TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9354:2012
ĐẤT
XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MÔĐUN BIẾN DẠNG TẠI HIỆN TRƯỜNG BẰNG TẤM NÉN
PHẲNG
Soils - In
situ test methods for determination of deformation module by plate loading
Lời nói đầu
TCVN 9354:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN
80:2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9354:2012 do Viện Khoa học Công
nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẤT XÂY DỰNG
- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MÔĐUN BIẾN DẠNG TẠI HIỆN TRƯỜNG BẰNG TẤM NÉN PHẲNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp xác định mô đun biến dạng của đất nền trong phạm vi chiều dày bằng hai đến
ba lần đường kính tấm nén, nhằm tính toán độ lún của công trình.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho đất
loại sét, đất loại cát và đất hòn lớn trong điều kiện hiện trường. Ở thế nằm và
độ ẩm tự nhiên hoặc sau khi san lấp và đầm, nén đến độ chặt yêu cầu.
1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho
đá, đất trương nở và đất nhiễm mặn khi thí nghiệm chúng trong điều kiện thấm
ướt.
CHÚ THÍCH: Đất có tính lún nhiều và
đột ngột khi bị tẩm ướt được thí nghiệm theo quy định riêng, nêu ở Phụ lục C, D
và E.
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này có sử dụng các
thuật ngữ, định nghĩa sau:
2.1
Môđun biến dạng của đất (Deformation
module)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Áp lực tự nhiên của đất (Initial
vertical pressure)
Áp lực thẳng đứng trong khối đất tại
một độ sâu do trọng lượng bản thân của các lớp nằm trên.
2.3
Phụ tải (Add-pressure)
Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên đất
thông qua diện tích phụ thêm quanh tấm nén.
2.4
Cấp gia tải (Incremental load)
Lượng tải trọng tác dụng lên tấm nén
khi thí nghiệm gia tải từng cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún ổn định quy ước (Specified
settlement)
Gia số độ lún tấm nén sau một khoảng
thời gian, chứng tỏ sự tắt dần biến dạng của đất nền trên thực tế.
3 Quy định chung
3.1 Môđun biến dạng E của đất được xác
định theo biểu đồ liên hệ giữa độ lún tấm nén với áp lực tác dụng lên tấm nén.
3.2 Thí nghiệm đất bằng gia tải tấm
nén được tiến hành trong hố đào, hố móng, giếng đào hoặc lỗ khoan, được bố trí
các điểm thăm dò kỹ thuật từ 1,5 m đến 2,0 m.
3.3 Thí nghiệm trong hố đào và hố móng
được tiến hành cho những đất nằm cao hơn mực nước dưới đất; thí nghiệm trong lỗ
khoan - cho đất ở sâu từ 6 m tới 15 m, kể cả khi nằm thấp hơn mực nước dưới
đất.
3.4 Diện tích tiết diện ngang của hố
đào phải không nhỏ hơn 1,5 m x 1,5 m. Đường kính hố đào tạo ra bằng phương tiện
cơ giới phải không nhỏ hơn 900 mm. Đường kính lỗ khoan thí nghiệm phải không
nhỏ hơn 325 mm.
3.5 Các phương pháp khoan và đào phải
đảm bảo cho đất thí nghiệm giữ được kết cấu nguyên trạng và độ ẩm tự nhiên. Lỗ
khoan phải thẳng đứng và được chống bằng ống vách tới độ sâu thí nghiệm. Khi
sắp tới độ sâu thí nghiệm (còn cách 1 m), không được dùng phương pháp khoan
đập.
3.6 Các hố đào thí nghiệm phải được
bảo vệ, để không bị nước mặt và nước mưa xâm nhập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8 Lớp đất thí nghiệm phải có chiều
dày không nhỏ hơn hai lần đường kính d hoặc cạnh tấm nén. Kết quả thí nghiệm
chỉ có ý nghĩa đối với lớp đất dày 2d đến 3d.
