TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
14213-2:2024
TƯỜNG
BARRETTE - PHẦN 2: YÊU CẦU KỸ THUẬT THI CÔNG
Diaphragm walls - Part 2: Construction requirements
Lời nói đầu
TCVN 14213-2:2024 được
xây dựng trên cơ sở tham khảo STO NOSTROY 2.5.74-2014 A device of “wall
is in soil”
Rules, control of implementation and requirement to the results of works.
TCVN 14213-2:2024 do
Viện khoa học công nghệ xây dựng (Bộ Xây dựng) biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Ủy
ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
Bộ tiêu chuẩn
TCVN 14213-2:2024 Tường barrette gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 14213-1:2024 Tường
barrette - Phần 1: Yêu cầu thiết kế thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TƯỜNG
BARRETTE - PHẦN 2: YÊU CẦU KỸ THUẬT THI CÔNG
Diaphragm
walls - Part 2: Construction requirements
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho việc thi công tấm tường (panel) của tường barrette.
Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu cơ bản khi thi công, kiểm tra và nghiệm thu quá trình xây dựng tấm
tường của tường barrette.
2
Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu.
Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1651-1, Thép
cốt bê tông -
Phần 1: Thép thanh tròn trơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 2682, Xi măng
poóc lăng;
TCVN 3105, Hỗn hợp
bê tông và bê tông - Lấy mẫu,
chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử;
TCVN 3106, Hỗn hợp
bê tông - Phương pháp xác định độ sụt;
TCVN 3109, Hỗn hợp
bê tông - Phương pháp xác định độ tách vữa và độ tách nước;
TCVN 3116, Bê tông
- Phương pháp xác định độ chống thấm nước - Phương pháp vết thấm;
TCVN 4055, Tổ chức
thi công;
TCVN 4316, Xi măng
poóc lăng xỉ lò cao;
TCVN 4419, Khảo sát
xây dựng - Nguyên tắc cơ bản;
TCVN 4447, Công tác
đất - Thi công và nghiệm thu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4506, Nước
cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 6067, Xi măng
poóc lăng bền sulfat,
TCVN 6260, Xi măng
poóc lăng hỗn hợp;
TCVN 6882, Phụ gia
khoáng cho xi măng;
TCVN 7569, Xi măng
alumin;
TCVN 7570, Cốt liệu
cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7711, Xi măng
poóc lăng hỗn hợp bền sun phát,
TCVN 8826, Phụ gia
hóa học cho bê tông;
TCVN 9035, Hướng dẫn
lựa chọn và sử dụng xi măng trong xây dựng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9340, Hỗn hợp
bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu;
TCVN 9362, Tiêu
chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
TCVN 9384, Băng chắn
nước dùng trong mối nối công trình xây dựng - Yêu cầu sử dụng;
TCVN 9392, Thép cốt
bê tông -
Hàn hồ quang;
TCVN 9396, Cọc
khoan nhồi - Xác định tính đồng
nhất của bê tông - Phương pháp xung siêu âm;
TCVN 9398, Công tác
trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung;
TCVN 9407, Vật liệu
chống thấm - Băng chặn nước PVC;
TCVN 10303, Bê tông
- Kiểm
tra và đánh giá cường độ chịu nén;
TCVN 11893, Vật liệu
bentonite - Phương pháp thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 13536, Bê tông
- Phương
pháp siêu âm xác định cường độ chịu nén;
TCVN 14213-1:2024, Tường
barrette - Yêu cầu thiết kế.
3 Thuật
ngữ, định nghĩa và ký hiệu
3.1
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 14213-1:2024 và các thuật ngữ, định
nghĩa sau:
3.1.1
Dung dịch giữ thành
(support fluid, slurry)
Dung dịch đặc biệt được
điều chế từ bentonite hoặc bentonite polyme, được thiết kế để bảo đảm sự ổn định
thành của rãnh trong thời gian cần thiết để thi công tường barrette.
3.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được hình thành trong
quá trình đào rãnh chứa đầy dung dịch giữ thành, bao gồm các sản phẩm khi phá hủy
đất nền và dung dịch.
3.1.3
Rãnh thi công
(rãnh) (trench)
Tường barrette được xây
dựng trong một rãnh có chiều rộng và chiều sâu yêu cầu, được đổ bê tông có gia
cường cốt thép vào bên trong rãnh bằng phương pháp vữa dâng dưới sự bảo vệ của
dung dịch giữ thành. Để thuận tiện cho thi công, phía trên rãnh thường xây dựng
tường dẫn hướng.
3.1.4
Thanh cừ stop-end
(stop-end)
Cấu kiện công nghệ của
tường barrette có thể được lấy ra (thiết bị) hoặc cố định
(để lại), tạo thành mối nối giữa các tấm tường của tường.
3.2
Chữ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này
sử dụng các chữ viết tắt sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- HSTK - hồ sơ thiết
kế xây dựng.
- ÔĐBT - ống đổ bê tông,
di chuyển theo phương thẳng đứng.
4
Yêu cầu
chung
4.1
Các yêu cầu chính khi thi công
tường barrette
4.1.1
Công tác tổ
chức thi công tường barrette cần tuân thủ các yêu cầu của TCVN 4055. Ngoài ra,
trước khi thi công cần có các biện pháp bảo vệ các tòa nhà xung quanh và công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm lân cận (nếu cần thiết).
CHÚ THÍCH
1: Cần xác định các biện pháp bảo
vệ ở giai đoạn chuẩn bị số liệu cho việc soạn
thảo HSTK, được hình thành dựa trên kết quả phân tích địa kỹ thuật về ảnh hưởng
có thể của việc thi công tường barrette đối với tình trạng kỹ thuật của các công
trình lân cận.
CHÚ THÍCH
2: Khi tổ chức và thi công tường barrette, trước khi bắt đầu công việc, phải bảo
đảm an toàn công việc đối với công trình hiện hữu xung quanh và trong trường hợp
có thể nguy hiểm, cần thông báo cho đại diện của tổ chức thiết kế để đưa ra quyết
định cuối cùng.
4.1.2
Dọc theo tuyến thiết kế tường barrette và khu vực xây dựng tường
barrette, phải di dời tất cả các công trình hạ tầng kỹ thuật nằm trên và dưới mặt
đất, sau khi chúng bị đóng bởi tổ chức vận hành công
trình hạ tầng kỹ thuật.
CHÚ THÍCH: Nếu không
thể di dời công trình hạ tầng kỹ thuật, chỉ được
phép thực hiện công việc sau khi các công trình hạ tầng kỹ thuật bị đóng (khi có
tài liệu phù hợp) dưới sự giám sát trực tiếp của Chỉ huy trưởng
công trường, ngoài ra trong khu vực an toàn của công trình hạ tầng kỹ thuật hiện
hữu - dưới sự giám sát của nhân viên của tổ chức vận hành tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4
Khi thi công tường barrette phải tổ chức
và thực hiện kiểm tra liên tục chất lượng các vật liệu và sản phẩm được sử dụng,
cũng như việc thực hiện các hoạt động công nghệ do HSTKBVTC quy định (Điều 7).
CHÚ THÍCH: Danh sách
các hoạt động công nghệ chính chịu sự kiểm tra bắt buộc được nêu trong Phụ lục
B.
4.1.5
Trình tự thi công tường barrette nhất thiết phải được quy định
trong HSTKBVTC và bao gồm các giai đoạn thực hiện chính sau:
- Công việc chuẩn bị
(xem 4.2);
- Công việc khi thi công
tường barrette (xem 4.3);
- Nghiệm thu và bàn
giao công việc (xem 4.4).
4.2
Công việc chuẩn bị
4.2.1
Trước khi bắt đầu tiến hành thi công tường barrette cần phải:
- Kiểm tra sự phù hợp
của giải pháp về kết cấu và công nghệ thi công tường barrette đã được chấp nhận
trong HSTK và HSTKBVTC, về điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn, xây
dựng và môi trường thực hiện công việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nếu phát
hiện có sai lệch so với HSTK và HSTKBVTC về thông tin hoặc số liệu không đầy đủ
về tình trạng và đặc điểm của đất nền công trường, cũng như không gian phân bố
của chúng, cần phải làm rõ các điều kiện địa chất
công trình của khu vực xây dựng.
CHÚ
THÍCH 2: Việc làm rõ các điều kiện địa chất công trình khu vực xây dựng phải được
thực hiện bằng cách sử dụng hố khoan kiểm tra (làm rõ), số lượng và vị trí các
hố khoan trên mặt bằng phải được chỉ định bởi tổ chức thiết kế.
CHÚ
THÍCH 3: Kết quả của việc làm rõ điều kiện địa chất công trình khu vực xây dựng
là cơ sở để điều chỉnh hoặc thay đổi trong HSTK và HSTKBVTC.
4.2.2
Trước khi bắt đầu tiến hành thi công tường
barrette cần phải tiến hành nghiệm thu HSTK và HSTKBVTC.
Khi nghiệm thu HSTK cần
phải tiến hành phân tích kinh tế -
kỹ thuật cho:
- Các giải pháp thiết
kế thi công tường barrette và sự tuân thủ của chúng
với các điều kiện địa chất công trình và xây dựng;
- Máy móc và thiết bị
công nghệ được sử dụng cho thi công tường barrette;
- Vật liệu và sản phẩm
được sử dụng cho tường barrette.
Khi nghiệm thu
HSTKBVTC cần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra sự phù hợp
của vật liệu, máy móc và thiết bị công nghệ được chấp nhận cho thi công tường
barrette theo các điều kiện tự nhiên - khí hậu, địa chất công trình và xây dựng.
CHÚ THÍCH: Những bất
đồng được phát hiện khi nghiệm thu HSTK và HSTKBVTC, phải được thống nhất
với tổ chức thiết kế và Chủ đầu tư.
4.2.3
Trước khi bắt đầu tiến hành thi công tường
barrette phải tiến hành khảo sát xác nhận hiện trạng công trình và khu vực lân
cận:
- Làm rõ vị trí thực
tế của các công trình xây dựng và công trình đang hoạt động, cũng như các công
trình hạ tầng kỹ thuật nằm trên và dưới mặt đất hiện hữu, có khả năng ảnh hưởng
đến quy trình công nghệ thi công tường barrette;
- Kiểm tra sự hiện hữu
có thể có trong khu vực xây dựng tường barrette mà không được kể đến trong HSTK
của các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm và công trình bị che lấp;
- Đánh giá tình trạng
kỹ thuật thực tế của các công trình lân cận và ảnh hưởng có thể có của thi công
tường barrette đến độ lún và biến dạng của chúng;
- Tổ chức, trong trường
hợp cần thiết, theo dõi độ lún và biến dạng có thể có của các công trình lân cận
trong quá trình thi công tường barrette.
CHÚ
THÍCH 1: Khảo sát tình trạng kỹ thuật thực tế của các công trình
lân cận phải được thực hiện bởi một tổ chức
chuyên môn.
CHÚ
THÍCH 2: Kết quả đánh giá tình trạng kỹ thuật thực tế của các công trình lân cận
là cơ sở để tiến hành thay
đổi và bổ sung trong HSTKBVTC cho thi công tường barrette.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rào chắn và lập các
biển hiệu cảnh báo tại khu vực xây dựng và khu vực nguy hiểm;
- Bố trí khu vực xây
dựng theo cả phương thẳng đứng;
- Bố trí đường tạm và
đường kỹ thuật, trong trường hợp cần thiết, lắp đặt đường bằng các tấm bê tông
cốt thép cho phương tiện vận tải, xây dựng và máy khoan;
- Bố trí phòng sinh
hoạt và phụ trợ cho công nhân và kỹ sư, dụng cụ và thiết bị công nghệ;
- Chuẩn bị vị trí lưu
giữ vật liệu, cấu kiện, các đoạn ống khoan, các đoạn lồng cốt thép, ván khuôn,
thiết bị, cũng như bãi đỗ cho máy móc và thiết bị xây dựng;
- Định vị trục của công
trình, chuyển định vị lên địa hình với các biên bản, trong đó: thể hiện sơ đồ bố
trí dấu hiệu (mốc) định tuyến, số liệu tham chiếu đến đường cơ sở và mạng tham
chiếu độ cao;
- Chuẩn bị mặt bằng
phục vụ việc làm sạch và rửa các đoạn ống đổ bê
tông và ống vách giữ thành (nếu có);
- Tổ chức quan trắc tình
trạng kỹ thuật của các công trình lân cận, nền đất, công trình hạ tầng kỹ thuật
và đường ống công nghệ nằm trong vùng ảnh hưởng của thi công tường barrette.
4.3
Các công việc khi thi công tường barrette
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công việc trắc địa;
- Thi công tường dẫn
hướng;
- Công việc về đất;
- Pha trộn và sàng lọc
dung dịch giữ thành;
- Sản xuất và lắp đặt
lồng cốt thép;
- Công việc về bê tông
(chuẩn bị, đổ hỗn hợp bê tông);
- Kiểm tra chất lượng
công việc thực hiện, pha trộn dung dịch giữ thành và hỗn hợp bê tông, sản xuất
lồng.
4.3.2
Công tác trắc địa phải bao gồm:
- Định vị các trục tường
barrette trên mặt bằng tương ứng với các trục của công trình (TCVN 9398);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nghiệm thu và bàn
giao định vị các trục các tấm tường hoặc tường barrette.
4.3.3
Thành phần công việc thi công tường dẫn
hướng nên được quy định phụ thuộc vào kết cấu tường dẫn hướng được sử dụng
trong HSTK (theo 6.2.5).
4.3.4
Công tác đất cần tuân theo TCVN
4447. Khi tiến hành đào đất phải thực hiện những điều sau đây:
- Khi đào đất cho đoạn
rãnh thi công đến chiều sâu thiết kế đồng thời bơm đầy dung dịch giữ thành vào đoạn
rãnh;
- Làm sạch đáy đoạn rãnh
thi công;
- Kiểm tra chất lượng
công tác đào đất cho đoạn rãnh thi công (tình trạng hoặc sự ổn định của các thành,
độ thẳng đứng của thành, làm sạch đáy, sự tuân thủ các kích
thước hình học được chấp nhận trong HSTK).
CHÚ THÍCH 1: Chiều rộng
tối ưu của tấm tường khi thi công tường barrette, theo nguyên tắc, không lớn hơn
6 m, còn thể tích tấm tường, khi chiều dày rãnh từ 0,4 đến 1,0 m, không nên lớn
hơn 60 m³. Cho phép thể tích tấm tường lớn hơn nếu bảo đảm được chất lượng thi
công.
CHÚ THÍCH 2: Chiều rộng
và thể tích của tấm tường phải được quy định trong HSTKBVTC có xét đến các đặc
tính kỹ thuật của thiết bị công nghệ được sử dụng cho:
- Thể tích pha trộn
dung dịch giữ thành cần thiết khi thi công, bơm dung dịch giữ thành vào rãnh và
khôi phục các đặc tính kỹ thuật sau khi sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đào rãnh, lắp đặt lồng
cốt thép và thi công khớp nối giữa các tấm tường.
4.3.5
Việc pha trộn dung dịch giữ thành phải thực hiện trực tiếp tại
công trường, tuân theo các quy định của tiêu chuẩn này, đáp ứng các yêu cầu của
HSTKBVTC.
CHÚ THÍCH: Công nghệ
pha trộn dung dịch giữ thành phải bảo đảm sự ổn định thành của đoạn rãnh thi công
trong thời gian cần thiết để lắp đặt khung hoặc các bộ phận của chúng trong đoạn
rãnh thi công và đổ bê tông chúng.
4.3.6
Việc cung cấp hoặc trộn hỗn hợp bê tông trực tiếp tại công
trường để đổ bê tông và lắp đặt cốt thép của đoạn phải
đáp ứng các yêu cầu của TCVN 2682, TCVN 4316, TCVN 4453,
TCVN 4506, TCVN 6067, TCVN 6260, TCVN 7569, TCVN 7570, TCVN 7711, TCVN 8826,
TCVN 9340.
CHÚ THÍCH 1: Xi măng được
sử dụng trong hỗn hợp bê tông phải đáp ứng các yêu cầu về khả năng
chống lại hoạt động xâm thực (tính ăn mòn) của đất nền (nếu cần thiết) và tuân
thủ TCVN 2682, TCVN 4316, TCVN 6067, TCVN 6260, TCVN 7569,
TCVN 7711.
CHÚ THÍCH 2: Kiểm tra
chất lượng trộn hỗn hợp bê tông phải được thực hiện bởi
phòng thí nghiệm xây dựng theo các yêu cầu của các
tiêu chuẩn có liên quan (TCVN 3105, TCVN 3106, TCVN 3109, TCVN 4506, TCVN 8826:2011,
TCVN 9340, TCVN 10303).
4.3.7
Công việc cốt thép khi thi công tường
barrette phải bao gồm:
- Sản xuất lồng cốt
thép hoặc các bộ phận của chúng;
- Kiểm
tra chất lượng của các lồng cốt thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.8
Việc sản xuất lồng cốt thép hoặc các bộ phận của chúng phải được
thực hiện theo HSTK và đáp ứng các yêu cầu của các tiêu chuẩn có liên quan
(TCVN 1651-1, TCVN 1651-2, TCVN 4453, TCVN 9115).
CHÚ THÍCH 1: Kích thước
hình học của lồng cốt thép được lắp đặt trong tấm tường phải nhỏ hơn:
- Về chiều dài: từ
0,2 đến 0,3 m chiều sâu của rãnh;
- Về chiều rộng: từ
0,1 đến 0,15 m chiều rộng của tấm tường:
- Về
chiều dày: từ 0,12 đến 0,15 m chiều dày của tấm tường.
CHÚ THÍCH 2: Bên
trong lồng phải bố trí các lỗ mở để lắp đặt ống
đổ bê tông, cho phép ống tự do di chuyển thẳng đứng. Số lượng lỗ mở trong lồng
phải được chỉ định trong HSTKBVTC:
- Khi chiều rộng tấm
tường lên đến 4 m phải có một lỗ mở;
- Khi chiều rộng tấm
tường từ 4 m đến 6 m - phải có hai lỗ mở.
CHÚ THÍCH 3: Trong
HSTK, để bảo đảm chiều dày của lớp bê tông bảo vệ mặt ngoài lồng thép, phải lắp
đặt cữ (con kê) ở bên ngoài khung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắp đặt thanh cừ
stop-end giữa các tấm tường;
- Lắp đặt lồng cốt thép
hoặc bộ phận của lồng cốt thép trong đoạn rãnh thi công
chứa đầy dung dịch giữ thành;
- Lắp đặt các đoạn của
ÔĐBT;
- Hạ ÔĐBT trong lỗ mở
kỹ thuật của lồng cốt thép trong đoạn rãnh thi công;
- Kiểm tra vị trí thực
tế của lồng cốt thép trong đoạn rãnh thi công và sự phù hợp của lồng cốt thép
theo các yêu cầu của HSTK.
4.3.10
Khi đổ bê tông đoạn cần thực hiện:
- Cung cấp hỗn hợp bê
tông (TCVN 4453) với sự trợ giúp của ÔĐBT trong đoạn rãnh thi công đã được giữ
thành;
- Lấy mẫu hỗn hợp bê
tông phục vụ cho các thí nghiệm sau đó theo các tiêu chuẩn có liên quan (TCVN
10303, TCVN 3105, TCVN 3116, TCVN 9115, TCVN 9340, v.v.);
- Đổ bê tông tấm tường
theo hướng từ đáy đến lên đỉnh, đồng thời nhấc các đoạn của ÔĐBT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trước khi đổ bê tông
phải bảo đảm khoảng cách giữa mũi ÔĐBT và đáy rãnh không lớn giá trị được quy định tại điều 6.8.11;
- Trong quá trình đổ
bê tông ÔĐBT phải được liên tục đổ đầy hỗn hợp bê tông;
- Trong quá trình đổ
bê tông mũi ÔĐBT được nhấc lên, tuy nhiên phải luôn ngập trong hỗn hợp bê tông ít
nhất một khoảng được quy định tại mục 6.8.13;
- Khi đổ
bê tông tấm tường không cho phép thời gian gián đoạn lớn hơn thời gian bắt đầu đông
kết.
CHÚ THÍCH 1: Để bảo đảm
các tính năng công nghệ và đặc tính của hỗn hợp bê
tông được sử dụng khi đổ bê tông trong đoạn rãnh thi công, cũng như cường độ cần
thiết với bê tông thân tấm tường, các chất phụ gia hóa học khác nhau phải được đưa
vào hỗn hợp bê tông.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng
phụ gia hóa học phải tuân theo các yêu cầu của TCVN 8826.
4.4
Nghiệm thu và bàn giao công việc
4.4.1
Nghiệm thu và bàn
giao công việc thực hiện khi thi công tường barrette được tiến hành trên cơ sở
tài liệu công việc được chuẩn bị.
CHÚ THÍCH: Tài liệu công
việc - bộ tài liệu được cung cấp cho Chủ đầu tư, xác nhận trình tự thực hiện công
việc thực tế khi thi công tường barrette và việc tuân thủ các yêu cầu của HSTK
và HSTKBVTC, với các sửa đổi và bổ sung được thực hiện trong quá trình thực hiện
các hoạt động công nghệ, cũng như kết luận, khẳng định chất lượng công việc, vật
liệu và sản phẩm sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sơ đồ định vị tường
barrette so với trục công trình có thể hiện sai số thực tế của tường barrette
so với vị trí thiết kế;
b) Giấy chứng nhận chất
lượng cho các vật liệu và sản phẩm được sử dụng trong thi công tường barrette;
c) Biên bản kiểm tra
các công việc khuất đã thực hiện, trong đó: phải thể hiện sự tuân thủ của công
việc đã thực hiện theo các yêu cầu của HSTKBVTC và cho phép thực hiện công việc
tiếp theo. Ngoài ra còn thể hiện:
- Thông số lỗ rãnh, đặc
điểm các lớp đất được đào, chất lượng làm sạch đáy rãnh;
- Cốt thép của tấm tường;
- Đổ bê tông tấm tường;
- Trình tự công nghệ
thi công tấm tường và sự tuân thủ trình tự công nghệ với các yêu cầu của
HSTKBVTC.
d) Nhật ký thi công tường
barrette;
e) Chứng nhận, được đưa
ra bởi của phòng thí nghiệm xây dựng, về việc thi công tường barrette theo các
yêu cầu của HSTK cùng với các phụ lục về kết quả kiểm tra chất lượng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốt thép của tấm tường
(Phụ lục D), băng chặn nước (waterstop);
- Hỗn hợp bê tông sử
dụng và bộ số liệu cường độ bê tông của thân tường barrette theo thời gian (Phụ
lục E, F).
5 Các
yêu cầu chung đối với vật liệu và sản phẩm sử dụng khi thi công tường barrette
5.1 Quy
định chung
5.1.1
Vật liệu và sản phẩm được sử dụng khi
thi công tường barrette phải được chỉ định trong HSTKBVTC phụ thuộc vào loại, kết
cấu (xem Phụ lục A, Bảng A.1) và các tính năng công nghệ thi công.
5.1.2 Trong
HSTKBVTC cho thi công tường barrette thường sử dụng các vật liệu và sản phẩm chính
được liệt kê sau:
- Dung dịch giữ thành;
- Thanh cốt thép, thép
hình, lồng cốt thép;
- Ống
đổ bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Dung dịch giữ thành
5.2.1
Khi thi công tường barrette, để bảo đảm các thông số thiết kế
của rãnh (chiều rộng, chiều dài và hình dáng trên mặt bằng) và để bảo vệ sự ổn định
của các thành rãnh khỏi sự sụp đổ hoặc sạt lở trong quá trình đào, khi đặt cốt
thép và đổ bê tông, phải sử dụng dung dịch giữ thành (xem 3.1), được pha trộn từ
bột bentonite hoặc bentonite polyme.
CHÚ THÍCH: Sự cần thiết
sử dụng dung dịch giữ thành phải được chỉ định trong HSTKBVTC, phụ thuộc vào loại
và tính năng công nghệ của thiết bị thi công tường barrette, điều kiện địa chất
công trình, địa chất thủy văn và điều kiện thi công xây dựng công trình.
5.2.2
Các tính chất chính của dung dịch giữ thành
phải được xác định trước khi đào rãnh bằng các thử
nghiệm trong phòng thí nghiệm với các mẫu vật liệu được
cung cấp cho công trường.
CHÚ THÍCH 1:
Việc lựa chọn thành phần và thí nghiệm các tính chất của dung dịch giữ thành được
thực hiện bởi phòng thí nghiệm, kết quả thí nghiệm
được đưa ra dưới dạng kết luận và được đệ trình cho tổ chức thiết kế.
CHÚ THÍCH 2: Nếu các đặc
tính của dung dịch giữ thành không phù hợp với các đặc tính được chấp nhận
trong HSTKBVTC (công việc thí nghiệm này được thực hiện theo yêu cầu của tổ chức
thiết kế, thuộc phần công việc đầu tiên của tường barrette), thì kết quả này là
cơ sở để đề xuất thay đổi công nghệ pha trộn dung dịch giữ thành.
5.2.3
Dung dịch giữ thành được pha trộn từ
bentonite ở dạng bột và nước (TCVN 4506), sản phẩm sau khi pha trộn phải thỏa mãn
đặc tính cơ bản được trình bày ở Bảng 1. Trước khi đổ bê tông nếu kiểm tra mẫu
dung dịch giữ thành tại chiều sâu khoảng 0,5 m từ đáy lên, nếu có khối lượng riêng
vượt quá 1,15 g/cm³, hàm lượng cát lớn hơn 4%, độ nhớt quá 30 s thì phải có biện
pháp thổi rửa đáy rãnh để bảo đảm chất lượng tường barrette.
Bảng
1 - Đặc tính của dung dịch giữ thành từ bentonite
Đặc
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp kiểm tra
Độ nhớt, tính bằng
s
≥
18 đến ≤ 30
TCVN
11893
Độ ổn định, tính bằng
g/cm³
<
0,03
Độ pH
≥
7 đến ≤ 9
Hàm lượng cát, tính
bằng%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng, tính
bằng g/cm³
≥
1,05 đến ≤ 1,15
Lượng tách nước, tính
bằng phút trong mL/30 phút
<
30
CHÚ THÍCH: Mỗi lô bột
bentonite phải có giấy chứng nhận của nhà sản xuất, xác nhận chất lượng.
5.2.4
Bentonite được sử dụng trong dung dịch giữ thành không được
chứa các thành phần có thể gây bất lợi cho cốt thép hoặc hỗn hợp bê tông.
5.2.5 Polyme
có thể được sử dụng như là thành phần duy nhất
trong dung dịch khoan hoặc làm chất phụ gia để tăng hiệu quả lưu biến.
5.2.6 Việc
sử dụng bentonite polyme được dựa trên cơ sở thí nghiệm các rãnh thi công với
quy mô thực tại hiện trường hoặc trên cơ sở kinh nghiệm so sánh1) trong các
điều kiện địa kỹ thuật tương tự.
5.2.7 Trước
khi pha trộn tại công trình, dung dịch giữ thành từ bentonite polyme phải được
thí nghiệm ở trong phòng, thỏa mãn các đặc tính cơ bản được nêu trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
tính
Giá
trị cho phép
Phương
pháp kiểm tra
1. Khối lượng riêng,
tính bằng g/cm³
≥
1,02 đến ≤ 1,10
Theo
TCVN 11893
2. Độ nhớt, tính bằng
s
≥
28 đến ≤ 60
3. Độ pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hàm lượng cát, tính
bằng%
<
3
5. Độ dày áo sét, tính
bằng mm/30 phút
≥
1,00 đến ≤ 2,00
6. Lượng tách nước,
tính bằng phút trong mL/30
phút
<
30
7. Độ bền gel tại
10 phút, tính bằng N/m²
≥
10 đến ≤ 40
Theo
TCVN 13068
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
1,5 đến ≤ 3
9. Chỉ tiêu môi trường*);
- Hàm lượng Asen
(As), tính bằng mg/kg
≤
15
- Hàm lượng Cadimi
(Cd), tính bằng mg/kg
≤
2
- Hàm lượng Chì
(Pb), tính bằng mg/kg
≤
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
200
- Hàm lượng Đồng
(Cu), tính bằng mg/kg
≤
100
- Hàm lượng Kẽm
(Zn), tính bằng mg/kg
≤
200
CHÚ THÍCH: *) Chỉ áp dụng cho những công trình có yêu cầu. Từ chỉ tiêu số 1 đến chỉ tiêu
số 6, mức yêu cầu đối với tỷ lệ trộn thông thường là 50 g bentonite polyme
trong 1 L nước. Từ chỉ tiêu số 7 và chỉ tiêu số 8, mức yêu cầu đối với tỷ lệ
trộn (22,5 ±
0,01) g bentonite polyme trong (350 ± 5) mL
nước.
5.2.8
Đối với dung dịch giữ thành bentonite polyme tại bể chứa và
trong hố khoan, các đặc tính cần được kiểm tra theo các yêu cầu được nêu trong
Bảng 3. Mẫu dung dịch giữ thành bentonite polyme
trong đoạn rãnh thi công được lấy tại chiều sâu cách đáy khoảng 0,5 m bằng dụng
cụ thích hợp. Cốt thép, thép hình, lồng thép
5.3.1
Khi thi công tường barrette, vật liệu cốt
thép phải phù hợp với HSTK và HSTKBVTC, lồng cốt thép, có
xét đến các yêu cầu của TCVN 4453.
5.3.2
Các lồng cốt thép được sử dụng trong thi
công tường barrette phải được làm bằng thanh cốt thép và dây thép (sau đây gọi
là cốt thép), cũng như thép hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Các đặc tính tại hiện trường của dung dịch giữ thành bentonite polyme
Đặc
tính
Giá
trị cho phép
Khối lượng riêng, tính
bằng g/cm³
từ
1,02 đến 1,10
Độ nhớt, tính bằng
s
từ
24 đến 60
Độ pH
từ
8 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
3
5.3.3
Thép của lồng thép và thép hình
phải được sắp xếp theo chủng loại và có chứng chỉ chất lượng (chứng
nhận tuân thủ theo tiêu chuẩn cốt thép).
Việc nghiệm thu và lưu
giữ thép tại công trường phải thực hiện theo các tiêu chuẩn có liên quan.
5.3.4
Trừ khi có biện pháp phòng ngừa đặc biệt,
các cấu kiện kim loại được sử dụng trong tường barrette tại hiện trường, chẳng
hạn như ống nối cho mục đích thí nghiệm, không được làm
bằng thép mạ kẽm hoặc các kim loại khác có thể tạo ra hiệu ứng tĩnh điện gây ra
sự ăn mòn điện hóa của cốt thép.
CHÚ THÍCH: Hiệu ứng tĩnh
điện cũng có thể ảnh hưởng bất lợi đến dung dịch khoan, ví dụ như tạo ra lớp
bentonite khi sử dụng dung dịch giữ thành bentonite hoặc hình thành mạng trong
dung dịch polyme, có thể ngăn cản đổ bê tông thành công.
5.3
Hỗn hợp bê tông
5.4.1
Xi măng
5.4.1.1
Các loại xi măng được
sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn có liên quan (TCVN 9035).
5.4.1.2
Được phép sử dụng xi măng poóc lăng bền
sunfat (TCVN 6067, TCVN 7711) để trộn cho hỗn hợp bê tông, sự cần thiết phải được
chứng minh trong HSTK và nêu trong HSTKBVTC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2
Cốt liệu
5.4.2.1
Cốt liệu cho bê tông phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn
có liên quan (TCVN 7570).
5.4.2.2
Kích thước lớn nhất của cốt liệu không được
lớn hơn 20 mm hoặc 1/4 khoảng hở giữa các thanh thép
dọc, tùy theo giá trị nào nhỏ hơn.
5.4.2.3
Trong trường hợp kích thước cốt liệu lớn
nhất là 20 mm, hỗn hợp bê tông phải đáp ứng các đặc tính sau:
- Hàm lượng cát (d 4
mm) lớn hơn 40% tổng trọng lượng cốt liệu;
- Các hạt nhỏ (d
125 μm) trong hỗn hợp bê tông (bao gồm xi măng và các vật liệu mịn khác) nằm
trong khoảng từ 400 kg/m³ đến 550 kg/m³.
5.4.3
Nước
Nước trộn cho hỗn hợp
bê tông phải tuân theo TCVN 4506.
5.4.4
Phụ gia cho hỗn hợp bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5
Hỗn hợp bê tông
5.4.5.1
Hỗn hợp bê tông được cung cấp cho công trường xây dựng khi
thi công tường barrette phải tuân thủ HSTK, HSTKBVTC và đáp ứng yêu cầu của các
tiêu chuẩn có liên quan (TCVN 4453, TCVN 9340) và có các đặc tính sau:
- Độ sụt: từ 18 đến
22 cm;
- Độ tách nước: không
lớn hơn 0,4%;
- Nhiệt độ của hỗn hợp:
không lớn hơn +30 °C.
CHÚ THÍCH: Các hỗn hợp
bê tông được sử dụng khi thi công tường barrette phải có: độ kết dính cao, tự lèn
chặt, độ phân tách tháp và duy trì khả năng linh động trong ít nhất 2 giờ.
5.4.5.2
Tỷ lệ nước/xi măng không được lớn hơn
0,6.
5.4.5.3
Việc bổ sung nước vào hỗn hợp bê tông không
được phép trừ khi được yêu cầu điều chỉnh hỗn hợp bằng cách bổ sung phụ gia xi
măng và phụ gia bê tông ngay trước khi đổ. Trong trường hợp này, phải bảo đảm tỷ
lệ xi măng nước theo quy định.
5.4.6
Các sản phẩm
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Thi công tường barrette
6.1
Yêu cầu chung
6.1.1
Khu vực làm việc khi thi công tường
barrette không được phép chịu ảnh hưởng của các công trình hạ tầng kỹ thuật nằm
trên và dưới mặt đất, có ảnh hưởng đến quá trình thi công (xem 4.1.2).
6.1.2
Nếu không thể di dời công trình hạ tầng
kỹ thuật, thi công tường barrette nên được thực hiện sau khi đóng (ngắt) công
trình hạ tầng kỹ thuật (khi có giấy phép phù hợp) hoặc áp dụng các biện pháp đặc
biệt, bảo đảm có thể thực hiện công việc gần công trình hạ tầng kỹ thuật.
CHÚ THÍCH: trong khu
vực an toàn hiện tại của công trình hạ tầng kỹ thuật, thi công tường barrette
phải được thực hiện dưới sự giám sát của đại diện tổ chức vận hành công trình hạ
tầng kỹ thuật.
6.1.3
Trước khi bắt đầu công việc tại công trường, phải tổ chức kiểm
tra chất lượng vật liệu được sử dụng và quy trình công nghệ thi công tường
barrette với sự tham gia của các phòng thí nghiệm chuyên ngành.
6.1.4
Kiểm tra bắt buộc các công việc sau:
- Pha trộn, tái chế, cung
cấp dung dịch giữ thành cho rãnh thi công (xem 5.2.2);
- Chế tạo lồng thép và
lắp đặt chúng trong đoạn rãnh thi công (xem 7.3.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ số liệu cường độ
bê tông thân tường barrette theo thời gian (xem 7.4.1);
- Tình trạng kỹ thuật
của tòa nhà và công trình hạ tầng kỹ thuật, nằm trong vùng ảnh hưởng xây dựng (TCVN
4419);
- Tình trạng và ứng xử
của nền đất liền kề với khu vực xây dựng xây dựng, bao gồm độ lún bề mặt hàng
ngày, hình thành và phát triển các vết nứt trên bề mặt nền đất;
- Ảnh hưởng có thể có
đến thực hiện công việc do các yếu tố bên ngoài như khí hậu tự nhiên và yếu tố
công nghệ.
6.1.5
Thi công tường barrette nên được tiến hành sau khi thực hiện
công việc chuẩn bị (xem 4.2), cũng như:
- Đào phần trên của rãnh
(nếu cần thiết), thi công tường dẫn hướng ở phía trên rãnh thi công (xem 6.2);
- Lắp đặt và hiệu chỉnh
thiết bị công nghệ để pha trộn và sàng lọc dung dịch giữ thành;
- Kiểm tra chất lượng
pha trộn dung dịch giữ thành (xem 5.2.3, 5.2.7, 5.2.8);
- Xây dựng bể chứa để
lưu giữ dung dịch giữ thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6
Dung sai cho phép của tường barrette không được lớn hơn các
giá trị được nêu trong Bảng 4.
Bảng
4 - Dung sai cho phép đối với tường barrette
Chỉ
tiêu dung sai
Giá
trị dung sai
Phương
pháp kiểm tra
Sai lệch (vị trí) của
các trục trong mặt bằng
± 1
cm
- Thiết bị trắc địa,
thước
Sai lệch so với phương
thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thước dây, quả dọi
- Máy đo độ nghiêng
Sai lệch về chiều dày
+
10 cm
- Thước
- Thiết bị đo khoảng
cách hố khoan
Sai lệch về chiều dài
(sâu)
+
20 cm
- Chiều dài cần
khoan và mũi khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thi
công tường dẫn hướng
6.2.1
Trong quy trình công nghệ thi công tường
barrette (hoặc tấm tường của tường barrette), phải sử dụng các cấu trúc đặc biệt
- tường dẫn hướng (Hình 1), được thiết kế và thi công để bảo đảm:
- Bảo đảm vị trí của
tường barrette;
- Dẫn
hướng cho thiết bị đào;
- Sự ổn định của phần
trên của rãnh khỏi sự sụp đổ khi đào đất, lắp đặt cốt thép và đổ bê tông;
- Hỗ trợ các phản lực
khi rút thanh cừ stop-end khi cần thiết.
CHÚ THÍCH: Đối với tường
dẫn hướng thì:
a) Tường dẫn
hướng thường được làm từ bê tông cốt thép có chiều sâu thông thường trong khoảng
0,7 m đến 1,5 m tùy theo điều kiện mặt đất;
b) Đỉnh của tường dẫn
hướng thường phải nằm ngang và hai bên rãnh có cùng cao độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1
Khoang dẫn
hướng của tường dẫn hướng
3 Đào
đất tường dẫn hướng
2 Tường
dẫn hướng
4 Khoảng
trống đằng sau cần lấp của tường dẫn hướng
Hình
1 - Mặt cắt ngang điển hình của tường dẫn hướng ở miệng rãnh
6.2.2
Tường dẫn hướng trên mặt đất, trên
các loại đất sét có chỉ số chảy IL
≤ 0,4, theo nguyên tắc, có thể sử dụng từ kết cấu bê
tông toàn khối, lắp ghép hoặc lắp ghép - toàn khối.
6.2.3
Để tránh sự chuyển dịch trong quá trình đào rãnh, tường dẫn
hướng trên mặt đất nên (được thiết kế) chịu được các tải trọng đặc biệt có liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5
Phụ thuộc vào cấu tạo và bố trí của tường
dẫn hướng, tại miệng rãnh (xem Hình 1) phải thực hiện công tác trắc địa, cốt thép,
ván khuôn, đổ bê tông và lắp đặt (xem Bảng 5).
Bảng
5 - Các loại công việc chính khi thi công tường dẫn hướng
Tên
công việc
Cấu
tạo tường dẫn hướng
Nằm
trong đất
Trên
mặt đất
Toàn
khối
Lắp
ghép
Toàn
khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Định vị trục trắc
địa của tường dẫn hướng (trục tường barrette) so với trục của công trình (xem
4.3.2)
+
+
+
+
2. Đào đất của rãnh
dưới tường dẫn hướng
+
+
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Lắp đặt ván khuôn
+
-
+
-
4. Lắp đặt lồng cốt
thép
+
-
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đổ bê tông
+
-
+
-
6. Lắp đặt kết cấu
-
+
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6
Khi thi công tường barrette, theo nguyên tắc, chiều dài của đoạn
tường dẫn hướng phải lớn hơn chiều dài đoạn rãnh được thi công ít nhất hai lần.
6.2.7
Khoảng cách giữa các thành tường dẫn hướng phải lớn hơn chiều
rộng đào rãnh của tường barrette khoảng từ 10 đến 15 cm.
6.3
Pha trộn dung dịch giữ thành
6.3.1
Quá trình đào đất trong rãnh thi công phải
được thực hiện dưới sự bảo vệ của dung dịch giữ thành từ bentonite hoặc
bentonite polyme.
6.3.2
Dung dịch giữ thành được vận chuyển vào
rãnh đào và được lấy ra khỏi rãnh trong quá trình đổ bê tông bằng đường ống có
sử dụng máy bơm.
6.3.3
Khi đào rãnh, cần phải duy trì mực cố định dung dịch giữ thành
trong tường dẫn hướng, phải cao hơn đáy của tường dẫn hướng ít nhất 0,5 m.
6.3.4
Nên tổ chức pha trộn dung dịch giữ thành
trực tiếp tại công trường và phải thực hiện trên dây chuyền công nghệ với thành
phần được chỉ định trong HSTKBVTC.
6.3.5
Để khôi phục các đặc tính công nghệ của dung dịch giữ thành được
sử dụng trong quá trình đào rãnh hoặc tấm tường
của rãnh (xem 5.2.2) cho lần sử dụng tiếp theo, phải tiến hành tái tạo liên tục.
6.3.6
Phần dung dịch giữ thành do thất thoát và
tiêu hao xảy ra trong quá trình đào rãnh, nên được bổ sung liên tục khi đào rãnh
từ bể chứa dung dịch giữ thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7
Để loại bỏ (giảm) ảnh hưởng của sự cố sụp đổ hoặc sạt các thành
của rãnh trong quá trình đào rãnh, phải bổ sung một khối lượng dung dịch giữ thành
(cho sự cố) có thể tích bằng thể tích đoạn rãnh thi công.
6.3.8
Sự cần thiết cung cấp một khối lượng dung dịch giữ thành
(cho sự cố) bổ sung cho rãnh phải được xác định bằng sự giảm mạnh cao độ mực
dung dịch giữ thành trong đoạn rãnh thi công.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường
hợp sau khi bổ sung một khối lượng dung dịch giữ
thành (sự cố) vào đoạn rãnh thi công, cao độ mực dung dịch giữ thành vẫn tiếp tục
hạ thấp trong rãnh, phải lấp cát (hoặc vật liệu có thể dễ dàng đào lại - bê tông
nghèo, hỗn hợp bentonite - xi măng) sớm nhất có thể vào đoạn rãnh thi công này.
CHÚ THÍCH 2: Nguồn cát
cho sự cố, có thể tích bằng hai lần đoạn rãnh thi công, phải được lưu trữ thường
xuyên tại công trường.
6.3.9
Khi xảy ra sự cố tiêu hao dung dịch giữ
thành cần phân tích các nguyên nhân có thể có của sự cố, tiến hành đánh giá hậu
quả sự cố thất thoát dung dịch giữ thành về độ tin cậy và chất lượng công việc
thực hiện, xác định các công việc cần thiết để loại bỏ hậu quả của tiêu hao
dung dịch giữ thành đột ngột và tổ chức thực hiện chúng, ghi vào biên bản.
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp đặc biệt, cần tuyển dụng một tổ chức chuyên môn để khảo sát phần sự cố xây
dựng tường barrette và lập báo cáo kỹ thuật:
- Về
các lý do gây ra sự cố tiêu hao dung dịch giữ thành;
- Về
mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân được xác định đến độ tin cậy của tường
barrette và chất lượng công việc;
- Về
các phương pháp có thể có để loại trừ và sau đó ngăn chặn các sự cố
tiêu hao dung dịch giữ thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4
Đào rãnh
6.4.1
Khuyến nghị việc đào rãnh cho thi công tường barrette nên được
thực hiện từng đoạn với sự trợ giúp của thiết bị đào theo trình tự công nghệ được
chỉ định trong HSTKBVTC (Hình 2).
CHÚ THÍCH: Khi đào rãnh
cho các đoạn, cần làm giảm bớt:
- Khối lượng công việc
bổ sung trong trường hợp xuất
hiện tình huống sự cố;
- Tiêu thụ dung dịch
giữ thành cho đào rãnh và loại trừ tình huống sự cố.

CHÚ DẪN:
1 Tấm tường bắt đầu
P Tấm tường đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S Tấm tường thứ hai
3 Tấm tường cuối
Hình
2 - Ví dụ về trình tự thi công tấm tường (mặt bằng)
6.4.2
Việc đào rãnh (hoặc đoạn của rãnh) cho
thi công tường barrette phải được tiến hành sau khi bê tông tường dẫn hướng có
cường độ nén một trục không nhỏ hơn 15 MPa (150 kgf/cm²).
6.4.3
Dung sai đào tường dẫn hướng theo phương thẳng đứng ở mỗi mét
theo chiều sâu so với vị trí thiết kế không lớn hơn tgφ = 1/200, cũng như
trên toàn bộ chiều sâu của rãnh (Hình 3).

CHÚ DẪN:
1 Tường dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thành rãnh
φ
Góc lệch
3
Vị trí thiết kế theo phương thẳng đứng của rãnh
Hình
3 - Sơ đồ xác định dung sai theo phương thẳng đứng của rãnh theo chiều sâu so với
vị trí thiết kế
6.4.4
Trình tự đào rãnh phải bảo đảm
không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông các tấm tường đã được thi công trước đó.
Thông thường bố trí thi công tấm tường từ trong ra ngoài để tránh ảnh hưởng của
thiết bị thi công lên tấm tường mới đổ).
6.5
Làm sạch đáy rãnh
6.5.1
Để bảo đảm độ tin cậy, sức chịu tải và
hiệu quả chống thấm của tường barrette (TCVN 4453, TCVN 9362), đáy của rãnh (hoặc
tấm tường của rãnh) phải được làm sạch mùn lắng.
6.5.2
Để làm sạch mùn lắng đáy rãnh nên sử dụng máy bơm sâu, thiết
bị khí nén và các thiết bị khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4
Sau khi làm sạch mùn lắng
đáy rãnh cần phải:
- Kiểm tra sự phù hợp
chiều sâu thực tế của rãnh với chiều sâu được chỉ định trong HSTK và HSTKBVTC bằng
thước đo;
- Lập biên bản kiểm
tra (nghiệm thu và bàn giao) rãnh để thực hiện các công việc tiếp theo (Phụ lục
B).
CHÚ THÍCH: Chiều sâu
thực tế của rãnh không được lớn hơn ±100 mm so với chiều sâu được chỉ định
trong HSTK.
6.6 Thi
công thanh cừ stop-end giữa các tấm tường
6.6.1 Để
chuẩn bị đổ bê tông tấm tường trong rãnh, phải lắp đặt thanh cừ stop-end, thực
hiện chức năng của ván khuôn mặt cuối, tạo cho mặt cuối của đoạn có hình dạng
khớp nối, cấu tạo được chỉ định trong HSTK để liên kết ghép với tấm tường của tường
barrette, và đóng vai trò dẫn hướng để cố định lồng cốt thép ở vị trí thiết kế.
CHÚ THÍCH: Đối với khớp
nối:
a) Phụ thuộc vào khả
năng phát triển ứng suất kéo trong các khớp nối giữa các
tấm tường, được quy định trong HSTK, cấu tạo
khớp nối có thể làm việc hoặc không làm việc;
b) Trong cấu
tạo khớp nối không làm việc, ứng suất kéo không xuất hiện do không có lực ngang
và mô men uốn. Còn trong cấu tạo khớp nối làm việc, ứng suất kéo xuất hiện
trong khớp nối do ảnh hưởng lực ngang và mô men uốn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2
Thiết kế của thanh cừ stop-end phải xét đến:
- Chủng loại, nhiệm vụ
và tính năng công nghệ của kết cấu tường barrette;
- Cấu tạo gia cố lồng
cốt thép tường barrette và cốt thép của tường dẫn hướng;
- Điều kiện địa chất
công trình, địa chất thủy văn và điều kiện xây dựng khi thi công tường
barrette.
6.6.3
Để thực hiện chức năng, thanh cừ
stop-end có thể được chế tạo từ thép hình (thép cán, hàn, uốn).
CHÚ THÍCH: Trong
HSTKBVTC phải dự kiến chủng loại, cấu tạo, công nghệ và kiểm tra chất lượng bố
trí thanh cừ stop-end trong rãnh.
6.6.4
Đỉnh của thanh cừ stop-end phải được cố định
chắc chắn ở phần trên của rãnh tại kết cấu tường dẫn hướng.
6.6.5
Để tường barrette không thấm nước, trong thanh cừ stop-end
phải lắp đặt các bộ phận đặc biệt - băng chặn nước, ngăn cản sự xâm nhập của nước
ngầm thông qua các khe giữa các tấm tường.
CHÚ THÍCH: Trong
HSTKBVTC phải dự kiến chủng loại, cấu tạo, công nghệ
và kiểm tra chất lượng của việc lắp đặt băng chặn nước trên các thanh cừ
stop-end.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.7
Trong trường hợp các thanh cừ stop-end được
rút theo phương ngang, việc rút phải được thực hiện sau khi đào xong tấm tường
liền kề. Trong trường hợp các thanh cừ stop-end được rút theo phương đứng, việc
rút phải được thực hiện sau khi đổ bê tông (Hình 4).
6.7 Cốt
thép của tấm tường
6.7.1
Khi thi công tường barrette, công tác cốt
thép phải phù hợp với HSTK và HSTKBVTC, lồng cốt thép, có xét đến các yêu cầu của
TCVN 4453.
6.7.2
Cốt thép của tường barrette là các lồng cốt thép, được chế tạo
trực tiếp tại công trường, hoặc được chuyển đến công trường dưới dạng các phần
của khung, được sản xuất trong nhà máy (TCVN 4453).
Nếu có yêu cầu phải
tiến hành lắp đặt các thiết bị/dụng cụ cần thiết để kiểm tra chất lượng tấm tường sau
khi đổ bê tông (ống siêu âm, các đầu đo cảm biến, v.v.).

Hình
4 - Thi công tấm tường và các thanh cừ stop-end
6.7.3
Khi lắp đặt lưới và lồng cốt thép, có thể
sử dụng nhiều phương pháp nối cốt thép khác nhau: hàn điện, buộc và kết hợp chúng
- hàn điện và buộc.
6.7.4
Khi hàn lồng phải liên kết các cấu kiện khác nhau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốt thép với tấm thép
cán và thép hình (nếu có).
6.7.5 Khi
nối các thanh cốt thép và lồng thép với nhau, các liên kết phải tuân thủ yêu cầu
của các tiêu chuẩn có liên quan (TCVN 4453, TCVN 9115, TCVN 9392).
6.7.6 Khi
chế tạo lồng cốt thép bằng phương pháp buộc, phải tuân thủ các yêu cầu của TCVN
4453, còn chiều dài nối chồng, số lượng và thứ tự buộc thành phần cấu
kiện giao nhau của lồng phải tuân thủ các yêu cầu của HSTK và HSTKBVTC.
CHÚ THÍCH: Đối với liên
kết nối:
a) Liên kết nối các
thanh cốt thép có thể được thực hiện mà không cần hàn, bằng cách sử dụng dụng cụ
nối bổ sung (ống nối ren, ống nối kẹp, ống lồng dùng cho mối nối chồng), phải bảo
đảm độ tin cậy và liên kết mối nối dễ áp dụng hơn liên kết hàn;
b) Liên kết nối không
hàn nên được thực hiện theo bản vẽ thi công, được soạn thảo riêng cho kết
cấu bê tông cốt thép, kết cấu
kim loại và các phần của HSTKBVTC;
c) Để
bảo đảm độ chính xác cần thiết của việc lắp đặt các thanh cốt
thép nối mà không cần hàn, trong HSTKBVTC phải dự kiến giá dẫn hướng và đồ gá
(nếu cần thiết).
6.7.7
Việc chuẩn bị các cấu kiện cốt thép để
nối (kích thước khe hở, dung sai, độ lệch tâm, chất lượng bề mặt
lắp đặt, v.v.) phải được thực hiện theo yêu cầu của các tiêu chuẩn có liên
quan.
6.7.8
Việc lắp đặt các lồng cốt thép trong tấm
tường nên được thực hiện theo các yêu cầu của HSTK, HSTKBVTC, TCVN 4453 và có xét
đến mục 5.3 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trước khi
lắp đặt lồng trong tấm tường, cần phải:
- Kiểm tra chất lượng
làm sạch mùn lắng đáy tấm tường;
- Thay thế, nếu cần
thiết, dung dịch giữ thành bị nhiễm bẩn bằng dung dịch giữ thành khác bảo đảm.
6.7.10
Phương pháp treo buộc lồng cốt thép phải:
- Bảo đảm hạ lồng cốt
thép thẳng đứng trong rãnh đến chiều sâu được quy định trong HSTK;
- Loại trừ hư hỏng có
thể có của lồng tới thành rãnh.
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp có hư hỏng của thành rãnh do lồng cốt thép và sụt lở
cục bộ, cần phải:
- Tháo rút lồng ra khỏi
rãnh;
- Làm sạch lại đáy rãnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.11
Thời gian từ khi lồng cốt thép hạ vào
trong đoạn rãnh thi công chứa dung dịch giữ thành cho đến khi bắt đầu đổ bê tông
tấm tường không được lớn hơn 4 giờ.
6.7.12
Lồng cốt thép, tấm bê tông đúc sẵn hoặc
các cấu kiện khác (như cọc cừ, màng) không
được chống vào đáy hố đào, mà phải được treo vào tường dẫn hướng.
6.7.13
Khoảng cách theo phương đứng giữa các
con kê khoảng từ 3 m đến 5 m với ít nhất hai con kê cho mỗi cao độ trên mỗi cạnh
dài, thông thường tùy thuộc vào độ cứng của lồng cốt thép.
6.7.14
Để bảo đảm chất lượng cốt thép của tường barrette và việc tuân
thủ các yêu cầu của HSTK tại công trường, phải tiến hành kiểm tra tại các giai đoạn
thi công:
- Chuẩn bị rãnh chứa đầy
dung dịch giữ thành để lắp lồng cốt thép;
- Lắp đặt và cố định
các lồng cốt thép trong rãnh;
- Nghiệm thu và bàn
giao hoàn thành công tác thép.
Kiểm tra sai lệch thông
số cốt thép của tấm tường tường barrette phải được thực hiện theo TCVN 4453 (Điều
4 của TCVN 4453:1995).
CHÚ THÍCH: Đối với
sai lệch:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong trường hợp
phát hiện các sai lệch đáng kể, ảnh hưởng đến độ tin cậy và khả năng chịu lực của
tường barrette, phải lập báo cáo kỹ thuật có kèm kết luận, được lập bởi một tổ
chức chuyên môn của bên thứ ba có chức năng thực hiện loại công việc này.
6.8
Đổ bê tông tấm tường
6.8.1 Việc
đổ bê tông rãnh thi công phải được thực hiện theo các yêu cầu của HSTK và
HSTKBVTC chỉ sau khi kiểm tra đoạn rãnh thi công và cốt thép của tấm tường (Phụ
lục B).
6.8.2
Thời gian từ lúc bắt đầu đào và bắt đầu đổ
bê tông phải càng ngắn càng tốt. Thời gian dừng từ
lúc đào xong đến khi đổ bê tông cần được qui định trong hồ sơ thiết kế và không
quá 1 ngày đêm.
CHÚ THÍCH: Trong suốt
thời gian dừng, dung dịch giữ thành trong đoạn rãnh thi công phải được thay thế
và tái chế liên tục.
6.8.3
Nguồn cung cấp bê tông phải đủ trong toàn bộ quá trình để có
thể kiểm soát thi công trơn tru. Việc vận chuyển hỗn hợp bê tông trộn sẵn cho tấm
tường tường barrette nên được thực hiện bằng các phương tiện vận chuyển chuyên
dụng, bảo quản các đặc tính hỗn hợp bê tông, được chỉ định trong HSTKBVTC với sự
trợ giúp của trạm trộn bê tông, xe trộn bê tông, xe bơm bê tông, cần bơm.
6.8.4
Khi dự kiến có sự chậm trễ mà có ảnh hưởng bất lợi đến chất
lượng của bê tông, ví dụ: do điều kiện giao thông, một tỷ lệ phụ gia chậm ninh
kết hợp có thể được thêm vào bê tông trong quá trình
trộn.
6.8.5
Khi xác định thời gian công tác của bê tông,
phải có dự phòng để bổ sung cho những gián đoạn tiềm
ẩn của nguồn cung cấp và thời gian cần
thiết thực hiện đổ bê tông.
6.8.6
Thiết bị công nghệ và máy móc được sử dụng
trong việc đổ bê tông tấm tường phải bảo đảm tính liên tục của quá trình đổ hỗn
hợp bê tông và hỗn hợp bê tông phải được lấp đầy trong toàn bộ tấm tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.8
Để đổ bê tông tấm tường, nên sử dụng phễu tiếp liệu cùng ÔĐBT. Đường kính
của ÔĐBT phải nhỏ hơn từ 1,5 đến 3,5 lần so với chiều dày tấm tường và bằng từ
250 đến 325 mm. ÔĐBT phải sạch, bao gồm các đoạn riêng biệt với các mối nối kín
và tháo lắp nhanh chóng.
CHÚ THÍCH 1: Về
ÔĐBT:
a) Mục đích chính của
ÔĐBT là ngăn ngừa sự phân tầng của bê tông trong quá trình đổ hoặc sự nhiễm tạp
chất của bê tông bởi dung dịch bên trong đoạn rãnh;
b) Phương pháp ÔĐBT là
phương thức phổ biến. Các phương pháp khác sau khi được kiểm tra và tham khảo cũng
được chấp nhận;
c) ÔĐBT có thể là ống bơm.
CHÚ THÍCH 2: Khi có nước
ngập trong rãnh, phải trang bị nút dịch
chuyển tạm thời (hoặc van một chiều) cho ÔĐBT.
CHÚ THÍCH 3: Thể tích
của phễu tiếp liệu phải lớn hơn thể tích lắp đặt bên trong của ÔĐBT, được lắp đặt
trong đoạn rãnh thi công, từ 5 đến 10%.
6.8.9
Số lượng ÔĐBT trong một tấm tường
phải được điều chỉnh để giới hạn khoảng cách ngang mà bê tông phải di chuyển.
Trong các trường hợp bình thường, khoảng cách ngang mà bê tông di chuyển phải
nhỏ hơn 3,0 m.
Trong trường hợp có
nhiều hơn một lồng cốt thép trên mỗi tấm tường, số lượng ÔĐBT không nên nhỏ hơn
số lồng cốt thép. Khi sử dụng một số ÔĐBT, chúng sẽ được bố trí sao cho lưu lượng
đổ bê tông qua chúng là giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ
DẪN:
1
Van
r Phạm
vi của ÔĐBT
2 Nút
dịch chuyển tạm thời
t Chiều
sâu ngập ống đổ trong hỗn hợp bê tông
3 Phễu
tiếp liệu hỗn hợp bê tông
h1
Đoạn ống phía trên mực dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h2
Chiều sâu đổ bê tông
5 Hỗn
hợp bê tông
H Chiều
dày hỗn hợp sau lần tháo dỡ đoạn ÔĐBT
tiếp theo
6 Mối
nối làm việc giữa các tấm tường
KI
Vùng hỗn hợp bê tông di chuyển
7 Lớp
bê tông
Hình
5 - Sơ đồ công nghệ đổ bê tông tấm tường
bằng ÔĐBT
- I - chuẩn bị và hạ ÔĐBT
vào đoạn rãnh đã được bơm đầy dung dịch giữ thành đến chiều sâu yêu cầu. Chiều
dài ống đổ phải bảo đảm yêu
cầu của 6.8.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- III - mở van.
- IV - rút nút dịch
chuyển tạm thời từ ÔĐBT.
- V - bắt đầu đổ hỗn
hợp bê tông vào trong ÔĐBT.
- V-VIII - các
bước đổ bê tông của đoạn rãnh theo hướng từ dưới lên trên với việc tháo dỡ các đoạn
ÔĐBT nối tiếp theo mức độ làm đầy của hỗn hợp bê tông trong rãnh.
6.8.11
Khoảng cách giữa đáy đoạn rãnh và đáy ÔĐBT
khi bắt đầu đổ bê tông không được lớn hơn đường kính của ÔĐBT và không lớn hơn 0,3 m.
6.8.12
Khi đổ bê tông đoạn rãnh bằng phương pháp
ÔĐBT, cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tại thời điểm đổ vào
tấm tường, hỗn hợp bê tông phải tuân theo các yêu cầu được quy định trong 5.4 của
tiêu chuẩn này;
- Trong quá trình đổ
bê tông, ÔĐBT phải liên tục được đổ đầy hỗn hợp bê tông;
- Không cho
phép gián đoạn việc đổ bê tông tấm tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chiều cao
quy định đổ bê tông ở giai đoạn đầu tiên (trước khi bắt đầu nâng ÔĐBT) tối thiểu
là 1,5 m.
6.8.14
Sau khi đổ
mỗi xe bê tông, cần tiến hành đo độ dâng của hỗn hợp bê tông trong đoạn rãnh (tấm
tường), ghi vào hồ sơ để vẽ được đường đổ bê tông. Khối lượng đổ hỗn hợp bê tông
thực tế so với lý thuyết không được vượt quá 20%. Nếu tổn thất hỗn hợp bê tông
lớn hơn, phải kiểm tra lại biện pháp giữ thành.
6.8.15 Do
phần đầu bê tông được đổ có thể không đạt chất lượng theo yêu cầu, nên phải đổ
bê tông đủ cao trong tấm tường để bảo đảm bê tông
dưới cao độ cắt có các đặc tính được chỉ định.
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp cao độ cắt sát với đỉnh của tường dẫn hướng, khi đó có thể
cho phép đổ bê tông tràn. Cao độ dừng đổ bê
tông rãnh nên lớn hơn chiều cao thiết kế kết cấu
2%, nhưng không nhỏ hơn 40 cm, sau đó loại bỏ lớp bê tông nhiễm bẩn
mùn lắng và dung dịch giữ thành phía trên.
6.9
Đục, cắt bê tông
6.9.1
Việc đục cắt sẽ loại bỏ bê tông bị lẫn tạp chất và/hoặc bê tông
bẩn và bê tông không đồng nhất nằm trên cao độ cắt toàn bộ mặt cắt ngang tấm tường
khi để lộ.
6.9.2 Việc
cắt bê tông đến cao độ cắt phải được thực hiện bằng thiết bị và phương pháp không
làm hỏng bê tông, cốt thép hoặc bất kỳ thiết bị nào được lắp đặt trong các tấm
tường.
CHÚ THÍCH: Do nguy cơ
vết nứt phát triển, gây ra bởi thiết bị cơ khí nặng được sử dụng để đục cắt, nên
có thể yêu cầu hạn chế chủng loại và kích thước của máy cắt bê tông được sử dụng.
6.9.3 Trong
trường hợp có thể, việc đục cắt trên cao độ cắt có thể được thực hiện trước khi
bê tông ninh kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Kiểm
tra và nghiệm thu công việc thi công tường barrette
7.1
Quy định chung
7.1.1
Việc kiểm tra và nghiệm thu công việc được
thực hiện trong quá trình thi công tường barrette phải được thực hiện để xác
minh sự phù hợp của vật liệu, sản phẩm và công
việc được thực hiện theo yêu cầu của các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành có liên
quan, tiêu chuẩn này và HSTKBVTC.
7.1.2
Kiểm tra và nghiệm thu chất lượng
thực hiện công việc thi công tường barrette nên được chia thành kiểm tra đầu vào,
kiểm tra thực hiện và kiểm tra công việc hoàn thành.
7.1.3
Khi kiểm tra đầu vào cần phải:
- Đánh giá chất lượng
vật liệu đưa vào công trường xây dựng (bột bentonite, polyme, cốt thép, hỗn hợp
bê tông);
- Kiểm tra sự phù hợp
giấy chứng nhận chất lượng của vật liệu và sản phẩm được cung cấp theo các yêu
cầu thiết kế;
- Tiến hành thí nghiệm
có chọn lọc các mẫu đối chứng và mẫu vật liệu được cung cấp.
7.1.4
Việc kiểm tra thực hiện các quy trình công nghệ của thiết bị
trong HSTKBVTC khi thi công tường barrette phải được thực hiện bởi phòng thí
nghiệm xây dựng và bao gồm kiểm tra chất lượng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Pha trộn và tái tạo
dung dịch giữ thành (xem 7.2.4);
- Sản xuất và hạ lồng
cốt thép vào trong rãnh (xem 7.3);
- Đổ hỗn hợp bê tông
trong rãnh (xem 7.4);
- Cường độ bê tông
trong thân tường barrette theo thời gian (xem 7.5).
7.1.5
Kiểm tra chất lượng dung dịch giữ thành, cốt
thép, lồng cốt thép của công tác cốt thép, hỗn hợp bê tông và công tác bê tông
phải được thực hiện tương ứng, theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này (Điều 5,
6.3, 6.7, 6.8), TCVN 4453.
7.2 Đào
rãnh
7.2.1 Phải
kiểm tra chất lượng đào rãnh, thi công tường dẫn hướng và tường barrette.
7.2.2
Trong quá trình đào rãnh phải lập nhật ký thi công tấm tường
tường barrette, trong đó phải thể hiện những điều sau đây:
- Thiết bị, bộ phận,
dụng cụ được sử dụng thực tế trong quá trình đào đoạn rãnh thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện đất thực
tế theo chiều sâu của đoạn rãnh thi công;
- Các yếu tố khí hậu
và công nghệ ảnh hưởng đến tình trạng kỹ thuật của đoạn rãnh thi công;
- Các lý do gây ra mất
ổn định của đoạn rãnh thi công;
- Các biện pháp được áp
dụng để khôi phục sự ổn định đoạn rãnh thi công.
CHÚ THÍCH 1: Ghi chép
nhật ký phải được thực hiện hàng ngày.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường
hợp đào đất khác với HSTK, tổ chức thiết kế phải thực hiện các thay đổi
phù hợp trong HSTKBVTC.
Sau khi kết thúc đào
rãnh phải kiểm tra chiều rộng và chiều sâu của rãnh, cũng như dung sai của rãnh
so với vị trí thiết kế trong mặt bằng và theo chiều sâu, theo yêu cầu của tiêu
chuẩn này và được lập biên bản.
7.2.3
Kiểm tra chất lượng dung dịch giữ thành
phải được thực hiện theo các yêu cầu của 5.2.2, 5.2.3, 5.2.7, 5.2.8 của tiêu
chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Về
kiểm tra dung dịch giữ thành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra dung
dịch giữ thành đối với mỗi mẻ trộn tuân theo các yêu cầu Bảng
1 và Bảng 2. Kiểm tra dung dịch giữ thành cho từng tấm tường
và định kỳ theo Bảng 3;
c) Các kết quả thí
nghiệm của các mẫu dung dịch giữ thành phải được ghi lại trong một quyển sổ đặc
biệt (Phụ lục C).
7.2.4
Trước khi đổ bê tông tấm tường cần phải kiểm tra độ sạch mùn
lắng tại đáy đoạn rãnh. Chiều dày mùn lắng không được lớn hơn:
- Khi tường barrette
làm việc như cọc chống 5 cm;
- Các trường hợp khác:
10 cm.
7.3
Công tác cốt thép
7.3.1
Phải tiến hành nghiệm thu lồng cốt thép
trước khi lắp đặt lồng cốt thép vào rãnh. Lồng cốt thép chỉ được
hạ vào trong đoạn rãnh sau khi kiểm tra và lập biên bản đoạn rãnh (Phụ lục D).
7.3.2
Phải kiểm tra quá trình chế tạo lồng cốt thép (TCVN 4453),
bao gồm:
- Kiểm tra sự phù hợp
về chủng loại và đặc tính của kim loại, thanh cốt thép được sử dụng, cũng như
thép hình, theo các yêu cầu của HSTK;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung sai cho phép về
lồng cốt thép do thiết kế quy định và có thể tham khảo Bảng 6.
Bảng
6 - Dung sai cho phép về lồng cốt thép
Hạng
mục
Dung
sai cho phép
mm
Khoảng cách giữa các
cốt dọc
±
10
Khoảng cách giữa các
cốt đai
±20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
10
Độ dài lồng cốt thép
± 50
7.3.3
Dung sai cho phép của lồng so với vị trí
thiết kế không được lớn hơn ± 50 mm.
7.3.4
Kết quả kiểm tra chất lượng cốt thép rãnh phải được ghi lại
trong biên bản, sau khi ký biên bản, cho phép tiến hành công tác bê tông.
7.4 Công
tác bê tông
7.4.1
Việc kiểm tra thực hiện công tác bê tông
phải được thực hiện theo TCVN 4453, TCVN 9340 (Phụ lục E, F).
7.4.2
Trước khi đổ bê tông đoạn rãnh tường
barrette cần kiểm tra:
- Biên bản kiểm tra
thực hiện của các công việc khuất sau khi đào và giữ thành cho đoạn rãnh thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa đáy
rãnh và đầu dưới của ÔĐBT - bằng cách so sánh chiều sâu đo của rãnh và chiều sâu
hạ ống đổ.
7.4.3
Mỗi mẻ trộn
bê tông phải:
- Kèm theo giấy chứng
nhận và thành phần của hỗn hợp, được cung cấp bởi nhà sản xuất hỗn hợp bê tông;
- Bảo đảm các đặc tính
sử dụng bê tông trong kết cấu tường barrette được chỉ định trong HSTK: cường độ
(TCVN 10303), chống thấm (TCVN 3116), v.v.
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng
tường barrette trong điều kiện mực nước ngầm cao trong HSTK và HSTKBVTC, không
nên sử dụng hỗn hợp bê tông có khả năng chống thấm
có mác nhỏ hơn W8 (TCVN 3116). Lựa chọn mác chống thấm tham khảo Phụ lục G.
7.4.4
Hỗn hợp bê tông được sử dụng để đổ bê tông
tường barrette (TCVN 7570, TCVN 9340) phải có thành phần được chỉ định trong
HSTKBVTC và bảo đảm các chỉ số chất lượng công nghệ: tính công tác, độ tách nước,
nhiệt độ, độ sụt theo thời gian.
Việc kiểm tra các chỉ
số chất lượng công nghệ phải được thực hiện theo TCVN 3105, TCVN 3106, TCVN
3109, cũng như TCVN 4453.
7.4.5
Trong quá trình đổ bê tông tấm tường tường
barrette, cần kiểm tra:
- Tính liên tục của
việc đổ hỗn hợp bê tông trong tấm tường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều sâu ngập của ÔĐBT
vào trong hỗn hợp bê tông đã đổ trước đó.
CHÚ THÍCH: Về
ÔĐBT:
a) Mức độ lấp đầy hỗn
hợp bê tông trong ÔĐBT được kiểm tra bằng trực quan;
b) Chiều sâu ngập của
ÔĐBT vào trong hỗn hợp bê tông đã đổ trước đó được kiểm tra bằng cách so sánh
chiều sâu của rãnh trước khi lấp rãnh bằng hỗn hợp bê tông và chiều dài của ÔĐBT
hiện đang sử dụng.
7.4.6
Khi kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông, phải
xác định các đặc tính và tính chất sau:
- Độ sụt;
- Độ tách nước;
- Nhiệt độ.
7.4.7
Trong trường hợp các đặc tính của hỗn hợp bê tông không đáp ứng
các yêu cầu của HSTKBVTC, hỗn hợp bị loại bỏ và không được sử dụng để đổ bê tông
tường barrette.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Công tác lấy
và bảo dưỡng mẫu phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 3105.
7.4.9
Để các đặc tính của bê tông trong thân tường
barrette phù hợp với yêu cầu của HSTK, cần kiểm tra các thông số về cường độ, độ
chống thấm nước.
7.5
Chất lượng tường barrette
7.5.1
Để kiểm tra chất lượng đổ bê tông của đoạn rãnh, phải sử dụng
các phương pháp phá hủy và không phá hủy, theo các tiêu chuẩn có liên quan
(TCVN 9396, TCVN 10303, TCVN 13536).
CHÚ THÍCH 1: Bê tông
trong thân tường barrette theo các yêu cầu của HSTK là không được phép có:
- Rỗ, hang hốc. Chiều
rộng tối đa các vết nứt phải tuân thủ quy định 8.38 của TCVN 14213-1:2024;
- Không hình thành thêm
các mối nối (xem Hình 5) trong quá trình đổ bê tông tấm tường tường
barrette so với HSTKBVTC
CHÚ THÍCH 2: cấu
tạo và vị trí các mối nối làm việc phải được dự kiến trong HSTKBVTC, còn vị trí
và chất lượng thi công của chúng nên được kiểm tra trong quá trình thi công từng
tấm tường tường barrette.
CHÚ THÍCH 3: Về
mẫu lõi khoan bê tông kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong việc chỉ định
vị trí lấy mẫu lõi, cần phải xét đến:
- Tọa độ (số) của tấm
tường tường barrette;
- Gia cường thân tường
barrette ở những vị trí khoan lõi;
- Chiều sâu và đường
kính lõi;
- Các biện pháp khôi
phục kết cấu thân tường barrette sau khi khoan lõi.
7.5.2
Tùy theo tầm quan trọng, mức độ phức tạp của công trình và
khu vực xây dựng, tổ chức thiết kế quy định số lượng các tấm tường cần kiểm
tra. Đối với các công trình dân dụng và công nghiệp thông thường, khối lượng kiểm
tra tối thiểu được nêu trong Bảng 7. Cần kết
hợp nhiều phương pháp khác nhau để kiểm tra.
Bảng
7 - Khối lượng kiểm tra chất lượng bê tông tấm tường
Phương
pháp kiểm tra
Tỷ
lệ kiểm tra tối thiểu,% số tấm tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ
10 đến 25
Khoan lấy lõi (nếu
cần thiết)
từ
1 đến 2
CHÚ THÍCH 1: Số lượng
tấm tường có đặt ống siêu âm được quy định tối thiểu bằng 50% tổng số lượng tấm
tường có trong công trình.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu
về lắp đặt ống siêu âm có thể tham khảo TCVN 9396.
7.5.3
Các đoạn rãnh đổ bê tông được coi là khuyết tật nếu trong quá
trình đổ bê tông, hỗn hợp bê tông bị mất đi, tức là ÔĐBT ngập dưới mức bê tông ít
hơn khoảng cách quy định tại 6.8.13.
CHÚ THÍCH:
Về kiểm tra:
a) Tổ chức thiết kế đưa
ra quyết định về sự cần thiết thực hiện kiểm tra không phá hủy:
b) Theo quy định, việc
phát hiện sai sót của việc thi công đoạn rãnh đã
hoàn thành được thực hiện bằng phương pháp khoan kiểm tra với việc lựa chọn các
mẫu kiểm soát (lõi) để sau đó thí nghiệm các mẫu trong phòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4
Việc kiểm tra (nghiệm thu và bàn giao) hoàn thành của mỗi tấm
tường tường barrette phải được ghi trong biên bản (Phụ lục C,
D, F) kèm theo kết quả kiểm tra chất lượng bê tông của đoạn.
8 Quan
trắc khi thi công tường barrette
8.1 Trong
quá trình xây dựng tường barrette, phải quan trắc địa kỹ thuật theo các yêu cầu
của HSTK và HSTKBVTC (nếu có) (TCVN 14213-1:2024).
8.2
Để quan trắc địa kỹ thuật cho thi công tường barrette với
chiều sâu lớn hơn 10 m, cũng như trong các khu vực đô thị xây dựng dày đặc, cần
có sự tham gia của các tổ chức chuyên môn.
CHÚ THÍCH: Tổ chức
chuyên môn phải thông thạo các vấn đề sau:
- Thiết kế và thi công
tường barrette trong các điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn và điều
kiện xây dựng khác nhau;
- Đánh giá ảnh hưởng
của các yếu tố công nghệ đến thi công, thiết bị, chức năng và độ tin cậy của tường
barrette;
- Đánh giá ảnh hưởng
của thi công tường barrette đến điều kiện kỹ thuật và độ tin cậy sử dụng của nhà
và công trình lân cận.
8.3 Khi
quan trắc địa kỹ thuật, phải tổ chức quan trắc định kỳ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tình trạng của các kết
cấu chống giữ với việc đo các lực trong neo, thanh chống và cột chống;
- Cho sự hình thành và
phát triển các vết nứt và bất kỳ biến dạng nào của đất trên bề mặt đất trong vùng
ảnh hưởng của việc xây dựng tường barrette.
8.4
Khi khai thác tường barrette trong điều
kiện có tác động rung động (ví dụ, phát sinh trong quá trình di chuyển của tàu điện
ngầm, vận tải đường sắt và đường bộ, hoạt động lắp đặt cọc, tháo dỡ các công trình
khẩn cấp bằng phương pháp nổ, v.v.), phải tiến
hành nghiên cứu rung động, thí nghiệm rung động đất và hóa lỏng đất.
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp xuất hiện vết nứt trên bề mặt khu vực liền kề, cần phải tổ chức quan trắc có
hệ thống về sự phát triển của vết nứt, về chiều dài, chiều rộng và chiều sâu,
việc xác định nguyên nhân và đưa ra khuyến nghị về việc ngăn chặn biến dạng do
một tổ chức chuyên môn thực hiện.
9 Các
yêu cầu đặc biệt (an toàn trong lao động và môi trường)
9.1
Công việc xây dựng tường barrette phải được thực hiện theo
HSTK và HSTKBVTC, theo các yêu cầu của các tiêu chuẩn, quy định về an toàn lao động
hiện hành có liên quan.
9.2
Trước khi bắt đầu công việc trên công trường
xây dựng tường barrette, phải lắp đặt các biển báo cho biết vị trí
của công trình hạ tầng kỹ thuật.
9.3
Chỉ được phép thực hiện công việc trong các khu vực của công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (cáp điện, đường ống, v.v.) khi có sự cho phép bằng
văn bản của tổ chức vận hành của các công trình hạ tầng kỹ thuật này. Giấy phép
phải kèm theo sơ đồ chỉ dẫn vị trí và chiều sâu của công trình hạ tầng kỹ thuật,
được vẽ trên bản vẽ thi công.
9.4
Thi công trong vùng lân cận trực tiếp của
công trình hạ tầng kỹ thuật phải được thực hiện dưới sự giám sát của đại diện tổ
chức vận hành của công trình hạ tầng kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6
Tác động xấu và/hoặc thiệt hại môi trường
có thể gây ra do thi công tường trong đất, phải được giữ ở mức tối thiểu. Tác động
xấu và/hoặc thiệt hại môi trường có thể gây ra do:
- Tiếng ồn;
- Rung động của đất;
- Ô nhiễm mặt đất;
- Ô nhiễm nước mặt;
- Ô nhiễm nước ngầm;
- Ô
nhiễm không khí.
CHÚ THÍCH: Chủng loại
và mức độ của tác động xấu hoặc thiệt hại môi trường có thể phụ thuộc vào:
- Vị trí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các quy trình thực
tế.
9.7 Các
vật liệu phế phẩm phải được loại bỏ kịp thời khỏi công trường theo quy định hiện
hành.
9.8
Nghiêm cấm việc xả bùn (dung dịch giữ thành)
thải vào hồ chứa nước, hệ thống cống rãnh. Bùn (dung dịch giữ thành) đã qua sử
dụng phải được chứa ở các bể thải.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Kết
cấu tường barrette
A.1
Việc sử dụng kết cấu tường barrette
A.1.1
Kết cấu tường barrette thường được sử dụng
hiệu quả nhất để xây dựng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong một khu vực đô
thị xây dựng dày đặc, khi vị trí của hố gần các tòa nhà, công trình và hạ tầng
kỹ thuật ngầm hiện hữu.
Theo nguyên tắc, các
kết cấu tường barrette bao quanh là không hợp lý cho các hố móng có chiều sâu
nhỏ hơn 5 m.
Kết cấu tường
barrette có thể được sử dụng như một bức tường chịu lực của phần ngầm công trình
hoặc kết cấu bao quanh chịu lực của hố móng.
Tường barrette có thể
được sử dụng trong loại đất có điều kiện địa chất phức tạp ngập nước
và không ngập nước. Khi thi công tường barrette trong đất sét bụi yếu, có thể yêu
cầu biện pháp gia cố nền đất đặc biệt.
A.1.2
Kết cấu ngầm chịu lực tường barrette
trong xây dựng được chia theo chức năng, phạm vi, hình dáng hình học trên mặt bằng,
và phương pháp chống giữ (xem Bảng A.1).
A.1.3
Rãnh phục vụ thi công tường barrette được chia thành (Hình
A.1):
a) Rãnh với các đoạn
giao nhau (đoạn);
b) Rãnh được nối các
bằng các ống riêng rẽ tạo nên các mối nối giữa các tấm tường;
c) Rãnh được đổ hỗn hợp
bê tông cho các tấm tường kế tiếp nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.1 - Kết cấu ngầm tường barrette
Chức năng tường
barrette
- Chịu lực.
- Bao quanh.
- Kết hợp.
Phạm vi sử dụng
- Xây dựng, cải tạo
và bảo đảm độ tin cậy của công trình trong các điều kiện kỹ địa chất công trình
và địa chất thủy văn phức tạp.
- Bảo đảm sự ổn định
của các bức tường của hố đào.
- Giảm ảnh hưởng của
việc xây dựng mới đối với các tòa nhà lân cận và công trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dáng trên mặt
bằng
- Kéo dài (tuyến tính).
- Gấp khúc (cong).
- Kín (hình vuông,
hình chữ nhật, tròn, hình bầu
dục, không đối xứng).
Phương pháp chống
giữ tường barrette
- Loại công xôn.
- Neo (neo bị động
và chủ động).
- Kết cấu tường chắn.
- Kết cấu chống (giằng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết hợp.
CHÚ THÍCH: Thông thường,
tường barrette phải có chức năng chống thấm hoàn toàn và được thi công theo
phương pháp bê tông đổ tại chỗ toàn khối.

CHÚ DẪN:
1, 2, 3 Trình
tự làm đầy rãnh bằng hỗn hợp bê tông
4 Hướng đổ bê tông
rãnh
5 Hướng
đào rãnh
Hình
A.1 - Các sơ đồ điển hình thi công tường barrette
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
A.2 - Sơ đồ hình dáng điển hình của
tường barrette trong mặt bằng
A.2 Các
phương pháp chính chống giữ kết cấu tường barrette
A.2.1
Để bảo đảm sự ổn định của tường barrette
khi đào hố móng đến chiều sâu thiết kế, phải áp dụng các
phương pháp chống giữ cơ bản khác nhau:
- Kết cấu chống, dưới
sự chống giữ này tiến hành đào từng lớp của hố móng đến chiều sâu thiết kế;
- Mái dốc giữ đất tạm
thời (cơ), truyền áp lực đất (sau khi đào mái dốc) bằng thanh chống xiên đến phần
hoàn thành của sàn móng hoặc thanh giằng, đến phần ngầm được xây dựng của công trình;
- Cọc neo hoặc tấm được
nối với phần trên của tường barrette bao
quanh của hố móng bằng thanh chịu kéo, cho phép đào hố móng đến chiều sâu thiết
kế;
- Neo đất giữ tường
barrette trong khi đào từng lớp của hố móng đến chiều sâu thiết kế;
- Sàn hoặc bộ phận công
trình xây dựng theo kỹ thuật “top-down” tiếp
nhận áp lực của khối đất trong quá trình đào từng lớp đất dưới sàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc đào từng
lớp của hố móng chỉ được tiến hành sau khi chống giữ bằng một trong các phương
pháp trên (Hình A.3) ở lớp trước.
A.2.2
Trong HSTKBVTC để bảo đảm độ tin cậy của
việc chống giữ tường barrette trong quá trình đào hố móng, nên sử dụng các phương
pháp phụ trợ (ngoài các phương pháp chính), bao gồm:
- Bảo vệ khu vực khỏi
ngập nước do mưa, lũ lụt;
- Gia cường (tăng cường),
trong trường hợp cần thiết, hệ thống “nền
móng”
của các công trình lân cận.
A.2.3 Để
bảo đảm sự ổn định của tường barrette trong quá trình đào hố móng đến chiều sâu
thiết kế, nên áp dụng các phương pháp chống
giữ chính và phụ (Hình A.3 a, b, c, d, e):
a) Kiểu công xôn;
b) Kết cấu chống
(thanh chống ngang);
c) Kết cấu trụ chống
xiên;
d) Loại neo (bị và chủ
động);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
A.3 - Sơ đồ chống giữ tường barrette điển hình

CHÚ DẪN:
1 Tường
barrette
5 Thanh
chống xiên
2 Cọc
chắn
6 Điểm
tựa thanh chống xiên
3 Tấm
chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Kết
cấu chống ngang
Hình
A.3 (kết thúc)
A.2.4
Phương pháp công xôn chống (xem Hình
A.3, a) phải bảo đảm sự ổn định của tường trong quá trình đào hố móng bằng
cách đặt mũi tường bên dưới đáy hố móng đến chiều sâu quy định trong HSTK.
A.2.5
Nếu phương pháp công xôn để chống giữ tường
không bảo đảm tính ổn định của tường barrette và việc thi công tường barrette ở
chiều sâu lớn hơn đòi hỏi chi phí vật liệu, năng lượng và tài chính đáng kể, nên
sử dụng phương pháp chống, chống ngang, neo và kết hợp chống giữ (xem Hình A.3
- b, c, d, e).
A.2.6
Khi khoảng cách giữa các bức tường không lớn hơn 20 m, kết cấu
chống ngang của tường barrette, theo nguyên tắc, phải bố trí song song với
nhau, cũng như tại các góc của chúng.
A.2.7
Các phương pháp phụ trợ chống giữ tường
barrette bao gồm:
a) Đầm nén nhồi sâu sơ
bộ đất bằng cách sử dụng cọc đất, đầm nén rung, các giếng thoát nước đứng với tải
trọng trên bề mặt khu vực, v.v.;
b) Thi công hàng rào
chống chuyển dịch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Gia cường (tăng cường),
trong trường hợp cần thiết, hệ thống “nền
móng”
và kết cấu chịu lực cho các công trình lân cận với sự trợ giúp của:
- Tường cừ;
- Gia cường (bằng cọc
micro, tà vẹt, v.v.);
- Gia cố nền (xi măng,
v.v.).
Phụ
lục B
(quy
định)
Danh
mục công việc cần phải kiểm tra khi thi công tường barrette
Bảng
B.1 - Danh mục công việc cần phải kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội
dung kiểm tra
Phương
pháp và thiết bị kiểm tra
Thời
gian kiểm tra
Tài
liệu
1. Công việc chuẩn
bị
Lập kế hoạch công
việc
Kiểm tra và loại bỏ
sự không bằng phẳng trên bề mặt công trường xây dựng
Máy
thủy chuẩn, trực quan
Trong
quá trình làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển các điểm
tham chiếu và trục trung tâm ra hiện trường
Kiểm tra sự phù hợp
của thiết kế đào và sự liên kết lưới trắc địa (sự tồn tại và tính nguyên vẹn
mốc lưới)
Khảo
sát trên hiện trường, so sánh với sơ đồ
trục hoặc chuyển từ thiết kế, kiểm tra bằng thiết bị trắc địa
Khi
nhận được tài liệu và từ Chủ đầu tư khi bắt đầu công việc
Biên
bản nghiệm thu trục của tường barrette
2. Đào đất đoạn và
lắp đặt lồng cốt thép trong đó:
Đào đất rãnh
Kiểm tra chiều sâu
thi công gầu ngoạm với chiều sâu thiết kế
Thước
thép, quả dọi có thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhật
ký thi công tường barrette, biên bản kiểm
tra đoạn rãnh
Vệ sinh cơ học đáy đoạn
rãnh
Kiểm tra cẩn thận đáy
đoạn rãnh
Trực
quan
Khi
kết thúc quá trình đào đất đoạn rãnh
Nhật
ký thi công tường barrette, biên bản kiểm tra đoạn rãnh
Lắp đặt lồng cốt thép
của tấm tường
Kiểm tra mối nối của
các cấu kiện. Độ chính xác lắp đặt ở vị trí
thiết kế của lồng cốt thép. Tuân thủ dung sai thiết kế
Trực
quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhật
ký thi công của tường barrette, biên bản nghiệm thu lồng cốt thép của tấm tường,
biên bản kiểm tra đoạn rãnh với lắp đặt lồng cốt thép để đổ bê tông, chứng chỉ
lồng cốt thép
3. Đổ bê tông tấm tường
Lắp ghép các đoạn ÔĐBT
từ các bộ phận
Kiểm tra độ kín của
mối nối ống đổ. Ống đổ bê tông phải được trang bị nút dịch chuyển tạm thời
(hoặc van một chiều), mối nối ống đổ phải kín khít và tháo lắp nhanh chóng
Trực
quan
Trước
khi bắt đầu lắp đặt ÔĐBT trong lỗ khoan
Nhật
ký thi công tường barrette
Lắp đặt ÔĐBT trong đoạn
rãnh
Kiểm tra độ chính xác
lắp đặt ÔĐBT ở vị trí thiết kế và kiểm tra để
bảo đảm khoảng cách cho phép từ đầu dưới của ÔĐBT đến đáy đoạn rãnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước
khi đổ bê tông
Nhật
ký thi công tường barrette
Đổ hỗn hợp bê tông đầy
tấm tường
Mác và đặc tính của
hỗn hợp bê tông, đổ bê tông liên tục, theo dõi cao độ hỗn hợp bê tông trong tấm
tường, trong phễu tiếp liệu và ÔĐBT.
Kiểm tra chiều sâu ngập của ÔĐBT trong hỗn hợp bê tông
Kiểm
tra hỗn hợp bê tông, đo chiều sâu của ÔĐBT
Trong
quá trình đổ bê tông
Nhật
ký thi công tường barrette, biên bản kiểm tra và nghiệm thu tấm tường tường
barrette
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
nhật ký kiểm tra chất lượng dung dịch giữ thành từ bentonite trong quá trình
pha trộn
Bảng
C.1 - Mẫu nhật ký kiểm tra chất lượng dung dịch giữ thành từ bentonite
Số
thứ tự
Thời
gian lấy mẫu
Nơi
lấy mẫu
Loại
công việc trong khi lấy mẫu
Chiều
sâu lấy mẫu
Thông
số dung dịch
Lưu
ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giờ
Độ
nhớt
s
Độ
ổn định
g/cm
Độ
pH
Hàm
lượng cát
%
Khối
lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng
tách nước sau 30 phút
cm³
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Các
nội dung chính của kiểm tra và nghiệm thu cốt thép và công tác cốt thép
Bảng
D.1 - Kiểm tra cốt thép và công tác cốt thép
Nội
dung kiểm tra
Thành
phần kiểm soát
Phương
pháp và thiết bị kiểm tra
Tần
suất
1. Kiểm tra đầu vào
và nghiệm thu cốt thép
1.1. Kiểm tra chứng
chỉ chất lượng, nhãn và sự phù hợp của chúng cho các lô cốt thép được cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối
với mỗi lô cốt thép
1.2. Kiểm tra trực
quan, lấy mẫu để kiểm tra cơ học chọn lọc
Trực
quan - Thiết bị kiểm tra
Đối
với mỗi lô cốt thép
1.3. Thí nghiệm chọn
lọc thanh cốt thép
Thí
nghiệm cơ học trên máy kiểm tra độ bền kéo
Đối
với mỗi lô cốt thép
2. Kiểm tra chất lượng
công tác cốt thép
2.1. Kiểm tra chất
lượng chế tạo lồng cốt thép và tuân thủ TCVN 4453, TCVN 9115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
mức độ chế tạo
2.2. Kiểm tra độ chính
xác của việc lắp đặt các thanh và bảo đảm chiều dày cần thiết của lớp bê tông
bảo vệ
Trực
quan - Thiết bị kiểm tra
Theo
mức độ chế tạo
2.3. Nghiệm thu công
tác cốt thép của đoạn và nội dung biên bản công
tác khuất
Trực
quan - Thiết bị kiểm tra
Theo
mức độ hoàn thành của tấm tường
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu
cầu chung kiểm tra chất lượng công tác bê tông
Bảng
E.1 - Yêu cầu chung kiểm tra chất lượng công tác bê tông
Quy
trình công nghệ
Nội
dung kiểm tra
Phương
pháp và thiết bị kiểm tra
Tần
suất
1. Kiểm tra chất lượng
hỗn hợp bê tông đầu vào
1. Xác định độ sụt
của hỗn hợp bê tông
Đo
độ sụt, tính theo cm, theo TCVN 3106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khả năng bảo quản
độ sụt theo thời gian
Đo
lượng độ sụt, tính theo cm, theo thời gian theo TCVN 9340
Khi
bắt đầu cung cấp hỗn hợp bê tông
3. Độ tách nước
Trực
quan
Thường
xuyên từ mỗi xe trộn bê tông
4. Chế tạo mẫu bê tông
để thí nghiệm cường độ nén, độ chống thấm
Theo
các tiêu chuẩn có liên quan (TCVN 3105)
Theo
TCVN 4453
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Độ kín của mối nối
và sự hiện hữu của van một chiều trong ÔĐBT
Trực
quan
Trước
khi bắt đầu công việc
2. Khoảng cách giữa
đáy rãnh và đáy ÔĐBT
Đo
so sánh chiều sâu của rãnh và chiều dài ngập của ÔĐBT
Trước
khi bắt đầu công việc
3. Việc đổ liên tục
hỗn hợp bê tông vào trong kết cấu
Trực
quan
Thường
xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trực
quan (đổ đầy)
Thường
xuyên
5. Tạm dừng thi công:
Khi lắp đặt lại ÔĐBT
Không
quá 30 phút
Khi đổ bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Hạ ÔĐBT vào phần
bê tông đã đổ trước trong rãnh
Đo
so sánh chiều sâu của phần chưa có bê tông trong rãnh và chiều dài của ÔĐBT
hiện đang sử dụng
Khi
lắp đặt lại ÔĐBT
3. Kiểm tra chất lượng
bê tông
1. Xác định cường độ
nén bê tông
Thí
nghiệm các mẫu kiểm tra theo TCVN 10303
Theo
TCVN 4453
2. Xác định mác bê
tông theo độ chống thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cứ
mười mẻ trộn (cứ mười tấm tường)
3. Các đặc tính khác
Theo
quy định công nghệ và HSTKBVTC
Theo
quy định công nghệ, HSTK và HSTKBVTC
Phụ
lục F
(tham khảo)
Mẫu
biên bản kiểm tra chất lượng bê tông đổ của tường barrette
Bảng
F.1 - Mẫu biên bản kiểm tra chất lượng
bê tông đổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
đổ bê tông
Đơn
vị cung cấp bê tông
Khối
lượng hỗn hợp bê tông
m³
Cấp
cường độ chịu nén bê tông
Cường
độ yêu cầu
MPa
Tuổi
bê tông
ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định hướng mác chống thấm của bê tông theo cấp cường độ chịu
nén phụ thuộc loại phụ gia được sử dụng
Bảng
G.1 - Định hướng mác chống thấm của bê tông
Cấp
cường độ chịu nén của bê tông
Mác
chống thấm của bê tông phụ thuộc vào phụ gia sử dụng
Phụ
gia giảm nước
Phụ
gia cốt liệu mịn và phụ gia giảm nước
Phụ
gia thay đổi khoáng
B20
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
B22,5
-
từ
W2 đến W6
-
B25
đến
W6
từ
W4 đến W8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
W8
từ
W6 đến W10
từ
W8 đến W12
B35
đến
W10
từ
W8 đến W10
từ
W8 đến W14
B40
đến
W12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ
W10 đến W16
B45
đến
W14
từ
W10 đến W12
từ
W10 đến W18
B50
-
-
từ
W12 đến W18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
từ
W14 đến W20
B60
và lớn hơn
-
-
từ
W16 đến W20
CHÚ THÍCH 1: Về
mác chống thấm:
a) Mác chống
thấm của bê tông cho một loại định trước theo cường độ nén sẽ phụ thuộc vào
chất lượng và số lượng vật liệu được sử dụng trong sản xuất hỗn hợp bê tông:
xi măng, cốt liệu và phụ gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Dấu hiệu “
̶ ” trong bảng có
nghĩa là không khuyến nghị sử dụng các phụ gia này cho bê tông vì lý do không
bảo đảm cường độ chịu nén cần
thiết hoặc vì lý do kinh tế.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] STO
NOSTROY 2.5.74-2014, A device of “wall
is in soil” Rules, control of
implementation and requirement to the results of works (Tường trong đất. Nguyên
tắc, kiểm tra thi công
và yêu cầu đối với kết quả
công việc)
Mục lục
Lời nói đầu
1
Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Thuật ngữ và định nghĩa
3.2 Chữ
viết tắt
4 Yêu
cầu chung
4.1 Các
yêu cầu chính khi thi công tường barrette
4.2 Công
việc chuẩn bị
4.3 Các
công việc khi thi công tường barrette
4.4 Nghiệm
thu và bàn giao công việc
5 Các
yêu cầu chung đối với vật liệu và sản phẩm sử dụng khi thi công tường barrette
5.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Hỗn
hợp bê tông
6 Thi
công tường barrette
6.1 Yêu
cầu chung
6.2 Thi
công tường dẫn hướng
6.3 Pha
trộn dung dịch giữ thành
6.4 Đào
rãnh
6.5 Làm
sạch đáy rãnh
6.6 Thi
công thanh cừ stop-end giữa các tấm tường
6.7 Cốt
thép của tấm tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9 Đục,
cắt bê tông
7 Kiểm
tra và nghiệm thu công việc thi công tường barrette
7.1
Quy định chung
7.2
Đào rãnh
7.3
Công tác cốt thép
7.4 Công
tác bê tông
7.5 Chất
lượng tường barrette
8 Quan
trắc khi thi công tường barrette
9 Các
yêu cầu đặc biệt (an toàn trong lao động và môi trường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1
Việc sử dụng kết cấu tường barrette
A.2 Các
phương pháp chính chống giữ kết cấu tường
barrette
Phụ lục B
(quy định) Danh mục công việc cần phải kiểm tra khi thi công tường barrette
Phụ lục C
(tham khảo) Mẫu nhật ký kiểm tra chất lượng
dung dịch giữ thành từ bentonite trong quá
trình pha trộn
Phụ lục D
(tham khảo) Các nội dung chính của kiểm tra và nghiệm thu cốt thép và công tác
cốt thép
Phụ lục E
(tham khảo) Yêu cầu chung kiểm tra chất lượng công tác bê tông
Phụ lục F
(tham khảo) Mẫu biên bản kiểm tra chất lượng
bê tông đổ của tường barrette
Phụ lục G
(tham khảo) Định hướng mác chống thấm của bê tông theo cấp cường độ chịu nén
phụ thuộc loại phụ gia được sử dụng
Thư mục tài liệu tham
khảo