Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Phương pháp
thử
|
Tỷ lệ cỡ hạt lớn hơn 0,5
mm, %, không nhỏ hơn
|
50
|
TCVN 4198
|
Tỷ lệ cỡ hạt nhỏ hơn 0,14 mm, %,
không lớn hơn
|
10
|
TCVN 4198
|
Hệ số thấm của cát, cm/s, không nhỏ
hơn
|
5x10-3
|
ASTM D 5778
|
Hàm lượng hữu cơ, %, không lớn hơn
|
3
|
AASHTO T267
|
4.2.2 Yêu cầu về tầng
đệm cát thoát nước
- Tầng đệm cát được bố trí giữa đất yếu
và nền đắp để
thoát nước ngang từ trong đất yếu lên trên mặt đất tự nhiên
trong quá trình cố kết dưới tác dụng của tải trọng nền đắp.
- Chiều dày tầng đệm cát không nhỏ hơn
độ lún tổng cộng (S) và phải lớn hơn 0,5 m. Vị trí của tầng đệm cát phải đảm bảo
thoát nước nhanh trong quá trình cố kết của đất yếu. Trường hợp chiều dày tầng
đệm cát không đáp ứng được yêu cầu hoặc bị lún chìm vào đất yếu, để nước
cố kết vẫn thoát ra ngoài cần thiết dùng bơm hút nước nhưng không được gây phá
hoại tầng đệm cát.
- Bề rộng mặt của tầng đệm cát phải rộng
hơn đáy nền đắp mỗi bên
tối thiểu là 0,5 đến 1,0 m; mái dốc và biên hai bên của tầng đệm cát phải có cấu
tạo tầng lọc ngược để cho nước thoát ra không lôi theo cát.
- Phải sử dụng vải địa kỹ thuật để làm lớp ngăn
cách giữa nền đất
yếu với tầng đệm
cát và làm kết cấu lọc ngược
ở hai biên (xem 4.2.5).
- Yêu cầu về vật liệu cát dùng làm tầng
đệm cát thoát nước phải đạt các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu trong bảng 2.
Bảng 2 - Các
đặc trưng kỹ thuật của cát thoát nước
Tên chỉ tiêu
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ tệ cỡ hạt lớn hơn 0,25 mm, %,
không nhỏ hơn
50
TCVN 4198
Tỷ lệ cỡ hạt nhỏ
hơn 0,14 mm, %, không lớn hơn
10
TCVN 4198
Hệ số thấm của cát,
cm/s, không nhỏ hơn
1 x 10-4
ASTM D 5778
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
AASHTO T267
- Độ chặt đầm nén của lớp đệm cát phải
thoả mãn 2 điều kiện: Máy thi công di chuyển và làm việc ổn định; Phù hợp độ chặt
yêu cầu trong kết cấu nền đắp theo hồ sơ thiết kế.
4.2.3 Sử dụng bản
thoát nước ngang thay thế vật liệu cát thoát nước
- Khi sử dụng bản thoát nước ngang
thay thế vật liệu cát thoát nước phải tính toán bố trí khoảng cách, bề rộng và
bề dày của bản thoát nước ngang đảm bảo khả năng thoát nước không nhỏ hơn khả năng
thoát nước của lớp cát thoát nước, xem phụ lục A và phụ lục B.
CHÚ THÍCH 1: khi sử dụng bản thoát nước ngang, vật
liệu làm tầng đệm cát thoát nước được thay thế cát đắp thông thường.
- Chiều dày của tầng đệm cát khi sử dụng bản
thoát nước theo 4.2.2.
- Vật liệu bản thoát nước ngang phải đạt
các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu trong bảng 3.
Bảng 3 - Các
đặc trưng kỹ thuật yêu cầu của bản thoát nước ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
Phương pháp thử
Vỏ bản thoát nước
ngang:
Chiều dày, mm, không nhỏ
hơn
8
TCVN 8220
Chiều rộng, mm, không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D3774
Độ giãn dài tại lực kéo đứt,
%, không lớn hơn
25
ASTM D4595
Khả năng chịu nén, kPa,
lớn hơn
250
ASTM D1621
Khả năng thoát nước tại áp lực 100
kPa tại gradien thủy lực I = 0,5, m3/s
(từ 80 đến
140)x 10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ lọc bản
thoát nước ngang :
Lực kéo giật, N, lớn hơn
250
TCVN 8871-1
Áp lực kháng bục, kPa, lớn hơn
900
TCVN 8871-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
TCVN 8871-4
Hệ số thấm, m/s,
không nhỏ hơn
1,4 x 10-4
ASTM D4491
Kích thước lỗ biểu kiến,
mm, không lớn hơn
0,075
TCVN 8871-6
CHÚ THÍCH 2: Chiều dày và chiều rộng của bản
thoát nước ngang quy định tại Bảng 3 là tối tiểu và phụ thuộc vào khoảng cách bố trí giếng
cát trong tính toán thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu đắp gia tải trước không sử dụng
làm đất đắp nền thì nên xem xét
lựa chọn loại đất có thành phần tương đối đồng
nhất (đất; cát; đá...) để phân bố tải trọng đều xuống nền và dễ dàng xác định được
chính xác khối lượng thể tích, đồng thời phải có biện pháp bảo đảm phần đắp gia
tải duy trì được
ổn định cho đến khi dỡ tải.
Trong trường hợp khan hiếm nguồn vật
liệu có thể tận dụng các loại nguồn vật liệu sẵn có để dùng cho gia tải trước, tuy
nhiên cần quy đổi
chiều cao thích hợp để tạo ra ứng suất tương ứng với tính toán trong hồ sơ thiết
kế. Chú ý cần có giải pháp
phân cách giữa nền đắp và vật liệu đắp gia tải không đồng nhất với nền đắp
Thời gian duy trì tải trọng gia tải
trước không nên dưới 6 tháng.
Vật liệu đắp gia tải trước sử dụng làm
đất đắp nền phải tuân thủ theo quy định
của hồ sơ thiết kế.
