TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14270:2024
NHŨ TƯƠNG NHỰA
ĐƯỜNG A XÍT THẤM BÁM (EAP) - YÊU CẦU KỸ THUẬT, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Cationic Emulsified Asphalt Prime (EAP) -
Specification, Construction and Acceptance
Lời nói đầu
TCVN 14270:2024 do Cục
Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định và công bố.
NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG A XÍT THẤM BÁM (EAP) -
YÊU CẦU KỸ THUẬT, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Cationic Emulsified Asphalt Prime (EAP) -
Specification, Construction and Acceptance
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Tiêu
chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng, công nghệ thi công, kiểm tra, giám
sát và nghiệm thu tưới nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám (EAP) trên các lớp
móng bằng vật liệu cấp phối đá dăm (TCVN 8859), cấp phối thiên nhiên (TCVN
8857), cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng (TCVN 8858) hoặc
lớp cào bóc tái sinh nguội tại chỗ.
1.2 Tiêu
chuẩn này áp dụng cho việc làm mới, sửa chữa, khôi phục, gia cường mặt đường ô
tô, bến bãi có lớp móng bằng vật liệu cấp phối đá dăm, cấp phối thiên nhiên, cấp
phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng hoặc lớp cào bóc tái sinh
nguội tại chỗ cần tưới thấm bám trước khi rải lớp mặt nhựa (bê tông nhựa, láng
nhựa ...) lên trên.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7494, Bitum - Phương pháp lấy mẫu
TCVN 7500, Bi tum - Phương pháp xác định độ hòa tan trong Trichloroethylene và N-propyl Bromide
TCVN 7572-2, Cốt liệu bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần
2: Xác định thành phần hạt
TCVN 7572-4, Cốt liệu bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần
4: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước
TCVN 7572-8, Cốt liệu bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần
8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt
liệu nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
8817-3, Nhũ tương nhựa đường a
xít - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ lắng và độ ổn định lưu trữ
TCVN 8817-4, Nhũ tương nhựa đường a xít - Phương pháp thử - Phần 4:
Xác định lượng hạt quá cỡ (thử nghiệm sàng)
TCVN 8817-5, Nhũ tương nhựa đường a xít - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định điện tích hạt
TCVN 8817-9, Nhũ tương nhựa đường a xít - Phương pháp thử - Phần 9: Thử nghiệm chưng cất
TCVN 8857, Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên - Vật
liệu, thi công và nghiệm thu
TCVN 8858, Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi
măng trong kết cấu áo đường ô tô - Thi công và nghiệm thu
TCVN 8859, Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu đường ôtô - Vật liệu,
thi công và nghiệm thu
AASHTO T 191, Density of Soil
In-Place by the Sand-Cone Method (Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt tại chỗ bằng phễu rót cát)
AASHTO T 84, Standard Method
of Test for Specific Gravity and Absorption of Fine Aggregate (Tiêu chuẩn thí nghiệm xác định tỷ trọng khối
và độ hút nước của cốt liệu mịn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám (Cationic Emulsified Asphalt Prime, EAP)
Loại nhũ tương nhựa đường a xít có độ nhớt thấp, có tính dính bám, thẩm
thấu tốt vào lớp móng đường bằng cấp phối đá dăm, cấp phối thiên nhiên hoặc cấp
phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng, lớp cào bóc tái sinh nguội
tại chỗ, có khả năng cải thiện chất lượng công trình khi sử dụng làm lớp tưới
thấm bám.
3.2
Khả năng thấm (Penetration
Power)
Khả năng của nhũ tương nhựa đường a xít thấm vào vật liệu cát tiêu chuẩn.
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian, tính bằng phút, cần thiết để một lượng xác định nhũ tương nhựa
đường a xít thấm hoàn toàn vào một lượng xác định vật liệu tiêu chuẩn
3.4
Trạng thái bão hòa nước khô bề mặt (Saturated Surface Dry, SSD)
Trạng thái của cốt liệu đã được ngâm trong nước và nước bị hút vào lỗ rỗng
của cốt liệu, sau đó nước tự do trên bề mặt hạt cốt liệu được loại bỏ để các hạt
cốt liệu vẫn bão hòa nước, nhưng bề mặt của hạt cốt liệu về cơ bản là khô
3.5
Tỷ trọng khối ở trạng
thái bão hòa nước khô bề mặt (Bulk SSD Specific
Gravity)
Tỷ số giữa khối lượng trong không khí của một đơn vị thể tích cốt liệu,
bao gồm khối lượng nước chứa trong các lỗ rỗng của cốt liệu sau khi ngâm trong
nước khoảng 15 h (nhưng không bao gồm độ rỗng giữa các hạt) với khối lượng của
cùng một thể tích nước đã loại bỏ bọt khí ở nhiệt độ xác định.
4 Yêu cầu kỹ thuật của nhũ tương nhựa đường a xít thấm
bám
4.1 Nhũ
tương nhựa đường a xít thấm bám phải ở dạng lỏng, có tính đồng nhất và có màu
nâu sẫm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Nhũ
tương nhựa đường a xít thấm bám phải có chỉ tiêu chất lượng thỏa mãn các quy định
tại Bảng 1.
