TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
4778 : 2009
ISO
23499 : 2008
THAN - XÁC ĐỊNH TỶ KHỐI
Coal -
Determination of bulk density
Lời nói đầu
TCVN 4778 : 2009 thay thế
TCVN 4778 : 1989
TCVN 4778 : 2009 hoàn toàn
tương đương với ISO 23499 : 2008.
TCVN 4778 : 2009 do Tiểu ban
kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC27/SC3 Nhiên liệu khoáng rắn - Than
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ khối của than bị tác động bởi các đặc
tính vật lý cũng như khối lượng riêng tương đối, sự phân bố hình dáng và cỡ hạt của các
hạt than, hàm lượng ẩm của than cũng như kích thước của dụng cụ đo. Kết quả tỷ
khối của than thay đổi theo các yếu tố trên. Được đề nghị để phân tích cỡ hạt phân chia
và xác định hàm lượng ẩm được tiến hành
theo TCVN 251 (ISO 1953) và TCVN 172 (ISO 589)
Phương pháp này mô tả quy trình để xác
định tỷ khối đối với than nghiền cũng như than dùng cho lò luyện cốc. Khi nạp
liệu cho lò luyện cốc, yêu cầu đưa khối lượng than đã biết trước
vào lò để duy trì việc nạp liệu cho lò là một hằng số tương đối. Phép thử
này dùng để xác định mức độ gắn kết của than để so sánh với tỷ khối thu được
trong các lò luyện cốc công nghiệp.
THAN - XÁC ĐỊNH
TỶ KHỐI
Coal -
Determination of bulk density
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả quy trình hình
nón để xác định tỷ khối rời của
than đã nghiền có cỡ hạt nhỏ hơn 37 mm,
cũng như nguyên liệu nạp cho lò luyện cốc. Tiêu chuẩn này tập
trung vào tỷ khối rời của
than, thu được khi cho than chảy tự do vào ống đong (hộp) để xác định.
Tiêu chuẩn này không quy định các quy
trình để xác định tỷ khối than kết dính hoặc thử nghiệm than cám hoặc than
dạng bột (đối với nồi hơi hoặc
các ứng dụng thực tế) và cũng không áp dụng để xác định tỷ khối
đống của than.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 172 (ISO 589), Than đá - Xác định độ ẩm toàn
phần.
TCVN 251 (ISO 1953), Than đá - Phân
tích cỡ hạt bằng
sàng.
TCVN 4826-1 (ISO 1213-1), Nhiên liệu
khoáng rắn - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ liên quan tới tuyển than.
ISO 1213-2, Solid mineral fuels -
Vocabulary - Part 2: Terms relating to sampling, testing and analysis (Nhiên liệu
khoáng rắn - Từ vựng - Phần 2: Thuật ngữ liên quan đến lấy mẫu, thử nghiệm và
phân tích).
ISO 13909-4, Hard coal and coke -
Mechanical sampling - Part 4: Coal - Preparation of test sample (Than đá và cốc
- Lấy mẫu cơ học - Phần
4: Than - Chuẩn bị mẫu thử).
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các
thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 4826-1 (ISO 1213-1) và ISO 1213-2.
4. Nguyên tắc
Tỷ khối được xác định bằng cách đổ đầy
than vào vật chứa (hộp đo) đã biết thể tích và xác định phần khối lượng tăng
lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Quy định chung
Mẫu chứa các hạt mịn có thể thể hiện
dung sai đáng kể về tỷ khối với dung sai hàm lượng ẩm. Cần phải cẩn thận để đảm
bảo hàm lượng ẩm trong mẫu thử đại diện cho phần mẫu thử đối với tỷ khối.
5.2. Thiết bị, dụng cụ
5.2.1. Hộp đo, vật chứa
hình khối có thể tích (0,028 4 ± 0,000 082) m3 (1 ft3) và
có kích thước trong 305 mm (1 ft), có mặt trong nhẵn, cấu tạo vững chắc và có
tay cầm vừa. Hộp có thể tích chính xác, tính bằng mét khối, được xác định bằng
cách sử dụng nước có
khối lượng riêng đã biết.
Vật chứa được làm bằng kim loại có độ
dày đủ để đảm bảo độ cứng của thành và đáy vật chứa dưới điều kiện thử nghiệm. (Độ
dày tối thiểu của thành là 3 mm).