4.2.5 Yêu cầu về vật
liệu vải địa kỹ
thuật
- Vải địa kỹ thuật phân cách được lựa
chọn tùy thuộc vào loại đất nền, chiều dày lớp đắp và áp lực bánh xe khi thi
công (xem bảng 4, bảng 5).
- Vật liệu vải địa kỹ thuật phải đạt
các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu trong bảng 5.
Bảng 4 - Lựa
chọn loại vải địa kỹ thuật phân cách
CBR, % hoặc
Su , kPa của lớp đất bên dưới
mặt vải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ≤ CBR ≤ 3
CBR > 3
Su < 30
30 ≤ Su
≤ 90
Su
> 90
Áp lực bánh xe (kPa)
> 350
≤ 350
> 350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 350
≤ 350
Chiều dày lớp đầm
trên mặt vải, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
L1
L1
L2
L2
150
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
L2
L2
300
C
L1
L2
L2
L2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
L1
L1
L2
L2
L2
L2
CHÚ THÍCH: 1) C là trường
hợp cần phải tăng
chiều dày lớp đầm hoặc phải có giải pháp kỹ thuật khác;
2) L1 là vải địa kỹ thuật
loại 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Su là sức kháng cắt của
đất nền tự nhiên
được xác định trong điều kiện thí
nghiệm không thoát nước.
Bảng 5 - Các
đặc trưng kỹ thuật yêu cầu của vải địa kỹ thuật phân cách
Tên chỉ tiêu
Mức
Phương pháp
thử
Vải loại 1
Vải loại 2
eg < 50%
eg
≥ 50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eg
≥ 50 %
Lực kéo giật N, không nhỏ hơn
1400
900
1100
700
TCVN 8871-1
Lực kháng xuyên thủng thanh,
N, không nhỏ hơn
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
250
TCVN 8871-4
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ
hơn
500
350
400
250
TCVN 8871-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3500
1700
2700
1300
TCVN 8871-5
Độ bền kháng tia cực tím 500 giờ, %,
không nhỏ hơn
ASTM D4355
50
Đường kính lỗ biểu kiến, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8871-6
≤ 0,25 với
đất có d50 > 0,075
mm > d15
≥ 0,075 với
đất có d50 < 0,075
mm
Độ thấm đơn vị, s-1
≥ 0,50 với
đất có d15 > 0,075
mm
ASTM D4491
≥ 0,20 với
đất có d50 ≥
0,075 mm ≥ d15
≥ 0,10 với
đất có d50 < 0,075
mm
CHÚ THÍCH: 1) eg là độ giãn
dài kéo giật khi đứt (tại giá trị lực kéo giật lớn
nhất) theo
TCVN 8871-1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) d50 là đường
kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 50 %
theo trọng lượng.
Vải địa kỹ thuật phải khâu nối các tấm
vải. Lực kéo đứt mối nối không nhỏ hơn 70 % lực kéo đứt của vải (ASTM D 4884).
CHÚ THÍCH: Trong quá trình thi công giếng
cát, ống vách xuyên thủng vải ĐKT làm vải bị co kéo, biến dạng. Vì vậy, để đảm
bảo tính chịu lực liên tục của vải phải khâu nối các tấm vải.
4.2.6 Yêu cầu về hệ
thống thiết bị quan trắc
Khi sử dụng giếng cát phải có hệ thống
quan trắc để kiểm tra các dự báo thiết kế và điều chỉnh bổ sung khi cần thiết.
4.2.6.1 Mốc quan trắc
lún và chuyển vị ngang
trên mặt được bố trí trong cùng một
trắc ngang quan trắc dùng để theo dõi tốc độ lún và biến dạng công trình trong
thi công, cũng nhằm cung cấp số liệu tính toán tốc độ đắp gia tải và theo dõi mức ổn
định của công trình (xem hình 1).
- Đối với nền đường đắp, trên mỗi đoạn
hệ thống mốc quan trắc lún và chuyển vị ngang trên mặt được bố trí như sau:
a) Nếu chiều dài không lớn hơn 100 m bố
trí một mặt cắt ngang chính giữa đoạn: 03 mốc quan trắc lún trên mặt (01 mốc tại
tim nền đường và 02 mốc ở vị trí mép vai nền
đường); 10 mốc quan trắc chuyển vị ngang trên mặt (mỗi bên 05 mốc) cự li giữa các mốc
phải nằm trong phạm vi ảnh hưởng của tải trọng đắp đối với nền đường.
b) Nếu chiều dài lớn hơn 100 m thì tối thiểu phải
bố trí 02 mặt cắt quan trắc
lún như trên và cứ thêm 100 m tiếp theo lại bố trí thêm 01 mặt cắt (bố trí tại
những nơi có khả năng lún nhiều).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hệ thống mốc quan trắc lún trên mặt
được bố trí dạng mạng lưới, số lượng và vị trí mốc quan trắc lún do
thiết kế quy định để kiểm soát được độ lún của toàn bộ diện tích nền đắp.
b) Mốc quan trắc chuyển vị
ngang được bố trí trung
bình 10 m trên một trắc ngang trong điều kiện địa chất phức tạp.
Trong điều kiện thông thường thì bố trí 06 mốc (mỗi bên 03 mốc). Cự li giữa các mốc là 5m
và 10 m. Mốc thứ nhất cách chân mái dốc nền đắp 2 m.
- Mốc quan trắc lún gồm: bàn đo lún bằng
thép, hình vuông có kích thước không nhỏ hơn (0,5 x 0,5) m, bề dày đủ cứng (không
nhỏ hơn 1,5 cm); cần đo lún phải bằng thép có đường kính không nhỏ
hơn 4,0 cm và nhỏ hơn ống vách chắn đất; ống vách chắn đất đắp có đường kính không nhỏ
hơn 15 cm; ống vách không được gắn với bàn đo lún. Phần chân của cần đo lún và ống
vách phải được gắn chặt với bàn đo lún, không được biến dạng trong quá trình
quan trắc. Cần đo
lún và ống vách nên làm từng đoạn từ 0,5 m đến 1,0 m để tiện nối theo chiều cao
đắp (hình 2).
