Xem xétb PCRa,
đã được tiến hành do:
<tên và tổ chức chủ trì, cách thức
tiếp xúc với chủ trì thông qua nhà điều hành chương trình>
|
Kiểm tra xác nhận độc lập về
công bố và dữ liệu, theo tiêu chuẩn này
[ ] do nội bộ [ ] do bên
ngoài
|
Cơ quan kiểm định độc lập (nếu cóc):
<tên tổ chức của bên
thứ ba kiểm định>
|
a Qui tắc chủng loại sản phẩm cần phù hợp
với 6.7.1
b Xem xét PCR
cần phù hợp với 8.1.2
c Thông tin
truyền đạt giữa “doanh nghiệp - doanh nghiệp” thì người kiểm định là tùy chọn;
thông tin truyền đạt giữa “doanh nghiệp - người tiêu dùng” thì bắt buộc phải đo
bên thứ ba kiểm tra xác nhận.
Hình 3 - Minh
họa sự kiểm tra xác nhận thông tin trong công bố môi trường
7.2.2. Dữ liệu từ LCA, LCI hoặc từ
môdul hoặc thông tin
Một Công bố môi trường kiểu III cần phải
đưa vào các dữ liệu từ các nghiên cứu LCA, LCI và hoặc từ môdul thông tin, tùy
theo phương án nào đã được chọn (xem Hình 2). Những thông tin này có thể gồm
các phạm trù sau đây được rút ra từ các giai đoạn trong vòng đời sản phẩm hoặc
từ thông tin môi trường bổ sung, nhưng không chỉ giới hạn chỉ có thế. Những dữ
liệu này cần phải phân tách rõ ràng theo ba phạm trù như sau:
a) dữ liệu từ phân tích kiểm kê vòng đời
sản phẩm (LCI), tuân theo PCR, bao gồm
- tiêu thụ tài nguyên, gồm nhiên liệu,
nước và nguồn tài nguyên tái tạo được;
- phát thải vào không khí, nước và đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- biến đổi khí hậu;
- thâm thủng lớp ozon của tầng bình
lưu;
- axit hóa đất đai và nguồn nước;
- phú dưỡng nguồn nước;
- hình thành các tác nhân quang hóa;
- suy giảm nguồn năng lượng hóa thạch;
- suy giảm nguồn khoáng sản.
c) các dữ liệu khác như khối lượng và
loại chất thải phát sinh ra (chất thải nguy hại và chất thải không nguy hại).
Công bố môi trường cần phải được trình
bày thể hiện theo cách thức sao cho chỉ rõ được là công bố đó được áp dụng cho
sản phẩm, hoặc chỉ áp dụng cho một phần của sản phẩm hay bao gói, hoặc cho một thành
phần của dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một Công bố môi trường kiểu III, một
khi thích hợp, cần đưa vào thông tin bổ sung liên quan đến các vấn đề môi trường
ngoài các thông tin môi trường rút ra từ LCA, LCI hoặc từ môdul thông tin [xem
6.7.1.f)]. Thông tin này cần phải tách biệt vài thông tin như mô tả trong
7.2.2. Phân định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa, ít nhất phải xem xét đến:
a) thông tin về các vấn đề môi trường,
như
1) tác động và tác động tiềm tàng lên
tính đa dạng sinh học;
2) độc tính liên quan đến sức khỏe con
người và/hoặc môi trường;
3) các khía cạnh về địa lý liên quan đến
mọi giai đoạn trong vòng đời của sản phẩm (ví dụ: thảo luận về mối quan hệ giữa
các tác động môi trường tiềm ẩn và vị trí của hệ thống sản phẩm).
