Loại đá
|
Chỉ số
|
A. Theo sức chống nén tức thời một
trục
Rất bền
Bền
Bền vừa
Ít bền
Đá nửa cứng
|
Rn (MPa)
Rn > 120
120 000 ≥ Rn > 50
50 000 ≥ Rn > 15
15 000 ≥ Rn > 5
Rn < 5
|
B. Theo hệ số hóa mềm trong nước Km
Không hóa mềm được
Hóa mềm được
|
Km
≥ 0,75
Km
< 0,75
|
C. Theo độ phong hóa Kph
Không phong hóa (nguyên khối)
Phong hóa yếu (bị nứt nẻ)
Phong hóa
Phong hóa mạnh (rời rạc)
|
Đá cứng nằm
thành từng khối Iiên tục Kph = 1
Đá cứng nằm
thành từng đoạn không lẫn nhau (từng tảng)
1 > Kph
≥ 0,9
Đá cứng nằm
thành từng đám chuyển sang đá nứt nẻ
0,9 > Kph
≥ 0,8
Đá cứng nằm
trong toàn khối ở dạng rời Kph < 0,8
|
3.4 Đất hòn lớn và đất cát tùy thuộc thành
phần hạt được chia theo Bảng 2. Tên đất hòn lớn và đất cát quy định ở Bảng 2
cần ghi thêm độ không đồng nhất của thành phần hạt U, xác định
theo công thức:
trong đó:
d60 là đường kính của hạt
mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 60 % trọng lượng đất.
d10 là đường kính của hạt
mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 10 % trọng lượng đất.
Khi trong đất hòn lớn có chất lấp nhét
là cát trên 40 % hoặc là sét trên 30 %, tổng trọng lượng của đất hong khô thì
khi định tên đất hòn lớn cần định cả tên của chất lấp nhét và phải chỉ rõ đặc
trưng trạng
thái
của nó. Loại đất này phải định tên theo Bảng 2 hoặc Bảng 6 sau khi đã tách các
hạt lớn hơn 2 mm khỏi mẫu đất hòn lớn.
3.5 Đất hòn lớn bị phong hóa trong các quá
trình tự nhiên và chứa trên 10 % hạt có kích thước nhỏ hơn 2 mm, theo trị của
hệ số phong hóa Kphd chia ra theo
Bảng 3.
Bảng 2 - Phân
loại đất
Loại đất
hòn lớn và đất cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
A. Đất hòn lớn
Đất tảng lăn (khi có hạt sắc cạnh
gọi là địa khối)
Đất cuội (khi có hạt sắc cạnh gọi Ià
đất dăm)
Đất sỏi (khi có hạt sắc cạnh gọi là
đất sạn)
Trọng lượng của các hạt lớn hơn 200
mm chiếm trên 50 %
Trọng
lượng các hạt lớn hơn 10 mm chiếm trên 50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Đất cát
Cát sỏi
Cát thô
Cát thô vừa
Cát mịn
Cát bụi
Trọng lượng các hạt lớn hơn 2 mm
chiếm trên 25 %
Trọng lượng các hạt lớn hơn 0,5 mm
chiếm trên 50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng các hạt lớn hơn 0,1 mm
chiếm trên 75 % hoặc hơn
Trọng lượng hạt lớn hơn 0,1 mm chiếm
dưới 75 %
CHÚ THÍCH: Để định tên đất theo Bảng
2 phải cộng dần phần trăm hàm lượng hạt của đất nghiên cứu: Bắt đầu từ các
hạt lớn hơn 200 mm, sau đó là các hạt lớn hơn 10 mm, tiếp đến là các hạt lớn
hơn 2 mm ... Tên đất lấy theo chỉ tiêu đầu tiên được thỏa mãn trong thứ tự
tên gọi ở Bảng 2.
Bảng 3 - Phân
loại đất theo mức độ phong hóa
Tên đất hòn
lớn theo mức độ phong hóa
Hệ số phong
hóa Kphd
Không phong hóa
0 < Kphd ≤ 0,5
Phong hóa yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phong hóa mạnh
0,75 < Kphd ≤ 1
Hệ số phong hóa của các mảnh vụn đất
hòn Iớn Kphd được xác định bằng thí nghiệm mài mòn đất trong thiết
bị trống quay và tính theo công thức:
trong đó:
K1 là tỷ số trọng lượng
các hạt có kích thước nhỏ hơn 2 mm so với trọng lượng của các hạt có kích thước
lớn hơn 2 mm sau khi thí nghiệm mài mòn;
Ko là tỷ số trên, trước
khi thí nghiệm mài mòn.
3.6 Đất hòn lớn và đất cát được chia theo
độ no nước G (phần nước chứa trong thể tích rỗng của đất) ghi
trong Bảng 4.
Bảng 4 - Phân
loại đất theo độ no nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ no nước,
G
Ít ẩm
0 < G ≤ 0,5
Ẩm
0,5 < G ≤ 0,8
No nước
0,8 < G ≤ 1
Độ no nước G được xác định theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W là độ ẩm tự nhiên của đất tính bằng
số thập phân;
gw là khối lượng riêng của nước, lấy gw = 1;
gs là khối lượng riêng của đất;
e là hệ số rỗng của đất ở trạng thái
và độ ẩm tự nhiên.
Độ ẩm tự nhiên của đất hòn lớn W xác
định bằng cách thí nghiệm mẫu mà không tách các hòn lớn ra khỏi đất lấp nhét
hoặc thí nghiệm riêng của cho hòn lớn và cho đất lấp nhét.
Trong trường hợp thí nghiệm riêng thì
độ ẩm của đất hòn lớn xác định theo công thức:
trong đó:
W1 và W2 lần
lượt là độ ẩm của phần đất lấp nhét và của phần hòn lớn (hạt lớn hơn 2 mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kphd là hệ số
phong hóa, xác định theo 3.5.
3.7 Cát được chia theo độ chặt nêu trong
Bảng 5 tùy thuộc vào hệ số rỗng e; hệ số này xác định trong phòng thí nghiệm
dựa vào mẫu nguyên dạng ở thế nằm tự nhiên của đất hoặc tùy thuộc vào kết quả
xuyên đất.
Bảng 5 - Phân
loại cát
Loại cát
Độ chặt của
cát
Chặt
Chặt vừa
Rời
A. Theo hệ số rỗng (e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát mịn
Cát bụi
e < 0,55
e < 0,6
e < 0,6
0,55 ≤ e ≤ 0,7
0,6 ≤ e ≤ 0,75
0,6 ≤ e ≤ 0,8
e > 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e > 0,8
B. Theo sức kháng xuyên côn pt
(MPa) khi xuyên tĩnh
Cát thô và thô vừa (không phụ thuộc độ
ẩm)
Cát mịn (không phụ thuộc độ ẩm)
Cát bụi:
a) ít ẩm và ẩm
b) No nước
pt
> 15
pt
>12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pt
> 10
pt
> 7
15 ≥ pt
≥ 5
12 ≥ pt
≥ 4
10 ≥ pt ≥ 3
7 ≥ pt
≥ 2
pt < 5
pt < 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pt < 3
pt
<
2
C. Theo sức kháng xuyên côn quy ước
pđ (MPa) khi xuyên động
Cát thô và thô vừa (không phụ thuộc độ
ẩm)
pđ
> 11
11 ≥ pđ
≥ 3
pđ
< 3
Cát mịn:
a) Ít ẩm và ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pđ
> 8,5
8,5 ≥ pđ
≥ 2
pđ < 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pđ
> 8,5
8,5 ≥ pđ
≥ 2
pđ < 2
CHÚ THÍCH:
1. Không cho phép dùng xuyên động để
xác định độ chặt của cát bụi no nước.
2. Khi xuyên đất, dùng hình nón có góc
ở đỉnh là 60° và đường kính là 36 mm để xuyên tĩnh và 74 mm để xuyên động.
3.8 Đất sét được chia theo chỉ số dẻo
nêu trong Bảng 6.
Bảng 6 - Phân
loại đất sét theo chỉ số dẻo
Loại đất
sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á-cát
0,01 ≤ Ip ≤ 0,07
Á-sét
0,07 ≤ Ip ≤ 0,17
Sét
Ip > 0,17
CHÚ THÍCH:
1. Khi trong đất sét có những hạt
lớn hơn 2 mm thì thêm vào tên gọi ở Bảng 6 từ “có cuội” (“có dăm”) hoặc “có
sỏi” (“có sạn”)
nếu
lượng chứa các hạt tương ứng chiếm 15 % đến 25 % theo trọng lượng và từ
“cuội” (“dăm”) hoặc “sỏi” (“sạn”) nếu các hạt này chứa
trong đất từ 25 % đến 50 % theo trọng lượng.
2. Khi loại hạt lớn hơn 2 mm chiếm
trên 50 % trọng lượng đất thì được xếp vào đất hòn lớn (xem 3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Phân
loại đất sét theo chỉ số sệt
Tên đất sét
theo chỉ số sệt
Chỉ số sệt
Is
Á-cát:
- Cứng
Is
<0
- Dẻo
0 ≤ Is
≤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Is > 1
Á-sét và sét:
- Cứng
Is < 0
- Nửa cứng
0 ≤ Is ≤ 0,25
- Dẻo cứng
0,25 ≤ Is ≤ 0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50 ≤ Is ≤ 0,75
- Dẻo nhão
0,75 ≤ Is ≤ 1
- Nhão
Is > 1
Chỉ số sệt xác định theo công thức:
trong đó:
W, Wp và WL
là ký hiệu của các đại lượng đã giải thích trong 3.2 và 3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Phân
loại đất sét theo sức kháng xuyên
Tên đất sét
theo sức kháng xuyên đơn vị
Sức kháng
xuyên px
MPa
Rất bền
px
≥ 0,2
Bền
0,2 > px
>
0,1
Bền vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu
px
< 0,05
Sức kháng xuyên đơn vị px
được xác định bằng cách ép vào mẫu đất một hình nón có góc ở đỉnh 30° và tính theo
công thức:
trong đó:
p là lực thẳng đứng truyền lên hình
nón, tính bằng kilôgam (kg);
h là độ lún sâu của hình nón, tính
bằng xentimét (cm).
3.11 Trong đất sét còn phải chia ra bùn
(xem 3.12) đất lún ướt (xem 3.13 và 3.14) và đất trương nở (xem 3.15 và 3.16).
3.12 Bùn là đất sét ở giai đoạn đầu thành
hình, được tạo bơi trầm tích cấu trúc trong nước có các quá trình vi sinh vật
và ở kết cấu tự nhiên có độ ẩm vượt quá độ ẩm ở giới hạn chảy và hệ số rỗng
vượt quá các trị số ghi ở Bảng 9. Tên bùn được quy định theo chỉ số dẻo nêu ở 3.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bùn
Hệ số rỗng
e
Bùn á - cát
e ≥ 0,9
Bùn á - sét
e ≥ 1
Bùn sét
e ≥ 1,5
3.13 Đất lún ướt là đất sét mà dưới tác
dụng của tải trọng ngoài hoặc trọng lượng bản thân khi thấm ướt, đất sẽ bị lún
thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 -
Giới hạn của chỉ số s cho đất lún ướt
Chỉ số dẻo của đất Ip
0,01 ≤ Ip < 0,1
0,1 ≤ Ip < 0,14
0,14 ≤ Ip < 0,22
Chỉ số lún ướt s
0,1
0,17
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
e là hệ số rỗng của đất ở kết cấu và
độ ẩm tự nhiên;
enh là hệ số rỗng của đất
ứng với độ ẩm ở giới hạn chảy WL xác định theo công thức.
gs, gw có ý nghĩa
như trong công thức (3).
3.14 Đất lún ướt được đặc trưng bằng độ lún
ướt tương đối và áp lực lún ướt ban đầu.
Độ lún ướt tương đối của đất xác định
theo công thức: sx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h’ là chiều cao mẫu đất ẩm tự nhiên chịu nén
không nở hông dưới áp lực p, bằng áp lực tác dụng ở độ sâu đang xét gồm trọng
lượng bản thân của đất và tải trọng trên móng hoặc chỉ bằng trọng lượng của đất
tùy thuộc vào loại biến dạng định nghiên cứu là Sa hoặc Ssd
nêu ở 5.2;
hn là chiều cao cũng
của mẫu đất đó sau khi làm ướt đến hoàn toàn no nước và giữ ở áp lực p;
ha là chiều cao cũng
của mẫu đất ẩm tự nhiên đó, chịu nén không nở hông bơi áp lực bằng áp lực do
trọng lượng bản thân của đất gây ra ở độ sâu đang xét.
Áp lực lún ướt ban đầu ps
là áp lực bé nhất mà dưới áp lực này, trong điều kiện hoàn toàn no nước, đất
thể hiện tính chất lún ướt.
Áp lực lún ướt ban đầu ps
là áp lực ứng với:
a) Khi thí nghiệm đất trong phòng thí
nghiệm ở máy nén - áp lực gây ra độ lún ướt tương đối ds = 0,01;
b) Khi thí nghiệm hiện trường bằng bàn
nén có làm ướt đất trước - áp lực giới hạn tỷ lệ thuận trên biểu đồ độ lún của
bàn nén tải trọng;
c) Khi làm ướt đất trong các hố thí
nghiệm - áp lực tự nhiên ở độ sâu mà bắt đầu từ đấy dưới trọng lượng bản thân
của đất, đất bị lún ướt.
3.15 Đất trương nở là đất sét khi bị thấm
nước hoặc các dung dịch hóa học thì bị tăng thể tích mà trong điều kiện trương
nở tự do (không có tải trọng) có độ nơ tương đối dtn ≥ 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
htnd là chiều cao
của mẫu đất sau khi nở tự do trong điều kiện không nở hông do làm ướt cho đến
khi hoàn toàn no nước.
h là chiều cao ban đầu của mẫu đất ẩm
tự nhiên.
Sơ bộ có thể xem đất sét khi bị ướt,
có chỉ số lún ướt s ≥ 0,3 xác định
theo công thức (7) là loại đất trương nở.
3.16 Đất trương nở được đặc trưng bằng trị
số áp lực nở ptn, độ ẩm trương nở Wtn và độ co
tương đối khi khô dc.
Áp lực trương nở ptn là áp lực
trên mẫu đất làm ướt và nén không nở hông có biến dạng trương nở bằng không.
Độ ẩm trương nở Wtn là độ ẩm có
được sau khi kết thúc trương nở của một mẫu đất khi bị nén không nở hông dưới
áp lực cho trước.
Độ co tương đối khi đất khô được xác
định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
hp là chiều cao của mẫu đất
khi nén không nở hông dưới áp lực p;
htpc là chiều cao của mẫu
đất cũng ở áp lực này sau khi mẫu bị khô.
3.17 Trong loại đá nửa cứng và đất cần chia
ra các loại đất nhiễm muối.
Đất nhiễm muối là loại đất mà tổng
lượng chứa muối dễ hòa tan và hòa tan vừa không nhỏ hơn trị số ghi ở Bảng 11.
Bảng 11 -
Phân loại đất nhiễm muối
Tên các đất
nhiễm muối
Tổng lượng
chứa muối dễ hòa tan và hòa tan vừa so với trọng lượng đất hong khô,%
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất hòn lớn nhiễm muối
Khi lượng chứa cát nhỏ hơn 40 %
hoặc lượng chứa sét nhỏ hơn 30 %
Khi lượng chứa cát lớn hơn 40 %
Khi lượng chứa sét lớn hơn 30 %
Đất cát nhiễm muối
Đất sét nhiễm muối:
Á cát và á sét lún ướt (đất lớt hoặc
dạng lớt)
Á cát và á sét không lún ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,5
0,5
0,5
1 (hoặc 0,3
nếu chỉ có muối dễ hòa tan)
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaCl, KCl, CaCl2, MgCh,
NaHCO3, Ca(HCO3)2,
Mg(HCO3)2,
Na2CO3, MgSO4, Na2SO4.
Muối hòa tan vừa là thạch cao: CaSO4.2H2O.
3.18 Các tài liệu nghiên cứu của đất cát và
đất sét phải có số liệu, các tàn tích thực vật nếu lượng chứa tương đối của nó
tính theo trọng lượng q > 0,03 đối với đất cát và q > 0,05 đối với đất
sét.
Lượng chứa tương đối các tàn tích thực
vật q trong đất (độ than bùn) là tỷ số trọng lượng của mẫu đất sấy ở nhiệt độ
100
C°
đến 150 °C trên trọng lượng phần khoáng vật của nó. Tùy theo đại lượng q mà đất
có tên gọi phụ như trong Bảng 12.
Đất than bùn đặc trưng bằng mức độ
phân hủy, biểu hiện bằng lượng chứa các sản phẩm phân hủy của tổ chức thực vật.
Bảng 12 -
Phân loại đất có chứa tàn tích thực vật
Tên đất cát
và đất sét có chứa tàn tích thực vật
Lượng chứa
tương đối các tàn tích thực vật q (độ than bùn)
A. Đất có
chứa tàn tích thực vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03 < q
≤ 0,1
Đất sét có tàn tích thực vật
0,05 < q
≤ 0,1
B. Đất dạng
than bùn
Đất có ít than bùn
0,1 < q ≤ 0,25
Đất có than bùn vừa
0,25 < q
≤ 0,4
Đất có nhiều than bùn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Than bùn
q > 0,6
CHÚ THÍCH: Tên các loại đất cát và
đất sét có chứa tàn tích thực vật quy định theo 3.4 và 3.8 là dựa vào phần
khoáng của đất sau khi đã loại các tàn tích thực vật.
3.19 Đất (không thuộc loại đá) được chia
ra đất có nguồn gốc nhân tạo hoặc đất mượn.
Đất có nguồn gốc nhân tạo hoặc đất
mượn là các loại đất đắp, đất được gia cố hoặc lèn chặt từ đất có nguồn gốc tự
nhiên bằng các phương pháp khác nhau.
3.20 Đất đắp chia ra như ở Bảng 13.
Bảng 13 -
Phân loại đất đắp
Tiêu chuẩn
để chia đất đắp
Các loại
đất đắp và các đặc trưng của đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đắp bằng phương pháp khô (dùng trong
giao thông đường bộ hoặc đường sắt bằng máy ủi hoặc máy cạp).
2. Đắp ướt (bằng cơ giới hóa thủy lực).
B. Theo sự đồng nhất về thành phần
và cấu trúc
1. Đất đắp theo kế hoạch xây dựng (đất
đắp ngược) và đất thay thế (đệm). Loại đất này đặc trưng bằng thành phần và
cấu trúc đồng nhất, tính chịu nén đều.
2. Các bãi thải đất và các phế liệu sản
xuất. Loại đất này có thành phần và cấu trúc đồng nhất nhưng độ chặt và tính
chịu nén không đều.
3. Đất đánh đồng, phế liệu sản xuất và
rác sinh hoạt. Loại này không đồng nhất về thành phần và cấu trúc, độ chặt và
tính chịu nén không đều có chứa tạp chất hữu cơ.
C. Theo nguồn gốc vật liệu chiếm
phần chính của đất đắp
1. Đất tự nhiên: đất hòn lớn, đất cát,
đất sét.
2. Phế liệu sản xuất: xỉ, tro, đất tạo
mẫu vật thải của nhà máy làm giàu nguyên liệu...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D. Theo độ chặt do trọng lượng bản
thân gây ra
1. Đã ổn định quá trình nén chặt do
trọng lượng bản thân gây ra đã kết thúc.
2. Chưa ổn định quá trình nén chặt do
trọng lượng bản thân gây ra còn tiếp diễn.
3.21 Đất được gia cố, dựa vào phương pháp
gia cố mà phân chia ra gia cố để nâng cao độ bền, giảm tính nén lún
và giảm khả năng thấm nước (silicat, nhựa, xi măng, bi tum, đất sét, gia cố
bằng nhiệt...)
Tùy thuộc vào mục đích gia cố mà đất
được gia cố phải đặc trưng bằng độ bền, tính nén lún và khả năng thấm của nó
sau khi gia cố.
Đất lèn chặt được chia theo phương
pháp làm chặt (lún đầm, nổ mìn...) và được đặc trưng bằng độ chặt của cấu
trúc sau khi làm chặt.
Tên gọi của đất gia cố và đất lèn chặt
cần gồm có tên gọi của đất ở trạng thái tự nhiên theo Bảng 2 hoặc Bảng 6 có ghi
rõ phương pháp gia cố hoặc lèn chặt.
4 Thiết kế nền
4.1 Chỉ dẫn chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Việc thiết kế nền (theo yêu cầu của
2.1) phải dựa vào kết quả tính toán để chọn:
- Kiểu nền (tự nhiên, lèn chặt nhân tạo, gia cố
hóa học hoặc gia cố bằng nhiệt...)
- Kiểu kết cấu kích thước và vật liệu của móng,
(móng băng, bản, trụ, bê tông cốt thép, bê tông, bê tông đá hộc ... móng nông
hoặc sâu, móng cọc, trụ sâu...)
- Các biện pháp nêu ở 4.8.1, 4.8.2, 4.8.3,
4.8.4, 4.8.5, 4.8.6 và 4.8.7 khi cần giảm ảnh hưởng biến dạng của nền đến việc
sử dụng nhà và công trình.
4.1.3 Nền phải tính theo:
- Trạng thái giới hạn thứ nhất dựa vào sức chịu
tải
- Trạng thái giới hạn thứ hai dựa vào biến dạng
(độ lún, độ võng ...) gây cản trở việc sử dụng bình thường nhà và
công trình.
- Nền tính theo sức chịu tải trong những trường
hợp nêu ở 4.1.4 và theo biến dạng khi nền không phải là đá.
Khi tính theo trạng thái giới hạn thì
biến dạng dư tính toán và sức chịu tải của nền phải so sánh với biến dạng
giới hạn cho phép và sức chịu tải tối thiểu cần thiết có xét đến đặc điểm kết
cấu của nhà và
công
trình, phương pháp xây dựng và các yếu tố khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tải trọng ngang đáng kể truyền lên nền
(tường chắn móng của những công trình chịu lực đẩy ...) kể cả trường hợp động
đất;
b) Móng hoặc công trình nằm ở mép mái dốc
hoặc gần các lớp đất có độ nghiêng lớn;
c) Nền là đá cứng;
d) Nền gồm đất sét no nước và đất than
bùn nêu ở 4.6.8.
Cho phép không tính nền theo sức chịu
tải trong những trường hợp nêu ở 4.1.4a) và 4.1.4b) nếu dùng các giải pháp kết
cấu để đảm bảo móng không chuyển vị quá mức cho phép.
CHÚ THÍCH: Nếu dự định thi công nhà
hoặc công trình ngay sau khi xây móng xong mà chưa lấp lại đất thì phải kiểm
tra sức chịu tải của nền theo tải trọng tác dụng thực tế trong quá trình xây
dựng.
4.1.5 Sơ đồ tính toán của hệ công trình -
nền hoặc móng - nền phải chọn có kể đến các yếu tố quan trọng nhất, quyết định
trạng thái ứng suất và biến dạng của nền và của kết cấu công trình (sơ đồ tĩnh
học của công trình, đặc trưng lớp và các tính chất của đất nền, đặc điểm xây
dựng ...). Trong trường hợp cần thiết phải kể đến sự làm việc không gian của
kết cấu, tính phi tuyến hình học và vật lý, tính không đẳng hướng, các tính
chất về dẻo và lưu biến của vật liệu và đất cũng như khả năng thay đổi các tính
chất này.
4.2 Những tải trọng được kể đến trong tính
toán nền
4.2.1 Các tải trọng và tác động lên nền
truyền qua móng nhà và công trình hoặc móng từng cấu kiện riêng lẻ phải xác
định bằng tính toán xuất phát từ việc xét sự làm việc đồng thời của nhà (công
trình) và nền hoặc móng với nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng trên nền cho phép xác định
mà không cần kể đến sự phân bố lại các tải trọng này ở kết cấu nằm phía trên
móng và lấy theo sơ đồ tĩnh học của nhà hoặc công trình trong những trường hợp
sau:
a) Khi tính nền nhà và công trình cấp III
- IV;
b) Khi kiểm tra độ ổn định chung của khối
đất nền cùng với nhà hoặc công trình đang xét;
c) Khi tính theo biến dạng trong những
trường hợp nêu ở 4.6.4.
5.2. Tính nền theo biến dạng cần tiến hành
trên cơ sở tổ hợp cơ bản của tải trọng.
Tính nền theo sức chịu tải phải dựa
trên cơ sở tổ hợp tải trọng cơ bản và khi có tải trọng của các tác động đặc
biệt phải dựa trên tổ hợp cơ bản và tổ hợp đặc biệt.