3.9 Kèm theo kết quả xác định môđun
biến dạng tại hiện trường phải có các tài liệu và số liệu về vị trí thí nghiệm,
mô tả đất và các đặc trưng cơ - lý chủ yếu: thành phần hạt, độ ẩm, khối lượng
riêng và khối lượng thể tích, hệ số rỗng, các giới hạn dẻo và độ sệt, hệ số nén
lún, góc ma sát trong và lực dính.
3.10 Mẫu đất để xác định các đặc trưng
cơ - lý chủ yếu được lấy ở khoảng cách không lớn hơn 3 m kể từ tâm hố khai đào
thí nghiệm.
3.11 Khi xử lý kết quả thí nghiệm,
tiến hành tính toán môđun tổng biến dạng E với độ chính xác như sau: đến 1 MPa
đối với E lớn hơn 10 MPa;
đến 0.5 MPa đối với E từ 2 MPa đến 10 MPa và đến 0.1 MPa đối với E nhỏ hơn 2
MPa.
3.12 Sự cần thiết xác định E bằng tấm
nén, số lượng thí nghiệm đều do cơ quan tư vấn khảo sát quyết định. Người thí
nghiệm chịu trách nhiệm về kết quả đo đạc và tính toán.
4 Thiết bị và dụng cụ
4.1 Để thí nghiệm, phải có: tấm nén,
các thiết bị chất tải, neo giữ, đo biến dạng (xem các Hình 1 và Hình 2).
Kết cấu thiết bị phải đảm bảo khả năng
chất tải lên tấm nén thành từng cấp 0,01 MPa đến 0,1 MPa; truyền tải đúng tâm
lên tấm nén; giữ được từng cấp áp lực không đổi trong thời gian yêu cầu.
Tấm nén phải đủ cứng, có dạng tròn
hoặc vuông, đáy phẳng, với kích thước như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu II: diện tích 1 000 cm², có phụ
tải hình vành khăn bổ sung thêm đến 5 000 cm²;
- Kiểu III: diện tích 600 cm².

CHÚ DẪN:
1 Tấm nén
2 Kích thủy lực
3 Dầm định vị dọc
4 Các cọc neo vít
Hình 1 - Sơ
đồ thiết bị thí nghiệm đất trong hố đào bằng gia tải tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Sơ
đồ thiết bị thí nghiệm đất bằng gia tải tĩnh trong lỗ khoan
4.2 Việc gia tải được thực hiện bằng
kích hoặc các quả tạ đã biết trọng lượng. Kích phải được hiệu chỉnh trước. Tải
trọng được đo với sai số không quá 5 % so với cấp áp lực tác dụng.
4.3 Các võng kế để đo độ lún của tấm
nén được gắn chặt vào hệ mốc chuẩn. Tấm nén được nối với võng kế bằng sợi dây
thép đường kính từ 0,3 mm đến 0,5 mm. Hệ đo phải đảm bảo đo được độ lún với sai
số không lớn hơn 0,1 mm. Khi cần đạt độ chính xác tới 0,01 mm, phải dùng thiên
phân kế.
Cần xét tới biến dạng của dây thép do
tác dụng nhiệt và hiệu chỉnh số đọc của các võng kế. Lượng hiệu chỉnh được xác
định theo võng kế kiểm tra (xem 4.2.6).
Độ lún của tấm nén là trị trung bình
các số đọc của hai (hoặc nhiều hơn) thiết bị đo ở hai phía đối diện.
CHÚ THÍCH: khi thí nghiệm đất trong lỗ
khoan và đo độ lún tấm nén theo chuyển vị của đầu trên cột ống dùng để truyền
tải trọng, phải xét tới biến dạng nén của các ống đó và có biện pháp loại trừ
sự uốn dọc của chúng.