b) dữ liệu về tính năng của sản phẩm,
nếu là có ý nghĩa về mặt môi trường;
c) sự gắn bó của tổ chức với bất kỳ hệ
thống quản lý môi trường nào, với lời nêu rõ là bên hữu quan có thể tìm ra được
chi tiết về hệ thống đó;
d) bất cứ chương trình chứng nhận môi
trường nào đã được áp dụng cho sản phẩm và nêu rõ là bên hữu quan có thể tìm ra
được chi tiết về chương trình chứng nhận đó;
e) các hoạt động về môi trường khác của
tổ chức, như tham gia vào các chương trình tái chế hoặc thu hồi, nêu chi tiết
ra những chương trình đó là đang hiện hành để cho người mua và người sử dụng sản
phẩm biết và cung cấp thông tin liên hệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) hướng dẫn và chừng mực để sử dụng
hiệu quả;
h) đánh giá rủi ro và nguy hại đến sức
khỏe con người và môi trường;
i) thông tin về không có hoặc mức hiện
có của một chất trong sản phẩm mà được coi là có ý nghĩa đáng kể đối với môi
trường trong những vùng nhất định xem [TCVN ISO 14021: 2003, 5.4 và 5.7];
j) phương án quản lý chất thải được ưu
tiên áp dụng đối với sản phẩm đã qua sử dụng;
k) tác động tiềm ẩn hoặc bất ngờ có thể
có đến môi trường.
Thông tin môi trường bổ sung chỉ nên
liên quan đến các vấn đề về môi trường, thông tin và hướng dẫn về an toàn sản
phẩm không liên quan đến tính năng môi trường của sản phẩm thì không nên đưa
vào trong Công bố môi trường kiểu III.
7.2.4. Yêu cầu đối với thông tin môi
trường bổ sung
Tất cả thông tin môi trường bổ sung cần
phải được trình bày theo cách thức rõ ràng, những thông tin này không phải là
phần của LCA, LCI và môdul thông tin dựa theo dữ liệu
Thông tin môi trường bổ sung cần phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) cụ thể, chính xác và không gây hiểu
sai;
c) tương ứng với sản phẩm cụ thể;
d) không thể diễn giải sai, đặc biệt là
việc bỏ qua sự thật nào đó;
e) chỉ liên quan đến một khía cạnh môi
trường đang tồn tại, chắc chắn được bộc lộ ra trong vòng đời của sản phẩm hoặc
liên quan đến vòng đời sản phẩm;
f) không phải là một xác nhận so sánh,
nhưng cần phải so sánh được trong phạm vi một chủng loại sản phẩm;
g) chỉ tuyên bố là “không chứa...” cho
một chất khi mức của chất được quy định đó là không nhiều hơn mức nhiễm bẩn được
tìm thấy ở lượng vết hoặc không nhiều hơn mức nền;
h) không nói một chất hoặc nét đặc
trưng của một chất nào đó không có mặt trong sản phẩm khi mà chúng không bao giờ
liên quan đến loại sản phẩm đó;
i) nếu sử dụng biểu tượng thì phải
theo các yêu cầu như đã vạch ra trong TCVN ISO 14021 : 2003, 5.8 và 5.9.
7.2.5. Công bố môi trường kiểu III dựa
trên môdul thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môdul thông tin có thể được kết hợp để
được một LCA cho toàn vòng đời sản phẩm mà Công bố môi trường kiểu III cho một
sản phẩm dựa vào đó, với các điều kiện như sau:
- môdul thông tin cho tất cả các giai
đoạn của vòng đời sản phẩm và cho tất cả các phần của sản phẩm được kết hợp lại
(xem Phụ lục B);
- tuân theo tất cả các yêu cầu của bộ
tiêu chuẩn TCVN ISO 14040 (xem 6.8.2);
- thỏa mãn được PCR của chủng loại sản
phẩm (xem 6.7.1).
Nhà cung cấp thành phần và vật liệu để
chế tạo sản phẩm cần phải cung cấp thông tin, khi có sẵn, về việc sử dụng và
giai đoạn sử dụng cuối cùng trong vòng đời sản phẩm
Nếu môdul thông tin kết hợp vào trong
một Công bố môi trường kiểu III không bao hàm toàn bộ vòng đời sản phẩm, thì
giai đoạn nào trong vòng đời sản phẩm được bỏ qua cần phải được nêu ra.