Bảng 1 - Các chỉ tiêu chất lượng của nhũ tương
nhựa đường a xít thấm bám
Stt
Tên chỉ tiêu
Đơn vị
Mức
Phương pháp thử
I
Thử nghiệm trên mẫu nhũ tương nhựa đường a xít thấm
bám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Độ nhớt Saybolt Furol ở 25 °C
s
15 ÷ 100
TCVN 8817-2
2
Độ ổn định lưu trữ sau 24 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
2
TCVN 8817-3
3
Lượng hạt quá cỡ, thử nghiệm sàng
%
≤
0,10
TCVN 8817-4
4
Điện tích hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dương
TCVN 8817-5
II
Thử nghiệm chưng cất nhũ tương nhựa đường a xít thấm
bám
5
Hàm lượng dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 12
TCVN 8817-9
6
Hàm lượng nhựa
%
≥ 50
TCVN 8817-9
7
Độ hoà tan trong Trichloroethylene
hoặc N-propyl Bromide
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
97,5
TCVN 7500
IV
Thí nghiệm khả năng thấm của nhũ tương nhựa đường a
xít thấm bám
8
Thời gian thấm vào vật liệu tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
20
Phụ lục A
9
Chiều sâu thấm vào vật liệu tiêu chuẩn
mm
≥
8
Phụ lục A
5 Lượng vật liệu tưới thấm bám
5.1 Lượng nhũ tương nhựa đường tưới thấm bám phụ thuộc
vào loại vật liệu và độ chặt lớp móng đường như trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Stt
Vật liệu lớp móng
Lượng nhũ tương tưới thấm bám, L/m2
1
Cấp phối đá dăm, cấp phối thiên nhiên
0,8 ÷ 1,4
2
Cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng
0,6 ÷ 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cào bóc tái sinh nguội tại chỗ
0,6 ÷ 1,0
CHÚ THÍCH 1:
Khối lượng chính xác lượng nhũ tương nhựa đường tưới thám bám xem 5.7.
5.2 Độ
dính bám giữa lớp móng và lớp mặt đường phụ thuộc vào lượng nhũ tương nhựa đường
tưới thấm bám. Có thể tham khảo công thức (1) để tính toán lượng nhũ tương nhựa
đường tưới thấm bám.
Công thức kinh nghiệm:

(1)
trong đó:
M là lượng
nhũ tương nhựa đường tưới thấm bám, tính bằng lít trên mét vuông (L/m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là
hàm lượng nhựa trong nhũ tương, tính bằng phần trăm (%);
Dk là
khối lượng thể tích khô của vật liệu làm lớp móng đường, tính bằng gam/centimet
khối (g/cm3);
Dbh là
khối lượng thể tích ở trạng thái bão hòa nước khô bề mặt của vật liệu làm
lớp móng đường, tính bằng gam/centimet khối (g/cm3); Dbh được xác định từ công thức (2).
5.3 Giá trị của P phụ thuộc vào thành phần
hạt, độ chặt của lớp móng đường và loại nhũ tương nhựa đường được sử
dụng để tưới thấm bám. Khi thử nghiệm tưới thấm bám nhũ tương nhựa đường lần đầu
tiên trên đoạn thử nghiệm, có thể tham khảo giá trị P theo Bảng 3 trong tính
toán. Sau khi thấy được khả năng thấm bám thực tế của nhũ tương nhựa đường mới
xem xét thay đổi giá trị của P hoặc thay đổi vật liệu tưới thấm bám sao cho phù
hợp.
5.4 Giá trị của Dk được xác định tại
công trình trong thời gian thi công theo AASHTO T191.
5.5 Giá
trị của Dbh được xác định từ công thức (2):
Dbh = GSSD x Dn
(2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dn là
khối lượng riêng của nước; Dn = 1 (g/cm3);
GSSD là tỷ trọng khối ở trạng thái bão hòa nước khô bề mặt
của vật liệu làm lớp móng đường.
Bảng 3 - Chiều sâu thấm (P) của nhũ tương nhựa
đường a xít thẩm bám sử dụng để dự tính lượng tưới nhũ tương
Stt
Vật liệu lớp móng
Chiều sâu thấm (P), mm
1
Cấp phối đá dăm, cấp phối thiên nhiên
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng
3,5
3
Cào bóc tái sinh nguội tại chỗ bằng:
- Xi măng, vôi bột hoặc tro bay
3,5
- Nhũ tương nhựa đường
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
5.6 Giá trị của GSSD
được xác định từ công thức (3):

(3)
trong đó:
GSSD là tỷ trọng khối ở trạng thái bão hòa nước khô bề mặt
của vật liệu làm lớp móng đường;
P1 là khối lượng của vật liệu móng đường nằm trên
sàng 4,75 mm, tính bằng phần trăm (%);
P2 là
khối lượng của vật liệu móng đường lọt qua sàng 4,75 mm, tính bằng phần trăm
(%);
GSSD1 là tỷ trọng khối ở trạng thái bão hòa nước khô bề mặt
của vật liệu móng đường nằm trên sàng 4,75 mm. Giá trị của GSSD1 được xác định theo AASHTO T 85;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Để chính xác hoá lượng nhũ tương nhựa đường tưới
thấm bám và để kiểm tra sự hoạt động của thiết bị máy móc, trước khi thi công đại
trà cần tiến hành thi công thử một đoạn tối thiểu 50 m, rộng tối thiểu một làn
xe và điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế trên cơ sở kiểm tra chất lượng
đoạn làm thử theo các chỉ tiêu ở Bảng 4.