4.4 Hệ mốc chuẩn để gắn các võng kế
phải gồm bốn cọc, được đóng hoặc xoắn xuống đất từng đôi một, đối diện nhau so
với hố đào, cách các mép hố từ 1,0 m đến 1,5 m; cùng các xà kim loại song song
gắn với các cọc đó dùng để đỡ các võng kế. Độ sâu của cọc trong đất phải đủ để
đảm bảo cho hệ mốc chuẩn không bị dịch chuyển trong quá trình thí nghiệm. Phải
giữ cho hệ mốc chuẩn và các võng kế khỏi chịu tác dụng của nắng, gió và mưa.
4.5 Khuyến khích áp dụng các thiết bị
hiện đại để gia tải, đo ghi, xử lý và lưu giữ số liệu thí nghiệm.
Bảng 1 - Kiểu
và diện tích tấm nén được quy định tuỳ theo đất thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí tấm
nén so với mực nước
Độ sâu thí
nghiệm, m
Vị trí tiến
hành thí nghiệm
Tấm nén
Kiểu
Diện tích,
cm²
Đất hòn lớn; đất cát - cát chặt và
chặt trung bình; đất loại sét - sét, sét pha có độ sệt IL ≤ 0,25, cát
pha khi
IL
≤ 0
Ngang mực nước dưới đất và cao hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hố móng, hố đào, giếng
I
I
II
5 000
2 500
1 000
Đất cát - cát xốp, đất loại sét -
sét và sét pha có độ sệt IL > 0,25, cát pha khi IL
> 0, bùn, đất hữu cơ
Ngang mực nước dưới đất và cao hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hố móng, hố đào, giếng
I
II
5 000
1 000
Đất hòn lớn; đất cát - cát chặt, đất
loại sét - sét và sét pha có độ sệt IL ≤ 0,5, cát
pha khi IL
≤
0
Ngang mực nước dưới đất và cao hơn
≤ 6
Tại đáy lỗ khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
Đất cát: đất loại sét; sét, sét pha
và cát pha với mọi trị độ sệt IL: bùn, đất hữu cơ
Dưới mực nước dưới đất
Tới 15
Tại đáy lỗ khoan
III
600
5 Chuẩn bị thí nghiệm
5.1 Khi thí nghiệm trong hố móng, hố
đào và giếng đào, tấm nén được đặt ở công trình khai đào. Để đáy tấm nén thật
khít với đất, phải xoay tấm nén không ít hơn hai vòng theo các hướng, quanh
trục thẳng đứng. Sau khi đặt, phải kiểm tra mức độ nằm ngang của tấm nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Mặt đất trong phạm vi diện tích
đặt tấm nén phải được san thật phẳng. Khi khó san phẳng đất, tiến hành rải một
lớp đệm cát nhỏ hoặc cát trung ít ẩm, dày từ 1 cm đến 2 cm cho đất loại sét và
không lớn hơn 5 cm cho đất hòn lớn.
5.3 Khi thí nghiệm trong hố khoan,
phải dùng mũi khoan riêng vét sạch đáy từng đợt và chuyển dần mùn lên mặt đất,
rồi mới đặt tấm nén có diện tích 600 cm².
5.4 Tấm nén được lắp vào cột ống đường
kính 219 mm và hạ xuống đáy lỗ khoan đã được vét sạch. Dùng đối trọng và các
vòng định hướng để cân bằng tấm nén cùng với cột ống khi hạ. Đặt tấm nén sâu
hơn chân ống chống từ 2 cm đến 5 cm.
5.5 Sau khi đặt tấm nén, tiến hành lắp
thiết bị chất tải, thiết bị neo và hệ thống neo.
5.6 Võng kế kiểm tra được lắp trên hệ
mốc chuẩn. Dây của võng kế kiểm tra được gắn vào mốc không di động đặt ở ngoài
thành hố thí nghiệm. Chiều dài dây phải bằng chiều dài của các võng kế đo độ
lún của tấm nén.
5.7 Sau khi lắp tất cả các thiết bị,
đưa các số đọc về vạch không (0), hoặc về điểm quy ước là không; ghi vào nhật
ký theo mẫu như là ở Phụ lục A.
