TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9355:2012
GIA
CỐ NỀN ĐẤT YẾU BẢNG BẤC THẤM THOÁT NƯỚC
Ground
improvement by pretabricated vertical drain (PVD)
Lời nói đầu
TCVN 9355:2012 được chuyển đổi từ TCXD
245:2000 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9355:2012 do Viện Khoa học Công
nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIA CỐ NỀN
ĐẤT YẾU BẢNG BẤC THẤM THOÁT NƯỚC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định những nguyên
tắc cơ bản về khảo sát, thiết kế, thi công và nghiệm thu việc gia cố nền đất yếu bằng
bấc thấm thoát nước;
CHÚ THÍCH: Các chỉ dẫn kỹ thuật cụ thể
do các nhà thầu tư vấn và thi công thực hiện.
2 Tiêu chuẩn viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì
áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4200:2012, Đất xây dựng - Phương
pháp xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này có sử dụng các
thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật thoát nước chế tạo sẵn gồm lõi
bằng polypropylene, có tiết diện dạng băng hoặc tròn, bên ngoài được bọc vỏ lọc
bằng vải địa kĩ thuật không dệt tạo thành từ các sợi gắn kết bằng biện pháp cơ
học, hóa học hoặc gia nhiệt.
3.2
Bấc thấm dạng băng (Band
prefabricated)
Bấc thấm dạng băng thường có chiều
rộng 100 mm, dày từ 2 mm đến 10 mm lõi có dạng máng, dạng bản hoặc lưới chéo và
cuốn thành cuộn có tổng chiều dài hàng trăm mét.
3.3
Bấc thấm dạng tròn (Rolled
prefabricated)
Lõi bấc thấm tròn là ống có gờ, thân
có lỗ, đường kính ngoài của lõi 50 mm, đường kính trong 45 mm, có khả năng
chống bẹp, chống lão hóa, chịu được va đập và lực kéo.
3.4
Gia tải nén trước (Compression load)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Vải địa kĩ thuật (Geotechnical tabric)
Vải sản xuất từ polymer tổng hợp, sợi
liên tục, không dệt, dệt và kết hợp có độ bền cao và thấm nước tốt. Vải địa kĩ
thuật không dệt chủ yếu dùng để ngăn cách giữa lớp bùn yếu với lớp đệm cát trên
đầu bấc thấm. Vải dệt và vải kết hợp thường được dùng để tăng cường khả năng
chống trượt cho khối đắp. Vải địa kĩ thuật còn dùng để cấu tạo tầng lọc ngược.
3.6
Đất yếu (Ground)
Đất phải xử lí, gia cố mới có thể dùng
làm nền cho móng công trình. Các loại đất yếu thường gặp là bùn, đất loại sét
(sét, sét pha, cát pha) ở trạng thái dẻo nhão. Những loại đất này thường có độ
sệt lớn (IL >
1),
có hệ số rỗng lớn (e > 1), có góc ma sát trong nhỏ (j < 10°), có lực
dính theo kết quả cắt nhanh không thoát nước C < 15 kPa, có lực
dính theo kết quả cắt cánh tại hiện trường Cu < 35 kPa, có sức
chống mũi xuyên tĩnh qc < 0,1 MPa, có chỉ số xuyên tiêu chuẩn SPT
là N < 5.
4 Quy định chung
4.1 Bấc thấm thoát nước được dùng để
gia cố nền đất yếu cho các loại công trình sau:
- Xây dựng nền đường trên đất yếu có
yêu cầu tăng nhanh tốc độ cố kết và tăng nhanh cường độ của đất yếu để đảm bảo
ổn định nền đắp và hạn chế độ lún trước khi làm kết cấu áo đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Việc gia tải trước (đến trị số
bằng hoặc lớn hơn cường độ tải trọng công trình tác dụng lên nền) được khuyến
nghị áp dụng trong mọi trường hợp khả thi.
4.3 Khi sử dụng bấc thấm phải chú ý:
- Sự phá vỡ kết cấu đất khi thi công.
Sự phá hỏng kết cấu này làm tăng tổng độ lún và làm giảm sức kháng cắt của đất;
- Phạm vi chiều sâu thực sự có hiệu
quả của bấc thấm;
- Giá trị tải trọng nén trước để việc
thoát nước lỗ rỗng và cố kết đất có hiệu quả.
5 Yêu cầu thiết kế
5.1 Những tài liệu
cần thiết để thiết kế
5.1.1 Hồ sơ thiết kế sơ bộ (hay thiết
kế tiền khả thi) của công trình.
5.1.2 Hồ sơ khảo sát công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Tài liệu điều tra về vật liệu
địa phương như: nguồn cung cấp cát hạt trung, cát hạt thô, vật liệu gia tải,
bấc thấm và vải địa kĩ thuật.
5.1.4 Thời gian và tiến độ thi công
công trình.
5.2 Thiết kế cấu tạo
chung
Nguyên tắc thiết kế cấu tạo xử lí nền
đất yếu bằng bấc thấm thể hiện ở Hình 1:

CHÚ DẪN:
1) Phần đắp gia tải nén trước
2) Nền đắp
3) Đệm cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Nền đất yếu
6) Vải địa kỹ thuật
7) Mốc đo lún
8) Thiết bị đo áp lực nước lỗ rỗng
Hình 1- Cấu
tạo xử lí nền đất yếu
5.3 Yêu cầu kĩ thuật
của bấc thấm
Bấc thấm phải đạt các chỉ tiêu cơ lí
sau:
- Cường độ chịu kéo (cặp hết chiều
rộng bấc thấm) không dưới 1,6 kN;
- Độ giãn dài (cặp hết chiều rộng bấc
thấm) lớn hơn 20 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng thoát nước dưới áp lực 400
kPa với gradient thủy lực I = 0,5 từ 60 x 10-6 m³/s đến 80 x 10-6
m³/s.
5.4 Yêu cầu kĩ thuật
của vải địa kĩ thuật
Vải địa kĩ thuật phải có các chỉ tiêu
cơ lí sau:
- Cường độ chịu kéo không dưới 1,0 kN;
- Độ giãn dài < 65 %;
- Khả năng chống xuyên thủng từ 1 500
N đến 5 000 N;
- Kích thước lỗ vải 090 < 0,15 mm;
- Hệ số thấm của vải: ≤ 1,4 x 10-4
m/s.
5.5 Thiết kế đệm cát
trên đầu bấc thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể dùng bấc thấm thoát
nước ngang thay cho đệm cát.
5.5.2 Cát để làm tầng đệm cát phải là
cát thô hoặc cát trung, đạt các yêu cầu sau:
- Tỉ lệ cỡ hạt lớn hơn 0,5 mm phải
chiếm trên 50 %;
- Tỉ lệ cỡ hạt nhỏ hơn 0,14 mm không
quá 10 %;
- Hệ số thấm của cát không nhỏ hơn
10-4 m/s;
- Hàm lượng hữu cơ không quá 5 %.
5.5.3 Độ đầm nén của lớp đệm cát phải
thỏa mãn hai điều kiện:
- Máy thi công di chuyển và làm việc
ổn định;
- Phù hợp độ chặt K yêu cầu trong kết
cấu nền đắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5 Sử dụng vải địa kĩ thuật
- Khi nền là đất yếu ở trạng thái dẻo
nhão, có khả năng làm nhiễm bẩn lớp đệm cát trực tiếp bên trên đầu bấc thấm thì
dùng vải địa kĩ thuật ngăn cách lớp đất yếu và lớp đệm cát.
- Sử dụng vải địa kỹ thuật để tăng khả
năng chống trượt của khối đắp khi cần thiết;
- Sử dụng vải địa kỹ thuật để làm kết
cấu tầng lọc ngược.
CHÚ THÍCH: Khi lớp đất yếu không làm
nhiễm bẩn tầng đệm cát thoát nước trên đầu bấc thấm thì không cần dùng vải địa
kỹ thuật.
5.6 Tính toán bố trí
bấc thấm
5.6.1 Nền đất có cắm bấc thấm dưới tác
dụng của tải trọng sẽ cố kết theo sơ đồ bài toán đối xứng trục. Áp lực nước lỗ
rỗng và độ cố kết U biến đổi
theo thời gian t tùy thuộc khoảng cách bấc thấm L và các tính chất cơ lí của
đất (chiều dày h, hệ số cố kết Cvz, Cvh). Bài toán này có
thể giải quyết bằng máy
tính với phần mềm chuyên dụng, hoặc có thể tính bằng tay (xem Phụ lục A, Phụ
lục B).
5.6.2 Tính toán bố trí bấc thấm phải
xuất phát từ yêu cầu đối với mức độ cố kết cần đạt được hoặc tốc độ lún dự báo
còn lại trước khi xây dựng công trình. Trường hợp chung mức độ cố kết phải đạt
được tối thiểu U = 90 %. Đối
với đường cấp cao có thể áp dụng yêu cầu về tốc độ lún dự báo còn lại là dưới 2 cm/năm. Đối
với công trình dân dụng và công nghiệp thì độ cố kết yêu cầu là U > 90 %.
5.6.3 Tính toán mật độ bấc thấm theo
nguyên tắc thử dần với các cự li cắm bấc thấm khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.4 Tính toán khoảng cách bấc thấm
có thể tham khảo Phụ lục A.
5.6.5 Quy định về bố trí bấc thấm như
sau:
- Phải bố trí bấc thấm phân bố đều
trên mặt bằng của công trình có điều kiện địa chất công trình như nhau.
- Đối với công trình dân dụng và công
nghiệp bấc thấm được bố trí ngay dưới móng công trình và ra ngoài mép công
trình một khoảng bằng 0,2 bề rộng đáy móng.
- Đối với công trình đường thì phải bố
trí bấc thấm đến chân mái dốc của nền đắp.
- Bố trí mạng lưới bấc thấm có thể
theo hình tam giác đều hoặc theo hình ô vuông.
5.6.6 Chiều dài của bấc thấm phải bố
trí hết chiều sâu tầng chịu nén Ha của nền đất dưới tác dụng của tải
trọng công trình. Chiều sâu tầng chịu nén kết thúc ở điểm có dz trong khoảng
0,1
dvz đến 0,2 dvz, trong đó dz là ứng
suất nén do tải trọng công trình gây ra tại độ sâu z và dvz là ứng suất
nén do tải trọng các lớp đất bên trên gây nên ở trạng thái tự nhiên. Giá trị
cụ thể của Ha do thiết kế tính toán cụ thể cho từng loại công trình.
5.6.7 Khi xác định chiều dài cắm bấc
thấm phải đồng thời xét đến các trường hợp sau:
- Nếu chiều sâu tầng chịu nén Ha
nhỏ hơn chiều dày tầng đất yếu thì bấc thấm chỉ cần cắm hết chiều sâu tầng chịu
nén;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi lớp đất yếu quá dày, bề rộng
công trình quá lớn cần chú ý chiều sâu thực sự hiệu quả của bấc thấm;
- Trong trường hợp bên dưới Ha
có tầng cát chứa nước có áp thì không cắm bấc thấm vào tầng cát đó.
5.7 Dự báo độ lún
5.7.1 Để bảo đảm việc dự báo độ lún
gần với thực tế cần phải có số liệu đầu vào (tải trọng công trình, tính chất
đất nền và thời gian chất tải) chính xác. Phải hết sức chú ý độ tin cậy của các
thí nghiệm và sự lựa chọn các chỉ tiêu tính toán về cơ lí đất.
5.7.2 Sai số cho phép của độ lún dự
báo không quá 10 % đối với nhà và 25 % đối với đường.
5.7.3 Việc tính toán độ lún dự báo có
thể tham khảo Phụ lục B.
5.8 Thiết kế các loại
quan trắc
5.7.1 Khi sử dụng bấc thấm phải có hệ
thống quan trắc để kiểm tra các dự báo thiết kế và điều chỉnh bổ sung khi cần
thiết.
5.8.2 Thiết bị đo lún có nguyên lí cấu
tạo như Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài của ống nhựa có chứa ống
thép phải cao hơn mặt nền đất đắp khoảng 20 cm;
- Số lượng và vị trí đặt mốc đo lún do
người thiết kế quy định sao cho có thể biết được độ lún của toàn bộ diện tích
nền đắp.
5.8.3 Đo chuyển vị ngang
- Mốc quan trắc chuyển vị ngang được
bố trí trung bình 10 m trên một trắc ngang trong điều kiện địa chất phức tạp.
Trong điều kiện thông thường thì bố trí sáu mốc (mỗi bên ba mốc). Cự li giữa
các mốc là 5 m và 10 m. Mốc thứ nhất cách chân mái dốc nền đắp 2 m. Mốc quan
trắc chuyển vị ngang làm bằng gỗ tiết diện (10 x 10) cm đầu có đinh mũ. Mốc
được đóng sâu vào tầng đất tối thiểu là 1 m và cao lên mặt đất từ 2 m đến 3 m;
- Mốc chuẩn đặt máy quan trắc phải bố
trí ít nhất hai điểm cho một công trình và phải đặt ngoài phạm vi ảnh hưởng của
quá trình lún và chuyển vị.
Kích thước
tính bằng xentimét