Nếu tác động và khía cạnh môi trường của
vòng đời sản phẩm không đưa vào môdul thông tin, thì Công bố môi trường kiểu
III cần phải được trợ giúp với thông tin môi trường liên quan và sự bỏ qua này
cần phải được nêu ra lý do xác đáng.
Phụ lục B đưa ra một ví dụ đơn giản về
cách thức làm thế nào để có thể kết hợp môdul thông tin và Công bố môi trường
kiểu III dựa theo môdul thông tin để triển khai một Công bố môi trường kiểu III
dựa theo LCA toàn bộ các giai đoạn thuộc vòng đời sản phẩm.
7.3. Cập nhật công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức lập Công bố môi trường kiểu
III chịu trách nhiệm thông báo cho nhà điều hành chương trình về các thay đổi
được yêu cầu trong Công bố môi trường kiểu III đó và cung cấp cho nhà điều hành
chương trình tài liệu từ kiểm định viên xác nhận sự phù hợp với các yêu cầu
liên quan. Nhà điều hành chương trình cần phải công bố các nội dung đã được cập
nhật trong công bố môi trường.
8. Kiểm tra xác nhận
8.1. Thủ tục để xem xét và kiểm tra
xác nhận độc lập
8.1.1. Khái quát về công việc kiểm tra
xác nhận
Trong việc triển khai một Công bố môi
trường kiểu III, các nguyên tắc để kiểm tra xác nhận cần phải được lập ra phù hợp
với các tiêu chuẩn TCVN ISO 14020 và TCVN ISO 14040.
Nhà điều hành chương trình cần phải
thiết lập thủ tục kiểm tra xác nhận thích hợp (xem 6.4) để đảm bảo sự công bố
là tuân thủ theo những hướng dẫn chung của chương trình. Thủ tục này cần bao gồm
hình thức và tài liệu kiểm định cũng như sự tiếp cận phù hợp với các qui tắc và
kết quả.
Mặc dù dữ liệu cần được kiểm tra xác
nhận độc lập do nội bộ hoặc bên ngoài thực hiện, nhưng điều này không nhất thiết
có nghĩa là kiểm tra xác nhận do bên thứ ba. Do đó, việc sử dụng kiểm tra xác
nhận của bên thứ ba như là bước cuối cùng là quyết định của nhà điều hành
chương trình.
Áp dụng các yêu cầu kiểm tra xác nhận
cụ thể (xem 9.4) khi sử dụng Công bố môi trường kiểu III cho quan hệ “doanh
nghiệp - người tiêu dùng”.
8.1.2. Xem xét PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét PCR cần phải thể hiện rõ:
- PCR đã được triển khai phù hợp với
tiêu chuẩn TCVN ISO 14040 và, nêu một cách cụ thể là phù hợp với 6.7.1 của tiêu
chuẩn này;
- PCR đáp ứng đầy đủ các hướng dẫn
chung của chương trình;
- dữ liệu dựa theo LCA, cùng với thông
tin môi trường bổ sung do PCR ấn định, cho được một sự diễn giải các khía cạnh
môi trường có ý nghĩa của sản phẩm.
Nhà điều hành chương trình có thể quy
định các nhiệm vụ bổ sung cho nhóm xem xét PCR.
8.1.3. Kiểm tra xác nhận độc lập dữ liệu
Sự kiểm tra xác nhận độc lập dữ liệu từ
nguồn LCA, LCI và môdul thông tin và của thông tin môi trường bổ sung ít nhất
phải khẳng định được như sau:
a) phù hợp với PCR;
b) phù hợp với bộ tiêu chuẩn TCVN ISO
14040;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) đánh giá các yêu cầu chất lượng dữ
liệu là bao gồm phạm vi của dữ liệu, độ đúng, tính trọn vẹn, tính đại diện,
tính nhất quán, độ tái lập, nguồn và độ bất định của dữ liệu;
e) tính hợp lý, chất lượng và độ chính
xác của dữ liệu dựa trên LCA;
f) chất lượng và độ chính xác của
thông tin môi trường bổ sung;
g) chất lượng và độ chính xác của
thông tin trợ giúp.
