bằng xẻng
nhỏ thì cần dầm rời đất trước khi cho xi măng, sau đó trộn đều khoảng 10 min
tới 15 min.
Cho hỗn hợp vào khuôn thành 3 lớp,
dùng que gỗ đường kính 10 mm, dài 400 mm để đầm chọc, lớp dưới cùng đến tận
đáy, các lớp sau vào sâu trong lớp trước 10 mm; lớp trên cùng đỡ thêm bằng dao
vòng để chiều cao trước khi ép cao hơn miệng khuôn 10 mm.
Đưa mẫu vào máy ép, lực ép khoảng (100
± 25) kg, thời gian ép từ 5 min đến 7 min, đối với đất bão hoà khi thấy nước
bắt đầu thoát lên mặt tấm ép thì dừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gạt bỏ hỗn hợp thừa trên mặt khuôn,
miết phẳng bề mặt, đậy nắp cao su.
Kiểm tra khối kượng mẫu bằng cách tính
quy ước:

trong đó
G1 là khối lượng hỗn
hợp trong khuôn, không kể khối lượng của khuôn và nắp (g);
V là thể tích của hỗn hợp, V = 196,35 cm3.
Nếu sai số so với
ban đầu không quá ±
0,05 g/cm3 là mẫu chế bị đạt yêu cầu.
D.4.4.2 Bảo dưỡng
Mẫu được bảo dưỡng trong khuôn đặt
trong phòng bảo dưỡng tiêu chuẩn, thông thường được duy trì ở nhiệt
độ gần tương tự nhiệt độ nền đất cần xử lý. Kết quả thí nghiệm mẫu sau 90 ngày
sẽ dùng trong tính toán thiết kế(cả phòng lún và ổn định). Các độ tuổi
3, 7, 14, 28 ngày dùng để so sánh với kết quả thí nghiệm hiện trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.1 Thiết bị
Máy nén có hành trình để khi đạt tới
tải trọng phá hoại dự kiến của mẫu thử không nhỏ hơn 20 % và không vượt quá 80
% tổng hành trình. Sai số tương đối của số đọc không quá 2 %.
D.5.2 Trình tự thí
nghiệm
a) Phải tiến hành thí nghiệm ngay sau khi
lấy mẫu ra khỏi phòng bảo dưỡng để tránh thay đổi độ ẩm và nhiệt độ;
b) Đặt mẫu vào giữa tâm bàn nén dưới của
máy nén. Khi bàn nén trên tiếp gần mẫu, điều chỉnh bệ hình cầu để cho tiếp xúc
đều;
c) Gia tải với tốc độ từ 10 N/s đến 15
N/s hoặc từ 1 mm/min đến 2 mm/min, khi mẫu có biến dạng nhanh, gần tới phá
hoại, ngừng điều chỉnh van đầu máy nén, khi mẫu bị phá hoại thì ghi lại lực phá
hoại.
D.6 Tính toán kết quả
thí nghiệm
Cường độ kháng nén của mẫu đất xi măng
được tính theo công thức:
qu =
(D.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qu là cường độ kháng nén
của mẫu đất xi măng ở tuối thí nghiệm, tính bằng kilôpascan (kPa);
P là tải trọng phá hoại, tính bằng
kilôniutơn (kN);
A là diện tích chịu nén của mẫu, tính
bằng mét vuông (m2).
Một nhóm mẫu thử gồm 3 mẫu. Khi kết quả
tính toán của một mẫu thử vượt quá ± 15 % trị số bình quân của nhóm thì chỉ lấy
trị số của 2 mẫu còn lại để tính, nếu không đủ 2 mẫu thì phải làm lại thí
nghiệm.
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Phương
pháp thí nghiệm trong phòng xác định sức kháng nén của mẫu đất-xi măng (phương
pháp trộn ướt)
E.1 Mục đích thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Lựa chọn vật liệu
E.2.1 Vật liệu đất
Đất được lấy mẫu tại hiện trường sẽ
được gia cố. Mẫu đất dùng để pha trộn cần được hong khô, nghiền nhỏ lọt qua
sàng 5 mm.
E.2.2 Xi măng
Xi măng không được quá hạn 1 tháng kể
từ ngày xuất xương. Mẫu xi măng cần được kiểm tra lại cường độ, khi thoả mãn
mác xuất xương mới đưa vào dùng.
E.2.3 Nước
Dùng nước sạch cấp cho sinh hoạt.
E.3.1. Đúc mẫu thử
E.3.1 Khuôn mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2 Phương pháp đầm
rung
Mẫu thử có thể đầm chặt trên máy rung,
tần số (3 000 ± 200) lần trên phút, biên độ không tải là (0,5 ± 0,1) mm, biên
độ có tải là (0,35 ± 0,05) mm.
Khi không có điều kiện dùng máy rung
có thể đầm chặt thủ công, dùng que thép đường kính 10 mm, dài 350 mm, một đầu
hình côn.
E.3.3 Tỷ lệ cấp phối
mẫu thử
Lượng xi măng có thể tính theo công
thức sau:

Lượng nước trộn có thể tính theo công
thức sau:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wc là khối lượng xi
măng;
Ww là khối lượng nước;
w là hàm lượng nước tự nhiên của đất;
w0 là hàm lượng nước của
đất phơi khô;
aw là tỷ lệ trộn của xi
măng;
là
tỷ lệ nước - xi măng.
E.3.4 Đúc mẫu và bảo
dưỡng mẫu
a) Lắp ráp khuôn, lau chùi sạch, bôi lớp
chất dóc khuôn vào mặt trong của khuôn;
b) Cân đong trọng lượng đất phơi khô, xi
măng và nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khi dùng máy rung có thể đổ vào khuôn
một nửa hỗn hợp đất xi măng, rung trên bệ 1 min, đổ tiếp phần còn lại và phải
có một chút dư thừa, rung thêm 1 min nữa, lưu ý không để khuôn mẫu tự nẩy trên
bàn rung; Khi chế tạo thủ công cũng chia làm hai lớp để đầm , khi xoọc nên tiến
hành đều đặn từ ngoài vào trong, theo vòng xoắn ốc, đồng thời lắc khuôn về 4
phía, đến khi nào trên mặt không xuất hiện bọt khí là được; que phải giữ thẳng
đứng, mỗi lớp chọc 25 lần, lớp dưới xuống tận đáy, lớp trên sâu xuống lớp dưới
1 cm; dùng bay miết theo mép khuôn nhiều lần tránh cho mẫu khỏi bị rỗ mặt;
e) Sau khi đầm gạt bỏ phần thừa, miết mặt
thật phẳng, đậy vải ni lông chống bay hơi nước và đưa vào phòng bảo dưỡng tiêu
chuẩn.
f) Tuỳ theo cường độ của hỗn hợp để quyết
định thời gian tháo khuôn; thông thường 3 ngày sau là có thể đánh số và tháo
khuôn. Sau khi tháo khuôn cần cân trọng lượng từng mẫu, ngâm mẫu vào trong bồn
nước để bảo dưỡng, nhiệt độ trong phòng bảo dưỡng tương tự nhiệt độ trong đất
cần xử lý.
E.4 Thí nghiệm
Thiết bị và trình tự thí nghiệm, xử lý
kết quả tương tự như đối với mẫu xi măng đất trong phương pháp trộn phun khô.
Phụ
lục G
(Tham khảo)
Cường
độ chịu nén của một sổ hỗn hợp gia cố xi măng đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất
Địa điểm
Đặc trưng
đất tự nhiên
Cường độ
kháng nén 1 trục, kg/cm2


LL
LP
IP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 % XM
12 % XM
g/cm3
%
%
%
kg/cm2
28 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 ngày
90 ngày
Sét pha
Hà Nội
1,30
45
37
24
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,36
3,97
4,43
4,48
Cát pha
Nam Hà
-
41
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,24
-
3,21
Sét pha xám
đen
Hà Nội
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
23
13
0,23
-
-
7,39
9,42
Sét pha xám
nâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
35
35
27
8
0,21
-
-
4,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét pha hữu
cơ
Hà Nội
-
30
30
19
11
0,23
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Sét pha
Hà Nội
1,60
52
37
24
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,61
0,66
2,13
2,50
Sét xám
xanh
Hà Nội
-
51
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,10
-
-
2,39
2,55
Đất sét hữu
cơ
Hà Nội
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
40
22
0,21
-
-
0,51
0,82
Sét pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,43
37
30
19
11
0,32
-
-
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bùn sét hữu
cơ
Hà Nội
1,51
74
54
35
19
0,39
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,22
Bùn sét hữu
cơ
Hà Nội
1,54
119
54
36
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,42
0,50
Sét pha
Hải Dương
1,35
36
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
-
6,18
6,50
9,13
9,53
Cát pha
Hải Dương
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
19
6
-
3,55
4,21
6,75
7,92
Sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16
50
46
28
18
0,28
1,63
1,85
3,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Khảo sát địa kỹ thuật
6 Vật liệu và sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Thi công
9 Giám sát thí nghiệm và quan trắc
10 Các biện pháp an toàn lao động
Phụ lục A (Tham khảo): Áp dụng thực tế
của phương pháp trộn sâu
Phụ lục B (Tham khảo): Các giải pháp
thiết kế
Phụ lục C (Tham khảo): Tính toán nền
gia cố theo biến dạng
Phụ lục D Ttham khảo): Phương pháp thí
nghiệm trong phòng xác định sức kháng nén của mẫu đất xi măng (phương
pháp trộn khô)
Phụ lục E (tham khảo):
Phương pháp thí nghiệm trong phòng xác định sức kháng nén của mẫu đất xi măng (phương
pháp trộn ướt)
Phụ lục G (Tham khảo): Cường độ chịu nén
của một số hỗn hợp xi măng đất