- Bàn đo lún được đặt ở cao độ bắt đầu
đắp nền đường: vét, đào đất yếu đến đâu đặt bàn đo lún ở đó; nếu có tầng đệm
cát thì đặt trên mặt
tầng đệm cát, nếu có lớp vỏ cứng trên đất yếu thì đặt trên mặt đất vỏ
cứng tự nhiên, nếu có rải vải địa kỹ thuật thì đặt trên mặt vải địa
kỹ thuật.
CHÚ DẪN:
1. Nền đất tự nhiên
2. Vải địa kỹ thuật
3. Lớp cát thoát nước
4. Đất đắp gia tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cần đo lún
7. ống bảo vệ
Hình 2 - Sơ đồ
cấu tạo mốc quan trắc lún trên mặt
- Mốc quan trắc lún phải được bảo vệ và bàn
giao cho đơn vị quản lý công trình.
- Mốc quan trắc chuyển vị ngang trên mặt
làm bằng gỗ hoặc bằng bê tông có tiết diện (10 x 10) cm, đầu có đinh mũ, mốc được
đóng sâu vào đất không nhỏ hơn 1,0 m và cao hơn mặt đất từ 2 cm đến
3
cm
(hình 3).
CHÚ DẪN:
1. Nền đất tự nhiên
2. Mặt đất tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đinh định vị
Hình 3 - Sơ đồ
cấu tạo mốc quan trắc chuyển vị ngang trên mặt
- Hệ thống mốc cao độ tọa độ (mốc cố định)
dùng cho quan
trắc lún và chuyển vị ngang phải
được bố trí ở nơi không ảnh hưởng của quá trình lún và chuyển vị; phải được cố
định chắc chắn.
4.2.6.2 Thiết bị đo
áp lực nước lỗ rỗng
- Thiết bị đo áp lực nước lỗ rỗng được
lắp đặt trong tầng đất yếu theo chiều sâu thi công giếng cát.
- Đối với nền đường đắp cao không nhỏ
hơn 4,0 m, thiết bị đo áp lực nước lỗ rỗng được lắp đặt trong tầng đất yếu theo
các độ sâu khác nhau, tối thiểu ở hai độ sâu, mỗi độ sâu đặt 02 đầu đo trên
cùng trắc ngang quan trắc lún tại tim đường xem 4.2.6.1 và hình 4.
CHÚ DẪN:
1. Đắp gia tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mặt đất tự nhiên
4. Vữa hỗn hợp
5. Bi sét bentonite
6. Cát sạch
7. Vách hố khoan
8. Dây dẫn tín hiệu
9. Đầu đo áp lực nước lỗ rỗng
10. Bộ đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nền đắp, thiết bị đo áp lực
nước lỗ rỗng được lắp đặt trong tầng đất yếu ở 3 độ sâu khác nhau (trên đầu lớp
đất yếu dưới đệm cát, giữa lớp đất yếu và cuối lớp đất yếu hoặc cuối chiều sâu
giếng cát). Trên mỗi công trình bố trí từ 2 đến 3 trắc ngang mỗi trắc ngang bố trí 3 vị trí đo và một
vị trí đo áp lực
nước lỗ rỗng ở ngoài vùng chịu ảnh hưởng cố kết để so sánh.
CHÚ DẪN:
1. Mặt đất tự nhiên
2. Vữa sét betonite
3. Ống lọc đục lỗ
4. Lớp cát, sỏi sạn
5. Đáy ống giếng
6. Vải địa kỹ thuật bọc ống lọc
7. Vách hố khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Nắp bảo vệ
Hình 5 - Sơ đồ
hệ thống giếng quan trắc mực nước ngầm
Ngoài ra phải bố trí giếng quan trắc mực
nước ngầm ở ngoài vùng chịu ảnh hưởng của tải trọng đắp. Cấu tạo giếng quan trắc mực nước
ngầm (xem hình 5).
4.2.6.3 Thiết bị đo
chuyển vị ngang theo
chiều sâu
- Thiết bị đo chuyển vị
ngang theo chiều sâu được lắp đặt trong nền đất yếu phải lớn hơn chiều sâu giếng
cát và ngàm vào trong lớp đất không yếu không nhỏ hơn 3,0 m.
- Đối với nền đường đắp cao không nhỏ
hơn 4,0 m, thiết bị đo chuyển vị ngang theo chiều sâu được lắp đặt tại vị trí hai bên vai đường trên
cùng trắc ngang quan trắc lún xem 4.2.6.1.
- Đối với nền đắp, thiết bị đo chuyển
vị ngang theo
chiều sâu được lắp đặt tại hai bên ta luy nền đắp, số lượng và vị trí do thiết
kế quy định.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Lớp đất yếu
3 Đất sét
4 Thiết bị đo
- Đơn đo là m.
- Độ sâu của thiết bị chôn trắc địa
mỗi khu vực căn cứ theo độ
dầy của đất.
Hình 6 - Sơ đồ
bố trí thiết bị đo chuyển vị
ngang theo chiều sâu
4.2.6.4 Khi thiết kế
hệ thống mốc quan trắc lún, mốc quan trắc chuyển vị ngang trên mặt,
thiết bị quan trắc chuyển vị ngang theo chiều sâu, thiết bị quan trắc áp lực nước
lỗ rỗng, giếng quan trắc mực nước ngầm cần thể hiện chi tiết về: mục đính thiết kế;
biện pháp thi công lắp đặt; phương pháp quan trắc và chu kỳ quan trắc; quy định
tốc độ chuyển vị, tốc độ lún cho phép..v.v.
Có thể tham khảo sử dụng các thông số
quan trắc dưới đây để khống chế tốc độ đắp (kể cả đắp nền đắp và đắp
gia tải):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển vị ngang trên mặt ≤ 2 + 3 mm/ngày
Nếu đang đắp phát hiện thấy lún hoặc
chuyển vị ngang quá
tiêu chuẩn nói trên thì tạm ngừng đắp, nếu khi dừng đắp mà độ lún vẫn tăng thì
dỡ tải; sau khi dỡ tải chờ ổn định ít nhất 01 tuần thì mới được tiếp
tục chất tải trở lại.