CHÚ THÍCH 2: Đối với
công trình có khối lượng thi công tưới nhũ tương nhựa đường
tưới thấm bám nhỏ, không đủ chiều dài 50 m thì Chủ đầu tư quyết định rải thử với
chiều dài ngắn hơn hoặc không rải thử nhưng lớp nhũ tương thấm bám thi công vẫn
phải đảm bảo chất lượng theo quy định trong tiêu chuẩn này.
6 Yêu cầu về lưu trữ, bảo quản, vận chuyển
6.1 Yêu cầu về nhiệt độ
6.1.1 Nhũ tương nhựa
đường a xít thấm bám được lưu trữ, bảo quản trong thùng chứa có hệ thống tuần
hoàn. Nhiệt độ của nhũ tương phải giữ ở mức (20 ÷ 70) °C.
6.1.2 Nhiệt độ của nhũ tương nhựa đường a xít thấm
bám trong lúc vận chuyển phải giữ ở mức (20 ÷ 70) °C. Thời gian vận chuyển không quá 48 h.
Nếu lâu hơn 48 h thì cần sử dụng hệ thống bơm tuần hoàn để đảm bảo độ đồng nhất
của vật liệu. Thời gian tuần hoàn theo khuyến cáo của đơn vị cung cấp vật liệu.
6.2 Chất lượng sử dụng
Nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám khi sử dụng phải có các chỉ tiêu chất
lượng theo đúng quy định tại Bảng 1 và có các tính chất chung như sau:
6.2.1 Ở dạng lỏng, có tính đồng nhất và có màu nâu
sẫm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Khả
năng thấm bám vào vật liệu lớp móng đường trong thời gian quy định.
6.2.4
Có khả năng bao phủ lớp vật
liệu làm móng mặt đường, chống thấm.
6.2.5 Có
khả năng dính bám giữa lớp móng và lớp mặt đường.
7 Yêu cầu về thiết bị thi công
7.1 Máy phun tưới nhũ tương nhựa đường
7.1.1 Máy
phun tưới nhũ tương nhựa đường nên hoạt động tự động, có thùng chứa nhũ tương
nhựa đường, được đặt trên xe tải hoặc xe bồn và thường có các trang thiết bị cần
thiết như sau:
- Thiết bị đo khối lượng nhũ tương nhựa đường trong thùng chứa;
- Thiết bị gia nhiệt cho nhũ tương nhựa đường;
- Nhiệt kế đo nhiệt độ nhũ tương nhựa đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ nguồn;
- Giàn phun tưới + vòi phun nhũ tương nhựa đường;
- Thiết bị tưới nhũ tương nhựa đường cầm tay;
- Thùng chứa nhũ tương nhựa đường.
7.1.2 Máy phun tưới nhũ tương nhựa đường cần thực hiện được các công đoạn
sau:
- Có thể bơm nhũ tương nhựa đường vào thùng chứa trên xe;
- Có thể tuần hoàn nhũ tương nhựa đường;
- Có thể phun tưới nhũ tương nhựa đường qua giàn tưới và thiết bị tưới
cầm tay;
- Bơm nhũ tương nhựa đường từ thùng chứa trên xe ra ngoài để lưu trữ ở
nơi khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Giàn
phun tưới nhũ tương nhựa đường có vòi phun được lắp ở khoảng cách đều nhau, vòi
phun có thể điều chỉnh góc phun và có bộ phận đóng mở ống phun. Khi sử dụng,
công suất máy bơm phải đủ mạnh cho toàn bộ giàn phun tưới và có thể điều chỉnh
độ cao và chiều rộng tưới.
7.1.5 Thiết
bị tưới nhũ tương nhựa đường cầm tay được sử dụng để phun tưới tại những nơi, vị
trí máy phun tưới không thể tiếp cận được.
7.1.6 Tốc
độ của xe khi tưới thấm bám phải tương ứng với tỷ lệ tưới nhũ tương nhựa đường.
Xe phải có khả năng tưới đều, đúng tỷ lệ và phải có sự kiểm tra, giám sát của
tư vấn giám sát.
7.1.7 Thùng
chứa nhũ tương nhựa đường trên xe thường có lớp cách nhiệt, bên trong thùng có ống
dẫn nhiệt từ một hoặc nhiều giàn sấy có tấm kim loại tản nhiệt, trao đổi nhiệt
với nhũ tương nhựa đường. Thùng chứa có thiết bị đo khối lượng
nhũ tương nhựa đường, kim chỉ báo khối lượng hoặc cả hai. Có nhiệt kế có thể đo
chính xác tới 01 °C.