Khi gặp một số tải trọng ngắn hạn thì
việc tính nền theo sức chịu tải phải dùng các hệ số tổ hợp, còn những tải trọng
ngắn hạn trên các sàn của nhà nhiều tầng phải dùng các hệ số giảm thấp, nhằm kể
đến xác suất của sự gia tải đồng thời lên sàn theo yêu cầu của tiêu chuẩn về
tải trọng và tác động.
4.2.3 Trong việc tính nền phải kể đến tải
trọng của vật liệu kho và thiết bị đặt gần móng trên các dốc chân tường và trên
mặt nền xây trực tiếp lên đất. Tải trọng này lấy theo toàn bộ diện tích gia tải
thực tế.
Khi tính nền theo biến dạng không kể
đến những nội lực trong các kết cấu do tác động của nhiệt độ gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Trị tiêu chuẩn và trị tính toán các
đặc trưng của đất
4.3.1 Các thông số cơ bản về tính chất cơ
học của đất dùng để xác định sức chịu tải và biến dạng của
nền là các đặc trưng về độ bền và biến dạng của đất (góc ma sát trong j, lực dính đơn vị C và mô đun
biến dạng của đất E, cường độ cực hạn về nén một trục của đá cứng Rn ...)
Trong trường hợp cá biệt khi thiết kế
nền không dựa trên các đặc trưng về độ bền và biến dạng của đất thì cho phép
dùng các thông số khác đặc trưng cho tác dụng qua lại giữa móng với đất nền và
xác định bằng thực nghiệm (hệ số cứng của nền,...)
CHÚ THÍCH: Từ đây trở đi, nếu không có
gì đặc biệt thì danh từ “các đặc trưng của đất” phải hiểu không chỉ là các đặc
trưng cơ học mà còn là các đặc trưng vật lý của đất cũng như các thông số vừa
nói đến ở điều này.
4.3.2 Trị tiêu chuẩn các đặc trưng của đất
cần xác định trên cơ sở những thí nghiệm trực tiếp làm tại hiện trường hoặc
trong phòng thí nghiệm đối với đất có kết cấu tự nhiên cũng như đối với đất có
nguồn gốc nhân tạo và đất mượn.
4.3.3 Trị tiêu chuẩn của tất cả các đặc
trưng của đất (trừ lực dính đơn vị và góc ma sát trong) là trị trung bình cộng
các kết quả thí nghiệm riêng rẽ. Trị tiêu chuẩn của lực dính đơn vị và góc ma
sát trong là các thông số tìm được bằng phương pháp bình phương bé nhất từ quan
hệ đường thẳng giữa sức chống cắt và áp lực nền.
4.3.4 Trong mọi trường hợp, khi tính nền
phải dùng trị tính toán các đặc trưng của đất A, xác định theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kđ là hệ số an toàn về đất.
4.3.5 Khi tìm trị tính toán của các đặc
trưng về độ bền (lực dính đơn vị c, góc ma sát trong j của đất và cường độ
giới hạn về nén một trục Rn của đá cứng) cũng như khối lượng thể tích g thì hệ số an toàn về
đất kđ dùng để tính nền theo sức chịu tải và theo biến dạng quy định
ở 4.3.4 tùy thuộc vào sự thay đổi của các đặc trưng ấy, số lần thí nghiệm và
trị xác suất tin cậy a.
Đối với các đặc trưng về độ bền của
đất c, j và Rn và khối
lượng thể tích g phải xác
định theo phương pháp trình bày ở Phụ lục A.
Đối với các đặc trưng khác của đất cho
phép lấy kd = 1, tức là trị tính toán cũng là trị tiêu chuẩn.
Xác suất tin cậy a của trị tính toán
các đặc trưng của đất được lấy bằng:
a = 0,95 khi tính nền theo sức chịu tải;
a = 0,85 khi tính nền theo biến dạng.
Độ tin cậy a để tính nền của cầu
và cống lấy theo chỉ dẫn ở 15.5.
Dựa trên thỏa thuận của tổ chức thiết
kế và tổ chức khảo sát, đối với công trình cấp I cho phép dùng xác suất tin
cậy lớn hơn nhưng không quá 0,99 để xác định trị tính toán các đặc trưng của
đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Phải dựa vào báo cáo khảo sát địa chất
công trình để chọn trị số xác suất tin cậy khi tính trị tính toán các đặc trưng
của đất;
2) Xác suất tin cậy là xác suất mà trị
trung bình thực của đặc trưng không vượt quá giới hạn dưới (hoặc trên) của
khoảng tin cậy;
3) Khi tính toán theo sức chịu tải thì
trị tính toán của các đặc trưng j, c và g ký hiệu là jI, cI và gI; còn để tính
theo biến dạng thì ký hiệu là jII, cII và gII.
4.3.7 Để tính toán sơ bộ nền nhà và công
trình thuộc mọi cấp cũng như để tính toán cuối cùng nền nhà và công trình cấp
II - IV và móng trụ đường dây tải điện và dây thông tin không phụ thuộc vào cấp
của chúng, cho phép xác định trị tiêu chuẩn và trị tính toán các đặc trưng về
độ bền và biến dạng theo các đặc trưng vật lý nếu như xử lý thống kê của nhiều
thí nghiệm xác định được quan hệ giữa các đặc trưng cơ học (về độ bền và biến
dạng) với các đặc trưng vật lý của đất.
CHÚ THÍCH:
1) Khi tính nền theo biến dạng của nhà và
công trình nêu trên, trị tiêu chuẩn của góc ma sát trong j, lực dính đơn vị c
và mô đun biến dạng E cho phép lấy theo “Bảng về trị tiêu chuẩn các đặc trưng
bền và biến dạng của đất” ở Phụ lục B; còn trị tính toán trong trường hợp này
lấy bằng trị tiêu chuẩn với kd = 1.
2) Đối với những vùng cá biệt, được sự
đồng ý của cơ quan có thẩm quyền, cho phép thay Bảng 2 bằng bảng đặc trưng đất
đặc thù cho các vùng ấy.
4.4 Nước trong đất
4.4.1 Khi thiết kế nền cần chú ý đến sự dao
động mực nước trong đất (nước ngầm tầng mặt) theo từng mùa và trong nhiều năm
cũng như khả năng hình thành mức nước trung bình mới cao hơn hoặc thấp hơn mức
cũ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3 Dự báo sự thay đổi mức nước ngầm phải
chú ý xác suất lớn nhất khi:
a) Mực nước ngầm cao nhất:
- Ở những nơi xây nhà và công trình có
quá trình công nghệ ướt;
- Nếu tại nơi xây dựng hoặc gần đấy có các
công trình thu hồi nước;
- Khi vùng xây dựng có đất sét ít thấm nước
cũng như cát bụi ở bất kỳ độ sâu nào của tầng không thấm nước.
b) Mực nước ngầm thấp nhất: ở nơi xây
dựng hoặc bên cạnh nó có công trình làm khô (kênh, thiết bị thoát nước,...)
hoặc có công trình ngầm (đường hầm, đường tàu điện ngầm, khai thác mỏ,...)
4.4.4 Dựa vào kết quả khảo sát địa chất công
trình và các dự báo trên cơ sở các tính toán đặc biệt mà xác định vị trí tính
toán của mực nước ngầm và khả năng thay đổi độ ẩm của đất trong quá trình xây
dựng và sử dụng nhà và công trình.
4.4.5 Khi thiết kế nền nhà và công trình có
quá trình công nghệ ướt phải dự kiến các biện pháp không cho nước sản xuất thấm
vào đất nền hoặc tràn lên đất, đặc biệt là khi có chất thải của sản xuất hóa
học làm cho đất trương nở hoặc ăn mòn vật liệu móng. Để phát hiện kịp thời và
ngăn ngừa nước sản xuất chảy rò thì trong thiết kế phải xây dựng các hố theo
dõi thường xuyên.
4.4.6 Nếu mực nước ngầm hiện tại hoặc mực dự
báo vẫn có thể tràn vào móng hoặc các bộ phận đặt sâu dưới đất thì trong thiết
kế cần dự kiến các biện pháp loại trừ hoặc giảm tác hại của nước này đến sự làm
việc của nền móng, đến việc sử dụng nhà và công trình (thiết bị hạ nước ngầm
thường xuyên, cách nước cho móng và nền tầng hầm, các biện pháp đặc biệt trong
các kết cấu ngầm, giảm áp lực nước ngầm hoặc nước trên mặt,...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.8 Nếu đất quanh móng bị tác động của
nước bề mặt với tốc độ có thể xói đất, cũng như khi trong nền gồm đất cát hoặc
á cát, nước ngầm di chuyển với tốc độ có thể cuốn trôi các hạt đất hoặc hòa tan
các muối, thì nên tìm biện pháp chắn chắn để bảo vệ nền (thoát nước, bờ cừ,.).
4.4.9 Khi thiết kế nền cho móng hoặc bộ phận
ngầm khác của nhà và công trình nằm dưới tầng nước ngầm có áp
lực, cần dự kiến các biện pháp ngăn ngừa sự bục nước làm rời rạc, xói mòn hoặc các
tác
hại
khác đối với lớp đất trong nền bị dòng nước xuyên qua.
4.4.10 Xuất phát từ điều kiện dưới dây để
kiểm tra khả năng bục nước áp lực đối với các lớp đất nằm bên trên trong nền
của công trình thiết kế có lớp sét, á sét hoặc bùn nằm bên trên lớp đất có nước
áp lực:
trong đó:
gw là trọng lượng riêng của nước;
H0 là chiều cao cột
nước kể từ đáy lớp nước, có áp định kiểm tra đến mực nước ngầm cao nhất;
g1 là trị tính toán của trọng lượng thể
tích đất thuộc lớp định kiểm tra;
h0 là khoảng cách từ đáy
hố móng hoặc mép trên sàn tầng đất đến đáy lớp đất định kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hạ cột nước ngầm phải làm vào lúc
móng chưa đủ độ bền để tiếp nhận tải trọng do áp lực nước gây ra, nhưng không
được kết thúc trước khi lấp đất hố móng.
4.5 Chiều sâu đặt móng
4.5.1 Chiều sâu đặt móng được quyết định bởi:
a) Chức năng cũng như đặc điểm kết cấu
của nhà và công trình (ví dụ có hay không có tầng hầm, đường ống ngầm, móng của
thiết bị, ...);
b) Trị số và đặc điểm của tải trọng và
các tác động tác dụng lên nền;
c) Chiều sâu đặt móng của nhà, công trình
và thiết bị bên cạnh;
d) Địa hình hiện tại và địa hình thiết kế
của nơi xây dựng;
e) Điều kiện địa chất của nơi xây dựng
(tính chất xây dựng của đất, đặc điểm thành lớp của từng loại đất, có các lớp
đất nằm nghiêng dễ trượt, các hang lỗ do phong hóa hoặc do hòa tan muối,..);
f) Điều kiện địa chất thủy văn (mực nước
ngầm, tầng nước mặt và khả năng thay đổi khi xây dựng và sử dụng nhà và công
trình, tính ăn mòn của nước ngầm,...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2 Chiều sâu đặt móng cần phải đủ để khi
tính theo trạng thái giới hạn nền làm việc được chắc chắn.
4.6 Tính toán nền theo biến dạng
4.6.1 Mục đích tính nền nhà và công trình
theo biến dạng là hạn chế biến dạng của nền, móng và kết cấu trên móng
trong phạm vi đảm bảo không xảy ra tình hình cản trở việc sử dụng bình thường
của
nhà
và công trình nói chung, hay của từng kết cấu hoặc giảm tính bền vững lâu dài của
chúng do xuất
hiện
các chuyển vị không cho phép (độ lún, nghiêng, thay đổi độ cao thiết kế và vị
trí kết cấu, phá hoại các liên kết của chúng,.).
Khi đó phải chú ý tính toán độ bền và
tính chống nứt của móng và kết cấu trên móng với nội lực xuất hiện khi có tác
dụng qua lại giữa nhà và công trình với nền nén lún.
4.6.2 Biến dạng thẳng đứng của nền được chia
ra:
a) Độ lún là biến dạng xảy ra do ép chặt
đất mà không làm thay đổi nhiều cấu trúc của nó dưới tác động của tải trọng
ngoài, và trong trường hợp cá biệt gồm cả trọng lượng bản thân của đất;
b) Lún ướt là biến dạng xảy ra do sự ép
chặt và thường làm thay đổi cơ bản cấu trúc của đất dưới tác dụng của tải trọng
ngoài, trọng lượng bản thân của đất cũng như các tác dụng phụ khác ví dụ như:
thấm ướt, đất lún ướt...;
c) Trương nở và co ngót là những biến
dạng có liên quan đến sự thay đổi thể tích của một số loại đất sét khi thay
đổi độ ẩm, nhiệt độ của đất hoặc khi chịu tác dụng của các chất hóa học;
d) Sụt lún là biến dạng của mặt đất gây
ra do sự khai thác khoáng sản hoặc do thay đổi điều kiện địa chất thủy văn ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thứ nhất là biến dạng của đất do tải
trọng truyền lên nền nhà hoặc công trình gây ra (độ lún và lún ướt);
b) Thứ hai là biến dạng không có liên
quan đến tải trọng của nhà và công trình xuất hiện ở dạng chuyển vị đứng và
ngang của bề mặt nền (sụt lún, lún ướt do trọng lượng bản thân, trương nở và
co).
4.6.4 Việc tính nền theo biến dạng cần xuất
phát từ điều kiện làm việc đồng thời giữa nhà (công trình) với nền (bao gồm cả
việc phân bố lại tải trọng của kết cấu trên móng lên nền).
Cho phép xác định biến dạng của nền mà
không cần chú ý đến sự cùng làm việc giữa nhà (công trình) với nền trong
những trường hợp nêu ở 4.2.1 cũng như khi:
- Nếu đối với nhà và công trình nêu ở 4.6.24
không quy định trị biến dạng giới hạn cho phép của nền về độ bền, độ
ổn định và tính chống nứt của kết cấu trên móng (xem
4.6.21 b)).
- Khi xác định biến dạng không đều của nền có
liên quan đến các thiết kế điển hình với điều kiện địa chất địa phương, theo
4.6.25b), nếu trong các thiết kế này có trình bày trị quy ước về biến dạng giới hạn cho phép;
- Khi xác định trị biến dạng trung bình của nhà
và công trình.
4.6.5 Việc cùng biến dạng của nền và nhà
(công trình) có thể được đặc trưng bằng:
a) Độ lún tuyệt đối của nền thuộc các
móng riêng rẽ Si;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Độ lún tương đối và không đều của hai móng, tức là hiệu số chuyển vị
đứng của chúng chia cho khoảng cách giữa hai móng ấy;
d) Độ nghiêng của móng hoặc công trình i,
tức là tỉ số giữa hiệu số độ lún của những điểm cực biên với bề rộng hoặc bề
dài của móng;
e) Độ võng hoặc độ võng tương đối f/L (tỉ số giữa
độ võng hoặc độ võng lớn nhất với chiều dài của đoạn bị uốn của nhà và công
trình);
f) Độ cong của đoạn bị uốn K của nhà và
công trình;
h) Góc xoắn tương đối c của nhà và công
trình;
g) Chuyển vị ngang u của móng hoặc của
nhà (công trình).
CHÚ THÍCH: Các đặc trưng tương tự về
biến dạng cũng có thể quy định đối với đất lún ướt, trương nở (co), sụt lún của
mặt
đất
hoặc các biến dạng khác.
4.6.6 Tính toán nền theo biến dạng phải xuất
phát từ điều kiện:
S ≤ Sgh (14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là trị biến dạng của nền với nhà hoặc công
trình xác định bằng tính toán theo chỉ dẫn của Phụ lục C;
Sgh là biến dạng giới hạn
cho phép của nền với nhà hoặc công trình quy định ở 4.6.21 đến 4.6.27.
CHÚ THÍCH:
1) Các đại lượng S và Sgh có thể hiểu
là bất kỳ các đặc trưng biến dạng nào đã kể đến ở 4.6.5;
2) Trong những trường hợp cần thiết (để
dự tính thời hạn và tốc độ ổn định độ lún, đánh giá trạng thái ứng suất biến
dạng của kết cấu nhà và công trình có kể đến các quá trình lâu dài ...) phải
tiến hành tính toán độ lún theo thời gian;
3) Khi tính nền theo biến dạng cần chú ý
đến khả năng thay đổi trị biến dạng tính toán cũng như trị biến dạng giới hạn
của nền do áp dụng các biện pháp nêu ở 4.8.1 đến 4.8.7.
4.6.7 Sơ đồ tính toán của nền dùng để xác
định sự cùng biến dạng của nền và công trình (bán không gian đàn hồi
tuyến tính hoặc bán không gian biến dạng phi tuyến; nền ở dạng lớp có chiều dày
hữu hạn; nền được đặc trưng bằng hệ số nền kể cả trường hợp hệ số này thay đổi
...) cần phải chọn bao gồm được tính chất cơ học của đất, đặc trưng thành lớp
trong nền và đặc điểm của công trình.
4.6.8 Tính toán biến dạng của nền thường
phải dùng sơ đồ tính toán của nền ở dạng:
a) Bán không gian biến dạng tuyến tính có
hạn chế quy ước chiều dày của lớp nền chịu nén xuất phát từ quan hệ trị áp lực
thêm Poz của móng
(theo trục đứng qua tâm móng) và trị áp lực tự nhiên cùng ở chiều sâu p’dz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong phạm vi chiều dày chịu nén của nền xác
định như đối với bán không gian biến dạng tuyến tính có lớp đất
với mô đun biến dạng E ≥ 100 MPa;
- Móng có kích thước lớn (bề rộng hoặc đường
kính lớn hơn 10 m) và mô dun biến dạng của đất E ≥ 10 MPa, không
phụ thuộc vào chiều sâu của lớp đất ít nén.
Việc tính toán biến dạng của nền khi
dùng các sơ đồ tính toán nói trên phải làm đúng theo yêu cầu nêu ở Phụ lục C.
4.6.9 Khi tính toán biến dạng của nền mà
dùng các sơ đồ tính toán nêu ở 4.6.8, thì áp lực trung bình tác dụng lên nền ở dưới
đáy móng do các tải trọng nêu ở 4.2.2 gây ra, không được vượt quá áp lực tính
toán R (kPa) tác dụng lên nền tính theo công thức:
trong đó:
m1 và m2 lần
lượt là hệ số điều kiện làm việc của nền đất và hệ số điều kiện làm việc của
nhà hoặc công trình có tác dụng qua lại với nền, lấy theo 4.6.10;
ktc là hệ số tin
cậy lấy theo 4.6.11;
A, B và D là các hệ số không thứ
nguyên lấy theo Bảng 14 phụ thuộc vào trị tính toán của góc mà sát trong jII xác định
theo 4.3.1 đến 4.3.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là chiều sâu đặt móng so với cốt qui
định bị bạt đi hoặc đắp thêm, tính bằng mét (m);
gII’ là trị trung bình (theo từng lớp) của trọng
lượng thể tích đất nằm phía trên độ sâu đặt móng, tính bằng kilôniutơn trên mét
khối (kN/m³);
gII có ý nghĩa như trên,
nhưng của đất nằm phía dưới đáy móng, tính bằng kilôniutơn trên mét khối (kN/m³);
cII là trị tính toán của
lực dính đơn vị của đất nằm trực tiếp dưới đáy móng, tính bằng kilôpascan
(kPa);
ho =h-htđ là
chiều sâu đến nền tầng hầm tính bằng mét (m). Khi không có tầng hầm thì lấy ho =0;
htđ là chiều sâu đặt móng
tính đổi kể từ nền tầng hầm bên trong nhà có tầng hầm, tính theo công thức:
h1 là chiều dày lớp đất
ở phía trên đáy móng, tính bằng mét (m);
h2 là chiều dày của kết cấu
sàn tầng hầm, tính bằng mét (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 14 - Các
hệ số A, B và D
Trị tính
toán của góc ma sát trong jII
(0)
Các hệ số
A
B
D
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,14
2
0,03
1,12
3,32
4
0,06
1,25
3,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
1,39
3,71
8
0,14
1,55
3,93
10
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,17
12
0,23
1,94
4,42
14
0,29
2,17
4,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
2,43
5,00
18
0,43
2,72
5,31
20
0,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,66
22
0,61
3,44
6,04
24
0,72
3,87
6,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
4,37
6,90
28
0,98
4,93
7,40
30
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,95
32
1,34
6,35
8,55
34
2,55
7,21
9,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,81
8,25
9,98
38
2,11
9,44
10,80
40
2,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,73
42
2,87
12,50
12,77
44
3,37
14,48
13,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,66
15,64
14,64
CHÚ THÍCH:
1) Công thức (15) cho phép dùng với bất
kỳ hình dạng móng nào trên mặt bằng. Đối với đáy móng có dạng hình tròn hoặc đa
giác đều thì trị số b lấy bằng (trong đó F là diện tích đáy móng).
2) Khi chiều sâu đặt móng nhỏ hơn 1 m
để tính toán R theo công thức (15) lấy h = 1 m; trừ trường hợp khi nền là cát
bụi no nước hoặc đất sét có chỉ số sệt Is > 0,5, lúc
này chiều sâu đặt móng lấy theo thực tế, kể từ cốt quy hoạch.
3) Khi chiều rộng tầng hầm lớn hơn 20
m thì chiều sâu đặt móng h lấy bằng htđ (chiều sâu tính từ sàn tầng
hầm).
4) Việc xác định áp lực đối với nền
cát rời phải dựa trên các nghiên cứu đặc biệt.
4.6.10 Trị số điều kiện làm việc của đất nền
m1 và hệ số
điều kiện làm việc của nhà hoặc công trình tác dụng qua lại với nền m2
lấy theo Bảng 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất
Hệ số
m1
Hệ số m2
đối với nhà và công trình có sơ đồ kết cấu cứng với tỷ số giữa chiều dài của
nhà (công trình) hoặc từng đơn nguyên với chiều cao L/H trong
khoảng:
4 và lớn
hơn
7,5 và nhỏ
hơn
Đất hòn lớn có chất nhét là cát và đất cát không
kể đất phấn và bụi
1,4
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát mịn:
- Khô và ít ẩm
1,3
1,1
1,3
- No nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,3
Cát bụi:
- Khô và ít ẩm
1,2
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- No nước
1,1
1,0
1,2
Đất hòn lớn có chất nhét là sét và
đất
sét
có chỉ số sệt
Is ≤ 0,5
1,2
1,0
1,1
Như trên có chỉ số sệt Is>0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
CHÚ THÍCH:
1. Sơ đồ kết cấu cứng là những nhà và
công trình mà kết cấu của nó có khả năng đặc biệt để chịu nội lực thêm gây ra
bởi biến dạng của nền, muốn thế phải dùng các biện pháp nêu ở 4.8.7.
2. Đối với nhà có sơ đồ kết cấu mềm thì
hệ số m2 lấy bằng 1.
3. Khi tỷ số chiều dài trên chiều cao
của nhà công trình nằm giữa các trị số nói trên thì hệ số m2 xác
định bằng nội suy.
4.6.11 Tùy thuộc vào phương pháp xác định các
đặc trưng tính toán của đất mà hệ số tin cậy có trị số khác nhau, trong đó:
- Nếu dựa vào các kết quả thí nghiệm tiếp các
mẫu đất tại nơi xây dựng thì ktc = 1;
- Nếu theo tài liệu gián tiếp (không thí nghiệm
trực tiếp) dùng các bảng dựa vào kết quả thống kê (ví dụ như Phụ lục B) thì ktc = 1,1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.13 Áp lực tính toán R trên nền đất hòn
lớn phải tính theo công thức (15) dựa vào kết quả xác định trực tiếp các đặc
trưng bền của đất.
Khi không có các kết quả thí nghiệm
thì áp lực tính toán phải xác định theo các đặc trưng của vật liệu lấp nhét,
nếu lượng chứa các chất này vượt quá 40 % trong trường hợp chất lấp nhét là cát
hoặc 30 %
trong
trường hợp chất lấp nhét là sét. Khi lượng chứa chất lấp nhét nhỏ hơn thì trị
số áp lực tính toán trên đất hòn lớn cho phép lấy theo Bảng D.1.
4.6.14. Áp lực tính toán trên
nền R trong trường hợp áp dụng đầm chặt đất hoặc làm các đệm đất, phải xác định
xuất phát từ trị tính toán cho trước trong thiết kế về các đặc trưng cơ lý của
đất đầm chặt.