CHÚ THÍCH: Kích thước trong
của vật chứa khối
có thể "làm
tròn" đến 300 mm có
sai số cho phép để có thể tích 0,027 m3.
Điều quan trọng
là phải biết thể tích chính xác của hộp
đo vì điều này rất cần
để tính tỷ khối
của than.
5.2.2. Dụng cụ hình nón, để đổ đầy hộp
đo phù hợp với Hình 1. Kích
thước dụng cụ hình nón như
sau: cao 610 mm, đường kính trong tại đỉnh là 510 mm và có lỗ tròn ở đáy với đường
kính bằng 115 mm. Một chốt đáy gồm cửa trượt và phần đỡ cửa được hàn với
đáy của hình nón sao
cho chốt đáy có thể mở và đóng dễ
dàng bằng cách tháo ra hoặc
lắp cửa trượt vào bộ đỡ
trượt. Dụng cụ hình nón được giữ bằng khung đỡ ba chân có cửa tròn ở đỉnh với đường
kính bằng 460 mm. Khung này sẽ giữ vững dụng cụ sao cho khoảng cách từ mặt trên
của cửa đến mặt đáy
trong của hộp là 560 mm (xem Hình 1).
5.2.3 Thanh gạt, bằng thép
dài khoảng 760 mm, rộng 40 mm và dày 5 mm.
5.2.4 Dụng cụ cân, cân bàn có
khả năng cân được 100 kg và chính xác đến 0,05 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Phần mẫu thử để xác
định tỷ khối
Các mẫu than nghiền được lấy theo ISO
13909-4. Khi gom phần mẫu thử để xác định tỷ khối, các mẫu đơn phải được bảo quản trong thùng
chứa kín khí để tránh thất thoát ẩm. Khối lượng tối thiểu của mẫu để xác định tỷ
khối phải là 150 kg, khối lượng này đủ để tiến hành bốn phép xác định lặp lại và phép
xác định tổng hàm lượng ẩm.
6.2. Mẫu thử
Phần mẫu thử để xác định tỷ khối phải
được trộn đều và được chia nhỏ, không cần nghiền mẫu, chia thành bốn phần 34 kg theo
ISO 13909-4. Thao tác này phải thực hiện nhanh để tránh thất thoát ẩm và tỷ khối phải
được xác định ngay lập tức. Nếu không thể tiến hành xác định ngay, các mẫu thử phải được giữ
trong thùng chứa kín khí và kín nước có khoảng không khí là tối thiểu và có nắp
kín khít cho đến khi tiến hành thử.
7. Cách tiến hành
7.1 Trước khi đổ đầy than
vào phễu hình nón, đặt giá đỡ ba chân trên tấm kim loại hoặc sàn cứng. Đổ mẫu đã chuẩn
bị thành đống trên sàn và sử dụng môi hoặc xẻng dày khoảng 100 mm cẩn thận san phẳng
mẫu. Không dùng môi hoặc xẻng để lèn chặt mẫu than. Lấy liên tiếp môi đầy hoặc
xẻng đầy tại các điểm phân chia đồng đều trên đống và cho mẫu trượt nhẹ từ môi
hoặc xẻng vào phễu ở những điểm
ngoại biên khác nhau. Điều này tránh sự phân tách và nén chặt trong quá trình đổ vào phễu.
Đổ khoảng 34 kg than vào phễu.
7.2 Đặt hộp cân đã cân trước khối
lượng dưới chốt đáy của dụng cụ hình nón. Sau đó mở nắp trượt để
toàn bộ than chảy vào hộp và tràn ra các mép hộp. Làm tơi than ướt không chảy
tự do từ phễu bằng cách đẩy nhẹ than xuống
bằng thanh gạt.