7.1.8 Ở
các công trình sửa chữa nhỏ, khối lượng ít, dàn trải, ở các vùng sâu, vùng xa
chưa có điều kiện thi công cơ giới, có thể dùng thiết bị tưới nhũ tương nhựa đường
cầm tay hoặc nửa cơ giới để thi công.
7.2 Xe phun tưới nước
Dùng để tưới một lượng nước vừa đủ lên bề mặt lớp móng để tạo trạng
thái bão hòa nước khô bề mặt của vật liệu lớp móng đường.
Xe phải có thùng chứa nước, hệ thống phun tưới đảm bảo phun nước đều
trên bề mặt lớp móng theo đúng tỷ lệ quy định.
CHÚ THÍCH 3: Trường hợp công trình sửa chữa nhỏ, khối lượng
ít có thể dùng thiết bị tưới nước cầm tay hoặc nửa cơ giới để thi công nhưng phải
đảm bảo tưới đều và đúng tỷ lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy quét bụi có thể là loại xe tự động hoặc loại lắp trên các máy sẵn
có, ví dụ như lắp trên máy kéo. Lông chổi quét thường làm bằng xơ sợi, dây
thép. Máy quét bụi có khả năng điều chỉnh tốc độ xoay và lực tác động lên mặt
đường.
CHÚ THÍCH 4: Trường hợp
công trình sửa chữa nhỏ, khối lượng ít có thể quét bụi thủ công nhưng phải đảm
bảo bề mặt sạch trước khi tưới vật liệu thấm bám.
7.4 Máy thổi khí, máy nén khí
Máy thổi khí, máy nén khí phải thổi khí đủ mạnh để làm sạch bề mặt đường
trước khi thi công tưới thấm bám.
7.5 Máy hút bụi
Máy hút bụi phải đảm bảo hút sạch bụi trên bề mặt đường trước khi thi
công tưới thấm bám.
7.6 Kiểm tra, hiệu chỉnh
thiết bị trước khi thi công
Trước khi đưa máy phun tưới nhũ tương nhựa đường vào hoạt động phải kiểm
tra và hiệu chỉnh máy để có thể tưới đều và đúng khối lượng nhũ tương nhựa đường
theo chiều rộng và chiều dài của đường. Trước khi tiến hành tưới đại trà cần phải
tưới thử nghiệm trên một đoạn dài tối thiểu 50 m để hiệu chỉnh thiết bị đảm bảo
phun tưới theo đúng tỷ lệ yêu cầu.
8 Thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Việc
thi công phun tưới nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám được thực hiện khi thời
tiết tốt, không mưa, nhiệt độ không khí lớn hơn 10 °C.
8.1.2 Cần phải theo dõi dự báo thời tiết để đảm bảo việc thi
công phun tưới nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám tránh những ngày mưa. Việc có mưa
ngay trước, trong và sau khi thi công phun tưới nhũ tương nhựa đường a xít thấm
bám sẽ ảnh hưởng đến chất lượng lớp thấm bám.
8.2 Công
tác chuẩn bị bề mặt trước khi phun tưới nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám
8.2.1 Trước
khi phun tưới nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám, lớp móng đường [cấp phối đá
dăm (TCVN 8859), cấp phối thiên nhiên (TCVN 8857), cấp phối đá
dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng (TCVN 8858) hoặc lớp cào bóc tái
sinh nguội tại chỗ] phải được thi công và nghiệm thu theo đúng quy định
hiện hành, bảo đảm được các yêu cầu về cường độ và các yếu tố hình học như thiết
kế đã quy định.
8.2.2 Các
vật liệu thừa phải được dọn sạch khỏi lòng đường.
8.2.3 Dùng
máy quét bụi để làm vệ sinh sạch bề mặt lớp mỏng đường trước khi phun tưới nhũ
tương nhựa đường a xít thấm bám. Trường hợp phun tưới thấm bám trên lớp cấp phối
đá dăm hoặc cấp phối thiên nhiên thì máy quét bụi cần điều chỉnh tốc độ xoay và
áp lực chổi quét cho phù hợp để không làm bong bật các cốt liệu nằm ở phần trên
của mặt đường. Phạm vi làm sạch mặt đường phải rộng hơn phạm vi sẽ phun tưới
nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám ít nhất là 0,20 m dọc theo hai mép.
8.2.4 Trường
hợp có nhiều sạn, rác trên bề mặt lớp móng thì dùng các dụng cụ, trang thiết bị
phù hợp để dọn sạch toàn bộ sạn, rác, sau đó dùng máy quét bụi để làm sạch bụi
bẩn.
8.2.5 Sau
khi dùng máy quét bụi để làm vệ sinh sạch bề mặt lớp móng đường thì dùng máy thổi
khí (nén khí) hoặc máy hút bụi làm sạch bụi bẩn trên bề mặt lớp móng đường. Đối
với đường qua khu đông dân cư, nếu có thể thì nên sử dụng thiết bị liên hợp thực
hiện đồng thời quét, thổi, hút bụi làm sạch bề mặt lớp móng đường để giảm thiểu
phát tán bụi vào môi trường.
