C
|
Độ dài bit xâu mã bộ tám của phần có
thể khôi phục được của thông điệp (được sử dụng trong tạo giá trị đại diện của
thông điệp trong Lược đồ chữ ký 2 và 3).
|
c
|
Năng lực của lược đồ chữ ký, có
nghĩa là số lượng bit tối đa sẵn sàng cho phần có thể khôi phục được của
thông điệp.
|
c*
|
Độ dài thông điệp có thể khôi phục
được, có nghĩa là độ dài được tính bằng bit của phần có thể khôi phục được của
thông điệp (c≥c*).
|
D, D’
|
Các xâu bit được tạo ra trong quá
trình tạo giá trị đại diện của thông điệp trong Lược đồ chữ ký 2 và 3.
|
D*, D’*
|
Các xâu bit được tạo ra trong lúc
khôi phục thông điệp trong Lược đồ chữ ký 2 và 3.
|
F
|
Giá trị đại diện của thông điệp (một
xâu bit).
|
F*
|
Giá trị đại diện của thông điệp đã
được khôi phục (giá trị đầu ra của bước mở chữ ký).
|
g
|
Hàm tạo mặt nạ.
|
H
|
Mã băm được tính toán bằng một hàm của
thông điệp M (một xâu bit).
|
H*
|
Mã băm đã được khôi phục bằng cách lấy
từ việc khôi phục thông điệp
|
h
|
Hàm băm kháng va chạm
|
k
|
Độ dài bit của các mô-đun của khóa
chữ ký bí mật và khóa xác thực công khai (xem Phụ Lục A).
|
Lh
|
Độ dài bit của mã băm được tạo ra bởi
hàm băm h.
|
Ls
|
Độ dài bit của salt S.
|
M
|
Thông điệp để ký (một xâu bit).
|
M*
|
Thông điệp đã được khôi phục từ chữ
ký là kết quả của quá trình xác thực.
|
M1
|
Phần có thể khôi phục của thông điệp
M, có nghĩa là M = M1 || M2.
|
M1*
|
Phần có thể khôi phục đã được khôi
phục của thông điệp (được tạo ra trong quá trình khôi phục thông điệp).
|
M2
|
Phần không thể khôi phục của thông
điệp M, có nghĩa là M = M1 || M2.
|
M2*
|
Phần không thể khôi phục của thông
điệp, là đầu vào của quá trình xác thực.
|
N
|
Xâu bit được xây dựng trong tạo giá
trị đại diện của thông điệp trong Lược đồ chữ ký 2
|
N*
|
Xâu bit được tạo ra trong quá trình
khôi phục thông điệp trong Lược đồ chữ ký 2 và 3.
|
P
|
Một xâu các bit 0 được xây dựng
trong tạo giá trị đại diện của thông điệp trong Lược đồ chữ ký 2 và 3.
|
S
|
Salt (một xâu bit).
|
S*
|
Salt đã được khôi phục (một xâu
bit).
|
t
|
Số xâu bộ tám trong trường Trailer (t = 1 hoặc
2).
|
T
|
Trường Trailer (một xâu có độ dài 8t
bit được sử dụng trong tạo giá trị đại diện của thông điệp).
|
Δ
|
Số nguyên trong khoảng từ 0 đến 7 được
sử dụng trong đặc tả phân bổ thông điệp.
|
δ
|
Số nguyên trong khoảng từ 0 đến 7 được
sử dụng trong đặc tả của Lược đồ chữ ký 2 và 3.
|
Σ
|
Chữ ký (một xâu bit chứa k-1 hoặc k
bit).
|
|A|
|
Độ dài bit của xâu bit A,
nghĩa là số bit trong A.
|
A || B
|
Phép ghép nối xâu bit A và B (theo
thứ tự đó).
|
éaù
|
Đối với một số thực a, số
nguyên nhỏ nhất không nhỏ hơn a.
|
a mod n
|
Đối với các số nguyên a và n,
(a mod n) biểu thị số dư (không âm) thu được khi chia a cho n.
Một cách tương đương nếu b = a mod n, thì b là số nguyên duy nhất thỏa mãn:
(i) 0 ≤ b < n, và
(ii) (b-a) là bội số
nguyên của n.
|
Å
|
Toán tử XOR thực hiện trên bit, được
sử dụng để kết hợp hai xâu nhị phân có cùng độ dài.
|
5 Sự chuyển đổi giữa
các xâu bit và số nguyên
Để biểu diễn một số nguyên không âm x
dưới dạng một xâu bit có độ dài bằng l (l phải thỏa mãn 2t
> x), số nguyên sẽ được viết lại dưới dạng biểu thức nhị phân duy nhất:
Trong đó 0 ≤ xi ≤ 2
(lưu ý rằng một hoặc vài chữ số đầu có thể bằng 0 nếu x < 2l-1.
Xâu bit sẽ là xl-1xl-2...x0.
Để biểu diễn một xâu bit xl-1xl-2...x0
(có độ dài l) thành một số nguyên x, quá trình đảo ngược sẽ như sau, x sẽ là số
nguyên được định nghĩa bởi công thức
6 Yêu cầu
Người sử dụng tiêu chuẩn này, nếu có
thể, được khuyến nghị áp dụng cơ chế thứ hai (Lược đồ chữ ký số 2). Tuy nhiên,
trong các môi trường mà việc tạo ra các biến ngẫu nhiên bởi người ký được coi
là không khả thi, thì Lược đồ chữ ký số 3 được khuyến nghị sử dụng.
Người sử dụng muốn dùng cơ chế chữ ký
số theo tiêu chuẩn này phải đảm bảo các thuộc tính sau đây được thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hàm ký sử dụng khóa chữ ký bí mật,
trong khi hàm xác thực sử dụng khóa xác thực công khai tương ứng.
- Mỗi thực thể ký sẽ sử dụng và giữ bí
mật khóa chữ ký bí mật của mình tương ứng với khóa xác thực công khai.
- Mỗi thực thể xác thực phải biết khóa
xác thực công khai của thực thể ký.
c) Việc sử dụng các lược đồ chữ ký được
quy định trong tiêu chuẩn này đòi hỏi phải lựa chọn một hàm băm kháng va chạm h.
Hàm băm được tiêu chuẩn hóa theo TCVN 11816. Sẽ có một ràng buộc giữa cơ chế ký
và hàm băm trong khi sử dụng. Nếu không có ràng buộc này, kẻ thù có thể yêu cầu
sử dụng một hàm băm yếu (chứ không phải là một hàm băm thực) và từ đó giả mạo
chữ ký.
CHÚ THÍCH 1 Có nhiều cách để thực hiện
điều kiện này. Các tùy chọn sau được liệt kê theo thứ tự tăng dần của rủi ro.
1. Yêu cầu một hàm băm cụ thể khi sử dụng
một cơ chế ký cụ thể. Quá trình xác minh sẽ chỉ sử dụng hàm băm cụ thể đó. TCVN
12214-3 cung cấp một ví dụ về tùy chọn này khi cơ chế DSA yêu cầu sử dụng chức
hàm băm chuyên dụng 3 theo TCVN 11816-3 (TCVN 11816-3) (còn gọi là SHA-1).
2. Cho phép tập hợp các hàm băm và chỉ
định hàm băm được sử dụng trong các tham số miền chứng thư. Trong miền chứng
thư này, quá trình xác minh sẽ sử dụng hàm băm được chỉ định trong chứng thư.
Bên ngoài miền chứng thư này, rủi ro có thể phát sinh từ các cơ quan chứng thực
(CA) không tuân thủ chính sách của người dùng. Nếu, ví dụ, một CA bên ngoài tạo
ra một chứng thư số cho phép các hàm băm khác, thì các vấn đề giả mạo chữ ký có
thể phát sinh. Trong trường hợp như vậy, một bên xác thực nhầm lẫn có thể đang
tranh chấp với CA tạo ra chứng thư số khác.
3. Cho phép một tập hợp các hàm băm và
chỉ định hàm băm được sử dụng bằng một số phương pháp khác, ví dụ như một số chỉ
biểu thị trong thông điệp hoặc thỏa thuận song phương. Quá trình xác thực sẽ chỉ
sử dụng hàm băm được chỉ
ra
bằng phương pháp khác này. Tuy nhiên, vẫn có nguy cơ kẻ thù có thể giả mạo chữ
ký bằng cách sử dụng một hàm băm khác.
CHÚ THÍCH 2 Phương pháp khác được đề cập
đến trong đoạn 3 ngay phía trên có thể dưới dạng một số mã nhận dạng hàm băm có
trong giá trị đại diện của thông điệp F (xem mục 8.2.2 và 9.2.3). Nếu mã
nhận dạng hàm băm được bao gồm trong F theo cách này thì kẻ tấn công
không thể sử dụng lại một chữ ký hiện có với cùng M1 và một M2
khác, ngay cả khi bên xác thực có thể bị thuyết phục chấp nhận chữ ký được tạo
ra bằng cách sử dụng một hàm băm đủ yếu mà có thể tìm được tiền ảnh. Tuy nhiên,
như đã thảo luận chi tiết trong [16] (xem phụ lục D), trong trường hợp này và sử
dụng hàm băm yếu, kẻ tấn công vẫn có thể tìm thấy một chữ ký mới với một M1
"ngẫu nhiên".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sử dụng một cơ chế chữ ký số cần
tiến hành một đánh giá rủi ro xem xét chi phí và lợi ích của các phương tiện
thay thế khác nhau để đạt được điều kiện bắt buộc. Đánh giá này phải bao gồm một
đánh giá về chi phí kết hợp với khả năng có một chữ ký giả mạo đang được sản xuất.
d) Bên xác thực chữ ký sẽ luôn luôn có
một phương thức độc lập an toàn để xác định lược đồ nào trong ba lược đồ chữ ký
được quy định trong tiêu chuẩn này đã được sử dụng để tạo ra chữ ký. Ngoài ra,
nếu sử dụng Lược đồ chữ ký số 2 hoặc 3, bên xác thực chữ ký cũng phải có phương
thức để xác định hàm tạo chữ ký nào trong hai hàm tạo chữ ký trong Phụ lục B đã
được sử dụng. Điều này có thể thu được bằng cách quy định cơ chế và hàm tạo chữ
ký trong ‘các tham số miền’ đã được đồng ý hoặc bằng cách đưa ra một mã nhận dạng
rõ ràng cho lược đồ chữ ký và hàm tạo chữ ký trong chứng thư khóa công khai của
người ký. Hàm tạo chữ ký cũng có thể được quy định trong một mã nhận dạng thuật
toán liên kết với dữ liệu đã được ký.
e) Mỗi lược đồ chữ ký số được quy định
trong tiêu chuẩn này đều có các tùy chọn cụ thể, phạm vi tùy chọn có thể của
người ký phải được biết đến bởi bên xác thực bằng một phương thức độc lập an
toàn. Các tùy chọn này bao gồm.
- Đối với tất cả ba lược đồ chữ ký số,
bên xác thực phải biết xem trường trailer tùy chọn 1 hoặc 2 có đang làm việc
hay không.
- Đối với lược đồ chữ ký số 2 và 3,
bên xác thực phải biết Ls, độ dài của salt S.
Ví dụ, điều này có thể thu được bằng
cách quy định lựa chọn tùy chọn trong “các tham số miền" hoặc bao gồm
thông tin tùy chọn trong chứng thư khóa công khai của người ký.
7 Mô hình quá trình
ký và xác thực
7.1 Tổng
quan
Mô hình cho một lược đồ chữ ký cho
khôi phục thông điệp được trình bày ở đây áp dụng cho cả ba lược đồ trong tiêu
chuẩn. Khi được áp dụng cho một thông điệp M, một lược đồ chữ ký kiểu
này có thể cung cấp khôi phục hoặc toàn bộ hoặc một phần thông điệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu M quá dài, thì có thể phục
hồi thông điệp sẽ một phần. Trong trường hợp này, M sẽ được chia thành
phần thể khôi phục được, một xâu bit có độ dài giới hạn được bao gồm trong chữ
ký, và phần không thể khôi phục được, một xâu các xâu bộ tám có độ dài bất kỳ
được lưu trữ và l hoặc được truyền cùng với chữ ký.
Mô hình được chia thành ba phần: đặc tả
thủ tục ký thông điệp, đặc tả thủ tục xác thực chữ ký và chi tiết của các khía
cạnh bổ sung của ký và xác thực cần được định nghĩa để hoàn chỉnh đặc tả của một
lược đồ chữ ký. Các điều 8, 9 và 10 quy định các khía cạnh bổ sung này cho ba
lược đồ được định nghĩa trong tiêu chuẩn này.
7.2 Ký thông
điệp
7.2.1 Giới thiệu
Cho một thông điệp M được ký, cần
phải thực hiện ba bước để tạo ra một chữ ký trên M, cụ thể là phân bổ
thông điệp, tạo xâu có thể khôi phục được và tạo chữ ký.
- Phân bổ thông điệp bao gồm
quá trình trong đó thông điệp được chia thành hai phần: phần có thể khôi phục
được M1 và phần không thể khôi phục M2 (có
thể rỗng). Độ dài của phần có thể khôi phục được được giới hạn trên bằng năng lực
c của lược đồ chữ ký, một giá trị được xác định bởi việc lựa chọn lược đồ
chữ ký và khóa của lược đồ. Phần có thể khôi phục sẽ được khôi phục từ chữ ký
trong quá trình xác thực, trong khi phần không thể khôi phục phải được cung cấp
cho bên xác thực bằng các phương thức khác (ví dụ nó có thể được gửi hoặc lưu
trữ với chữ ký). Do đó, nếu thông điệp đủ ngắn, toàn bộ thông điệp có thể được
phân bổ vào phần có thể khôi phục được, và phần không thể khôi phục được sẽ là
rỗng.
- Tạo giá trị đại diện của thông điệp lấy đầu vào
là hai phần này của thông điệp, và đầu ra là một xâu có định dạng, được gọi là
giá trị đại diện của thông điệp, là đầu vào cho bước tạo chữ ký.
