TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13567-5 : 2024
LỚP
MẶT ĐƯỜNG BẰNG HỖN HỢP NHỰA NÓNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU - PHẦN 5: BÊ TÔNG NHỰA
CHẶT SỬ DỤNG NHỰA ĐƯỜNG THÔNG THƯỜNG BỔ SUNG PHỤ GIA SBS BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRỘN
KHÔ
Hot Mix Asphalt Pavement Layer-
Construction and Acceptance - Part 5: Dense - Graded Asphalt Concrete Using SBS
Additive According to the Dry Process
Lời nói đầu
TCVN 13567 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận
tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13567, Lớp mặt đường bằng hỗn hợp
nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu bao gồm 5 phần:
TCVN 13567-1:2022, Phần 1: Bê tông nhựa chặt sử dụng
nhựa đường thông thường
TCVN 13567-2:2022, Phần 2: Bê tông nhựa chặt sử dụng
nhựa đường polyme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 13567-4:2024, Phần 4: Bê tông nhựa chặt tái chế
nóng tại trạm trộn sử dụng vật liệu cũ không quá 25 %
TCVN 13567-5:2024, Phần 5: Bê tông nhựa chặt sử dụng
nhựa đường thông thường bổ sung phụ gia SBS bằng phương pháp trộn khô
LỚP MẶT ĐƯỜNG BẰNG HỖN HỢP NHỰA
NÓNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU - PHẦN 5: BÊ TÔNG NHỰA CHẶT SỬ DỤNG NHỰA ĐƯỜNG
THÔNG THƯỜNG BỔ SUNG PHỤ GIA SBS BẰNG PHƯƠNG
PHÁP TRỘN KHÔ
Hot Mix Asphalt Pavement Layer-
Construction and Acceptance - Part 5: Dense - Graded Asphalt Concrete Using SBS
Additive According to the Dry Process
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật về vật liệu,
thiết kế hỗn hợp, chế tạo, thi công, kiểm tra, giám sát và nghiệm thu các lớp mặt
đường bằng bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường thông thường bổ sung phụ gia
SBS theo phương pháp trộn khô tại trạm trộn (được gọi tắt là BTNC - SBS), được
thi công theo phương pháp trộn nóng, rải nóng.
CHÚ THÍCH 1: Sử dụng phụ gia SBS theo phương pháp trộn khô tại trạm trộn để cải thiện chất lượng
bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường thông thường có độ kim lún 60/70 nhưng
chưa cần yêu cầu sử dụng nhựa đường polymer PMB III.
1.2 BTNC - SBS được sử dụng làm lớp
mặt trên cho việc làm mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp kết cấu áo đường ô tô
cao tốc (theo TCVN 5729), đường ô tô (theo TCVN 4054), đường đô thị, bến bãi,
quảng trường, các vị trí cần cải thiện khả năng kháng lún vệt bánh xe, song
cũng có thể dùng cho lớp dưới của mặt đường nếu có hiệu quả kinh tế- kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4054, Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 5729, Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu và thiết kế.
TCVN 8820, Hỗn hợp bê tông nhựa nóng - Thiết kế
theo phương pháp Marshall.
TCVN 8860-1, Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần
1: Xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall.
TCVN 8860-9, Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần
9: Xác định độ rỗng dư.
TCVN 8860-10, Bê tông nhựa - Phương pháp thử
- Phần 10: Xác định độ rỗng cốt liệu.
TCVN 8860-11, Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần
11: Xác định độ rỗng lấp đầy nhựa.
TCVN 8860-12, Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định độ ổn định
còn lại của bê tông nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 13899:2023, Bê tông nhựa - Phương pháp thử vệt
hằn bánh xe.
ASTM D792, Standard Test Methods for Density and Specific
Gravity (Relative Density) of Plastics by Displacement - Phương pháp thí nghiệm tỉ trọng
và trọng lượng riêng (tỉ trọng tương đối) của nhựa bằng phương pháp chiếm chỗ.