6 Cách tiến hành
6.1 Tăng tải trọng lên tấm nén thành
từng cấp DP tuỳ theo loại đất
thí nghiệm và trạng thái (xem Bảng 2, Bảng 3 và Bảng C.1). Tổng số các cấp gia
tải phải không ít hơn bốn, kể từ giá trị tương ứng với áp lực do trọng lượng
bản thân của đất tại cao trình thí nghiêm. Trong cấp gia tải đầu tiên phải kể
đến trọng lượng của thiết bị tạo nên một phần tải trọng tác dụng lên tấm nén.
Khi dùng tấm nén kiểu II, phụ tải vành
khăn phải tương ứng với áp lực bản thân tại cao trình thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Cấp
gia tải và thời gian ổn định quy ước đối với đất loại cát
Tên đất
Mức độ bão
hòa
Cấp áp lực DP, MPa, khi độ chặt
kết cấu của đất
Thời gian
ổn định quy ước
h
Chặt
Chặt vừa
Xốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 ≤ 1,0
0,1
0,5
Đất - cát - cát to
S1 ≤ 1,0
0,1
0,05
0,025
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 ≤ 0,5
0,1
0,05
0,025
0,5
0,5 < S1 ≤ 1,0
0,1
0,05
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát nhỏ, cát bụi
S1 ≤ 0,5
0,05
0,025
0,01
1,0
0,5 < S1 ≤ 1,0
0,05
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Bảng 3 - Cấp
gia tải và thời gian ổn định quy ước đối với đất loại sét
Tên đất
Cấp áp lực DP, MPa, khi hệ số
rỗng e
Thời gian
ổn định quy ước
h
e < 0,5
0.5 ≤ e < 0,8
0,8 ≤ e ≤ 1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất loại sét có độ sệt IL ≤ 0,25
0,1
0,1
0,05
0,05
1
0,25 < IL ≤ 0,75
0,1
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
2
0,75 < IL ≤ 1
0,05
0,025
0,025
0,01
2
IL > 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,01
0,01
3
a Khi hệ số
rỗng e > 1,1, thời gian ổn định quy ước được tăng lên 1 h.
6.3 Ghi số đọc trên các biến dạng kế
tại mỗi cấp áp lực
Khi thí nghiệm đất hòn lớn và đất cát:
cách 10 min trong nửa giờ đầu, cách 15 min trong nửa giờ sau; tiếp theo cứ cách
30 min cho đến khi đạt được độ lún ổn định quy ước.
Khi thí nghiệm đất loại sét: cách 15
min trong giờ đầu, cách 30 min trong giờ sau và tiếp theo, cứ cách 1 h cho đến
khi đạt được độ lún ổn định quy ước.
6.4 Ngừng thí nghiệm khi ổn định biến
dạng ứng với cấp tải trọng cuối, hoặc tổng biến dạng đạt 0,15d, trong đó d là
đường kính tấm nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Xử lý kết quả thí
nghiệm
7.1 Để tính toán môđun biến dạng E,
lập biểu đồ liên hệ giữa độ lún với áp lực S = f(P). Biểu thị các giá trị P trên trục
hoành và các giá trị độ lún ổn định quy ước S tương ứng trên trục tung (xem Phụ lục B,
Biểu đồ a).
Qua các điểm thí nghiệm chấm trên biểu
đồ, vẽ một đường thẳng trung bình bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất, hoặc
bằng phương pháp đồ giải. Lấy điểm ứng với áp lực thiên nhiên (xem 4.3.1) làm
điểm đầu Pd và điểm ứng
với cấp gia tải cuối cùng làm điểm cuối Pc.
Nếu gia số độ lún tương ứng với cấp áp
lực Pi lớn gấp đôi gia số lún ứng với cấp áp lực kề trước Pi-1, đồng thời
bằng hoặc nhỏ hơn giá trị ứng với cấp Pi+1, thì lấy Pi-1 và S làm các giá
trị cuối cùng. Lúc đó, số lượng các điểm làm căn cứ để tính toán trị trung bình
phải không ít hơn ba.
