TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN ISO
14021:2017
ISO 14021:2016
NHÃN
MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG BỐ VỀ MÔI TRƯỜNG - TỰ CÔNG BỐ VỀ MÔI TRƯỜNG (GHI NHÃN MÔI
TRƯỜNG KIỂU II)
Environmental labels
and declarations - Self-declared evironmental claims (Type II enviromental
labelling)
Mục lục
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Mục tiêu của việc tự công bố về môi trường
5 Các yêu cầu áp dụng cho tất cả các hình thức
tự công bố về môi trường
5.1 Khái quát
5.2 Mối quan hệ với TCVN ISO 14020
5.3 Công bố không cụ thể hoặc mập mờ
5.4 Công bố "...không có/không chứa"
5.5 Công bố về tính bền vững
5.6 Sử dụng phần giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Dùng biểu tượng để thực hiện các công bố
về môi trường
5.9 Các công bố hoặc thông tin khác
6 Các yêu cầu kiểm định công bố và đánh giá
6.1 Trách nhiệm của người công bố
6.2 Độ tin cậy của phương pháp luận đánh giá
6.3 Đánh giá các công bố so sánh
6.4 Lựa chọn các phương pháp
6.5 Tiếp cận với thông tin
7 Các yêu cầu cụ thể đối với các công bố đã
được lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Có thể chế biến thành phân bón
7.4 Được thiết kế để tháo rời
7.5 Sản phẩm có tuổi thọ được kéo dài
7.6 Năng lượng được thu hồi
7.7 Có thể tái chế
7.8 Hàm lượng được tái chế
7.9 Tiêu thụ năng lượng ít hơn
7.10 Sử dụng tài nguyên ít hơn
7.11 Tiêu thụ nước ít hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.13 Giảm bớt chất thải
7.14 Vật liệu có thể tái tạo
7.15 Năng lượng có thể tái tạo
7.16 Bền vững
7.17 Công bố liên quan đến phát thải khí nhà
kính
Phụ lục A (tham khảo) Lược đồ về một hệ thống
tái chế
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN ISO 14021:2017 hoàn toàn tương đương với
ISO 14021:2016.
TCVN ISO 14021:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 207 Quản lý môi trường biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Việc tăng nhanh của các công bố về môi trường
đã tạo ra nhu cầu đối với các tiêu chuẩn ghi nhãn môi trường dùng cho việc xem
xét, cân nhắc toàn bộ các khía cạnh liên quan đến vòng đời sản phẩm khi soạn thảo
các loại công bố. Tự công bố về môi trường có thể do các nhà sản xuất, nhà nhập
khẩu, nhà phân phối, nhà bán lẻ tiến hành hoặc do bất cứ ai có lợi ích từ việc
công bố đó thực hiện. Các công bố về môi trường cho sản phẩm có thể thực hiện bằng
hình thức lời văn, biểu tượng hoặc minh họa bằng đồ thị trên nhãn sản phẩm hoặc
bao bì, hoặc trong bản giới thiệu sản phẩm, bản tin kỹ thuật, quảng cáo, chào
hàng, tiếp thị từ xa cũng như thông qua các phương tiện điện tử hoặc kỹ thuật số
như mạng internet.
Trong các hình thức tự công bố về môi trường,
điều cơ bản là phải đảm bảo tính tin cậy. Điều này quan trọng vì việc kiểm định
được tiến hành đầy đủ để tránh các ảnh hưởng bất lợi cho thị trường như các
hàng rào thương mại hay cạnh tranh không bình đẳng mà có thể nảy sinh từ các
công bố về môi trường không đáng tin cậy và không trung thực. Phương pháp luận
đánh giá do những người ra công bố sử dụng cũng phải rõ ràng, công khai, hợp lý
về mặt khoa học và phải được lập thành văn bản sao cho những ai mua hoặc sẽ mua
sản phẩm có thể được đảm bảo về tính đúng đắn của các hình thức công bố đó.
NHÃN MÔI TRƯỜNG VÀ
CÔNG BỐ VỀ MÔI TRƯỜNG - TỰ CÔNG BỐ VỀ MÔI TRƯỜNG (GHI NHÃN MÔI TRƯỜNG KIỂU II)
Environmental labels
and declarations - Self-declared evironmental claims (Type II enviromental
labelling)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu để tự
công bố về môi trường, bao gồm các công bố bằng lời văn, bằng biểu tượng, hình
vẽ lên trên sản phẩm. Tiêu chuẩn này còn mô tả các thuật ngữ được lựa chọn dùng
thông dụng trong các công bố về môi trường và đưa ra các yêu cầu mức độ sử dụng
các thuật ngữ đó. Tiêu chuẩn này cũng mô tả sự đánh giá và phương pháp luận kiểm
định chung đối với việc tự công bố về môi trường, các phương pháp đánh giá và
phương pháp kiểm định cụ thể đối với các hình thức công bố đã chọn trong tiêu
chuẩn này.
Tiêu chuẩn này không ngăn cản, hủy bỏ, hoặc
thay đổi các thông tin, công bố hoặc ghi nhãn môi trường mang tính pháp lý yêu
cầu, hoặc bất kỳ các quy định nào khác của pháp luật.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN ISO 14020, Nhãn môi trường và bản
công bố môi trường - Nguyên tắc chung.
ISO 7000, Graphical symbols for use on
equipment - Registered symbols (Các biểu tượng đồ họa sử dụng trên thiết bị -
Các biểu tượng đã đăng ký).
ISO/TS 14067, Greenhouse gases - Carbon
footprint of products - Requirements and guidelines for quantification and
communication (Khí nhà kính - Dấu vết cacbon của sản phẩm - Các yêu cầu và hướng
dẫn đối với định lượng và trao đổi thông tin).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1
Sinh khối (biomass)
Vật liệu có nguồn gốc sinh học, không bao gồm
nguyên liệu gắn với sự hình thành địa chất hay chuyển hóa thành nguyên liệu hóa
thạch và không bao gồm than bùn.
CHÚ THÍCH: Sinh khối bao gồm các vật liệu hữu
cơ (cả còn sống hoặc đã chết) ở trên và dưới mặt đất, ví dụ như cây, cỏ, xác
cây, tảo, động vật và chất thải có nguồn gốc sinh học, như phân bón.
3.1.2
Sản phẩm đồng hành (co-product)
Hai hay nhiều sản phẩm được tạo ra từ cùng một
quá trình đơn vị.
[NGUỒN: TCVN ISO 14044:2011, 3.10, có sửa đổi]
3.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố của các hoạt động hoặc sản phẩm của một
tổ chức có thể tác động qua lại với môi trường.
3.1.4
Công bố về môi trường (environmental
claim)
Phát biểu bằng lời, biểu tượng hoặc hình vẽ
minh họa chỉ ra một khía cạnh môi trường nào đó của một sản phẩm, thành phần hoặc
của bao bì sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Một công bố về môi trường có thể
được làm trên sản phẩm hoặc các nhãn bao bì, thông qua mô tả sản phẩm, thông
báo kỹ thuật, quảng cáo, chào hàng, ấn phẩm, tiếp thị từ xa, cũng như thông qua
phương tiện điện tử hoặc kỹ thuật số như mạng Internet.
3.1.5
kiểm định công bố về môi trường (environmental claim
verification)
Sự xác định tính đúng đắn của công bố về môi
trường bằng cách sử dụng tiêu chí và các quy trình cụ thể đã định để đảm bảo độ
tin cậy của các dữ liệu.
3.1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ một sự thay đổi nào gây ra cho môi trường,
dù là có hại hoặc có lợi, toàn bộ hoặc từng phần do các hoạt động hoặc sản phẩm
của một tổ chức gây ra.
3.1.7
Phần giải thích (explanatory
statement)
Bất kỳ sự giải thích nào cần thiết hoặc được
đưa ra giúp cho khách hàng, khách hàng tiềm năng hoặc người sử dụng sản phẩm hiểu
được đầy đủ về một công bố về môi trường.
3.1.8
Đơn vị chức năng (functional unjt)
Đặc tính định lượng của một hệ thống sản phẩm
để sử dụng như một đơn vị chuẩn trong một cuộc nghiên cứu đánh giá vòng đời của
sản phẩm.
[NGUỒN: TCVN ISO 14040:2009, 3.20, có sửa đổi]
3.1.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHG
Thành phần thể khí của khí quyển, do cả từ tự
nhiên và con người tạo ra, hấp thụ và bức xạ ở các bước sóng riêng trong phổ bức
xạ hồng ngoại do bề mặt trái đất, khí quyển và các đám mây phát ra.
CHÚ THÍCH 1: Khí nhà kính bao gồm cacbon
dioxit (CO2), metan (CH4), dinitơ oxit (N2O),
các hợp chất hydro florua cacbon (HFCs), các hợp chất perflorua cacbon (PFCs),
và sunfua hexaflorit (SF6).
CHÚ THÍCH 2: Danh mục khí nhà kính (GHG) được
công nhận do IPCC cung cấp: Biến đổi Khí hậu 2007: Cơ sở Khoa học Vật lý,
Chương 2, Bảng 2.14.
3.1.10
Vòng đời của sản phẩm (life cycle)
Các giai đoạn liên tiếp và liên quan với nhau
của một hệ thống sản phẩm, từ thu thập hoặc tạo ra các nguyên liệu thô từ các
nguồn tài nguyên thiên nhiên đến thải bỏ cuối cùng.
[NGUỒN: TCVN ISO 14040:2009, 3.1]
3.1.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các từ ngữ, con số hoặc biểu tượng được dùng
để ấn định cho thành phần cấu tạo của một sản phẩm hoặc bao bì.
CHÚ THÍCH 1: Một biểu tượng phân định vật liệu
không được coi là một công bố về môi trường.
CHÚ THÍCH 2: Tài liệu từ [10] đến [13] trong
Thư mục tài liệu tham khảo đưa ra các ví dụ về các biểu tượng phân định vật liệu
trong các tiêu chuẩn quốc tế, các tiêu chuẩn quốc gia và các ấn phẩm ngành công
nghiệp.