Nhà điều hành chương trình có thể quy
định nhiệm vụ bổ sung cho kiểm định viên độc lập.
8.1.4. Kiểm tra xác nhận độc lập Công
bố môi trường kiểu III
Thủ tục kiểm tra xác nhận độc lập ít
nhất phải thích hợp để xác định xem Công bố môi trường kiểu III có phù hợp với:
- tiêu chuẩn TCVN ISO 14020 và các yêu
cầu liên quan của tiêu chuẩn này;
- hướng dẫn chung của chương trình
(xem 6.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục kiểm tra xác nhận cần phải
minh bạch. Kiểm định viên độc lập phải viết ra báo cáo tài liệu hóa quá trình
kiểm tra xác nhận, đồng thời gắn liền với trách nhiệm nêu trong 8.3 về tính bảo
mật của dữ liệu. Báo cáo này cần phải được sẵn sàng để trình ra khi có người
yêu cầu.
Thủ tục kiểm tra xác nhận cần phải khẳng
định liệu các thông tin nêu ra trong Công bố môi trường kiểu III có phản ánh
đúng thông tin trong các tài liệu mà công bố đó đã dựa vào hay không. Thủ tục
kiểm tra xác nhận cũng cần phải khẳng định xem các thông tin này có hợp lý về mặt
khoa học hay không.
Việc xem xét PCR và kiểm tra xác nhận
độc lập đối với Công bố môi trường kiểu III là hai quá trình tách biệt. Kiểm
tra xác nhận độc lập của Công bố môi trường kiểu III có thể do nhóm xem xét PCR
thực hiện, hoặc do kiểm định viên độc lập thực hiện, là người có thể đang là một
thành viên hoặc không phải là thành viên của nhóm xem xét PCR.
8.2. Tính độc lập và năng lực của kiểm
định viên và của thành viên nhóm xem xét PCR
8.2.1. Tính độc lập của kiểm định viên
Kiểm định viên độc lập, là người nội bộ
hoặc người ngoài của tổ chức đều phải không dính líu gì đến việc thực hiện kế
hoạch đánh giá vòng đời sản phẩm hoặc triển khai công bố môi trường, và không
có xung đột quyền lợi sinh ra do vị trí của họ trong tổ chức đó.
8.2.2. Năng lực của kiểm định viên
Nhà điều hành chương trình cần phải
thiết lập các yêu cầu tối thiểu đối với năng lực của các kiểm định viên, bao gồm
- kiến thức của ngành nghề có liên quan,
sản phẩm và các khía cạnh môi trường liên quan đến sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tinh thông kỹ năng trong lĩnh vực
LCA và phương pháp luận trong công việc LCA;
- hiểu biết về các tiêu chuẩn liên quan
trong lĩnh vực ghi nhãn và công bố môi trường và LCA;
- hiểu biết về khuôn khổ điều chỉnh mà
trong đó các yêu cầu đối với Công bố môi trường kiểu III được soạn thảo;
- kiến thức về Công bố môi trường kiểu
III.
8.2.3. Năng lực của thành viên nhóm
xem xét PCR
Nhà điều hành chương trình cần phải
thiết lập các yêu cầu tối thiểu đối với năng lực của nhóm xem xét PCR. Năng lực
phối hợp của nhóm xem xét PCR cần phải gồm
- kiến thức cơ bản chung của ngành nghề
có liên quan, sản phẩm và các khía cạnh môi trường liên quan đến sản phẩm;
- tinh thông kỹ năng trong lĩnh vực
LCA và phương pháp luận trong công việc LCA;
- nhận thức về các tiêu chuẩn liên
quan trong lĩnh vực ghi nhãn và công bố môi trường và LCA;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiến thức về chương trình Công bố
môi trường kiểu III.