7.2 Môđun biến dạng đất E, tính bằng
megapascan (MPa), được tính toán cho đoạn tuyến tính của biểu đồ S = f(P), theo
công thức:

trong đó:
m là hệ số Poisson, được lấy bằng 0,27 cho hòn
đất lớn; 0,30 cho đất cát và cát pha; 0,35 cho đất sét pha và 0,42 cho đất sét;
w là hệ số không thứ nguyên, phụ thuộc vào
hình dạng và độ cứng tấm nén. Đối với tấm nén cứng, hình tròn và hình vuông,
lấy w = 0,79;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DP là gia số áp lực lên tấm nén, bằng Pc - Pd,
tính bằng megapascan (MPa);
DS là gia số độ lún của tấm nén tương ứng với DP, tính bằng xentimét
(cm).
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm nên bao gồm các
thông tin sau:
- Số hiệu bàn nén;
- Kích thước bàn nén;
- Vị trí thí nghiệm;
- Phương pháp tiếp cận đến vị trí bàn
nén, ví dụ trong hố khoan hay trong hố đào, ...
- Kích thước/diện tích hố đào thí
nghiệm, đường kính hố khoan,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian (bắt đầu và kết thúc thí
nghiệm);
- Mô tả đất đá tại vị trí thí nghiệm;
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm (hệ
phản lực, hệ gia tải và hệ đo lún);
- Số liệu kiểm định và kiểm tra thiết
bị đo;
- Biểu đồ quan hệ giữa độ lún và áp
lực tác dụng bao gồm các chu kỳ gia tải và dỡ tải;
- Biểu đồ quan hệ giữa độ lún - thời
gian ở các cấp gia tải thí nghiệm, với độ chính xác như sau đến 1 MPa đối với E
lớn hơn 10 MPa; đến 0,5 MPa đối với E từ 2 MPa đến 10 MPa và đến 0,1 MPa đối với E
nhỏ hơn 2 MPa;
- Mọi nhận xét có liên quan của thí
nghiệm viên có thể ảnh hưởng đến việc diễn giải kết quả thí nghiệm.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ ghi xác định môđun biến dạng tại hiện
trường bằng tấm nén phẳng
(Trang đầu
của sổ ghi)
Tên cơ quan: .......................................................................................................................
Số ghi No: ..........................................................................................................................
XÁC ĐỊNH MÔĐUN BIẾN DẠNG TẠI HIỆN
TRƯỜNG BẰNG TẤM NÉN PHẲNG
Địa điểm: ............................................................................................................................
Hạng mục công trình: ..........................................................................................................
Công trình: ..........................................................................................................................
Ngày thí nghiệm: Bắt đầu
................................. Kết thúc: ....................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích tấm nén: ......................................
cm² Đáy
tấm nén:......................................... m
Tiết diện hố: ....................................................
Miệng hố:............................................... m
(đường kính lỗ
khoan)..................................... Mực nước dưới đất:.................................
m
Độ sâu:
.........................................................m
Tên đất: ..............................................................................................................................
Mô tả vắn tắt thiết bị thí nghiệm:...........................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thuỷ lực số: ................................... Sức
nâng: ........................................................... t
Áp kế (các dạng đặc trưng kỹ thuật chủ
yếu; lý lịch sơ lược): ...............................................
...........................................................................................................................................
Loại và số dụng cụ đo: ........................................................................................................
Tải trọng lên tấm nén: ..........................................................................................................
Độ lún tấm nén:....................................................................................................................
Sơ đồ bố trí
thiết bị thí nghiệm
(Cụ thể hóa
và chi tiết hóa của Hình 1, Hình 2 kèm theo mặt cắt địa chất tại nơi thí nghiệm
đất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang:………………………………..