Tùy theo thực tế công trường, nếu cần cải thiện khả năng thấm của nhũ
tương nhựa đường EAP có thể phun tưới nước để tạo bão hòa nước khô bề mặt cho lớp
móng. Việc phun tưới nước là tùy chọn và được quyết định bởi Tư vấn giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.7 Dùng thiết bị tưới nước cầm tay để tưới tại những
nơi, vị trí xe phun tưới không thể tiếp cận được.
8.2.8 Sau
khi hoàn tất công tác chuẩn bị bề mặt lớp móng và chuẩn bị các loại máy móc, dụng cụ, phương
tiện thi công thì chuyển sang công đoạn thi công phun tưới nhũ tương nhựa đường
a xít thấm bám.
8.3 Thi công phun tưới nhũ tương nhựa đường a xít
thấm bám
8.3.1 Nếu
có đường tránh hoặc có thể phân luồng giao thông sang tuyến khác thì có thể thi
công trên toàn bộ chiều rộng của đường.
8.3.2 Trường
hợp vừa thi công phun tưới vừa phải đảm bảo giao thông trên tuyến thì xem xét
thi công mỗi lần một nửa chiều rộng đường.
8.3.3 Sử
dụng xe phun tưới nhũ tương nhựa đường để tưới thấm bám theo đúng khối
lượng và nhiệt độ quy định. Khi xe phun tưới không thể sử dụng (do bị hỏng hoặc
không thể tiếp cận vị trí cần tưới) hoặc ở các công trình sửa chữa nhỏ, khối lượng
ít, ở các vùng sâu, vùng xa chưa có điều kiện thi công cơ giới thi dùng thiết bị
tưới nhũ tương nhựa đường cầm tay hoặc nửa cơ giới để thi công. Trong trường hợp
này nếu sử dụng nhũ tương nhựa đường chứa trong các thùng thì cần lăn thùng qua
lại để trộn đều nhũ tương nhựa đường trước khi sử dụng.
8.3.4 Lớp nhũ tương nhựa đường phun ra phải đều và
kín bề mặt lớp móng. Người điều khiển phải xác định tương quan giữa tốc độ đi của
xe, tốc độ của bơm nhũ tương, chiều cao của vòi phun, chiều rộng phân bố của
giàn phun tưới, góc đặt của các lỗ phun phù hợp với biểu đồ phun nhũ tương kèm
theo của từng loại xe phun nhũ tương nhằm bảo đảm lượng nhũ tương phun ra trên
01 m2 bề mặt lớp móng phù hợp với định mức. Sai lệch cho phép là ±5
%.
8.3.5 Để tránh nhũ tương nhựa đường không đều khi xe
bắt đầu chạy và khi xe dừng lại cần rải một băng giấy dày hoặc một tấm tôn mỏng
lên bề mặt lớp móng tại những vị trí này trên một chiều dài khoảng 2 m để hứng
lượng nhũ tương phun xuống trước khi giàn phun đạt chế độ phun ổn định. Sau đó
di chuyển bằng giấy (tấm tôn) ra vị trí khác và tiến hành rải bình
thường.
8.3.6 Trường hợp trên bề mặt lớp móng sau khi phun
còn rải rác những chỗ chưa có nhũ tương nhựa đường, phải dùng thiết tưới bị cầm
tay tưới bổ sung; ở những vị trí thừa nhũ tương nhựa đường thì phải thấm bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.8 Phải
ngừng ngay việc phun tưới nhũ tương nhựa đường nếu máy phun nhũ tương nhựa đường
gặp phải sự cố kỹ thuật (như tắc vòi phun, áp lực phun không đủ, chết máy ...),
hoặc trời mưa. Trường hợp quá trình thi công xuất hiện mưa bụi (không gây đọng
nước trên mặt đường) và cần thi công ngay thì vẫn có thể thi công và quyết định
bởi Tư vấn giám sát.
8.3.9 Sau
khi phun tưới nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám thì không được thông xe cho đến
khi nhũ tương thấm bám hoàn toàn vào lớp móng đường, thông thường không ít hơn
8 h tùy thuộc vào điều kiện thời tiết. Thời gian đợi thông xe có thể sớm hơn
tùy theo thực tế công trường và quyết định bởi Tư vấn giám sát.
8.3.10 Trường
hợp không thể cấm xe đủ thời gian quy định (cho đến khi nhũ tương thấm bám hoàn
toàn vào lớp mỏng đường) thì sử dụng cát sạch và khô (hoặc
cát nghiền hay đá dăm kích thước 5 mm ÷ 10 mm) để rải lên bề mặt để bao phủ lớp nhũ
tương nhựa đường a xít thấm bám, tuy nhiên cấm rải cát trước 8 h tính từ lúc hoàn tất việc
phun tưới thấm bám.