- Tạo chữ ký lấy đầu vào là giá
trị đại diện của thông điệp và khóa chữ ký bí mật và đầu ra là chữ ký Σ. Quá
trình này được thực hiện bằng cách sử dụng một hệ thống khóa công khai.
7.2.2 Phân bổ thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một độ dài thông điệp có thể khôi phục
được c* sẽ được lựa chọn, trong đó c* ≤ c, c* ≤ |M| và c*
= |M| (mod 8) . Đối với Lược đồ chữ ký 1, c* sẽ được thiết
lập bằng với giá trị nhỏ nhất của c - Δ và |M|, trong đó Δ = (c
- |M|)mod 8.
- Nếu |M| = c* thì toàn
bộ thông điệp sẽ có thể khôi phục được, có nghĩa là M1 = M và
M2 sẽ là rỗng.
- Nếu |M| > c* thì M1
sẽ được thiết lập bằng với c* bit bên trái nhất của M, và M2
sẽ được thiết lập bằng với phần còn lại của M, có nghĩa là M2
chứa |M| - c* bit.
Trong cả hai trường hợp, M = M1 || M2.
CHÚ THÍCH 1 Để phục vụ các mục
đích thực tiễn, một ứng dụng có thể muốn cấu
trúc thông điệp M để đảm bảo rằng dữ liệu mà nó cần được lưu trữ hoặc
truyền dưới dạng rõ (ví dụ: thông tin địa chỉ) được phân bổ vào phần thông điệp
không thể phục hồi M2. Tuy nhiên, việc cấu
trúc và biểu diễn của thông điệp M là nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn
này.
CHÚ THÍCH 2 Phương thức phân bổ thông
điệp đảm bảo rằng M2 luôn luôn có độ dài là số nguyên lần các
xâu bộ tám. Hơn nữa, chọn c* là giá trị nhỏ nhất của c - Δ và |M|,
trong đó Δ = (c - |M|)mod8, đảm bảo rằng M1
càng dài càng tốt do điều kiện này. Ngoài ra, nếu M có độ dài là số
nguyên lần các xâu bộ tám, tức là nếu |M| là bội số nguyên của 8, thì cả
M1 và M2 sẽ bao gồm một số nguyên lần các
xâu bộ tám.
7.2.3 Tạo giá trị đại diện của thông
điệp
Bước này sẽ lấy đầu vào là phần có thể
khôi phục và phần không thể khôi phục của thông điệp, M1 và M2,
và đầu ra là giá trị đại diện của thông điệp F. Điều này sẽ đạt được bằng
cách sử dụng một trong các phương pháp được quy định tại các điều 8, 9 và 10
trong tiêu chuẩn này. Các phương pháp này yêu cầu phải sử dụng hàm băm h,
và trong trường hợp các cơ chế thứ hai và thứ ba, một hàm tạo mặt nạ g
cũng sử dụng h. Hàm băm h được sử dụng sẽ được lựa chọn trong các
hàm băm đã được tiêu chuẩn hóa theo TCVN 11816; hàm tạo mặt nạ g sẽ được
thiết lập bằng hàm được quy định tại Phụ lục C trong tiêu chuẩn này.
7.2.4 Tạo chữ ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Xác thực
chữ ký
7.3.1 Giới thiệu
Một thông điệp đã được ký bao gồm hoặc
chữ ký Σ trong trường hợp khôi phục toàn bộ hoặc phần không thể khôi phục được
của thông điệp M2* cùng với chữ ký Σ trong trường hợp khôi phục
một phần. Một chữ ký sẽ được chấp nhận khi và chỉ khi quá trình xác thực thành
công.
Cho chữ ký Σ và phần thông không thể
khôi phục được M2*, cần phải thực hiện ba bước sau đây để xác
thực Σ và khôi phục M*, cụ thể là mở chữ ký, khôi phục thông điệp và lắp
ghép thông điệp.
- Mở chữ ký lấy đầu vào là chữ ký Σ và
khóa xác thực công khai và đầu ra là một giá trị đại diện của thông điệp đã được
khôi phục F* hoặc trả về báo hiệu việc xác thực đã bị lỗi. Quá trình này
được thực hiện bằng cách sử dụng một hệ thống khóa công khai.
- Khôi phục thông điệp lấy đầu vào là
giá trị đại diện của thông điệp đã được khôi phục F* và phần không thể
khôi phục của thông điệp M2*, và đầu ra là phần có thể khôi
phục (đã được khôi phục) của thông điệp M1* hoặc trả về báo
hiệu việc xác thực đã bị lỗi.
- Lắp ghép thông điệp là quá trình mà
thông điệp đã được phục hồi M* được khôi phục từ phần có thể khôi phục
(đã được khôi phục) M1* và phần không thể khôi phục M2*
(có thể rỗng).
7.3.2 Mở chữ ký
Bước này lấy đầu vào là chữ ký Σ và khóa
xác thực công khai và đầu ra hoặc là một giá trị đại diện của thông điệp đã được
khôi phục F* hoặc là trả về báo hiệu việc xác thực đã bị lỗi. Điều này sẽ
đạt được bằng cách sử dụng hệ thống khóa công khai được quy định trong Phục lục
B của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước này lấy đầu vào là giá trị đại diện
của thông điệp đã được khôi phục F* và phần không thể khôi phục của
thông điệp M2*, và đầu ra là phần có thể khôi phục (đã được
khôi phục) của thông điệp M1* hoặc trả về báo hiệu việc xác
thực đã bị lỗi. Điều này sẽ đạt được bằng cách sử dụng một trong các phương
pháp được quy định tại các điều 8, 9 và 10 trong tiêu chuẩn này. Các phương
pháp này yêu cầu phải sử dụng hàm băm, và trong trường hợp các cơ chế thứ hai
và thứ ba, là một hàm tạo mặt nạ. Hàm băm được sử dụng sẽ được lựa chọn trong
các hàm băm đã được tiêu chuẩn hóa theo TCVN 11816; hàm tạo mặt nạ sẽ được thiết
lập bằng hàm được quy định tại Phụ lục C trong tiêu chuẩn này.
7.3.4 Lắp ghép thông điệp
Lắp ghép thông điệp là quá trình mà
thông điệp đã được phục hồi M* được khôi phục từ phần có thể khôi phục
(đã được khôi phục) M1* và phần không thể khôi phục M2*
(có thể rỗng). Có nghĩa là, thông điệp M* được ghép lại với nhau bằng M*
= M1* || M2*
7.4 Quy định
lược đồ chữ ký
Mục đích của mục 7.4 là định nghĩa các
lựa chọn cần được thực hiện để quy định thống nhất các quá trình ký và xác thực
được quy định trong tiêu chuẩn này.
a) Các bước phân bổ thông điệp và lắp
ghép thông điệp được định nghĩa duy nhất trong tiêu chuẩn này.
b) Phải chọn một trong ba tùy chọn
trong các bước tạo giá trị đại diện của thông điệp và khôi phục thông điệp, như
được định nghĩa trong các điều 8, 9 và 10 trong tiêu chuẩn này. Bất kỳ lựa chọn
nào trong ba lựa chọn này được chọn, một hàm băm cũng phải được chọn trong các
hàm băm đã được tiêu chuẩn hóa theo TCVN 11816 tùy thuộc vào điều kiện rằng mã
băm đầu ra sẽ chứa ít nhất 160 bit. Trong hai trong số ba trường hợp, một hàm tạo
mặt nạ được yêu cầu thêm, và hàm được sử dụng được định nghĩa trong Phụ lục C
trong tiêu chuẩn này.
c) Các bước tạo chữ ký và mở chữ ký được
định nghĩa duy nhất trong Phụ lục B trong tiêu chuẩn này, sự lựa chọn của khóa
chữ ký bí mật được sử dụng trong quá trình tạo chữ ký, và trong trường hợp Lược
đồ chữ ký 2 và 3 với số mũ lẻ, sự lựa chọn giữa chữ ký cơ sở và thay thế và các
hàm xác thực. Phương pháp được sử dụng để tạo ra các cặp khóa chữ ký bí mật và
khóa xác thực công khai được định nghĩa trong Phụ lục B trong tiêu chuẩn này.
8 Lược đồ chữ ký số
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 8 xác định quá trình tạo giá trị
đại diện của thông điệp và khôi phục thông điệp cho lược đồ chữ ký số tất định
cho phép khôi phục thông điệp.
Do các tấn công có thể xảy ra (xem [5]
và [6]), lược đồ này sẽ chỉ được sử dụng trong các môi trường nơi các điều kiện
về mặt tính toán đảm bảo rằng kẻ tấn công không thể có được chữ ký trên một số
lượng lớn các thông điệp đã được lựa chọn.
CHÚ THÍCH Lược đồ chữ ký số 1 chỉ nên
sử dụng trong các môi trường đòi hỏi tính tương thích với các hệ thống được cải
đặt theo phiên bản đầu tiên của tiêu chuẩn này (xem [5] và [6]). Tuy nhiên, Lược
đồ chữ ký số 1 chỉ tương thích với các hệ thống được cài đặt theo phiên bản đầu
tiên của tiêu chuẩn này sử dụng mã băm có độ dài ít nhất 160 bit.
8.2 Tham số
8.2.1 Độ dài theo mô-đun
Khóa chữ ký bí mật đang sử dụng được
giả định để có một mô-đun với độ dài là k bit (xem Phụ lục B). Nó xác định
cả c, năng lực của chữ ký, và độ dài của F, giá trị đại diện của
thông điệp.
8.2.2 Các tùy chọn trường trailer
Trong lược đồ này, trường trailer (được
sử dụng như là một phần cấu tạo nên giá trị đại diện của thông điệp) có thể có
độ dài là một hoặc hai xâu bộ tám. Trailer sẽ bao gồm t xâu bộ tám (t
= 1 hoặc 2), trong đó xâu bộ bốn bên phải nhất luôn luôn bằng giá trị 'C' của
hệ thập lục phân. Có hai lựa chọn sau đây được cho phép.
- Tùy chọn 1 (t = 1): trailer sẽ
bao gồm một xâu bộ tám; xâu bộ tám này sẽ bằng giá trị "BC” của hệ thập lục
phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng từ “00” đến “7F” được dành cho
tiêu chuẩn ISO / IEC JTC1; TCVN 11816 quy định một định danh duy nhất trong dải
đó cho mỗi hàm băm đã được tiêu chuẩn hóa. Khoảng từ “80” đến “FF” được dành
riêng cho việc sử dụng độc quyền.
CHÚ THÍCH Việc sử dụng tùy chọn thứ
hai cần bên xác thực phải có một phương tiện độc lập an toàn để biết được hàm
băm nào được sử dụng để xác minh chữ ký. Mặc dù điều này trước đây được cho là
tùy trường hợp, tuy nhiên nó đã được chứng minh là sai, [16] (xem thêm Phụ lục
D).
8.2.3 Năng lực
Năng lực c của chữ ký trong lược
đồ này được xác định bởi
c = k - Lh - 8t - 4.
Như đã được định nghĩa trong mục
7.2.2, độ dài c* của thông điệp có thể khôi phục được phải thỏa mãn:
a) c* = |M1|
trong trường hợp khôi phục thông điệp hoàn toàn;
b) c - 7 ≤ c* ≤ c
trong trường hợp khôi phục một phần.
8.3 Tạo giá
trị đại diện của thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Băm thông điệp;
- Định dạng.
8.3.1 Băm thông điệp
Thông điệp M (trong đó M
= M1 || M2) sẽ là đầu vào của hàm băm h
để thu được mã băm H, có nghĩa là, H = h(M). CHÚ THÍCH rằng H
chứa Lh bit.
8.3.2 Định dạng
Một xâu có độ dài k bit sẽ được xây dựng
như sau (thực hiện từ trái sang phải):
- Hai bit được thiết lập bằng “01”
- Một bit được thiết lập bằng '0'
trong trường hợp là khôi phục toàn bộ (nghĩa là M = M1) và
‘1’ trong trường hợp là khôi phục một phần (nghĩa là khi |M2|
> 0),
- k - Lh - |M1|
- 8t - 4 bit đệm tất cả được thiết lập bằng ‘0’,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- |M1| bit của M1,
- Lh bit của H, mã
băm,
- 8t bit của trường trailer T.
CHÚ THÍCH 1: Khi khôi phục một phần được
cung cấp, M2 được giữ càng ngắn càng tốt để phù hợp với điều
kiện rằng nó sẽ là một số nguyên lần của xâu bộ tám, trong trường hợp này số bit
đệm bằng '0' sẽ ít hơn 8.
Giá trị đại diện của thông điệp F
sẽ là kết quả của việc xử lý xâu bên trên từ trái sang phải trong các khối bốn
bit liên tiếp, có nghĩa là, các xâu bộ bốn, theo các bước dưới đây.
1. Xâu bộ bốn bên trái nhất sẽ giữ
nguyên không thay đổi.
2. Nếu xâu bộ bốn bên trái nhất có bit
bên phải nhất là '0' thì
a) Tất cả xâu bộ bốn tiếp theo bằng
“0000”, nếu có, sẽ được thay bằng một xâu bộ bốn bằng 'B' trong hệ thập lục
phân; nó là một phần của trường đệm.
b) Xâu bộ bốn tiếp theo đầu tiên không
bằng “0000” sẽ được cộng XOR với 'B' trong hệ thập lục phân (nghĩa là “1011”);
đây là xâu bộ bốn chứa bit đệm cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Điều này có nghĩa là nếu
xâu bộ bốn bên trái nhất có bit bên phải nhất được thiết lập là '1' (và do đó
không có '0' bit đệm), thì không có thay đổi được thực hiện đối với xâu bit.
4. Bit đầu tiên của xâu kết quả (sẽ
luôn bằng '0') sẽ bị xóa, kết quả là F là một xâu có k - 1 bit.
8.4 Khôi phục
thông điệp
Như đã được quy định trong Điều 6, bên
xác thực phải biết hàm băm h nào đã được sử dụng trong quá trình ký trước
đó. Do đó bên xác thực cũng sẽ biết Lh.