4.6.15 Áp lực tính toán trên nền R tính theo
công thức (15) có thể nâng lên 1,2 lần nếu xác định bằng cách tính toán biến dạng
của nền (dưới áp lực R) không vượt quá 40 % trị giới hạn cho phép về biến dạng
quy định theo yêu cầu của 4.6.21, 4.6.22, 4.6.23, 4.6.24; khi đó áp lực được
nâng cao không được gây cho nền biến dạng quá 50 % trị giới hạn cho phép và
vượt quá trị áp lực của điều kiện tính nền theo độ bền như yêu cầu của 4.7.1
đến 4.8.1. 4.6.16 Áp lực tính toán R trên nền trong trường hợp dùng móng băng
gián đoạn đúc sẵn, được xác định như đối với móng băng liên tục theo 4.6.9 đến 4.6.13, có
nâng cao trị R tìm được bằng hệ số mv để kể đến ảnh hưởng về khả
năng phân bố của đất nền và hiệu ứng vòm giữa các blốc của móng gián đoạn.
Hệ số mv cho phép
lấy:
a) Đối với tất cả các loại đất (trừ đất
sét có hệ số rỗng e ≥ 1,1) lấy mv ≤ 1,3;
b) Đối với đất sét có e ≥ 1,1 thì mv
≤ 1,1.
CHÚ THÍCH: Móng băng đúc sẵn nằm dưới
tường, thông thường là loại gián đoạn.
4.6.17. Khi cần tăng tải
trọng trên nền của nhà hoặc công trình đã xây dựng (khi cơi tầng, sửa chữa, lắp đặt những
thiết bị nặng hơn ...) áp lực tính toán trên nền cần phải lấy ứng với tài liệu
thực tế về loại, trạng thái và các tính chất cơ lý của đất nền, có kể đến kiểu
và tình hình móng và kết cấu trên móng của nhà và công
trình, cũng như thời hạn sử dụng chúng với độ lún thêm cho phép khi tăng thêm tải trọng trên
móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.18. Các kích thước sơ bộ
của móng cần quy định theo cấu tạo hoặc từ điều kiện để áp lực trung bình lên
nền ngay dưới đế móng bằng trị áp lực tính toán quy ước R0 lấy theo yêu
cầu trong Phụ lục E.
Cũng cho phép dùng Phụ lục E để quy
định kích thước cuối cùng của móng nhà và công trình cấp III và IV trên nền gồm
các lớp đất nằm ngang (độ nghiêng không quá 0,1); tính nén co của các lớp đất
này không tăng theo chiều sâu bằng hai lần bề rộng lớn nhất của móng, kể từ độ
sâu đặt móng theo thiết kế.
4.6.19 Áp lực trên đất ở mép đế móng chịu tải
trọng lệch tâm (tính theo giả thiết áp lực dưới đế móng phân bố tuyến tính dưới
các tải trọng dùng để tính nền theo biến dạng (xem 4.2.2) thường phải xác định
khi kể đến độ sâu đặt móng trong đất, độ cứng của liên kết giữa móng với kết
cấu bên trên và độ cứng của kết cấu trên móng. Khi đó, trị số áp lực ở mép
móng khi có mô men uốn tác dụng theo một trục của móng không được vượt quá
1,2xR và ở tại điểm góc thì không vượt quá 1,5xR (R là áp lực tính toán lên
nền, xác định theo yêu cầu của 4.6.9, 4.6.10, 4.6.11, 4.6.12, 4.6.13)
CHÚ THÍCH: Khi tính nền móng cầu có
tải trọng lệch tâm phải theo yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế cầu và cống.
4.6.20 Độ nghiêng của móng riêng rẽ (hoặc của
công trình nói chung) phải tính toán có kể đến:
- Trị mô men uốn tác dụng ở đáy móng;
- Ảnh hưởng của móng lân cận và của tải trọng
trên mặt nền và trên diện tích tiếp giáp;
- Tính nén không đều của nền.
Ngoài ra, khi xác định độ nghiêng của
móng, thường cần phải kể đến ảnh hưởng của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ cứng của kết cấu trên móng và sự liên kết
của kết cấu ấy với móng;
- Độ lệch tâm của tải trọng có thể tăng do từng
bộ phận móng (công trình) bị nghiêng.
CHÚ THÍCH: Để xác định độ nghiêng của
xilô chứa vật liệu rời do gia tải lệch tâm sau khi đã nén sơ bộ nền bằng tải trọng phân bố đều
(khi xilô đã chất tải đầy theo thiết kế) thì tính nền của đất nền cần phải lấy
ứng với độ chặt của đất mà nó có thể đạt được khi nén)
4.6.21 Khi trong phạm vi tầng chịu nén của
nền ở chiều sâu z cách đế móng, có lớp đất độ bền nhỏ hơn độ bền của các lớp
bên trên thì kích thước móng phải quy định sao cho đảm bảo được điều kiện:
poz + pdz
≤ Rz (17)
trong đó:
poz là áp lực thêm ở
chiều sâu z kể từ móng nhà hoặc công trình (xác định theo Phụ lục C);
pdz là áp lực do
trọng lượng bản thân của đất ở chiều sâu z;
Rz là áp lực tính toán
trên mái của lớp đất có độ bền thấp (nằm ở chiều sâu z) được tính theo công
thức (15) cho một móng quy ước có bề rộng là bz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức (18) ta ký hiệu:
trong đó:
p là tải trọng của móng truyền lên
nền;
L và b lần lượt là chiều dài và chiều
rộng của móng.
4.6.22 Trị giới hạn cho phép của biến dạng
đồng thời giữa nền và nhà hoặc công trình phải quy định xuất phát từ:
a) Yêu cầu công nghệ hoặc kiến trúc đối
với các biến dạng của công trình, sự thay đổi cốt thiết kế và vị trí của nhà
hoặc công trình nói chung (nhà nhiều tầng, tháp, ống khói ...) của từng cấu
kiện riêng biệt và thiết bị, bao gồm các yêu cầu về sự làm việc bình thường của
thang máy, thiết bị cần trục, các thiết bị nâng ... ký hiệu là ;
b) Yêu cầu về độ bền, ổn định và chống
nứt của kết cấu bao gồm cả ổn định chung của công trình ký hiệu là .
4.6.23 Trị giới hạn cho phép của biến dạng
đồng thời giữa nền và nhà hoặc công trình (biến dạng đều hoặc không đều) tương
ứng với giới hạn sử dụng thuận tiện của nhà hoặc công trình theo yêu cầu công
nghệ hoặc kiến trúc. phải được quy định theo các
tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình, phù hợp với quy tắc sử dụng kỹ thuật của
các thiết bị hoặc với nhiệm vụ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.24 Trị biến dạng giới hạn cho phép theo điều kiện sử dụng thiết bị (ví dụ
thang máy, cần trục ...) phải quy định xuất phát từ các sai lệch cho phép
trong công nghệ về độ lún và độ nghiêng của thiết bị.
Khi đó, nếu cần dùng các giải pháp
không kinh tế về nền và móng thì trong thiết kế nhà và công trình (theo sự thỏa
thuận của cơ quan sử dụng thiết bị và cơ quan giám định) phải nghiên cứu khả
năng thực hiện điều chỉnh thiết bị trong quá trình sử dụng.
4.6.25 Trị số không
cho phép quy định đối với nhà và công trình có độ cứng lớn (ví dụ như nhà kiểu tháp, lò
cao, ống khói...), độ bền của loại công trình này đủ để tiếp thu các nội lực
xuất hiện khi có sự tác dụng qua lại giữa nền với công trình và cũng không quy
định đối với nhà và công trình có sơ đồ kết cấu mềm, trong công trình loại này
nội lực không xuất hiện (ví dụ các loại hệ khớp cầu).
4.6.26 Khi lập các thiết kế điển hình của nhà
và công trình trên cơ sở trị số và thường phải quy định các tiêu
chuẩn sau đây về cho phép dùng các thiết kế ấy (hoặc các phương án riêng lẻ) để
đơn giản việc tính nền theo biến dạng có kết hợp thiết kế điển hình với điều
kiện đất của địa phương.
a) Tính không đồng nhất chấp nhận được
của nền: tính chất này có thể đặc trưng bằng trị giới hạn mức độ thay đổi (tính
không đồng đều) về nén co của đất aE tương ứng với trị trung bình mô đun
biến
dạng
của đất trong phạm vi mặt bằng của nhà và công trình hoặc đặc trưng bằng trị số
khác nhau của độ lún trung bình của nền nhà hoặc công trình stb (xem
4.6.26);
b) Trị quy ước về biến dạng giới hạn
không đều của nền : biến dạng này có thể dùng
trong tính
toán
nền theo biến dạng mà không kể đến ảnh hưởng của độ cứng của nhà hoặc công
trình đến sự phân bố lại tải trọng lên nền (xem 4.6.27);
c) Liệt kê các loại đất (có kèm theo các
đặc trưng đơn giản về tính chất và trạng thái cũng như đặc tính thành lớp của
các loại đất này): khi có các loại đất ấy trong nền nhà hoặc công trình thì
không cần tính nền theo biến dạng.
4.6.27 Mức độ thay đổi tính nén của nền aE (theo
4.6.25a)), một trong những tiêu chuẩn cho phép dùng các thiết kế nêu ở 4.6.25,
được xác định bằng tỉ số giữa trị tính đổi lớn nhất với trị bé nhất của mô đun
biến dạng theo chiều sâu đất nền trong phạm vi mặt bằng của nhà và công trình.
Mô đun biến dạng tính đổi của đất nền
Etđ xác định theo công thức dưới đây đặc trưng cho cấu tạo địa chất của đất
nơi xây dựng về các mặt như thành lớp, tính nén co của từng lớp kích thước và
độ sâu đặt móng và tải trọng tác dụng lên móng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó wi là diện tích
của biểu đồ áp lực thêm lên đất theo trục móng tác dụng trong phạm vi chiều dày
lớp đất thứ i có mô đun biến dạng Ei xác định theo Phụ lục C.
Trị trung bình mô đun biến dạng của
đất nền Etb xem như tiêu chuẩn thứ hai để dùng các thiết kế nêu ở 4.6.25a),
xác định bằng tỉ số giữa tổng mô-đun tính đổi Etđ của từng lớp đất
khác nhau về cấu tạo địa chất nhân cho các diện tích tương ứng và tổng diện
tích của nhà và công trình.
4.6.28 Biến dạng giới hạn cho phép của nền
nhà và công trình Sgh
lấy
theo Bảng 16 nếu các kết cấu trên móng không tính theo biến dạng không đều
của nền và không xác định được trị số (theo
4.6.21 b)) hoặc (theo 4.6.25b)) và khi thiết
kế nhà không quy định trị (theo 4.6.21,
4.6.22, 4.6.23). Trong trường hợp này khi lấy Sgh ở Bảng 16, phải chú
ý:
a) Việc tính toán biến dạng của nền cho
phép tiến hành mà không cần kể đến ảnh hưởng của độ cứng của kết cấu nhà hoặc
công trình đến sự phân bố lại tải trọng trên nền;
Bảng 16 - Trị
biến dạng giới hạn của nền Sgh
Tên và đặc điểm
kết cấu của công trình
Trị biến
dạng giới hạn của nền Sgh
Biến dạng
tương đối
Độ lún
tuyệt đối trung bình và lớn nhất, cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lớn
Dạng
Độ lớn
1
2
3
4
5
1. Nhà sản xuất và nhà dân dụng
nhiều
tầng
bằng khung hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Khung bê tông cốt thép không có
tường chèn
Độ lún lệch
tương đối
0,002
Độ lún
tuyệt đối lớn nhất Sgh
8
1.2. Khung thép không có tường chèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
Độ lún
tuyệt đối lớn nhất Sgh
12
1.3. Khung bê tông cốt thép có tường
chèn
-
0,001
-
8
1.4. Khung thép có tường chèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
-
12
2. Nhà và công trình không xuất hiện
nội lực thêm do tản không đều
-
0,006
-
15
3. Nhà nhiều tầng không khung, tường
chịu lực bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 7
Độ lún
trung bình
Sghtb
10
3.1 Tấm lớn
3.2 Khối lớn và thể xây bằng gạch không
có cốt
3.3 Khối lớn và thể xây bằng gạch có cốt
hoặc có dằng bê tông cốt thép
Võng hoặc
võng tương đối
Độ võng
hoặc võng tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
0,0012
Độ lún
trung bình
Sghtb
Độ lún
trung bình
Sghtb
10
15
3.4. Không phụ thuộc vật liệu của
tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
-
4. Công trình cao, cứng
4.1. Công trình máy nâng bằng kết
cấu bê tông cốt thép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhà làm việc và thân xi lô kết
cấu toàn khối đặt trên cùng một bản móng.
Độ nghiêng
ngang và dọc igh
0,003
Độ lún
trung bình
Sghtb
40
b) Như trên, kết cấu lắp ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
Độ lún
trung bình
Sghtb
30
c) Nhà làm việc đặt riêng rẽ.
Độ nghiêng
ngang igh
0,003
0,004
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nghiêng
ngang và dọc
0,004
-
40
e) Như trên, kết cấu lắp ghép
Độ nghiêng
ngang và dọc
0,001
-
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H ≤ 100 m
Nghiêng igh
0,005
Độ lún
trung bình Sghtb
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiêng igh
Độ lún
trung bình Sghtb
30
200 m < H ≤ 300 m
Nghiêng igh
Độ lún
trung bình Sghtb
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiêng igh
-
10
4.3. Công trình khác, cao đến 100 m
và cứng.
Nghiêng igh
0,004
Độ lún
trung bình Sghtb
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với nền đất trương nở, trị biến
dạng giới hạn nâng móng lên, trị lớn nhất và trung bình lấy bằng 0,25 trị độ
lún giới hạn lớn nhất và trung bình nêu ở Bảng 16 còn độ võng của nhà lấy bằng
0,5 trị giới hạn nêu cũng ở bảng này.
CHÚ THÍCH: Trên cơ sở mở rộng kinh
nghiệm thiết kế xây dựng và sử dụng các loại nhà và công trình khác nhau có chú
ý tới hiệu quả của các giải pháp kết cấu nhằm đảm bảo yêu cầu do nền biến dạng
lún không đều gây ra cho phép quy định các trị biến dạng giới hạn khác với trị
nêu ở Bảng 16.
4.6.29 Việc tính nền theo biến dạng xem như
đảm bảo nếu áp lực trung bình thực tế lên đất ở đáy móng của nhà hoặc công
trình thiết kế không vượt quá áp lực tính toán lên nền và bảo đảm được một
trong các điều kiện sau đây:
a) Tính không đồng nhất thực tế của nền ae nhỏ hơn trị
số nêu ở 4.6.25a);
b) Điều kiện địa chất của nơi xây dựng
phù hợp với phạm vi áp dụng thiết kế điển hình nêu ở 4.6.25c);
c) Nếu các loại nhà nêu ở Bảng 17 được
xây dựng trên các loại đất cũng ở bảng này và xếp được vào 7 phương án
điều kiện địa chất.
Bảng 17 - Các
phương án điều kiện địa chất không cần tính lún
Loại nhà
Các phương
án điều kiện địa chất không cần tính lún đối với nhà nêu ở cột 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
A - Nhà sản xuất của các xí nghiệp
công nghiệp
1 - Nhà một tầng có kết cấu chịu lực
ít nhạy, lún không đều (ví dụ như khung thép hoặc bê-tông trên móng đơn với
gối tựa khớp của sàn và thanh giằng ... Và gồm cả cần trục có sức nâng 50 T.
2 - Nhà nhiều tầng (đến 6 tầng) có
lưới cột không quá 6 m x 9 m.
B - Nhà ở và nhà công cộng
Nhà có dạng chữ nhật trên mặt bằng
không có bước nhảy theo chiều cao, khung hoàn toàn hoặc không khung có tường
chịu lực bằng gạch bằng khối lớn hoặc tấm lớn.
a) Dài gồm nhiều đơn nguyên cao đến 9
tầng.
b) Nhà kiểu tháp không toàn khối cao
đến 14 tầng.
C - Nhà và công trình sản xuất nông
nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Đất hòn lớn có hàm lượng cát ít
hơn 40 % và sét ít hơn 30 %.
2 - Cát có độ thô bất kỳ, trừ cát bụi,
chặt và chặt vừa.
3 - Cát có độ thô bất kỳ nhưng chặt.
4 - Cát có độ thô bất kỳ nhưng chặt
vừa.
5 - Á cát, á sét và sét ở chỉ số sệt Is < 0,5
và hệ số rỗng e trong khoảng từ 0,4 đến 0,9.
6 - Như điểm 5 trên, nhưng hệ số rỗng
e trong khoảng từ 0,5 đến 1,0.
7- Đất cát có e < 0,7 kết hợp với
đát sét nguồn gốc mô ren có e < 0,7 và Is < 0,5 không phụ
thuộc vào thứ tự thế nằm của đất.
CHÚ THÍCH:
1 - Bảng 17 cho phép sử dụng khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu bề rộng các móng băng riêng biệt
nằm dưới các kết cấu chịu lực hoặc diện tích của các móng trụ không chênh
nhau quá 2 lần;
c) Đối với nhà và công trình có chức
năng khác với chức năng nêu ở bảng nhưng giống nhau về kết cấu tải trọng và
đất có tính nén không vượt quá tính nén của đất nêu trong bảng;
2 - Bảng 17 không áp dụng cho các nhà
sản xuất có tải trọng trên sàn lớn hơn 2 MPa.
4.6.30 Việc đo thực tế ở các biến dạng
của nền và móng cần phải dự kiến thực hiện khi:
- Thiết kế nhà và công trình quan trọng xây
trên đến nền không đồng nhất và biến dạng lớn, nếu biến dạng dự tính gần với
trị giới hạn cho phép đối với nhà và công trình này;
- Nếu dùng các kết cấu mới cho nhà và công
trình hoặc móng của chúng chưa được nghiên cứu đầy đủ trong xây
dựng hàng loạt;
- Khi có những yêu cầu đặc biệt lúc thiết kế
nhà về mặt đo biến dạng nhằm nghiên cứu sự làm việc của nền, kết cấu
của nhà và công trình hoặc của thiết bị công nghệ ...
Việc lựa chọn các đối tượng đo biến
dạng cần phải thỏa thuận với Chủ đầu tư.
4.7 Tính nền theo sức chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2 Tính nền theo sức chịu tải phải xuất
phát từ điều kiện:
trong đó:
N là tải trọng tính toán trên nền, xác
định theo 4.2.1 đến 4.6.4;
F là sức chịu tải của nền;
ktc là hệ số độ
tin cậy do cơ quan thiết kế quy định tùy theo tính chất quan trọng của nhà hoặc
công
trình,
ý nghĩa của nhà hoặc công trình khi tận dụng hết sức chịu tải của nền, mức độ
nghiên cứu điều kiện đất đai và lấy không nhỏ hơn 1,2.
4.7.3 Sức chịu tải (độ bền) của nền đá F được tính theo công
thức sau đây không phụ thuộc vào độ sâu đặt móng:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lần
lượt là bề rộng và chiều dài tính đổi của móng xác định theo các công thức:
eb và et lần lượt là
độ lệch tâm của điểm đặt hợp lực theo hướng trục dọc và ngang của móng.
4.7.4 Sức chịu tải của nền đất không phải đá
cần phải xác định từ điều kiện là trong đất hình thành mặt trượt phủ hết đáy
móng hoặc công trình; khi đó quan hệ giữa ứng suất pháp p và ứng suất t trên toàn bộ mặt
trượt ứng với trạng thái cân bằng giới hạn của nền coi như tuân theo quy luật:
trong đó
jI và cI là trị tính
toán của góc ma sát trong và lực dính đơn vị của đất xác định theo yêu cầu của
4.3.4, 4.3.5, 4.3.6.
4.7.5 Sức chịu tải của đất sét no nước được
nén chậm và đất than bùn của nền (ở độ no nước G ≥ 0,85 và hệ số cố kết
Cv ≤ 1x107
cm² trên một năm) phải xác định có kể đến sự xuất hiện trạng thái chưa ổn định
vì giảm ứng suất tiếp t
trên mặt trượt do áp lực nước chứa trong lỗ rỗng. Khi đó quan hệ giữa ứng suất
pháp p và ứng suất tiếp t lấy theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.6 Sức chịu tải của nền không phải đá
cứng xác định trên cơ sở lý thuyết cân bằng giới hạn của môi trường đất. Khi đó
phải phân biệt các trường hợp được phép dùng:
a) Nghiệm giải tích (trong những trường
hợp nêu ở 4.7.7);
b) Phương pháp đồ giải - giải tích bằng
cách xây dựng mặt trượt cung tròn (trong những trường hợp nêu ở 4.7.8).
4.7.7 Sức chịu tải của nền F đối với thành phần
tải trọng thẳng đứng cho phép xác định bằng cách dùng nghiệm giải tích nếu nền
gồm đất đồng nhất ở trạng thái ổn định và móng có đáy phẳng; còn phụ tải ở các
phía khác nhau của móng về trị số không khác nhau quá 25 %.
trong đó:
và
có ý nghĩa giống như ở công thức (21)
AI, BI và DI
là các hệ số không thứ nguyên xác định theo các công thức: lg, ig, ng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ig, iq, ic là các hệ số ảnh
hưởng góc nghiêng của tải trọng, phụ thuộc vào trị tính toán góc ma sát trong
của đất
j1 và góc
nghiêng d của hợp lực
so với phương thẳng đứng trên đáy móng;
ng, nq, nc là các hệ số ảnh
hưởng của tỷ số các cạnh đế móng hình chữ nhật;
gI, gI’ là các trị tính toán trọng lượng thể tích của
đất trong phạm vi khối lăng trụ ở phía dưới và phía trên đáy móng được xác định
(khi có nước ngầm) đối với đất cát có kể đến tác dụng đẩy nổi của nước.
cI là trị tính toán lực
dính đơn vị của đất;
h là chiều sâu đặt móng; trong trường
hợp phụ tải đứng không giống nhau ở các phía của móng thì h phải
lấy ứng với phía tải trọng bé nhất (ví dụ phía có tầng hầm).
CHÚ THÍCH: Các hệ số sức chịu tải l, hệ số ảnh hưởng góc
nghiêng của tải trọng i và ảnh hưởng của tỷ số các cạnh đế móng n được xác định
theo các công thức và biểu đồ của Phụ Iục E “Các hệ số để tính toán sức chịu
tải của nền”.
4.7.8 Sức chịu tải của nền F xác định bằng phương
pháp đồ giải - giải tích có xây dựng mặt trượt cung tròn cho phép dùng trong
các trường hợp khi:
a) Nền gồm đất không đồng nhất;
b) Độ lớn của phụ tải ở các phía khác
nhau của móng chênh nhau quá 25 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Có thể xuất hiện trạng thái không ổn
định của đất, trừ trường hợp đã nêu ở 4.7.9.
Để xác định sức chịu tải của nền bằng
phương pháp này cần phải xác định vị trí tâm và độ lớn bán kính vòng tròn nguy
hiểm nhất của phần thể tích bị trượt của đất nền. Sức chịu tải của nền xem như
đảm bảo nếu tỷ số giữa mô men của các Iực giữ trên mặt trượt được chọn với mô
men của các lực gây trượt
không nhỏ hơn 1,2.
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp có thể xuất hiện trạng thái không ổn định của đất nền, việc xác định các
lực giữ trên mặt trượt có thể tính theo quan hệ (25) khi kể đến áp lực nước lỗ
rỗng.
Để an toàn cho phép lấy một cách có
căn cứ theo quan hệ này trị áp lực nước lỗ rỗng bằng ứng suất pháp trên mặt
trượt (u = p) hoặc không kể đến góc ma sát trong bằng cách lấy (jI = 0).
4.7.9 Đối với nền đất no nước được nén chặt
chậm gồm các loại đất nêu ở 4.7.5, nếu các lớp đất này nằm ở chiều sâu nhỏ hơn
0,75 bề rộng của móng và nếu trong chiều dày của lớp nền chịu nén không có lớp
đất thoát nước hoặc thiết bị thoát nước thì sức chịu tải được xác định không kể
đến góc ma sát trong (jI
=
0).
Trong trường hợp này, sức chịu tải của
nền móng F chôn sâu
không quá bề rộng của móng phải xác định theo công thức (30) đối với thành phần
thẳng đứng của tải trọng nghiêng trên móng băng và theo công thức (31) đối với
tải trọng thẳng đứng trên móng chữ nhật có chiều dài không quá ba Iần chiều
rộng của đáy.
trong đó:
có
ý nghĩa như ở công thức (21);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cI có ý nghĩa như ở công
thức (26);
p » 3,14;
d là góc nghiêng (tính bằng radian) của hợp lực
tải trọng ngoài so với phương thẳng đứng, lấy là dương (+) nếu thành phần nằm
ngang của hợp lực hướng về phía đất giả thiết bị đẩy trôi và là âm (-) trong
trường hợp ngược lại.
4.7.10 Phải tính móng về trượt theo đáy móng
trong trường hợp tác dụng lên móng những lực ngang lớn. Trường hợp này hệ số
tin cậy ktc xác định
theo công thức (32) không được nhỏ hơn 1,2:
trong đó Tg và Tt
là tổng hình chiếu trên mặt trượt của các lực tính toán về giữ và về trượt.