CHÚ DẪN:
1) Nắp đậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Ống nhựa bảo vệ d = 100 mm
4) Tấm đáy bê tông cốt thép
Hình 2 -
Thiết bị đo lún
5.8.4 Đo áp lực nước lỗ rỗng
Thiết bị đo áp lực nước lỗ rỗng được
lắp đặt trong nền đất yếu có bấc thấm tối thiểu ở ba độ sâu khác nhau (trên đầu
lớp đất yếu dưới đệm cát, giữa lớp đất yếu và cuối lớp đất yếu hoặc cuối chiều
sâu cắm bấc thấm). Trên mỗi công trình bố trí từ hai đến ba trắc ngang, mỗi
trắc ngang bố trí ba vị trí đo, sau đó thu về trạm quan trắc trung tâm.
Thiết bị đo áp lực nước lỗ rỗng nên
chọn lựa thích hợp cho từng dự án (khí áp, dây rung).
Ngoài ra, còn phải bố trí quan trắc
mực nước ngầm (trong hố khoan) và một vị trí đo áp lực nước lỗ rỗng ở ngoài
vùng chịu ảnh hưởng cố kết để so sánh.
Quy trình đo lún, quan trắc chuyển vị
ngang và đo áp lực nước lỗ rỗng do thiết kế quy định.
5.9 Tính toán gia tải
nén trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2 Vật liệu gia tải nén trước có
thể bằng đất loại sét, đất loại cát hoặc bằng tải trọng công trình (nếu công
trình là nhà).
5.9.3 Khi nền đất không ổn định, phải
đắp theo từng giai đoạn. Tải trọng của từng giai đoạn đắp phải bảo đảm nền luôn
trong điều kiện ổn định, có thể tính gần đúng theo phương pháp xuất phát từ
công thức xác định tải trọng giới hạn của lớp đất yếu như ở đồ toán sau đây
(Hình 3):

Hình 3 - Sơ
đồ hệ số chịu tải Nc của nền đắp có chiều rộng B trên nền đất yếu có
chiều dày Hy
- Trường hợp
≤
1,49
- Tính theo công thức

- Trường hợp
>1,49 thì
thay
p + 2 bằng Nc
theo toán đồ (Hình 3)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B là bề rộng đáy nền đắp, tính bằng
mét (m);
Hy là chiều dày lớp đất
yếu, tính bằng mét (m);
Y là khối lượng thể tích đất đắp, tính
bằng kilôniutơn trên mét khối (kN/m³);
Cui là sức kháng cắt không
thoát nước của lớp đất yếu, tính bằng kilôpascan (kPa);
F là hệ số an
toàn (trong quá trình đắp có thể lấy F trong khoảng 1,05 đến 1,1).
5.9.4 Cường độ lớp đất yếu được gia
tăng sau cố kết tính theo công thức:

trong đó:
DPi là ứng suất nén do tải trọng
đắp đất gây nên ở lớp thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j là góc ma sát trong các lớp đất yếu.
5.9.5 Thời gian lưu tải của toàn bộ
tải trọng gia tải phải đảm bảo cho quá trình cố kết hoàn thành, nền đất lún đến
ổn định. Nghĩa là chỉ được dỡ tải khi nền đất yếu được gia cố bằng bấc thấm đạt
được độ cố kết yêu cầu.
5.10 Kiểm tra ổn định
nền đất yếu khi gia tải
5.10.1 Khi trong nền cần gia cố có một
lớp đất tốt, mỏng (≤ 2 m) nằm bên
trên thì phải bảo đảm tải trọng đặt trên mặt lớp đất tốt phải đủ lớn để
phá vỡ được độ bền kết cấu của lớp đất này và gây nên độ lún theo
dự báo.
5.10.2 Áp lực do lớp gia tải gây nên
không vượt quá sức chịu tải giới hạn của đất nền để đảm bảo cho nền lún trong
giới hạn quy định đúng với thiết kế mà không phá hoại nền đất cần gia cố.
5.10.3 Trong quá trình đắp nền và đắp
gia tải trước, cần phải đảm bảo cho phần đắp cao Hd luôn luôn được
ổn định (không bị trượt trồi). Để đánh giá mức độ ổn định, ngoài việc dựa vào
cách quan trắc lún và chuyển vị ngang, còn phải kiểm toán theo các phương pháp
phân tích ổn định mái đắp (chương trình thương mại, tính tay cổ điển).
GHI CHÚ: Phần đắp cao Hd được
xem là đã đủ ổn định nếu hệ số ổn định Kjmin ≥ 1,2 (theo phương
pháp phân mảnh cổ điển) hoặc Kjmin ≥ 1,4 (theo phương
pháp Bishop).
5.10.4 Tính toán kiểm tra ổn định
trượt của nền có thể tham khảo Phụ lục C.
5.10.5 Khi có nguy cơ nền đất yếu kém
ổn định, có khả năng bị lún trồi hoặc bị trượt, thì phải đắp phản áp để đảm bảo
cho nền đắp cao không bị mất ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.1 Căn cứ vào độ lún ổn định sau
khi dỡ tải và cao độ thiết kế của công trình để tính toán khối lượng đất đắp bù
lún.
5.11.2 Đất bù lún phải được đầm chặt
đúng quy trình và đảm bảo độ chặt theo yêu cầu thiết kế công trình.
5.12 Quy định về hồ
sơ thiết kế
5.12.1 Hồ sơ khảo sát địa chất công
trình:
- Bản thuyết minh về công tác khảo
sát.
- Những trụ địa chất và mặt cắt địa
chất.
- Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ
lí đất.
5.12.2 Bản thuyết minh thiết kế
- Những căn cứ để thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thuyết minh thiết kế xử lí nền kèm
theo tất cả các tài liệu tính toán;
- Tổng hợp khối lượng công trình;
- Đề cương quan trắc lún đo chuyển vị
ngang và đo áp lực nước lỗ rỗng;
- Thiết kế tổ chức thi công và hướng
dẫn kĩ thuật thi công.
5.12.3 Những bản vẽ chính
- Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:500 đến
1:200 trên đó có vị trí các công trình cần xử lí nền;
- Bình đồ bố trí bấc thấm có tỉ lệ tùy
theo từng loại công trình: Đối với đường, dùng tỉ lệ 1:1 000; Đối với nhà, dùng
tỉ lệ 1:500 đến 1:200;
- Trắc dọc bố trí bấc thấm có tỉ lệ
ngang bằng tỉ lệ bình đồ và tỉ lệ dọc bằng 1/5 tỉ lệ ngang;
- Mặt cắt ngang đại diện nền đường
(nếu là đường) hoặc mặt cắt ngang móng và nền được gia cố (nếu là nhà);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.4 Hồ sơ dự toán công trình
5.12.5 Các chứng chỉ thí nghiệm bấc
thấm và vải địa kỹ thuật, lưới vải địa kĩ thuật (nếu có).
5.12.6 Những chỉ dẫn về việc khai thác
vật liệu xây dựng cho công trình (vị trí các mỏ, khối lượng và chất lượng
vật liệu).
6 Thi công gia cố nền
đất yếu bằng bấc thấm
6.1 Thi công đệm cát
trên đầu bấc thấm
6.1.1 Phải thi công tầng đệm cát trước
khi thi công cắm bấc thấm. Tầng đệm cát này thường làm bằng cát thô hoặc cát
trung và có chiều dày từ 0,5 m đến 0,6 m.
6.1.2 Việc thi công tầng đệm cát phải
tuân theo các quy định và quy trình đắp nền (mỗi lớp từ 25 cm đến 30 cm). Độ
chặt đầm nén của đệm cát phải thỏa mãn hai điều kiện:
- Máy thi công di chuyển và làm việc
ổn định;
- Phù hợp độ chặt K theo thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4 Tầng lọc ngược ở phía thấm ra
ngoài mái dốc của tầng đệm cát phải được thi công sau khi thi công cắm bấc thấm
và trước khi đắp gia tải (tức là trước khi cho nước từ bấc thấm qua tầng đệm
cát ra ngoài).
6.1.5 Lớp phủ bảo vệ tầng đệm cát phía
mái dốc nền đắp (nếu có) được thi công trước khi bắt đầu dỡ tải.
CHÚ THÍCH: Trường hợp trên mặt gặp lớp
đất tốt, máy cắm bấc thấm hoạt động được thì có thể làm lớp đệm cát sau khi cắm
xong bấc thấm.
6.2 Thi công cắm bấc
thấm
6.2.1 Thiết bị cắm bấc thấm có các đặc
trưng kĩ thuật sau:
- Trục tâm để lắp bấc thấm có tiết
diện 60 mm x 120 mm, dọc trục có vạch chia đến xentimét để theo dõi chiều sâu
cắm bấc thấm và phải có quả dọi để thường xuyên kiểm tra độ thẳng đứng khi cắm
bấc thấm vào lòng đất;
- Máy phải có lực đủ lớn để cắm bấc
thấm đến độ sâu thiết kế.
6.2.2 Thiết kế trước sơ đồ di chuyển
làm việc của máy cắm bấc thấm trên mặt bằng của đệm cát theo nguyên tắc:
- Khi di chuyển, máy không được đè lên
những đầu bấc thấm đã thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Trước khi thi công chính thức,
đơn vị thi công phải tổ chức thi công thí điểm trên một phạm vi đủ để máy di
chuyển hai lần đến ba lần khi thực hiện các thao tác cắm bấc thấm.
- Việc thi công phải có sự chứng kiến
của tư vấn giám sát và trong quá trình thí điểm phải có sự theo dõi kiểm tra.
Kiểm tra mỗi thao tác thi công và mức độ chính xác của việc cắm bấc thấm (độ
thẳng đứng, đúng vị trí và bảo đảm độ sâu);
- Thi công thí điểm đạt yêu cầu thì
mới được thi công chính thức.
6.2.4 Trình tự thi công cắm bấc thấm
như sau:
- Định vị tất cả các điểm sẽ phải cắm
bấc thấm bằng máy đo đạc thông thường theo hàng dọc và ngang đúng
với thiết kế, đánh dấu vị trí định vị, công việc này cần làm cho từng ca máy;
- Đưa máy cắm bấc thấm vào vị trí theo
đúng hành trình đã vạch trước. Xác định vạch xuất phát trên trục tâm để tính