5 Thi công
5.1 Yêu cầu
về vật liệu
Yêu cầu về cát làm giếng cát, cát
thoát nước, bản thoát nước ngang, vật liệu gia tải trước, vải địa kỹ
thuật được quy định tại 4.2.2; 4.2.3; 4.2.4 và 4.2.5.
5.2 Yêu cầu
về thiết bị
Thiết bị thi công giếng cát phải có
các đặc trưng kỹ thuật sau:
5.2.1 Máy cắm ống
vách
- Máy phải có lực cắm đủ lớn để cắm ống vách
đến độ sâu thiết kế, phải có bộ phận hiển thị và ghi lại được lực cắm trong quá
trình thi công cắm ống vách, phải có dây dọi hoặc thiết bị con lắc để
thường xuyên kiểm tra được độ thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều sâu cắm lớn nhất phải
đạt được độ sâu theo yêu cầu thiết kế, phải có thiết bị theo dõi chiều sâu cắm
có thang đo đến cm.
- Máy cắm ống vách phải bảo đảm vững
chắc, làm việc ổn định trong mọi điều kiện thời tiết mưa, gió ...
5.2.2 Thiết bị vận
chuyển và xác định chiều cao cột cát
Thiết bị vận chuyển cát phải đảm bảo
đưa cát từ bãi tập kết vào ống trong ống vách.
Thiết bị đo chiều cao cột cát trong
lòng ống vách có thang đo đến cm.
5.2.3 Ống vách
- Đường kính ống vách phải đảm bảo tạo
được giếng cát có đường kính theo thiết kế.
- Ống vách có chiều dày phải đảm bảo
không bị biến dạng trong quá trình cắm đến chiều sâu thiết kế.
- Chiều dài hành trình làm việc của ống
vách phải hơn chiều dài của giếng cát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mũi của ống vách có cấu tạo phù hợp
đảm bảo phải được đóng kín trong quá
trình cắm và mở ra trong quá trình rút lên.
5.3 Trình tự
thi công
Trình tự thi công gia cố nền đất yếu bằng
giếng cát được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị thi công;
Bước 2: Thi công lớp vải địa kỹ thuật
ngăn cách;
Bước 3: Thi công lớp đệm cát thoát nước
ngang và hệ thống thoát nước bề mặt;
Bước 4: Thi công giếng cát (thi công thí điểm; thi
công đại trà);
Bước 5: Thi công hệ thống quan trắc;
Bước 6: Đắp vật liệu gia tải và dỡ tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dọn sạch gốc cây cỏ rác và các vật
liệu khác.
- Cắm lại tim và cọc định vị phạm vi tầng
đệm, kiểm tra cao độ đáy tầng đệm cát.
- Rải vải địa kỹ thuật.
- Nối vải phải khâu bằng máy, hai mép
vải chồng lên nhau trong khoảng từ 5 cm đến 10 cm (xem 4.2.5). Phải căn cứ vào
chiều rộng vải và kích thước nền đường để rải dọc hoặc ngang vải sao cho đường
khâu vải là ngắn nhất.
5.3.2 Thiết kế sơ
đồ thi công giếng
cát
Trước khi thi công giếng cát phải thiết
kế trước sơ đồ di chuyển làm việc của máy cắm ống vách trên mặt bằng của tầng đệm
cát theo nguyên tắc hành trình di chuyển của máy là ít nhất.
5.3.3 Thi công thí
điểm giếng cát
Trước khi thi công chính thức, đơn vị
thi công phải tổ chức thi công thí điểm trên một phạm vi đủ để máy di chuyển
theo hàng ngang hoặc hàng dọc và thực hiện tại một vị trí đặt máy
có thể thi công từ hai
lần đến ba lần các thao tác cắm ống vách. Vị trí thí điểm phải đảm bảo nằm tại
hoặc lân cận với vị trí lỗ khoan,
xuyên hoặc cắt cánh trong hồ sơ thiết kế (theo tài liệu khảo sát địa chất công trình). Số lượng
giếng cát thi công thí điểm không nhỏ hơn 50 giếng cát trong một khu vực có chiều
sâu lớp đất yếu phải tương đối đồng nhất.
Trình tự thi công thí điểm, gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thi công giếng cát quy định tại
5.3.6.
Trong quá trình thi công thí điểm phải
tiến hành kiểm tra các thao tác thi công tại mỗi vị trí giếng cát bao gồm: vị
trí trên mặt bằng; độ thẳng đứng; độ sâu cắm ống vách; tốc độ cắm và tốc độ rút
lên của ống
vách; lực cắm của máy cắm theo chiều sâu thiết kế giếng cát; lượng cát
cần thiết cho mỗi giếng cát. Ghi chép đầy đủ số liệu về lượng cát và thời gian thi công cho mỗi
giếng cát.
Thi công thí điểm đạt yêu cầu thiết kế
thì mới được
phép tiến hành thi công đại trà.
CHÚ THÍCH: khi có sự sai khác về chiều
sâu cắm ống vách phải
điều chỉnh hồ sơ
thiết kế trước khi thi công đại
trà.
c) Kiểm tra chất lượng giếng cát
Kiểm tra tính liên tục của cát trong
giếng cát thông qua kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh. Số lượng vị trí xuyên tĩnh
không nhỏ hơn 10 % số
lượng giếng cát thi công thí điểm.
Vị trí thí nghiệm xuyên tĩnh tại tâm của
giếng cát.
Thiết bị xuyên tĩnh phải phản
ánh được tính liên tục của kết quả xuyên theo chiều sâu giếng cát (nên sử dụng thiết
bị xuyên tĩnh điện) theo TCVN 9846. Việc đánh giá tính liên tục của giếng cát dựa
trên kết quả xuyên tĩnh thông qua biểu đồ sức kháng xuyên và tỷ số sức kháng
theo TCVN 9846.
5.3.4 Thi công hệ
thống mốc quan trắc lún và chuyển vị ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra kích thước bàn
đo lún trước khi thi công;
- Định vị vị trí đặt bàn đo
lún;
- Lắp đặt bàn đo lún;
- Đo xác định các giá trị ban đầu.