Nếu xâu bộ tám bên phải nhất của giá
trị đại diện của thông điệp đã được khôi phục F*, một xâu có k - 1
bit, bằng với
- “BC“ của hệ thập lục phân, thì
trailer chỉ bao gồm một xâu bộ tám;
- “CC“ của hệ thập lục phân, thì
trailer bao gồm hai xâu bộ tám bên phải nhất của F*, trong đó xâu bộ tám
bên trái là định danh của hàm băm được sử dụng. Nó sẽ được kiểm tra để xác định
xem nó có giống với hàm băm được sử dụng bởi bên xác thực hay không; nếu không
thống nhất thì việc xác thực chữ ký sẽ bị lỗi.
Chữ ký Σ sẽ bị từ chối nếu hoặc
trailer hoặc định danh hàm băm (nếu có) không thể được hiểu. Ngược lại, quá
trình xác thực sẽ tiếp tục.
Chữ ký Σ sẽ bị từ chối nếu bit bên
trái nhất của giá trị đại diện của thông điệp đã được khôi phục F* là ‘0’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xâu bộ bốn bên trái nhất sẽ giữ
nguyên không thay đổi.
2. Nếu xâu bộ bốn bên trái nhất có bit
bên phải nhất là '0' thì
a) Tất cả xâu bộ bốn tiếp theo bằng
‘B’ của hệ thập lục phân, nếu có, là một phần của trường đệm,
b) Xâu bộ bốn tiếp theo đầu tiên không
bằng ‘B’ của hệ thập lục phân sẽ là sẽ là số đảo ngược thứ tự với 'B' của hệ thập
lục phân để lấy lại giá trị ban đầu của xâu bộ bốn này.
3. Tất cả các bit tiếp theo sẽ giữ
nguyên không thay đổi.
Vị trí của bit đệm (bên phải nhất) cuối
cùng đã được xác định, và do đó đã tính toán được tổng số bit đệm. Bit thứ ba của
xâu bộ bốn đầu tiên cũng có thể được xử lý để xác định xem chữ ký cung cấp khôi
phục một phần hay toàn bộ. Trong trường hợp khôi phục một phần, chữ ký Σ sẽ bị
từ chối nếu có lớn hơn hoặc bằng chín bit đệm (có nghĩa là có lớn hơn hoặc bằng
tám bit 0). Ngược lại, quá trình xác thực sẽ tiếp tục.
Tất cả các bit cho đến cuối trường đệm
sẽ được loại bỏ từ bên trái của phiên bản đã được chỉnh sửa của F* và
trailer một hoặc hai xâu bộ tám sẽ được loại bỏ từ bên phải. Xâu nhị phân còn lại
sẽ được chia làm hai phần.
- Mã băm đã được khôi phục H* sẽ
bao gồm Lh bit bên phải nhất.
- Phần đã được khôi phục của thông điệp
M1* sẽ bao gồm các bit còn lại bên trái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Lược đồ chữ ký số
2
9.1 Tổng
quan
Điều 9 định nghĩa các quá trình tạo
giá trị đại diện của thông điệp và khôi phục thông điệp cho lược đồ chữ ký số
ngẫu nhiên cho phép khôi phục thông điệp.
CHÚ THÍCH Lược đồ chữ ký số này tương
thích với lược đồ đã được biết đến dưới tên gọi là IFSSR được quy định trong
IEEE P1363a, [10]. Nó được dựa trên một cách chặt chẽ vào một lược đồ đã được
biết đến dưới tên gọi là PSS-R, [3]. Phương thức tạo giá trị đại diện của thông
điệp là tương tự như phương thức đã được biết đến dưới tên gọi là EMSR3 trong
IEEE P1363a, [10].
9.2 Tham số
9.2.1 Độ dài mô-đun
Khóa chữ ký bí mật khi sử dụng được giả
sử là có một độ dài mô-đun là k bit (xem Phụ lục B). Nó xác định cả c,
năng lực của chữ ký, và độ dài của F, giá trị đại diện của thông điệp.
9.2.2 Độ dài salt
Độ dài salt Ls sẽ được lựa
chọn. Ls sẽ là một số nguyên dương (Ls > 0); là
một giá trị điển hình của Lh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong lược đồ này, trường trailer (được
sử dụng như là một phần cấu tạo nên giá trị đại diện của thông điệp) có thể có
độ dài là một hoặc hai xâu bộ tám. Trailer sẽ bao gồm t xâu bộ tám (t
= 1 hoặc 2), trong đó xâu bộ bốn bên phải nhất luôn luôn bằng giá trị 'C' của hệ
thập lục phân. Có hai lựa chọn sau đây được cho phép.
- Tùy chọn 1 (t = 1): trailer sẽ
bao gồm một xâu bộ tám; xâu bộ tám này sẽ bằng giá trị “BC” của hệ thập lục
phân.
- Tùy chọn 2 (t = 2): trailer sẽ
bao gồm hai xâu bộ tám liên tiếp; xâu bộ tám bên phải sẽ bằng giá trị “CC” của
hệ thập lục phân và xâu bộ tám bên trái sẽ là định danh hàm băm. Định danh hàm
băm xác định hàm băm đang được sử dụng.
Khoảng từ "00" đến “7F” được
dành cho tiêu chuẩn ISO / IEC JTC1; TCVN 11816 quy định một định danh duy nhất
trong dải đó cho mỗi hàm băm đã được tiêu chuẩn hóa. Khoảng từ “80” đến “FF” được
dành riêng cho việc sử dụng độc quyền.
9.2.4 Năng lực
Năng lực c của chữ ký trong lược
đồ này được xác định bởi:
c = k - Lh - Ls - 8t
- 2.
9.3 Tạo giá
trị đại diện của thông điệp
Trong lược đồ này, việc tạo giá trị đại
diện của thông điệp bao gồm hai bước chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Định dạng.
9.3.1 Băm thông điệp
Mã băm H sẽ được tính như dưới
đây hoặc theo một quy trình gồm các bước tương tự.
Chuyển đổi độ dài bit của M1
hay |M1| thành một xâu C có độ dài 64 bit sử dụng phép
chuyển đổi đã được mô tả trong điều 5.
Tạo ra một xâu bit ngẫu nhiên mới S
có độ dài là Ls bit.
Tính mã băm H bằng công thức H
= h(C || M1 || h(M2) || S).
CHÚ THÍCH rằng H chứa Lh bit.
9.3.2 Định dạng
Giá trị đại diện của thông điệp F
sẽ được tính toán như dưới đây hoặc theo một quy trình gồm các bước tương tự.
1. Cho P là một xâu bit chứa k
+ δ - Lh - Ls - |M1| - 8t -
2 bit ‘0’ trong đó δ = (1 - k)mod 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lh - 8t - 1 bit.
CHÚ THÍCH : Nếu mã băm có độ dài là bội
số của xâu bộ tám thì xâu bit D cũng sẽ có độ dài là bội số của xâu bộ
tám.
3. Áp dụng hàm tạo mặt nạ g cho
mã băm H để tạo ra một xâu bit N có độ dài k + δ - Lh
- 8t - 1 bit.
4. Độ dài của DÅN là k + δ
- Lh - 8t - 1 bit. Cho D’ là xâu k - Lh
- 8t - 1 bit thu được bằng cách xóa đi δ bit ở bên trái nhất của DÅN.
5. Cho F = D'||H||T
trong đó T là trường trailer 8 bit, F là xâu có độ dài k -
1 bit.
9.4 Khôi phục
thông điệp
Nếu xâu bộ tám bên phải nhất của giá
trị đại diện của thông điệp đã được khôi phục F*, một xâu có k - 1
bit, bằng với
- “BC” của hệ thập lục phân, thì
trailer chỉ bao gồm một xâu bộ tám;
- “CC” của hệ thập lục phân, thì
trailer bao gồm hai xâu bộ tám bên phải nhất của F*, trong đó xâu bộ tám
bên trái nhất là định danh của hàm băm được sử dụng. Nó sẽ được kiểm tra để xác
định xem nó có giống với hàm băm được sử dụng bởi bên xác thực hay không; nếu
không thống nhất thì việc xác thực chữ ký sẽ bị lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thông điệp có thể khôi phục được M1
sau đó sẽ được khôi phục từ đại diện thông điệp F* đã được khôi phục và
phần không thể khôi phục được M2 như dưới đây hoặc bằng một
trình tự các bước tương tự.
1. Thêm δ bit ‘0’ vào bên trái nhất của
F*.
2. Cho D’* là k + δ - Lh
- 8t - 1 bit bên trái nhất của xâu kết quả, và H* là Lh
bit tiếp theo.
3. Áp dụng hàm tạo mặt nạ g cho
xâu H* để tạo ra một xâu bit N* có độ dài k + δ - Lh
- 8t - 1 bit.
4. Cho D* = D'* Å N*.
5. Thiết lập δ bit bên trái nhất
của D* bằng ‘0’.
6. Thực hiện từ bên trái nhất của D*,
tìm kiếm bit ‘1’ đầu tiên. Loại bỏ bit này và tất cả các bit ‘0’ ở bên trái của
nó, sau đó cho S* là Ls bit bên phải nhất của D*,
và M1* là các bit còn lại của D*. Nếu không có bit ‘1’
đầu tiên thì trả về báo hiệu quá trình xác thực đã bị lỗi và dừng lại.
7. Chuyển đổi độ dài bit của M1*
thành một xâu C có độ dài 64 bit sử dụng phép chuyển đổi đã được mô tả
trong điều 5.
8. Nếu H* = h(C||M1*||h(M2*)||S*)
thì trả về phần thông điệp có thể khôi phục được M1*. Ngược lại,
trả về báo hiệu quá trình xác thực bị lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 10 định nghĩa các quá trình tạo
giá trị đại diện của thông điệp và khôi phục thông điệp cho một lược đồ chữ ký
số tất định cho phép khôi phục thông điệp.
Lược đồ này giống hệt như lược đồ đã
được định nghĩa tại điều 9 ngoại trừ việc S là một giá trị cố định được
cho phép có độ dài bằng 0, có nghĩa là Ls ≥ 0 (không giống
như điều kiện Ls > 0 được áp dụng trong điều 9). Do đó lược
đồ này là tất định và không ngẫu nhiên.
Salt cố định S có thể được người
ký lựa chọn. Ngoài ra, nó có thể được quy định như một phần của các tham số miền.
CHÚ THÍCH 1 Độ an toàn của lược đồ này
tương đương với mức độ có thể đạt được từ việc sử dụng "băm toàn miền",
[1], [4].
CHÚ THÍCH 2 Lược đồ chữ ký số 3 được
xem là nên được sử dụng hơn lược đồ chữ ký số 1 - xem điều 1. Đó là do các lý
do sau đây.
- Các lược đồ giống lược đồ chữ ký số
3 có các bằng chứng toán học về độ an toàn (xem [4]). Tuy nhiên, các kỹ thuật
chứng minh này không áp dụng cho Lược đồ chữ ký số 1.
- Hai lược đồ có hiệu quả tương đương.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô-đun ASN.1
A.1 Tổng quan
A.2 Sử dụng các định danh đối tượng
đi kèm
Mỗi lược đồ chữ ký đều sử dụng một hàm
băm, một dãy bao gồm một định danh thuật toán và các tham số liên quan. Do đó,
định danh đối tượng của lược đồ chữ ký có thể được đi kèm với một trong các định
danh thuật toán hàm băm chuyên dụng được quy định trong ISO/IEC 10118-3 và các
tham số liên quan.
Sử dụng ký hiệu giá trị ASN.1 XML, một
giá trị có kiểu SignatureWithMessageRecovery sử dụng cơ chế xử lý chữ ký thông
thường 1 được định nghĩa trong tiêu chuẩn này và hàm băm SHA-1 được định nghĩa
trong ISO/IEC 10118-3 được biểu diễn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(quy
định)
Hệ thống khóa công khai cho chữ ký số
Phụ lục này định nghĩa một hệ thống
khóa công khai. Hệ thống khóa công khai này bao gồm ba phần chính:
- Tạo khóa, phương pháp tạo một cặp
khóa gồm một khóa chữ ký bí mật và một khóa xác thực công khai,
- Tạo chữ ký, phương pháp tạo một chữ
ký Σ từ giá trị đại diện của thông điệp F và một khóa chữ ký bí mật, và
- Mở chữ ký, phương pháp thu được giá
trị đại diện của thông điệp đã được khôi phục F* từ chữ ký Σ và khóa xác
thực công khai. Đầu ra của hàm này cũng chứa một báo hiệu xác định xem thủ tục
mở chữ ký đã thành công hay bị lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phụ lục này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa trong tiêu chuẩn này và dưới đây:
B.1.1
Mô-đun
Số nguyên kết quả của việc tạo ra hai
số nguyên tố, là thành phần cấu tạo nên các khóa công khai và khóa bí mật
B.1.2
Khóa chữ ký bí mật
Mô-đun và số mũ chữ ký bí mật
B.1.3
Khóa xác thực công khai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Ký hiệu và chữ viết tắt
Trong phụ lục này áp dụng các ký hiệu
và chữ viết tắt được quy định trong tiêu chuẩn này và dưới đây:
f
Số nguyên với F là biểu diễn
nhị phân của nó.
f*
Số nguyên được tính toán trong quá
trình mở chữ ký.
J
Số nguyên được tính toán trong quá
trình tạo chữ ký.
J*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Mô-đun (thành phần của khóa chữ ký
bí mật và khóa xác thực công khai).
p, q
Các thừa số nguyên tố của mô-đun.
s
Số mũ chữ ký.
v
Số mũ xác thực
lcm(a,b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min{a,b}
Giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị a
và b.
(a|n)
Ký hiệu Jacobi của a theo n.
CHÚ THÍCH 1 Cho p là một số
nguyên tố lẻ và a là một số nguyên dương. Biểu thức sau định nghĩa ký hiệu
Legendre theo p.
(a|p) = a(p-1)/2mod p.