Ngày
Giờ, phút
Khoảng thời gian Dt, h
Số đọc ở áp kế, MPa
Tổng lực lên tấm
nén, kN
Tải trọng, MPa
Độ sâu đặt tấm nén,
m (phụ tải xung quanh tấm nén)
Áp lực tác dụng lên
đáy tấm nén, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu chỉnh cho
số đọc các biến dạng kế, mm
Số đọc đã được hiệu
chỉnh ở các biến dạng kế, mm
Độ lún tấm nén, mm
Thời gian giữ tải
trọng ΣDt, h
Số liệu về thấm ướt
(đối với đất lún ướt)
Ghi chú
S1
S2
S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1
S2
S3

DS
ΣDS
Chiều dày lớp cát
đệm, cm
Mực nước, m
Khối lượng nước
tiêu hao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
15
16
17
18
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
22
23
24
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ ghi có: ................................
trang
Phụ trách thí nghiệm:
.................................................................... (Ký và ghi
rõ họ, tên)
Những người quan trắc: 1.
.............................................. (Ký ghi rõ họ tên, chức danh)
2.
.............................................. (Ký ghi rõ họ tên, chức danh)
CHÚ THÍCH: a Số lượng biến
dạng kế phải không ít hơn 2: nếu có 3 hoặc 4 chiếc càng tốt
Phụ lục B
(Quy định)
Biểu diễn kết quả thí nghiệm đất bằng tấm nén
B.1 Biểu đồ S = f(P)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang: 0,1 MPa tương ứng với 40 mm;
Đứng: 1 mm độ lún tấm nén tương ứng
với 10 mm.

CHÚ DẪN:
1 Phần tuyến tính của biểu đồ.
2 Đường thẳng trung bình.
Hình B1 - Biểu đồ S = f(P)
B.2 Biểu đồ S = f(P) của thí
nghiệm đất lún ướt bằng tấm nén có độ thấm ướt
Tỷ lệ ngang: 0,1 MPa tương ứng với 40
mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Độ lún.
2 Độ lún sập ứng với áp lực cho trước
Pct.
3 Độ lún sau khi thấm ướt.
CHÚ THÍCH:
a Theo sơ đồ
"một đường cong".
b Theo sơ đồ
"hai đường cong".
Hình B.2 -
Biểu đồ S = f(P) của
thí nghiệm đất lún ướt bằng tấm nén có độ thấm ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Thí nghiệm đất lún ướt (đất lún sập)
C.1 Đất lún ướt hay đất lún sập là
loại đất bị lún nhiều và đột ngột khi bị thấm nước đến bão hoà hoàn toàn.
C.2 Khi thí nghiệm đất lún ướt, phải
xác định áp lực lún ướt ban đầu và độ lún ướt tương đối.
Áp lực lún ướt ban đầu: áp lực nhỏ
nhất còn biểu hiện sự lún ướt của đất.
Độ lún ướt tương đối của đất: tỷ số
giữa độ lún ướt của đất ở đáy tấm nén với chiều dày vùng biến dạng theo
chiều thẳng đứng.
Áp lực lún ướt ban đầu được tính toán
với độ chính xác đến 0,01 MPa; độ lún ướt tương đối đến 0,001.
C.3 Việc thấm ướt đất lún sập khi thí
nghiệm trong các hố móng và giếng phải được tiến hành cho tới khi mức độ bão
hoà Sr > 0,8, đến độ sâu không nhỏ hơn hai lần đường kính hình
tròn hoặc cạnh hình vuông của tấm nén, kể từ đáy của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Được phép dùng các phương
pháp đồng vị phóng xạ để kiểm tra độ ẩm của đất.
C.4 Khi thí nghiệm bằng tấm nén diện
tích 5 000 cm² trên đất lún sập có thấm ướt, bề dày đệm cát (theo 4.2.2) phải
bằng từ 2 cm đến 3 cm, để đảm bảo nước thấm vào đất. Lót đệm trên toàn bộ diện
tích đặt tấm nén và xung quanh tấm nén, rộng ra ít nhất 10 cm. Đất ở nơi thí
nghiệm phải được bảo vệ, để nước mặt và nước mưa không thâm nhập vào.