8.3.11 Sau
khi phun tưới nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám, cần để ít nhất 12 h mới tiến
hành rải lớp mặt đường nhựa (việc thi công lớp mặt đường nhựa có thể sớm hơn tùy
thuộc tình trạng thấm bám của nhũ tương nhựa đường và được quyết định bởi
tư vấn giám sát) và phải rải trong vòng 10 ngày tính từ thời điểm hoàn tất việc
phun tưới nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám.
9 Công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu
9.1 Việc
kiểm tra giám sát được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi tưới
nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám trên lớp móng đường. Yêu cầu cơ bản
đối với tưới nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám trên các lớp móng đường là nhũ
tương phủ đều bề mặt lớp móng đường theo đúng tỷ lệ quy định và thấm bám tốt
vào lớp móng đường.
9.2 Kiểm
tra giám sát công tác chuẩn bị lớp bề mặt lớp móng đường cần tưới thấm bám:
- Kiểm tra lại cao độ, kích thước hình học, độ bằng phẳng của lớp móng
đường (theo biên bản nghiệm thu trước đó);
- Kiểm tra mức độ sạch của bề mặt lớp móng đường bằng mắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Kiểm
tra các xe máy, thiết bị trước khi thi công
9.3.1 Kiểm
tra về sự hoạt động bình thường của các bộ phận của xe phun tưới nhũ tương nhựa
đường (hệ thống tuần hoàn, thiết bị đo lượng nhũ tương, giàn phun, vòi phun
...), máy thổi khí, máy nén khí.
9.3.2 Đối với các bộ phận của xe phun tưới nhũ tương
nhựa đường cần kiểm tra:
- Hệ thống tuần hoàn: Hoạt động bình thường;
- Kiểm tra khả năng hâm nóng đồng đều và giữ nhiệt của thùng chứa nhũ
tương nhựa đường;
- Độ chính xác của đồng hồ đo tốc độ xe ± 1,5 %; của đồng hồ đo lưu lượng
máy bơm ± 1,5 %; của đồng hồ đo dung lượng nhũ tương nhựa đường ± 2 %; của nhiệt
kế đo nhiệt độ nhũ tương nhựa đường ± 01 °C;
- Tình trạng của giàn phun, vòi phun: Có đồng nhất và bố trí thẳng hàng
không, có bị tắc nghẽn không;
- Chiều cao của giàn phun thích hợp với biểu đồ
phun tưới nhũ tương nhựa đường của từng loại xe, tương ứng với tốc độ xe, tốc độ
bơm và lượng nhũ tương nhựa đường tưới cho 1 m2;
- Độ đồng đều của lượng nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám đã phun xuống
bề mặt lớp móng được kiểm tra bằng cách đặt các khay bằng tôn mỏng có kích thước
đáy là 25 cm x 40 cm thành cao 4 cm trên bề mặt lớp móng để
hứng nhũ tương khi xe phun nhũ tương đi qua. Cân khay trước và sau khi xe phun
nhũ tương đi qua, lấy hiệu số sẽ có được lượng nhũ tương nhựa đường đã tưới
trên 0,10 m2; cần đặt 3 hộp trên một trắc ngang. Chênh lệch lượng
nhũ tương nhựa đường tại các vị trí đặt khay với nhau không được quá 15 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Kiểm tra chất lượng của nhũ tương nhựa đường
a xít thấm bám
- Nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám phải được kiểm tra, thí nghiệm và
có chứng chỉ của nơi sản xuất nhũ tương như quy định tại Bảng 1. Ngoài ra cần lấy
mẫu nhũ tương trực tiếp từ các xe vận chuyển nhũ tương đến công trường để lưu,
kiểm tra độ nhớt Saybolt Furol ở 25 °C, kiểm tra các chỉ tiêu khác (nếu cần).
Mẫu được lấy theo TCVN 7494 và thời gian lưu mẫu tối đa là 14 ngày kể từ khi lấy
mẫu. Trong trường hợp sửa chữa nhỏ lẻ, khối lượng nhũ tương sử dụng để tưới thấm
bám không lớn thì việc kiểm tra hàng ngày do Tư vấn giám sát quyết định;
- Kiểm tra nhiệt độ của nhũ tương nhựa đường trước khi bơm vào thùng chứa
của xe phun nhũ tương và trước khi phun tưới. Nhiệt độ của nhũ tương khi phun
tưới nằm trong khoảng (20 ÷ 70) °C. Sai lệch cho phép là ± 01 °C.
9.5 Kiểm
tra giám sát trong khi thi công tưới nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám
9.5.1 Kiểm
tra giám sát việc tưới nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám bảo đảm định mức, sự
đồng đều, đủ thời gian thấm bám hết vào lớp móng đường.
9.5.2 Kiểm
tra giám sát việc tổ chức giao thông nội bộ trong phạm vi công trường, việc bảo
đảm giao thông khi thi công trên đường đang khai thác theo các quy định hiện
hành; kiểm tra việc tổ chức canh gác, bố trí biển báo, bố trí phòng hộ, điều
hành giao thông.
9.5.3 Kiểm
tra giám sát các điều kiện an toàn lao động trong tất cả các khâu trước khi bắt
đầu mỗi ca làm việc và cả trong quá trình thi công.