4.8 Các biện pháp nhằm giảm ảnh hưởng biến
dạng của nền đến việc sử dụng thuận tiện nhà và công trình
4.8.1 Nếu trong quá trình thiết kế nền móng
nhà và công trình thấy biến dạng xác định bằng tính toán là không cho phép hoặc
sức chịu tải của nền không đủ thì cần xét khả năng và tính hợp lý để tăng kích
thước và chiều sâu đặt móng hoặc chuyển sang dạng móng khác có nhiều khả năng
điều hòa biến dạng không đều (ví dụ móng băng thay bằng móng trụ ...) hoặc
dùng:
a) Các biện pháp để giảm các biến dạng có
thể có của nền hoặc tăng sức chịu tải của nền (xem 4.8.2 đến 4.8.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các biện pháp xây dựng để giảm ảnh
hưởng biến dạng của nền nhà hoặc công trình (xem 4.8.7).
Việc lựa chọn một hoặc một số biện
pháp kết hợp nói trên phải kể đến các yêu cầu nên ở 2.2, 2.3, 2.4, và 4.1.3.
4.8.2 Các biện pháp nhằm giảm biến dạng có
thể có của nền hoặc tăng sức chịu tải của nền (xem 4.8.1a)) gồm có:
a) Chuẩn bị đặc biệt đối với nền (xem
4.8.3);
b) Các biện pháp bảo vệ đất nền do những
thay đổi có thể xảy ra về tính chất xây dựng của nó trong khi thi công và sử
dụng nhà và công trình cũng như những sự thay đổi tải trọng trên móng so với
tải trọng đã dùng trong thiết kế (xem 4.8.5).
Khi chọn các biện pháp nêu ở điều này
nên thấy rằng biến dạng của nền thuộc loại thứ nhất (xem 4.6.3) chủ yếu là do
các tải trọng trên móng gây ra và sẽ xuất hiện những nội lực càng lớn trong kết
cấu của nhà và công trình khi tính nén co của đất nền càng lớn; còn biến dạng
loại hai không có liên quan đến tải trọng móng thì ngược lại.
Trong mọi trường hợp nên chọn giải
pháp kinh tế nhất, có khả năng giảm các biến dạng không đều có thể có của nền
và đảm bảo sức chịu tải của nền.
4.8.3 Việc chuẩn bị đặc biệt cho nền được
dùng để thay đổi các tính chất cơ lý đất ở thế nằm tự nhiên hoặc đổi đất có
tính chất xây dựng không phù hợp bằng đất có các đặc trưng về độ bền biến dạng
tốt hơn.
Việc chuẩn bị nền phải thực hiện bằng
cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thay đổi hoàn toàn hoặc một phần (trên
mặt bằng và theo chiều sâu) đất nền có tính chất xây dựng không phù hợp bằng
đệm cát, sỏi, sạn hoặc các loại đất tương tự khác;
c) Đắp đất (theo từng lớp hoặc bằng thủy
lực) dùng làm đệm phân bố dưới móng nhà và công trình;
d) Gia cố đất bằng các phương pháp hóa
học, điện hóa học, nhiệt và bằng các phương pháp khác.
4.8.4 Việc lèn chặt đất nền phải thực hiện
bằng:
a) Đầm bằng đầm nặng chủ yếu dùng để
triệt tiêu tính chất lún ướt ở vùng phía trên tầng lún ướt hoặc lèn chặt thêm
đối với đất chưa đủ chặt (đất đắp) (lèn chặt trên mặt);
b) Cọc đất dùng chủ yếu là để triệt tiêu
tính chất lún ướt của đất có chiều sâu lớn (lèn chặt ở chiều sâu đến 15 m);
c) Gia tải trước để làm chặt bùn no nước
và đất than bùn, có thêm giếng cát hoặc bấc thấm nếu cần tăng nhanh quá trình
cố kết;
d) Thấm ướt trước đất nền dùng chủ yếu để
lèn chặt đất lún ướt và triệt tiêu tính chất lún ướt và trương nở của đất;
e) Hạ mức nước ngầm thường xuyên hoặc tạm
thời trong đó cả hạ sâu bằng chân không, dùng chủ yếu để lèn chặt đất yếu no
nước (khi đó sự lèn chặt đất được do tăng trọng lượng lớp đất khô nhờ loại trừ
được tác dụng đẩy nổi của nước ngầm cũng như sức căng mao dẫn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Lèn chặt bằng rung thủy lực đất cát và
đất lún ướt dạng lớt;
g) Lèn chặt trên mặt đất cát bằng máy
rung, đầm rung ...
4.8.5 Các biện pháp giữ cho đất không bị
thay đổi tính chất xây dựng trong quá trình xây dựng và sử dụng nhà và công
trình cũng như những sự thay đổi tải trọng khác với tải trọng dùng khi thiết
kế, gồm có:
a) Biện pháp phòng tác dụng của nước do
bố trí mặt bằng chung cho thích hợp, quy hoạch khu đất, xây dựng các rãnh phân
nước quanh nhà và công trình, đặt đường ống nước và bể chứa nước ở khoảng cách
an toàn, không cho nước chảy tràn, xây dựng trong nền nhà và công trình các
màng ít thấm được nước bằng đất được lèn chặt, tổ chức kiểm tra nước và các dịch
thể khác có thể bị rò rỉ...;
b) Các biện pháp nhằm giữ kết cấu và
trạng thái đất nền tự nhiên khỏi chịu các tác động của khí quyển (tác động khí
tượng thủy văn), tác động của nước ngầm, tác động lực của các máy làm đất và
máy vận
tải...;
c) Các biện pháp loại trừ khả năng thay
đổi tải trọng (so với tải trọng đã dùng trong thiết kế) trên móng do các phụ
tải một bên móng hoặc do lộ đáy móng, sự vượt tải của nền cũng như do sức đạp
của mái dốc, bãi chứa đất, chứa vật liệu xây dựng, chứa cấu kiện và phế phẩm ...
4.8.6 Các biện pháp kết cấu để giảm độ nhạy
của nhà, công trình và các thiết bị kỹ thuật đối với biến dạng của nền (xem
4.8.1 b)) gồm có:
a) Nâng cao độ bền và độ cứng không gian
chung của nhà và công trình bằng cách:
- Đặt các giằng bê tông cốt thép giữa các tầng
hoặc các giằng xây có cốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy định dạng và mức độ cốt thép kết cấu phù
hợp với kết quả tính toán nhà và công trình do biến dạng có thể có của nền gây
ra (trong nhà và công trình bằng cấu kiện cỡ lớn thì kết hợp với cách đặt các
mối nối có đủ độ bền).
- Tăng cường neo và liên kết cứng các cấu kiện
đúc sẵn và đúc sẵn-đổ tại chỗ;
- Tăng cường phần móng tầng hầm của nhà và công
trình bằng cách dùng móng băng đổ tại chỗ, đúc sẵn - đổ tại chỗ, các băng trực
giao nhau hoặc móng bè (trong trường hợp cần thiết thì dùng móng hộp).
- làm tầng hầm dưới toàn bộ diện tích của
nhà và công trình hoặc dưới các đoạn riêng biệt...
b) Tăng tính dễ uốn của nhà và công trình
bằng cách dùng các kết cấu mềm hoặc các kết cấu chia đoạn nếu yêu cầu công nghệ
cho phép làm điều này; khi đó cần dự kiến các biện pháp nhằm bảo đảm:
- Tính ổn định của các cấu kiện riêng rẽ trong
kết cấu khi biến dạng của nền tăng lên;
- Tăng diện tích gối của các cấu kiện riêng biệt
(thanh giằng, các tấm sàn);
- Các mối nối cách ẩm và không thấm được nước
giữa các cấu kiện giao nhau trong kết cấu.
c) Đặt các thiết bị để làm bằng đều các
kết cấu nhà, công trình và thiết bị kỹ thuật (gồm cả cần trục, cầu thang) khi
nền bị biến dạng lớn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi chọn các biện pháp kết
cấu nói trên, cần thấy rằng nội lực thêm do biến dạng của nền gây ra trong kết
cấu của nhà và công trình sẽ tăng lên cùng với sự tăng độ cứng của kết cấu và
thông thường là cùng với sự kéo dài kết cấu ra. Vì vậy, việc tăng độ
cứng của nhà và công trình phải kèm theo tăng độ bền của kết cấu và cắt nhà
(công trình) thành từng đoạn hoàn chỉnh.
4.8.7 Các biện pháp xây dựng nhằm giảm ảnh
hưởng biến dạng của nền đến kết cấu của nhà và công trình (xem 4.8.1 c)) gồm
có:
a) Điều chỉnh trị số và thời gian gia tải
cho đất nền cố kết chậm;
b) Có thể liên kết các mối nối của kết
cấu đúc sẵn và đúc sẵn - đổ tại chỗ chậm lại mà không cản trở tiến độ lắp ghép
và an toàn để tăng thời gian biến dạng của nền lúc mà độ cứng của nhà và công
trình còn thấp và do đó giảm nội lực trong kết cấu do lún không đều gây ra;
c) Quy định có căn cứ trình tự xây dựng
các phần khác nhau của nhà và công trình có chiều cao và tải trọng khác nhau
trên đất nền;
d) Giảm các tác động ngang lên kết cấu
phần móng tầng hầm của nhà và công trình xây ở những nơi chịu các biến dạng
loại hai theo 4.6.3 (trước hết là ở những nơi khai thác mỏ) bằng cách đào các
hào giảm chấn, giảm diện tiếp xúc của kết cấu với đất, giảm lực ma sát của đất
với phần chôn sâu của nhà và công trình ... nếu sức chịu tải của nền cho phép.
5 Đặc điểm thiết kế
nền của nhà và công trình xây trên đất lún ướt
5.1 Nền đất lún ướt phải thiết kế theo đặc
điểm của loại đất này: ở trạng thái ứng suất của tải trọng ngoài hoặc trọng
lượng bản thân của đất bị ướt, đất sẽ biến dạng thêm do lún ướt. Chỉ kể đến
biến dạng lún ướt khi trị lún ướt tương đối của đất ds ≥ 0,01.
5.2 Biến dạng thêm của đất lún ướt được
phân ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biến dạng lún ướt thẳng đứng Ssđ
do trọng lượng bản thân của đất gây ra ở phần dưới của lớp đất lún ướt, bắt
đầu từ độ sâu mà ở đó ứng suất thẳng đứng của trọng lượng bản thân đất bằng áp
lực lún ướt ban đầu ps cho đến ranh giới dưới cùng của lớp lún ướt;
c) Biến dạng ngang Us xuất hiện
khi đất lún ướt do trọng lượng bản thân của nó trong phạm vi phần cong của phễu
lún ướt.
5.3 Điều kiện đất đai nơi xây dựng, tùy
theo khả năng xuất hiện sự lún ướt do trọng lượng bản thân của đất, khi có các
loại đất lún ướt, mà chia ra làm hai loại:
a) Lún ướt loại I khi mà sự lún ướt Ss
xảy ra về cơ bản ở trong phạm vi vùng biến dạng do tải trọng của móng hoặc của
các tải trọng ngoài khác gây ra, còn sự lún ướt Ssđ do trọng lượng
bản thân của đất gây ra thực tế là không có hoặc không vượt quá 5 cm;
b) Lún ướt loại II khi mà sự lún ướt Ssđ do trọng
lượng bản thân của đất gây ra, chủ yếu là ở phần dưới của lớp lún ướt và khi có
tải trọng ngoài thì ngoài Ssđ còn có sự
lún ướt Ss xảy ra ở
phần trên của lớp lún ướt trong phạm vi vùng biến dạng.
5.4 Loại điều kiện địa chất về lún ướt
được quy định khi khảo sát địa chất công trình dựa vào kết quả thí nghiệm trong
phòng, khi cần chính xác thì sự lún ướt do trọng lượng bản thân gây ra phải thí
nghiệm ở hiện trường bằng cách làm ướt đất trong hố thí nghiệm.
5.5 Khi thiết kế nền có đất lún ướt cần
phải chú ý khả năng bị ướt và độ ẩm của đất tăng do:
a) Ướt cục bộ nền dẫn dến lún ướt đất
trên diện hạn chế trong một số vùng hoặc toàn bộ bề dày lún ướt;
b) Ướt trầm trọng toàn bộ bề dày lún ướt
trên một diện lớn và xuất hiện hết độ lún ướt đất do tải trọng truyền trên móng
cũng như do trọng Iượng bản thân của đất gây ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Độ ẩm của đất lún ướt tăng từ từ, làm
phá hoại điều kiện tự nhiên về bốc hơi ẩm của đất do xây dựng và phủ lớp nhựa
đường trên mặt đất và do sự tích tụ dần độ ẩm khi nước bề mặt thấm vào đất.
CHÚ THÍCH: Nguyên nhân và các dạng
khác nhau về ướt đất nền theo 5.7, 5.8, 5.10, 5.14, 5.15 và 5.16.
5.6 Nền có đất lún ướt phải tính toán theo
các yêu cầu nêu ở Điều 4.
Tổng biến dạng đứng của nền gồm có độ
lún do tải trọng truyền Iên móng và độ lún ướt do tải trọng của móng và trọng
lượng bản thân của đất gây ra. Độ lún do tải trọng truyền lên móng gây ra phải
xác định theo các yêu cầu trình bày ở Điều 4. Đối với đất không có tính lún ướt
thì dựa vào các đặc trưng biến dạng của đất ẩm tự nhiên còn đối với đất lún ướt
thì theo các yêu cầu ở 5.10, 5.11, 5.12.
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế nền có đất lún
ướt cần chú ý khả năng sử dụng các biện pháp nêu ở 4.8.1 và 5.16.
5.7 Áp Iực tính toán R trên nền đất có thể
bị lún ướt do các nguyên nhân nêu ở 5.5a), 5.5b), 5.5c), cần xác định có kể đến
các yêu cầu sau đây:
a) Khi khắc phục được khả năng xuất hiện
lún ướt của nền do tải trọng trên móng và các phần nhà và công trình trên móng
gây ra bằng các giảm áp lực trên đất thì trị số R không được vượt quá áp lực
lún ướt ban đầu ps;
b) Khi đảm bảo độ bền của nhà và công
trình bằng cách dùng tổng hợp các biện pháp chống nước với các biện pháp kết
cấu được quy định theo tính toán về tổng độ lún và lún ướt có thể có của nền,
thì khi trị số R xác định theo công thức (15) phải sử dụng trị tính các đặc
trưng jII và cII
của đất lún ướt ở trạng thái no nước sau khi lún ướt.
c) Khi lèn chặt và gia cố đất lún ướt
bằng các phương pháp khác nhau thì trị số R xác định theo công thức (15) phải
sử dụng trị tính toán các đặc trưng jII và cII
của đất lèn chặt và gia cố có độ chặt cho trước và độ bền của đất ở trạng thái
no nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu W ≥ Wp: Theo kết quả thí nghiệm
đất ở trạng thái ẩm tự nhiên W;
- Nếu W < Wp: Theo kết quả thí
nghiệm đất ở độ ẩm giới hạn dẻo Wp.
5.9 Kích thước sơ bộ của móng nhà và công
trình xây trên đất lún ướt phải quy định xuất phát từ trị áp lực tính toán quy
ước Ro (Bảng D.3).
Trị quy ước Ro cũng cho
phép dùng để quy định kích thước cuối cùng của móng khi thiết kế những loại nhà
nêu dưới đây nếu chúng không có quá trình công nghệ ướt:
a) Các nhà sản xuất, kho, nhà nông nghiệp
và các nhà một tầng tương tự khác có kết cấu chịu lực ít nhạy với lún không
đều, có tải trọng trên móng trụ đến 400 kN và trên móng băng đến 80 kN/m.
b) Nhà ở và nhà công cộng không khung,
cao không quá ba tầng, có tải trọng trên móng băng đến 100 kN/m.
5.10 Lún ướt của đất phải xác định bằng
tính toán kể đến những điều kiện đất đai (xem 5.3 và 5.4) dạng thấm ướt có thể
có (xem 4.5) và các yếu tố khác.
Khi tính toán lún ướt của đất loại II
do trọng lượng bản thân của đất gây ra cần xác định:
a) Trị lún ướt lớn nhất của xuất hiện khi thấm ướt toàn bộ chiều
dày lún do làm ướt từ trên, với diện tích có bề rộng nhỏ hơn chiều dày lún ướt
hoặc khi nâng cao mực nước ngầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11 Độ lún ướt của nền, độ lệch lún và độ
nghiêng của các móng riêng biệt phải tính toán có kể đến sự làm ướt không đều
đất lún ướt do nước tràn theo các phía khác nhau từ nguồn thấm ướt ở vị trí bất lợi nhất đối với
móng định tính toán.
5.12 Trị chuyển vị ngang của nền khi lún
ướt do trọng lượng bản thân của đất gây ra (xem 5.2c)) cần phải xác định xuất
phát từ sự hình thành phễu lún ướt trên mặt đất, phần cong của phễu phụ thuộc
vào cấu tạo địa chất, các đặc trưng cơ Iý của đất và vào điều kiện thấm ướt.
CHÚ THÍCH:
a) Việc tính toán biến dạng nêu ở 5.10
đến 5.12 nên tiến hành theo Phụ lục C.
2) Trị tính toán của độ lún ướt tương đối
ds cũng
như trị áp lực lún ướt ban đầu ps là các trị tiêu chuẩn mà hệ số an
toàn về đất trong công thức (12) lấy bằng đơn vị kd = 1.
5.13 Các yêu cầu tính toán nền theo biến
dạng đứng (độ lún và lún ướt) được xem như thỏa mãn và các biến dạng có thể
tính toán mà không cần kiểm tra đối với đất lún ướt loại I nếu như áp Iực trung
bình thực tế lên nền dưới tất cả các móng của nhà không vượt quá:
a) Áp Iực lún ướt ban đầu ps;
b) Trị áp lực tính toán quy ước R0 (theo Phụ
Iục D) đối với nhà nêu ở 5.9 được xây trên đất có độ lún ướt tương đối ds < 0,03 ở
áp lực P = 300 kPa.
5.14 Độ lún ướt của đất nền do ướt cục bộ
và ướt nhiều từ trên xuống (xem 5.5a) và 5.5b)) nên dùng trong tính toán kết
cấu của nhà và công trình có kể đến những điều kiện đất đai và các biện pháp chọn
dùng trong thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.15 Nền nhà và công trình xây trên đất lún
ướt trong những điều kiện mà ở đấy không thể thấm ướt cục bộ và ướt nhiều (xem
5.5a) và 5.5b)) và cũng không thể có sự dâng cao mức nước ngầm (xem 5.5c)), ví
dụ trong những trường hợp khi nhà và công trình không lắp các đường ống cấp
thoát nước, màng lưới đường ống bên ngoài đặt ở khoảng cách lớn hơn 1,5 lần bề
dày lún ướt ... thì nên thiết kế như đối với đất không lún ướt; nhưng phải kể
đến khả năng tăng dần độ ẩm của đất do những nguyên nhân trình bày ở 5.5d).
5.16 Khi có thể bị lún ướt do những nguyên
nhân ở 5.5a), 5.5b) và 5.5c), cần dự kiến những biện pháp để loại trừ những ảnh
hưởng có hại do lún ướt có thể có đến việc sử dụng thuận lợi nhà và công trình:
a) Khắc phục tính lún ướt của đất (xem 5.17)
bằng cách đầm chặt hoặc gia cố đất;
b) Móng xuyên qua hết lớp đất lún ướt
(xem 5.12);
c) Kết hợp nhiều biện pháp (xem 5.23) gồm
cách loại trừ một phần tính lún ướt của đất, các biện pháp kết cấu và chống
nước.
Việc chọn các biện pháp nên tiến hành
tùy theo các loại điều kiện địa chất về lún ướt (xem 5.3) có thể do nền bị ướt
cả chiều dày lún hoặc một phần chiều dày, sự tác dụng qua lại giữa nhà và công
trình thiết kế với công trình và đường giao thông kế cận ...
CHÚ THÍCH: Việc đầm
chặt và gia cố đất lún ướt hoặc móng cần xuyên qua hết lớp đất này nên thực
hiện trong phạm vi toàn bộ chiều dày lún ướt hoặc chỉ làm ở phần trên của nó
nếu như tổng biến dạng tính toán (độ lún và lún ướt) có thể có của nền là cho
phép xét theo điều kiện bền của kết cấu và điều kiện sử dụng của nhà và công
trình được thiết kế.
5.17 Loại trừ tính lún ướt của đất bằng
cách:
a) Trong phạm vi vùng biến dạng hoặc một
phần vùng này: lèn chặt bằng đầm nặng, làm các đệm đất, đầm hố móng,
đầm chặt bằng nổ dưới nước, gia cố bằng hóa học và nhiệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.18 Chiều sâu lèn chặt đất bằng đầm nặng
quyết định bởi kích thước và trọng lượng đầm, chế độ đầm nện, loại đất... Còn
lèn chặt đất bằng nổ dưới nước thì quyết định bởi trọng lượng thuốc nổ, mật độ
đặt thuốc nổ, loại đất, chiều cao cột nước ....
Trong trường hợp nếu việc đầm nện
không thể đảm bảo làm chặt đất ở độ sâu cần thiết, nên xét đến việc đào bỏ lớp
đất lún ướt, làm đệm bằng đất và lèn chặt đệm này theo từng lớp.
Trọng lượng thể tích hạt đất trong
phạm vi lớp được lèn chặt không được nhỏ hơn trọng lượng thể tích hạt đất của
lớp lún ướt; còn trong đệm đất, không được nhỏ hơn 16,5 kN/m³ đến 17 kN/m³
tùy theo loại đất được dùng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp khi chiều
sâu của vùng biến dạng vượt quá lớp được lèn chặt, kể cả đệm đất thì phương
pháp lèn chặt đất nói ở đây được xem như biện pháp giảm sự lún ướt ướt có thể
có của nền.
5.19 Việc đầm chặt hố móng phải thực hiện
bằng các đầm nặng nhờ đó tạo được hố móng có hình dáng và chiều sâu cho trước
với đất được lèn chặt dưới đáy hố và ở thành nghiêng của hố.
Tính toán nền móng trong các hố móng
được lèn chặt phải tiến hành theo độ chặt và các đặc trưng bền của lớp lèn
chặt, chiều dày của nó cũng như trị áp lực lún ướt ban đầu của đất bên dưới lớp
được lèn chặt.
5.20 Các thông số lèn chặt theo chiều sâu
của đất lún ướt bằng cọc đất (số lượng, khoảng cách, kích thước cọc,...) phải được
quy định từ điều kiện đạt được độ chặt yêu cầu của đất nền, trong đó đã khắc
phục hết sự lún ướt của đất do trọng lượng bản thân của đất và tải trọng truyền
lên móng gây ra; còn kích thước của diện tích cần nén chặt trên mặt bằng phải
xuất phát từ điều kiện đảm bảo sức chịu tải của khối đất được lèn chặt và của
lớp đặt nền phía dưới khi đất có cấu trúc tự nhiên ở xung quanh bị lún ướt.
5.21 Làm ướt trước đất nền nên xem như biện
pháp làm chặt (khắc phục tính lún ướt) chỉ đối với các lớp đất bên dưới
nằm trong phạm vi vùng lún ướt do trọng lượng bản thân đất gây ra. Kích thước
diện cần lèn chặt và phương pháp làm ướt phải quy định bằng tính toán sao cho
trong phạm vi xây dựng công trình không có sự lún ướt do trọng lượng bản thân
của đất gây ra.
Để loại trừ sự lún ướt của đất trong
vùng biến dạng do tải trọng trên móng gây ra việc làm ướt trước đất nền trong
những trường hợp cần thiết cần thêm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lèn chặt đất bằng đầm nặng hoặc làm đệm đất;
- Làm móng sâu, kể cả móng cọc xuyên hết lớp
đất bên trên.
Nhằm mục đích nâng cao hiệu quả việc
làm chặt đất ở bên dưới trong những trường hợp cần thiết (ví dụ: khi tải trọng
trên nền lớn) phải thực hiện đồng thời việc làm ướt đất với nổ mìn dưới sâu.
5.22 Việc xuyên hết lớp đất lún ướt của nền
nên làm theo một trong các phương pháp sau đây:
- Xây dựng các móng bằng cọc đóng, cọc nhồi,
cọc khoan nhồi và các loại cọc tương tự khác;
- Dùng các trụ hoặc băng bằng đất được gia cố
bằng các phương pháp hóa học, nhiệt hoặc các phương pháp khác và được kiểm tra
thực tế;
- Tăng độ sâu chôn móng.
