Cấp tải trọng
|
Thời gian
theo dõi và đọc số liệu
|
Cấp gia tải
|
Không quá 10 min một lần cho 30 min
đầu;
Không quá 15 min cho một lần 30 min
sau đó;
Không quá 1 h một lần cho 10 h tiếp
theo;
Không quá 2 h một lần cho các giờ
tiếp theo.
|
Cấp gia tải
lại và cấp giảm tải
|
Không quá 10 min một lần cho 30 min
đầu;
Không quá 15 min một lần cho 30 min
sau đó;
Không quá 1 h một lần cho các giờ
tiếp theo.
|
4.4.6. Tốc độ chuyển vị đầu
cọc đạt giá trị sau đây được xem là ổn định quy ước:
a) Không quá 0,25 mm/h đối với cọc chống
vào đất hòn lớn, đất cát, đất sét từ dẻo đến cứng;
b) Không quá 0,1 mm/h đối với cọc ma sát
trong đất sét dẻo mền đến dẻo chảy.
4.4.7. Tải trọng thí nghiệm
lớn nhất do thiết kế quy định, thường được lấy như sau:
a) Đối với cọc thí nghiệm thăm dò: Bằng
tải trọng phá hoại hoặc bằng 250 % đến 300 % tải trọng thiết kế;
b) Đối với cọc thí nghiệm kiểm tra: Bằng
150 % đến 200 % tải trọng thiết kế.
4.4.8. Theo dõi và xử lý một
số trường hợp có thể xảy ra trong quá trình gia tải:
a) Trị số cấp gia tải có thể được gia
tăng ở các cấp đầu nếu xét thấy cọc lún không đáng kể hoặc được giảm khi gia
tải gần đến tải trọng phá hoại để xác định chính xác tải trọng phá hoại;
b) Trường hợp cọc có dấu hiệu bị phá hoại
dưới cấp tải trọng lớn nhất theo dự kiến thì có thể giảm về cấp tải trọng trước
đó và giữ tải như quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.9. Tiến hành vẽ biểu đồ
quan hệ tải trọng - chuyển vị và chuyển vị - thời gian của từng cấp tải để theo
dõi diễn biến quá trình thí nghiệm.
4.4.10. Trong thời gian thí
nghiệm, phải thường xuyên quan sát và theo dõi tình trạng cọc thí nghiệm, độ co
giãn của cần neo đất hoặc của thép liên kết cọc neo với hệ dầm chịu lực, độ
chuyển dịch của dàn chất tải... để kịp thời có biện pháp xử lí.
4.4.11. Cọc thí nghiệm thăm
dò được xem là bị phá hoại khi:
a) Tổng chuyển vị đầu cọc vượt quá 10 %
đường kính hoặc chiều rộng tiết diện cọc có kể đến biến dạng đàn hồi của cọc
khi cần thiết; hoặc
b) Vật liệu cọc bị phá hoại.
4.4.12. Cọc thí nghiệm kiểm
tra được xem là không đạt khi:
a) Cọc bị phá hoại theo quy định ở
4.4.11;
b) Tổng chuyển vị đầu cọc dưới tải trọng
thí nghiệm lớn nhất và biến dạng dư của cọc vượt quá quy định nêu trong phưởng
án thí nghiệm.
4.4.13. Thí nghiệm được xem
là kết thúc khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cọc thí nghiệm bị phá hoại.
4.4.14. Thí nghiệm phải tạm
dừng nếu phát hiện thấy các hiện tượng sau đây:
a) Các mốc chuẩn đặt sai, không ổn định
hoặc bị phá hỏng;
b) Kích hoặc thiết bị đo không hoạt động
hoặc không chính xác;
c) Hệ phản lực không ổn định.
Việc thí nghiệm có thể được tiếp tục
sau khi đã xử lý, khắc phục.