9.5.4 Kiểm
tra giám sát việc bảo vệ môi trường xung quanh: Không cho phép đổ lượng
nhũ tương thừa vào các cống, rãnh; không để nhựa dính bẩn vào các công trình
hai bên đường.
9.5.5 Các
trường hợp sau đây phải yêu cầu ngừng thi công:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trời mưa hoặc có thể mưa;
- Trường hợp quá trình thi công xuất hiện mưa bụi (không gây đọng nước
trên mặt đường) và cần thi công ngay thì vẫn có thể thi công và quyết định
bởi Tư vấn giám sát.
9.6 Nghiệm thu
Nghiệm thu công tác tưới nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám trên các lớp
móng theo các yêu cầu kỹ thuật tại Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật nghiệm thu tưới nhũ
tương nhựa đường a xít thấm bám
Chất lượng tưới thấm bám
Phương pháp kiểm tra
Yêu cầu kỹ thuật
1. Lớp nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám phủ đều khắp bề mặt lớp
móng đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám phủ kín 100 % diện tích bề mặt lớp
móng đường cần tưới thấm bám
2. Lượng nhũ tương nhựa đường tưới thấm bám theo đúng định mức (2 vị
trí cho 1 km /1 làn xe chạy)
Dùng khay bằng tôn để hứng nhũ tương tưới thấm bám theo quy định tại
9.3.2.
Chênh lệch lượng nhũ tương nhựa đường tại các vị trí đặt khay với
nhau không được quá 15 %
Xác định khối lượng nhũ tương nhựa đường trên xe trước và sau khi tưới
thấm bám, chia cho diện tích tưới thấm bám
Chênh lệch giữa lượng nhũ tương nhựa đường đã phun trên 01 m2
với định mức không quá 5 %
3. Bề mặt lớp móng đường khô ráo sau khi kết thúc quá trình thấm bám
của nhũ tương nhựa đường
Quan sát bằng mắt sau (8÷12) h kể từ lúc hoàn tất việc tưới thấm bám.
Thời gian quan sát và đánh giá có thể sớm hơn tùy thuộc tình trạng thấm bám của
nhũ tương nhựa đường và quyết định bởi tư vấn giám sát.
100 % diện tích bề mặt lớp móng đường khô ráo, không còn nhũ tương đọng
lại trên bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt giấy khô hoàn toàn
Phụ lục A
(Quy định)
Phương
pháp thí nghiệm xác định khả năng thấm của nhũ tương nhựa đường
A.1 Nguyên tắc
Một lượng nhũ tương nhựa đường xác định dùng để thí nghiệm được rót vào
cát tiêu chuẩn, sau đó đo thời gian cần thiết để nhũ tương thấm vào cát tiêu
chuẩn và chiều sâu thấm.
A.2 Yêu cầu về cát tiêu chuẩn
Cát tiêu chuẩn sử dụng cho thí nghiệm xác định khả năng thấm của
nhũ tương nhựa đường là cát thạch anh tự nhiên, không nghiền, có chỉ tiêu chất
lượng thỏa mãn các quy định tại Bảng A.1 và thành phần cấp phối quy định tại Bảng
A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Stt
Chỉ tiêu
Quy định
Phương pháp thử
1
Hàm lượng thạch anh (SiO2), %
≥ 95
Nhiễu xạ tia -X (X-ray Diffraction)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2,650 ± 0,02)
TCVN 7572-4
3
Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %
0
TCVN 7572-8
4
Thành phần cấp phối
Bảng A.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Thành phần cấp phối của hỗn hợp cát
tiêu chuẩn
Cỡ sàng mắt vuông, mm
Lượng lọt qua sàng (% khối lượng)
1,0
100
0,6
95,8
0,5
91,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,6
0,15
30,2
0,063
7,7
A.3
Yêu cầu thiết bị, dụng cụ
thí nghiệm
Các thiết bị, dụng cụ dùng để thí nghiệm như sau:
A.3.1 Ống thí nghiệm
Minh họa ở Hình A.1, gồm một ống thủy tinh bên trong có gắn một kính lọc,
mặt kính có các lỗ đường kính từ 160 μm đến 250 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng mm

CHÚ DẪN
1 - Kính lọc
2 - Lỗ thông khí
Hình A.1 - Ống thí nghiệm
A.3.2 Cân
Có khả năng cân 100 g với độ chính xác ±0,1 g.
A.3.3 Tủ sấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4 Tấm gỗ
Có kích thước 200 mm x 200 mm x 10 mm.
A.3.5 Đồng hồ bấm giờ
Có độ chính xác là 1 s hoặc nhỏ hơn.
A.3.6 Thước đo
Có khả năng đo 20 mm với độ chính xác là mm hoặc nhỏ hơn.
A.4 Lấy mẫu
Mẫu nhũ tương dùng để thí nghiệm được lấy theo TCVN 7494.