5.23 Kết hợp các biện pháp chống nước và
kết cấu cũng như lèn chặt và gia cố đất ở vùng bị biến dạng thông
thường nên dùng ở những nơi đất lún ướt thuộc loại II.
Ở những nơi đất lún ướt loại I, các
biện pháp chống nước và kết cấu chỉ nên xét trong những trường hợp khi do một
nguyên nhân nào đó không thể loại trừ được tính lún ướt của đất trong phạm vi
vùng biến dạng hoặc phải dùng móng sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Đặc điểm thiết kế
nền, nhà và công trình xây trên đất trương nở
6.1 Nền có đất trương nở phải thiết kế
theo đặc thù của đất này khi thấm nước bị tăng thể tích - trương nở. Khi giảm
độ ẩm của đất trương nở thì xảy ra quá trình ngược lại - co ngót.
Việc tăng thể tích có thể xảy ra ở đất
sét thông thường nếu bị làm ướt bằng các chất thải hóa học của sản xuất công
nghệ (ví dụ các dung dịch axit sunfuric).
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế nền bằng xỉ
than nên chú ý rằng khi ướt, một số xỉ than có khả năng trương nở (ví dụ xỉ
than khi luyện kim bằng điện).
6.2 Trị số trương nở của đất nền phụ thuộc
vào áp lực tác dụng ở đáy móng, loại và trạng thái đất, chiều dày của lớp đất
trương nở, diện bị ướt, tính chất vật lý và hóa học của chất lỏng thấm vào nền.
6.3 Biến dạng của nền có đất trương nở có
thể xảy ra do các nguyên nhân sau đây:
- Sự trương nở do thấm làm ẩm đất do nước sản
xuất, nước khí quyển hoặc do nâng cao mực nước ngầm;
- Sự tích tụ độ ẩm dưới công trình theo từng
vùng ở độ sâu hạn chế do phá hoại điều kiện tự nhiên về bốc hơi khi xây dựng và
phủ nhựa đường (lớp màng chắn trên mặt);
- Sự trương nở và co ngót của đất ở phần trên
của vùng chứa do thay đổi chế độ thủy nhiệt (yếu tố khí hậu theo mùa) cũng như
sự co ngót do khô bởi tác động của các nguồn nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Nếu có đất trương nở phải tính theo
biến dạng ứng với những yêu cầu chung trình bày ở Điều 4 và khi cần thiết thì
cũng tính theo sức chịu tải.
Ngoài ra cần phải xác định trị tính
toán về biến dạng thêm của nền do trương nở hoặc co ngót đất gây ra, bằng cách
lấy tổng các biến dạng các lớp đất nền riêng rẽ xuất phát từ trị trương nở
tương đối dtr hoặc co ngót
tương đối dc xác
định theo Phụ lục C do áp lực tổng tác dụng tại các lớp đất đang xét gồm trọng
lượng bản thân của đất, tải trọng truyền từ móng nhà hoặc công trình và áp lực
thêm do phần không thấm nước của khối đất gây ra.
6.5 Trị tiêu chuẩn của các đặc trưng dc và stn xác định theo
kết quả thí nghiệm đất trong phòng thí nghiệm có kể đến các chỉ dẫn ở 6.3 về
những nguyên nhân thay đổi có thể có về độ ẩm của đất nền. Trị tính toán của
các đặc trưng dtn và dc cho
phép lấy bằng trị tiêu chuẩn khi trong công thức (12) lấy hệ số an toàn của đất
kd = 1.
6.6 Nếu xác định bằng tính toán trị biến
dạng của nền lớn hơn trị cho phép đối với nhà và công trình định thiết kế thì
cần phải dự kiến:
- Các biện pháp để giảm biến dạng của nền (xem
4.8.2 và 6.7);
- Các biện pháp chống nước giữ cho đất nền
không bị ướt (xem 4.8.5) hoặc hạn chế mức độ ướt;
- Các biện pháp kết cấu đối với nhà hoặc công
trình để có thể tiếp nhận các biến dạng (xem 4.8.6).
Trị giới hạn về biến dạng do đất bị nở
gây ra cho phép lấy theo Bảng 16 có chú ý đến các yêu cầu ở 4.6.28.
6.7 Các biện pháp nhằm giảm hoặc loại trừ
các biến dạng có thể có do đất bị nở gây ra, gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng đệm cát thay thế;
- Thay thế toàn bộ hoặc một phần lớp đất trương
nở bằng đất không trương nở;
- Móng xuyên qua (toàn bộ hoặc một phần) lớp
đất trương nở.
6.8 Chiều dày của lớp đất nền được làm ướt
trước, chiều dày của phần đất trương nở bị thay thế hoặc độ sâu của lớp đất bị
móng xuyên qua phải quy định tùy theo trị biến dạng cần giảm do trương nở gây
ra.
6.9 Khi xây móng trên nền đất trương nở có
làm ướt trước cần phải xét đến việc làm các đệm bằng cát, sỏi hoặc đá dăm hay
làm chặt lớp đất bên trên của nền bằng các vật liệu kết dính (ví dụ: vôi).
6.10 Đệm cát thay thế phải đặt trên mặt
hoặc trong phạm vi Iớp đất trương nở khi áp lực truyền Iên nền không nhỏ hơn
100 kPa. Để làm đệm, được dùng cát có bất kỳ cỡ hạt nào trừ cát bụi, đầm chặt
đến khối lượng thể tích không nhỏ hơn 1,55 T/m³.
6.11 Việc thay thế đất trương nở nên lấy
đất không trương nở tại chỗ, đầm đến độ chặt cho trước. Trong trường
hợp này việc xây dựng nhà phải làm như đối với đất bình thường không trương nở.
7 Đặc điểm thiết kế
nền, nhà và công trình xây trên đất than bùn no nước
7.1 Nền đất than bùn phải thiết kế theo
tính đặc thù của loại đất này: no nước, tính nén co lớn, kéo dài độ lún theo
thời gian, các đặc trưng bền, biến dạng và thấm dưới tác dụng của tải trọng sẽ
thay đổi nhiều và không đẳng hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Các đặc trưng bền và biến dạng của đất
than bùn cũng như các quá trình Iưu biến khi thay đổi trạng thái ứng suất phải
qui định tùy thuộc và các áp lực khác nhau truyền lên mẫu đất than bùn khi nén
một trục trong điều kiện không nở hông (bằng thí nghiệm nén).
7.3 Các kết quả thí nghiệm đất than bùn,
kể đến tính không đẳng hướng của nó, phải kèm theo chỉ dẫn về phương tự nhiên
so với trục thẳng đứng của từng mẫu đất được lấy và về hướng của các quá trình
thí nghiệm cơ học so với trục này.
Không cho phép kể đến tính không đẳng
hướng của đất than bùn nếu trị các đặc trưng của đất đối với hướng ngang
chênh không quá 40 % so với các trị này theo hướng thẳng đứng.
7.4 Không cho phép thiết kế nền là đất
nhiều than bùn và than bùn (xem Bảng 12) làm chỗ tựa trực tiếp cho
móng, không tùy thuộc vào chiều dày của các lớp đất ấy và vào trị tính toán
biến dạng của
nền.
7.5 Nếu trị tính toán biến dạng của nền
đất than bùn hoặc sức chịu tải của nó không chịu được nhà và công trình
thiết kế thì trong thiết kế phải dự kiến:
- Các biện pháp giảm các biến dạng có thể có
của nền (xem 4.8.2 và 7.6);
- Các biện pháp kết cấu để nhà (công trình)
tiếp thu các biến dạng dự tính của nền (xem 4.8.6).
7.6 Trong các biện pháp giảm biến dạng của
nền đất than bùn no nước cần phải dự kiến:
- Móng xuyên qua (toàn bộ hoặc một phần) lớp
đất than bùn trong đó kể cả móng cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nén chặt trước nơi định xây dựng.
7.7 Các phương tiện cơ bản dùng để nén
trước đất than bùn là:
- Gia tải bằng đất đắp tạm thời hoặc thường xuyên
có làm lớp thấm, các rãnh hoặc hố thoát nước;
- Hạ mực nước tạm thời hoặc thường xuyên.
7.8 Việc lựa chọn các biện pháp hoặc kết
hợp chúng phải tiến hành có kể đến chiều dày của lớp và tính chất đất than bùn
cũng như tính chất và chiều dày của các lớp đất nằm ngay bên dưới hoặc phủ bên
trên đất than bùn.
7.9 Khi thiết kế việc gia tải cần phải quy
định:
- Trị áp lực trên cốt đất được nén chặt cần
phải đạt được đối với nhà hoặc công trình định thiết kế, đặc trưng bằng tính
nén của đất;
- Thời gian cần thiết, đặc trưng đất được nén
chặt.
Để xác định trị áp lực cũng như thời
gian, đặc trưng của đất cần phải đạt, cho phép dùng phương pháp lý thuyết cố
kết tuyến tính của đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không cho phép dùng xuyên
động để kiểm tra độ chặt của đất trong đệm cát và trong lớp gia tải trong điều
kiện đất than bùn no nước.
7.11 Việc tính toán nền đất than bùn theo
sức chịu tải và theo biến dạng phải tiến hành có kể đến:
- Tốc độ chất tải trên mặt đất than bùn;
- Các lực thủy động sinh ra trong quá trình
chất tải;
- Sự thay đổi ứng suất trên cốt đất do quá
trình cố kết;
- Tính không đẳng hướng về độ bền của đất than
bùn;
Khi tính toán cho phép dùng phương
pháp lý thuyết cố kết tuyến tính.
8 Đặc điểm thiết kế
nền, nhà và công trình xây trên bùn
8.1 Nền bùn phải thiết kế theo tính đặc
thù của loại đất: tính nén co lớn, kéo dài độ lún theo thời gian, sự thay đổi
đáng kể và tính không đẳng hướng của các đặc trưng bền, biến dạng, thấm và Iưu
biến của bùn khi chịu tác dụng của tải trọng cũng như tính xúc biến khá lớn do
hiện tượng hóa lỏng tạm thời của bùn khi chịu tác dụng của tải trọng động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Các đại lượng đặc trưng quan hệ giữa
áp Iực với tính biến dạng, độ bền và tính không đẳng hướng của bùn cũng như các
đặc trưng về các quá trình lưu biến cần quy định giống như đối với đất than bùn
no nước theo các yêu cầu nêu ở 7.2 và 7.3.
8.4 Khi dùng bùn để làm nền phải phân biệt
các trường hợp khi bùn là:
- Đáy hồ ao và tựa trên đất sét hoặc cát;
- Lớp giữa đất sét và đất cát.
8.5 Nếu nền bùn là đáy hồ, ao thì trên
mặt nền phải đắp một lớp cát để đảm bảo nước thoát dễ dàng khi nền bùn chịu tác
dụng của tải trọng nén của lớp cát và sau đó là tải trọng của nhà hoặc công
trình.
Chiều dày lớp cát phải xác định bằng
tính toán qua sức chịu tải của nền và lớp cát đắp bên trên cũng nằm trong chiều
dày ấy.
Trạng thái ứng suất của bùn trong tính
toán phải lấy ứng với trạng thái được nén chặt của bùn trong khi truyền tải
trọng lên nền.
8.6 Nếu nền bùn gồm các lớp nằm giữa đất
sét hoặc đất cát thì phải kiểm tra sự ổn định (sức chịu tải) giống như nền
nhiều lớp của nhà hoặc công trình định thiết kế.
Trong trường hợp này tính chất cơ Iý
của bùn nên lấy ứng với trạng thái ứng suất tự nhiên của đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7 Trong trường hợp cần giảm độ nhạy của
nhà và công trình xây trên bùn đối với biến dạng không đều của nền thì phải dự
kiến các biện pháp kết cấu theo yêu cầu của 4.8.6.
8.8 Tính nền theo biến dạng và theo sức
chịu tải phải tiến hành theo những chỉ dẫn ở 7.11.
9 Đặc điểm thiết kế nền,
nhà và công trình xây trên đất êluvi
9.1 Nền có đất êluvi phải thiết kế theo
tính đặc thù của đất này: là sản phẩm phong hóa của đá tại chỗ và ở mức độ nào
đấy giữ được cấu trúc và tổ chức của mình trong vỏ phong hóa cũng như giữ đặc
tính về thế nằm của đất. Do đó khi thiết kế cần chú ý:
- Đất êluvi rất có thể không đồng nhất và trong
phạm vi diện xây dựng theo chiều sâu và theo mặt bằng gồm một số loại khác
nhau: đá phong hóa yếu và phong hóa đất hòn lớn, đất cát và đất sét, khác nhau
rất nhiều về các đặc trưng độ bền và đặc trưng biến dạng;
- Đất êluvi, ví dụ như đất hòn lớn và đá bị
phong hóa mạnh (đá bùn vôi) bị yếu đi và bị phá hoại trong khi chưa lấp hố
móng;
- Á cát êluvi và cát bụi trong trường hợp no
nước lúc đào hố móng và lúc xây móng có thể dẫn đến trạng thái lỏng;
- Cát bụi êluvi có hệ số rỗng e > 0,6 và độ
no nước G < 0,7 khi ướt có thể có tính chất lún ướt.
9.2 Để kể đến một cách đầy đủ và chính xác
hơn đặc điểm của đất êluvi khi khảo sát địa chất công trình cần xác định dạng
đất đá gốc, cấu trúc và mặt cắt vỏ phong hóa, tính chất nứt, thành phiến, thành
lớp, các phần bị hạ và bị bào mòn, mặt trượt, trị số, hình dáng và số lượng thể
bị bao đất hòn lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Khi thiết kế nền đất êluvi phải chú ý
quy định cách thí nghiệm trong quá trình khảo sát về khả năng và trị số giảm độ
bền của nền đất êluvi trong thời gian dự tính chưa bị lấp kín hố móng. Để đánh
giá sơ bộ khả năng giảm độ bền của đất cho phép dùng các phương pháp gián tiếp
dựa vào sự thay đổi trong thời gian cho trước về:
- Trọng lượng thể tích - đối với đá;
- Sức kháng xuyên đơn vị - đối với đất sét;
- Hàm lượng tương đối theo trọng lượng các hạt
có kích thước nhỏ hơn 0,1 mm đối với đất cát và các hạt có kích
thước nhỏ hơn 2 mm đối với đất hòn lớn.
CHÚ THÍCH: Ảnh hưởng của các tác động
khí quyển ở các lớp bên trên của đất êluvi bị lộ cho phép xác định trong điều kiện thí nghiệm
trong phòng các mẫu đất (nguyên dạng) được lấy lên.
9.4 Nếu nền gồm các loại đất có tính nén
thay đổi lớn và có thể sinh ra các biến dạng không cho phép đối với nhà
và công trình định xây dựng thì nên dự kiến:
- Làm các đệm đất lèn chặt phân bố bằng cát, đá
dăm hoặc đất hòn lớn không bị phong hóa từ các đất đá gốc;
- Đào bỏ vùng bên trên của đất chịu nén thuộc
các thể bao đá;
- Làm sạch nền ở vùng bên trên, loại bỏ chỗ bị
rời rạc “túi” và “hốc” phong hóa trong đá và sau đó nhồi đá dăm hoặc cát đầm
chặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp những biện pháp này
thấy chưa đủ nên xét đến việc dùng móng cọc hoặc các biện pháp kết cấu theo yêu
cầu của 4.8.6.
9.5 Trong thiết kế nền và móng phải dự
kiến cách bảo vệ đất êluvi khỏi bị phá hoại bởi các tác động khí quyển và nước
trong thời gian đào hố móng. Muốn làm vậy không được phép dừng thi công nền sau
đó mới làm móng; cần phải dùng các biện pháp bảo vệ; không được đào đất ở hố
móng đến ngay độ sâu thiết kế: lớp đất bảo vệ này phải dày ít nhất 0,3 m đối
với đất sét và đất cát bụi và 0,1 m đến 0,2 m đối với các loại đất cát khác;
phương pháp nổ mìn để đào đá chỉ cho phép dùng cách bắn mìn nông.
9.6 Việc tính nền đất êluvi theo biến dạng
và theo sức chịu tải phải kể đến đặc điểm của đất này ứng với các yêu cầu chung
quy định ở Điều 4.
10 Đặc điểm thiết kế
nền, nhà và công trình xây trên đất nhiễm muối
10.1 Nền đất nhiễm muối phải thiết kế theo
tính đặc thù của đất này
- Hình thành độ lún do xói ngầm khi đất bị ướt
lâu dài (và thấm nước qua đất) trị độ lún này phụ thuộc và quá trình hình thành
và thế nằm của đất, vào thành phần hạt và thành phần khoáng vật cấu trúc, hệ số
rỗng và độ ẩm tự nhiên của đất, vào lượng chứa và thành phần định tính của muối
hòa tan trong nước, phụ thuộc vào độ phân tán và phân bố của đất nhiễm muối
trong nền, thành phần hóa học của chất lỏng thấm qua nền và điều kiện thấm,
cũng như phụ thuộc vào tác động của tải trọng trên nền;
- Sự thay đổi tính chất cơ Iý của đất trong quá
trình bị rửa trôi và thường làm giảm đặc trưng bền của đất;
- Sự trương nở của đất sét bị nhiễm muối trong
trường hợp thấm ướt;
- Tác dụng ăn mòn vật Iiệu móng và các phần
ngầm của nhà và công trình do đất nhiễm muối bị ướt và do sự hòa tan muối trong
đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Độ lún do xói ngầm xác định bằng tổng
độ lún của từng lớp đất trong nền dựa vào lún tương đối do xói ngầm theo tính
chất của đất, số thời gian thấm ướt và áp lực tác dụng.
Việc xác định trị độ lún do xói ngầm
nền theo chỉ dẫn ở Phụ lục C.
10.4 Trị tương đối của độ lún do xói ngầm dx phải xác
định bằng thí nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh khi khảo sát địa chất công
trình và để nghiên cứu chi tiết từng phần khác nhau của diện và để nghiên cứu
chi tiết từng phần khác nhau của diện xây dựng phải thí nghiệm bổ sung trong
phòng thí nghiệm.
10.5 Việc kéo dài thí nghiệm đất để xác
định độ lún tương đối do xói ngầm không được ngắn hơn 5 ngày đêm khi
lượng muối trong đất đạt đến trị số như sau:
a) Trong đất hòn lớn:
- 7 % trong chất nhét là sét, nếu lượng sét hơn
30 %;
- 2 % trong chất nhét là cát, nếu lượng cát hơn
40 %;
- 3 % trong các tảng đất hòn lớn;
- 2 % trong đất cát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với đất có lượng chứa muối lớn hơn,
để thiết kế nền nhà và công trình cấp I và cấp II, thí nghiệm phải kéo dài
ít nhất 3 tháng còn đối với nhà cấp II và IV cho phép thí nghiệm ít hơn 3 tháng.
10.6 Biến dạng toàn phần của nền đất nhiễm
muối phải lấy bằng tổng biến dạng do:
- Sự nén chặt của đất;
- Hiện tượng xói ngầm (độ lùn do xói ngầm);
- Do lún ướt của đất (nếu đất thuộc loại lún
ướt);
- Trương nở và co ngót của đất (nếu đất thuộc
loại trương nở).
10.7 Khi muối phân bố không đều trong lớp
đất và có khả năng phát triển các biến dạng tổng không đều, vượt quá
trị cho phép đối với nhà hoặc công trình thì phải dự kiến các biện pháp ngăn
chặn nền bị ướt và trong trường hợp cần thiết phải dự kiến các biện pháp kết
cấu theo yêu cầu của 4.8.6 hoặc phải đặt móng trên đất không bị nhiễm muối bằng
cách xuyên qua chiều dày lớp đất nhiễm muối.
11 Đặc điểm thiết kế
nền, nhà và công trình xây trên đất đắp
11.1 Nền đất đắp phải thiết kế theo tính đặc
thù của nó như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong đất đắp bằng than xỉ
và đất sét cần chú ý khả năng trương nở của nó khi bị ướt bằng nước và chất
thải hóa học của sản xuất công nghiệp.
11.2 Tính nén co không đều của đất đắp được
xét đến trong tính toán nền phải xác định theo kết quả thí nghiệm
trong phòng và hiện trường tùy thuộc thành phần và cấu trúc của đất đắp, phương
pháp
đắp,
loại vật liệu chiếm phần chính của đất đắp. Mô đun biến dạng của đất đắp phải
xác định trên cơ
sở
thí nghiệm bằng bàn nén.
11.3 Nền đất đắp phải tính theo yêu cầu ở
Điều 4. Trị biến dạng toàn phần xác định bằng tính toán phải được tính như tổng
độ lún của nền do tải trọng trên móng gây ra, độ lún thêm do tự lèn chặt đất đắp
theo các nguyên nhân nêu ở 11.1 và độ lún hoặc lún ướt của lớp đất tựa do tác
dụng của trọng lượng đất đắp và tải trọng của móng.
11.4 Áp Iực tính toán trên nền đất đắp phải
xác định theo yêu cầu ở 4.6.9, 4.6.10, 4.6.11, 4.6.12, 4.6.13,
4.6.14, 4.6.15, 4.6.16, 4.6.17 và 4.6.18 dựa trên kết quả thăm dò địa chất công
trình và kể đến tính không đồng nhất về thành phần và tổ chức của đất, phương pháp
đắp, loại vật liệu chính của đất đắp, độ chặt, độ ẩm và tuổi của đất đắp.
11.5 Áp lực tính toán trên nền trong trường
hợp dùng đệm cát, dăm (sỏi) ... phải xác định xuất phát từ các đặc trưng cơ Iý
của đất đạt được độ chặt cho trước trong thiết kế.
11.6 Kích thước ban đầu của móng nhà và
công trình xây trên đất đắp phải quy định xuất phát từ áp lực tính toán
quy ước Ro nêu ở Bảng
D.4.
Trị quy ước Ro cũng cho
phép dùng để quy định kích thước cuối cùng của móng nhà có tải trọng trên móng đơn đến
400 kN và trên móng băng đến 80 kN/m.
11.7 Nếu biến dạng toàn phần của nền xác
định bằng tính toán thấy lớn hơn trị cho phép hoặc sức chịu tải của nền nhỏ hơn
sức chịu tải cần có để đảm bảo việc sử dụng bình thường nhà và công trình thì
trong thiết kế cần dự kiến các biện pháp theo các yêu cầu của 4.8.1, 4.8.2,
4.8.3, 4.8.4, 4.8.5, 4.8.6 và 4.8.7.
Những biện pháp cơ bản khi thiết kế
nền đất đắp là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm các đệm bằng cát, dăm (sỏi) hoặc bằng đất
(xem 11.9);
- Các biện pháp kết cấu để giảm độ nhạy của nhà
và công trình đối với biến dạng lớn của nền (4.8.6);
- Dùng móng sâu (kể cả cọc) để xuyên qua đất đắp.
CHÚ THÍCH: Nếu phần lớn các biến dạng
tính toán của nền xảy ra do đất đắp bị ướt thì phải dự kiến các biện pháp chống
nước.
11.8 Lèn chặt nền đất đắp bằng cách:
- Đầm chặt bề mặt bằng đầm nặng đến chiều sâu 3
m khi đất được đầm chặt có độ ẩm G ≤ 0,7;
- Đầm chặt bề mặt bằng các máy chấn động và máy
lu có rung đến
chiều sâu 1,5 m khi đất đắp là cát rời;
- Đầm chặt bằng cách rung có nước đến chiều sâu
6 m khi đất đắp là cát no nước.
11.9 Làm các đệm bằng cát, dăm (sỏi) hoặc
bằng đất là nhằm đổi đất đắp có tính nén co lớn và không đều. Chiều dày của
đệm, loại đất dùng, mức độ đầm chặt của đệm phải quy định theo kết quả tính nền ứng dụng với
yêu cầu ở Điều 4 có kể đến các điều kiện xây dựng địa phương, có các loại đất
tương ứng cũng như các thiết bị thi công đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.10 Thiết kế nền đất đắp có chứa tàn tích
thực vật tính theo hàm lượng tương đối lớn hơn 0,1 (xem 3.19) phải chú ý đến
các chỉ dẫn ở 7.1 đến 7.11: nên bóc đất đất này đi và thi công đệm hoặc dùng
móng xuyên qua lớp đất có chứa tàn tích thực vật.
12 Đặc điểm thiết kế
nền, nhà và công trình xây ở những nơi khác
12.1 Nền nhà và công trình xây ở những nơi
khai thác phải thiết kế có kể đến sự sụt không đều của mặt đất, dẫn đến các
biến dạng ngang của đất trượt do thi công mỏ và sự di chuyển của đất trong
không gian bị đào xới.
Các thông số biến dạng của mặt đất, kể
cả độ võng bề mặt, độ nghiêng và chuyển vị ngang cũng như các chỗ nhô cao phải
xác định theo yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình ở nơi khai
thác. Các thông số này được dùng chủ yếu để tính nền, móng và phần trên móng
của nhà và công trình và cần chú ý khi tiến hành khảo sát địa chất công trình
và xác định các đặc trưng của đất.
12.2 Trị tính toán các đặc trưng bền j và c và đặc trưng
biến dạng E để xác định nội lực tác dụng trong móng do biến dạng của mặt đất
gây ra phải lấy bằng trị tiêu chuẩn với hệ số an toàn về đất trong công thức
(12) bằng đơn vị
kd
= 1.
Trị tính toán của mô đun biến dạng
ngang (hướng cạnh) của đất Eng cho phép lấy bằng 0,5 đối với đất sét
và 0,65 đối với đất cát so với trị tính toán của mô đun biến dạng (hướng đứng)
E của đất.
12.3 Áp lực tính toán R trên đất nền phải
xác định bằng công thức (15) theo các yêu cầu ở 4.6.9, 4.6.10, 4.6.11, 4.6.12,
4.6.13 và 4.6.14. Khi đó hệ số điều kiện làm việc của nhà m2 có tác
dụng qua lại với nền kể đến ảnh hưởng độ cứng có kết cấu của nhà nên lấy theo
Bảng 18 nếu nhà hoặc công trình thiết kế theo sơ đồ kết cấu cứng có giằng tường
và móng băng khép kín theo chu vi; trong những trường hợp còn lại lấy hệ số m2
= 1.
12.4 Áp lực biên của móng bè đối với nhà và
công trình kiểu tháp (nhà nhiều tầng, tháp nước có áp, ống khói,
...) cũng như các móng đơn của nhà công nghiệp phải tính toán có kể đến các mô men
thêm
do
biến dạng của mặt đất khi khai thác gây ra.
Trong trường hợp này áp lực biên không
được vượt quá 1,4R và ở các điểm góc không quá 1,5R; còn hợp lực
của các tải trọng và tác động thì không vượt ra ngoài phạm vi lõi tiết diện đáy
móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 18 - Hệ
số m2
Loại đất
Hệ số m2
đối với nhà và công trình có sơ đồ kết cấu cứng khi tỷ số chiều dài của nhà
(công trình) hoặc các đoạn nhà trên chiều cao L/H
L/H ≥ 4
4 > L/H > 2,5
2,5 ≥ L/H > 1,5
L/H ≤ 1,5
Đất hòn Iớn có chất nhét là cát và
đất cát, trừ cát mịn và cát bụi
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
2,5
Cát mịn
1,3
1,6
1,9
2,2
Cát bụi
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
2,0
Đất hòn Iớn có chất nhét là sét và
đất sét có chỉ số sệt ls ≤ 0,5
1,0
1,0
1,1
1,2
Như trên với chỉ số sệt Is
> 0,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
12.6 Khi thiết kế nền nhà và công trình ở
những nơi khai thác phải dự kiến kết cấu móng (12.7 và 12.8) cũng như các biện
pháp phụ trợ (xem 12.9) để giảm những ảnh hưởng bất Iợi do biến dạng mặt đất
gây ra cho kết cấu trên móng.
12.7 Móng nhà và công trình xây ở những nơi
khai thác phải dùng các sơ đồ kết cấu cứng, đàn hồi hoặc kết hợp tùy theo trị
biến dạng của mặt đất khi khai thác, độ cứng của kết cấu trên móng, tính biến dạng
của đất nền, ...
CHÚ THÍCH:
1) Móng thuộc sơ đồ kết cấu cứng là móng
bè, móng băng có giằng bê tông cốt thép, móng đơn có liên kết với nhau, ...
2) Móng thuộc sơ đồ kết cấu đàn hồi là
móng có khe lún nằm ngang giữa các móng đơn đảm bảo có thể trượt lên nhau cũng
như móng có các phần tử đứng tựa kiểu khớp và nghiêng được khi đất chuyển vị
ngang.
3) Móng thuộc sơ đồ kết hợp Ià những móng
cứng có các khe trượt ở bên dưới.
4) Đối với nhà khung sơ đồ đàn hồi của
móng có thể đảm bảo bằng cách dùng gối tựa kiểu khớp của cột với móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.8 Đối với nền đất có trị mô đun biến
dạng bé (E < 10 MPa) cũng như khi tính chất xây dựng của đất có thể xấu đi
do khai thác thì nên dùng móng cọc hoặc móng bè.
Nếu phần trên của nền nhà hoặc công
trình có lớp đất đắp, đất than bùn, đất lún ướt hoặc các loại đất tương tự thì
nên dùng các loại móng xuyên qua lớp đất ấy.
12.9 Các biện pháp nhằm giảm các tác động
bất lợi (xem 12.6) của biến dạng mặt đất đối với móng và kết cấu nhà
và công trình, gồm có:
a) Giảm bề mặt móng tiếp xúc với đất;
b) Giảm chiều sâu đặt móng đến giới hạn
cho phép về điều kiện biến dạng và sức chịu tải của nền;
c) Đặt móng ở cùng một độ sâu;
d) Lấp đất vào hố móng và Iàm đệm móng
bằng vật Iiệu có tính dính và ma sát bé ở chỗ tiếp xúc với mặt móng;
e) Làm các đệm đất trên nền đất thực tế
không bị nén co;
f) Bố trí tầng hầm và tầng kỹ thuật dưới
các chỗ phân cách của nhà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Đặc điểm thiết kế
nền, nhà và công trình xây ở những vùng động đất
13.1 Nền nhà và công trình xây ở những vùng
động đất có cấp động đất tính toán 7, 8 và 9 phải thiết kế theo các
yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình ở những vùng động đất.
Ở những vùng có cấp động đất nhỏ hơn
bảy thì thiết kế nền không cần kể đến tác động động đất.
13.2 Việc thiết kế nền có kể đến tác động
động đất phải thực hiện trên cơ sở tính toán sức chịu tải bằng tổ hợp đặc biệt
các tải trọng xác định theo yêu cầu của tiêu chuẩn về tải trọng và tác động
cũng như tiêu chuẩn về thiết kế nhà và công trình ở những vùng động đất.
Kích thước sơ bộ của móng cho phép xác
định bằng tính toán nền theo biến dạng như các yêu cầu của Điều 4
bằng tổ hợp cơ bản các tải trọng (không kể đến tác động động đất).
13.3 Tính toán nền theo sức chịu tải thường
chỉ tính với thành phần đứng của tải trọng truyền qua móng xuất
phát từ điều kiện:
trong đó:
Nd Ià thành phần
thẳng đứng của tải trọng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ktc Ià hệ số tin
cậy, Iấy không nhỏ hơn 1,5;
mdd Ià hệ số động đất về
điều kiện Iàm việc, Iấy như sau:
mdd = 1,2 đối với đá, đất
hòn Iớn và đất cát ít ẩm (trừ cát rời) cũng như đất sét có chỉ số sệt Is
≤ 0,5;
mdd = 0,7 đối với
cát rời no nước và đất sét có chỉ số sệt Is ≥ 0,75;
mdd = 1,0 đối với các Ioại
đất còn Iại.
13.4 Với những tác động của tải trọng tạo
ra mô men theo hai hướng của đế móng thì sức chịu tải F nên xác định riêng
cho tác động của lực và mô men theo mỗi hướng độc lập nhau.
13.5 Khi tính nền và móng với tổ hợp đặc
biệt của tải trọng có kể đến tác động động đất cho phép tựa không hoàn toàn đáy
móng lên đất (gián đoạn một phần) khi thỏa mãn các điều kiện sau đây:
a) Độ lệch tâm ep của tải
trọng tính toán không vượt quá 1/3 bề rộng móng trong mặt phẳng mô men lật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ứng suất tính toán lớn nhất dưới đáy
móng có kể đến sự tựa không hoàn toàn của móng lên đất không được vượt quá tung
độ mép của biểu đồ áp lực giới hạn.
13.6 Chiều sâu đặt móng trong vùng động đất
(tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình ở vùng động đất) thuộc loại I
và II cũng lấy giống như đối với móng ở vùng không bị động đất.
Đối với nhà cao hơn năm tầng nên tăng
chiều sâu đặt móng bằng cách xây tầng hầm.
Các tầng hầm phải đặt bên dưới toàn bộ
nhà hoặc dưới từng phần riêng rẽ nhưng đối xứng đối với trục nhà hoặc với từng
bộ phận.
Chỗ chuyển tiếp từ phần nhà có tầng
hầm sang phần không có tầng hầm phải dự kiến làm các bậc theo chỉ dẫn ở 13.7.
13.7 Móng nhà hoặc từng đoạn nhà trên đất
không phải đá thường phải đặt ở cùng một độ sâu.
Trong trường hợp móng băng của các
đoạn nhà kế cận nhau đặt ở các độ sâu khác nhau thì phải làm bậc để chuyển tiếp
giữa hai độ sâu. Bậc không có độ dốc quá 1:2 và chiều cao mỗi bậc không quá 60 cm. Đoạn
móng băng tiếp giáp mạch lún ít nhất 1 m phải có cùng độ sâu.
Khi cần đặt các móng trụ gần nhau ở
các độ sâu khác nhau thì phải thỏa mãn điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Dh là hiệu số chênh lệch về độ sâu đặt móng;
a là khoảng cách trên mặt bằng kể từ
mép gần nhất của đáy hố móng sâu hơn đến mép đáy móng nông hơn;
j1 là trị tính toán của góc ma sát trong
của đất;
Dj Ià độ giảm tính toán của ji, ở vùng động
đất cấp 7 Iấy bằng âm hai độ (- 2°); cấp 8 Iấy bằng âm bốn độ (- 4°)
và cấp 9 Iấy bằng âm bảy độ (- 7°);
c1 Ià trị tính toán của
Iực dính đơn vị;
ptb Ià áp Iực trung bình
dưới đáy của móng nằm cao hơn tính với tổ hợp tải trọng đặc biệt.
Các móng trụ cách nhau bởi khe lún
phải ở cùng độ sâu.
14 Đặc điểm thiết kế
nền đường dây tải điện trên không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các trụ điện sản xuất hàng
Ioạt và móng có kết cấu phổ thông dùng ở các đường dây tải điện trên không và ở
các trạm phân phối điện được gọi Ià trụ bình thường. Theo đặc tính chịu tải mà
trụ điện được chia ra trụ trung gian, trụ neo và trụ góc. Trụ điện và các móng có
kết cấu như trong các chỗ vượt đặc biệt được gọi Ià trụ chuyên dùng. Phải phân
biệt các chế độ Iàm việc sau đây của đường dây tải điện: bình thường, sự cố và
Iắp dựng.
14.2 Các đặc trưng của đất dùng trong tính
toán nền trụ điện hoặc trạm phân phối điện ngoài trời phải Iấy theo kết quả
nghiên cứu đất.
Nền của trụ điện bình thường (có móng
trên nền thiên nhiên) cho phép tính toán bằng cách dùng các trị tiêu chuẩn các
đặc trưng đất trình bày ở Phụ Iục B. Trong trường hợp này, hệ số an toàn ktc để xác định trị
tính toán các đặc trưng của đất, kể cả khối Iượng thể tích dùng để tính nền
theo biến dạng, Iấy ktc =1, và khi tính theo sức chịu tải, theo Bảng
19.
CHÚ THÍCH:
1) Trị đặc trưng ctc, jtc, E nêu ở các
bảng thuộc Phụ Iục B đối với đất sét có chỉ số sệt trong phạm vi Is
= 0,5 đến Is = 0,75 cho phép Iấy như đối với đất có chỉ số sệt trong
phạm vi Is = 0,5 đến Is = 1.
2) Trong trường hợp dùng các bảng trên cơ
sở thống kê khác về các đặc trưng của đất được nghiên cứu theo các yêu cầu của
4.3.7, trị ktc phải quy định trên cơ sở những nghiên cứu
đặc biệt.
Bảng 19 - Hệ
số ktc để xác định
trị tính toán các đặc trưng của đất khi tính nền theo sức chịu tải
LOẠI ĐẤT
Khối lượng
thể tích g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực dính
đơn vị
Đất cát
1,0
1,1
4,0
Á cát có chỉ số sệt Is ≤ 0,25, á
sét và sét có chỉ số sệt Is ≤ 0,5
1,0
1,1
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,1
3,3
14.3 Trị tiêu chuẩn của khối Iượng thể tích
đất đắp gtcd khi tính nền
trụ điện chịu tải trọng nhổ cho phép Iấy theo Bảng 20.
Bảng 20 - Trị
tiêu chuẩn của khối lượng thể tích đất đắp lại
Phương pháp
đầm đất đắp lại
Khối lượng
thể tích đất đắp lại gtcd (T/m³)
Ở độ ẩm tự
nhiên
Có kể đến
tác dụng đẩy nổi của nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
Đầm tay
1,7
CHÚ THÍCH: Tử số là trị khối lượng
thể tích của đất sét còn mẫu số là khối lượng thể tích của đất cát.
14.4 Việc tính nền trụ điện theo biến dạng
và theo sức chịu tải cần tiến hành đối với mỗi chế độ làm việc của trụ. Khi đó
tác động động lực của gió lên kết cấu trụ điện chỉ được kể đến khi tính nền trụ
điện theo sức chịu tải.
14.5 Các yêu cầu tính nền trụ điện chịu lực
nhổ theo biến dạng được xem là thỏa mãn (tức là có thể không tính theo biến
dạng) nếu khi nhổ bởi các lực đối xứng tuân theo điều kiện:
- Đối với móng có dạng hình nấm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với bản neo:
trong đó:
là
lực nhổ tiêu chuẩn truyền lên móng, tính bằng kilôniutơn (kN);
m là hệ số điều kiện làm việc lấy theo
chỉ dẫn ở 14.6;
R là áp lực tính toán tính bằng (kPa)
trên đất đắp lại của móng trong chế độ làm việc bình thường, lấy theo Bảng 21;
F là hình chiếu diện tích mặt phía
trên móng lên mặt phẳng góc với đường tác dụng của lực nhổ, tính bằng xentimét
vuông (cm2);
gm là trọng lượng của móng
hoặc của bản neo, tính bằng kilôgam (kg);
b là góc nghiêng của đường tác dụng của lực
nhổ so với hướng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hệ số md = 1 đối với đất
nêu ở Bảng 21;
b) md = 0,85 đối với sét và á
sét có chỉ số sệt 0,5 < Is < 0,75;
Bảng 21 - Áp
lực tính toán trên đất đắp lại
Loại trụ
điện
Độ chôn
tương đổi của móng trụ h/d
Áp lực tính
toán trên đất đắp lại ở chế độ làm việc bình thường R đối với đất (kPa)
Đất sét có
chỉ số sệt
Is
≤ 0,5
Cát trung
và cát mịn ít ẩm và ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
1,70
1,55
1,70
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trụ thẳng, trung
0,8
32
36
32
40
gian, Ioại bình
36
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
thường
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
40
50
45
50
50
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
50
60
55
65
60
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
60
85
70
85
70
105
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
-
100
-
100
120
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
24
32
28
36
thường và neo góc
28
36
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có kéo Iệch và
không kéo Iệch, trụ
1
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
45
trung gian ở góc và
35
45
40
50
trụ vòng, giả thiết bị
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
45
55
phân phối điện
45
55
50
60
ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
65
55
65
55
70
60
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
-
70
-
75
80
80
3. Trụ đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
28
-
28
1,0
-
35
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
-
45
-
45
2,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
55
CHÚ THÍCH:
1) Tử số Ià trị R đối với móng hình
nấm cũng như đối với bản neo của trụ có dây chằng chôn trong đất. Mẫu số Ià
đối với bản
neo
có trụ tựa kiểu khớp trên móng.
2) Với những trị trung gian về độ
chôn sâu tương đối h/d thì R xác định bằng nội suy.
c) Hệ số m0 đối với trụ
điện có đáy:
5 m thì m0 = 1,2
2,5 m thì m0 = 1,0
1,5 m thì m0 = 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình thường: mc = 1,0
Có sự cố: mc = 1,15
CHÚ THÍCH:
1) Kích thước đáy là khoảng cách giữa các
trục móng đơn của trụ.
2) Ở những trị trung gian của đáy thì mc
lấy theo nội suy.
14.7 Áp lực tính toán trên đất nền dưới đáy
móng chịu nén - lật không được vượt quá trị số xác định theo công thức (15) với
hệ số m2 =1.
Áp lực lớn nhất lên đất dưới mép đáy
móng khi tác dụng tải trọng nén thẳng đứng và hai tải trọng ngang hướng theo
các cạnh của đáy móng, không được vượt quá 1,2xR cho mỗi tải trọng ngang kết
hợp với tải trọng đứng.
14.8 Trị giới hạn về độ lún của các khối
móng độc lập và độ nghiêng khi chịu tải trọng đúng tâm và lệch tâm không được
vượt quá trị số nêu ở Bảng 22.
Bảng 22 -
Biến dạng giới hạn của nền trụ tải điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún của
khối móng độc lập, cm
Độ nghiêng
của móng đơn
Độ lún
trung bình, cm
1. Trụ thẳng trung gian, loại bình
thường
0,003B
0,003
Không quy
định
2. Trụ neo bình thường và neo góc có
kéo lệch và không lệch, trụ trung gian ở góc và trụ vòng, giả thiết bị phân
phối điện ngoài trời
0,002 5B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trên
3. Trụ chuyên đặc biệt
0,002B
0,002
20
CHÚ THÍCH: B là khoảng cách giữa các
trục móng theo hướng tác dụng của lực ngang. Ở các trụ có dây chằng, B là khoảng
cách giữa trục móng chịu nén và neo làm việc do nhổ.
14.9 Việc tính nền trụ điện theo sức chịu
phải tiến hành
a) Đối với các loại móng có dạng hình nấm
khi tác dụng lực nhổ thẳng đứng, thì theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là
lực nhổ tính toán truyền qua móng hoặc bản neo;
là
hệ số tin cậy lấy theo Bảng 23;
gd, V là trọng lượng đất đắp (có trọng
lượng thể tích gd) trong thể
tích hình giật cấp kiểu tháp V tạo bơi phần đất bị trôi đi trong lượng phần
móng nằm trong đất; thể tích khối tháp bị trồi V được xác định bằng những mặt
phẳng đi qua mép trên cùng của móng và nghiêng với phương đứng một góc y0 lấy theo chỉ
dẫn ở 14.10;
gm là trọng lượng của
bản neo hoặc của móng;
Nb là sức chịu tải của
nền bản neo xác định theo chỉ dẫn ở 14.10.
CHÚ THÍCH: Khi có nước ngầm, trọng
lượng của móng và đất nằm ở dưới mực nước ngầm phải xác định có kể đến tác dụng
đẩy nổi của nước.
Bảng 23 - Hệ
số tin cậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tin
cậy
- Trụ điện thẳng, trung gian, loại
bình thường
1,0
- Trụ thẳng bình thường, neo không có
kéo lệch
1,2
- Neo góc bình thường, trung gian, góc
vành khuyên, neo có kéo lệch và giả thiết bị phân phối điện
ngoài trời
1,3
- Trụ chuyển đặc biệt
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ở mép dưới của bản:
b) Ở mép trên của bản:
c) Ở mép cạnh của bản:
Sức chịu tải của nền bản neo Nbtính theo công
thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích khối đất bị đẩy trồi xác định
theo chỉ dẫn của 14.9;
y0 và co là các thông
số tính toán của đất đắp xác định theo công thức:
h là hệ số nêu ở Bảng 24;
jI và cI là trị tính
toán lần lượt là của góc ma sát trong của đất và lực dính đơn vị, xác định theo
yêu cầu ở 14.2 đối với trường hợp tính toán sức chịu tải của nền.
Bảng 24 - Hệ số
h
Loại đất
đắp
Khối lượng
thể tích của đất đắp, T/m³
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát, trừ cát bụi ẩm và no nước
0,5
0,8
Đất sét có chỉ số sệt Is
< 0,5
0,4
0,6
CHÚ THÍCH: Hệ số h đối với cát bụi
ẩm, sét và á sét ở chỉ số sệt 0,5 < Is ≤ 0,75 và á
cát với 0,5 < Is ≤ 1 lần phải giảm đi 15 %.
15 Đặc điểm thiết kế
nền, móng cầu và cống
15.1 Nền móng cầu và cống của đường sắt và
đường ô tô kể cả cầu vượt và nền móng cầu cạn phải thiết kế theo đặc thù kết
cấu của loại công trình này và các tải trọng tác dụng lên công trình, điều kiện
sử dụng (yêu cầu độ an toàn cao lúc công trình làm việc) cũng như kể đến các
điều kiện địa chất, địa chất thủy văn và thủy văn đối với các cầu xây ở các
lòng sông và bãi bồi có dòng nước tác dụng thường xuyên hoặc theo mùa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu đất ở đáy dòng chảy có thể bị nước
xói đi thì móng trụ cầu phải đặt sâu ít nhất 2,5 m kể từ cốt thấp nhất của đáy
dòng chảy sau khi bị xói bởi dòng lũ dự tính;
b) Khi đất không thể bị dòng nước xói mòn
thì móng trụ cầu trong mọi trường hợp, trừ đá phải đặt sâu cách mặt đất
hoặc đáy dòng chảy ít nhất 1 m;
c) Trong đá, móng phải chôn sâu đến cốt
xác định theo tính toán có kể đến mức độ phong hóa và các tính chất cơ học của
đá nhưng không nhỏ hơn 0,5 m đối với trụ ngàm trong đá và không nhỏ hơn 0,1 m
đối với móng tựa trên đá bền và không phong hóa.
CHÚ THÍCH: Trị xói mòn dòng nước phải
xác định theo chỉ dẫn của tiêu chuẩn thiết kế cầu và cống đường sắt và đường ô tô được lựa chọn
áp dụng.
15.3 Xác suất tin cậy a của các trị tính
toán những đặc trưng độ bền xác định theo yêu cầu ở 4.3.1, 4.3.2, 4.3.3, 4.3.4,
4.3.5, 4.3.6, 4.3.7, đối với đất nền của cầu và cống thoát phải lấy như sau:
a = 0,98 để tính theo sức chịu tải;
a = 0,9 để tính theo biến dạng.
15.4 Nền móng cầu và cống phải tính theo
sức chịu tải và theo biến dạng.
15.5 Việc tính toán nền cầu và cống theo
sức chịu tải phải tiến hành theo những yêu cầu ở 4.7.2, còn sức chịu tải F cho phép dựa vào
kinh nghiệm mà chọn theo bảng cho sẵn tùy thuộc và các đặc trưng vật lý của
đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.7 Độ lún và độ nghiêng của các cầu bé và
cầu trung bình cho phép không cần tính toán ngoại trừ hệ tĩnh định. Việc xếp
loại cần phải dựa vào tiêu chuẩn thiết kế cầu và cống.
15.8 Việc tính toán theo biến dạng nền móng
cầu ngoại trừ hệ siêu tĩnh, phải tiến hành có kể đến tác dụng qua lại giữa nền,
móng và kết cấu phía trên.
15.9 Việc tính lún của móng ngoài việc phụ
thuộc vào kích thước kể cả bề rộng lớn hơn 10 m, phải theo phương pháp chia
tầng lấy tổng, còn nếu trong phạm vi bên dưới lớp chịu nén, nền đất có mô đun
biến dạng lớn hơn 100 MPa thì tính lún theo sơ đồ tính toán (mô hình) lớp đàn
hồi với chiều dày hữu hạn.
15.10 Cống dưới nền đường phải đặt trên móng
hoặc trên đệm đất được đầm cẩn thận. Khi đó buộc phải làm móng cho từng đoạn
cống và cho các đầu cống có tiết diện không khép kín. Đối với các đầu cống có
dạng kết cấu bất kỳ cũng cần có móng.
Trong trường hợp đặt đầu cống lên đệm
đất phải dự kiến làm màn chống thấm.
15.11 Nền của cống (nhằm giữ trong quá trình
sử dụng một độ dốc cần thiết để thoát nước dọc theo cống và đề phòng bị ngập
phía hạ lưu) cần phải đặt cao lên, điều này phải xác định trên cơ sở tính toán
độ lún của nền cho từng đoạn cống và đầu cống có kể đến ảnh hưởng qua lại giữa
chúng và chiều cao thay đổi của nền đường phía bên trên.
Phụ
lục A
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Yêu cầu chung
A.1.1 Quy tắc này cần phải tuân theo
khi tìm trị tiêu chuẩn và trị tính toán đặc trưng của đất trị tiêu chuẩn và trị
tính toán các đặc trưng của đất trong khu vực xây dựng nói chung (khu nhà ở,
khu nhà máy, hệ thống chăn nuôi) hoặc từng bộ phận của khu đất hoặc khu vực của
công trình sửa chữa hoặc xây dựng riêng rẽ (nhà ở, phân xưởng ....).