chiều dài thấm bấc được cắm vào đất, kiểm tra độ thẳng đứng của trục tâm bằng
dây dọi hoặc bằng thiết bị con lắc đặt trên giá máy ép;
- Lắp bấc thấm vào trục tâm và điều
khiển máy đưa đầu trục tâm đến vị trí cắm bấc thấm;
- Gắn đầu neo vào đầu bấc thấm với
chiều dài bấc thấm được gấp lại tối thiểu là 30 cm và được ghim bằng ghim thép.
Các đầu neo phải có kích thước phù hợp với bấc thấm. Kích thước của đầu neo
thường là 85 mm x 150 mm bằng tôn dày 0,5 mm;
- Cắm trục tâm đã được lắp bấc thấm
đến độ sâu thiết kế với tốc độ đều trong pham vi từ 0,2 m/s đến 0,6 m/s. Sau
khi cắm bấc thấm xong, kéo trục tâm lên (lúc này đầu neo sẽ giữ bấc thấm lại
trong lòng đất). Khi trục tâm đã được kéo lên hết, dùng kéo cắt đứt bấc thấm,
còn lại 20 cm đầu bấc thấm nhô lên trên lớp đệm cát và quá trình bắt đầu lại từ
đầu đối với một vị trí cắm bấc thấm tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6 Phải vẽ sơ đồ và ghi chép chi
tiết mỗi lần cắm bấc thấm về vị trí, chiều sâu, thời điểm thi công và các sự cố
xảy ra trong quá trình thi công.
6.2.7 Sau khi cắm bấc thấm xong phải
dọn dẹp sạch các mảnh vụn bấc thấm rơi vãi trên mặt bằng tiến hành đắp lớp cát
phủ kín đầu bấc thấm (như 6.1.3).
6.3 Đắp vật liệu gia
tải và dỡ tải
6.3.1 Đắp gia tải tuân theo các chỉ
dẫn trong thiết kế về vật liệu đắp, về thời gian và về tải trọng của từng giai
đoạn.
6.3.2 Thường xuyên quan sát xem có
nước thoát ra ngoài không. Cần có biện pháp tạo đường thoát thuận tiện cho nước
lỗ rỗng từ nền đất yếu được ép thoát lên rồi chảy ra ngoài phạm vi nền đắp. Nếu
cần (có ý kiến của giám sát viên tư vấn) có thể tạo hố tập trung nước và dùng
bơm hút đi. Trường hợp thật cần thiết và điều kiện kĩ thuật cho phép, có thể
dùng phương pháp hút chân không để hút thoát nước thật nhanh.
6.3.3 Phải đặt mốc đo và tiến hành
quan trắc lún, đo chuyển vị ngang và đo áp lực nước lỗ rỗng theo quy trình của
thiết kế quy định.
6.3.4 Khi hết thời gian gia tải, độ
lún của nền đắp tương ứng với độ lún tính toán thiết kế, tư vấn giám sát thiết
kế cho phép dỡ tải. Công tác dỡ tải phải tiến hành theo từng lớp (tránh dỡ cục
bộ gây mất ổn định nền đắp). Khi dỡ tải đến độ cao thiết kế, phải dọn sạch các
vật liệu không phù hợp.
7 Kiểm tra và nghiệm
thu công trình
7.1 Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng
bậc thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mỗi lô hàng phải có chứng chỉ xuất
xưởng và kiểm tra chất lượng kèm theo. Khối lượng kiểm tra trung bình 10 000 m
thí nghiệm một mẫu hoặc khi thay đổi lô hàng nhập;
- Phải ghi lại chiều dài mỗi cuộn bấc
thấm và quan sát bằng mắt thường xem bấc có bị gãy lõi không.
7.2 Kiểm tra nghiệm thu chất lượng đệm
cát
- Đệm cát phải bảo đảm chất lượng ghi
ở 5.5.
- Đối với vật liệu cát làm đệm cứ 500 m³
phải thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu ghi ở 5.5.2 một lần.
- Độ chặt của đệm cát được kiểm tra
theo quy định.
- Chiều dày của đệm cát không được nhỏ
hơn chiều dày thiết kế.
7.3 Kiểm tra nghiệm thu chất lượng thi
công bấc thấm
7.3.1 Máy cắm bấc thấm phải đủ năng
lực làm việc theo yêu cầu của thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Trong quá trình thi công bấc thấm,
đối với mỗi lần cắm bấc thấm đều phải kiểm tra các nội dung sau:
- Vị trí cắm bấc thấm không được sai
với thiết kế quá 15 cm;
- Bấc thấm phải cắm thẳng đứng, không
được lệch quá 5 cm so với chiều thẳng đứng;
- Chiều dài bấc thấm không được sai
với chiều dài thiết kế quá 1 %;
- Đầu bấc thấm nhô lên mặt đệm cát tối
thiểu là 20 cm, tối đa là 25 cm;
7.3.4 Thi công xong bấc thấm phải có
biên bản và bản vẽ hoàn công theo quy định.
7.4 Kiểm tra nghiệm thu chất lượng thi
công vải địa kỹ thuật
- Vải địa kĩ thuật phải đạt các thông
số ghi ở 5.4;
- Lô hàng nhập phải có chứng chỉ xuất
xưởng về chất lượng kèm theo. Khối lượng kiểm tra trung bình 10 000 m² thí
nghiệm một mẫu hoặc khi thay đổi lô hàng nhập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Kiểm tra nghiệm thu các thiết bị
quan trắc
- Các thiết bị quan trắc như mốc
chuẩn, mốc dẫn, mốc đo lún, mốc đo chuyển vị ngang, thiết bị đo áp lực nước lỗ
rỗng phải bảo đảm đúng chất lượng quy định;
- Những tài liệu kết quả quan trắc
phải thực hiện đúng theo yêu cầu thiết kế.
7.6 Đánh giá hiệu quả gia cố nền đất
yếu bằng bấc thấm
- Căn cứ vào độ lún thực tế để đánh
giá hiệu quả sử dụng bấc thấm. Nếu độ lún thực tế gần đúng với độ lún thiết kế
tính toán thì việc sử dụng bấc thấm là đúng, có hiệu quả và ngược lại;
- Căn cứ vào chuyển vị ngang và hiện
tượng nén trồi đất ra xung quanh (tức là vấn đề ổn định của nền) để đánh giá
việc đắp gia tải là phù hợp hay không. Nếu đất bị nén trồi hoặc bị trượt thì
phải có giải pháp xử lý kịp thời;
- Căn cứ vào lượng nước được ép thoát
ra và áp lực nước lỗ rỗng giảm đi để đánh giá hiệu quả của việc gia tải. Nếu
lượng ép thoát nước lỗ rỗng càng nhiều thì việc sử dụng bấc thấm càng có hiệu
quả.
7.7 Cần thiết phải kiểm tra đánh giá
hiệu quả một cách toàn diện việc gia cố nền bằng bấc thấm thoát nước sau các
giai đoạn thi công và cuối cùng là sau khi dỡ tải nén trước để có số liệu chính
thức thiết kế nền móng công trình.
Tư vấn thiết kế quy định các thí
nghiệm kiểm tra đất nền sau khi gia cố (có thể khoan lấy mẫu để thí nghiệm,
tiến hành thí nghiệm xuyên hoặc cắt cánh tại hiện trường để kiểm tra).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Tính toán khoảng cách bấc thấm
A.1 Căn cứ vào thời gian cần thiết t
(tính bằng phần trăm của năm) để đạt cường độ cố kết yêu cầu u (%) (thường lấy
u = 90 % hay U = 0,9) để xác định đường kính ảnh hưởng của bấc thấm D (tính
bằng mét). Từ đó xác định được khoảng cách giữa các bấc thấm L (tính bằng mét)
theo công thức sau:

trong đó:
l = 0,5 ÷ 1,0 Cv là hệ số cố kết thấm, tính
bằng mét vuông trên năm (m²/năm);
a là hệ số phụ thuộc n = D/dw xác
định theo biểu đồ Hình A.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DP là tải trọng công trình hay tải trọng nén
trước, tính bằng kilôpascan (kPa).

Hình A.1-
Biểu đồ xác định hệ số a
GHI CHÚ: Từ công thức (A1) tính ra D
và từ đó tính ra L (khoảng cách các bấc thấm). Hệ số a do người thiết kế
lựa chọn bằng cách thử dần quan hệ n = D/dw sao cho có độ cố kết U tốt
nhất với thời gian cố kết t ngắn nhất.
(dw là đường kính tương
đương của bấc thấm dw = 2(a+b)/n; a, b là kích thước bấc thấm).
A.2 Bố trí bấc thấm theo sơ đồ hình
vuông hay hình tam giác
+ Với sơ đồ hình vuông: D = 1,13L (Hình A2)
+ Với sơ đồ hình tam giác: D = 1,05L (Hình A3)
Như vậy khoảng cách giữa các bấc thấm
sẽ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục B
(Tham khảo)
Dự báo độ lún nền đất yếu
B.1 Tính độ lún cố kết Sc
(khi nền chưa có bấc thấm)
B.1.1 Độ lún cố kết Sc của nền đất
được tính theo phương pháp tổng các lớp phân tố với công thức sau:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eio là hệ số
rỗng của lớp đất thứ i ở trạng thái tự nhiên ban đầu (khi chưa đắp nền lên
trên);
cic là chỉ số
nén lún hay độ dốc của đoạn đường cong nén lún (biểu diễn dưới dạng e ~ logd)
trong phạm vi di > dipz của lớp đất
thứ i;
cir là chỉ số
nén lún hồi phục khi dỡ tải, hay độ dốc của đoạn đường cong nén lún trong phạm
vi
áp lực tiền cố kết của lớp đất thứ i (dipz);
divz là áp lực do trọng
lượng bản thân của các lớp đất tự nhiên nằm trên lớp đất thứ i;
diz là áp lực do công
trình gây nên.
CHÚ THÍCH 1: Các trị số Cc,
Cr và dpz xác định
theo TCVN 4200:2012.
CHÚ THÍCH 2: dz nếu là áp
lực do tải trọng đắp gây nên, thì được xác định theo toán đồ Osterberg.
CHÚ THÍCH 3: Nếu diz < dipz - divz thì
dùng công thức(ll.1) chỉ có số hạng ban đầu và thay Cc bằng Cr, tức là:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nhà và công trình sâu chịu
nén cực hạn Ha hết thúc khi dz ≤ 0,1 dvz;
- Đối với đường, Ha kết
thúc sau khi có dz ≤ 0,15 dvz hoặc dz ≤ 0,2 dvz.
B.2 Dự tính độ lún tổng cộng S và độ lún
tức thời Si
B.2.1 Độ lún tổng cộng được dự tính
theo quan hệ kinh nghiệm như sau:
S = mSc
(B.3)
trong đó:
m là hệ số kể đến sự phá hỏng kết cấu
đất khi thi công bấc thấm và sự dịch chuyển ngang của nền đất yếu.
Với m trong khoảng từ 1,1 đến 1,4, nếu
có các biện pháp hạn chế nền đất yếu bị đẩy trồi ngang dưới tải
trọng đắp (bằng cách đắp phản áp hoặc dùng vải địa kĩ thuật) thì dùng trị số m =
1,1. Ngoài ra,
đất
nền càng yếu và chiều cao đắp càng cao thì dùng trị số m càng lớn.
B.2.2 Độ lún tức thời dự tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m có ý nghĩa và xác định như trong
công thức (B.3)
B.3 Dự báo độ lún cố kết theo thời
gian của nền đất khi dùng bấc thấm
B.3.1 Độ cố kết U đạt được sau
thời gian t kể từ lúc đắp xong được xác định theo công thức sau:
U = 1 - (1 - Uv)(1 - Uh) (B.5)
trong đó:
Uv là độ cố kết theo phương
thẳng đứng
Uh là độ cố kết theo
phương ngang
B.3.2 Xác định độ cố kết thẳng đứng Uv
Độ cố kết Uv phụ thuộc nhân
tố thời gian Tv. Tv được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Cthv là hệ số cố
kết trung bình theo phương thẳng đứng của các lớp đất yếu trong phạm vi chiều
sâu chịu nén cực hạn Ha.