5.3.4.2 Thi công hệ
thống quan trắc mốc chuyển vị ngang theo quy định của hồ sơ thiết kế
- Kiểm tra kích thước cọc mốc trước
khi thi công;
- Định vị vị trí đặt mốc đo chuyển vị;
- Cắm mốc đo chuyển vị;
- Đo xác định các giá trị ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.1 Phải thi
công tầng đệm cát trước thi công giếng cát để tạo điều kiện cho thiết bị thi công làm việc
trên nền đất yếu. Đỉnh giếng cát phải nằm trong tầng đệm cát và cách đỉnh tầng đệm
cát không nhỏ hơn 20 cm
- Tầng lọc ngược ở phần thoát ra mái
taluy của tầng đệm cát phải được thi công sau khi thi công giếng cát và trước
khi đắp gia tải.
- Lớp phủ bảo vệ tầng đệm cát phía
taluy nền đường (nếu có) được thi công sau khi dỡ tải.
5.3.5.2 Việc thi
công đắp tầng đệm cát phải tuân theo
các quy định và quá trình đắp nền không lớn hơn 30 cm một lớp. Độ chặt
đầm nén cửa lớp đệm cát phải thỏa mãn hai điều kiện:
- Máy thi công di chuyển và làm việc ổn
định;
- Phù hợp độ chặt yêu cầu trong kết cấu
nền ứng với vị trí tầng đệm cát.
5.3.6 Thi công giếng
cát.
5.3.6.1 Thi giếng
cát theo trình tự như sau:
- Định vị tất cả các vị trí giếng cát
bằng máy đo đạc thông thường theo hàng dọc và hàng ngang đúng với đồ án thiết kế,
đánh dấu vị trí định vị; công
việc này cần làm cho từng ca máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều khiển máy đưa ống vách đến vị trí cắm ống
vách.
- Cắm ống vách đến độ sâu thiết kế với
tốc độ đều (tùy theo điều kiện kỹ thuật của máy cắm).
- Kết thúc quá trình cắm ống vách, ghi
lại lực cắm của máy cắm và chiều sâu cắm ống vách; Sai số cho phép về chiều sâu cắm ống
vách không lớn hơn 1 % so với hồ sơ thiết kế.
- Đưa đủ lượng cát vào trong ống vách,
tính toán đủ lượng
cát trong ống để sau khi rút lên hình thành cột cát liên tục có đường kính theo
hồ sơ thiết kế; Ghi lại khối lượng cát đã đưa vào. Việc đưa cát vào trong ống
vách tùy theo thiết bị và điều kiện
thi công nhưng phải phù hợp với ống vách và thiết bị cắm ống vách.
- Đo chiều cao cột cát trong ống vách
trong suốt quá trình rút ống;
- Rút ống vách lên, tốc độ rút ống
vách phải đảm bảo trong quá trình rút ống cát chiếm chỗ ống vách và tạo thành cột
cát liên tục; Tốc độ rút ống vách không lớn hơn 0,20 m/s.
- Sau khi ống vách được rút lên khỏi mặt
đất, ghi lại khối lượng
cát còn lại trong ống vách. Tính khối lượng
cát đã sử dụng, khối lượng cát sử dụng của giếng cát không nhỏ hơn 95 % so với
hồ sơ thiết.
CHÚ THÍCH 1: Tốc độ rút
ống vách phụ thuộc vào cơ chế hoạt động của thiết bị cắm.
CHÚ THÍCH 2: Để đảm bảo tính
liên tục của cột cát khi rút ống vách, tùy theo biện pháp thi công như: tạo áp
lực ép lên bề mặt cột cát trong ống bằng áp lực khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quá trình lại bắt đầu từ đầu đối với
một vị trí giếng cát tiếp theo.
5.3.6.2 Phải vẽ sơ đồ
và ghi chép chi tiết thi công từng giếng cát về: vị trí; chiều sâu; thời điểm thi công; khối
lượng cát sử dụng và các sự cố xảy ra trong quá trình thi công.
5.3.6.3 Kiểm tra
tính liên tục của giếng cát
Tổng khối lượng giếng cát cần kiểm tra
không nhỏ hơn 1 % khối lượng giếng cát thi công. Phương pháp kiểm tra sử dụng
thí nghiệm xuyên tĩnh (theo 5.3.3, c). Các vị trí kiểm tra phải thực hiện trước
khi thi công rải bản thoát nước ngang.
5.3.7 Thi công bản thoát nước
ngang
5.3.7.1 Rải bản
thoát nước ngang
a) Trong trường hợp lớp đệm cát đã thi
công đủ cao độ theo thiết kế, tiến hành đào tạo thành các rãnh ngang và dọc theo
tim đường theo hồ sơ thiếu kế, chiều sâu rãnh khoảng 20 cm đi qua đỉnh của các giếng
cát.
- Rải bản thoát nước ngang trong rãnh
đi qua đỉnh của các giếng cát theo hồ sơ thiết kế.
- Kết nối các bản thoát nước ngang
theo hồ sơ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong trường hợp tầng đệm cát đã
thi công thấp hơn 20 cm so với thiết kế, tiến hành dọn trên đỉnh các giếng cát.
- Rải bản thoát nước ngang đi qua đỉnh
của các giếng cát theo hồ sơ thiết kế.
- Kết nối các bản thoát theo hồ sơ thiết
kế.
- Trong quá trình rải bản thoát nước
ngang nên dùng cát tại chỗ lấp thành từng đoạn để định vị trong quá trình chờ thi
công và thi công lớp phía trên của tầng
đệm cát.
CHÚ THÍCH: Thời gian chờ thi
công lớp đệm cát trên bản thoát nước ngang, lấp rãnh không lớn hơn 3 ngày sau
khi rải.
5.3.7.2 Kết nối bản
thoát nước ngang.
Trong trường hợp phải nối bản thoát nước
ngang trong quá trình rải, chiều dài chồng lấn không nhỏ hơn 30,0 cm
và không để các vật liệu xâm nhập vào trong bản thoát nước ngang. Tham khảo phụ
lục B.