C.5 Đất lún sập được thí nghiệm theo
sơ đồ “một đường cong“ hoặc sơ đồ “hai đường cong”.
C.5.1 Thí nghiệm theo sơ đồ “một đường
cong” được tiến hành khi chỉ cần xác định mô đun biến dạng của đất ở độ ẩm tự
nhiên và độ lún ướt tương đối ở một áp lực cho trước (xem Phụ lục B). Trong
trường hợp này, tăng tải trọng tấm nén thành từng cấp cho đến áp lực cho trước Pct,
nằm trong khoảng từ 0,2 MPa đến 0,4 MPa. Đây là áp lực thực tế sẽ tác dụng lên
đất nền, bằng tổng áp lực do tải trọng móng và tự trọng của đất trong trạng
thái bão hoà nước ở cao trình thí nghiệm. Sau khi đạt độ ổn định quy ước về lún
ở cấp cuối cùng, tương ứng với áp lực do công trình, tiến hành thấm ướt đất kề
dưới tấm nén; đồng thời đo độ lún sập của đất cho đến ổn định quy ước, với
lượng tiêu hao nước không nhỏ hơn trị tính toán theo Phụ lục D.
Độ lún ướt (lún sập) của đất được coi
là đạt ổn định quy ước, khi tấm nén bị lún không lớn hơn 0,1 mm sau 2 h.
C.5.2 Thí nghiệm theo sơ đồ “hai đường
cong” được tiến hành khi cần xác định toàn bộ các đặc trưng: môđun biến dạng
của đất ở độ ẩm tự nhiên và ở trạng thái bão hoà, áp lực lún ướt ban đầu Plư và độ lún
ướt tương đối với các cấp áp lực khác nhau (xem Hình B.2 và Phụ lục E).
C.5.2.1 Các thí nghiệm theo sơ đồ “hai
đường cong” phải được tiến hành tại cùng một độ sâu trong hai hố đào cách nhau
từ 5 m đến 6 m. Hố thứ nhất dùng cho thí nghiệm theo sơ đồ “một đường cong”; hố
thứ hai dùng để thấm ướt đất sau khi lắp thiết bị và trước khi đặt tải trọng.
Lượng nước tiêu hao cho thấm ướt phải không ít hơn lưu lượng tính toán nêu ở
Phụ lục D. Tiếp theo, tiến hành chất tải lên tấm nén thành từng cấp tới áp lực
cho trước trong khi vẫn duy trì sự thấm ướt.
C.5.2.2 Lấy số đọc theo các biến dạng
kế qua 15 min trong giờ đầu, cách 30 min trong giờ thứ hai và về sau cách 1 h
cho đến khi đạt độ ổn định quy ước.
C.5.2.3 Cấp áp lực nén và thời gian ổn
định quy ước về độ lún ướt được lấy theo Bảng C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên đất
Cấp áp lực DP
(MPa)
Thời gian
ổn định quy ước
(h)
Đất lún ướt ở độ ẩm tự nhiên
0,05
1
Đất lún ướt sau khi thấm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
C.6 Đất lún sập ở đáy tấm nén được
thấm ướt bằng các tia nước nhỏ, phân tán để tránh bị xói. Luôn luôn giữ mực
nước cao hơn mặt đệm cát từ 5 cm đến 10 cm và đo lượng nước tiêu hao cho thấm
ướt.
C.7 Ngay khi kết thúc thí nghiệm, phải
đào hoặc khoan thêm ở đáy hố đã nén thử tới độ sâu không nhỏ hơn hai lần đường
kính tấm nén, để kiểm tra mức độ đồng nhất của thí nghiệm.
C.8 Việc xử lý kết quả thí nghiệm đất
lún ướt và tính toán các đặc trưng biến dạng được tiến hành theo Phụ lục E.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Xác định lượng nước tiêu hao để thấm ướt đất
lún sập ở đáy tấm nén
Lượng nước tiêu hao Q, m³, được tính
toán theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó :
rd là khối lượng riêng của đất, tính
bằng tấn trên mét khối (T/m³);
rw là khối lượng riêng của nước, tính
bằng tấn trên mét khối (T/m³), được lấy bằng 1 T/m³:
Wbh là độ ẩm của đất trong
trạng thái bão hoà nước (mức độ bão hoà Sr > 0,8), tính bằng
phần
mười;
W là độ ẩm
thiên nhiên của đất, tính bằng phần mười;
v là thể tích thấm ướt đất, bằng tích
số diện tích hố đào (hoặc khoảnh hố móng được thấm ướt) với độ sâu thấm ướt
(xem C.3) và hệ số 1,2 khi xét tới sự chảy loang của nước, tính bằng mét khối (m³).
Phụ lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý các kết quả thí nghiệm đất lún ướt (lún
sập)
E.1 Mô đun biến dạng của đất lún ướt
được tính toán theo công thức nêu ở 4.4.1.
Khi thí nghiệm theo sơ đồ “hai đường
cong”, mô đun biến dạng của đất bão hoà nước (sau khi thấm ướt) phải được xác định
riêng cho hai đoạn của đồ thị (xem Phụ lục B): trong khoảng biến đổi áp lực từ
p0 đến pl.ư (xem Hình B.2).
Để tính toán mô đun biến dạng của đất
lún ướt thí nghiệm ở trạng thái bão hoà nước (sau khi thấm ướt), lấy áp lực và
độ lún ứng với cấp áp lực đầu tiên làm các trị số ban đầu p0 và s0.
E.2 Áp lực lún ướt ban đầu pl.ư được xác định
theo kết quả thí nghiệm đất bằng sơ đồ “hai đường cong”.
Áp lực pl.ư được lấy là
áp lực tương ứng với điểm đổi độ dốc của biểu đồ S = f(P) đối với đất
thí nghệm ở trạng thái bão hoà nước (xem Phụ lục B). Khi điểm đổi độ dốc được
thể hiện không rõ trên đồ thị, để chọn giá trị pl.ư, nên lấy áp
lực ứng với độ lún ướt Sl.ư của đất ở dưới
đáy tấm nén bằng năm phần nghìn chiều dày vùng biến dạng của đất hbd.

trong đó:
hbd là chiều dày vùng biến
dạng của đất, tính bằng xentimét (cm), xác định theo E.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ lún ướt của đất ở dưới đáy tấm nén Sl.ư dùng để tính el.ư khi thí
nghiệm theo sơ đồ “một đường cong” phải là gia số độ lún của tấm nén do việc
thấm ướt đất ở cấp áp.
Độ lún ướt tương đối cần tính toán thì
tương ứng với áp lực trung bình ở vùng biến dạng. Áp lực trung bình này được
tính toán theo công thức:

trong đó:
p là áp lực tại đáy tấm nén, tính bằng
megapascan (MPa).
E.4 Chiều dày vùng biến dạng theo
chiều thẳng đứng h khi thí nghiệm đất lún ướt có thấm ướt nên lấy bằng: 0,4;
0,7; 1,2; 1,7 và 2,0 lần đường kính (cạnh) tấm nén tương ứng với các cấp áp
lực: 0,05; 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 MPa.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Quy định chung
4 Thiết bị và dụng cụ
5 Chuẩn bị thí nghiệm
6 Cách tiến hành
7 Xử lý kết quả thí nghiệm
8 Báo cáo kết quả thí nghiệm
Phụ lục A (Quy định) sổ ghi xác định
môđun biến dạng tại hiện trường bằng tấm nén phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (Tham khảo) Thí nghiệm đất
lún ướt (đất lún sập)
Phụ lục D (Tham khảo) Xác định lượng
nước tiêu hao để thấm ướt đất lún sập ở đáy tấm nén
Phụ lục E (Tham khảo) Xử lý các kết
quả thí nghiệm đất lún ướt