Việc thí nghiệm phải được thực hiện trên hai mẫu nhũ tương, mỗi mẫu có
khối lượng (10,0 ± 0,1) g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1 Sấy khô một lượng cát tiêu chuẩn (A.2) dùng cho thí nghiệm
trong tủ sấy (A.3.3) ở nhiệt độ (110 ± 5) °C trong thời gian 01 h ± 2 min và
làm nguội trong hộp giữ ẩm cho đến khi bằng nhiệt độ môi trường.
A.5.2 Đối với mỗi mẫu thí nghiệm, trộn đều (100,0 ±
0,2) g cát tiêu chuẩn rồi dùng phễu trút hỗn hợp cát đã trộn đều vào phần trên
của ống thí nghiệm (A.3.1) và nâng phễu dần khi chiều cao cột cát trong ống
tăng. Làm phẳng bề mặt hỗn hợp cát trong ống thí nghiệm bằng cách gỗ ba lần cạnh
dưới ống thí nghiệm trên tấm gỗ (A.3.4). Đánh dấu vị trí bề mặt cát lên thành ống
thí nghiệm.
A.5.3 Đặt ống thí nghiệm lên cân (A.3.2).
A.5.4 Rót (10,0 ± 0,1) g nhũ tương theo chiều dọc
đũa thủy tinh vào giữa ống thí nghiệm và bắt đầu bấm giờ (A.3.5) khi giọt nhũ
tương đầu tiên chạm vào bề mặt cát. Toàn bộ lượng nhũ tương được rót xong trong
vòng (10 ± 1) s.
A.5.5 Đậy ống thí nghiệm bằng một tấm kính có thể
nhìn rõ.
A.5.6 Xác định thời gian để nhũ tương thấm hoàn toàn
vào cát tiêu chuẩn. Quá trình thấm của nhũ tương kết thúc khi cấu trúc bề mặt
cát trong ống có thể nhìn rõ. Sau đó dùng thước (A.3.6) đo chiều sâu thấm của
nhũ tương từ bề mặt cát đến hết phần màu đen bên dưới bề mặt cát. Đo tại 04 vị
trí xung quanh ống thí nghiệm, lấy giá trị trung bình. Nếu quá trình thấm của
nhũ tương không kết thúc trong vòng 20 min thì ngừng thí nghiệm.
A.5.7 Lặp lại thí nghiệm bằng cách sử dụng lượng cát
tiêu chuẩn và nhũ tương mới. Nếu kết quả thí nghiệm với hai mẫu nhũ tương khác
nhau hơn 3 min, lặp lại thí nghiệm với mẫu nhũ tương thứ ba.
A.5.8 Sử dụng hai kết quả gần nhau nhất để tính thời
gian thấm trung bình và chiều sâu thấm trung bình.
A.6
Ghi kết quả thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2 Ghi kết quả chiều sâu thấm trung bình bằng mm.
A.7 Độ chụm
A.7.1 Sự chênh lệch thời gian thấm giữa hai kết quả
thí nghiệm do một thí nghiệm viên thực hiện với cùng một thiết bị thí nghiệm
trong cùng điều kiện thí nghiệm với cùng một sản phẩm nhũ tương không được vượt
quá 3 min trong 01 lần thí nghiệm trên tổng số 20 lần thí nghiệm.
A.7.2 Sự chênh lệch thời gian thấm giữa hai kết quả
thí nghiệm biệt lập do các thí nghiệm viên khác nhau trong điều kiện các phòng
thí nghiệm khác nhau với cùng một sản phẩm nhũ tương không được vượt quá 6 min
trong 01 lần thí nghiệm trên tổng số 20 lần thí nghiệm (với điều kiện hai kết
quả thí nghiệm được thực hiện cách nhau không quá 2 tuần).
A.8 Báo cáo thí nghiệm
Báo cáo kết quả thí nghiệm phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
(a) Mẫu nhũ tương dùng để thí nghiệm, ngày lấy mẫu
thí nghiệm;
(b) Ngày thí nghiệm;
(c) Người thí nghiệm, phòng thí nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Cát tiêu chuẩn dùng để thí nghiệm;
(f) Kết quả thí nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCCS 27 : 2019/TCĐBVN "Nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám -
Yêu cầu kỹ thuật, thi công và nghiệm thu”, 2019, Tổng cục ĐBVN
[2] DH-SP 410/2014 - Specification
for Emulsified Asphalt Prime, EAP (nhũ
tương nhựa đường thấm bám EAP - Yêu cầu kỹ thuật), 2014
[3] DH-S 402/2014 - Standard for
construction of Prime coat (tiêu
chuẩn thi công, nghiệm thu lớp thấm bám), 2014
[4] EN 12849 Bitumen and
bituminous binders - Determination of penetration power of bituminous
emulsions (Nhựa đường và chất
dính kết nhựa đường - Xác định khả năng thấm của nhũ tương nhựa đường), 2009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật của nhũ tương nhựa đường a xít thấm
bám
5 Lượng vật liệu tưới thấm bám
6 Yêu cầu về lưu trữ, bảo quản, vận chuyển
7 Yêu cầu về thiết bị thi công
8 Thi công
9 Công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo