Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5580:1991 về Than - Lấy mẫu vi phân vỉa

Số hiệu: TCVN5580:1991 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1991 Ngày hiệu lực:
ICS:73.040 Tình trạng: Đã biết

Chiều dày vỉa

Chiều dày lớp đá kẹp

Chiều dày vỉa

Chiều dày lớp đá kẹp

Dưới 1 m

Từ 1 đến 2m

Từ 2 đến 3m

Từ 3 đến 4m

Từ 4 đến 5m

Không nhỏ hơn 0,01m

Không nhỏ hơn 0,02m

Không nhỏ hơn 0,03m

Không nhỏ hơn 0,04m

Không nhỏ hơn 0,05m

Từ 5 đến 6m

Từ 6 đến 7m

Từ 7 đến 8m

Từ 8 đến 9m

Từ 9 đến 10m

Không nhỏ hơn 0,06m

Không nhỏ hơn 0,07m

Không nhỏ hơn 0,08m

Không nhỏ hơn 0,09m

Không nhỏ hơn 0,10m

Nếu vỉa than cấu tạo phức tạp, các lớp than có chiều dày đến 0,1m xen kẽ với một hoặc vài lớp đá kẹp thì cho phép lấy mẫu các lớp than và lớp đá kẹp đó như là từ một vỉa.

1.4. Lớp nóc giả là lớp đá nằm trên mặt vỉa có khả năng bị tróc thành lớp hoặc sập trong quá trình khai thác.

1.5. Lớp nền là lớp đá nằm dưới mặt vỉa, không ổn định, có khả năng bị trương nở hoặc bị phá hủy khi các thiết bị cơ giới hoạt động.

2. Chuẩn bị lấy mẫu

2.1. Mẫu vi phân vỉa được lấy từ các lớp trong mỗi công trường khai thác hoặc chuẩn bị khai thác tùy theo mức độ thi công và mức độ thay đổi về cấu trúc và chất lượng của vỉa.

2.1.1. Không lấy mẫu ở các nơi:

- Vỉa bị phong hóa

- Tầng lò đã ngừng khai thác trong thời gian dài (hơn 6 tháng). Trong trường hợp này nếu cần lấy mẫu tại vị trí trên phải phục hồi vỉa than bằng cách gạt lớp bề mặt sâu từ 0,25 m tới 0,50 m cho lộ bề mặt mới của vỉa rồi mới tiến hành lấy mẫu.

2.1.2. Trường hợp vùng phong hóa là đoạn vỉa dài trên 100 m thì vẫn lấy mẫu vi phân ngay tại nơi phong hóa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu vỉa có cấu trúc và chất lượng thay đổi hoặc chiều dày của lớp đá kẹp lớn hơn 20% tổng chiều dày của toàn vỉa thì tăng số mẫu ở mỗi công trường khai thác lên gấp 3 lần và phân bổ đều trên suốt chiều dài của tầng lò. Trong trường hợp các công trường chuẩn bị khai thác khoảng cách giữa các điểm lấy mẫu không lớn hơn100 m.

2.3. Những vỉa dày phân chia thành hai lớp trở lên mẫu vi phân vỉa được lấy riêng theo mỗi lớp.

2.4. chiều dày của lớp than và lớp đá được xác định bằng cách đo từ 10 đến 15 điểm phân bố đều trên dọc tầng lò. Kết quả đo được tính bằng trung bình cộng của kết quả đo được của các điểm đo.

3. Lấy mẫu

3.1. Làm phẳng mặt vỉa tại vị trí lấy mẫu. Dọn sạch cẩn thận nền gương tầng, trải bạt (hoặc vải dày khác) để hứng được vật liệu mẫu.

3.2. Đào rãnh vuông góc với phương của vỉa, thiết diện rãnh cố định suốt chiều dày của vỉa. Khi vỉa dốc đứng chiều dày vỉa lớn hơn 3 m cho phép đào rãnh theo phương ngang.

3.3. Thiết diện của rãnh dạng hình vuông, mỗi cạnh 10 cm.

3.4. Quá trình lấy mẫu vi phân vỉa được tiến hành riêng cho từng lớp than và lớp đá kẹp. Mỗi lớp than và lớp đá kẹp được coi là những mẫu riêng, không được trộn lẫn, bao gói cẩn thận để tránh thay đổi độ ẩm và bị lẫn bẩn. Từ các mẫu đơn lập thành mẫu cơ sở của toàn vỉa.

3.5. Các mẫu đơn của mẫu vi phân vỉa phải được bao gói trong túi bằng vật liệu không thấm ướt bảo đảm giữ được độ ẩm của mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tên của xí nghiệp

- Ký hiệu địa chất cho biết tương đối về lớp lấy mẫu trong chiều dày vỉa

- Ngày và vị trí lấy mẫu. Đối với vỉa phức tạp hồ sơ cần có thêm chiều dày của từng lớp, số thứ tự mẫu đơn tính theo thứ tự từ nóc đến trụ.

4. Gia công mẫu

4.1. Việc chuẩn bị mẫu thí nghiệm được tiến hành theo TCVN 1693 : 1986.

4.2. Mẫu vi phân vỉa được gia công theo từng mẫu đơn riêng biệt.

4.3. Toàn bộ mẫu đơn được đập nhỏ đến 0 - 3 mm, lấy ra mẫu thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu ghi trong hồ sơ (xem Phụ lục 1) sau đó mẫu được đập đều cỡ hạt 0,2 mm để xác định chỉ số phân tích ghi trong hồ sơ.

5. Tính kết quả

Độ tro trung bình của mẫu vi phân vỉa xác định theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

An - là độ tro lớp than đá thứ n, %;

bn - là chiều dày lớp than đá thứ n, m;

dn - là khối lượng riêng thực của lớp than đá thứ n, kg/m3

 

Phụ lục I

Hồ sơ lấy mẫu vi phân vỉa

Hồ sơ lấy mẫu vi phân vỉa N0 … ngày lấy mẫu

1 Tên xí nghiệp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 Ký hiệu của vỉa

4 Góc dốc của vỉa

5 Đặc trưng vi phân vỉa xác định theo các chỉ tiêu ghi ở Bảng 1

Bảng 1

Mô tả vỉa

Chiều dày mỗi lớp than và mỗi lớp đá kẹp, m

Tỷ trọng thực

kg/m3

Ac %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tích số chỉ tiêu cột 4 và 5

1

2

3

4

5

6

6 Đặc trưng chất lượng vỉa: xác định theo các chỉ tiêu ghi ở Bảng 2

Bảng 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ac , %

Vc , %

Sc , %

QcKCal/kg

P, %

(CO2)c

D, kg/m3

Xác định các chỉ tiêu chất lượng tiến hành theo:

Xác định độ tro Ac theo TCVN 173 : 1975;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định hàm lượng chất bốc Vc theo TCVN 174 : 1986;

Xác định hàm lượng lưu huỳnh theo Sc TCVN 175 : 1986;

Xác định hàm lượng dioxit cacbon CO2 theo TCVN 4920 : 1989;

Xác định hàm lượng phốt pho P theo TCVN 254 : 1986;

Xác định nhiệt lượng riêng Qc theo TCVN 200 : 1986;

Xác định khối lượng riêng thực d theo TCVN 4778 : 1989.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5580:1991 về Than - Lấy mẫu vi phân vỉa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.956

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.86.56
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!