3.1.12
Sự bồi hoàn (offsetting)
Cơ chế bù đắp/đền bù/bồi hoàn cho lượng khí
thải cacbon của một sản phẩm thông qua việc phòng ngừa phát thải, cắt giảm hoặc
loại bỏ một lượng tương đương với lượng phát thải khí nhà kính trong một quá
trình nằm ngoài ranh giới của hệ thống sản phẩm.
VÍ DỤ: Đầu tư bên ngoài vào công nghệ năng lượng
tái tạo, các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, trồng rừng/tái
tạo rừng.
3.1.13
Bao bì (packaging)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Theo tiêu chuẩn này, thuật ngữ
"bao bì" cũng bao gồm mọi chi tiết được đính kèm vào hoặc lồng vào một
sản phẩm hoặc thùng chứa của nó với mục đích tiếp thị sản phẩm hoặc quảng bá
thông tin về sản phẩm đó.
3.1.14
Sản phẩm (product)
Mọi hàng hóa hoặc dịch vụ bất kỳ.
[NGUỒN: TCVN ISO 14040:2009, 3.9, có sửa đổi]
3.1.15
Công bố về môi trường có giới hạn (qualified
environmental claim)
Công bố về môi trường kèm theo lời giải thích
để mô tả các giới hạn của công bố.
3.1.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công bố về môi trường được thực hiện do các
nhà máy, hãng nhập khẩu, hãng phân phối sản phẩm, các nhà bán lẻ hoặc bất kỳ ai
có lợi ích từ công bố về môi trường mà không có sự chứng nhận của bên thứ ba độc
lập.
3.1.17
Phát triển bền vững (sustainable
development)
Sự phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà
không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu bản thân của thế hệ tương
lai.
CHÚ THÍCH: Phát triển bền vững là sự tích hợp
các mục tiêu về chất lượng cuộc sống cao, sức khỏe, thịnh vượng với công bằng
xã hội, đồng thời duy trì khả năng hỗ trợ sự sống của trái đất trong mọi sự đa
dạng của nó. Những mục tiêu xã hội, kinh tế và môi trường này là phụ thuộc và hỗ
trợ lẫn nhau. Phát triển bền vững có thể được coi như một cách thức thể hiện những
mong muốn rộng hơn của toàn thể xã hội.
[NGUỒN: TCVN ISO 26000:2013, 2.23]
3.1.18
Khả năng nâng cấp (upgradability)
Đặc tính của một sản phẩm cho phép các môđun
hoặc các bộ phận của nó được nâng cấp hoặc thay thế một cách riêng rẽ mà không
cần thay thế toàn bộ sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất thải (waste)
Bất kỳ thứ gì được sinh ra hoặc được lưu giữ
lại mà không còn giá trị sử dụng và được loại bỏ hoặc thải ra môi trường.
3.2 Các thuật ngữ lựa chọn thường được dùng
trong tự công bố về môi trường
Các yêu cầu về sử dụng các thuật ngữ liệt kê
dưới đây khi thực hiện một công bố về môi trường, được nêu trong Điều 7.
Có thể chế biến thành phân bón hữu cơ (gọi
tắt là phân bón) (Compostable)
7.2.1
Có thể phân hủy (Degradable)
7.3.1
Được thiết kế để tháo rời (Designed for
disassembly)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm có tuổi thọ được kéo dài (Extended
life product)
7.5.1
Năng lượng được thu hồi (Recovered energy)
7.6.1
Có thể tái chế (Recyclable)
7.7.1
Hàm lượng được tái chế (Recycled content)
7.8.1.1.a)
Vật liệu trước tiêu dùng (Pre-consumer
material)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu sau tiêu dùng (Post-consumer
material)
7.8.1.1.a) 2)
Vật liệu được tái chế (Recycled material)
7.8.1.1 b)
Vật liệu được thu hồi [Recovered
(reclaimed) material]
7.8.1.1 c)
Tiêu thụ năng lượng ít hơn (Reduced energy
consumption)
7.9.1
Sử dụng tài nguyên ít hơn (Reduced resource
use)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu thụ nước ít hơn (Reduced water
consumption)
7.11.1
Có thể sử dụng lại (Reusable)
7.12.1.1
Có thể chứa lại (Refillable)
7.12.1.2
Giảm bớt chất thải (Waste reduction)
7.13.1
4 Mục tiêu của việc
tự công bố về môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) công bố về môi trường chính xác và có thể
kiểm định được để không bị lừa dối;
b) tăng cường áp lực thị trường để thúc đẩy sự
cải thiện môi trường trong sản xuất, chế biến và sản phẩm;
c) ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các công bố
không bảo đảm;
d) giảm bớt sự nhầm lẫn trên thị trường;
e) tạo sự thuận lợi trong thương mại quốc tế;
và
f) tạo ra nhiều khả năng lựa chọn có đủ thông
tin cho khách hàng, khách hàng tiềm năng và người sử dụng sản phẩm.
5 Các yêu cầu áp dụng
cho tất cả các hình thức tự công bố về môi trường
5.1 Khái quát
Áp dụng các yêu cầu quy định tại Điều 5 cho mọi
hình thức tự công bố về môi trường do người công bố thực hiện, dù đó chỉ là một
trong số các hình thức công bố được lựa chọn từ các công bố đưa ra trong Điều 7
hoặc bất kỳ công bố về môi trường nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này,
áp dụng cả các nguyên tắc quy định trong TCVN ISO 14020. Trong nội dung tiêu
chuẩn này điều khoản nào đưa ra các yêu cầu cụ thể hơn TCVN ISO 14020, thì phải
tuân theo các yêu cầu cụ thể đó.
5.3 Công bố không cụ thể hoặc mập mờ
Một công bố về môi trường không cụ thể hoặc mập
mờ hoặc ngụ ý rằng một sản phẩm có lợi cho môi trường hoặc tốt cho môi trường sẽ
không được sử dụng. Vì vậy không được sử dụng các công bố về môi trường như
"an toàn cho môi trường", "thân thiện môi trường",
"thân thiện với trái đất", "không gây ô nhiễm",
"xanh", "bạn của thiên nhiên", "thân thiện với tầng
ozon".
CHÚ THÍCH: Các liệt kê này là minh họa và
chưa phải là tất cả.
5.4 Công bố "...không có/không chứa"
Một công bố về môi trường là "...không
có/không chứa" chỉ được dùng khi mức các chất quy định không nhiều hơn mức
chất nhiễm bẩn được phát hiện ở lượng vết đã được thừa nhận hoặc mức nền.
CHÚ THÍCH: Chú ý đến các yêu cầu của 5.7 k)
và 5.7 p).
5.5 Công bố về tính bền vững
Các khái niệm liên quan đến tính bền vững là
rất phức tạp và vẫn đang được nghiên cứu. Tại thời điểm này chưa có phương pháp
rõ ràng để đo hoặc xác nhận kết quả đo tính bền vững. Vì vậy, không thực hiện
các công bố về tính bền vững.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự công bố về môi trường phải kèm theo phần
giải thích, nếu chỉ có công bố mà không có sự giải thích thì sẽ gây ra sự hiểu
lầm. Một công bố về môi trường chỉ cần công bố mà không cần có phần giải thích
nếu công bố đó là đúng cho mọi trường hợp đã dự đoán trước mà không cần có
trình độ hiểu biết gì đặc biệt.
5.7 Các yêu cầu cụ thể
Tự công bố về môi trường và bất kỳ phần giải
thích nào cũng phải tuân theo tất cả các yêu cầu trong 5.7.
Mọi công bố, bao gồm bất kỳ phần giải thích
nào đều phải:
a) chính xác và không gây nhầm lẫn;
b) được chứng minh và được kiểm định;
c) tương ứng với các sản phẩm cụ thể, và chỉ
sử dụng trong hoàn cảnh thích hợp hoặc đã định;
d) được trình bày theo cách thức sao cho chỉ
rõ là công bố đó áp dụng cho sản phẩm hoàn chỉnh, hoặc chỉ cho một thành phần của
sản phẩm hoặc bao bì hoặc một yếu tố của một dịch vụ;
e) cụ thể về khía cạnh môi trường hoặc về cải
thiện môi trường được công bố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) không gây ra sự diễn giải sai;
h) phải đúng không chỉ cho sản phẩm hoàn chỉnh
mà còn cho cả mọi khía cạnh liên quan đến vòng đời của sản phẩm, nhằm xác định
ra khả năng tiềm ẩn của một tác động được tăng lên trong khi giảm bớt các tác động
khác;
CHÚ THÍCH: Điều này không nhất thiết nghĩa là
phải thực hiện đánh giá vòng đời của sản phẩm.
i) được trình bày theo cách thức sao cho
không ngụ ý rằng sản phẩm đã được chứng thực hoặc chứng nhận bởi một tổ chức thứ
ba độc lập khi không có các chứng thực hoặc chứng nhận đó;
j) không được trực tiếp hoặc gián tiếp gợi ý
sự cải thiện môi trường mà sự cải thiện đó không tồn tại, cũng không được phóng
đại khía cạnh môi trường của sản phẩm mà công bố về môi trường liên quan đến;
k) không được bỏ bớt các sự thật liên quan
khi đưa ra công bố nếu điều đó có thể làm khách hàng hiểu sai, mặc dù công bố
đó vẫn đúng về mặt hành văn;
l) chỉ liên quan đến khía cạnh môi trường nào
đang tồn tại hoặc chắc chắn nhận biết được trong vòng đời của sản phẩm;
m) được trình bày theo cách thức sao cho chỉ
rõ rằng công bố về môi trường và phần giải thích phải được đọc cùng với nhau.
Phần giải thích phải có kích thước và vị trí hợp lý với công bố về môi trường
mà nó đi kèm;
n) nếu công bố mang tính so sánh về sự vượt
trội hoặc mức cải thiện môi trường thì công bố phải cụ thể và làm rõ cơ sở của
sự so sánh. Đặc biệt, công bố về môi trường phải chỉ ra cách thức cải thiện nào
đó đã được thực hiện trong thời gian gần đây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) không được công bố khi dựa vào việc không
có mặt của các thành phần hoặc đặc trưng của sản phẩm mà trên thực tế các thành
phần và đặc trưng đó không bao giờ liên quan với sản phẩm;
q) được đánh giá lại và cập nhật khi cần thiết
để phản ánh những thay đổi về công nghệ, sản phẩm cạnh tranh hoặc các trường hợp
khác mà có thể làm thay đổi tính chính xác của công bố; và
r) phù hợp với khu vực nơi xảy ra tác động
môi trường tương ứng.
CHÚ THÍCH: Loại công bố có liên quan đến quá
trình có thể được thực hiện ở mọi nơi, cho dù là tác động môi trường này chỉ xảy
ra trong khu vực địa điểm của quá trình sản xuất. Phạm vi của khu vực đó sẽ được
xác định theo bản chất của tác động môi trường.
5.8 Dùng biểu tượng để thực hiện các công bố
về môi trường
5.8.1 Khi thực hiện tự công bố về môi trường, các
biểu tượng được tùy ý lựa chọn.
5.8.2 Biểu tượng sử dụng để thực hiện công bố về
môi trường phải đơn giản, có thể sao lại dễ dàng, có khả năng định vị và định
kích cỡ phù hợp với sản phẩm để áp dụng biểu tượng dễ dàng.
5.8.3 Các biểu tượng sử dụng cho một kiểu công bố
về môi trường phải dễ phân biệt với các biểu tượng khác, kể cả các biểu tượng
dùng cho các công bố về môi trường khác.
5.8.4 Biểu tượng được sử dụng để thể hiện việc áp
dụng một hệ thống quản lý môi trường thì phải được dùng theo cách thức không thể
gây ra hiểu sai là biểu tượng môi trường đó đề cập đến các khía cạnh môi trường
của một sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có nhiều ưu điểm thu được từ việc
sử dụng cùng một biểu tượng để biểu thị cùng một khía cạnh môi trường trên các
sản phẩm cạnh tranh. Khi triển khai một biểu tượng mới, khuyến khích người công
bố nên chấp nhận cách tiếp cận nhất quán và không khuyến khích sử dụng cùng một
biểu tượng để biểu thị cùng một khía cạnh môi trường bằng cách tiếp cận khác.
Trong việc lựa chọn một biểu tượng mới, nên có xem xét thích hợp để không vi phạm
quyền sở hữu trí tuệ (ví dụ các thiết kế kiểu dáng đã được đăng ký) của bên thứ
ba.
5.9 Các công bố hoặc thông tin khác
5.9.1 Có thể dùng các từ, các con số hoặc các biểu
tượng để bổ sung cho các biểu tượng môi trường nhằm truyền đạt thông tin như
phân định vật liệu, các chỉ dẫn thải bỏ hoặc các cảnh báo về nguy hại.
5.9.2 Các từ, các con số hoặc các biểu tượng được
sử dụng cho các công bố phi môi trường thì không được sử dụng theo cách thức có
thể gây ra hiểu lầm đó là một công bố về môi trường.
5.9.3 Biểu tượng môi trường như mô tả ở 5.10
không được cải biên để nhằm liên kết biểu tượng này với một nhãn hiệu cụ thể, vị
thế của công ty hoặc tập đoàn.
5.10 Các biểu tượng đặc trưng
5.10.1 Khái quát
Việc lựa chọn các biểu tượng đặc trưng cho
tiêu chuẩn này dựa trên cơ sở chúng được thừa nhận hoặc sử dụng rộng rãi. Điều
này không ngụ ý là các công bố về môi trường được trình bày bằng các biểu tượng
này là hơn hẳn các công bố về môi trường khác. Ở thời điểm hiện tại thì các
công bố về môi trường mới chỉ có vòng Mobius. Các biểu tượng cụ thể khác mà
chưa nêu trong tiêu chuẩn này sẽ được giới thiệu tại thời điểm thích hợp.
5.10.2 Vòng Mobius
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.2.2 Vòng Mobius có thể áp dụng cho sản
phẩm hoặc bao bì. Nếu có bất kỳ sự nhầm lẫn tiềm ẩn nào trong việc áp dụng cho
sản phẩm hoặc bao bì, thì biểu tượng phải được kèm theo phần giải thích.
5.10.2.3 Nếu một biểu tượng được sử dụng để
công bố hàm lượng được tái chế hoặc có thể tái chế, thì biểu tượng đó phải là
vòng Mobius theo yêu cầu như trong 7.7 và 7.8.
5.10.2.4 Vòng Mobius được mô tả trong 7.7 và
7.8 chỉ dùng cho các công bố về hàm lượng được tái chế hoặc có thể tái chế.

Hình 1 - Ví dụ về
vòng Mobius
6 Các yêu cầu kiểm định
công bố và đánh giá
6.1 Trách nhiệm của người công bố
Người công bố phải chịu trách nhiệm về việc
đánh giá và cung cấp các dữ liệu cần thiết cho việc kiểm định của tự công bố về
môi trường.
6.2 Độ tin cậy của phương pháp luận đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Phương pháp đánh giá phải được lập thành hệ
thống tài liệu một cách đầy đủ và hệ thống tài liệu này do người công bố giữ nhằm
mục đích minh bạch thông tin như đề cập ở 6.5.2. Lưu giữ hệ thống tài liệu này
phải được thực hiện trong giai đoạn sản phẩm có trên thị trường và cho cả một
giai đoạn hợp lý sau đó, tính theo tuổi thọ của sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về độ tin cậy và độ tái
lập của phương pháp đánh giá, xem tài liệu tham khảo từ [10] đến [13] trong Thư
mục tài liệu tham khảo.
6.3 Đánh giá các công bố so sánh
6.3.1 Các công bố so sánh phải được đánh giá dựa
vào một hoặc các yếu tố sau:
a) một quá trình trước đó của riêng doanh
nghiệp;
b) một sản phẩm trước đó của riêng doanh nghiệp;
c) một quá trình của doanh nghiệp khác; hoặc
d) một sản phẩm của doanh nghiệp khác.
Sự so sánh chỉ được thực hiện khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dựa vào các sản phẩm có thể so sánh được,
có chức năng tương tự, do cùng một nhà sản xuất hoặc do nhà sản xuất khác cung ứng
tại thời điểm hiện tại hoặc gần đây tại cùng một thị trường.
6.3.2 Các công bố so sánh liên quan đến các khía
cạnh môi trường của vòng đời của sản phẩm phải:
a) được lượng hóa và tính toán, sử dụng cùng
đơn vị đo;
b) được dựa trên cùng đơn vị chức năng; và
c) được tính toán qua suốt khoảng thời gian
thích hợp, thông thường là 12 tháng.
6.3.3 Các công bố so sánh có thể dựa trên:
a) tỷ lệ phần trăm, trong đó các công bố phải
được thể hiện bằng các giá trị chênh lệch tuyệt đối; hoặc
CHÚ THÍCH: Ví dụ dưới đây làm rõ về các phép
đo tương đối có thể được vận dụng như thế nào:
Đối với hàm lượng tái chế thay đổi từ 10 % đến
15 %, thì giá trị chênh lệch tuyệt đối là 15 % - 10% = 5 %, trong trường hợp
này, thêm 5 % hàm lượng được tái chế có thể được công bố; tuy nhiên, nếu công bố
50 % hàm lượng được tái chế tăng thêm thì có thể dẫn đến hiểu sai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ dưới đây làm rõ về các phép
đo tuyệt đối có thể được vận dụng như thế nào:
Với một sự cải tiến mà tạo ra được một sản phẩm
tồn tại 15 tháng thay vì 10 tháng như trước đây thì chênh lệch tương đối là:
15 tháng - 10 tháng
x 100 = 50 %
10 tháng
trong trường hợp đó có thể công bố tuổi thọ sản
phẩm kéo dài thêm 50 %. Nếu một trong các giá trị là bằng không, thì phải sử dụng
chênh lệch tuyệt đối.
6.3.4 Giữa sự công bố tuyệt đối và công bố tương
đối rất hay có sự nhầm lẫn, do đó trong công bố cần dùng các từ ngữ sao cho rõ
ràng, rằng đó là một công bố về chênh lệch tuyệt đối và không phải là công bố về
chênh lệch tương đối.
6.3.5 Các cải tiến liên quan đến một sản phẩm và
bao bì của nó phải nêu tách riêng và không được gộp chung lại.
6.4 Lựa chọn các phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Một vài tiêu chuẩn quốc gia và
tiêu chuẩn quốc tế điển hình cũng như một vài phương pháp đánh giá đặc thù
trong công nghiệp có liên quan đến một vài công bố đã lựa chọn được nêu trong
Thư mục tài liệu tham khảo (tài liệu tham khảo từ [14] đến [68]).
6.5 Tiếp cận với thông tin
6.5.1 Tự công bố về môi trường sẽ chỉ được coi là
có kiểm định, nếu như sự kiểm định đó có thể thực hiện mà không cần tiếp cận với
thông tin bí mật về kinh doanh. Không được tiến hành công bố về môi trường nếu
các công bố đó chỉ có thể kiểm định được bằng thông tin bí mật về kinh doanh.
6.5.2 Người công bố có thể tự nguyện quảng bá rộng
rãi thông tin cần thiết cho việc kiểm định của một công bố về môi trường. Nếu
không, các thông tin cần thiết cho kiểm định công bố đó phải được công khai cho
bất cứ ai muốn kiểm định công bố khi có yêu cầu, với chi phí (cho các thủ tục
hành chính), thời gian và địa điểm hợp lý.
6.5.3 Thông tin tối thiểu cần có để lập thành văn
bản và lưu giữ theo quy định của 6.2 bao gồm:
a) xác định rõ tiêu chuẩn hoặc phương pháp sử
dụng;
b) bằng chứng dạng văn bản, nếu việc kiểm định
của công bố là không thể thực hiện được bằng thử nghiệm trên sản phẩm hoàn chỉnh;
c) kết quả thử nghiệm, khi điều này cần thiết
cho việc kiểm định công bố;
d) nếu thử nghiệm do một cơ quan độc lập thực
hiện thì cần thiết phải nêu tên và địa chỉ của cơ quan độc lập đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) nếu tự công bố về môi trường liên quan đến
việc so sánh với các sản phẩm khác, thì lúc đó cần nêu rõ sự mô tả chi tiết về
phương pháp đã sử dụng, kết quả của tất cả các phép thử của các sản phẩm đó, và
mọi giả định đã thực hiện;
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu thêm đối với công bố
so sánh được trình bày ở 5.7.
g) bằng chứng về việc đánh giá của người công
bố đưa ra sự đảm bảo về độ chính xác liên tục của bản tự công bố về môi trường
cho suốt cả thời gian sản phẩm trên thị trường và một thời gian hợp lý sau đó
tùy theo vòng đời của sản phẩm.
7 Các yêu cầu cụ thể
đối với các công bố đã được lựa chọn
7.1 Khái quát
7.1.1 Điều 7 đưa ra sự diễn giải và ý nghĩa sử dụng
cho các thuật ngữ lựa chọn dùng thông dụng trong tự công bố về môi trường.
Trách nhiệm của người công bố là tuân theo các nguyên lý đưa ra trong điều này
mà không được bớt đi bằng các thuật ngữ thay thế gần giống. Các bổ sung trong
Điều 7 không phải là để thay thế các yêu cầu trong các điều khác của tiêu chuẩn
này.
7.1.2 Các công bố nêu trong Điều 7 không ngụ ý là
hơn hẳn các công bố về môi trường khác. Lý do chính cho sự lựa chọn của người
công bố là tính sử dụng hiện tại của công bố hay khả năng sử dụng rộng rãi của
công bố, chứ không phải là tính quan trọng của nội dung môi trường. Các công bố
này có thể được áp dụng một khi thích hợp, cho các giai đoạn sản xuất và phân
phối sản phẩm, sử dụng sản phẩm, thu hồi và thải bỏ sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Trong Điều 7 sử dụng các thuật ngữ
sau:
7.2 Có thể chế biến thành phân bón
(Compostable)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Được thiết kế để tháo rời (Designed for
disassembly)
7.5 Sản phẩm có tuổi thọ được kéo dài
(Extended life product)
7.6 Năng lượng được thu hồi (Recovered
energy)
7.7 Có thể tái chế (Recyclable)
7.8 Hàm lượng được tái chế (Recycled
content)
7.9 Tiêu thụ năng lượng ít hơn (Reduced
energy consumption)
7.10 Sử dụng tài nguyên ít hơn (Reduced
resource use)
7.11 Tiêu thụ nước được ít hơn (Reduced
water consumption)
7.12 Có thể sử dụng lại và có thể chứa lại (Reusable
and refilltable)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Có thể chế biến
thành phân bón
7.2.1 Cách dùng thuật ngữ
Đặc tính của sản phẩm, bao bì hoặc thành phần
kèm theo cho phép phân hủy sinh học, tạo ra chất tương đối đồng nhất và ổn định
giống như chất mùn.
7.2.2 Mức độ được công bố
7.2.2.1 Không được công bố một sản phẩm, vật
liệu bao bì hoặc một thành phần của sản phẩm, của vật liệu bao bì là có thể chế
biến thành phân bón khi:
a) giá trị tổng thể của phân bón tác động lên
đất chỉ như là một chất bổ sung có hại;
b) tiết ra các chất có hàm lượng nguy hại cho
môi trường ở mọi thời điểm trong quá trình phân hủy hoặc quá trình sử dụng sau
đó; hoặc
c) làm giảm đáng kể tốc độ của quá trình chế
biến thành phân bón trong các hệ thống mà sản phẩm hoặc thành phần của sản phẩm
đang được chế biến thành phân bón.
7.2.2.2 Tất cả các công bố về khả năng có thể
chế biến thành phân bón phải đưa ra được mức độ công bố rõ ràng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu toàn bộ sản phẩm không thể chế biến
thành phân bón, thì công bố phải xác định cụ thể các thành phần nào là thành phần
có thể chế biến thành phân bón. Nếu người sử dụng sản phẩm yêu cầu cần tách
thành phần đó ra thì phải cung cấp hướng dẫn rõ ràng về cách làm.
c) Nếu có vấn đề hoặc có các rủi ro kèm theo
khi đưa sản phẩm vào các phương tiện chế biến thành phân bón ở hộ gia đình, tại
chỗ hoặc tập trung, thì khi đó công bố phải xác định rõ các loại phương tiện có
thể chế biến sản phẩm thành phân bón.
7.2.2.3 Nếu một công bố về khả năng có thể
chế biến thành phân bón đề cập đến việc chế biến ở hộ gia đình, thì phải áp dụng
thêm các yêu cầu dưới dây.
a) Nếu cần sự chuẩn bị hoặc cần biến đổi sản
phẩm đáng kể để đảm bảo khả năng chế biến thành phân bón, hoặc nếu còn yêu cầu
thêm quy trình xử lý bổ sung cho phân bón sau khi đã được chế biến như là một vật
liệu trực tiếp của quá trình chế biến khác, thì không được công bố là có thể chế
biến thành phân bón.
b) Nếu quy trình ở hộ gia đình chế biến sản
phẩm hoặc thành phần của sản phẩm thành phân bón sẽ còn yêu cầu thêm vật liệu
hoặc thiết bị cho quá trình làm phân bón (ngoài thiết bị xử lý chất thải làm
phân bón) hoặc còn yêu cầu thêm các kỹ năng chuyên môn khác mà chưa chắc chắn
là có sẵn tại các điểm chế biến chất thải ở hộ gia đình, thì không được công bố
là có thể chế biến thành phân bón ở qui mô hộ gia đình.
7.2.2.4 Nếu công bố có thể chế biến thành
phân bón còn phụ thuộc vào các quá trình hoặc phương tiện ngoài những phương tiện
xử lý ở hộ gia đình, thì phải áp dụng các điều sau:
a) Những phương tiện dùng cho mục đích chế biến
sản phẩm hoặc vật liệu bao bì thành phân bón phải là có sẵn với một tỷ lệ hợp
lý khách hàng, khách hàng tiềm năng và người sử dụng ở nơi bao bì hoặc sản phẩm
được bán ra.
b) Nếu những phương tiện đó không có sẵn với
một tỷ lệ hợp lý khách hàng, khách hàng tiềm năng và người sử dụng, thì phải
dùng phần giải thích phù hợp để truyền đạt điều kiện bị hạn chế như thế của các
thiết bị, phương tiện này.
c) Các nội dung công bố chung chung, như
"Có thể chế biến thành phân bón khi có các điều kiện thuận lợi" là
không truyền đạt được điều kiện bị hạn chế của các thiết bị, phương tiện và như
thế là không phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh giá phải được thực hiện phù hợp
theo Điều 6.
7.3 Có thể phân hủy
7.3.1 Cách dùng thuật ngữ
Đặc tính của sản phẩm hoặc bao bì mà cho phép
chúng phân hủy tới một mức độ nào đó và trong thời gian nhất định với các điều
kiện cụ thể.
CHÚ THÍCH: Tính có thể phân hủy là một chức
năng của tính dễ thay đổi trong cấu trúc hóa học. Các biến đổi sau đó trong
tính chất vật lý và cơ học dẫn đến sự phân hủy của sản phẩm hoặc vật liệu.
7.3.2 Mức độ được công bố
7.3.2.1 Các mức độ dưới đây đề cập đến tất cả
các loại phân hủy, kể cả các trường hợp như phân hủy sinh học và phân hủy quang
học.
a) Chỉ được công bố tính phân hủy khi có kèm
theo phương pháp thử cụ thể bao gồm mức phân hủy tối đa và quãng thời gian thử
nghiệm, và phải tương ứng với bối cảnh trong đó sản phẩm hoặc vật liệu bao bì
thường được thải bỏ.
b) không được công bố là có thể phân hủy đối
với các sản phẩm hoặc vật liệu bao bì, hoặc một thành phần của sản phẩm hoặc
bao bì mà tiết ra các chất ở nồng độ gây nguy hại cho môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh giá phải được thực hiện phù hợp
theo Điều 6.
7.4 Được thiết kế để
tháo rời
7.4.1 Cách dùng thuật ngữ
Đặc tính của thiết kế sản phẩm làm cho sản phẩm
có khả năng tách thành từng bộ phận khi hết thời gian sử dụng hữu ích theo cách
thức làm cho các bộ phận của sản phẩm được tái sử dụng, được tái chế, thu hồi
năng lượng, hoặc tách khỏi dòng thải theo một cách nào đó.
7.4.2 Mức độ được công bố
7.4.2.1 Công bố về sản phẩm được thiết kế để
tháo rời phải có giải thích kèm theo, quy định các thành phần hoặc bộ phận được
tái sử dụng, được tái chế, thu hồi năng lượng, hoặc tách khỏi dòng thải theo một
cách nào đó.
7.4.2.2 Nếu một công bố về sản phẩm được thiết
kế để tháo rời kèm theo cùng với một công bố khác nữa, như công bố có thể tái
chế, thì các yêu cầu liên quan áp dụng cho công bố khác đó cũng phải được tuân
thủ theo.
7.4.2.3 Tất cả các công bố rằng sản phẩm được
thiết kế để tháo rời đều phải quy định việc tháo lắp là do khách hàng hay người
sử dụng sản phẩm thực hiện, hoặc chúng được chuyển trở lại để các chuyên gia thực
hiện.
7.4.2.4 Nếu cần một quy trình đặc biệt để
tháo rời sản phẩm, lúc đó phải áp dụng các điều sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu như các dụng cụ như vậy không có sẵn
theo một tỷ lệ hợp lý cho khách hàng, khách hàng tiềm năng, và người sử dụng sản
phẩm, thì phải sử dụng phần giải thích để truyền đạt điều kiện bị hạn chế đó của
các dụng cụ đó.
c) Các mức độ công bố chung chung, như
"Có thể tháo rời khi có các dụng cụ" là không phù hợp vì không truyền
đạt được tính sẵn có các dụng cụ cần dùng bị hạn chế.
7.4.2.5 Các sản phẩm được thiết kế để khách
hàng, khách hàng tiềm năng hoặc người sử dụng sản phẩm tự tháo rời thì phải kèm
theo thông tin về các dụng cụ và phương pháp được sử dụng.
7.4.2.6 Công bố về sản phẩm được thiết kế để
tháo rời mà do chính khách hàng, khách hàng tiềm năng hoặc người sử dụng sản phẩm
tự tháo lắp thì chỉ được áp dụng khi:
a) không cần đến các dụng cụ hoặc kỹ năng
chuyên môn; và
b) thông tin về phương pháp tháo rời và tái sử
dụng, tái chế, thu hồi hoặc thải bỏ các bộ phận của sản phẩm phải được cung cấp
rõ ràng.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn cụ thể hơn về các thông
tin cần cho người tiêu dùng, được nêu trong ISO/IEC Guide 14.
7.4.2.7 Các sản phẩm được thiết kế để tháo rời
nhưng do các nhà chuyên môn thực hiện thì phải có kèm theo thông tin về thiết bị
và phương tiện cần có để tiến hành việc tháo rời.
7.4.3 Phương pháp luận đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Sản phẩm có tuổi
thọ được kéo dài
7.5.1 Cách dùng thuật ngữ
Một sản phẩm được thiết kế để thời gian sử dụng
kéo dài, dựa trên cơ sở nâng cao độ bền hoặc khả năng có thể nâng cấp được mà
điều đó dẫn đến việc sử dụng tài nguyên ít hơn hoặc giảm chất thải.
7.5.2 Mức độ được công bố
7.5.2.1 Tất cả các công bố về sản phẩm có tuổi
thọ được kéo dài đều phải nêu được mức độ của công bố. Vì công bố sản phẩm có
tuổi thọ được kéo dài là các công bố so sánh, nên phải thỏa mãn các yêu cầu
trong 6.3.
7.5.2.2 Khi thực hiện một công bố về sản phẩm
có tuổi thọ được kéo dài mà dựa trên khả năng nâng cấp được, thì phải đưa ra
thông tin cụ thể về khả năng nâng cấp đó như thế nào. Phải có sẵn cơ sở hạ tầng
để nâng cấp sản phẩm dễ dàng.
7.5.2.3 Các công bố về sản phẩm có tuổi thọ
được kéo dài dựa trên độ bền sản phẩm được cải thiện thì phải công bố khoảng thời
gian tuổi thọ được kéo dài hoặc tỷ lệ phần trăm của cải tiến và giá trị đo được
(ví dụ số lần vận hành có tính chất lặp đi lặp lại trước khi sản phẩm bị hỏng)
hoặc nêu ra lập luận hỗ trợ cho công bố.
7.5.3 Phương pháp luận đánh giá
Sự đánh giá phải được tiến hành phù hợp theo
Điều 6. Ngoài ra, tuổi thọ kéo dài trung bình phải được đo theo các tiêu chuẩn
và các phương pháp thống kê thích hợp, như trình bày trong 6.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1 Cách dùng thuật ngữ
Một đặc tính của sản phẩm là nó đã được làm
ra bằng sử dụng năng lượng được thu hồi từ vật liệu hoặc từ năng lượng lẽ ra phải
thải bỏ đi như là phế thải, nhưng thay vào đó thì chúng được thu hồi lại thông
qua các quá trình được quản lý.
CHÚ THÍCH: Trong ngữ cảnh này, tự sản phẩm đó
có thể chính là năng lượng được thu hồi.
7.6.2 Mức độ được công bố
Để thực hiện một công bố rằng sản phẩm đã được
tạo ra bằng sử dụng năng lượng được thu hồi, thì năng lượng được sử dụng đó phải
thỏa mãn các cấp độ công bố như dưới đây và phải được đánh giá theo 7.6.3.
a) Sự thu hồi năng lượng từ các vật liệu thải
ngụ ý là việc thu gom và chuyển đổi vật liệu thải thành năng lượng có ích. Quá
trình này bao gồm mọi sự thu gom và chuyển đổi chất thải từ tất cả các phương
tiện của nhà máy, hộ gia đình, công sở hoặc các dịch vụ công cộng.
b) Trước khi thực hiện một công bố về năng lượng
được thu hồi, người công bố phải đảm bảo rằng các ảnh hưởng bất lợi đến môi trường
gây ra từ quá trình này đã được kiểm soát và quản lý.
c) Loại và lượng chất thải đã được dùng để
thu hồi cũng phải được công bố.
7.6.3 Phương pháp luận đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chỉ được thực hiện công bố nếu R - E >
0
b) Một công bố về năng lượng được thu hồi thực
phải được trình bày như sau:
Năng lượng được thu hồi thực (%) 
Trong đó
P là tổng năng lượng từ các nguồn ban đầu đã được
sử dụng trong quá trình chế tạo để tạo ra sản phẩm;
R là tổng năng lượng sinh ra từ quá trình thu
hồi năng lượng;
E là tổng của năng lượng từ các nguồn ban đầu
đã được sử dụng trong quá trình thu hồi năng lượng để thu hồi hoặc chiết xuất
năng lượng đã được thu hồi.
7.7 Có thể tái chế
7.7.1 Cách dùng thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tái chế vật liệu chỉ là một trong
số các chiến lược ngăn ngừa chất thải. Việc lựa chọn một chiến lược cụ thể sẽ
tùy thuộc vào các hoàn cảnh và phải tính đến các tác động khu vực khác nhau khi
tiến hành lựa chọn này.
7.7.2 Mức độ được công bố
Nếu các phương tiện thu gom hoặc phân loại cần
cho mục đích tái chế sản phẩm hoặc bao bì mà không sẵn có cho một tỷ lệ hợp lý
khách hàng, khách hàng tiềm năng, và người sử dụng sản phẩm trong khu vực sản
phẩm được bán ra, thì lúc đó phải áp dụng các điều dưới đây.
a) Phải sử dụng một công bố theo mức độ khả
năng có thể tái chế.
b) Công bố theo cấp độ này phải truyền đạt đầy
đủ về tính sẵn có bị hạn chế của các phương tiện thu gom.
c) Các mức độ công bố chung chung, như
"Có thể tái chế khi có phương tiện" mà không thể hiện được sự hạn chế
về số lượng các phương tiện thu gom là không thích hợp.
7.7.3 Sử dụng biểu tượng
7.7.3.1 Sử dụng biểu tượng khi thực hiện
công bố về khả năng có thể tái chế là tùy chọn.
7.7.3.2 Nếu một biểu tượng được sử dụng cho
công bố về khả năng có thể tái chế, thì biểu tượng phải là vòng Mobius, như được
mô tả trong 5.10.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.3.4 Việc sử dụng phần giải thích là tùy
chọn, như nêu ở 5.6.
7.7.3.5 Phần giải thích có thể bao gồm cả việc
phân định vật liệu.
7.7.4 Phương pháp luận đánh giá
Sự đánh giá phải được thực hiện phù hợp với
Điều 6. Thông tin đề cập tại 6.5 phải bao gồm các bằng chứng về:
a) Các hệ thống thu gom, phân loại và phân phối
để vận chuyển vật liệu từ đầu nguồn đến phương tiện tái chế một cách thuận tiện
sẵn có với một tỷ lệ hợp lý khách hàng, khách hàng tiềm năng, và người sử dụng
sản phẩm.
b) Các phương tiện tái chế là sẵn có để đem
dùng với các vật liệu đã được thu gom.
c) Sản phẩm được công bố là đang được thu gom
và tái chế.
7.8 Hàm lượng được
tái chế
7.8.1 Cách dùng thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hàm lượng được tái chế
Tỷ lệ của vật liệu được tái chế trong một sản
phẩm hoặc bao bì, tính bằng khối lượng. Chỉ có các vật liệu trước tiêu dùng và
vật liệu sau tiêu dùng mới được xem xét là hàm lượng được tái chế, phù hợp với
cách dùng thuật ngữ dưới đây.
1) Vật liệu trước tiêu dùng
Vật liệu được chuyển đến từ một dòng thải
trong quá trình chế tạo. Điều này ngoại trừ việc tận dụng lại vật liệu như làm
lại, nghiền lại hoặc phế liệu được tạo ra từ một quy trình và có thể tận dụng lại
để dùng trong cùng một quy trình mà nó đã được tạo ra.
2) Vật liệu sau tiêu dùng
Vật liệu phát sinh ra từ các hộ gia đình hoặc
từ khu thương mại, công nghiệp và các tổ chức như là người cuối cùng sử dụng sản
phẩm và sản phẩm không còn được sử dụng cho mục đích đã định của nó nữa. Điều
này bao gồm vật liệu quay trở lại từ hệ thống lưu thông-phân phối sản phẩm.
b) Vật liệu được tái chế
Vật liệu đã được tái chế từ vật liệu được thu
hồi và dùng các phương tiện của một quy trình chế tạo để làm thành sản phẩm
hoàn chỉnh hoặc thành một bộ phận/chi tiết để lắp vào cho một sản phẩm.
c) Vật liệu được thu hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Sơ đồ của một hệ thống thu hồi vật
liệu được cho trong Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này, sự diễn đạt
về "vật liệu được thu hồi" và "vật liệu được tận dụng" được
coi là đồng nghĩa; tuy nhiên công nhận rằng ở một số nước, có thể ưu tiên dùng
các cách diễn đạt này hay các cách diễn đạt khác.
7.8.1.2 Tái chế nguyên vật liệu chỉ là một
trong những chiến lược ngăn ngừa chất thải. Sự lựa chọn một chiến lược cụ thể sẽ
tùy thuộc vào các hoàn cảnh và phải tính đến các tác động khu vực khác nhau
trong việc thực hiện lựa chọn này. Cần phải cân nhắc đến một thực tế là phần
trăm hàm lượng được tái chế càng cao không thể ngụ ý là tác động môi trường
càng thấp. Bởi vậy, sự công bố về hàm lượng được tái chế, nói riêng, cần được sử
dụng một cách thận trọng.
CHÚ THÍCH: Cần chú ý đến các yêu cầu đưa ra
trong 5.7 h).
7.8.2 Mức độ được công bố
7.8.2.1 Khi thực hiện một công bố về hàm lượng
được tái chế, phải công bố tỷ lệ phần trăm của vật liệu được tái chế.
7.6.2.2 Tỷ lệ phần trăm hàm lượng được tái
chế cho sản phẩm hoặc vật liệu bao bì phải được công bố một cách riêng rẽ và
không được tính gộp lại.
7.8.3 Sử dụng biểu tượng
7.8.3.1 Khi thực hiện một công bố về hàm lượng
được tái chế, việc sử dụng biểu tượng là tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.3.3 Nếu hàm lượng được tái chế là biến số,
nó có thể được diễn đạt ra bằng biểu thức như "ít nhất là X %"
hoặc "lớn hơn X %".
7.8.3.4 Việc sử dụng phần giải thích là tùy
chọn, theo như 5.6.
7.8.3.5 Một biểu tượng khi được sử dụng có
thể được kèm theo định danh vật liệu.

Hình 2 - Ví dụ về các
vị trí chấp nhận đặt các giá trị phần trăm khi sử dụng vòng Mobius để công bố
hàm lượng được tái chế
7.8.4 Phương pháp luận đánh giá
7.8.4.1 Phương pháp đánh giá phải được thực
hiện theo Điều 6. Thêm vào đó, hàm lượng được tái chế phải được thể hiện bằng định
lượng theo phần trăm, được tính như dưới đây. Vì không có sẵn phương pháp để đo
trực tiếp hàm lượng được tái chế trong sản phẩm hoặc bao bì, khối lượng thu được
từ quy trình tái chế, sau khi tính toán do thất thoát và các nguyên nhân khác
thì dùng công thức sau.

trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là khối lượng của vật liệu được tái chế;
P là khối lượng của sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Để làm rõ thêm hơn về cách tính
toán hàm lượng được tái chế, có thể tham khảo Phụ lục A.
7.8.4.2 Kiểm định nguồn và lượng của vật liệu
được tái chế có thể thực hiện thông qua sử dụng quy trình mua hàng và các số liệu
khác sẵn có.
7.9 Tiêu thụ năng lượng
ít hơn
7.9.1 Cách dùng thuật ngữ
Khái niệm ít hơn trong tổng năng lượng sử dụng
liên quan tới việc sử dụng một sản phẩm thực hiện chức năng, mà để thực hiện chức
năng đó nó được quan niệm là tiêu thụ năng lượng ít hơn khi so sánh với năng lượng
do sản phẩm khác sử dụng khi thực hiện một chức năng hoạt động tương đương.
CHÚ THÍCH: Các công bố về tiêu thụ năng lượng
ít hơn thông thường được diễn đạt như là sử dụng năng lượng hiệu quả, bảo toàn
năng lượng hoặc tiết kiệm năng lượng.
7.9.2 Mức độ được công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.2.2 Các công bố tiêu thụ năng lượng ít
hơn phải dựa trên việc năng lượng tiêu thụ ít hơn trong khi dùng sản phẩm và
trong phân phối các dịch vụ. Công bố không được gộp việc giảm năng lượng sử dụng
trong quá trình chế tạo sản phẩm đó.
7.9.3 Phương pháp luận đánh giá
Phương pháp đánh giá phải được tiến hành phù
hợp với Điều 6. Ngoài ra, năng lượng tiêu thụ ít hơn phải được đo theo các tiêu
chuẩn và phương pháp đã lập cho từng sản phẩm, và giá trị trung bình phải được
tính toán bằng xử lý thống kê. Việc lựa chọn phương pháp phải phù hợp với 6.4.
7.10 Sử dụng tài
nguyên ít hơn
7.10.1 Cách dùng thuật ngữ
Khái niệm sử dụng ít hơn tổng lượng vật liệu,
năng lượng, hoặc nước được sử dụng để sản xuất hoặc phân phối một sản phẩm, bao
bì hoặc các thành phần phụ trợ đã quy định.
CHÚ THÍCH: Các công bố về sử dụng tài nguyên
ít hơn liên quan với việc sử dụng năng lượng và nước trong giai đoạn sử dụng sản
phẩm thuộc vòng đời của sản phẩm được đề cập trong 7.9 và 7.11.
7.10.2 Mức độ được công bố
7.10.2.1 Các tài nguyên bao gồm các nguồn
năng lượng và nước cùng với các nguyên liệu thô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.2.3 Việc giảm bớt được tài nguyên sử dụng
cho các sản phẩm và bao bì phải được công bố riêng rẽ và không được gộp chung.
7.10.2.4 Các công bố về sử dụng tài nguyên ít
hơn được thể hiện theo tỷ lệ phần trăm (%). Vì công bố sử dụng tài nguyên ít
hơn là một công bố so sánh, do đó phải thỏa mãn các yêu cầu trong 6.3.
7.10.2.5 Nếu thực hiện công bố về sử dụng tài
nguyên ít hơn, thì loại tài nguyên đó phải được nêu ra trong phần giải thích.
7.10.2.6 Do việc sử dụng tài nguyên ít hơn
như đã công bố mà xảy ra việc làm tăng tiêu thụ loại tài nguyên khác, thì tài
nguyên và phần trăm tăng đó phải được nêu ra trong phần giải thích.
7.10.2.7 Khi đã thu được kết quả của việc sử
dụng tài nguyên ít hơn, thì trong giai đoạn mười hai tháng khởi đầu, có thể ra
một công bố dựa trên sự ước tính việc sử dụng tài nguyên ít hơn theo thiết kế
hoặc phân phối sản phẩm hoặc quy trình sản xuất.
7.10.2.8 Sự thay đổi trong sử dụng tài nguyên
phải được thể hiện riêng biệt cho từng loại tài nguyên.
7.10.3 Phương pháp luận đánh giá
Việc đánh giá phải được thực hiện phù hợp với
Điều 6. Ngoài ra, trừ những điều như cho phép trong 7.10.2.7, cần phải có số liệu
về lượng tài nguyên đã tiêu thụ trên một đơn vị sản phẩm bằng cách chia tổng đầu
vào của tài nguyên trong thời gian mười hai tháng cho tổng sản phẩm trong cùng
thời gian mười hai tháng đó. Tỷ lệ phần trăm sử dụng tài nguyên ít hơn (U
%) được tính bằng công thức dưới đây.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U là lượng sử dụng tài nguyên ít hơn trên một
đơn vị sản xuất, tính bằng phần trăm;
I là lượng tài nguyên sử dụng ban đầu, tính bằng
lượng tài nguyên tiêu thụ cho một đơn vị sản xuất;
N là lượng tài nguyên mới sử dụng, tính bằng
lượng tài nguyên tiêu thụ cho một đơn vị sản phẩm.
7.11 Tiêu thụ nước
ít hơn
7.11.1 Cách dùng thuật ngữ
Khái niệm ít hơn trong tổng lượng nước tiêu
thụ là gắn liền với việc sử dụng một sản phẩm thực hiện chức năng, mà để thực
hiện chức năng đó nó tiêu thụ nước ít hơn khi so sánh với lượng nước do sản phẩm
khác thực hiện một chức năng hoạt động tương đương đã sử dụng.
CHÚ THÍCH: Các công bố về tiêu thụ nước ít
hơn thường được diễn đạt là sử dụng nước hiệu quả, bảo toàn lượng nước hoặc tiết
kiệm nước.
7.11.2 Mức độ được công bố
7.11.2.1 Tất cả các công bố về sử dụng nước
hiệu quả hoặc tiêu thụ nước ít hơn đều phải đưa ra mức độ công bố. Vì công bố
tiêu thụ lượng nước ít hơn là công bố so sánh, do đó phải thỏa mãn các yêu cầu
quy định trong 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11.3 Phương pháp luận đánh giá
Việc đánh giá phải được thực hiện phù hợp
theo Điều 6. Ngoài ra, lượng nước tiêu thụ ít hơn phải được đo theo các tiêu
chuẩn và phương pháp quy định cho từng sản phẩm, và giá trị trung bình phải được
tính toán bằng xử lý thống kê. Việc lựa chọn phương pháp đánh giá phải theo
6.4.
7.12 Có thể sử dụng
lại và có thể chứa lại
7.12.1 Cách dùng thuật ngữ
7.12.1.1 Có thể sử dụng lại
Đặc tính của một sản phẩm hoặc bao bì được hiểu
và được thiết kế để thực hiện số lần sử dụng nhất định trong vòng đời của sản
phẩm với cùng một mục đích mà nó đã định ra.
7.12.1.2 Có thể chứa lại
Là đặc tính của sản phẩm hoặc bao bì mà có thể
chứa lại nhiều hơn một lần với cùng một sản phẩm hoặc sản phẩm tương tự với
hình dạng ban đầu của nó và không cần quá trình xử lý bổ sung ngoại trừ các yêu
cầu đã quy định như phải xúc rửa hoặc làm sạch.
7.12.2 Mức độ được công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.2.2 Một công bố là sản phẩm hoặc bao bì
có thể sử dụng lại hoặc có thể chứa lại chỉ được thực hiện khi:
a) hiện tại đang có một chương trình thu gom
sản phẩm hoặc bao bì đã qua sử dụng và chúng đang được sử dụng và chứa lại; hoặc
b) hiện tại đang có các phương tiện hoặc các
sản phẩm mà có thể cho phép khách hàng sử dụng lại hoặc chứa lại sản phẩm hoặc
bao bì đó.
7.12.2.3 Nếu các chương trình thu gom sản phẩm
hoặc bao bì đã qua sử dụng, hoặc các phương tiện dùng cho mục đích tái sử dụng
hoặc chứa lại sản phẩm, bao bì đã qua sử dụng là có sẵn mà chưa thuận tiện cho
một tỷ lệ hợp lý khách hàng, khách hàng tiềm năng và người sử dụng sản phẩm
trong khu vực sản phẩm được bán ra, thì lúc đó phải áp dụng các điều dưới đây
a) Phải sử dụng các mức công bố về tính tái sử
dụng được và có thể chứa lại.
b) Mức độ được công bố phải truyền đạt một
cách đầy đủ tính sẵn có nhưng bị hạn chế của các chương trình thu gom hoặc các
phương tiện dùng cho mục đích tái sử dụng hoặc chứa lại các sản phẩm đã qua sử
dụng.
c) Mức độ công bố chung chung như "Có thể
sử dụng lại/có thể chứa lại ở nơi có phương tiện" mà không truyền đạt được
tính sẵn có đang bị hạn chế của các chương trình hoặc phương tiện thu gom là loại
công bố không thích hợp.
7.12.3 Phương pháp luận đánh giá
Việc đánh giá phải được thực hiện phù hợp
theo Điều 6. Ngoài ra, thông tin nói đến trong mục 6.5 phải kèm theo bằng chứng
của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các phương tiện dùng cho việc tái sử dụng
hoặc chứa lại là đang sẵn có để đáp ứng cho sản phẩm được đề cập đến trong công
bố.
c) Các phương tiện cần cho tái sử dụng hoặc
chứa lại sản phẩm là có sẵn một cách thuận tiện cho một tỷ lệ hợp lý khách
hàng, khách hàng tiềm năng và người sử dụng sản phẩm.
7.13 Giảm bớt chất
thải
7.13.1 Cách dùng thuật ngữ
Là sự giảm bớt về lượng (khối lượng) của vật
chất tham gia vào dòng thải do có sự thay đổi trong sản phẩm, quá trình hoặc
bao bì.
CHÚ THÍCH: Chất thải có thể gồm các chất từ
các quá trình chế tạo và xử lý, thải vào không khí và nước cũng như chất thải rắn.
7.13.2 Mức độ được công bố
7.13.2.1 Tất cả các công bố về giảm bớt chất
thải đều phải đưa ra mức độ công bố. Công bố về giảm bớt chất thải là một công
bố so sánh, do đó phải thỏa mãn các yêu cầu được nêu ra trong 6.3.
7.13.2.2 Giảm bớt chất thải của sản phẩm và
bao bì có thể bao gồm cả việc giảm chất thải sinh ra trong các giai đoạn sản xuất,
lưu thông phân phối, sử dụng và thải bỏ sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.13.2.4 Những tính toán của quá trình giảm
chất thải không được gộp các vật liệu tận dụng lại dùng trong quá trình như vật
liệu làm lại, nghiền lại hoặc phế liệu được sinh ra trong quá trình còn có khả
năng tái sử dụng lại cho cùng một quy trình đó mà vật liệu được tạo ra.
7.13.2.5 Người tạo ra chất thải rồi chuyển chất
thải cho người sử dụng khác nhằm tận dụng chất thải đó cho một mục đích đã định,
ngoài việc đưa chất thải vào trong dòng thải, thì có thể thực hiện một công bố
giảm bớt chất thải.
7.13.3 Phương pháp luận đánh giá
Việc đánh giá phải được thực hiện theo Điều
6. Ngoài ra, lượng chất thải đã giảm được có thể tính toán ra từ bảng cân bằng
vật chất, cũng như từ phép đo chất thải thực tế.
7.14 Vật liệu có thể
tái tạo
7.14.1 Cách dùng thuật ngữ
Vật liệu bao gồm sinh khối từ một nguồn sống
và có thể được bổ sung liên tục.
7.14.2 Mức độ được công bố
Khi thực hiện các công bố về khả năng có thể
tái tạo đối với vật liệu tinh khiết, các loại vật liệu được sử dụng từ những
nguồn bổ sung phải ở mức bằng hoặc lớn hơn tỷ lệ hao hụt (suy giảm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) trường hợp khi thực hiện một công bố về
hàm lượng vật liệu có thể tái tạo, phải công bố tỷ lệ phần trăm theo khối lượng
của vật liệu có thể tái tạo;
b) tỷ lệ phần trăm hàm lượng vật liệu có thể
tái tạo (theo khối lượng) cho sản phẩm hoặc vật liệu bao bì phải được công bố
riêng và không tính cộng dồn.
Tất cả các công bố có thể tái tạo phải phù hợp
với các yêu cầu trong tiêu chuẩn này. Đặc biệt, trách nhiệm về khiếu kiện theo
các nguyên tắc quy định tại điều này sẽ không được bớt đi hoặc thay thế bằng
các thuật ngữ gần giống (xem 7.1).
7.14.3 Phương pháp luận đánh giá
Việc đánh giá phải được tiến hành phù hợp với
Điều 6.
7.15 Năng lượng có
thể tái tạo
7.15.1 Cách dùng thuật ngữ
Năng lượng từ những nguồn vô hạn (không bị cạn
kiệt) hoặc có khả năng bổ sung liên tục. Năng lượng có thể tái tạo bao gồm các
nguồn năng lượng vô hạn như: ánh sáng mặt trời và năng lượng gió. Chúng cũng
bao gồm sinh khối và các nguồn nhiệt địa theo 7.14.
Công bố về khả năng có thể tái tạo các nguồn
năng lượng liên quan đến sự chuyển động của nước chỉ được thực hiện nếu chúng
xuất phát từ những nguồn được quản lý theo các nguyên tắc của phát triển bền vững
(xem 3.1.17).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ được công bố về năng lượng có thể tái tạo
khi 100% nguồn cung cấp năng lượng thực sự được tái tạo lại. Hoặc các công bố
năng lượng có thể tái tạo phải nêu rõ mức độ tái tạo.
Khi một phần việc cung cấp năng lượng là từ
các nguồn có thể tái tạo, phải quy định rõ ràng tỷ lệ.
Tất cả công bố năng lượng có thể tái tạo sẽ
tuân thủ tất cả các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này. Trong trường hợp đặc biệt,
nhiệm vụ của người công bố là tuân theo các nguyên lý đưa ra trong điều này mà
không được bớt đi bằng các thuật ngữ thay thế gần giống (xem 7.1).
CHÚ THÍCH: Trường hợp đặc biệt là cần thiết
khi thực hiện yêu cầu đối với sản phẩm hoặc quá trình có liên quan đến sử dụng
năng lượng điện từ lưới điện, khi đó năng lượng điện là yêu cầu để có một tỷ lệ
phần trăm của năng lượng có thể tái tạo.
7.15.3 Phương pháp luận đánh giá
Đánh giá được thực hiện theo quy định tại Điều
6.
7.16 Bền vững
7.16.1 Cách dùng thuật ngữ
Như đã nêu trong 5.5, các hình thức tự công bố
về tính bền vững sẽ không được thực hiện. Nó được nhấn mạnh lại trong điều này,
sẽ không thực hiện các công bố "bền vững" và "tính bền vững".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "bền vững" có
thể được sử dụng trong các kế hoạch kiểm định của bên thứ ba, chẳng hạn như:
liên quan đến lâm nghiệp và thủy sản, nhưng kế hoạch này không thuộc phạm vi của
tiêu chuẩn này.
7.17 Công bố liên
quan đến phát thải khí nhà kính
7.17.1 Khái quát
"Dấu vết cacbon" là một thuật ngữ
thường được sử dụng trong việc cung cấp các thông tin liên quan đến phát thải
khí nhà kính (GHG) [xem 3.1.9] của cả các quá trình và sản phẩm. Mục này bao gồm
các công bố liên quan đến "dấu vết cacbon" của sản phẩm và công bố của
"cacbon trung tính”.
7.17.2 “Dấu vết cacbon” của sản phẩm
7.17.2.1 Cách dùng thuật ngữ
"Dấu vết cacbon" của một sản phẩm
được hiểu là giá trị thực của lượng khí nhà kính (xem 3.1.9) phát thải trong
vòng đời sản phẩm (3.1.10). Nó cũng bao gồm cả quá trình loại bỏ khí CO2.
“Dấu vết cacbon” của một sản phẩm là phương
tiện để báo cáo các loại tác động môi trường của sự nóng lên toàn cầu hoặc biến
đổi khí hậu được đánh giá dựa trên đánh giá vòng đời. Nó không chỉ ra kết quả
thực hiện chung về môi trường của một sản phẩm trong suốt vòng đời [xem 5.7
h)].
7.17.2.2 Phương pháp luận đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.17.3 "Cacbon trung tính"
7.17.3.1 Khái quát
"Cacbon trung tính" là một sản phẩm
(một hệ thống sản phẩm) có "dấu vết cacbon" (xem 7.17.2) bằng không
hoặc "dấu vết cacbon" một sản phẩm đã được bồi hoàn.
7.17.3.2 Cách dùng thuật ngữ
Liên quan tới một sản phẩm, yêu cầu về
"cacbon trung tính" được xem xét tất cả các giai đoạn trong vòng đời
sản phẩm về các phát thải khí nhà kính (xem 3.1.9), và trong hệ thống sản phẩm
cụ thể, đã được làm giảm, loại bỏ hoặc hạch toán thông qua hệ thống bồi hoàn hoặc
tín dụng, bằng cách này hay cách khác.
Một công bố không đủ điều kiện về
"cacbon trung tính" sẽ không được thực hiện.
7.17.3.3 Mức độ được công bố
Các công bố về "cacbon trung tính"
cần bao gồm:
a) Một bản tuyên bố về "dấu vết
cacbon" của sản phẩm là zero (bằng không), hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công bố về "cacbon trung tính"
liên quan đến sự bồi hoàn cần phải đủ điều kiện với một tuyên bố về nhãn
"dấu vết cacbon" của sản phẩm và giải thích rõ ràng những gì đã được
bồi hoàn, cung cấp đầy đủ thông chi tiết về sử dụng chương trình bồi hoàn và
cho phép bên mua tiếp cận được các nguồn thông tin giải thích về chương trình bồi
hoàn.
Tất cả các công bố về cacbon trung tính liên
quan đến các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này cũng cần được tuân thủ. Đặc biệt,
trách nhiệm về việc khiếu nại được thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại
điều này sẽ không bị giảm đi nếu các điều khoản thay đổi (xem 7.1).
CHÚ THÍCH: Khuyến khích tổ chức ưu tiên cho
việc đạt được cacbon trung tính thông qua các chiến lược phòng ngừa và giảm
phát thải của mình, thay thế các nguồn năng lượng hóa thạch bằng các nguồn năng
lượng tái tạo. Có thể sử dụng việc mua lại cơ chế bồi hoàn cacbon để bù cho các
phát thải còn lại.
7.17.3.4 Phương pháp luận đánh giá
Việc xác định "cacbon trung tính" dựa
trên: đầu tiên, là các tính toán của một lượng khí thải cacbon (xem 7.17.2.2),
sau đó trừ đi các bồi hoàn tương đương với phát thải của lượng khí thải cacbon.
Ngoài ra, tính chất cacbon trung tính có tạo ra được một sản phẩm có "dấu
vết cacbon" là zero (bằng không).
Phụ
lục A
(tham khảo)
Lược
đồ về một hệ thống tái chế
Một số vật liệu đã tái tạo có thể dùng trực
tiếp cho một quy trình sản xuất, bao gồm cả quy trình tái chế, mà không có công
đoạn tách rời được gọi là "quy trình tái chế" trong hệ thống đó.
Trong trường hợp như vậy, sản phẩm đồng hành và chất thải vẫn còn có thể được
sinh ra từ quy trình sản xuất này. Các sản phẩm đồng hành và chất thải cần được
tính đến khi xác định khối lượng của vật liệu đã tái chế để sử dụng vào công thức
tính hàm lượng được tái chế. Lược đồ hệ thống tái chế thể hiện trên Hình A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng được tái chế của sản phẩm (X
%) = (A / P) x 100
CHÚ THÍCH: Biểu đồ này trình bày một ví dụ
đơn giản về hệ thống tái chế và nhằm cung cấp thông tin để tính hàm lượng được
tái chế. Các ví dụ hoàn chỉnh hơn, tham khảo trong TCVN ISO/TR 14049.
Hình A.1 - Lược đồ về
một hệ thống tái chế
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] ISO/IEC Guide 14:2013, Purchase
information on goods and services intended for consumers.
[2] TCVN ISO 14025:2009 (ISO 14025:2006), Nhãn
môi trường và công bố về môi trường - Công bố môi trường kiểu III - Nguyên lý
và thủ tục
[3] TCVN ISO 14040:2009 (ISO 14040:2006), Quản
lý môi trường - Đánh giá vòng đời của sản phẩm - Nguyên tắc và khuôn khổ
[4] TCVN ISO 14044 (ISO 14044), Quản lý
môi trường - Đánh giá vòng đời của sản phẩm - Yêu cầu và hướng dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về những tiêu chuẩn để dùng cho biểu tượng
phân định vật liệu
Tài liệu tham khảo từ [6] đến [9] đưa ra ví dụ
về những tiêu chuẩn và các ấn phẩm công nghiệp dùng cho sự phân định vật liệu.
Đây chỉ là các ví dụ và danh mục này là chưa phải là danh mục đầy đủ.
[6] ISO 11469:1993, Plastics - Generic
identification and marking of plastics products.
[7] IEC 61429:1995, Marking of secondary
cells and batteries with the international recycling symbol ISO 7000 - 1135.
[8] Technical Bulletin No. PBI-24-1988
Revision 2, October 1, 1990 Voluntary Guidelines - Plastic Bottle Material
Code System: Mold Modification Drawings, The Society of the Plastics
Industry, Inc.. (SPI).
[9] Technical Bulletin No. RPCD-13-1989
Revision 1, October 1, 1990 Voluntary Guidelines - Rigid Plastic Container
Material Code System: Mold Modification Drawings, The Society of the
Plastics Industry, Inc.. (SPI).
Đảm bảo chất lượng của các dữ liệu thử nghiệm
và kiểm định công bố
Tài liệu tham khảo từ [10] đến [13] đưa ra
các ví dụ về các tiêu chuẩn có thể cung cấp thông tin bổ ích và hướng dẫn về
thu thập các số liệu tin cậy mà có thể được sử dụng cho kiểm định công bố sau
này. Đây chỉ là các ví dụ và danh mục này chưa phải là danh mục đầy đủ.
[10] ISO 9004-1:1994, Quality management
and quality systems elements - Part 1: Guidelines.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] ANSI/ASQC E4-1994, Specifications and
guidelines for quality systems for environmental data collection and
environmental technology programs.
[13] EN 45001:1989, General criteria for
the operation of testing laboratories.
Ví dụ về những tiêu chuẩn dùng cho thử nghiệm
và kiểm định công bố
Tài liệu tham khảo từ [14] đến [68] liệt kê
danh mục các tiêu chuẩn và các phương pháp dùng trong công nghiệp có thể được
xem xét để sử dụng khi thu thập các dữ liệu khác nhau cần cho sự kiểm định công
bố. Danh mục này chưa phải là danh mục đầy đủ và chỉ để minh họa cho các loại
tiêu chuẩn mà có thể được xem xét khi lựa chọn phương pháp thử và kiểm định tự
công bố về môi trường.
Các phương pháp trong danh mục này chỉ có thể
được sử dụng một khi phương pháp được chọn đó đáp ứng được các yêu cầu liên
quan như đã nêu trong Điều 6 của tiêu chuẩn này.
Hàm lượng được tái chế
[14] ASTM D5663-95, Standard Guide for
Validating Recycled Content in Packaging Paper and Paperboard.
[15] BS 7500:1995, Specification for
marking of recycled paperboard.
[16] AS 4082-1992, Recycled paper -
Glossary of terms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng tài nguyên ít hơn
[18] ASTM D5833-95, Standard Guide for
Source Reduction, Reuse, Recycling and Disposal of Steel Cans.
[19] ASTM D5834-95, Standard Guide for
Source Reduction, Reuse, Recycling and Disposal of Solid and Corrugated
Fiberboard (Cardboard).
Có thể phân hủy
[20] ISO 7827:1994, Water quality -
Evaluation in an aqueous medium of the "ultimate" aerobic
biodegradability of organic compounds - Method by analysis of dissolved organic
carbon (DOC).
[21] ISO 9408:1999, Water quality -
Evaluation of ultimate aerobic biodegradability of organic compounds in aqueous
medium by determination of oxygen demand in a closed respirometer.
[22] ISO 9439:1999, Water quality -
Evaluation of ultimate aerobic biodegradability of organic compounds in aqueous
medium - Carbon dioxide evolution test.
[23] ISO 10707:1994, Water quality -
Evaluation in an aqueous medium of the "ultimate" aerobic
biodegradability of organic compounds - Method by analysis of biochemical
oxygen demand (closed bottle test).
[24] ISO 14851, Determination of the
ultimate aerobic biodegradabillty of plastic materials in an aqueous medium -
Method by measuring the oxygen demand in a closed respirometer.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[26] ISO 14853, Determination of the
ultimate anaerobic biodegradability of plastic materials in an aqueous medium -
Method by measurement of biogas production.
[27] ISO 14855, Determination of the
ultimate aerobic biodegradability and disintegration of plastic materials under
controlled composting conditions - Method by analysis of evolved carbon dioxide.
[28] OECD 301, Guideline for testing of
chemicals.
[29] ASTM D3826-91, Determining
degradation end point in degradable polyethylene and polypropylene using a
tensile test.
[30] ASTM D5071-91, Standard practice for
operating xenon arc type exposure apparatus with water for exposure of
photodegradable plastics.
[31] ASTM D5208-91, Operating fluorescent
ultraviolet (UV) and condensation apparatus for exposure of photodegradable
plastics.
[32] ASTM D5209-92, Test method for
determining the aerobic biodegradation of plastic materials in the presence of
municipal sewage sludge.
[33] ASTM D5210-92, Test method for
determining the anaerobic biodegradation of plastic materials in the presence
of municipal sewage sludge.
[34] ASTM D5247-92, Test method for
determining the aerobic biodegradability of degradable plastics by specific
microorganisms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[36] ASTM D5272-92, Outdoor exposure
testing of photodegradable plastics.
[37] ASTM D5338-93, Test method for
determining aerobic biodegradation of plastic materials under controlled
composting conditions.
[38] ASTM D5437-93, Weathering of plastics
under marine floating exposure.
[39] ASTM D5509-96, Standard practice for
exposing plastics to a simulated compost environment.
[40] ASTM D5510-94, Standard practice for
heat aging of oxidatively degradable plastics.
[41] ASTM D5511-94, Standard test method
for determining anaerobic biodegradation of plastic materials under high-solids
anaerobic digestion conditions.
[42] ASTM D5512-96, Standard practice for
exposing plastics to a simulated compost environment using an externally heated
reactor.
[43] ASTM D5525-94, Standard practice for
exposing plastics to a simulated active landfill environment.
[44] ASTM D5526-94, Standard test method
for determining anaerobic biodegradation of plastic materials under
accelerated, landfill conditions.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[46] ASTM D6002-96, Standard guide for
assessing the compostability of environmentally degradable plastics.
[47] ASTM D6003-96, Standard test method
for determining weight loss from plastic materials exposed to simulated
municipal solid waste (MSW) aerobic compost environment.
[48] DIN V 54900-2, Testing of the
compostability of plastics - Part 2: Testing of the complete biodegradability
of plastics in laboratory tests.
[49] DIN V 54900-3, Testing of the
compostability of plastics - Part 3: Testing under practice-relevant conditions
and testing of quality of the composts.
[50] DIN V 54900-4, Testing of the
compostability of polymeric materials - Part 4: Testing of the ecotoxicity of
the composts.
Tiêu thụ năng lượng và nước
[51] IEC 60436, Methods for measuring the
performance of electric dishwashers.
[52] IEC 60350, Electric cooking ranges,
hobs, ovens and grills for household use - Methods for measuring performance.
[53] IEC 60379, Methods for measuring the
performance of electric storage water-heaters for household purposes.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[55] IEC 60675, Household electric
direct-acting room heaters - Methods for measuring performance.
[56] IEC 60456, Clothes washing machines
for household use - Methods for measuring the performance.
[57] IEC 61121, Electric tumble dryers for
household use - Methods for measuring the performance.
[58] IEC 60530, Methods for measuring the
performance of electric kettles and jugs for household and similar use.
[59] lEC 60661, Methods for measuring the
performance of electric household coffee makers.
[60] IEC 60705, Household microwave ovens
- Methods for measuring performance.
[61] ISO 7371, Household refrigerating
appliances - Refrigerators with or without low-temperature compartment -
Characteristics and test methods.
[62] ISO 8187, Household refrigerating
appliances - Refrigerator-freezers - Characteristics and test methods.
[63] ISO 8561, Household frost-free
refrigerating appliances - Refrigerators, refrigerator-freezers, frozen food
storage cabinets and food freezers cooled by internal forced air circulation -
Characteristics and test methods.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[65] ISO 13253, Ducted air-conditioners
and air-to-air heat pumps - Testing and rating for performance.
[66] ISO 13256 (all parts), Water-source
heal pumps - Testing and rating for performance.
[67] ISO 15042 (all parts), Multiple
split-system air-conditioners and air-to-air heat pumps - Testing and rating
for performance.
[68] ISO 5801, Industrial fans -
Performance testing using standardized airways.