trong đó:
hi là chiều dày các lớp
đất yếu nằm trong phạm vi vùng chịu nén Ha.
Cvi là hệ số cố kết thẳng
đứng của lớp đất yếu thứ i, xác định theo TCVN 4200:2012, tương đương với áp
lực trung bình
mà lớp đất yếu i phải chịu
đựng trong quá trình cố kết.
H là chiều sâu thoát nước cố kết theo
phương pháp thẳng đứng. Nếu chỉ có một mặt thoát nước ở phía trên thì H = Ha,
còn nếu có hai mặt thoát nước cả trên và dưới (dưới có lớp cát hoặc thấu kính
cát) thì H = 1/2 Ha.
Trị số của độ cố kết thẳng đứng Uv
có thể xác định theo Bảng B.1 dưới đây:
Bảng B.1 Độ
cố kết Uv đạt được tùy thuộc nhân tố thời gian Tv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
0,008
0,012
0,020
0,028
0,036
0,048
Uv
0,080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125
0,160
0,189
0,214
0,247
Tv
0,060
0,072
0,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,167
0,200
0,250
Uv
0,276
0,303
0,357
0,399
0,461
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,562
Tv
0,300
0,350
0,400
0,500
0,600
0,800
1,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,631
0,650
0,698
0,764
0,816
0,887
0,931
Tv
2,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uv
0,994
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu Cv tính bằng
xentimét vuông trên giây (cm2/s) thì hi và H tính bằng
xentimét (cm) và t tính bằng giây (s)
B.3.3 Xác định độ cố kết theo phương
ngang Uh

trong đó, các số hạng được xác định
như sau:
a) Th là nhân tố thời gian
theo phương ngang

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là đường kính ảnh hưởng của bấc
thấm;
Nếu bố trí bấc thấm theo kiểu ô vuông,
D = 1,131;
Nếu bố trí bấc thấm theo kiểu tam
giác, D = 1,051;
L là khoảng cách giữa các tim bấc
thấm;
Ch là hệ số cố kết theo
phương ngang, ở giai đoạn lập dự án khả thi, có thể dùng:

b) F(n)- nhân tố xét đến ảnh hưởng của
khoảng cách bấc thấm

ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dw là đường kính tương
đương của bấc thấm, theo Phụ lục A xác định theo công thức:

(a, b tương ứng là chiều dày và chiều
rộng của bấc thấm).
Vì dw thường nhỏ, do đó n
thường lớn và n2 >> 1, nên có thể
xác định F(n) theo công thức đơn giản như sau:

c) Fs là nhân tố xét đến ảnh
hưởng xáo động đất nền khi đóng bấc thấm:

trong đó:
kn là hệ số thấm của đất
theo phương ngang khi chưa đóng bấc thấm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(trong trường hợp thực tế thường áp
dụng
)
Ds là đường kính tương
đương của vùng đất bị xáo động xung quanh bấc thấm. Trong thực tế thường dùng ds/dw
= 2 ÷ 3;
d) Fr là nhân tố xét đến sức
cản của bấc thấm