Thêm vào đó, nhà điều hành chương
trình cần phải đảm bảo có sự pha trộn hợp lý giữa triển vọng và năng lực của
bên hữu quan.
8.3. Những qui tắc đối với tính bảo mật
của dữ liệu
Dữ liệu cụ thể của sản phẩm thường là
bí mật do:
- các yêu cầu về cạnh tranh trong kinh
doanh;
- thông tin độc quyền thuộc sự điều chỉnh
của quyền sở hữu trí tuệ, hoặc;
- bị hạn chế bằng các qui định pháp lý
tương tự.
Các dữ liệu bí mật như vậy là không
yêu cầu phải công khai. Công bố môi trường có tính chất điển hình là đưa ra dữ
liệu tính chung cho toàn bộ các giai đoạn có liên quan của vòng đời sản phẩm. Dữ
liệu kinh doanh xác định ra như là bí mật được cung cấp cho quá trình kiểm tra
xác nhận độc lập thì cần được giữ bí mật, phù hợp với hướng dẫn chung của
chương trình (xem 6.4).
Dựa trên báo cáo kiểm định, nếu nhà điều
hành chương trình xác định rằng các dữ liệu trợ giúp cho Công bố môi trường kiểu
III là không thỏa đáng, thì công bố môi trường đó sẽ không được công bố rộng
rãi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Khái quát
Nhà điều hành chương trình cần cân nhắc
sự tiếp nhận tiềm tàng đối với mọi Công bố môi trường kiểu III trong khi đang
được triển khai. Mặc dù được dự báo trước là phần nhiều các Công bố môi trường
kiểu III sẽ được triển khai để dùng trong giao tiếp “doanh nghiệp - doanh nghiệp”,
nhưng cũng có thể có các công bố được nhằm vào và/hoặc được sử dụng để cung cấp
loại dữ liệu chi tiết, định lượng trong giao tiếp “doanh nghiệp - người tiêu
dùng”.
Những yêu cầu từ 9.2 đến 9.4 cần áp dụng
để bổ sung cho các yêu cầu của các mục khác khi Công bố môi trường kiểu III được
dự định hoặc chắc chắn là được dùng cho người tiêu dùng. Những yêu cầu từ 9.2 đến
9.4 cũng cần áp dụng khi sự tiếp nhận tiềm tàng đối với Công bố môi trường kiểu
III có thể được coi là người tiêu dùng như quy định trong 3.16.
9.2. Những quy định đối với thông tin
9.2.1. Nội dung của công bố
Công bố môi trường kiểu III là phức tạp
và đòi hỏi tương đối nhiều tài liệu. Không một phần nào của nội dung được yêu cầu
của công bố mà PCR yêu cầu lại sẽ bị lược bỏ đi hoặc đơn giản hóa để dùng trong
giao tiếp “doanh nghiệp - người tiêu dùng”.
Công bố môi trường kiểu III phải được
dựa theo vòng đời của sản phẩm, trừ khi
- thông tin về các giai đoạn cụ thể
(ví dụ: giai đoạn sử dụng và giai đoạn cuối vòng đời của sản phẩm) là không có
sẵn và hoàn cảnh khách quan không thể mô hình hóa được, hoặc;
- những giai đoạn này có thể suy luận
được một cách hợp lý theo ý nghĩa về mặt môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một khi có kịch bản hợp lý để có thể
mô hình hóa các giai đoạn cụ thể trong vòng đời của sản phẩm thì các giai đoạn
như vậy không được loại ra. Những giả định được tạo ra để lập nên kịch bản cần phải
được nêu rõ trong PCR.
9.2.2. Tính có sẵn của công bố
Công bố môi trường kiểu III nhằm dùng
cho giao tiếp giữa “doanh nghiệp - người tiêu dùng”, cần phải có sẵn cho người
tiêu dùng tại điểm bán sản phẩm.