5.3.7.3 Chiều dài của
bản thoát nước ngang phần nằm ngoài hai bên ta luy tầng đệm cát không nhỏ hơn 1,5 m,
phải được bảo quản tránh đứt, rách vỏ lọc và vật liệu bên ngoài thâm
nhập trong suốt quá trình gia tải.
5.3.8 Thi công hệ thống
thiết bị quan trắc áp
lực nước lỗ rỗng và chuyển vị ngang theo chiều sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra thiết bị đo áp lực nước lỗ
rỗng trước khi thi công;
- Định vị vị trí đặt thiết bị;
- Khoan tạo lỗ;
- Lắp đặt thiết bị theo hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi
công;
- Đo xác định giá trị ban đầu.
5.3.8.2 Thi công hệ
thống quan trắc chuyển vị ngang theo
chiều sâu (theo hồ sơ thiết kế)
- Kiểm tra thiết bị đo áp lực nước lỗ
rỗng trước khi thi công;
- Định vị vị trí đặt thiết bị;
- Khoan tạo lỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo xác định giá trị ban đầu.
5.3.9 Chế độ quan
trắc
5.3.9.1 Quan trắc lún
- Trong thời gian gia tải: chu kỳ quan
trắc một ngày một lần.
- Trong thời gian chờ cố kết chu kỳ
quan trắc hai ngày một lần cho tuần đầu tiên; bốn ngày một lần cho tuần thứ
hai; bảy ngày một lần cho trong hai tháng tiếp theo; mười bốn ngày một lần cho
các tháng còn
lại
đến khi kết thúc.
Nếu thấy cần thiết có thể yêu cầu quan
trắc hàng tháng cho đến hết thời gian bảo hành và bàn giao cho phía quản lý khai
thác đường cả hệ thống quan trắc.
- Mức độ chính xác yêu cầu phải đến
milimet (mm).
CHÚ THÍCH: lập trạng thái 0 trước khi đắp nền -
Sau khi lắp đặt xong các thiết bị quan trắc phải quan trắc ngay trong
một số ngày để xác định trạng
thái 0 của các thiết bị quan trắc ứng
với trạng thái đất yếu trước khi chịu tải. Nếu sau một số ngày số đọc ở các thiết
bị quan trắc không đổi mới được đắp nền và chuyển sang giai đoạn quan trắc chính thức.
5.3.9.2 Quan trắc
chuyển vị ngang trên mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ chính xác của máy toàn đạc phải bảo
đảm sai số về đo cự ly là ± 5 mm, về đo góc là ± 2,5”.
5.3.9.3 Quan trắc
chuyển vị ngang theo chiều sâu
- Giai đoạn và chu kỳ quan trắc chuyển
vị ngang theo
chiều sâu được tiến hành đồng thời với quan trắc lún (xem
5.3.9.1).
- Độ chính xác của thiết bị
đo không nhỏ hơn 1,0 % mm.
5.2.9.4 Quan trắc áp
lực nước lỗ rỗng
- Giai đoạn và chu kỳ quan trắc áp lực
nước lỗ rỗng được tiến hành đồng thời với quan trắc lún (xem 5.3.9.1).
- Độ chính xác của thiết bị
đo phụ thuộc vào chiều sâu lắp đặt đầu đo nhưng không lớn hơn 0,5 kPa.
5.3.9.5 Quan trắc nước
trong giếng quan trắc nước ngầm.
Thường xuyên quan sát xem có nước
thoát ra ngoài không, để sơ bộ đánh giá hiệu quả của giải pháp xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.10.1 Các vật liệu
đất, cát đắp trên tầng đệm cát để gia tải nhằm tạo ra quá trình cố kết của đất
nền dưới ứng suất tác dụng thẳng đứng trước khi đặt tải trọng cuối cùng của
công trình.
5.3.10.2 Đắp gia tải
phải tuân thủ các chỉ dẫn trong đồ
án thiết kế về thời gian, tải trọng gia tải của từng giai đoạn (thường xuyên kiểm
tra khối lượng thể tích vật liệu gia tải để đảm bảo áp lực gia tải chính xác).
5.3.10.3 Phải có biện
pháp để tạo thuận lợl cho nước trong quá trình cố kết chảy ra xa,
ngoài phạm vi nền đường, khi cần tạo hố tập trung nước và dùng bơm hút đi.
5.3.10.4 Khi hết thời
gian gia tải, nếu độ lún của nền đắp nhỏ hơn hoặc tương ứng với độ lún tính
toán thiết kế nhưng phải đạt độ cố kết theo yêu cầu hồ sơ thiết kế mới được
hành dỡ tải.
5.3.10.5 Công tác dỡ tải
tiến hành theo từng lớp (tránh dỡ cục bộ gây mất ổn định nền đắp). Khi dỡ tải đến
cao độ thiết kế phải dọn sạch các vật liệu không phù hợp tiêu chuẩn vật liệu đắp
nền đường.
6 Kiểm tra và nghiệm
thu
6.1 Kiểm tra
trước thi công
6.1.1 Kiểm tra thiết
bị, vật liệu, mặt bằng thi công theo hồ sơ thiết kế (xem 5.1 và 5.2).
6.1.2 Kiểm tra chiều
dày, cao độ của tầng đệm cát theo hồ sơ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Trong quá
trình thi công giếng cát, đối với mỗi giếng cát đều phải kiểm tra các nội dung
sau: Vị trí cắm ống
vách; kiểm tra phương thẳng đứng của ống
vách so với dây dọi; chiều dài
giếng cát; lượng cát thi công; kết quả lực cắm ống vách; tốc độ cắm và rút ống
vách của từng vị trí giếng cát quy định tại 5.3.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có sự cố
khi thi công giếng cát dẫn đến lượng cát tính toán không đủ cho giếng cát cần
kiểm tra tính liên tục thông qua thí nghiệm xuyên tĩnh (xem 5.3.3, c). Nếu kết
quả kiểm tra phản ánh cát trong giếng cát không liên tục phải để thiết kế bố
trí bổ sung giếng cát thay thế.