4.4.15. Thí nghiệm bị hủy bỏ
nếu phát hiện thấy:
a) Cọc đã bị nén trước khi gia tải;
b) Các tình trạng nêu ở 4.4.14 không thể
khắc phục được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1. Các số liệu thí
nghiệm được phân tích, xử lí và đưa vào dạng bảng như quy định ở Phụ lục C, bao
gồm:
a) Bảng số liệu thí nghiệm;
b) Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm.
4.5.2. Từ các số liệu thí nghiệm, thành lập các biểu
đồ quan hệ sau đây:
a) Biểu đồ quan hệ tải trọng - chuyển vị;
b) Biểu đồ quan hệ chuyển vị - thời gian
của các cấp tải;
c) Biểu đồ quan hệ tải trọng - thời gian;
d) Biểu đồ quan hệ chuyển vị - tải trọng
- thời gian.
CHÚ THÍCH: Mẫu các biểu đồ xem Phụ lục
B. Tỉ lệ xích của biểu đồ quan hệ tải trọng (S) - Chuyển vị (P)
thường được lấy S/P = 1/10 đến 1/20 (Pmax càng lớn, tỉ
lệ càng nhỏ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương pháp đồ thị dựa trên hình dạng đường cong
quan hệ tải trọng - chuyển vị:
- Trường hợp đường cong biến đổi nhanh, thể
hiện rõ điểm tại đó độ dốc thay đổi đột ngột (sau đây gọi là điểm uốn), sức
chịu tải giới hạn bằng tải trọng tương ứng với điểm đường cong bắt đầu biến đổi
độ dốc.
- Nếu đường cong biến đổi chậm, khó hoặc không
thể xác định chính xác điểm uốn thì căn cứ vào gia tải và quy trình thí nghiệm
để chọn phưởng pháp xác định sức chịu đựng tải giới hạn (xem Phụ lục E).
CHÚ THÍCH: Giá trị sức chịu tải giới
hạn xác định theo phương pháp khác nhau có thể khác nhau.
b) Phương pháp dùng chuyển vị giới hạn
tương ứng với sức chịu tải giới hạn:
Sức chịu tải giới hạn bằng tải trọng
tương ứng với chuyển vị bằng 10 % đường kính hoặc chiều rộng cọc.
CHÚ THÍCH: Biến dạng đàn hồi của cọc
được tính bằng PL/EA, trong đó P là tải trọng tác dụng, E là
môđun đàn hồi của vật liệu cọc, L là chiều dài cọc, A là diện
tích tiết diện cọc.
c) Xét theo tình trạng thực tế thí nghiệm
và cọc thí nghiệm:
- Sức chịu tải giới hạn bằng tải trọng lớn nhất
khi dừng thí nghiệm (trường hợp phải dùng thí nghiệm sớm hơn dự kiến do điều
kiện gia tải hạn chế);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.4. Sức chịu tải cho phép
của cọc đơn thẳng đứng được xác định bằng sức chịu tải giới hạn chia cho hệ số
an toàn.
4.5.5. Tùy thuộc và mức độ
quan trọng của công trình, điều kiện đất nền, phương pháp thí nghiệm và phương
pháp xác định sức chịu tải giới hạn, tư vấn thiết kế quyết định áp dụng hệ số
an toàn cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể (tham khảo Phụ lục E)
4.6. Báo cáo kết quả thí
nghiệm
4.6.1. Những vấn đề chung
a) Đặc điểm công trình;
b) Địa điểm hiện trường thí nghiệm;
c) Điều kiện địa kỹ thuật (kết quả khảo
sát hiện trường và trong phòng, sở đồ bố trí các điểm khảo sát, hình trụ hố
khoan gần cọc thí nghiệm nhất...);
d) Sơ đồ bố trí cọc.
4.6.2. Đặc điểm cọc thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị và phương pháp thi công cọc;
c) Loại cọc;
d) Vật liệu cọc;
e) Kích thước cọc (chiều dài, đường
kính);
f) Cao độ đầu cọc, cao độ mũi cọc;
g) Đặc điểm cốt thép;
h) Kết quả kiểm tra cường độ mẫu bê tông;
i) Loại cọc thí nghiệm (thăm dò, kiểm
tra);
j) Tải trọng thiết kế của cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.3. Sơ đồ thí nghiệm và
thiết bị
a) Ngày thí nghiệm;
b) Loại thí nghiệm;
c) Số lượng cọc thí nghiệm;
d) Mô tả sơ bộ thí nghiệm
e) Sơ đồ bố trí cọc thí nghiệm và hệ
thống thiết bị thí nghiệm;
f) Sơ đồ bố trí hệ đo đạc, quan trắc;
g) Các chứng chỉ kiểm định thiết bị thí
nghiệm...
4.6.4. Quy trình thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quy trình tăng tải, giảm tải;
c) Biểu theo dõi, ghi chép số liệu thí
nghiệm tại hiện trường.
4.6.5. Biểu diễn kết quả thí
nghiệm
4.6.6. Kết luận, kiến nghị
về kết quả thí nghiệm
4.7. Công tác an toàn
Ngoài việc tuân thủ nội quy an toàn
lao động trong xây dựng, cần phải chấp hành các quy định sau đây trong thí
nghiệm:
a) Người không có trách nhiệm không được
vào khu vực thí nghiệm;
b) Các phế liệu, gạch vỡ, bùn nhão, dầu
mỡ... trên hiện trường thí nghiệm phải dọn sạch sẽ;
c) Phải có biện pháp bảo vệ thiết bị, máy
móc thí nghiệm khỏi mưa gió, nắng nóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Việc lắp đặt và tháo dỡ đối trọng cần
được thực hiện với biện pháp an toàn thích hợp;
f) Dỡ bỏ các giá đỡ, neo... và dọn sạch
khu vực thí nghiệm để đảm bảo an toàn mặt bằng thi công;
g) Sau khi kết thúc thí nghiệm, toàn bộ
các thiết bị thí nghiệm cần được tháo dỡ, vận chuyển khỏi hiện trường và được
bảo dưỡng cẩn thận.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Sơ đồ bố trí thiết bị thí nghiệm
Hình A.1 -
Gia tải bằng kích thủy lực, dùng dàn chất tải và đối trọng làm
phản lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 -
Gia tải bằng kích thủy lực, dùng cọc neo làm phản lực
Hình A.3 -
Gia tải bằng kích thủy lực, dùng dàn chất tải và đổi trọng kết hợp cọc neo làm
phản lực
Hình A.4 - Sơ
đồ bố trí hệ kích
thủy lực và hệ đo đạc trong thí nghiệm nén tĩnh
PHỤ LỤC B
(Quy định)
Các biển đồ quan hệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 -
Biểu đồ quan hệ tải trọng - chuyển vị
Hình B.3 - Biểu đồ
quan hệ tải trọng - thời gian - chuyển vị
PHỤ LỤC C
(Quy định)
Mẫu ghi chép số liệu thí nghiệm
Bảng C.1 - Mẫu ghi chép số liệu thí
nghiệm
Tên công trình: ………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày thí nghiệm: ………………………
Người thí nghiệm: ……………………..
Người kiểm tra: …………………………
Số liệu cọc: …………………………………….
Kích thước
cọc: ……………………………….
Chiều dài cọc: ………………………………….
Tải trọng thí nghiệm Max: …………………….
Phưởng pháp gia tải: ………………………….
Ngày thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
theo dõi
Tải trọng
TN
Sổ đọc
chuyển vị kế
Độ lún đầu
cọc
Mm
Ghi chú
% Tải trọng TK %
Tải thí nghiệm
tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ
No.2
Đồng hồ
No.3
Đồng hồ No.4
Chuyển vị S1
Chuyển vị S2
Chuyển vị S3
Chuyển vị S4
Chuyển vị
TB
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13)
(14)
(15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
(1) Ngày, tháng thí nghiệm;
(2) Thời gian thí nghiệm (thời
gian bắt đầu gia tải và giảm tải);
(3) Thời gian đọc số liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Tải trọng thí nghiệm tính bằng
tấn;
(6), (7), (8), (9) Số đọc trên chuyển
vị kế (đồng hồ đo lún);
(1), (11), (12), (13) Chuyển vị đầu
cọc tính từ chuyển vị kế;
(4) Chuyển vị đầu cọc trung bình;
(15) Ghi chú những hiện tượng, sự
cố và các quan sát phát hiện trong quá trình thí nghiệm.
Bảng C.2 -
Bảng tổng hợp số liệu thí
nghiệm
Chu kỳ thí
nghiệm
Tải thí
nghiệm T
Thời gian
giữ tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển vị
đầu cọc
mm
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
Một số quy trình thí nghiệm đặc biệt
Các quy trình gia tải nêu sau đây chủ
yếu áp dụng cho thí nghiệm cọc đơn. Các yêu cầu về thiết bị thí nghiệm và công
tác chuẩn bị giống như quy định trong tiêu chuẩn.
D.1 Thí nghiệm theo phương pháp thời
gian gia tải không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1 Quy trình gia tải
Gia tải và giảm tải từng cấp, mỗi cấp
bằng 20 % tải trọng thiết kế, thời gian tải mỗi cấp bằng 1 h (hoặc thời gian cố
định nào đó).
D.1.2 Ghi chép số liệu
Theo dõi và ghi chép số liệu theo quy
trình gia tải tốc độ chậm.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này
do ASTM 1143 - 81 đề nghị áp dụng
D.2 Thí nghiệm theo phương pháp gia
tải nhanh
(Quick Load Test for Individual Piles)
D.2.1 Quy trình gia tải
a) Gia tải đến tải trọng lớn nhất, mỗi
cấp bằng 10 % đến 15 % tải trọng thiết kế, thời gian giữ tải 2,5 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2 Ghi chép số liệu
a) Ghi chép số liệu ngay trước và sau khi
gia tải mỗi cấp;
b) Tại cấp tải trọng lớn nhất, ghi chép
các số liệu khi ngừng gia tải và sau đó tại các thời điểm 2,5 min và 5 min.
c) Ghi các số liệu ngay sau khi giảm tải
hoàn toàn về 0 và sau đó tại các thời điểm 2,5 min và 5 min.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này do Cục giao
thông bang New York, Cục quản lí đường cao tốc liên bang và ASTM 1143 - 81 đề
nghị áp dụng.
D.3 Thí nghiệm theo phương pháp gia
tải với sổ gia chuyển vị không đổi
(Constant Settlement Increment Loading
Method)
D.3.1 Quy trình gia tải
a) Điều chỉnh tải trọng khi gia tải sao
cho mỗi số gia chuyển vị không đổi (bằng khoảng 1 % đường kính hoặc chiều rộng
cọc);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tiếp tục gia tải cho đến khi chuyển vị
của cọc đạt tới 10 % đường kính hoặc chiều rộng cọc (hoặc cho đến hết khả năng
gia tải của kích);
d) Sau khi duy trì số gia chuyển vị cuối
cùng, giảm tải về 0 qua 4 cấp. Cấp tải mới không được giảm nếu trong 1 h, độ
phục hồi của cấp tải trước nhỏ hơn 0,3 % đường kính hoặc chiều rộng cọc.
D.3.2 Ghi chép số liệu
a) Ghi chép số liêu tại điểm thời gian
thích hợp để xác định tốc độ thay đổi tải trọng nhằm duy trì số gia chuyển vị
không đổi và tốc độ phục hồi;
b) Sau khi giảm tải hoàn toàn về 0, ghi
chép các số liêu cuối cùng sau 12 h.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này do ASTM
1143 - 81 đề nghị áp dụng.