Ký hiệu Legendre của bội số của p
với p bằng 0. Khi a không phải là bội số của p, ký hiệu
Legendre của a theo p là +1 hoặc -1 tùy thuộc vào a là hay
không là bình phương mô-đun của p.
CHÚ THÍCH 2 Cho n là một số
nguyên dương lẻ và a là một số nguyên lẻ. Ký hiệu Jacobi của a
theo n là kết quả của ký hiệu Legendre của a theo các phần tử
nguyên tố của n (lặp lại ký hiệu Jacobi cho các phần từ nguyên tố đã lập
lại). Do đó nếu n = pq, thì (a|n) = (a|p)(a|q).
Ký hiệu Jacobi của a theo n vẫn có thể tính được mà không cần biết
các phần tử nguyên tố của n.
B.3 Tạo khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1 Số mũ xác thực công khai
Mỗi thực thể ký sẽ lựa chọn một số
nguyên dương v làm số mũ xác thực công khai, số mũ xác thực công khai này có thể
được tiêu chuẩn hóa trong các ứng dụng cụ thể.
CHÚ THÍCH Các giá trị 2, 3, 17 và
65537 có thể có một số ưu điểm về mặt thực tế.
B.3.2 Các thừa số nguyên tố bí mật và
số mô đun công khai
Mỗi thực thể ký sẽ lựa chọn một cách
bí mật và ngẫu nhiên hai số nguyên tố lớn khác nhau p và q theo
các điều kiện sau đây.
- Nếu v là số lẻ, thì p
- 1 và q - 1 sẽ là nguyên tố cùng nhau với v.
- Nếu v là số chẵn, thì (p
- 1)/2 và (q - 1)/2 sẽ là nguyên tố cùng nhau với v. Hơn nữa, p
và q phải không đồng dư với nhau theo mod 8.
Số đồng dư công khai n được thiết
lập bằng tích của p và q, có nghĩa là n = pq. Kích thước của
n theo bit xác định giá trị của k như sau
2k-1 <
n ≤ 2k - 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Một số định dạng của số đồng
dư đơn giản hóa việc giảm thiểu mô-đun và yêu cầu ít lưu trữ bảng hơn. Ví dụ của
các định dạng này là
n = 264x
- r của độ dài k = 64x bit,
n = 264x + r
của độ dài k = 64x + 1 bit,
trong đó: 1 ≤ y ≤ 2x và r
< 264x-8y < 2r.
Đối với mô-đun có định dạng 264x
- r, 8y bit quan trọng nhất bằng 1, trong đó 8y nhiều nhất
bằng một phần tư độ dài số đồng dư. Đối với mô-đun có định dạng 264x
+ r, bit quan trọng nhất bằng 1 và theo sau nó là 8y bit bằng 0,
trong đó 8y nhiều nhất bằng một phần tư độ dài số đồng dư.
B.3.3 Số mũ chữ ký bí mật
Số mũ chữ ký bí mật sẽ là bất kỳ một số
nguyên dương s nào sao cho sv - 1 là bội số của
- lcm(p - 1, q -
1) nếu v là số lẻ;
- lcm(p - 1, q - 1)/2
nếu v là số chẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Hàm tạo chữ ký
Giá trị đại diện của thông điệp F
là một xâu k - 1 bit, trong đó bốn bit bên phải nhất bằng “1100” (‘C’
trong hệ thập lục phân). Nó là biểu diễn nhị phân của một số nguyên dương được
ký hiệu là f.
Số nguyên J được định nghĩa như
sau:
- nếu v là số lẻ thì J = f,
- nếu v là số chẵn và (f|n)
= +1 thì J = f, và
- nếu v là số chẵn và (f|n)
= -1 thì J/f/2
CHÚ THÍCH Nếu v là số lẻ thì biểu
thức trên đảm bảo rằng ký hiệu Jacobi của J theo n luôn bằng +1.
Chữ ký Σ là một xâu bi có độ dài k
- 1 bit tương ứng với số nguyên min{Jsmod n,n - (Jsmod
n)} sử dụng quy ước đã được mô tả trong Điều 5.
B.5 Hàm mở chữ ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J* = Σvmod
n.
Số nguyên f* sẽ được tính như
sau.
- Nếu v là số lẻ và
- nếu J* mod 16 = 12
thì f* = J*,
- nếu J* mod 16 = n
- 12 mod 16 thì f* = n - J*.
- Nếu v là số chẵn và
- nếu J* mod 8 = 1 thì f* = n - J*,
- nếu J* mod 8
= 4 thì f* = J*,
- nếu J* mod 8
= 6 thì f* = 2J*,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ ký Σ sẽ bị từ chối trong tất cả
các trường hợp khác; nó cũng sẽ bị từ chối nếu f* mod 16 ≠ 12, và nếu f*
không thỏa mãn f* ≤ 2k-1 - 1.
Giá trị đại diện của thông điệp đã được
khôi phục F* là xâu bit có độ dài k - 1 tương ứng với số nguyên f*
sử dụng quy ước đã được mô tả trong Điều 5.
B.6 Hàm tạo chữ ký thay thế
Nếu v là số lẻ thì hàm này có
thể được sử dụng như là một sự thay thế cho hàm trong Điều B.4. Nó sẽ được sử dụng
cùng với hàm mở chữ ký trong B.7.
Giá trị đại diện của thông điệp F
là một xâu k - 1 bit, trong đó bốn bit bên phải nhất bằng “1100” (‘C’
trong hệ thập lục phân). Nó là biểu diễn nhị phân của số nguyên dương được ký
hiệu là f.
Số nguyên J được định nghĩa là J
= f.
Chữ ký Σ là một xâu bit có độ dài k
bit tương ứng với số nguyên Jsmod n sử dụng quy ước đã được
mô tả trong Điều 5.
CHÚ THÍCH Sự khác nhau giữa hàm này và
hàm ở Điều B.4 là chữ ký Σ luôn luôn là Jsmod n; không có bước
“giá trị tuyệt đối” được thực hiện để lựa chọn giá trị nhỏ hơn giữa Jsmod
n và n - (Jsmod n).
B.7 Hàm mở chữ ký thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ ký Σ là một xâu k bit, đó là
biểu diễn nhị phân của số nguyên dương nhỏ hơn n. Số nguyên này sẽ tăng
lên theo số mũ v mod n để thu được J*, có nghĩa là
J* = Σvmod n.
Số nguyên f* sẽ được tính bằng f*
= J*.
Chữ ký Σ sẽ bị từ chối nếu f* mod
16 ≠ 12, và nếu f* không thỏa mãn f* ≤ 2k-1
- 1.
Giá trị đại diện của thông điệp đã được
khôi phục F* là xâu bit có độ dài k - 1 tương ứng với số nguyên f*
sử dụng quy ước đã được mô tả trong Điều 5.
CHÚ THÍCH Sự khác nhau giữa hàm này và
hàm ở Điều B.5 là số nguyên f* luôn bằng J*; không cần thiết phải
“disambiguation” giữa J* và n - J*.
Phụ
lục C
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này định nghĩa một hàm tạo mặt
nạ dựa trên hàm băm.
CHÚ THÍCH Hàm này là mở rộng của hàm
đã được định nghĩa dưới tên gọi là MFG1 trong IEEE Std 1363-2000, cho phép đầu
vào đầu ra là các xâu bit. Nó tương tự với đề xuất của Bellare và Rogaway.
Một hàm tạo mặt nạ lấy đầu vào là một
xâu bit Z và độ dài mong đợi của đầu ra LN, và đầu ra
là một xâu bit N có độ dài bằng giá trị đó.
C.1 Ký hiệu và chữ viết tắt
Trong phụ lục này cùng với các ký hiệu
đã được định nghĩa trong Điều 4, các ký hiệu và chữ viết tắt dưới đây được áp dụng:
LN Độ dài (tính
bằng bit) của đầu ra của hàm tạo mặt nạ g.
LZ Độ dài (tính
bằng bit) của xâu bộ tám Z.
N Đầu ra của
hàm tạo mặt nạ g (một xâu bit).
Z Một xâu bit
đầu vào của hàm tạo mặt nạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng hàm này đòi hỏi phải lựa
chọn một hàm băm. Hàm băm này, được ký hiệu là h, sẽ được thiết lập bằng
hàm băm h như trong đoạn (c) của Điều 6. Chúng ta ký hiệu độ dài đầu ra
của h theo bit là Lh.
C.3 Chi tiết kỹ
thuật
C.3.1 Tham số
Một đầu vào của hàm g là độ dài
mong muốn theo bit của đầu ra, là số nguyên dương LN.
C.3.2 Tạo mặt nạ
Xâu bit N sẽ được tính toán như
sau hoặc theo một trình tự các bước tương tự.
1. Nếu Lz vượt quá
giới hạn về độ dài (264 - 33 đối với Hàm băm chuyên dụng 1 và 3
trong ISO/IEC 10118-3), hoặc nếu LN > Lh
x 232, xuất ra báo “lỗi” và dừng lại.
2. Cho N là một xâu rỗng.
3. Cho i = 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Cho N: = N||h(Z||C).
3.3 Cho i: = i + 1.
3.4 Nếu i < éLN/Lhù, quay lại bước 3.1.
4. Xuất ra LN bit
bên trái nhất của N.
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Về định danh hàm băm và sự lựa chọn độ dài có
thể khôi phục được của thông điệp
Như được quy định trong Điều 6 (Yêu cầu),
người dùng các lược đồ chữ ký được quy định trong tiêu chuẩn này phải lựa chọn
một hàm băm kháng va chạm h. Điều quan trọng là bên xác thực có nhiều
cách để xác định hàm băm nào đã được sử dụng khi tạo ra chữ ký, để quá trình
xác thực có thể diễn ra một cách an toàn. Nếu có một tổ chức thứ ba nguy hiểm
có thể thuyết phục bên xác thực rằng một hàm băm “yếu” đã được sử dụng để tạo
ra chữ ký (ví dụ như một hàm băm thiếu tính chất một chiều) thì tổ chức thứ ba
này có thể thuyết phục bên xác thực rằng một chữ ký có hiệu lực thực sự đã được
áp dụng cho một thông điệp "sai".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, như đã thảo luận chi tiết
trong [16], ngay cả khi một định danh hàm băm được bao gồm trong giá trị đại diện
của thông điệp, kẻ tấn công khác đều có thể xảy ra nếu bên xác thực có thể bị
thuyết phục bằng một hàm băm "yếu" đã được sử dụng. Từ yếu ở đây có
nghĩa là hàm băm thiếu tính chất một chiều, có nghĩa là với một hàm băm cho trước
có thể tính toán để tìm ra xâu đầu vào ánh xạ đến mã băm này bởi hàm băm. (CHÚ
THÍCH rằng chính xác thì kiểu yếu này trước tiên phải được thúc đẩy bởi sự bao
gồm của một định danh hàm băm trong giá trị đại diện của thông điệp.
Các tấn công được mô tả trong [16] hoạt
động theo cách thức chung sau đây. Kẻ tấn công tạo ra “chữ ký” ngẫu nhiên và đối
với mỗi "chữ ký" này áp dụng một hàm xác thực công khai của thực thể
mà chữ ký của nó muốn giả mạo, và thu được “giá trị đại diện của thông điệp đã
được khôi phục” (đây là bước “mở chữ ký”). Phần tiếp theo của tấn công sẽ rất
khác nhau tùy thuộc vào định dạng của giá trị đại diện của thông điệp, nhưng bắt
buộc kẻ tấn công phải xem xét xem giá trị đại diện của thông điệp đã được khôi
phục có định dạng đúng tương ứng với chữ ký thật và rằng định danh hàm băm
trong xâu này là định danh tương ứng với một hàm băm yếu hay không. Khả năng xảy
ra việc này là rất khác nhau, nhưng có thể lớn đến 2-16 (và do đó kẻ
tấn công không cần phải thử quá nhiều “chữ ký ngẫu nhiên” trước khi tìm được một
chữ ký có các thuộc tính mong muốn).
Với “chữ ký” này, kẻ tấn công có thể
nhúng mã băm vào trong giá trị đại diện của thông điệp đã được khôi phục, và lợi
dụng thực tế là hàm băm yếu để phát hiện ra một phần thông điệp không thể khôi
phục được, mà khi kết hợp với phần có thể khôi phục được có trong giá trị đại
diện của thông điệp, băm để có được mã băm mong muốn. Như thế, kẻ tấn công có
thể giả mạo một chữ ký mới với một M1 “ngẫu nhiên”. Do đó, kể
cả khi có định danh hàm băm trong giá trị đại diện của thông điệp cũng không
tránh được việc đòi hỏi người xác thực phải có một phương thức độc lập an toàn
để biết được hàm băm nào được sử dụng để xác thực chữ ký.
Thảo luận này cũng liên quan đến việc
lựa chọn độ dài có thể khôi phục được c* cho lược đồ chữ ký 2 và 3. Như
đã được mô tả trong 7.2.2, c* sẽ được lựa chọn thỏa mãn điều kiện c*
≤ c, năng lực của lược đồ chữ ký. c* thường được mong đợi là gần
bằng c để tối đa độ dài phần có thể khôi phục được của thông điệp, và do
đó tối thiểu độ dài phần không thể khôi phục được của thông điệp, c* được
khuyến nghị lựa chọn là một số bất kỳ nhỏ hơn c (ví dụ như c-16, c-24
hoặc c-80, tùy theo độ khó mong muốn), để làm cho các cuộc tấn công theo
hình thức đã được mô tả ở trên trở nên khó khăn hơn.
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Ví dụ
Phụ lục này bao gồm tổng cộng 12 ví dụ
về tạo chữ ký và xác thực chữ ký làm việc theo ba lược đồ đã được quy định
trong tiêu chuẩn này, cùng với hai ví dụ về tạo khóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- E.1.1 bao gồm một ví dụ về tạo khóa.
- E.1.2 bao gồm ba ví dụ về tạo và xác
thực chữ ký, tất cả đều là khôi phục toàn bộ thông điệp. Đối với mỗi lược đồ được
quy định trong tiêu chuẩn này có một ví dụ tương ứng.