6.2.2 Kiểm tra chất
lượng của vật liệu
- Kiểm tra chất lượng của cát thi công
giếng cát theo tần suất 100 m3 thí nghiệm một mẫu, các chỉ tiêu thí nghiệm quy định
tại 4.2.1.
- Kiểm tra chất lượng của cát thoát nước
theo tần suất 500 m3 phải thí nghiệm kiểm tra một mẫu, các chỉ tiêu
thí nghiệm quy định
tại 4.2.2.
- Kiểm tra chất lượng của bản thoát nước
ngang theo tần suất 500 m thí nghiệm một mẫu hoặc khi thay đổi lô hàng nhập,
các chỉ tiêu thí nghiệm quy định tại 4.2.3.
- Kiểm tra chất lượng của vải địa kỹ
thuật theo tần suất 10.000 m2 thí nghiệm một mẫu hoặc khi thay đổi lô hàng nhập,
các chỉ tiêu thí
nghiệm quy định tại 4.2.5. Khối lượng kiểm tra trung bình 1.000 m dài đường may
mối nối vải thí nghiệm một mẫu, các chỉ tiêu thí nghiệm quy định tại 4.2.5.
6.2.3 Kiểm tra tính liên tục của
cát trong giếng cát quy định tại 5.3.6.3.
6.2.4 Kiểm tra khoảng
cách giữa các bản thoát nước
ngang, kiểm tra vị trí của bản
thoát nước ngang trong tầng đệm cát và đỉnh giếng cát quy định tại 5.3.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6 Kiểm tra cao
độ chiều dày tầng đệm cát sau khi thi giếng cát và bản thấm ngang.
6.2.7 Kiểm tra hệ
thống thiết bị quan trắc quy định tại 5.3.4 và 5.3.8, theo các nội dung sau:
- Vị trí lắp đặt;
- Thiết bị;
- Chiều sâu lắp đặt;
- Các số liệu ban đầu (trạng thái 0).
6.3 Kiểm tra
và nghiệm thu sau khi hoàn thành
6.3.1 Trước khi
nghiệm thu nhà thầu phải
Tự kiểm tra chất lượng các hạng mục
thi công theo các quy định tại 5.1; 5.2 và 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Kiểm tra phục
vụ cho việc nghiệm thu phải được thực hiện với các nội dung sau:
- Kiểm tra các biên bản đã thực hiện
trong quá trình thi công.
- Kiểm tra các yếu tố hình học.
Nếu kết quả kiểm tra cho thấy một số nội
dung chưa đạt yêu cầu, phải yêu cầu nhà thầu bổ sung, sửa chữa cho đến khi kiểm
tra đạt mới ra văn bản nghiệm thu.
6.3.3 Việc nghiệm
thu hạng mục công trình giếng cát phải thực hiện theo các quy định hiện hành.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Tính toán bố trí bản thoát nước ngang
A.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng thoát nước của bản thoát nước
ngang không nhỏ hơn khả năng thoát nước của tầng đệm cát thoát nước ngang.
Khoảng cách bố trí bản thoát nước
ngang phải phù hợp với khoảng cách bố trí giếng cát.
A.2 Tính toán
lưu lượng thoát nước ngang
Lưu lượng thoát nước của bản thoát nước
ngang được tính toán như
sau:
Qb
= kb i Ab
(A.1)
trong đó:
Qb là lưu lượng thoát nước
(m3/s);
i là gradient thủy lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ab là tiết diện cắt ngang của
bản thoát nước ngang (m2),
Ab
= wb
hb
(A.2)
trong đó:
wb là chiều rộng của bản
thoát nước ngang (m);
hb là chiều dày của bản
thoát nước ngang (m);
Tính lưu lượng thoát nước của tầng đệm
cát theo công thức:
Qs = ks
i As
(A.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qs là lưu lượng thoát nước
của tầng đệm cát (m3/s);
i là gradient thủy lực;
ks là hệ số thấm của cát
(m/s);
As là tiết diện cắt ngang tầng
đệm cát (m2),
As
= ws hs
(A.4)
trong đó:
ws là chiều rộng của tầng đệm
cát (m);
hs là chiều dày tầng đệm
cát (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Có thể tham khảo sử dụng các thông
số về chỉ tiêu cơ lý của
bản thoát nước ngang do nhà sản xuất cung cấp để tính toán lựa chọn
lưu lượng thoát nước ngang cho phù hợp;
2) Hệ số thấm của cát tối thiểu được
quy định tại 4.2.2;
3) Lựa chọn gradient thủy
lực đảm bảo để thoát nước ngang tốt, nên chọn I = 0,1.
A.3 Bố trí khoảng cách
bản thoát nước ngang
1) Tính toán lưu lượng
thoát nước của bản thấm ngang theo công thức (A.1)
2) Sử dụng lưu lượng thoát nước của bản
thoát nước ngang quy đổi về lưu lượng
thoát nước của tầng đệm cát để tính tiết diện thoát nước tương đương của tầng đệm
cát thoát theo công thức (A.3) và (A.4).
Tính toán quy đổi lưu lượng
thoát nước của bản thoát nước ngang và tầng đệm cát thoát nước theo công thức
sau:
Qb = k Qs
(A.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qb là lưu lượng thoát nước
(m3/s);
Qs là lưu lượng thoát nước
của tầng đệm cát (m3/s);
k là hệ số an toàn, k= 1,5.
3) Căn cứ vào chiều dày thiết kế của tầng
đệm cát thoát nước, tính chiều rộng của tầng đệm cát thoát nước theo công thức
(A.4).
4) Khoảng cách của bản thoát
nước ngang được lựa chọn từ số liệu thiết kế khoảng cách của giếng cát và chiều
rộng của tầng đệm cát thoát nước.
Để có sự liên thông các bản thoát nước
ngang với nhau và tăng khả năng thoát nước của cả hệ thoát nước ngang, bố trí thêm hàng bản
thoát nước ngang song song với tim đường từ 03 đến 05 hàng trên mặt cắt ngang
và khoảng cách các hàng không lớn hơn 10 m.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Tính toán
thiết kế bản thoát nước ngang
B.1.1. Tính mềm dẻo và co giãn
Bản thoát nước ngang (BTN) có thể kéo giãn dọc
theo đất nền hoặc theo sự biến dạng của nền đắp do tính mềm dẻo cao.