D.4 Thí nghiệm theo phương pháp gia
tải với tốc độ chuyển
vị không đổi
(Constant Rate of Penetration Method -
CRP)
D.4.1 Thiết bị thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2 Quy trình gia tải
a) Điều chỉnh tải trọng trong thời gian
gia tải sao cho tốc độ chuyển vị của cọc dao động trong khoảng 0,01 inch/min
đến 0,05 inch/min (0,25 mm/min đến 1,25 mm/min) đối với đất dính hoặc 0,03
inch/min đến 0,10 inch/min (0,75 mm/min đến 2,5 mm/min) đối với đất rời, hoặc
theo quy định khác;
b) Tiếp tục gia tải cho đến khi không cần
tăng tải mà cọc vẫn tiếp tục lún với tốc độ quy định;
c) Duy trì gia tải với tốc độ chuyển vị
quy định cho đến khi tổng chuyển vị ít nhất bằng 10 % đường kính hoặc chiều
rộng cọc;
d) Tiến hành giảm tải khi cọc ngừng lún ở
cấp tải trọng lớn nhất.
D.4.3 Ghi chép số liệu
a) Ghi chép các số ít nhất 30 s một lần
hoặc theo khoảng thời gian thích hợp để xác định tốc độ chuyển vị của cọc;
b) Khi cọc đã đạt tốc độ chuyển vị quy
định, tiếp tục ghi chép các số liêu trong thời gian gia tải và xác định tải
trọng lớn nhất;
c) Ghi chép các số liệu giảm tải, tại cấp
giảm tải về 0 ghi số liệu cuối cùng sau 1 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5 Thí nghiệm theo chu kỳ của Thụy
Điển
(Swedish Cyclic Load Method)
D.5.1 Quy trình gia tải
a) Gia tải đến 1/3 tải trọng thiết kế;
b) Giảm tải còn 1/6 tải trọng thiết kế;
c) Lặp lại gia tải, giảm tải như trên 20
lần;
d) Gia tải đến cấp tải lớn hơn 50 % cấp
tải bước (a), sau đó lại lặp lại các bước (a) và (b);
e) Tiếp tục như trên cho đến tải trọng
phá hoại.
D.5.2 Ghi chép số liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tại cấp tải trọng lớn nhất, ghi chép
các số liệu khi ngừng gia tải và sau đó tại các thời điểm 2,5 min và 5 min;
c) Ghi các số liệu ngay sau khi giảm tải
hoàn toàn về 0 và sau đó tại các thời điểm 2,5 min và 5 min.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này do Ủy ban
về móng cọc của Thụy Điển đề nghị áp dụng.
PHỤ LỤC E
(Tham khảo)
Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc từ
kết quả thí nghiệm nén tĩnh
E.1. Xác định sức
chịu tải giới hạn theo chuyển vị giới hạn quy ước
Trên đường cong quan hệ tải trọng -
chuyển vị, sức chịu tải giới hạn Pgh là tải trọng quy ước ứng
với chuyển vị giới hạn quy ước, Sgh. Bảng E.1
giới thiệu một số giá trị Pgh và Sgh theo đề nghị
của các tác giả khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển vị
giới hạn
Điều kiện
áp dụng
Phương pháp
đề nghị
10 % D
Các loại cọc
Tiêu chuẩn Pháp DTU 13-2
Tiêu chuẩn Anh BS 8004: 1986
Tiêu chuẩn Nhật JSF 1811 - 1993
2 Smax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Smax ứng với
0,9P
Brinch
Hansen
Thụy Điển
2,5 % D
Cọc khoan nhồi
De Beer
(3 % đến 6
%) D
40 mm đến
60 mm
60 mm đến
80 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc khoan nhồi chống
Cọc có L/D từ 80 đến 100
Trung Quốc
E.2 Xác định sức chịu tải giới hạn theo
phương pháp đồ thị
Sức chịu tải giới hạn được xác định
dựa trên hình dạng đường cong quan hệ tải trọng - chuyển vị S = f(P), logS =
f(logP), trong nhiều trường hợp cần kết hợp với các đường cong khác như S = f(logt), P = f(S/logt)... Tùy thuộc
vào hình dạng đường cong quan hệ tải trọng - chuyển vị, sức chịu tải giới hạn
được xác định theo một trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp đường cong có điểm uốn rõ
ràng: sức chịu tải giới hạn được xác định trực tiếp trên đường cong, là tải
trọng ứng với điểm đường cong bắt đầu thay đổi độ dốc đột ngột hoặc đường cong
gần như song song với trục chuyển vị;
b) Trường hợp đường cong thay đổi chậm,
rất khó hoặc không thể xác định chính xác điểm uốn: sức chịu tải giới hạn được
xác định theo các phương pháp đồ thị khác nhau.