A.1.2 Trị tiêu chuẩn về trị tính toán
các đặc trưng của đất xác định theo kết quả của các số liệu thí nghiệm trực
tiếp, còn đối với các đặc trưng biến dạng và độ bền chẳng những theo kết quả
của thí nghiệm trực tiếp mà còn theo các đặc trưng vật lý có dùng các bảng theo
chỉ dẫn ở 4.3.7. Khi đó các giá trị riêng biệt của các đặc trưng dùng để thiết
lập trị tiêu chuẩn và trị tính toán cần phải xác định theo cùng một phương
pháp.
A.1.3 Trị tiêu chuẩn và trị tính toán
các đặc trưng của đất cần phải thiết lập đối với mỗi đơn nguyên địa chất công
trình được phân chia trên khu vực xây dựng.
CHÚ THÍCH: Tên gọi loại, trạng thái và
đặc trưng của đất trong một đơn nguyên địa chất lấy theo tên đất ở Điều 3 và
xác lập trên cơ sở những số liệu thí nghiệm xác định trị tiêu chuẩn các đặc
trưng tương ứng của đất.
A.2 Thiết lập trị tiêu chuẩn và trị
tính toán các đặc trưng của đất theo kết quả thí nghiệm trực tiếp
A.2.1 Trị tiêu chuẩn Atc
các đặc trưng của đất theo kết quả thí nghiệm trực tiếp trong phòng và hiện
trường được xác định theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số lần thí nghiệm của đặc trưng.
A.2.2 Việc xử lý các kết quả thí nghiệm cắt
trong phòng nhằm xác định trị tiêu chuẩn của lực dính đơn vị ctc và
góc ma sát trong jtc tiến hành
bằng cách tính toán theo phương pháp bình phương nhỏ nhất sự phụ thuộc tuyến
tính (A.2) đối với toàn bộ tổng hợp đại lượng thí nghiệm t trong đơn nguyên địa
chất công trình:
t = p.tgj + c (A.2)
trong đó:
t là sức chống cắt của mẫu đất;
p là áp lực pháp tuyến truyền lên mẫu
đất.
Trị tiêu chuẩn ctc và tg jtc được tính
toán theo các công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số lần thí nghiệm của đại lượng t.
A.2.3 Hệ số an toàn về đất kđ (xem
4.3.4 và 4.3.5) khi xác định trị tính toán của lực dính đơn vị c, góc ma sát trong j, cường độ giới hạn
về nén một trục Rn và khối
lượng thể tích đất g
được tính toán theo công thức:
trong đó r là chỉ số độ chính
xác đánh giá trị trung bình các đặc trưng của đất được quy định theo chỉ dẫn ở A.2.4.
CHÚ THÍCH: Trong công thức (A.6) dấu
trước đại lượng được chọn sao cho đảm bảo độ tin cậy lớn nhất khi tính toán nền
hay móng.
A.2.4 Chỉ số độ chính xác đánh giá trị trung
bình các đặc trưng của đất được tính theo công thức:
Đối với c và tgj: r = ta x v (A.7)
Đối với Rn và g: r =
CHÚ THÍCH: Khi tìm giá trị tính toán
c, j dùng tổng số
lần thí nghiệm t làm n (xem
A.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ta là hệ số lấy theo
Bảng A.1 tùy thuộc vào xác suất tin cậy đã cho a (xem 4.3.6) và số
bậc tự do (n-1) khi xác định trị tính toán Rn và (n - 1) khi thiết
lập trị tính toán c và j;
V là hệ số biến đổi của đặc trưng:
s là sai số toàn phương trung bình của đặc
trưng, tính theo chỉ dẫn ở A.2.5.
Bảng A.1 - Hệ
số ta dùng để xác
định chỉ số độ chính xác trị trung bình đặc trưng của đất
Số bậc tự
do (n -1) đối với Rn và g, (n - 2) đối với c và j
Hệ số ta ứng với
xác suất tin cậy a
0,85
0,9
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99
2
1,34
1,89
2,92
4,87
6,96
3
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,35
3,45
4,54
4
1,19
1,53
2,13
3,02
3,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16
1,48
2,01
2,74
3,36
6
1,13
1,44
1,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,14
7
1,12
1,41
1,90
2,54
3,00
8
1,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,86
2,49
2,90
9
1,10
1,38
1,83
2,44
2,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
1,37
1,81
2,40
2,76
11
1,09
1,36
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,72
12
1,08
1,36
1,78
2,33
2,68
13
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,77
2,30
2,65
14
1,08
1,34
1,76
2,28
2,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,07
1,34
1,75
2,27
2,60
16
1,07
1,34
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,58
17
1,07
1,33
1,74
2,25
2,57
18
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73
2,24
2,55
19
1,07
1,33
1,73
2,23
2,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,06
1,32
1,72
2,22
2,53
25
1,06
1,32
1,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,49
30
1,05
1,31
1,70
2,17
2,46
40
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,68
2,14
2,42
60
1,05
1,30
1,67
2,12
2,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với c và j.
trong đó:
D có ý nghĩa như trong công thức (A.5)
b) Đối với Rn:
c) Đối với g:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Trị tiêu chuẩn và trị tính toán các đặc
trưng biến dạng các đặc trưng biến dạng và độ bền được phép xác định theo các
chỉ tiêu vật lý có dùng các các bảng tính thiết lập trên cơ sở thống kê số lớn
mẫu thí nghiệm đất (xem 4.3.7). Các chỉ tiêu vật lý cần thiết cho việc dùng các
bảng (như: hệ số rỗng e, chỉ số sệt Is ....) được xác định trên cơ
sở thí nghiệm trực tiếp.
A.3.2 Để thiết lập trị tiêu chuẩn và trị tính
toán các đặc trưng độ bền và biến dạng của đất cần dùng trị tiêu chuẩn các đặc
trưng vật lý xác định theo công thức (A.1).
A.4 Số lượng thí nghiệm n để thiết lập trị trị
tiêu chuẩn và trị tính toán các đặc trưng của đất
Số lượng thí nghiệm n để thiết lập trị
trị tiêu chuẩn và trị tính toán các đặc trưng của đất nói chung phụ thuộc vào
mức độ đồng nhất của đất nền, độ chính xác yêu cầu của tính toán các đặc trưng
và loại công trình, đồng thời được quy định theo chương trình nghiên cứu.
Số lượng tối thiểu của một thí nghiệm
chỉ tiêu nào đó đối với mỗi đơn nguyên địa chất công trình cần phải đảm bảo là
6. Đồng thời để tìm trị tiêu chuẩn và trị tính toán c và j cần phải xác định
không nhỏ hơn 6 giá trị t đối với mỗi trị số áp lực pháp tuyến p.
Số lượng thí nghiệm xác định trị tiêu
chuẩn mô đun biến dạng E bằng phương pháp nén tĩnh hiện trường ít nhất là 3.
Trường hợp đặc biệt cho phép hạn chế bơi 2 giá trị E nếu các giá trị đó chênh
lệch nhau không quá 25 %.
CHÚ THÍCH: Số lượng xác định riêng
biệt các đặc trưng của đất được phép giảm bớt khi thí nghiệm chỉ tiêu đó đã có
trong tài liệu thăm dò trước đó tại đơn nguyên địa chất công trình của khu vực
xây dựng
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
bảng trị tiêu chuẩn các đặc trưng độ bền và biến dạng của đất
B.1 Các đặc trưng của đất ghi trong các Bảng
B.1 đến Bảng B.3 được dùng trong tính toán biến dạng nền nhà và công trình nêu
ở Chú thích 1 trong 4.3.7, với hệ số an toàn kđ = 1 cũng như để tính
toán
nền
của các cột tải điện cao thế và trạm phân phối điện nêu ở 14.2.
B.2 Các đặc trưng của đất cát trong Bảng B.1 là
của cát thạch anh với các hạt mài mòn khác nhau, có chứa không quá 20 %
phen-spat và không quá 5 % các tạp chất khác (mica, glauconit ....) kể cả tàn
tích thực vật, không phụ thuộc vào độ no nước G.
B.3 Các đặc trưng của đất sét trong Bảng B.2 và
Bảng B.3 là của đất có chứa không quá 5 % tàn tích thực vật và
có độ no nước G ≥ 0,8.
B.4 Đối với đất cát và đất sét có những giá trị
trung gian e không ghi trong các Bảng B.1 đến Bảng B.3 được phép xác
định đại lượng ctc, jtc và E bằng nội
suy.
B.5 Khi giá trị e đối với đất cát và đất sét
cũng như khi giá trị G và Is đối với đất sét vượt phạm vi của các
Bảng B.1 đến Bảng B.3 thì trị tiêu chuẩn của các đặc trưng của đất ctc,
jtc và E nên xác
định theo số liệu nghiên cứu địa chất công trình.
B. 6 Khi các giá trị e đối với đất cát và
đất sét cũng như G và Is đối với đất sét nhỏ hơn giới hạn dưới của
chúng nêu trong các Bảng B.1 đến Bảng B.3 thì các đặc trưng ctc, jtc và E, trong
mức độ an toàn tin cậy, cho phép dùng theo các giới hạn dưới tương ứng của e, G và Is.
Tuy nhiên, để đạt được những giải pháp
kinh tế hơn về nền móng, trong trường hợp này các đặc trưng của đất ctc,
jtc và E đề nghị
xác định theo số liệu nghiên cứu địa chất công trình.
B.7 Vì trị tính toán các đặc trưng của đất E, e, G và Is
theo 4.3.5 được chọn bằng trị tiêu chuẩn cho nên để đơn giản khi viết ký hiệu
của trị tiêu chuẩn các đặc trưng này chúng ta không viết chỉ số “tc” ở phía
trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất
cát
Ký hiệu các đặc trưng
Đặc trưng
của đất ứng
với
hệ số rỗng e
0,45
0,55
0,65
0,75
ctc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
Cát lẫn sỏi và cát thô
jtc
E
43
50 000
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
30 000
-
-
ctc
3
2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát thô vừa
jtc
E
40
50 000
35
40 000
38
30 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
ctc
6
4
2
-
Cát mịn
jtc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
40 000
36
38 000
32
28 000
28
18 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
6
4
2
Cát bụi
jtc
E
36
39 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 000
30
18 000
26
11 000
Bảng B.2 -
Trị tiêu chuẩn của lực dính cho đơn vị ctc (kPa) và góc ma sát
trong jtc (°) của đất sét trầm tích
kỷ thứ tư
Loại đất
sét và giới hạn trị tiêu chuẩn của chỉ số sệt
Ký hiệu các đặc trưng
của đất
Đặc trưng của đất ừng
với hệ số rỗng
e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,65
0,75
0,85
0,95
1,05
Á cát
0 ≤ Is ≤ 0,25
ctc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
8
-
-
-
-
jtc
30
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0,25 < Is ≤ 0,75
ctc
13
0,
0,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
jtc
26
26
24
21
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Á sét
0 <Is≤ 0,25
ctc
47
37
31
25
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
jtc
26
25
24
23
22
20
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ctc
39
34
28
23
18
15
-
jtc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
22
21
19
17
-
0,5 < Is
≤ 0,75
ctc
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
16
14
12
jtc
-
-
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
14
12
Sét
0 <Is≤ 0,25
ctc
-
81
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
41
36
jtc
-
21
20
19
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
0,25 < Is
≤ 0,5
ctc
-
-
57
50
43
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jtc
-
-
18
17
16
14
11
0,5 < Is
≤ 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
45
41
36
33
29
jtc
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
14
12
10
7
Bảng B.3 -
Trị tiêu chuẩn của mô đun biến dạng của đất sét E (MPa)
Nguồn gốc
và tuổi của đất
sét
Loại đất
sét và
các
giới hạn trị
tiêu
chuẩn chỉ
số
sệt
Mô đun biến
dạng E ứng với hệ số rỗng e bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,55
0,65
0,75
0,85
0,95
1,05
1,2
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRẦM TÍCH KỶ THỨ TƯ
Bồi tích sườn
tích ao hồ,
bồi tích hồ
Á cát
0 ≤ IS ≤ 0,25
-
32
24
16
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Á sét
0< Is ≤ 0,25
0,25< Is ≤ 0,5
0,5<Is ≤ 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
32
27
25
22
19
17
17
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
11
8
11
8
6
-
-
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Sét
0< Is ≤ 0,25
0,25< Is ≤ 0,5
0,5<Is ≤ 0,75
-
-
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
21
18
15
18
15
12
15
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
9
7
-
-
-
Băng thủy
Á cát
0<Is≤0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
21
17
7
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á sét
0< Is ≤ 0,25
0,25< Is ≤ 0,5
0,5<Is ≤ 0,75
-
-
-
40
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
28
-
27
22
17
21
17
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
10
-
-
7
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
Băng
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á sét
Is<0,5
75
55
45
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Trầm tích
Jura của bậc
Ocfoedi
Sét
-0,25<Is≤0
0<Is≤0,25
0,25<Is≤0,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
27
24
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
19
-
15
-
-
-
-
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Tính
toán biến dạng của nền
C.1 Xác định độ lún
C.1.1 Độ lún của nền móng có dùng sơ
đồ tính toán dưới dạng bán không gian biến dạng đàn hồi tuyến tính (xem
4.6.8a)) xác định bằng phương pháp cộng lún các lớp trong phạm vi chiều dày
chịu nén của nền. Thừa nhận rằng đối với các móng có chiều rộng hoặc đường kính
nhỏ hơn 10 m, độ lún xảy ra là do áp lực thêm bằng hiệu số của áp lực trung
bình do móng truyền lên và áp lực thiên nhiên do trọng lượng của đất trước khi
đào móng gây ra, còn đại lượng chiều dày chịu nén của nền có thể xác định theo
các chỉ dẫn ở C.1.5.
Phương pháp cộng lớp cho phép xác định
độ lún chẳng những của móng riêng rẽ mà cả đối với móng mà tải trọng do các
móng lân cận truyền tới gây ảnh hưởng đến độ lún của nó. Trong cả hai trường
hợp, áp lực thêm xác định theo phương thẳng đứng đi qua trung tâm đáy móng và
để tính toán độ lún của các lớp nằm ngang trong tầng chịu nén của nền.
Để tính ảnh hưởng của các móng lân
cận, ngoài những áp lực đó ra cũng cần phải xác định áp lực theo phương thẳng
đứng đi qua các góc của “các móng ảo” theo chỉ dẫn ở C.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- h là độ sâu đặt móng kể từ cao trình quy hoạch
(đắp thêm vào hoặc san ủi bớt đi);
- h’ là độ sâu đặt móng kể từ cao trình bề mặt
địa hình thiên nhiên;
- p là áp lực thực tế trung bình dưới đáy móng;
- pđ là áp lực thiên nhiên trong đất
tại đáy móng do trọng lượng của đất phía trên (đến cao trình địa hình thiên
nhiên) gây ra;
- pđz là áp lực thiên nhiên ở độ sâu
z dưới đáy móng (hay ở độ sâu h’+z cách bề mặt địa hình thiên nhiên);
- po = p-pđ là
áp lực thêm thẳng đứng trong đất dưới đáy móng;
- p0z
là áp lực thêm trong đất ở độ sâu z kể từ đáy móng, xác định theo công thức:
- a là hệ số tính đến sự thay đổi theo độ sâu của áp lực
thêm trong đất và lấy theo Bảng C.1, phụ thuộc vào độ sâu tương đối m = 2 x và hình dạng của đáy móng còn đối với
móng chữ nhật
thì
phụ thuộc vào tỷ số các cạnh của nó n = (chiều dài l
và chiều rộng b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Sơ
đồ để tính lún theo phương pháp cộng lớp
CHÚ THÍCH:
1) Đối với móng tròn (bán kính r) các giá
trị a được chọn
tùy thuộc vào m =
2) Đối với các móng có diện tích đế móng
F là đa giác đều, các giá trị a được chọn như móng tròn có bán kính r =
3) Áp lực tiêu chuẩn ở độ sâu z theo
phương thẳng đứng qua điểm góc của móng chữ nhật tính theo công thức:
trong đó:
a1 là hệ số xác định theo Bảng C.1 nhưng thay giá trị m bằng
m1 = .
Bảng C.1 - Hệ
số a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
m = z/r
Hệ số a đối với các móng
Băng, khi
n ≥ 0
Chữ nhật
ứng với tỷ số các cạnh n = l/b
Hình tròn
1
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
3,2
5
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
0,0
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
0,4
0,949
0,960
0,972
0,975
0,976
0,977
0,977
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,756
0,800
0,848
0,866
0,875
0,879
0,881
0,881
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,547
0,606
0,682
0,717
0,740
0,749
0,754
0,755
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,449
0,532
0,578
0,612
0,630
0,639
0,642
2,0
0,285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,414
0,463
0,505
0,529
0,545
0,550
2,4
0,214
0,257
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,374
0,419
0,449
0,470
0,477
2,8
0,165
0,201
0,260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,350
0,383
0,410
0,420
3,2
0,130
0,160
0,210
0,251
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,329
0,360
0,374
3,6
0,106
0,130
0,173
0,209
0,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,320
0,337
4,0
0,087
0,108
0,145
0,176
0,214
0,248
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,306
4,4
0,073
0,091
0,122
0,150
0,185
0,218
0,256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
0,067
0,077
0,105
0,130
0,161
0,192
0,230
0,258
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,053
0,066
0,091
0,112
0,141
0,170
0,208
0,239
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,058
0,079
0,099
0,124
0,152
0,189
0,223
6,0
0,040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,070
0,087
0,110
0,136
0,172
0,208
6,4
0,036
0,045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,077
0,098
0,122
0,158
0,106
6,8
0,032
0,040
0,055
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,088
0,110
0,144
0,184
7,2
0,028
0,036
0,049
0,062
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
0,133
0,175
7,6
0,024
0,032
0,044
0,056
0,072
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,123
0,166
8,0
0,022
0,029
0,040
0,051
0,066
0,084
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,158
8,4
0,021
0,026
0,037
0,046
0,060
0,077
0,105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,8
0,019
0,024
0,034
0,042
0,055
0,070
0,098
0,144
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
0,022
0,031
0,039
0,051
0,065
0,091
0,137
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
0,028
0,036
0,047
0,060
0,085
0,132
10,0
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,026
0,033
0,044
0,056
0,079
0,126
11
0,011
0,017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,029
0,040
0,050
0,071
0,114
12
0,009
0,015
0,020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,031
0,044
0,060
0,104
CHÚ THÍCH: Đối với những giá trị trung
gian của m và n, đại lượng số a được xác định bằng cách nội suy.
C.1.3 Sự phân bố theo độ sâu áp lực
pháp tuyến tại điểm C nào đó trong hoặc ngoài phạm vi của móng có áp
lực thêm ở đáy móng p0 sẽ tìm được bằng cách dùng phương pháp điểm
góc.
Trong phương pháp này áp lực theo phương thẳng đứng qua điểm C xác
định bằng tổng đại số áp lực tại các điểm góc của bốn móng ảo (Hình C.2) chịu
áp lực phân bố đều, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sơ đồ bố trí tương hỗ giữa móng tính
toán 1 và móng ảnh hưởng 2
b) Sơ đồ bố trí “các móng áo” với chỉ dẫn
các dấu dương “+” và ẩm để tính toán theo công thức (C.4):
1 - Móng tính toán; 2 - Móng ảnh
hưởng; 3 - Điểm mà tại đó cần xác định độ lún
Hình C.2 - Sơ
đồ bố trí “móng ảo” để tính ảnh hưởng đến độ lún theo phương pháp điểm góc
C.1.4 Áp lực đứng p’oz tại độ sâu
nào đó theo phương thẳng đứng qua trung tâm móng tính toán khi kể đến ảnh hưởng
của các móng
lân
cận xác định theo công thức:
trong đó: k là số móng ảnh hưởng.
C.1.5 Độ sâu tầng chịu nén của nền z’
được hạn chế dựa vào tỷ số giữa các đại lượng áp lực thêm do móng p’oz hoặc khi kể
đến ảnh hưởng của các móng lân cận p’oz, (theo phương thẳng
đứng qua trung
tâm
của móng) và áp lực thiên nhiên tại cùng độ sâu pdz’. Khi có nước
ngầm, áp lực thiên nhiên được xác định có kể đến tác dụng đẩy nổi của nước.
Đối với đất cát và đất sét tỷ số đó
cho phép lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giới hạn dưới của tầng chịu nén đã
tìm được kết thúc trong lớp đất có mô đun biến dạng E < 5 000 kPa hoặc nếu
lớp đó nằm trực tiếp phía dưới giới hạn kể trên thì nó cần được tính vào tầng
chịu nén. Trong những trường hợp này giới hạn của tầng chịu nén được hạn chế
bởi tỷ số
p’oz
= 0,1 x Pdz'
C.1.6 Độ lún nền móng theo phương pháp
cộng lớp xác định (có hoặc không kể đến ảnh hưởng của các móng lân cận) theo
công thức:
trong đó:
S là độ lún cuối cùng (ổn định) của móng;
n là số lớp chia theo độ sâu của tầng
chịu nén của nền.
hi là chiều dày của lớp đất
thứ i;
Ei là mô đun biến dạng
của lớp đất thứ i;
pi là áp lực thêm trung
bình trong lớp đất thứ i, bằng nửa tổng số áp lực thêm p0z tại giới
hạn trên và dưới của lớp đó xác định theo công thức (C.1) đối với trường hợp
không tính đến ảnh hưởng của các móng lân cận và theo công thức (C.4) khi có kể
đến ảnh hưởng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.7 Việc xác định độ lún của nền khi
dùng sơ đồ tính toán theo lớp biến dạng tuyến tính (đàn hồi) có chiều dày hữu
hạn được dùng trong các trường hợp nói ở 4.6.8b). Cần chú ý rằng độ lún trong
các trường hợp này là do áp lực toàn phần trung bình tác dụng ở đế móng (không
trừ áp lực thiên nhiên) gây ra.
Chiều dày của lớp biến dạng tuyến tính
(đàn hồi) lấy theo chỉ dẫn ở C.1.9.
C.1.8 Độ lún của móng riêng rẽ sẽ theo
sơ đồ tính toán nền dưới dạng lớp đàn hồi biến dạng tuyến tính có chiều dày hữu
hạn H xác định theo công thức:
trong đó:
b là chiều rộng của móng chữ nhật hay
đường kính của móng tròn;
p là áp lực trung bình trên đất dưới
đáy móng;
M là hệ số điều chỉnh xác định theo
Bảng C.2, phụ thuộc vào m;
m là tỷ số chiều dày lớp đàn hồi H và
nửa chiều rộng hoặc bán kính của móng khi chiều rộng của nó bằng 10 đến 15 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là hệ số xác định theo Bảng C.3 đối
với lớp i, phụ thuộc vào hình dáng đáy móng, tỷ số các cạnh móng chữ nhật n =
l/b và tỷ số độ sâu đáy lớp z với nửa chiều rộng của móng m = 2z/b hay bán kính
của nó m = z / r ;
Ei là mô đun biến dạng
của lớp đất thứ i.
C.1.9 Chiều dày tính toán của lớp biến
dạng tuyến tính Hu (Hình C.3) được chọn đến mái của lớp đất có mô đun
biến dạng E ≥ 100 000 kPa
và đối với các móng kích thước lớn (bề rộng hoặc đường kính lớn hơn 10 m)
thì tới mái lớp có mô đun biến dạng E ≥ 10 000 kPa xác định theo công thức:
trong đó Ho và t đối với
nền đất sét nên lấy lần lượt bằng 9 m và 0,15; đối với nền đất cát lấy 6 m và
0,1.
CHÚ THÍCH:
1) Nếu nền bao gồm cả đất sét và đất cát
thì giá trị
Htt được xác định
là trị trung bình cân.
2) Giá trị Htt tìm được theo
công thức (7) cần phải cộng thêm chiều dày của đất có mô đun biến dạng E <
10 000 kPa, nếu lớp đó nằm dưới Htt và độ dày của nó không vượt quá
5 m. Khi chiều dày của đất ấy lớn, cũng như nếu các lớp đất phía trên có mô đun
biến dạng E < 10 000 kPa thì việc tính toán độ lún thực hiện theo sơ đồ bán
không gian biến dạng tuyến tính bằng phương pháp cộng lớp.