VÍ DỤ 1:
a) Với giả định 28,5 m bấc thoát nước
ngang bị kéo giãn do độ lún của
nền đắp là 1,0 m và bề rộng nửa nền đắp là 28,5m, hệ số an toàn 1,5. Biến dạng theo trục
của bản thoát nước ngang được tính như sau:
b) Với giả định 10,0 m bấc thoát nước
ngang bị kéo giãn do độ lún của nền đắp là 1,0 m và bề rộng nửa nền đắp là 10,0 m, hệ
số an toàn 1,5. Biến dạng theo trục của bản thoát nước ngang được tính như sau:
Giá trị tính toán trên nằm trong giới hạn cho phép của
bản thoát nước ngang (nhỏ hơn 25 %)
theo quy định tại 4.2.3. Với kết quả tính toán nêu trên có thể khẳng định
tính mềm dẻo và co giãn của bấc thoát nước ngang đảm bảo tính liên tục khi nền
đắp lún đến độ lún tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản thoát nước ngang được thiết kế với
khả năng thoát nước giống như đệm cát thoát nước ngang. Lưu lượng thoát nước của
bản thoát nước ngang được tính toán theo công thức (31).
Việc xác định các thông số phục vụ cho
tính toán lưu lượng thoát nước ngang để lựa chọn vật liệu bản thoát nước ngang
thông qua các chỉ tiêu do nhà sản xuất công bố và được kiểm soát thông qua kết
quả thí nghiệm vật liệu.
VÍ DỤ 2:
1) Tính toán đối với bản thoát nước
ngang
Bảng B.1 - Tính toán lưu
lượng thoát của bản thoát nước ngang
Các thông số
Đơn vị
Kết quả
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
0,2
Đặc tính sản phẩm.
Chiều dày, [2]
m
0,008
Đặc tính sản phẩm.
Diện tích, [3]=[1]x[2]
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hệ số thấm k, [4]
m/s
0,15
Đặc tính sản phẩm.
Độ dốc thủy lực i, [5]
-
0,1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,5
-
Lưu lượng thoát nước Q=k.i.A,
m3/s
1,6 x 10-5
Lưu lượng thoát nước tính toán.
2) Tính toán bố trí khoảng cách
bản thấm ngang theo thay thế đệm cát thoát nước ngang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số
Đơn vị
Kết quả
Ghi chú
Lưu lượng thoát nước Q=k.i.A, [8]
m3/s
1,6 x 10-5
Bản thoát nước ngang (bảng 1).
Hệ số thấm k , [9]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 x 10-4
Cát thoát nước ngang; Tiêu chuẩn kỹ
thuật dự án.
Độ dốc thủy lực i, [10]
-
0,1
-
Diện tích,
m2
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày, [12]
m
0,8
Đệm cát thoát nước ngang;
Tiêu chuẩn kỹ thuật
dự án.
Chiều rộng,
m
2,0
Đệm cát thoát nước ngang.
CHÚ THÍCH: Đệm cát thoát nước ngang
giả thiết để tính toán được
quy định trước theo tiêu chuẩn của dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tính toán như trên, tại đoạn thử
nghiệm với khoảng cách giếng cát 1,0 m, chọn khoảng cách bản thoát nước
ngang là 2,0 m (tức là bố trí một hàng bản thoát nước ngang cho hai hàng giếng
cát).
B.2 Sơ đồ thi
công nối bản thoát nước ngang
T.T
Thao tác
Hình minh
hoạ
Ghi chú
1
Vệ sinh đầu bấc thấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tại vị trí giữa đầu bấc thứ 1, dùng kéo cắt
vỏ bấc ở mép trên
theo hướng dọc bấc 1 đoạn bằng ½ bề rộng bấc.
Thao tác
trên đầu bấc thứ 1.
3
Mở vỏ bấc tại vị trí vừa cắt, gấp về
hai bên để chuẩn bị đưa phần lõi của đầu bấc thứ 2 nối vào.
Thao tác trên đầu
bấc thứ 1.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác trên đầu bấc
thứ 2.
5
Đặt lõi đầu bấc thứ 2 đã
cắt vào trong vỏ và phía trên lõi đầu bấc
kia tại vị trí đã cắt gấp (ở bước 3).
Thao tác trên đầu bấc
thứ 1 và 2.
6
Đưa đầu bấc thứ 2 vào sâu trong vỏ của đầu bấc
thứ 1, đến khi hai vỏ bấc sát
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Gấp vỏ bấc của đầu bấc
thứ 1 từ hai bên về vị trí cũ.
Thao tác
trên đầu bấc thứ 1.
8
Lấy cao su quấn xung quanh cho kín vị
trí nối, sau đó dùng băng keo dán kín lại và dùng kim ghim kẹp lại. Kết thúc
thao tác nối bấc thấm.
Thao tác trên đầu bấc
thứ 1 và 2.
Hình B.1- Sơ
đồ thi công nối bản thấm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
1) TCVN 9436, Nền đường ô tô- Thi công
và nghiệm thu;
2) TCVN 8869, Quy trình đo áp lực
nước lỗ rỗng trong đất;
3) TCVN 9355:2013 Gia cố nền đất yếu
bằng bấc thấm - thiết kế, thi công và nghiệm thu;
4) 22 TCN 262: 2000 Quy trình khảo
sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu;
5) Tech Spect 3900: Chỉ dẫn kỹ thuật của
Dự án đường cao tốc
Hà Nội - Hải Phòng, mục
3900 các biện pháp cải tạo nền đất yếu;
6) JTJ 017: 96 Quy
phạm thiết kế và thi công
nền đường ôtô đắp trên đất yếu
" của Trung Quốc;
7) JTGT/TD 31-02-2013 Hướng dẫn kỹ
thuật thiết kế và thi công đường đắp trên đất yếu của Trung Quốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Quy định
chung
5 Thi công
6 Kiểm tra và
nghiệm thu
Phụ lục A
Phụ lục B