Tùy thuộc vào quy trình gia tải, loại
cọc thí nghiệm và điều kiên đất nền, có thể áp dụng một trong các phương pháp
đồ thị sau đây để xác định sức chịu tải giới hạn của cọc, trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp Davission, phương pháp
Fuller và Hoy, phương pháp Butler và Hoy là các phương pháp thích hợp xác định
sức chịu tải từ kết quả thí nghiệm theo quy trình gia tải tốc độ nhanh;
c) Phương pháp 90 % của Brinch Hansen là
phương pháp thích hợp xác định sức chịu tải từ kết quả thí nghiệm theo quy
trình gia tải tốc độ với tốc độ chuyển vị không đổi CRP.
CHÚ THÍCH 1: Các phương pháp Chin, 80
% của Brinch Hansen là các phương pháp thích hợp cho cả quy trình gia tải tốc
độ chậm và tốc độ nhanh;
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp Davission chỉ
thích hợp cho cọc đóng, phương pháp Fuller và Hoy không thích hợp cho cọc dài;
CHÚ THÍCH 3: Giá trị sức chịu tải giới
hạn xác định theo phương pháp đồ thị khác nhau có thể khác nhau. Viêc xác định
sức chịu tải giới hạn của cọc bằng phương pháp đồ thị phụ thuộc rất nhiều vào
trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của người sử dụng.
E.3 Phương pháp xác
định sức chịu tải cho phép
Sức chịu tải cho phép thường được xác
định bằng sức chịu tải giới hạn hoặc tải trọng phá hoại chia cho hệ số an toàn.
Thông thường hệ số an toàn Fs
= 2, tuy nhiên việc áp dụng hệ số an toàn
cao hơn hoặc thấp hơn do thiết kế quyết định tùy thuộc vào mức độ quan trọng
của công trình, điều kiện đất nền,
đặc điểm cọc và phương pháp thí nghiệm.
Hệ số an toàn Fs > 2
thường được áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Khi xác định Pgh từ đường
cong quan hệ tải trọng -
chuyển vị phát triển chậm khó xác định điểm uốn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với cọc thí nghiệm thăm dò
khác về chủng loại, kích thước hoặc chiều dài của cọc được dùng sau này;
b) Đối với cọc xiên mà sức chịu tải xác
định theo kết quả thí nghiệm cọc thẳng đứng;
d) Số lượng cọc thí nghiệm hạn chế trong
điều kiện đất nền
phức tạp, địa tầng thay đổi mạnh;
e) Đối với công trình quan trọng đòi hỏi
yêu cầu cao về độ lún.
f) Hệ số an toàn Fs 2 có thể
được áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Khi Pgh xác định từ
điểm uốn rõ ràng trên đường cong quan hệ tải trọng - chuyển vị;
b) Đối với cọc thí nghiệm kiểm tra trong
điều kiện thuận lợi phù hợp với điều kiện thiết kế;
c) Đối với cọc thí nghiệm có kết quả gần
phù hợp với các phương pháp khác;
d) Trong cùng một hiện trường có điều
kiện đất nền đồng nhất, kết quả thí nghiệm của các cọc sai lệch không đáng kể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...........................................................................................................................
1. Phạm vi áp dụng
................................................................................................................
2. Thuật ngữ và định nghĩa
.....................................................................................................
3. Quy định chung
.................................................................................................................
4. Phương pháp thí nghiệm
....................................................................................................
Phụ lục A (Tham khảo) Sơ đồ bố trí thiết bị
thí nghiệm .............................................................
Phụ lục B (Quy định) Các biển đồ quan hệ
...............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (Tham khảo) Phương pháp xác định
sức chịu tải của cọc từ kết quả thí nghiệm nén tĩnh