Bảng C.2 - Hệ
số M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m' = 2 X
H/r
Hệ số M
0< m’ ≤0,5
1,0
0,5< m’ ≤1
0,95
1<m’ ≤2
0,90
2< m’ ≤3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3< m’ ≤5
0,75
Bảng C.3 - Hệ số k1 và
kb
m=2z/b hoặc
m=z/r
Hệ số k đối
với các móng
Móng băng khi n ≥ 10
Hình tròn
bán kính r
Hình chữ
nhật với tỷ số các cạnh
n=l/b
bằng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,4
3,2
5
0,0
0,000
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,000
0,4
0,090
0,100
0,100
0,100
0,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
0,104
0,8
0,179
0,200
0,200
0,200
0,200
0,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,208
1,2
0,266
0,299
0,300
0,300
0,300
0,300
0,300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
0,348
0,380
0,394
0,397
0,397
0,397
0,397
0,412
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,411
0,446
0,472
0,486
0,486
0,486
0,486
0,511
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,499
0,538
0,556
0,565
0,567
0,567
0,605
2,8
0,501
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,592
0,618
0,635
0,640
0,640
0,687
3,2
0,532
0,577
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,671
0,696
0,707
0,709
0,763
3,6
0,558
0,606
0,676
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,760
0,700
0,772
0,831
4,0
0,579
0,630
0,708
0,756
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,820
0,830
0,892
4,4
0,596
0,650
0,735
0,789
0,837
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,888
0,949
4,8
0,611
0,668
0,759
0,819
0,873
0,908
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,001
5,2
0,624
0,683
0,780
0,884
0,904
0,948
0,977
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
0,635
0,697
0,798
0,867
0,933
0,981
1,018
1,095
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,645
0,708
0,814
0,887
0,958
1,011
1,056
1,138
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,719
0,828
0,904
0,980
1,031
1,090
1,178
6,8
0,661
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,841
0,920
1,000
1,065
1,122
1,215
7,2
0,668
0,736
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,935
1,019
1,088
1,152
1,251
7,6
0,674
0,744
0,863
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,036
1,109
1,180
1,285
8,0
0,679
0,751
0,872
0,960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,128
1,205
1,316
8,4
0,684
0,757
0,887
0,970
1,065
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,229
1,347
8,8
0,689
0,762
0,888
0,980
1,078
1,162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,376
9,2
0,693
0,768
0,896
0,989
1,089
1,178
1,272
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,6
0,697
0,772
0,902
0,998
1,100
1,192
1,291
1,431
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,700
0,777
0,908
1,005
1,110
1,205
1,309
1,456
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,786
0,922
1,022
1,132
1,233
1,349
1,506
12,0
0,710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,933
1,037
1,151
1,257
1,384
1,550
Hình C.3 - Sơ
đồ để tính độ lún bằng phương pháp lớp biến dạng tuyến tính có chiều dày
hữu hạn
C.2 Xác định độ nghiêng của móng khi
tác dụng tải trọng lệch tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Móng chữ nhật theo phương cạnh lớn của
móng 1 (dọc theo trục dọc) theo công thức:
b) Móng chữ nhật theo phương cạnh bé của
nó (dọc theo trục ngang) theo công thức:
c) Móng tròn có đường kính r, theo công
thức:
trong đó:
P là hợp lực tất cả tải trọng đứng của móng
trên nền, tính bằng kilôgam (kg);
el, eb, e lần lượt
là khoảng cách của điểm đặt hợp lực đến giữa đáy móng theo phương trục dọc,
trục ngang và theo bán kính đường tròn, tính bằng xentimét (cm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kl và kb lần
lượt là các hệ số xác định theo Bảng C.4, phụ thuộc vào tỷ số của các cạnh đáy
móng.
C.2.2 Độ nghiêng của móng tròn theo sơ
đồ tính toán nền thuộc loại lớp biến dạng tuyến tính có chiều dày hữu hạn, xác
định theo công thức:
trong đó kc là hệ số,
xác định theo Bảng C.5 phụ thuộc vào tỷ số của chiều dày lớp đàn hồi và bán
kính của móng H/r.
Bảng C.4 - Hệ
số kl và kb
Hệ số
Hệ số kl và kb
ứng với tỷ số các cạnh của móng chữ nhật n=l/b bằng
1,0
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
3,2
5,0
kl
0,55
0,71
0,83
0,97
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kb
0,50
0,39
0,33
0,25
0,19
0,13
CHÚ THÍCH: Độ nghiêng của móng có
đáy đa giác đều được tính toán theo công thức (C.10), trong đó lấy bán kính r = với F là diện tích đáy móng đa giác.
Bảng C.5. Hệ
số kc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,5
1
2
>2
kc
0,26
0,43
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
C.3 Xác định độ lún ướt của nền bằng
đất có tính lún ướt
C.3.1 Độ lún ướt của đất nền Ss
do tải trọng của móng gây ra khi thấm ướt trong vùng biến dạng hbd
xác định theo 5.2, được tính theo công thức:
trong đó:
dsi là độ lún ướt tương
đối, xác định khi no nước hoàn toàn, theo 3.14, còn khi chưa no nước theo C.3.2
cho mỗi lớp đất trong vùng biến dạng; hbd ở áp lực bằng tổng áp lực
thiên nhiên và áp lực do móng công trình hay nhà tại giữa lớp đất đang xét;
hi là chiều dày lớp đất thứ
i;
n là số lớp đất được chia trong vùng biến dạng
hbd;
m là hệ số điều kiện làm việc của nền,
lấy m = 1 đối với móng rộng từ 12 m trơ lên, đối với móng băng rộng đến 3 m và
các móng đa giác rộng đến 5 m được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m = 0,5 +1,5 X p — p (C 13)
p là áp lực trung bình dưới đáy móng,
tính bằng kilôpascan (kPa);
ps là áp lực lún ướt ban
đầu, tính bằng kilôpascan (kPa);
p0 là áp lực bằng 100 kPa;
CHÚ THÍCH: Hệ số m đối với móng băng
rộng hơn 3 m và móng đa giác rộng hơn 5 m xác định bằng cách nội suy giữa các
giá trị m tính toán theo công thức (C.13) và m = 1.
C.3.2 Độ lún ướt tương đối của đất khi
không no nước (d’s)
xác định theo công thức:
trong đó:
Wk là độ ẩm cuối cùng của
đất sau khi thấm ướt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wn là độ ẩm khi đất
hoàn toàn no nước;
ds có ý nghĩa như trong công thức
(C.12).
CHÚ THÍCH: Khi độ ẩm lún ướt ban đầu Ws
nhỏ hơn độ ẩm tự nhiên W thì trong công thức (14) có thể thay Ws bằng
W.
C.3.3 Độ lún ướt của nền, độ lệch lún ướt và độ
nghiêng của các móng riêng rẽ ở trong vùng xuất hiện lún ướt không
đều của nền do sự lan truyền của nước từ nguồn thấm ướt ra xung quanh, cần phải
xác định có tính đến sự thấm ướt hữu hạn vùng dưới của nền trong khoảng độ sâu Dh (Hình C.4), bằng:
trong đó:
h là độ sâu đặt móng so với cao trình
quy hoạch;
hbd là vùng biến dạng của
nền xác định theo yêu cầu ở 5.2;
hn là độ sâu nguồn thấm
ướt so với bề mặt quy hoạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mb là hệ số tính đến
khả năng tăng góc lan truyền nước về các phía do tính phân lớp của đất nền;
b là góc lan truyền nước từ nguồn thấm ướt ra
các phía, đối với á cát dạng lún ướt p = 35°, còn đối với á sét dạng lún ướt b= 50°.
Chiều dài Ls, nơi có thể
xuất hiện độ lún ướt không đều của đất, có thể xác định theo công thức:
trong đó các ký hiệu giống như công
thức (15).
C.3.4 Giá trị cực đại của độ lún ướt Smaxsd
do trọng lượng bản thân của đất gây ra khi thấm ướt mạnh phía trên với diện
tích có bề rộng không nhỏ hơn chiều dày lún ướt hoặc có bề rộng không nhỏ hơn
chiều dày lún ướt hoặc khi dâng mực nước ngầm, xác định theo công thức (C.12),
trong đó tổng (C.12) gồm có:
a) Độ lún ướt chỉ trong phạm vi vùng lún
ướt của đất do trọng lượng bản thân, khi không có tải trọng ngoài cũng như khi
móng hẹp mà ở đó vùng biến dạng do tải trọng móng gây ra không liên hợp với
vùng lún ướt của đất do trọng lượng bản thân gây ra;
b) Độ lún ướt chỉ trong phạm vi nào đó của vùng lún
ướt do trọng lượng bản thân đất mà tại đấy độ ẩm bị nâng cao do mực nước ngầm
dâng lên hoặc tăng dần độ ẩm;
c) Độ lún ướt trong phạm vi từ đáy vùng
biến dạng (do tải trọng móng) đến mái của lớp đất không lún ướt khi móng rộng
và trong một phần vùng biến dạng do tải trọng móng gây ra với vùng biến dạng
lún ướt do trọng lượng bản thân của đất gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún ướt tương đối d’s xác định cho
mỗi lớp đất trong vùng lún ướt ở áp Iực bằng áp lực thiên nhiên tại giữa lớp
đó.
Hình C.4 - Sơ
đồ để tính toán trị hữu hạn Ah thấm ướt thuộc vùng dưới của nền dọc
theo trục thẳng đứng của móng trong trường hợp nếu nó ở phía ngoài nguồn thấm
ướt.
C.3.5 Trị số lún ướt khả dĩ của đất do trọng
lượng bản thân đất gây ra trên vùng đất loại II về tính lún ướt khi làm ướt cục
bộ tạm thời với diện tích có bề rộng nhỏ hơn chiều dày lún ướt H, sẽ được xác
định theo công thức:
C.3.6 Trị số lún ướt của đất do trọng lượng bản thân đất gây ra
tại các điểm khác nhau của diện tích
thấm ướt và của diện tích gần đó xác định theo công thức:
trong đó:
là
độ lún ướt lớn nhất hoặc khả dĩ của đất do trọng lượng bản thân tại trung tâm
diện tích
thấm
ướt, xác định theo C.3.4 hoặc C.3.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r là chiều dài tính toán tính bằng
xentimét (cm) của phần đất lún ướt do trọng lượng bản thân đất gây ra, xác
định theo công thức:
trong đó: các ký hiệu như trong công
thức (C.15) và (C.17).
C.3.7 Trị số chuyển vị ngang Us (cm) trên
mặt đất khi độ lún ướt của nó do trọng lượng bản thân gây ra bơi sự thấm
ướt mạnh hoặc cục bộ (xem 5.5) tính toán theo công thức:
trong đó:
e là chuyển vị ngang tương đối, tính bằng:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Xác định sự trương nở và sự co ngót của nền
gồm đất có tính trương nở
C.4.1 Độ nâng cao nền móng Str.n do sự trương
nở của đất bị thấm ướt gây ra được xác định theo công thức:
trong đó:
dtr.n là độ trương nở
tương đối của lớp đất thứ i xác định theo chỉ dẫn ở C.4.2;
hi Ià chiều dày lớp đất đang xét;
m là hệ số điều kiện làm việc, lấy m =
0,8 khi áp lực tổng pt = 50 kPa; m
= 0,6 khi áp lực tổng pt = 300 kPa;
với các giá trị trung gian của pt tính nội suy. Giá trị áp Iực tổng pt xác định
theo chỉ dẫn ở
C.4.3.
n là số lớp đất được chia ra trong
vùng đất trương nở có biên dưới xác định theo chỉ dẫn ở C.4.4;
C.4.2 Độ trương nở tương đối của đất dtr.n xác định như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
h là chiều cao mẫu đất có độ chặt và
độ ẩm tự nhiên được nén không nở hông dưới áp lực tổng;
h’ là chiều cao mẫu đất đó sau khi
thấm ướt và được nén trong cùng điều kiện trên.
b) Khi phủ bề mặt và thay đổi trạng thái
thủy nhiệt, theo công thức:
trong đó:
k là hệ số xác định bằng thực nghiệm,
khi không có số liệu thực nghiệm, lấy bằng 2;
Wk là độ ẩm cuối cùng của
đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e0 là hệ số rỗng
ban đầu của đất.
C.4.3 Áp lực tổng pt ở giữa lớp
đang xét (Hình C.5) được xác định theo công thức:
trong đó:
pz là áp Iực do tải
trọng của móng gây ra tại giữa lớp đang xét, tính bằng kilôpascan (kPa);
pdz Ià áp Iực do trọng
Iượng bản thân của lớp đất kể từ đáy móng đến giữa Iớp đang xét, tính bằng kilôpascan
(kPa);
ptz Ià áp Iực thêm, tính
bằng kilôpascan (kPa), gây ra do ảnh hưởng của trọng lượng phần đất không bị ẩm
nằm ngoài phạm vi thấm ướt, và xác định theo công thức:
mn là hệ số lấy theo Bảng
C.6, phụ thuộc vào tỷ số giữa chiều dài L và chiều rộng B của diện tích thấm
ướt và vào độ sâu tương đổi của lớp đang xét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.5 - Sơ
đồ để tính độ nâng cao của nền khi đất trương nở
C.4.4 Biên dưới của vùng trương nở Htn (Hình C.5)
được chọn:
a) Khi thấm nước đến độ sâu ở đó áp lực
tổng bằng áp lực trương nở của đất Ptn.
b) Khi che bề mặt và thay đổi trạng thái
thủy nhiệt đến độ sâu xác định bằng thí nghiệm đối với từng vùng khí hậu. Khi
không có số liệu thí nghiệm, độ sâu này lấy bằng 5 m.
Bảng C.6 - Hệ số m3
(Z+h)/B
Hệ số mn
ứng với tỷ số chiều dài và chiều rộng của diện tích thấm ướt L/B
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
0,5
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
0,50
0,43
0,36
0,29
2
0,81
0,70
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
3
0,94
0,82
0,71
0,59
0,47
4
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
0,64
0,53
5
1,07
0,94
0,82
0,69
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
dci là độ co ngót theo
chiều dài tương đối của lớp thứ i xác định theo chỉ dẫn ở 3.16 dưới tác dụng của lực bằng
tổng áp Iực thiên nhiên và áp Iực thiên nhiên và áp lực thêm của móng tại giữa
lớp đất
đang
xét khi thay đổi độ ẩm của nó từ trị số lớn nhất đến nhỏ nhất có thể có;
hi là chiều dày của lớp
đang xét;
mc là hệ số điều kiện làm
việc của đất khi co ngót, lấy bằng 1,3;
n là số lớp đất được chia ra trong
vùng đất co ngót: giới hạn dưới của vùng co ngót Hc được xác định bằng
thực nghiệm, còn khi không có số liệu thí nghiệm thì lấy bằng 5 m;
Khi khô đất do tác dụng nhiệt của
thiết bị công nghệ, giới hạn dưới của vùng co ngót Hc được xác định
bằng thí nghiệm hoặc bằng tính toán tương ứng.
C.5 Xác định độ xói ngầm của nền đất nhiễm muối
C.5.1 Độ lún xói ngầm của nền đất nhiễm muối Sx được xác định
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
n là số lớp đất được chia ra trong
vùng đất mặn có khả năng tạo thành lún xói ngầm;
dxi là độ lún xói ngầm
tương đối của lớp đất thứ i khi áp lực do tải trọng móng và trọng lượng bản thân của lớp
đất tại đó, xác định theo chỉ dẫn trong C.5.2 đến C.5.4;
hi là chiều dày của lớp
đất nhiễm muối thứ i;
C.5.2 Trị số lún xói ngầm tương đối dx của đất
nhiễm muối xác định bằng thí nghiệm nén tĩnh hiện trường hoặc
các phương pháp nén thấm trong phòng theo các trường hợp quy định ở 10.4.
Việc thí nghiệm cần phải tiến hành khi
nước thấm lâu dài qua đất trong khoảng thời gian theo như chỉ dẫn ở 10.5.
C.5.3 Trị số lún xói ngầm tương đối dx quy định
bằng thí nghiệm hiện trường được xác định theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hn Ià chiều dày chịu nén
của nền dưới bàn nén.
C.5.4 Trị số độ lún xói ngầm tương đối theo thí
nghiệm nén thấm được xác định bằng công thức:
trong đó:
h là độ cao của mẫu đất ở độ ẩm tự
nhiên và độ chặt thiên nhiên;
h’ là độ cao của mẫu đất đó sau khi
thấm ướt bởi nước và nén dưới áp lực nêu ở C.5.1
Phụ
lục D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Áp lực tính toán quy ước trên đất nền R0
ghi trong các Bảng D.1 đến Bảng D.4 dùng để xác định sơ bộ và xác định cuối
cùng kích thước của móng trong các trường hợp nêu ở 4.6.18 đối với đất hòn lớn,
đất cát (Bảng D.1) và đối với đất sét (không lún ướt) (Bảng D.2) ở 5.9 đối với
đất lún ướt (Bảng
D.3)
và ở 11.6 đối với đất đắp (Bảng D.4).
Bảng D.1 - Áp
lực tính toán quy ước Ro trên đất hòn lớn và đất cát
(Phạm vi dùng
xem 4.7.1)
Loại đất
Ro, kPa
Đất hòn lớn
- Đất cuội (dăm) lẫn cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất sỏi (sạn) từ những mảnh vụn
Đá kết tinh
500
Đá trầm tích
300
Đất cát
Chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cát thô, không phụ thuộc độ ẩm
600
500
- Cát thô vừa, không phụ thuộc độ ẩm
500
400
- Cát mịn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
300
■ Ẩm và no nước
300
200
- Cát bụi:
■ ít ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
■ Ẩm
200
150
■ No nước
150
100
D.2 Khi dùng trong tính toán các trị số Ro
lấy ở các Bảng D.1 đến Bảng D.3 để chọn kích thước cuối cùng của móng nhà và
công trình trong các trường hợp nêu ở 4.6.18 và 5.9, đại lượng áp lực tính toán R xác định
theo các công thức (D.1) và (D.2), khi đó các giá trị Ro (Bảng D.1 đến
Bảng D.3) là thuộc về móng có chiều rộng b1 = 1 m và độ sâu chôn
móng h1 = 2 m.
Khi h ≤ 2 m, áp lực tính
toán R xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi h > 2 m, xác định R theo công
thức:
trong đó:
R0 là áp lực tính
toán quy ước (Bảng D.1 đến Bảng D.3), ứng với móng có chiều rộng b1 =1 m và độ
sâu chôn móng h1 = 2 m;
b và h lần lượt là chiều rộng và chiều
sâu đặt móng thực tế, tính bằng mét (m);
gII là trị tính toán của
trọng lượng thể tích đất nằm phía trên đáy móng, tính bằng kilôniutơn trên mét khối (kN/m³);
k1 là hệ số tính đến ảnh
hưởng của chiều rộng móng, lấy k1 = 0,125 đối với nền đất hòn lớn và
đất cát trừ cát bụi; k1 = 0,05 đối với nền cát bụi và đất sét;
k2 Ià hệ số tính đến ảnh
hưởng của độ sâu đặt móng, đối với nền đất hòn Iớn và đất cát lấy k2
=0,25; đối với nền á cát và á sét lấy k2 = 0,2; đối với nền sét lấy
k2 = 0,15;
Bảng D.2 - Áp
lực tính toán quy ước Ro trên đất sét không lún ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất
sét
Hệ số rỗng
e
R0
ứng với chỉ số sệt của đất, (kPa)
Is = 0
Is = 1
Á cát
50
300
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
200
50
300
250
Á sét
50
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
200
100
50
600
400
Sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
300
80
300
200
110
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với đất sét có các
giá trị trung gian e và Is cho phép xác định trị số R0
bằng cách nội suy lúc đầu theo e đối với các giá trị Is
= 0 và Is = 1, sau đó theo Is giữa các giá trị R0
đã tìm đối với Is = 0 và Is = 1.
Bảng D.3 - Áp
lực tính toán quy ước R0 trên nền đất lún ướt
(Phạm vi dùng
xem 5.9)
Loại đất
Đất cấu
trúc tự nhiên tương ứng với khối lượng thể tích hạt, gk, T/m³
Đất đầm
chặt tương ứng với khối lượng thể tích hạt, gk, kPa
1,35
1,55
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á cát
3,0
1,5
3,5
1,3
200
250
Á sét
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
2,0
250
300
CHÚ THÍCH:
1. Trong Bảng D.3, tử số là giá trị R0
thuộc đất lún ướt cấu trúc tự nhiên có độ no nước G ≤ 0,5 và khi
không có khả năng thấm ướt chúng. Mẫu số là giá trị R0 thuộc đất
như trên nhưng có độ no nước G ≥ 0,3 và đất có độ no nước bé khi có
khả năng thấm ướt chúng.
2. Đối với đất lún sụt có các giá trị gk và G trung
gian thì R0 xác định bằng nội suy.
Bảng D.4 -
Trị tính toán quy ước R0 trên nền đất đắp đã ổn định
(Phạm vi dùng
xem 11.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R0,
kPa
Cát thô,
cát trung, cát mịn, xỉ
Cát bụi,
đất sét, tro
Ứng với độ
no nước
G ≤ 0,5
G ≥ 0,8
G ≤ 0,5
G ≥ 0,8
Đất trong lúc san nền đầm chặt theo
11.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
180
150
Các bãi thải đất và phế liệu sản
xuất sau khi đầm chặt theo 11.8
250
200
180
150
Các bãi thải đất và phế liệu sản
xuất không đầm chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
120
100
Các nơi đổ đất và phế liệu sản xuất
sau khi đầm chặt theo 11.8
150
120
120
100
Các nơi đổ đất và phế liệu sản xuất
không đầm chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
110
80
CHÚ THÍCH:
1) Trị số R0 ở Bảng D.4 là
của các móng có độ sâu đặt móng h1 = 2 m. Khi độ sâu
đặt móng h < 2 m giá trị R0 sẽ giảm bằng cách nhân với hệ số k
= (h + h1)/(2 x h1);
2) Trị số R0 ở 2 điểm sau
cùng trong Bảng D.4 là thuộc về đất rác và phế liệu sản xuất có chứa tạp chất
hữu cơ không quá 10%;
3) Đối với các bãi thải và nơi đổ đất
và phế liệu sản xuất chưa ổn định thì trị số R0 lấy theo Bảng D.4
với hệ số 0,8.
4) Đại lượng R0 đối với các
giá trị trung gian của G từ 0,5 đến 0,8 cho phép xác định bằng nội suy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Các hệ số dùng để tính toán sức chịu tải của
nền
Các hệ số dùng để tính theo công thức
(28) ở 4.7.7 về sức chịu tải của nền đất đồng nhất không phải đá ở trạng thái
ổn định như sau:
a) lg, lq và lc là các hệ số
sức chịu tải theo biểu đồ Hình E.1 Phụ Iục E phụ thuộc vào tgj1, trong đó j1 là trị tính
toán góc ma sát trong, xác định theo 4.3.4, 4.3.5 và 4.3.6;
b) ig, iq và ic là các hệ số ảnh
hưởng độ nghiêng của tải trọng theo biểu đồ Hình E.2, phụ thuộc vào tgj1 và tgd (trong đó d là góc nghiêng so
với phương thẳng đứng của hợp lực các Iực tác dụng lên đáy móng);
c) ng, nq và nc là các hệ số ảnh
hưởng tỷ lệ các cạnh của móng theo các công thức:
trong đó:
n = l/b, ở đây l và b Ià chiều dài và
chiều rộng của đáy móng, trong trường hợp lực đặt lệch tâm thì lấy bằng các giá
trị quy đổi và xác
định theo chỉ dẫn ở 4.7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 -
Biểu đồ để xác định hệ số sức chịu tải
Hình E.2 -
Biểu đồ để xác định hệ số độ nghiêng tải trọng
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Phân loại đất nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Đặc điểm thiết kế nền của nhà và công trình
xây trên đất lún ướt
6 Đặc điểm thiết kế nền, nhà và công trình xây trên
đất trương nở
7 Đặc điểm thiết kế nền, nhà và công trình xây trên
đất than bùn no nước
8 Đặc điểm thiết kế nền, nhà và công trình xây trên
bùn
9 Đặc điểm thiết kế nền, nhà và công trình xây trên
đất eluvi
10 Đặc điểm thiết kế nền, nhà và công trình
xây trên đất nhiễm muối
11 Đặc điểm thiết kế nền, nhà và công trình
xây trên đất đắp
12 Đặc điểm thiết kế nền, nhà và công trình
xây ở những nơi khác
13 Đặc điểm thiết kế nền, nhà và công trình
xây ở những vùng động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Đặc điểm thiết kế nền, móng cầu và
cống
16 Phụ lục A Quy định) Quy tắc thiết lập
trị tiêu chuẩn và trị tính toán các đặc trưng của đất
17 Phụ lục B (Tham khảo) Các bảng trị
tiêu chuẩn các đặc trưng độ bền và biến dạng của đất
18 Phụ lục C (Tham khảo) Tính toán biến
dạng của nền
19 Phụ lục D (Tham khảo) Áp lực tính toán
quy ước trên nền đất
20 Phụ lục E (Quy định) Các hệ số dùng để
tính toán sức chịu tải của nền