9.2.3. Phương tiện giải thích cho người
tiêu dùng
Một khi Công bố môi trường kiểu III
dùng cho giao tiếp “doanh nghiệp - người tiêu dùng”, tổ chức làm ra công bố đó
cần phải cung cấp phương tiện bổ sung tư vấn cho người tiêu dùng khi được yêu cầu
và với giá cả hợp lý nhằm tạo thuận lợi cho người tiêu dùng hiểu được dữ liệu
trong nội dung công bố. Tổ chức làm ra công bố cần phải công bố thông tin cho
phép người tiêu dùng tiếp xúc với tổ chức từ mọi vùng mà ở đó sản phẩm được mua
bán. Phương tiện liên lạc thích hợp với tổ chức là số điện thoại nóng hoặc cách
tiếp cận khác qua mạng điện tử. Phương tiện giải thích cho người tiêu dùng cần
được nêu ra trong công bố môi trường.
9.3. Sự liên đới của các bên hữu quan
Bổ sung cho những yêu cầu ở 5.5, các
bên hữu quan liên đới trong quá trình triển khai một Công bố môi trường kiểu
III hay chương trình công bố môi trường kiểu III để dùng trong giao tiếp “doanh
nghiệp - người tiêu dùng” cần phải có cả các đại diện cho quyền lợi người tiêu
dùng và quyền lợi môi trường. Những đại diện này có thể do các nhóm địa phương,
quốc gia hoặc khu vực, các cơ quan hay tổ chức lựa chọn ra.
Nhà điều hành chương trình phải có
trách nhiệm tạo thuận lợi cho sự tham gia này.
9.4. Kiểm tra xác nhận (Kiểm định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sự tiếp nhận được dự định cho Công
bố môi trường kiểu III là người tiêu dùng, như quy định trong 3.16 thì trong
công bố môi trường cần phải nêu rõ sự kiểm tra xác nhận là đã được một bên thứ
ba có đủ năng lực thực hiện.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Triển khai chương trình Công bố môi trường kiểu
III và sơ đồ vận hành
Bảng A.1 -
Triển khai chương trình Công bố môi trường kiểu III và sơ đồ vận hành
Cơ quan
Lưu đồ
(các bước và kết quả)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Tổ chức
Nhà điều hành
chương trình
Cơ quan khác
Chính
Phụ
Nhà điều hành chương trình ví dụ:
công ty
(các
công ty), ngành công nghiệp, hiệp hội thương mại hoặc cơ quan độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập chương
trình
6.1
Nhà điều hành chương trình
Các bên hữu quan
Triển Khai chương trình (kể cả tham
vấn ý kiến rộng rãi) Nếu
chương trình đang có sẵn thì không cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tổ chức
Nhà điều hành chương trình
Các bên hữu quan
Triển khai tài liệu PCR (kể cả tham
vấn ý kiến rộng rãi)
Nếu PCR đang có sẵn thì không cần thiết
6.5, 6.7, 8.3
Các tổ chức
Nhà điều hành chương trình
Các bên hữu quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa
loại sản phẩm
6.6
Các tổ chức
Các bên hữu quan
Thu nhập hoặc
tạo ra thông tin của loại sản phẩm dựa theo LCA
6.7.1; 6.7.2; 6.8
Các tổ chức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bên hữu quan
Triển khai
tài liệu về PCR
6.7.1; 6.7.2;
Nhóm xem
xét PCR: thành viên của nhóm là có đủ năng lực và độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét PCR
8.1.2
Các tổ chức
Viết Dự thảo công bố
môi trường
7.1; 7.2.1; 7.2.2; 7.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm định
viên độc lập
Kiểm tra
xác nhận độc lập
Kiểm định
viên độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm định
viên độc lập
Kiểm tra
xác nhận độc lập công bố môi trường
8.1.4; 8.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên thứ ba
Kiểm tra
xác nhận của bên thứ ba
Không bắt
buộc, ngoại trừ từ B đến C (xem điều 9)
8.1.1; 9.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Tổ chức
Nhà điều
hành Chương trình
Ghi lại và
quảng bá bản công bố môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
Các Tổ chức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông báo
và sử dụng công bố môi trường
Thông báo
công bố môi trường là không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
Các Tổ chức
Nhà điều
hành chương trình
Các bên hữu
quan
Cập nhật bản
công bố môi trường
7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ví dụ minh họa về triển khai một Công bố môi
trường kiểu III từ các môdul thông tin đã có trong Công bố môi trường kiểu III
của các phần của sản phẩm
B.1. Sản phẩm để lấy làm
ví dụ về một Công bố môi trường kiểu III này là chai thủy tinh có thể tái sử dụng
chứa nước giải khát gồm có ba phần sau đây:
a) thân chai;
b) nắp nhôm;
c) nhãn in bằng giấy.