trong đó:
H là chiều dài
tính toán của bấc thấm (m). Nếu chỉ có một mặt thoát nước phía trên thì H bằng
chiều sâu đóng bấc thấm, nếu có hai mặt thoát nước (cả trên và dưới) thì lấy H
bằng một nửa chiều sâu đóng bấc thấm;
qw là khả năng thoát
nước của bấc thấm tương đương với gradient thủy lực bằng một, lấy theo chứng
chỉ xuất xưởng của bấc thấm, tính bằng m³/s.
Thực tế tính toán cho phép lấy:
=
0,000 01÷0,001 m-2 đối với đất
yếu loại sét hoặc á sét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=0,01÷0,1 m-2 đối với bùn
gốc cát.
B.3.4 Độ lún cố kết của nền đắp trên
đất yếu được gia cố bằng bấc thấm sau thời gian t được xác định như sau:
St
=
Sc
. U (B.15)
trong đó:
Sc là độ lún của nền
đất yếu khi chưa có bấc thấm, xác định theo (B.1)
U là độ cố kết của nền đất yếu sau khi đã được
gia cố bằng bấc thấm, xác định theo công thức (B.5).
Phần độ lún cố kết còn lại sau thời
gian t sẽ là:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Tính toán kiểm tra ổn định nền đất đắp trên
đất yếu
C.1 Các phương pháp tính toán
Có thể dùng một trong hai phương pháp
sau đây để kiểm tra ổn định nền đất đắp trên đất yếu:
- Phương pháp phân mảnh cổ điển
- Phương pháp Bishop
C.1.1 Phương pháp phân mảnh cổ điển
Phương pháp phân mảnh cổ điển được
tính theo sơ đồ ở Hình C.1 và hệ số ổn định Kj ứng với một
mặt trượt tròn có tâm Oj được xác định theo công thức (C.1)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nền đắp
2) Lớp 1
3) Lớp 2 (đất yếu)
4) Cung trượt tròn
5) Mảnh i
Hình C.1 - Sơ
đồ phân mảnh với mặt trượt tròn

trong Hình C.1 và công thức (C.1):
Lớp 1: có thể bao gồm tầng đệm cát
mỏng, trên đó có lớp vải địa kĩ thuật hoặc có thể gặp một tầng đất mỏng không
yếu lắm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
li là chiều dài cung
trượt trong phạm vi mảnh i;
n là tổng số mảnh trượt trong phạm vi
khối trượt;
ai là góc giữa pháp tuyến của cung li với phương
của lực qi
Rj là bán kính đường
cong của cung trượt;
Ci và ji là lực dính
và góc ma sát trong của lớp đất chứa cung trượt li của mảnh trượt
thứ i;
q là tải trọng của công trình quy đổi;
F là lực giữ (chống trượt) do vải địa
kĩ thuật tạo ra.
C.1.2 Sử dụng vải địa kĩ thuật để tăng
cường mức ổn định của nền đất đắp trên đất yếu
a) Khi bố trí vải địa kĩ thuật giữa lớp
đất yếu và nền đắp (Hình C.2) thì ma sát giữa đất đắp và mặt trên của vải địa
kĩ thuật sẽ tạo ra một lực giữ khối trượt F ( bỏ qua ma sát giữa đất yếu và mặt
dưới của vải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 - Vải địa kỹ thuật
2 - Cung trượt nguy hiểm nhất
I - Vùng hoạt động (khối trượt)
II - Vùng bị động (có vải địa kỹ thuật
chống trượt)
F - Lực kéo tác dụng lên vải địa kỹ
thuật
Y - cánh tay đòn của lực F so với tâm
trượt nguy hiểm nhất
Hình C.2 -
Tính trượt kể đến tác dụng của vải địa kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
F là Lực kéo mà vải địa kĩ thuật phải
chịu;
Fcp là lực kéo cho phép của
vải rộng 1 m, tính bằng tấn trên mét (T/m).
b) Lực kéo cho phép của vải địa kĩ
thuật Fcp được xác
định theo các điều kiện sau:
* Điều kiện bền của vải địa kĩ thuật

trong đó:
Fmax là lực kéo đứt của vải
khổ 1m, tính bằng tấn trên mét (T/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Điều kiện về lực ma sát cho phép đối với lớp
vải rải trực tiếp trên đất yếu

trong đó:
l1, l2 là chiều dài
vải trong phạm vi vùng hoạt động và vùng bị động (Hình C.2);
gd là khối lượng thể tích của đất đắp;
hi là chiều cao khối đất
đắp trên vải thay đổi từ 0 đến h (Hình C.2);
f’ là hệ số ma sát giữa đất đắp và vải
cho phép dùng để tính toán

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k’ là hệ số dự trữ về ma sát, lấy bằng
0,66.
C.1.3 Phương pháp Bishop
Tính toán theo phương pháp Bishop thì
hệ số ổn định Kj ứng với một
mặt trượt tròn trung tâm Oj (Hình C.1) được xác định theo công thức
sau:

CHÚ THÍCH:
- Các ký hiệu trong công thức (C.7) và
(C.8) có ý nghĩa như trong các công thức (C.1) trên Hình C.1;
- Phương pháp Bishop về cơ bản cũng
giống như phương pháp phân mảnh cổ điển. Chỉ có khác là hệ số mi lại
phụ thuộc vào hệ số kj cho nên phải tinh lặp, đúng dần nhờ việc sử
dụng các chương trình máy tính;
- Nếu không sử dụng máy tính, thì có
thể mò tìm mặt trượt nguy hiểm nhất bằng cách cho vị trí tâm Oj của
chúng thay đổi trong vùng “ tâm trượt nguy hiểm nhất” như thể hiện trên Hình
C.3.
Nếu nền đắp bằng cát (lực dính c = 0)
thì giao điểm giữa mặt trượt nguy hiểm với bề rộng nền đường có thể thay đổi
trên cả phạm vi AB, còn nếu đắp bằng đất dinh thì giao điểm này thường ở lân
cận điểm A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1) Nền đắp
2) Đất yếu
3) Vùng tâm trượt nguy hiểm
Hình C.3 - Sơ
đồ xác định tâm trượt nguy hiểm
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tiêu chuẩn viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Quy định chung
5 Thiết kế
6 Thi công gia cố nền đất yếu bằng bấc
thấm
7 Kiểm tra và nghiệm thu công trình
Phụ lục A (Tham khảo) Tính toán khoảng
cách bấc thấm
Phụ lục B (Tham khảo) Dự báo độ lún
nền đất yếu
Phụ lục C (Tham khảo) Tính toán kiểm
tra ổn định nền đắp trên đất yếu