Kích thước tính bằng
milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)Bộ dụng cụ


b) Cửa sắt đậy
vừa đáy phễu
c) Chi tiết của chân
phễu có thể điều chỉnh
CHÚ DẪN:
1 Chiều cao dụng cụ hình nón
2 Chiều cao từ cửa sắt đến đáy trong
của hộp cân
3 Hộp cân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Đai ốc chặn
6 Bu lông M 16
a Thép dày 1,6 mm
b Ống dẫn DN 18
Hình 1 - Dụng cụ
dùng cho quy trình hình nón
7.3. Sau khi đổ đầy hộp, cẩn thận gạt phẳng than đầy
tràn trên mép hộp bằng thanh gạt,
đảm bảo trong cùng một lúc các góc của hộp được đổ đầy. Tránh va chạm hoặc làm
tràn ra ngoài hộp đã đầy cho tới khi tất cả than đầy quá được san bằng. Đặt hộp đo lên
bàn cân và cân, chính xác đến 0,05 kg. Ghi lại chênh lệch khối lượng giữa hộp
trống và hộp đã đổ đầy
than chính xác đến
0,05 kg.
Ngoài những đặc tính của than, hàm
lượng ẩm và phân bố cỡ hạt của than
là hai yếu tố chính có ảnh hưởng đến tỷ khối. Kết quả phép xác định độ ẩm lấy trong báo
cáo thử nghiệm. Phân tích sàng than được báo cáo cùng với tỷ khối là cần thiết để có giải
thích chính xác về tỷ
khối. Xem TCVN 172 (ISO 589) để biết thêm chi tiết về xác định độ ẩm và TCVN 251
(ISO 1953) để biết thêm
chi tiết về phân tích cỡ hạt bằng
sàng.
8. Biểu thị kết quả
Tỷ khối, rB,db của than,
trên cơ sở khô được biểu thị bằng kilogam trên mét khối, sử dụng phương trình
(1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
mo là khối lượng
hộp đo khô, sạch, tính bằng kilogam;
m1 là khối lượng
hộp đo đã đổ đầy, tính bằng
kilogam;
V là thể tích hộp đo khô, sạch, tính bằng met
khối;
M là tổng hàm
lượng ẩm của than, xác định
theo TCVN 172 (ISO 589), tính bằng phần trăm khối lượng.
Tỷ khối, rB,db của than, trên
cơ sở "như đã nhận"
biểu thị bằng kilogam trên mét khối, tính theo phương trình (2):
(2)
trong đó các ký hiệu như ở phương trình
(1).
9. Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình được báo
cáo là giá trị trung bình của các phép xác định song song, được làm tròn đến số
nguyên gần nhất.
10. Độ chụm
10.1 Độ lặp lại
Kết quả của các phép xác định song
song, thực hiện trong cùng một phòng thí nghiệm, do cùng một người thao tác, trên
cùng một thiết bị, trên
các phần mẫu thử đại diện lấy từ cùng một mẫu phân tích, không được chênh nhau
quá 10,0 kg/m3.
Khi hai kết quả thu được chênh nhau
quá giá trị trên, phải làm thêm hai phép thử khác. Nếu cặp thứ hai
trùng với các yêu cầu về độ lặp
lại, thì cặp thứ nhất sẽ bị loại bỏ và sẽ báo cáo giá trị trung bình của cặp thứ
hai.
Khi cả hai cặp kết quả vượt quá độ lặp
lại, thì sẽ báo cáo trung bình của bốn kết quả, miễn là hai kết quả khác nhau
nhất chênh lệch không quá 13,0 kg/m3. Nếu không, tất cả các kết quả sẽ bị loại bỏ và dụng
cụ, quy trình cũng như mẫu
sẽ được kiểm tra tìm những nguyên nhân không phù hợp, các nguyên nhân này sẽ được
khắc phục trước khi tiến hành xác định lại các cặp giá trị mới.
10.2. Độ tái lập
Không có giá trị độ tái lập đối với
các phép xác định thực hiện ở các phòng thử nghiệm khác nhau vì mẫu than có nguy cơ bi
vỡ vụn do vận
chuyển và làm thay đổi
sự phân bố cỡ hạt và tỷ khối.
11. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng mẫu thử;
c) Các kết quả và trên cơ sở độ ẩm, ví dụ,
rB,db. và rB,ar;
d) Hàm lượng ẩm và phân bố cỡ hạt của mẫu.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
TCVN 2230 (ISO 565), Sàng thử nghiệm - Lưới
kim loại đan, tấm kim loại đột lỗ và lưới đột lỗ bằng điện - Kích thước lỗ danh
nghĩa.