B.2. Thân chai, có ba
môdul thông tin được nêu ra, như sau:
a) môdul thông tin về sản xuất nguyên
liệu và sản xuất chai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) môdul thông tin về thu thập và tái
chế thân chai, sau một số lần sử dụng nhất định.
Đối với nắp nhôm, một Công bố môi trường
kiểu III được nêu ra bao gồm sản xuất nguyên liệu, sản xuất nắp, tái chế và các
công đoạn vận chuyển. Công bố môi trường kiểu III không đưa vào bất cứ dữ liệu
nào thuộc giai đoạn sử dụng nắp chai đó.
Đối với nhãn in bằng giấy, hai môdul
thông tin khác nhau được nêu ra:
- môdul thông tin gồm sản xuất nguyên
liệu, sản xuất giấy, tái chế và các công đoạn in;
- môdul thông tin về thải bỏ chất thải
bằng thiêu đốt.
Không có môdul thông tin riêng về vận
chuyển và sử dụng nhãn giấy này.
Như chỉ ra trong Hình B.1, các môdul thông
tin thuộc về ba giai đoạn khác nhau của vòng đời sản phẩm của chai thủy tinh này
có thể kết hợp vào một Công bố môi trường kiểu III bao gồm tất cả các giai đoạn
của vòng đời sản phẩm.
Bằng việc kết hợp các môdul thông tin
và thông tin từ Công bố môi trường kiểu III của thân chai, nắp chai và nhãn giấy,
có thể làm thành một Công bố môi trường kiểu III của chai thủy tinh có thể tái
sử dụng đựng nước giải khát. Tuy nhiên, sự điều chỉnh thông tin cần cân nhắc đến
quá trình vận chuyển nắp nhôm và nhận giấy từ người đóng nước giải khát vào
chai đến người sử dụng. Cũng cần phải cân nhắc đến một yếu tố là trong suốt
vòng đời của chai thủy tinh, một số lượng nhất định các nắp nhôm và nhãn giấy
được sử dụng, mà số lượng này có thể biết được thông qua trung bình số lần đóng
chai hoặc vận chuyển của chai.
CHÚ THÍCH 1 Môdul thông tin có thể là,
nhưng không nhất thiết phải là một Công bố môi trường kiểu III: Tuy nhiên, điều
đó được hiểu là bất cứ hộp sản phẩm nào ghi nhãn là “Công bố môi trường kiểu
III” đều phải có một PCR kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Lược
đồ trình bày quá trình triển khai một Công bố môi trường kiểu III từ các môdul
thông tin
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN ISO 9000 : 2007, Hệ thống quản
lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
[2] TCVN 14001: 2005 (ISO 14001:
2004), Hệ thống quản lý môi trường - Yêu cầu và hướng dẫn áp dụng
[3] TCVN ISO 19011 : 2003 (ISO 14011 :
2002), Hướng dẫn về đánh giá hệ thống quản lý môi trường và/hoặc Hệ thống quản
lý chất lượng
[4] ISO/IEC 17000 : 2004, Conformity
assessment - Vocabulary
and general principles
[5] ISO/IEC, The consumer and standards - Guidence and
principles for consumer participation in standards development. COPOLCO, March
2003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66