- E.1.3 bao gồm ba ví dụ về tạo và xác
thực chữ ký, tất cả đều là khôi phục một phần thông điệp. Đối với mỗi lược đồ
được quy định trong tiêu chuẩn này có một ví dụ tương ứng.
Phụ lục E.2 bao gồm các ví dụ với số
mũ công khai bằng 2.
- E.2.1 bao gồm một ví dụ về tạo khóa.
- E.2.2 bao gồm ba ví dụ về tạo và xác
thực chữ ký, tất cả đều là khôi phục toàn bộ thông điệp. Đối với mỗi lược đồ được
quy định trong tiêu chuẩn này có một ví dụ tương ứng.
- E.2.3 bao gồm ba ví dụ về tạo và xác
thực chữ ký, tất cả đều là khôi phục một phần thông điệp. Đối với mỗi lược đồ
được quy định trong tiêu chuẩn này có một ví dụ tương ứng
E.1 Các ví dụ với số mũ công khai bằng
3
Phụ lục E.1 bao gồm các ví dụ với khóa
công khai có số mũ bằng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa trong ví dụ có mô-đun k = 1024
bit với số mũ công khai v = 3.
Số đồng dư công khai n là kết
quả của các thừa số nguyên tố bí mật p và q. Độ dài của nó là
1024 bit.
Số mũ của chữ ký bí mật s bằng nghịch
đảo phép nhân của v mod lcm(p - 1, q - 1).
E.1.2 Các ví dụ về khôi phục toàn bộ
Ở đây trình bày ba ví dụ về tạo và xác
thực chữ ký, mỗi ví dụ tương ứng với một trong ba lược đồ.
E.1.2.1 Ví dụ về lược đồ chữ ký 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.2.1.1 Quá trình ký
Thông điệp được ký là một xâu bao gồm
64 ký tự mã ASCII như sau.
Trong hệ thập lục phân, thông điệp M
là một xâu có độ dài là 64 xâu bộ tám, nghĩa là 512 bit như sau.
160 bit mã băm được tính toán bằng
cách áp dụng SHA-1 cho 512 bit của M.
Định danh trong trường trailer xác định
hàm băm được sử dụng; ISO/IEC 10118-3 thiết lập định danh cho hàm băm chuyên dụng
3 giá trị “33”. Do đó, trường trailer 7 bao gồm 16 bit sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số nguyên có thể khôi phục fr
là số nguyên dương không dấu biểu diễn Sr. fr tăng
theo lũy thừa bậc s theo mô-đun n. Kết quả được biểu diễn bởi một
số nguyên dương không dấu tạm thời t.
Vì kết quả trên lớn hơn n/2, chữ
ký Σ = n - t
Thông điệp đã ký có 128 xâu bộ tám chỉ
bao gồm chữ ký vì M2 là rỗng.
E.1.2.1.2 Quá trình xác thực
Chữ ký Σ là một xâu nhị phân đại diện
một số nguyên dương không dấu, nhỏ hơn n/2. Số nguyên này tăng theo lũy
thừa bậc 3 mô-đun n, do đó thu được số nguyên fs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f'r được biểu diễn
dưới dạng một số nguyên dương không dấu bởi xâu đã được khôi phục S'r.
- Xâu bộ tám bên trái nhất của S'r
bằng “4B”; nó bao gồm tiêu đề bằng “01”, bit dữ liệu thêm bằng ‘0’ (khôi phục
toàn bộ), một bit đệm bằng ‘0’ và một xâu bộ bốn đệm bằng ‘B’; theo sau là 81
xâu bộ bốn bằng ‘B’ và xâu bộ bốn bao quanh bằng ‘A’; 42 xâu bộ tám này được
chuyển sang bên phải của S'r.
- Xâu bộ tám bên phải nhất của S'r
bằng “CC”; do đó, trailer bao gồm hai xâu bộ tám và bằng “33CC”; hai xâu bộ tám
đó cũng được chuyển sang bên phải của S'r.
Định danh hàm băm bằng “33”; do đó hàm
băm được sử dụng là hàm băm chuyên dụng 3.
Xâu còn lại 672 bit được chia làm hai
phần.
- M1* bao gồm 512
bit bên trái nhất.
- H' bao gồm 160 bit bên
phải nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp đã được khôi phục M*
chỉ bao gồm M1* vì khôi phục thông điệp là toàn bộ. Mã băm còn
lại H" được tính bằng các áp dụng SHA-1 cho M*.
Vì hai mã băm H’ và H”
là giống nhau, chữ ký Σ được chấp nhận.
E.1.2.2 Ví dụ về lược đồ chữ ký 2
Ví dụ này sử dụng hàm băm chuyên dụng
1 trong ISO/IEC 10118-3 (còn được biết đến với tên gọi là RIPEMD-160).
E.1.2.2.1 Quá trình ký
Trong hệ thập lục phân, thông điệp M
là một xâu có độ dài là 48 xâu bộ tám, nghĩa là 384 bit như sau.
160 bit của salt S được tạo ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160 bit mã băm được tính toán bằng
cách áp dụng hàm băm chuyên dụng 1 để thu được một xâu nhị phân có độ dài là
768 (= 64 + 384 + 160 + 160) và kết quả được ghép thêm 64 bit độ dài thông điệp
có thể khôi phục
được C, 384 bit của
phần có thể khôi phục được M1 (=M), 160 bit của
mã băm của phần không thể khôi phục được (phần này bằng rỗng) h(M2) và 160 bit của
salt S. H = h(C||M1||h(M2)||S).
Định danh trong trường trailer xác định
hàm băm được sử dụng; ISO/IEC 10118-3 thiết lập định danh cho hàm băm chuyên dụng
1 giá trị “31”. Do đó, trường trailer 7 bao gồm 16 bit sau đây.
Thông điệp là đủ ngắn để khôi phục
toàn bộ. 1024 bit của xâu trung gian Si kết quả của việc nối
303 (= 1024 - 384 - 160 - 160 - 16 - 1) bit đệm bằng ‘0’, bit bao quanh bằng 1,
384 bit của M1 (=M), 160 bit của L, 160 bit của H
và 16 bit của trường trailer T.
Xâu có thể khôi phục Sr
thu được từ việc áp dụng hàm tạo mặt nạ MGF1 đối với 848 (= 1024 - 160 -
16) bit bên trái nhất của Si, và 1 bit bên trái nhất của Sr
được thiết lập bằng ‘0’ vì δ = 1 (δ = 1 - 1024)mod 8).
Số nguyên có thể khôi phục fr
là số nguyên dương không dấu biểu diễn Sr. fr tăng
theo lũy thừa bậc s theo mô-đun n. Kết quả được biểu diễn bởi một
số nguyên dương không dấu tạm thời t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xâu nhị phân biểu diễn số nguyên t
dưới dạng một số nguyên dương không dấu là chữ ký được tạo ra bởi hàm tạo chữ
ký thay thế (xem Phụ lục A.6) Σ' = t.
Vì kết quả trên lớn hơn n/2, nó
được thay thế bởi phần dư của nó với n. Xâu nhị phân biểu diễn số nguyên
này dưới dạng một số nguyên dương không dấu là chữ ký Σ = n - t.
Thông điệp đã ký có 128 xâu bộ tám chỉ
bao gồm chữ ký vì M2 là rỗng.
E.1.2.2.2 Quá trình xác thực
Chữ ký Σ là một xâu nhị phân đại diện
một số nguyên dương không dấu, nhỏ hơn n/2. Số nguyên này tăng theo lũy
thừa bậc 3 mô-đun n, do đó thu được số nguyên fs.
Vì fs là đồng dư với
(n -12) mô-đun 16, nó được thay thế bởi phần dư của nó với n, có
nghĩa là số nguyên được khôi phục là f'r = n - fs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S'i biểu diễn
xâu được khôi phục trung gian như sau.
- Bit bên trái nhất của S'i
được thiết lập bằng ‘0’ vì δ = 1 {δ = (1 - 1024)mod8). 37
xâu bộ tám bên trái nhất của xâu nhị phân còn lại bằng ‘0’; nó được theo sau bởi
xâu bộ tám bao quanh “01”; 38 xâu bộ tám đó được chuyển sang bên trái của S’i.
- Xâu bộ tám bên phải nhất của S'i
bằng “CC”; do đó, trailer bao gồm hai xâu bộ tám và bằng “33CC”; hai xâu bộ tám
đó cũng được chuyển sang bên phải của S’i.
Định danh hàm băm bằng “31”; do đó hàm
băm được sử dụng là hàm băm chuyên dụng 1.
Xâu còn lại 704 bit được chia làm ba
phần.
- M1* bao gồm 384
bit bên trái nhất,
- S* bao gồm 160 bit bên
phải nhất.
- H' bao gồm 160 bit bên
phải nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp đã được khôi phục M*
chỉ bao gồm M1* vì khôi phục thông điệp là toàn bộ. Mã băm còn
lại H" được tính bằng các áp dụng hàm băm chuyên dụng 1 cho xâu nhị
phân có độ dài 768 (=64+384+160+160), kết quả của việc ghép 64 bit của độ dài
thông điệp đã được khôi phục C', 384 bit của thông điệp đã được khôi phục
M*, 160 bit của mã băm của phần thông điệp không thể khôi phục (phần này
bằng rỗng) h(M2) và 160 bit của salt đã được khôi phục
S*. H" = h(C'||M1*||h(M2*)||S*).
Vì hai mã băm H' và H"
là giống nhau, chữ ký Σ được chấp nhận.
E.1.2.3 Ví dụ về lược đồ chữ ký 3
Ví dụ này sử dụng hàm băm chuyên dụng
3 trong ISO/IEC 10118-3 (còn được biết đến với tên gọi là SHA-1).
E.1.2.3.1 Quá trình ký
Thông điệp để ký là rỗng, có nghĩa là
một xâu nhị phân có độ dài bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160 bit mã băm được tính toán bằng
cách áp dụng hàm băm chuyên dụng 3 cho xâu nhị phân có độ dài 224 (= 64 + 160),
kết quả của việc ghép thêm 64 bit độ dài thông điệp có thể khôi phục được C
và 160 bit của mã băm của phần không thể khôi phục được (phần này bằng rỗng) h(M2).
H = h(C||h(M2)).
Hàm băm được sử dụng đã được biết đến
hoàn toàn. Do đó, trường trailer T bao gồm một xâu bộ tám duy nhất.
T = BC
Thông điệp là đủ ngắn để khôi phục
toàn bộ. 1024 bit của xâu trung gian Si kết quả của việc nối
855 (= 1024 - 160 - 8 - 1) bit đệm bằng ‘0’, bit bao quanh bằng 1, 160 bit của H
và 8 bit của trường trailer T.
Xâu có thể khôi phục Sr
thu được từ việc áp dụng hàm tạo mặt nạ MGF1 đối với 856 (= 1024 - 160 -
8) bit bên trái nhất của Si, và 1 bit bên trái nhất của Sr
được thiết lập bằng ‘0’ vì δ =1 (δ = 1 - 1024)mod 8).
Số nguyên có thể khôi phục fr
là số nguyên dương không dấu biểu diễn Sr. fr tăng
theo lũy thừa bậc s theo mô-đun n. Kết quả được biểu diễn bởi một
số nguyên dương không dấu tạm thời t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xâu nhị phân biểu diễn số nguyên t
dưới dạng một số nguyên dương không dấu là chữ ký được tạo ra bởi hàm tạo chữ
ký thay thế (xem Phụ lục A.6) Σ' = t.
Vì kết quả trên lớn hơn n/2, chữ
ký Σ = n - t.
Thông điệp đã ký có 128 xâu bộ tám chỉ
bao gồm chữ ký vì M2 là rỗng.
E.1.2.3.2 Quá trình xác thực
Chữ ký Σ là một xâu nhị phân đại
diện một số nguyên dương không dấu, nhỏ hơn n/2. Số nguyên này tăng theo
lũy thừa bậc 3 mô-đun n, do đó thu được số nguyên fs.
Vì fs là đồng dư với
(n - 12) mô-đun 16, số nguyên được khôi phục là f’r = n -
fs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S'i biểu diễn
xâu được khôi phục trung gian như sau.
- Bit bên trái nhất của S'i
được thiết lập bằng ‘0’ vì δ - 1 (δ = (1 - 1024)mod8). 106 xâu bộ tám
bên trái nhất của xâu nhị phân còn lại bằng ‘0’; nó được theo sau bởi xâu bộ
tám bao quanh "01"; 107 xâu bộ tám đó được chuyển sang bên trái của S'i.
- Xâu bộ tám bên phải nhất của S'i
bằng “BC”; xâu bộ tám đó cũng được chuyển sang bên phải của S'i.
Vì trailer bằng “BC”, hàm băm được sử
dụng đã được biết đến hoàn toàn; hàm băm chuyên dụng 3 trong ví dụ này.
Xâu còn lại 160 bit được giả định là
mã băm H’ vì không còn thừa dữ liệu.
Thông điệp đã được khôi phục M’
được giả định là rỗng và do đó, khôi phục là toàn bộ. Mã băm khác H” được
tính bằng cách áp dụng SHA-1 cho xâu nhị phân có độ dài 224 (=64+160), kết quả của
việc ghép thêm 64 bit của độ dài thông điệp đã được khôi phục C' và 160
bit của mã băm của phần thông điệp không thể khôi phục được (phần này bằng rỗng)
h(M2). H" = h(C'||h(M2)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.3 Các ví dụ về khôi phục một phần
Ở đây trình bày ba ví dụ về tạo và xác
thực chữ ký, mỗi ví dụ tương ứng với một trong ba lược đồ.
E.1.3.1 Ví dụ về lược đồ chữ ký 1
Ví dụ này sử dụng hàm băm chuyên dụng
1 trong ISO/IEC 10118-3 (còn được biết đến với tên gọi là RIPEMD-160).
E.1.3.1.1 Quá trình ký
Ví dụ này mô tả chữ ký của một thông
điệp 132 xâu bộ tám, có nghĩa là 1056 bit.
160 bit mã băm được tính toán bằng
cách áp dụng hàm băm chuyên dụng 1 cho 1056 bit của M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T = BC
Thông điệp là quá dài để có thể được
khôi phục hoàn toàn bởi quá trình xác thực. Do đó, nó được chia làm hai phần.
- M1 bao gồm 848 bit
bên trái nhất.
- M2 bao gồm 208 bit
còn lại, có nghĩa là 26 xâu bộ tám.
1024 bit của xâu trung gian Si
kết quả của việc ghép thêm hai bit tiêu đề bằng “01", bit dữ liệu thêm bằng
‘1’ bốn (= 1024 - 848 - 160 - 8 - 4) bit đệm bằng '0', bit bao quanh bằng 1,
848 bit của M1, 160 bit của H và 8 bit của trường
trailer T. Xâu có thể khôi phục Sr kết quả của việc
xâu bộ bốn bao quanh bằng 1 được thay thế bằng ‘A’.
Số nguyên có thể khôi phục fr
là số nguyên dương không dấu biểu diễn Sr. fr tăng
theo lũy thừa bậc s theo mô-đun n. Kết quả được biểu diễn bởi một
số nguyên dương không dấu tạm thời t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì kết quả trên lớn hơn n/2, chữ
ký Σ = n - t.
Thông điệp đã ký có 128 xâu bộ tám chữ
ký Σ cùng với 26 xâu bộ tám của thông điệp không thể khôi phục được M2,
có nghĩa là chỉ nhiều hơn 22 xâu bộ tám so với thông điệp M.
E.1.3.1.2 Quá trình xác thực
Chữ ký Σ là một xâu nhị phân đại diện
một số nguyên dương không dấu, nhỏ hơn n/2. Số nguyên này tăng theo lũy
thừa bậc 3 mô-đun n, do đó thu được số nguyên fs.
Vì fs là đồng dư với
(n - 12) mô-đun 16, nó được thay thế bởi phần dư của nó với n, có
nghĩa là số nguyên được khôi phục là f'r = n - fs.
f'r được biểu diễn
dưới dạng một số nguyên dương không dấu bởi xâu đã được khôi phục S'r.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xâu bộ tám bên phải nhất của S'r
bằng "BC"; xâu bộ tám đó cũng được chuyển sang bên phải của S'r.
Vì trailer bằng “BC”; hàm băm được sử
dụng đã được biết đến hoàn toàn, hàm băm chuyên dụng 1 trong ví dụ này.
Xâu còn lại 1008 bit được chia làm hai
phần.
- M1* bao gồm 848 bit bên
trái nhất.
- H' bao gồm 160 bit bên
phải nhất.
Vì khôi phục là một phần, thông điệp
đã được khôi phục M* bao gồm M1* và M2*,
phần có thể và không thể khôi phục được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì hai mã băm H' và H”
là giống nhau, chữ ký Σ được chấp nhận.
E.1.3.2 Ví dụ về lược đồ chữ ký 2
Ví dụ này sử dụng hàm băm chuyên dụng
3 trong ISO/IEC 10118-3 (còn được biết đến với tên gọi là SHA-1).
E.1.3.2.1 Quá trình ký
Thông điệp để ký là xâu 112 ký tự mã
ASCII sau đây.
Trong hệ thập lục phân, thông điệp M
là xâu bộ tám có độ dài 112 xâu bộ tám, có nghĩa là 896 bit sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp là quá dài để có thể được
khôi phục hoàn toàn bởi quá trình xác thực. Do đó, nó được chia làm hai phần.
- M1 bao gồm 688
bit bên trái nhất.
- M2 bao gồm 208 bit
còn lại, có nghĩa là 26 xâu bộ tám.
160 bit của mã băm được tính bằng cách
áp dụng hàm băm chuyên dụng 3 với xâu nhị phân có độ dài 1072 (= 64 + 688 + 160
+ 160), kết quả của việc ghép 64 bit của độ dài phần không thể khôi phục được C,
688 bit của phần thông điệp có thể khôi phục được M1, 160 bit
của mã băm của phần không thể khôi phục được h(M2) và 160 bit
của salt S. H = h(C||M1||h(M2)||S).
Hàm băm được sử dụng đã được biết đến
hoàn toàn. Do đó, trường
trailer T bao gồm 8 bit
sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1024 bit của xâu trung gian Si
kết quả của việc ghép thêm bảy (= 1024 - 688 - 160 - 160 - 8 - 1) bit đệm bằng
‘0’, bit bao quanh bằng 1, 688 bit của M1, 160 bit của L,
160 bit của H và 8 bit của trường trailer T.
Xâu có thể khôi phục Sr
thu được từ việc áp dụng hàm tạo mặt nạ MGF1 đối với 856 (= 1024 - 160 -
8) bit bên trái nhất của Sr, và 1 bit bên trái nhất của Sr
được thiết lập bằng ‘0’ vì δ = 1 (δ = 1 - 1024)mod 8).
Số nguyên có thể khôi phục fr
là số nguyên dương không dấu biểu diễn Sr. fr tăng
theo lũy thừa bậc s theo mô-đun n. Kết quả được biểu diễn bởi một
số nguyên dương không dấu tạm thời t.
Xâu nhị phân biểu diễn số nguyên t
dưới dạng một số nguyên dương không dấu là chữ ký được tạo ra bởi hàm tạo chữ
ký thay thế (xem phụ lục B.6) Σ' = t.
Vì kết quả trên lớn hơn n/2, chữ
ký Σ = n - t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.3.2.2 Quá trình xác thực
Chữ ký Σ là một xâu nhị phân đại diện
một số nguyên dương không dấu, nhỏ hơn n/2. số nguyên này tăng theo lũy
thừa bậc 3 mô-đun n, do đó thu được số nguyên fs.
Vì fs là đồng dư với
(n - 12) mô-đun 16, nó được thay thế bởi phần dư của nó với n, có
nghĩa là số nguyên được khôi phục là f'r = n - fs.
f's được biểu diễn
dưới dạng một số nguyên dương không dấu bởi xâu đã được khôi phục S'r.
Hàm tạo mặt nạ MGF1 đối với 856 (= 1024 - 160 - 8) bit bên trái nhất của
S'r , và thu được xâu đã được khôi phục trung gian S'i.
S'i biểu diễn
xâu trung gian đã được khôi phục như sau.
- Bit bên trái nhất của S'i
được thiết lập bằng ‘0’ vì δ =1 (δ = 1 - 1024)mod 8). 7 bit bên trái
nhất của xâu còn lại bằng ‘0’; nó được theo sau bởi bit bao quanh ‘1’; xâu bộ
tám này được chuyển sang bên trái của S'i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì trường trailer T bằng “BC”; hàm băm
được sử dụng đã được biết đến hoàn toàn, hàm băm chuyên dụng 3 trong ví dụ này.
Xâu còn lại 1008 bit được chia làm ba
phần.
- M1* bao gồm 688
bit bên trái nhất,
- S* bao gồm 160 bit bên
phải nhất.
- H' bao gồm 160 bit bên
phải nhất.
Vì khôi phục là một phần, thông điệp
đã được khôi phục M* bao gồm M1* và M2*, phần
có thể và không thể khôi phục được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã băm còn lại H” được tính bằng
các áp dụng hàm băm SHA-1 cho xâu nhị phân có độ dài 1072 (= 64 + 688 + 160 +
160), kết quả của việc ghép thêm 64 bit độ dài phần có thể khôi phục được C’,
688 bit của phần thông điệp đã được khôi phục M1*, 160 bit của
mã băm của phần thông điệp không thể khôi phục h(M2*) và 160
bit của salt đã được khôi phục S*. H" = h(C'||M1*||h(M2*)||S*)
Vì hai mã băm H' và H"
là giống nhau, chữ ký Σ được chấp nhận.
E.1.3.3 Ví dụ về lược đồ chữ ký 3
Ví dụ này sử dụng hàm băm chuyên dụng
3 trong ISO/IEC 10118-3 (còn được biết đến với tên gọi là SHA-1).
E.1.3.3.1 Quá trình ký
Ví dụ này mô tả chữ ký của một thông
điệp 132 xâu bộ tám, có nghĩa là 1056 bit sau đây.
Vì lược đồ chữ ký này là thuộc kiểu tất
định, một giá trị salt S có độ dài bằng 0 được lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- M1 bao gồm 840 bit
bên trái nhất.
- M2 bao gồm 216 bit
còn lại, có nghĩa là 27 xâu bộ tám.
160 bit của mã băm H được tính
bằng cách áp dụng hàm băm chuyên dụng 3 với xâu nhị phân có độ dài 1064 (= 64 +
840 + 160), kết quả của việc ghép 64 bit của độ dài phần không thể khôi phục được
C, 840 bit của phần thông điệp có thể khôi phục được M1,
160 bit của mã băm của phần không thể khôi phục được h(M2). H = h(C||M1||h(M2)).
Định danh trong trường trailer T
xác định hàm băm được sử dụng, là hàm băm chuyên dụng 3; ISO/IEC 10118-3 thiết lập định
danh cho hàm băm giá trị “33”. Do đó, trường trailer T bao gồm 16 bit
sau đây.
1024 bit của xâu trung gian Si
kết quả của việc ghép thêm bảy (= 1024 - 840 - 160 - 16 - 1) bit đệm bằng ‘0’, bit
bao quanh bằng 1, 840 bit của phần có thể khôi phục được M1, 160
bit của mã băm của phần thông điệp không thể khôi phục được h(M2)
và 16 bit của trường trailer T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xâu có thể khôi phục Sr
thu được từ việc áp dụng hàm tạo mặt nạ MGF1 đối với 848 (= 1024 - 160 -
16) bit bên trái nhất của Si, và 1 bit bên trái nhất của Sr
được thiết lập bằng ‘0’ vi δ =1 (δ = 1- 1024)mod 8).
Số nguyên có thể khôi phục fr
là số nguyên dương không dấu biểu diễn Sr. fr tăng
theo lũy thừa bậc s theo mô-đun n. Kết quả nhỏ hơn n/2 vẫn
được giữ nguyên. Xâu nhị phân biểu diễn số nguyên đó dưới dạng một số nguyên
dương không dấu là chữ ký Σ.
Trong ví dụ này, chữ ký được tạo ra bởi
hàm tạo chữ ký thay thế (xem phụ lục B.6) cũng là một xâu nhị phân Σ, Σ' = Σ.
Thông điệp đã ký có 128 xâu bộ tám chữ
ký Σ cùng với 27 xâu bộ tám của thông điệp không thể khôi phục được M2,
có nghĩa là chỉ nhiều hơn 23 xâu bộ tám so với thông điệp M.
E.1.3.3.2 Quá trình xác thực
Chữ ký Σ là một xâu nhị phân đại diện
một số nguyên dương không dấu, nhỏ hơn n/2. Số nguyên này tăng theo lũy
thừa bậc 3 mô-đun n, do đó thu được số nguyên fs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f'r được biểu diễn
dưới dạng một số nguyên dương không dấu bởi xâu đã được khôi phục S'r.
Hàm tạo mặt nạ MGF1 đối với 848 (= 1024 - 160 - 16) bit bên trái nhất của
S'r, và thu được xâu đã được khôi phục trung gian S'i.
S'i biểu diễn
xâu trung gian đã được khôi phục như sau.
- Bit bên trái nhất của S'i
được thiết lập bằng ‘0’ vì δ =1 (δ = 1 - 1024)mod 8). 7 bit bên trái nhất
của xâu còn lại bằng ‘0’; nó được theo sau bởi bit bao quanh T; xâu bộ
tám này được chuyển sang bên trái của S'i.
- Xâu bộ tám bên phải nhất của S’i
bằng “CC”; do đó, trường trailer bao gồm hai xâu bộ tám bằng “33CC”; hai xâu bộ
tám đó cũng được chuyển sang bên phải của S'i.
Định danh hàm băm bằng “33”; do đó,
hàm băm được sử dụng là hàm băm chuyên dụng 3.
Xâu còn lại 1000 bit được chia làm hai
phần.
- M1* bao gồm 840 bit bên
trái nhất.
- H' bao gồm 160 bit bên
phải nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì khôi phục là một phần, thông điệp
đã được khôi phục M* bao gồm M1* và M2*,
phần có thể và không thể khôi phục được.
Mã băm còn lại H” được tính bằng
các áp dụng hàm băm SHA-1 cho xâu nhị phân có độ dài 1064 (= 64 + 840 + 160), kết
quả của việc ghép thêm 64 bit độ dài phần có thể khôi phục được C’, 840 bit
của phần thông điệp đã được khôi phục M1* và 160 bit của mã
băm của phần thông điệp không thể khôi phục h(M2*). H"
= h(C'||M1*||h(M2*))
Vì hai mã băm H’ và H”
là giống nhau, chữ ký Σ được chấp nhận.
E.2 Các ví dụ với số mũ công khai bằng
2
Phụ lục E.2 bao gồm các ví dụ với khóa
công khai có số mũ bằng 2.
E.2.1 Ví dụ về quá trình tạo khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đồng dư công khai n là kết
quả của các thừa số nguyên tố bí mật p và q. Độ dài của nó là
1024 bit.
Số mũ của chữ ký bí mật s bằng nghịch
đảo phép nhân của v mod lcm(p - 1, q - 1)/2.
E.2.2 Các ví dụ về khôi phục toàn bộ
Ở đây trình bày ba ví dụ về tạo và xác
thực chữ ký, mỗi ví dụ tương ứng với một trong ba lược đồ.
E.2.2.1 Ví dụ về lược đồ chữ ký 1
Ví dụ này sử dụng hàm băm chuyên dụng
3 trong ISO/IEC 10118-3 (còn được biết đến với tên gọi là SHA-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hệ thập lục phân, thông điệp M
là một xâu có độ dài là 48 xâu bộ tám, nghĩa là 384 bit như sau.
160 bit mã băm được tính toán bằng
cách áp dụng hàm băm chuyên dụng 3 cho 384 bit của M.
Hàm băm được sử dụng đã được biết hoàn
toàn. Do đó, trường trailer bao gồm 8 bit sau đây.
Thông điệp là đủ ngắn để khôi phục
toàn bộ. 1024 bit của xâu trung gian Si kết quả của việc nối
hai bit của tiêu đề bằng “01”, bit dữ liệu thêm được thiết lập bằng ‘0’, 468 (=
1024 - 384 -.160 - 8 - 4) bit đệm bằng ‘0’, bit bao quanh bằng 1, 384 bit của M1
(=M), 160 bit của H và 8 bit của trường trailer T. Xâu Sr
có thể khôi phục kết quả của việc thay thế 116 xâu bộ bốn đệm bằng ‘0’ bằng 116
xâu bộ bốn đệm bằng ‘B’ và tương tự đối với xâu bộ bốn bao quanh bằng ‘1’ thay
thế bằng ‘A’.
Số nguyên có thể khôi phục fr
là số nguyên dương không dấu biểu diễn Sr. Vì ký hiệu Jacobi
của fr theo n bằng 1, kết quả được giữ lại. lr
tăng theo lũy thừa bậc s theo mô-đun n. Vì nhỏ hơn n/2 nên kết quả
được giữ lại. Xâu nhị phân biểu diễn số nguyên đó dưới dạng số nguyên dương
không dấu là chữ ký Σ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp đã ký có 128 xâu bộ tám chỉ
bao gồm chữ ký vì M2 là rỗng.
E.2.2.1.2 Quá trình xác thực
Chữ ký Σ là một xâu nhị phân đại diện
một số nguyên dương không dấu, nhỏ hơn n/2. số nguyên này tăng theo lũy
thừa bậc 2 mô-đun n, do đó thu được số nguyên fs.
Quá trình xác thực không liên quan đến
ký hiệu Jacobi. Vì ba bit trọng số nhỏ nhất của số nguyên kết quả fs bằng
“001”, f'r = n - fs.
f'r được biểu diễn
dưới dạng một số nguyên dương không dấu bởi xâu đã được khôi phục S'r.
- Xâu bộ tám bên trái nhất của S'r
bằng “4B”; nó bao gồm tiêu đề bằng “01”, bit dữ liệu thêm bằng ‘0’ (khôi phục
toàn bộ), một bit đệm bằng ‘0’ và một xâu bộ bốn đệm bằng ‘B’; theo sau là 115
xâu bộ bốn bằng 'B' và xâu bộ bốn bao quanh bằng ‘A’; 59 xâu bộ tám này được
chuyển sang bên trái của S'r.
- Xâu bộ tám bên phải nhất của S'r
bằng “BC”; xâu bộ tám đó cũng được chuyển sang bên phải của S'r.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xâu còn lại 544 bit được chia làm hai
phần.
- M1* bao gồm 384
bit bên trái nhất.
- H' bao gồm 160 bit bên
phải nhất.
Thông điệp đã được khôi phục M*
chỉ bao gồm M1* vì khôi phục thông điệp là toàn bộ. Mã băm
còn lại H" được tính bằng các áp dụng SHA-1 cho M*.
Vì hai mã băm H’ và H”
là giống nhau, chữ ký 1 được chấp nhận.
E.2.2.2 Ví dụ về lược đồ chữ ký 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2.2.1 Quá trình ký
Thông điệp để ký là rỗng, có nghĩa là
một xâu nhị phân có độ dài bằng 0.
160 bit của salt S được tạo ra.
160 bit mã băm được tính toán bằng
cách áp dụng hàm băm chuyên dụng 1 để thu được một xâu nhị phân có độ dài là
384 (= 64 + 160 + 160) và kết quả được ghép thêm 64 bit độ dài thông điệp có thể
khôi phục được C, 160 bit của mã băm của phần không thể khôi phục được h(M2)
và 160 bit của salt S. H = h(C||h(M2)||S)
Hàm băm được sử dụng đã được biết đến
hoàn toàn. Do đó, trường trailer T bao gồm 8 bit sau
đây.
Thông điệp là rỗng, do đó là khôi phục
toàn bộ. 1024 bit của xâu trung gian Si kết quả của việc nối
695 (= 1024 - 160 - 160 - 8 - 1) bit đệm bằng ‘0’, bit bao quanh bằng 1, 160
bit của S, 160 bit của H và 8 bit của trường trailer T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xâu có thể khôi phục Sr
thu được từ việc áp dụng hàm tạo mặt nạ MGF1 đối với 856 (= 1024 - 160 -
8) bit bên trái nhất của Si, và 1 bit bên trái nhất của Sr
được thiết lập bằng ‘0’ vì δ =1 (δ = 1 - 1024)mod 8).
Số nguyên có thể khôi phục fr
là số nguyên dương không dấu biểu diễn Sr. Vì ký hiệu Jacobi
của fr theo n bằng -1, số nguyên đại diện là J = fr
/2.
J tăng theo lũy thừa bậc
s mô-đun n. Kết quả như sau.
Vì kết quả trên lớn hơn n/2, chữ
ký Σ = n - t.
Thông điệp đã ký có 128 xâu bộ tám chỉ
bao gồm chữ ký vì M2 là rỗng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ ký Σ là một xâu nhị phân đại diện
một số nguyên dương không dấu, nhỏ hơn n/2. Số nguyên này tăng theo lũy
thừa bậc 2 mô-đun n, do đó thu được số nguyên fs.
Quá trình xác thực không liên quan đến
ký hiệu Jacobi. Vì ba bit trọng số nhỏ nhất của số nguyên kết quả fs
bằng “100”, f'r = 2fs.
f'r được biểu diễn
dưới dạng một số nguyên dương không dấu bởi xâu đã được khôi phục S'r.
Hàm tạo mặt nạ MGF1 áp dụng cho 856 (= 1024 - 160 - 8) bit bên trái nhất
của S'r, từ đó thu được xâu được khôi phục tạm thời S'i.
S'i biểu diễn xâu
được khôi phục trung gian như sau.
- Bit bên trái nhất của S'i
được thiết lập bằng ‘0’ vì δ = 1 (δ = (1 - 1024)mod8). 695 bit bên trái
nhất của xâu nhị phân còn lại bằng ‘0’; nó được theo sau bởi bit bao quanh “1”;
87 xâu bộ tám đó được chuyển sang bên trái của S'i.
- Xâu bộ tám bên phải nhất của S'i
bằng “BC”; xâu bộ tám đó cũng được chuyển sang bên phải của S'i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xâu còn lại 320 bit được chia làm hai
phần.
- S* bao gồm 160 bit bên
phải nhất.
- H' bao gồm 160 bit bên
phải nhất.
Thông điệp đã được khôi phục M*
được giả định là rỗng, và do đó khôi phục thông điệp là toàn bộ. Mã băm còn lại
H” được tính bằng các áp dụng hàm băm chuyên dụng 1 cho xâu nhị phân có
độ dài 384 (=64+160+160), kết quả của việc ghép 64 bit của độ dài thông điệp đã
được khôi phục C’, 160 bit của mã băm của phần thông điệp không thể khôi
phục h(M2) và 160 bit của salt đã được khôi phục S*. H" = h(C'||h(M2)||S*).
Vì hai mã băm H’ và H”
là giống nhau, chữ ký Σ được chấp nhận.
E.2.2.3 Ví dụ về lược đồ chữ ký 3
Ví dụ này sử dụng hàm băm chuyên dụng
3 trong ISO/IEC 10118-3 (còn được biết đến với tên gọi là SHA-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp để ký là xâu 64 ký tự mã
ASCII sau đây.
Trong hệ thập lục phân, thông điệp M
là xâu có độ dài là 64 xâu bộ tám, có nghĩa là 512 bit sau đây.
Vì lược đồ chữ ký này là thuộc kiểu tất
định, giá trị salt S có độ dài bằng 0 được lựa chọn.
160 bit mã băm được tính toán bằng cách
áp dụng hàm băm chuyên dụng 3 cho xâu nhị phân có độ dài 736 (= 64 + 512 +
160), kết quả của việc ghép thêm 64 bit độ dài thông điệp có thể khôi phục được
C, 512 bit của phần thông điệp có thể khôi phục được M1
và 160 bit của mã băm của phần không thể khôi phục được h(M2). H
= h(C||M1||h(M2)).
Định danh trong trường trailer xác định
hàm băm được sử dụng, ISO/IEC thiết lập định danh cho hàm băm chuyên dụng 3 giá
trị “33”. Do đó, trường trailer T bao gồm 16 bit sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xâu có thể khôi phục Sr
thu được từ việc áp dụng hàm tạo mặt nạ MGF1 đối với 848 (= 1024 - 160 -
16) bit bên trái nhất của Si, và 1 bit bên trái nhất của Sr
được thiết lập bằng ‘0’ vì δ =1 (δ = 1 - 1024)mod 8).
Số nguyên có thể khôi phục fr
là số nguyên dương không dấu biểu diễn Sr. Vì ký hiệu Jacobi của
fr theo n bằng -1, số nguyên đại diện là J = fr/2.
J tăng theo lũy thừa bậc
s mô-đun n. Vì kết quả nhỏ hơn n/2, chữ ký Σ = Js.
Thông điệp đã ký có 128 xâu bộ tám chỉ
bao gồm chữ ký vì M2 là rỗng.
E.2.2.3.2 Quá trình xác thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình xác thực không liên quan đến
ký hiệu Jacobi. Vì ba bit trọng số nhỏ nhất của số nguyên kết quả fs
bằng “110”, f'r = 2fs.
f'r được biểu diễn
dưới dạng một số nguyên dương không dấu bởi xâu đã được khôi phục S'r.
Hàm tạo mặt nạ MGF1 áp dụng cho 848 (= 1024 - 160 - 16) bit bên trái nhất
của S'r, từ đó thu được xâu được khôi phục trung gian S'i.
S'i biểu diễn
xâu được khôi phục trung gian như sau.
- Bit bên trái nhất của S'i
được thiết lập bằng ‘0’ vì δ = 1 (δ = (1 - 1024)mod8). 335 xâu bộ tám bên
trái nhất của xâu nhị phân còn lại bằng '0'; nó được theo sau bởi bit bao quanh
T; 42 xâu bộ tám đó được chuyển sang bên trái của S'i.
- Xâu bộ tám bên phải nhất của S'i
bằng “CC”; do đó, trailer bao gồm hai xâu bộ tám bằng “33CC”; hai xâu bộ tám đó
cũng được chuyển sang bên phải của S'i.
Định danh hàm băm bằng "33”; do
đó hàm băm được sử dụng là hàm băm chuyên dụng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- M1* bao gồm 512
bit bên trái nhất.
- H' bao gồm 160 bit bên
phải nhất.
Thông điệp đã được khôi phục M*
chỉ bao gồm M1* và do đó, khôi phục là toàn bộ. Mã băm khác H”
được tính bằng cách áp dụng SHA-1 cho xâu nhị phân có độ dài 736 (= 64 + 512 +
160), kết quả của việc ghép thêm 64 bit của độ dài thông điệp đã được khôi phục
C’, 512 bit của phần thông điệp đã được khôi phục M1*
và 160 bit của mã băm của phần thông điệp không thể khôi phục được (rỗng) h(M2).
H” = h(C’||M1*||h(M2*))
Vì hai mã băm H’ và H” là
giống nhau, chữ ký Σ được chấp nhận.
E.2.3 Các ví dụ về khôi phục một phần
Ở đây trình bày ba ví dụ về tạo và xác
thực chữ ký, mỗi ví dụ tương ứng với một trong ba lược đồ.
E.2.3.1 Ví dụ về lược đồ chữ ký 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.3.1.1 Quá trình ký
Thông điệp để ký là xâu 112 ký tự mã
ASCII sau đây.
Trong hệ thập lục phân, thông điệp M
là xâu có độ dài 112 xâu bộ tám, có nghĩa là 896 bit sau đây.
160 bit mã băm được tính toán bằng
cách áp dụng SHA-1 cho 896 bit của M.
Định danh trong trường trailer xác định
hàm băm được sử dụng; ISO/IEC thiết lập định danh cho hàm băm chuyên dụng 3 giá
trị “33”. Do đó, trường trailer T bao gồm 16 bit sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- M1 bao gồm 840
bit bên trái nhất.
- M2 bao gồm 56 bit
còn lại, có nghĩa là 7 xâu bộ tám.
1024 bit của xâu trung gian Si kết quả
của việc ghép thêm hai bit tiêu đề bằng “01”, bit dữ liệu thêm bằng ‘1’, bốn (=
1024 - 840 - 160 - 16 - 4) bit đệm bằng ‘0’, bit bao quanh bằng 1, 840 bit của M1,
160 bit của H và 16 bit của trường trailer T. Xâu có thể khôi phục
Sr kết quả của việc xâu bộ bốn bao quanh bằng 1 được thay thế
bằng ‘A’.
Số nguyên có thể khôi phục fr
là số nguyên dương không dấu biểu diễn Sr. Vì ký hiệu
Jacobi của fr theo n bằng -1, số nguyên đại diện là J
= fr/2.
J tăng theo lũy thừa bậc
s mô-đun n. Kết quả như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp đã ký có 128 xâu bộ tám chữ
ký Σ cùng với 7 xâu bộ tám của thông điệp không thể khôi phục được M2,
có nghĩa là chỉ nhiều hơn 23 xâu bộ tám so với thông điệp M.
E.2.3.1.2 Quá trình xác thực
Chữ ký Σ là một xâu nhị phân đại diện
một số nguyên dương không dấu, nhỏ hơn n/2. Số nguyên này tăng theo lũy
thừa bậc 2 mô-đun n, do đó thu được số nguyên fs.
Quá trình xác thực không liên quan đến
ký hiệu Jacobi. Vì ba bit trọng số nhỏ nhất của số nguyên kết quả fs
bằng ''110”, f'r = 2fs.
f'r được biểu diễn
dưới dạng một số nguyên dương không dấu bởi xâu đã được khôi phục S'r.
- Xâu bộ tám bên trái nhất của S'r
bằng “6A”; nó bao gồm tiêu đề bằng “01”, bit dữ liệu thêm bằng ‘1’ (khôi phục một
phần), một bit đệm bằng ‘0’ và một xâu bộ bốn đệm bằng ‘A’; xâu bộ tám này được
chuyển sang bên trái của S'r.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh hàm băm là "33”; do đó,
hàm băm được sử dụng là hàm băm chuyên dụng 3.
Xâu còn lại 1000 bit được chia làm hai
phần.
- M1* bao gồm 840
bit bên trái nhất.
- H' bao gồm 160 bit bên
phải nhất.
Vì khôi phục là một phần, thông điệp
đã được khôi phục M* bao gồm M1* và M2*,
phần có thể và không thể khôi phục được.
Mã băm còn lại H” được tính bằng
các áp dụng hàm băm chuyên dụng 3 cho M*.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.3.2 Ví dụ về lược đồ chữ ký 2
Ví dụ này sử dụng hàm băm chuyên dụng
1 trong ISO/IEC 10118-3 (còn được biết đến với tên gọi là RIPEMD-160).
E.2.3.2.1 Quá trình ký
Ví dụ này mô tả chữ ký của một thông
điệp có độ dài 132 xâu bộ tám, có nghĩa là 1056 bit sau đây.
160 bit của salt S được tạo ra.
Thông điệp là quá dài để có thể được
khôi phục hoàn toàn bởi quá trình xác thực. Do đó, nó được chia làm hai phần.
- M1 bao gồm 680 bit
bên trái nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160 bit của mã băm được tính bằng cách
áp dụng hàm băm chuyên dụng 1 với xâu nhị phân có độ dài 1064 (= 64 + 680 + 160
+ 160), kết quả của việc ghép 64 bit của độ dài phần không thể khôi phục được C,
680 bit của phần thông điệp có thể khôi phục được M1, 160 bit
của mã băm của phần không thể khôi phục được h(M2) và 160 bit
của salt S. H = h(C||M1||h(M2)||S).
Định danh trong trailer xác định hàm
băm được sử dụng; ISO/IEC thiết lập định danh cho hàm băm chuyên dụng 1 giá trị
“31”. Do đó, trường trailer T bao gồm 16 bit sau đây.
1024 bit của xâu trung gian Si
kết quả của việc ghép thêm bảy (= 1024 - 680 - 160 - 160 - 16 - 1) bit đệm bằng
‘0’, bit bao quanh bằng 1, 680 bit của M1, 160 bit của L,
160 bit của H và 16 bit của trường trailer T.
Xâu có thể khôi phục Sr
thu được từ việc áp dụng hàm tạo mặt nạ MGF1 đối với 848 (= 1024 - 160 -
16) bit bên trái nhất của Si, và 1 bit bên trái nhất của Sr
được thiết lập bằng ‘0’ vì δ =1 (δ = 1 - 1024)mod 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J tăng theo lũy thừa bậc
s mô-đun n. Kết quả như sau.
Vì kết quả trên lớn hơn n/2, chữ
ký Σ = n - fs.
Thông điệp đã ký có 128 xâu bộ tám chữ
ký Σ cùng với 47 xâu bộ tám của thông điệp không thể khôi phục được M2,
có nghĩa là chỉ nhiều hơn 43 xâu bộ tám so với thông điệp M.
E.2.3.2.2 Quá trình xác thực
Chữ ký Σ là một xâu nhị phân đại diện
một số nguyên dương không dấu, nhỏ hơn n/2. Số nguyên này tăng theo lũy
thừa bậc 2 mô-đun n, do đó thu được số nguyên fs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f'r được biểu diễn
dưới dạng một số nguyên dương không dấu bởi xâu đã được khôi phục S'r.
Hàm tạo mặt nạ MGF1 đối với 848 (= 1024 - 160 - 16) bit bên trái nhất của
S'r, và thu được xâu đã được khôi phục trung gian S'i.
S'i biểu diễn
xâu trung gian đã được khôi phục như sau.
- Bit bên trái nhất của S'i
được thiết lập bằng ‘0’ vì δ =1 (δ = 1 - 1024)mod 8). 7 bit bên trái nhất
của xâu còn lại bằng ‘0’; nó được theo sau bởi bit bao quanh ‘1’; xâu bộ tám
này được chuyển sang bên trái của S'i.
- Xâu bộ tám bên phải nhất của S'i
bằng “CC”; do đó trailer bao gồm hai xâu bộ tám bằng “31CC”; hai xâu bộ tám đó
cũng được chuyển sang bên phải của S'i.
Định danh hàm băm bằng “31”; do đó hàm
băm được sử dụng là hàm băm chuyên dụng 1.
Xâu còn lại 1000 bit được chia làm ba
phần.
- M1* bao gồm 680
bit bên trái nhất,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- H' bao gồm 160 bit
bên phải nhất.
Vì khôi phục là một phần, thông điệp
đã được khôi phục M* bao gồm M1* và M2*
phần có thể và không thể khôi phục được.
Mã băm còn lại H" được
tính bằng các áp dụng hàm băm chuyên dụng 1 cho xâu nhị phân có độ dài 1064 (=
64 + 680 + 160 + 160), kết quả của việc ghép thêm 64 bit độ dài phần có thể
khôi phục được C', 680 bit của phần thông điệp đã được khôi phục M1*,
160 bit của mã băm của phần thông điệp không thể khôi phục h(M1*)
và 160 bit của salt đã được khôi phục S*. H” = h(C’||M1*||h(M2*)||S*).
Vì hai mã băm H’ và H”
là giống nhau, chữ ký Σ được chấp nhận.
E.2.3.3 Ví dụ về lược đồ chữ ký 3
Ví dụ này sử dụng hàm băm chuyên dụng
1 trong ISO/IEC 10118-3 (còn được biết đến với tên gọi là RIPEMD-160).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp để ký là xâu 112 ký tự mã
ASCII sau đây.
Trong hệ thập lục phân, thông điệp M
là xâu có độ dài 112 xâu bộ tám, có nghĩa là 896 bit sau đây.
Vì lược đồ chữ ký này là thuộc kiểu tất
định, một giá trị salt S có độ dài bằng 0 được lựa chọn.
Thông điệp là quá dài để có thể được
khôi phục hoàn toàn bởi quá trình xác thực. Do đó, nó được chia làm hai phần.
- M1 bao gồm 848 bit
bên trái nhất.
- M2 bao gồm 48 bit
còn lại, có nghĩa là 6 xâu bộ tám.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm băm được sử dụng đã được biết đến
hoàn toàn. Do đó, trường
trailer 7 bao gồm 8 bit sau đây.
1024 bit của xâu trung gian Si
kết quả của việc ghép thêm bảy (= 1024 - 848 - 160 - 8 - 1) bit đệm bằng ‘0’,
bit bao quanh bằng 1, 848 bit của phần có thể khôi phục được M1,
160 bit của mã băm của phần thông điệp không thể khôi phục được h(M2)
và 8 bit của trường trailer T.
Xâu có thể khôi phục Sr
thu được từ việc áp dụng hàm tạo mặt nạ MGF1 đối với 856 (= 1024 - 160 -
8) bit bên trái nhất của Si, và 1 bit bên trái nhất của Sr
được thiết lập bằng '0’ vì δ =1 (δ = 1 - 1024)mod 8).
Số nguyên có thể khôi phục fr
là số nguyên dương không dấu biểu diễn Sr. Vì ký hiệu Jacobi
của fr theo n bằng 1, kết quả được giữ nguyên. fr
tăng theo lũy thừa bậc s theo mô-đun n. Kết quả được biểu diễn bởi
một số nguyên dương không dấu tạm thời t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp đã ký có 128 xâu bộ tám chữ
ký Σ cùng với 6 xâu bộ tám của thông điệp không thể khôi phục được M2,
có nghĩa là chỉ nhiều hơn 22 xâu bộ tám so với thông điệp M.
E.2.3.3.2 Quá trình xác thực
Chữ ký Σ là một xâu nhị phân đại diện
một số nguyên dương không dấu, nhỏ hơn n/2. Số nguyên này tăng theo lũy
thừa bậc 2 mô-đun n, do đó thu được số nguyên fs.
Quá trình xác thực không liên quan đến
ký hiệu Jacobi. Vì ba bit trọng số nhỏ nhất của số nguyên kết quả fs
bằng "100”, f'r = fs.
f'r được biểu diễn
dưới dạng một số nguyên dương không dấu bởi xâu đã được khôi phục S'r.
Hàm tạo mặt nạ MGF1 đối với 856 (= 1024 - 160 - 8) bit bên trái nhất của
S'r, và thu được xâu đã được khôi phục trung gian S'i.
S'i biểu diễn
xâu trung gian đã được khôi phục như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xâu bộ tám bên phải nhất của S'i
bằng “BC”; xâu bộ tám đó cũng được chuyển sang bên phải của S'i.
Vì trailer bằng “BC”, hàm băm được sử
dụng đã được biết đến hoàn toàn: RIPEMD-160 trong ví dụ này.
Xâu còn lại 1008 bit được chia làm hai
phần.
- M1* bao gồm 848 bit
bên trái nhất.
- H' bao gồm 160 bit bên
phải nhất.
Vì khôi phục là một phần, thông điệp
đã được khôi phục M* bao gồm M1* và M2*,
phần có thể và không thể khôi phục được.
Mã băm còn lại H” được tính bằng
các áp dụng hàm băm chuyên dụng 1 cho xâu nhị phân có độ dài 1072 (= 64 + 848 +
160), kết quả của việc ghép thêm 64 bit độ dài phần có thể khôi phục được C',
848 bit của phần thông điệp đã được khôi phục M1* và 160 bit
của mã băm của phần thông điệp không thể khôi phục h(M2*). H” = h(C’||M1*||h(M2*)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì hai mã băm H’ và H”
là giống nhau, chữ ký Σ được chấp nhận.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] M. Bellare and P. Rogaway, Random
oracles are practical: a paradigm for designing efficient protocol. In:
Proceedings of the first annual conference on Computer and Communications Security,
ACM, 1993, pp.62-73.
[2] M. Bellare and P. Rogaway, Optimal
asymmetric encryption - how to encrypt with RSA'. In: A. De Santis (editor),
Advances in Cryptology - Eurocrypt ‘94, Lecture Notes in Computer Science 950
(1995), Springer-Verlag, pp.92-111.
[3] M. Bellare and P. Rogaway, The
exact security of digital signatures: How to sign with RSA and Rabin. In:
U.M. Maurer (editor), Advances in Cryptology - Eurocrypt '96, Lecture Notes in Computer
Science 1070 (1996), Springer-Verlag, pp.399-416.
[4] J.-S. Coron, On the exact
security of full domain hashing. In: M. Bellare (editor), Advances in
Cryptology - Crypto 2000, Lecture Notes in Computer Science 1880 (2000),
Springer-Verlag, pp.229-235.
[5] J.-S. Coron, D. Naccache, and J.P.
stern, On the security of RSA padding. In: M.J. Wiener (editor),
Advances in Cryptology - Crypto '99, Lecture Notes in Computer Science 1666, (1999) ,
Springer-Verlag, pp.1-18.
[6] J.-S. Coron, D. Naccache, M.
Tibouchi, and R.-P. Weinmann. Practical Cryptanalysis of ISO 9796-2 and
Europay-Mastercard-Visa Signatures. In: S. Halevi (editor), Advances in
Cryptology - Crypto 2009, Lecture Notes in Computer Science 5677 (2009),
Springer-Verlag, pp.428-444.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] F. Grieu, A chosen messages
attack on the ISO/IEC 9796-1 signature scheme. In: B. Preneel (editor),
Advances in Cryptology - Eurocrypt 2000, Lecture Notes in Computer Science 1807 (2000) ,
Springer-Verlag, pp.70-80.
[9] IEEE Std 1363-2000, Standard specifications
for public key cryptography.
[10] IEEE Std 1363a-2004, Standard specifications
for public key cryptography - Amendment 1: Additional techniques.
[11] ISO/IEC 9796-3:2006, Information
technology - Security techniques - Digital signature schemes giving message
recovery - Part 3:
Discrete logarithm based mechanisms.
[12] ISO/IEC 9797-2:2002, Information
technology
-
Security techniques - Message Authentication Codes (MACS)
- Part 2: Mechanisms using a dedicated hash-function.
[13] TCVN 11817-1:19971), Information
technology - Security techniques - Entity authentication - Part 1: General.
[14] TCVN 12214 (all parts), Information
technology - Security techniques - Digital signatures with appendix.
[15] J. Jonsson, Security proofs
for the RSA-PSS signature scheme and its variants. Proceedings of the 2nd
NESS/E Workshop, Royal Holloway, University of London, September 2001. Full
version available in IACR cryptology archive 2001/053.
[16] B. Kaliski, On hash function
firewalls in signature schemes. In: B. Preneel (editor), Cryptographers'
Track RSA Conference 2002, Lecture Notes in Computer Science 2271 (2002),
Springer-Verlag, pp.1-16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục Lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu và chữ viết tắt
5 Sự chuyển đổi giữa các xâu bit và số
nguyên
6 Yêu cầu
7 Mô hình quá trình ký và xác thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Ký thông điệp
7.3 Xác thực chữ ký
7.4 Quy định lược đồ chữ ký
8 Lược đồ chữ ký số 1
8.1 Tổng quan
8.2 Tham số
8.3 Tạo giá trị đại diện của thông điệp
8.4 Khôi phục thông điệp
9. Lược đồ chữ ký số 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Tham số
9.3 Tạo giá trị đại diện của thông điệp
9.4 Khôi phục thông điệp
10 Lược đồ chữ ký số 3
Phụ lục A (quy định) Mô-đun ASN.1
Phụ lục B (quy định) Hệ thống khóa
công khai cho chữ ký số
Phụ lục C (quy định) Hàm tạo mặt nạ
Phụ lục D (tham khảo) về định danh hàm
băm và sự lựa chọn độ dài có thể khôi phục được của thông điệp
Phụ lục E (tham khảo) Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66