ASTM D2196, Standard Test Methods for Rheological
Properties of Non-Newtonian Materials by Rotational Viscometer - Phương pháp thí nghiệm tính chất lưu biến
của vật liệu phi
Newton bằng
máy đo độ nhớt kiểu quay.
ASTM D5667, Standard Test Method for Rubber From Synthetic Sources - Total and
Water Soluble Ash - Phương pháp thí nghiệm cao su tổng hợp - Tổng hàm lượng tro
và tro tan trong nước.
ASTM D5668, Standard Test Methods for Rubber From Synthetic Sources - Volatile
Matter - Phương
pháp thí nghiệm cao su tổng hợp - Hàm lượng chất dễ bay hơi.
ASTM D6927, Standard Test Method for Marshall stability and Flow of Asphalt Mixtures (Phương pháp thử nghiệm độ ổn định
và độ dẻo Marshall của hỗn hợp nhựa).
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa
và ký hiệu sau:
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là phụ gia loại copolymer có cấu trúc mạch thẳng, màu trắng, dạng hạt hoặc dạng bột, được
trộn trực tiếp với cốt liệu nóng tại trạm trộn bê tông nhựa có tác dụng tăng khả
năng kháng lún vệt bánh xe của hỗn hợp bê tông nhựa.
3.2
Phương pháp trộn khô (Dry Process)
Phụ gia được định lượng sau đó được đưa lên thùng trộn,
trộn với hỗn hợp cốt liệu đã được sẩy nóng, sau đó hỗn hợp cốt liệu đã trộn phụ
gia tiếp tục được trộn với nhựa đường để tạo thành hỗn hợp bê tông nhựa chặt.
4 Yêu cầu kỹ thuật đối với các loại
vật liệu sử dụng chế tạo BTNC - SBS
4.1 Phụ gia SBS
4.1.1 Phụ gia SBS phải thỏa mãn các
yêu cầu kỹ thuật cơ bản quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Các yêu cầu kỹ thuật của phụ gia SBS
Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử
1. Hình dạng
Dạng hạt (Dạng bột)
Bằng mắt
2. Màu sắc
Màu trắng
Bằng mắt
3. Tỷ trọng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hàm lượng chất dễ bay hơi, %
≤ 0,5
ASTM D5668
5. Lượng tro còn lại sau khi nung, %
≤ 1
ASTM D5667
6. Độ nhớt (25 % trọng lượng trong Toluene), cP
4500 ÷ 6000
ASTM D2196
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3 Phụ gia SBS được sử dụng với
hàm lượng thay đổi từ 4 % đến 6 %, thường là 5 % theo khối lượng nhựa đường sử
dụng.
4.2 Cốt liệu lớn
Theo Điều 5.1 của TCVN 13567-1:2022.
4.3 Cốt liệu nhỏ
Theo Điều 5.2 của TCVN 13567-1:2022.
4.4 Bột khoáng
Theo Điều 5.3 của TCVN 13567-1:2022. Không sử dụng bụi
thu hồi để thay thế bột khoáng.
4.5 Nhựa đường
Là loại nhựa đường đặc gốc dầu mỏ, có độ kim lún
60/70, có các chỉ tiêu thỏa mãn quy định tại Phụ lục A của TCVN 13567-1:2022.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Yêu cầu về cấp phối hỗn hợp cốt
liệu cho BTNC - SBS
5.1.1 Thành phần cấp phối của
BTNC-SBS tuân thủ các yêu cầu quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Cấp phối cốt liệu
các loại BTNC - SBS
Chỉ tiêu
BTNC-SBS 16
BTNC-SBS 19
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm
16
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng lọt qua sàng, % khối
lượng
31,5
-
-
25
-
100
19
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
90÷100
78÷92
12,5
76-92
62-78
9,5
60÷80
50÷72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34÷62
26÷56
2,36
20÷48
16÷44
1,18
13÷36
12÷33
0,600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8÷24
0,300
7÷18
5÷17
0,150
5÷14
4÷13
0,075
4÷8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chiều dầy hợp lý (sau
khi đầm nén), cm
5÷7
6÷8
CHÚ THÍCH 2: Khi thiết kế hỗn
hợp có thể dự đoán hàm lượng nhựa tối ưu tùy thuộc vào phần trăm cốt liệu lọt
sàng 2,36 mm và sàng 0,075 mm như hướng dẫn tại Điều 8.4.1 của TCVN 8820.
5.1.2 Tùy theo lượng phần trăm lọt
qua cỡ sàng khống chế chính, mỗi loại BTNC-SBS được phân thành loại cấp phối
thô và loại cấp phối mịn như trong Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3 - Khống chế cỡ hạt mịn
trong thành phần cấp phối cốt liệu BTNC-SBS để tạo ra BTNC-SBS thô
TT
Loại BTNC
Cỡ sàng (vuông) khống chế, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp phối thô
Cấp phối mịn
1
BTNC-SBS 16
2,36
< 38 %
≥ 38 %
2
BTNC-SBS 19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 45 %
≥ 45 %
Để hạn chế phát sinh lún vệt
bánh xe (đặc biệt là lún vệt bánh xe sớm), BTNC-SBS làm lớp mặt trên cùng nên
sử dụng hỗn hợp cấp phối thô, nhất là đối với các tuyến đường cao tốc và đường
ô tô từ cấp III (theo TCVN 4054) trở lên.
5.2 Yêu cầu về các chỉ tiêu kỹ
thuật của BTNC - SBS
BTNC - SBS được chế tạo phải thoả mãn các yêu cầu quy
định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu cầu về các chỉ
tiêu kỹ thuật cho BTNC - SBS
Chỉ tiêu
Mức, ứng với từng loại BTNC
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BTNC-SBS 19
1. Số chày đầm, chày
75 x 2
TCVN 8860-1 Mẫu trụ tròn,
kích thước (DxH) mm = (101,6x63,5) mm
2. Độ ổn định Marshall (60 °C,
40 min), kN
≥ 10,0
TCVN 8860-1 hoặc ASTM D6927
3. Độ dẻo Marshall, mm
1,5 ÷ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 80
TCVN 8860-12
5. Độ rỗng dư (Va), %
Lớp mặt trên
4 ÷ 6
TCVN 8860-9
Các lớp dưới
3 ÷ 6
6. Độ rỗng lấp đầy nhựa (VFA), %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8860-11
7. Độ rỗng cốt liệu (VMA) ứng
với Va thiết kế, %
Va = 4 %
≥ 13,5
≥ 13
TCVN 8860-10
Va = 5 %
≥ 14,5
≥ 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 15,5
≥ 15
8. Tỷ lệ P0,075 /Pbe (1)
0,8 ÷ 1,6
Tính toán
9. Độ sâu vệt hằn bánh xe,
sau 40 000 lượt
tác dụng tải,
mm (2)
≤ 12,5
Phương pháp A, TCVN 13899:2023
(1)
Không bắt buộc
đối với: Đường ô tô từ cấp IV (theo TCVN 4054) trở xuống, đường giao thông nông thôn,
đường đô thị cấp nội bộ. Pbe Xác định theo TCVN 8820.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết kế hỗn hợp BTNC - SBS
6.1 Mục đích của công tác thiết kế
là tìm ra được tỷ lệ phối hợp các loại vật liệu khoáng (đá dăm, cát, bột
khoáng) để thỏa mãn thành phần cấp phối hỗn hợp của BTN được quy định cho mỗi
loại và tìm ra được hàm lượng nhựa tối ưu phù hợp với phụ gia SBS để đạt được
các yêu cầu quy định về các chỉ tiêu kỹ thuật của BTNC - SBS tại Bảng 4.
6.2 Việc thiết kế hỗn hợp BTNC -
SBS được tiến hành theo phương pháp Marshall theo TCVN 8820.
6.3 Tạo
mẫu BTN-SBS trong phòng thí nghiệm: BTNC - SBS được chế tạo trong phòng thí
nghiệm theo các bước sau:
6.3.1 Gia
nhiệt cốt liệu tới nhiệt độ 170 °C ÷
190 °C.
6.3.2 Trộn cốt liệu khô bằng máy trộn
tự động trong khoảng thời gian 15 s.
6.3.3 Cho phụ gia SBS (đã chuẩn bị sẵn khối lượng) vào hỗn hợp cốt
liệu khô và trộn bằng máy trộn tự động trong thời gian 30 s.
6.3.4 Gia nhiệt mẫu nhựa đường
60/70 tới nhiệt độ 160 °C - 165 °C, cân khối lượng mẫu nhựa đường theo tỷ lệ %
hàm lượng nhựa tối ưu sau đó trộn đều nhựa đường sử dụng với hỗn hợp cốt liệu
khô đã trộn đều với phụ gia SBS.
6.3.5 Tiến hành đúc mẫu Marshall và
thí nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1
Giai đoạn thiết
kế sơ bộ: Mục đích của công tác thiết kế này nhằm xác định sự phù hợp về chất
lượng và thành phần hạt của các loại cốt liệu sẵn có tại nơi thi công, khả năng
sử dụng những cốt liệu này để sản xuất ra BTN thỏa mãn các chỉ tiêu quy định với
hỗn hợp BTNC - SBS. Sử dụng vật liệu tại khu vực tập kết vật liệu của trạm trộn
để thiết kế. Kết quả thiết kế sơ bộ là cơ sở định hướng cho thiết kế hoàn chỉnh.
Thiết kế sơ bộ được thực hiện theo 2 bước như sau:
6.4.1.1 Bước 1: Thiết kế cấp phối BTNC-SBS sử dụng nhựa đường thông thường
tuân theo TCVN 8820 từ đó xác định được tỷ lệ phối hợp các loại vật liệu khoáng
và hàm lượng nhựa tối ưu cho hỗn hợp bê tông nhựa (gọi hàm lượng nhựa tối ưu là
X %).
6.4.1.2 Bước 2: Căn cứ vào số liệu thiết kế đã thực hiện ở bước 1 lựa chọn
hàm lượng phụ gia SBS (thông thường là 5 % theo khối lượng nhựa tối ưu) cho hỗn
hợp BTNC-SBS. Tiến hành chế tạo hỗn hợp BTNC theo hướng dẫn tại Điều 6.3 ứng với
cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa X % đã chọn ở bước 1 để thi nghiệm các chỉ
tiêu kỹ thuật theo quy định tại Bảng 4. Nếu các chỉ tiêu kỹ thuật này thỏa mãn
thì hàm lượng phụ gia SBS và hàm lượng nhựa X % đã chọn là hàm lượng phụ gia
SBS và hàm lượng nhựa tối ưu. Trong trường hợp hỗn hợp BTNC-SBS không thỏa mãn
các chỉ tiêu quy định tại Bảng 4 thì tùy theo điều kiện thực tế mà điều chỉnh
hàm lượng phụ gia SBS trong khoảng từ 4,0 % đến 6,0 % và tiến hành chế tạo hỗn
hợp BTNC-SBS với hàm lượng phụ gia SBS mới theo hướng dẫn tại Điều 6.3 đến khi
tìm ra hàm lượng phụ gia hợp lý nhất.
6.4.2 Giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh:
Mục đích của công tác thiết kế này nhằm xác định thành phần cấp phối của hỗn hợp
cốt liệu và hàm lượng nhựa tối ưu, hàm lượng phụ gia SBS tối ưu khi cốt liệu đã
được sấy nóng. Tiến hành chạy thử trạm trộn trên cơ sở số liệu của thiết kế sơ
bộ. Lấy mẫu cốt liệu tại các phễu dự trữ cốt liệu nóng để thiết kế. Kết quả thiết
kế hoàn chỉnh là cơ sở quyết định sản xuất thử hỗn hợp BTNC-SBS và rải lớp
BTNC-SBS.
6.4.3 Lập công thức chế tạo hỗn hợp
BTNC-SBS: Trên cơ sở thiết kế hoàn chỉnh và kết quả sau khi thi công thử lớp
BTNC-SBS, tiến hành các điều chỉnh (nếu thấy cần thiết) để đưa ra công thức chế
tạo hỗn hợp BTN phục vụ thi công đại trà lớp BTNC-SBS. Công thức chế tạo hỗn hợp
là cơ sở cho toàn bộ công tác tiếp theo: sản xuất hỗn hợp BTNC-SBS tại trạm trộn,
thi công, kiểm tra giám sát chất lượng và nghiệm thu. Công thức chế tạo hỗn hợp
BTNC-SBS phải chỉ ra các nội dung sau:
- Nguồn cốt liệu và nhựa đường dùng cho BTNC-SBS;
- Thành phần cấp phối của hỗn hợp cốt liệu;
- Tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu: đá dăm, cát,
bột khoáng (tính theo phần trăm khối lượng của hỗn hợp cốt liệu);
- Hàm lượng nhựa đường và hàm lượng phụ gia SBS dùng
trong hỗn hợp BTNC-SBS (tính theo phần trăm khối lượng của hỗn hợp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ trọng lớn nhất của hỗn hợp BTNC-SBS ở trạng thái
rời;
- Khối
lượng thể tích của mẫu chế bị Marshall ứng với hàm lượng nhựa tối ưu và hàm lượng
phụ gia SBS tối ưu (là cơ sở để xác định độ chặt lu lèn K);
- Phương án thi công ngoài hiện trường như: chiều dày
lớp BTNC-SBS chưa lu lèn, sơ đồ lu, số lượt lu trên điểm, độ nhám mặt đường...
6.5 Trong quá trình thi công, nếu
có bất cứ sự thay đổi nào về nguồn vật liệu đầu vào hoặc sự biến động lớn về chất
lượng của vật liệu thì phải làm lại thiết kế hỗn hợp BTNC-SBS theo các giai đoạn
nêu trên và xác định lại công thức chế tạo hỗn hợp BTNC-SBS.
7 Sản xuất hỗn hợp BTNC - SBS tại trạm
trộn
7.1 Yêu cầu về mặt bằng, kho chứa,
khu vực tập kết vật liệu
7.1.1 Toàn bộ khu vực trạm trộn chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa phải
đảm bảo vệ sinh môi trường, thoát nước tốt, mặt bằng sạch sẽ để giữ cho vật liệu
được sạch và khô ráo.
7.1.2 Khu vực tập kết cốt liệu các
loại của trạm trộn phải đủ rộng. Các loại cốt liệu phải được ngăn cách để không
lẫn sang nhau, phải có giải pháp che mưa, không sử dụng cốt liệu bị trộn lẫn.
Khu vực cấp liệu cho các phễu nguội (Cold Bin), hệ thống băng tải cấp liệu cho trống sấy của máy trộn
phải có mái che mưa.
7.1.3 Kho chứa bột khoáng: Bột
khoáng phải có nhà kho chứa riêng, nền kho phải cao ráo, mái che và tường xung
quanh của nhà kho không được dột, thủng, đảm bảo bột khoáng không bị ẩm hoặc
suy giảm chất lượng trong quá trình lưu trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5 Kho chứa phụ gia SBS: Phụ gia
SBS phải được lưu trữ trong điều kiện theo đúng quy định của nhà cung ứng, đảm
bảo không được suy giảm chất lượng trong quá trình lưu trữ. Trữ lượng phải đủ để
không làm gián đoạn quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa.
7.2 Yêu cầu trạm trộn
7.2.1 Phải tuân theo các yêu cầu quy định tại Điều 7.2 của TCVN
13567-1:2022, ngoài ra đối với các dự án đường có quy mô giao thông lớn sử dụng
BTNC-SBS thô nên sử dụng trạm trộn kiểu chu kỳ. Trạm trộn nhất thiết phải có trang bị máy tính và các thiết bị chủ động ghi và in
ra các phiếu theo dõi khối lượng các thành phần vật liệu trong mỗi mẻ trộn cũng
như nhiệt độ mỗi mẻ trộn. Trạm trộn phải có thiết bị điều khiển nhằm có thể kịp
thời điều chỉnh khối lượng mỗi thành phần
hạt vật liệu để đảm bảo sai số cho phép và điều chỉnh nhiệt độ các khâu đun,
nung sấy, trộn.... như yêu cầu Bảng 5.
7.2.2 Ở
mỗi trạm trộn phải có đầy đủ thiết bị thí nghiệm để kiểm tra kịp thời chất lượng
vật liệu, độ ẩm cốt liệu (nhằm kịp thời điều chỉnh khối lượng mỗi thành phần
đá, cát...theo mỗi mẻ trộn khi độ ẩm của chúng thay đổi) và để kiểm tra các chỉ
tiêu cơ lý của hỗn hợp BTNC-SBS sản xuất ra tại trạm trộn, trong đó đặc biệt cần chú
trọng việc mỗi ca thi công đều phải chế bị mẫu Marshall để xác định khối lượng
thể tích làm tiêu chuẩn cho việc kiểm tra độ chặt lu lèn K của lớp mặt BTNC -
SBS tại lý trình thi công tương ứng.
7.2.3 Phụ
gia SBS phải được cấp vào buồng trộn bằng thiết bị cấp tự động có định lượng sẵn,
đồng bộ với hoạt động của trạm trong từng mẻ trộn thành một dây chuyền khép kín
để sản xuất ra hỗn hợp BTNC - SBS. Thiết bị cấp phụ gia SBS định lượng tự động
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
7.2.3.1 Hoạt động chính xác, ổn định
và giám sát được định lượng (sai số về khối lượng < 3 %).
7.2.3.2 Cấp phụ gia SBS chính xác ở thời điểm tối ưu trong quá
trình sản xuất BTNC - SBS.
7.2.3.3 Yêu cầu sử dụng hệ thống cấp
phụ gia, đảm bảo sự đồng đều trong buồng trộn hỗn hợp bê tông nhựa.
7.2.3.4 Kết nối với hệ thống điều khiển
tự động của trạm trộn BTN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự sản xuất hỗn hợp BTNC - SBS phải tuân theo
các yêu cầu quy định tại Điều 7.3 của TCVN 13567-1:2022, ngoài ra còn phải chú
ý các vấn đề sau:
7.3.1 Chọn thời điểm xả cốt liệu từ
Hotbin xuống buồng trộn cũng là thời điểm phun đều phụ gia SBS đã được định lượng
vào buồng trộn. Quá trình cấp phụ gia SBS phải kết thúc trước thời điểm kết
thúc cấp cốt liệu 3 s. Phụ gia SBS được trộn cùng cốt liệu trong thời gian tối
thiểu là 10 s. Kết thúc quá trình trộn khô chuyển sang giai đoạn trộn cùng nhựa
đường (trộn ướt), quá trình này được trộn trong thời gian tối thiểu là 45 s.
7.3.2 Tùy thuộc vào điều kiện thời
tiết môi trường lúc thi công và tùy thuộc bề dày lớp mặt, nhiệt độ các khâu từ
chế tạo hỗn hợp đến khâu rải và lu lèn BTNC - SBS nên thực hiện theo các quy định
ở Bảng 5.
Bảng 5 - Nhiệt độ các khâu sản
xuất và thi công BTNC - SBS
Các khâu công nghệ
Khoảng nhiệt độ BTNC - SBS (° C)
1. Nhiệt độ đun nóng nhựa tại thùng nhựa
160 ÷ 165
2. Nhiệt độ Hotbin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đá trầm tích
170 ÷ 180
- Đối với đá macma, biến chất
180 ÷ 200
3. Xả hỗn hợp từ thùng trộn vào xe
- Đối với đá trầm tích
160 ÷ 170
- Đối với đá macma biến chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nhiệt độ phải loại bỏ hỗn hợp BTN
≥ 195
5. Hỗn hợp sau máy rải
145 ÷ 160
6. Lu lèn
- Bắt đầu lu sơ bộ
140 ÷ 155
- Kết thúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thí nghiệm mẫu
- Trộn mẫu thí nghiệm Marshall
- Đầm mẫu thí
nghiệm Marshall
150 ÷ 155
140 ÷ 145
CHÚ THÍCH 3: Nhiệt độ ở các khâu công nghệ 1, 2, 3 nên chọn trị số cao hơn khi thi
công về mùa lạnh (nhiệt độ không khí từ 15 °C ÷ 20 °C) và khi bề dày lớp BTNC-SBS ≤ 50mm.
7.3.3 Hỗn
hợp BTNC - SBS sau khi được sản xuất từ trạm trộn nên được ủ trong khoảng thời
gian 60 min (Thời gian ủ được tính từ lúc hỗn hợp được xả từ trạm trộn đến lúc
rải ra mặt đường).
7.4 Công
tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTNC - SBS
Công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng hỗn hợp
BTNC-SBS phải tuân theo các yêu cầu quy định tại Điều 7.4 của TCVN
13567-1:2022, ngoài ra còn phải chú ý các vấn đề sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Kiểm tra về kích thước cỡ hạt
đá lấy từ các hotbin nếu thấy có đá to trong bin đá nhỏ thì có thể là sàng bị
rách (phải dừng hoạt động lại khắc phục ngay).
7.4.3 Hàng ngày trước ca sản xuất
hoặc cuối ca sản xuất (làm thí nghiệm cho ngày hõm sau), thí nghiệm viên phải
kiểm tra thành phần hạt và điều chỉnh tỷ lệ phần trăm của các Bin sao cho cấp
phối sau khi trộn phải thỏa mãn đường cấp phối thiết kế trong phạm vi sai số
cho phép của tiêu chuẩn.
7.4.4 Trong quá trình sản xuất
BTNC-SBS, các đơn vị cần phải kiểm soát hàm lượng phụ gia SBS sử dụng tại trạm
trộn theo đúng thiết kế đã được phê duyệt. Việc này cần được xác nhận bằng các
biên bản do tư vấn giám sát lập.
8 Thi công lớp BTNC - SBS
Công tác thi công lớp BTNC-SBS phải tuân theo các yêu
cầu quy định tại Điều 8 của TCVN 13567- 1:2022, ngoài ra còn phải chú ý các vấn
đề sau:
8.1 Chỉ được thi công khi mặt đường
khô ráo, nhiệt độ không khí trên 15 °C. Không nên thi công nếu nhận thấy trời
có thể mưa trước khi hoàn thành công việc.
8.2 Lu lèn hỗn hợp BTNC-SBS
Trong quá trình lu lèn cần thực hiện các quy định tại
Điều 8.7 của TCVN 13567-1:2022, ngoài ra cần thực hiện và Kiểm tra thường xuyên
theo các hướng dẫn bổ sung thêm dưới đây:
8.2.1 Phải có 3 loại lu như quy định
tại Điều 8.7 của TCVN 13567-1:2022 và yêu cầu bổ sung lu rung trong dây chuyền
thi công BTNC - SBS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3 Tổ chức lu sao cho nhiệt độ mặt đường giảm xuống 80 °C thì
hoàn thành công tác lu lèn đảm bảo độ chặt tối thiểu K 98.
8.2.4 Sau khi kết thúc lu lèn phải đảm bảo an toàn giao thông ít
nhất 24 h mới được cho thông xe; đặc biệt cấm không đổ đống vật liệu hoặc đất
và trộn vữa xi măng trên mặt lớp BTNC-SBS đã rải.
9 Công tác giám sát, kiểm tra và
nghiệm thu lớp BTNC - SBS
Công tác giám sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp BTNC-SBS
tuân thủ theo các yêu cầu quy định tại Điều 9 của TCVN 13567-1:2022, ngoài ra còn
chú ý các vấn đề sau:
9.1 Các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp
BTNC-SBS phải thỏa mãn quy định tại Bảng 4.
9.2 Hàng
ngày cần thống kê lại lượng phụ gia SBS sử dụng và khối lượng BTNC-SBS sản xuất
được để kiểm soát tỷ lệ phụ gia SBS sử dụng có đúng yêu cầu thiết kế hay không.
Hồ sơ kiểm soát gồm:
- Khối lượng phụ gia SBS trong ngày tương ứng với khối
lượng BTNC-SBS sản xuất ra theo tỷ lệ quy định.
- Hồ sơ hoàn công cần ghi rõ số hiệu trên bao bì của phụ gia SBS đã sử dụng trong
ngày.
10 An toàn lao động và bảo vệ môi
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Tài
liệu hướng dẫn an toàn trong quá trình sử dụng vật liệu SBS
A.1 Nhận diện hợp chất
SBS là phụ gia loại copolime, dạng hạt hoặc dạng bột,
màu trắng và có mức độ nguy hiểm thấp ở nhiệt độ nhỏ hơn 240 °C. Tuy nhiên có
thể gây kích ứng đường hô hấp nếu hít phải dưới dạng bụi mịn. Khi ở nhiệt độ lớn
hơn 240 °C có thể hóa hơi hoặc tạo khói mù dễ gây kích ứng đường hô hấp, khó thở
nếu hít phải. Ngoài ra SBS là một dạng Polime nên là sản phẩm trở về mặt sinh học. Không gây hại môi
trường hay đời sống thủy sinh và không phân hủy sinh học.
A.2 Biện pháp phòng ngừa về vận chuyển và lưu trữ
A.2.1 SBS là sản phẩm dễ cháy nếu tiếp xúc trực tiếp với ngọn lửa ở
dạng nóng chảy có thể tạo điện tích gây tia lửa điện.
A.2.2 Lưu trữ SBS trong bao nguyên gốc của nhà sản xuất hoặc trong
các silo, thùng chứa bằng vật liệu thích hợp (nhôm, inox...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 An toàn lao động
Cần trang bị khẩu trang thích hợp trong trường hợp có
nguy cơ hít phải hơi, khỏi hoặc bụi mịn từ SBS.
A.4 Biện pháp ban đầu để bảo vệ sức khỏe
A.4.1 Nếu trong trường hợp nào đó bị tiếp xúc với SBS ở nhiệt độ
cao có thể gây bỏng, cần đưa ngay tới cơ sở y tế gần nhất để chữa trị.
A.4.2 Nếu để mắt tiếp xúc với vật liệu dạng nóng cần xả nước lạnh rửa
mắt ngay lập tức sau đó đưa bệnh nhân tới bệnh viện.
A.4.3 Bụi mịn cũng có thể gây kích ứng viêm mạc mắt, trong trường hợp
bị kích ứng cần phải rửa nước liên tục cho tới khi hết kích ứng.
A.5 Biện pháp chữa cháy
A.5.1 Có thể chữa cháy bằng bình bọt CO2, bình bột, nước phun dưới dạng sương
mù, hoặc có thể sử dụng màng ẩm bao quanh.
A.5.2 Không được dùng nước với áp lực cao để
chữa cháy vì có thể làm lan nhanh ngọn lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật đối với các loại vật liệu sử dụng chế tạo
BTNC - SBS
5 Yêu cầu về các chỉ tiêu kỹ thuật với BTNC - SBS
6 Thiết kế hỗn hợp BTNC - SBS
7 Sản xuất hỗn hợp BTNC - SBS tại trạm trộn
8 Thi công lớp BTNC - SBS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 An toàn lao động và bảo vệ môi trường
Phụ lục A (tham khảo) Tài liệu hướng dẫn an toàn trong
quá trình sử dụng vật liệu SBS