1D-DWT
|
Biến đổi Sóng con rời rạc 1 chiều
|
One-dimensional Discrete Wavelet Transformation
|
FDWT
|
Biến đổi Sóng con rời rạc thuận
|
Forward Disrete Wavelet Transformation
|
ICC
|
Hiệp hội màu quốc tế
|
International Colour Consonrtium
|
ICT
|
Biến đổi thành phần không khả đảo
|
Irreversible Conponent transformation
|
IDWT
|
Biến đổi Sóng con rời rạc nghịch
|
Inverse Discrete Wavelet Transformation
|
JPEG
|
Nhóm chuyên gia nghiên cứu tiêu chuẩn
về ảnh
|
Joint Photographic Experts Group
|
JURA
|
Cơ quan đăng ký các tiện ích JPEG
|
JPEG Utilities Registration Authority
|
1D-DWT
|
Biến đổi Sóng con rời rạc 1 chiều
|
One-dimensional Discrete Wavelet
Transformation
|
RCT
|
Biến đổi màu khả đảo
|
Reversible Colour Transformation
|
ROI
|
Miền quan tâm
|
Region of Interest
|
4.2 Ký hiệu
0x---- Biểu thị một số thập lục phân
\nnn Một số có ba chữ số bắt
đầu bằng một dấu gạch chéo ngược cho thấy giá trị của một byte duy nhất trong một
chuỗi ký tự, trong đó ba chữ số xác định giá trị bát phân của byte
εb Số mũ của giá trị lượng
tử cho một băng con quy định tại QCD và QCC
μb Phần định trị của giá
trị lượng tử cho một
băng con quy định tại QCD và QCC
Mb Số tối đa các mặt phẳng bit được mã hóa
trong một khối mã cho trước
NL Số các mức phân giải
theo quy định tại COD và COC
Rb Dải động của một mẫu
thành phần theo quy định tại SIZ
COC Mã đánh dấu thành phần loại
mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COM Mã đánh dấu nhận xét
CRG Mã đánh dấu đăng ký thành phần
EOC Kết thúc mã đánh dấu
dòng mã
EPH Kết thúc mã đánh dấu
tiêu đề gói
PLM Mã đánh dấu tiêu đề
chính, chiều dài gói
PLT Mã đánh dấu tiêu đề phần
khối ảnh, chiều dài gói
POC Mã đánh dấu thay đổi thứ tự chuỗi
PPM Mã đánh dấu tiêu đề chính,
các tiêu đề gói được đóng gói
PPT Mã đánh dấu tiêu đề phần khối ảnh,
các tiêu đề gói được đóng gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QCD Mã đánh dấu mặc định
lượng tử hóa
RGN Mã đánh dấu vùng được
quan tâm
SIZ Mã đánh dấu kích thước khối ảnh và ảnh
SOC Khởi đầu của mã đánh dấu
dòng mã
SOD Khởi đầu của mã đánh dấu
dữ liệu
SOP Khởi đầu của mã đánh dấu
gói
SOT Khởi đầu của mã đánh dấu
phần khối ảnh
TLM Mã đánh dấu chiều dài phần khối ảnh
5 Mô tả chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái niệm dòng mã tương tự với dòng mã
trong tiêu chuẩn ITU-T Rec. T.800 | ISO / IEC 15.444-1: 2004.
5.2 Nguyên lý mã
hóa
Các thủ tục chính của tiêu chuẩn này được
thể hiện trong Hình 1. Hình này
cho thấy trình tự mã hóa - trình tự ngược lại của sơ đồ khối hình 5-1 trong
ITU-T Rec. T.800 |
ISO / IEC 15.444-1:
2004.
Hình 1 - Sơ đồ
khối kỹ thuật
Các thủ tục cụ thể được thể hiện trong
các phụ lục. Quy trình mã hóa được tóm tắt dưới đây.
Nhiều ảnh có đa thành phần. Kỹ thuật mã hóa
trong tiêu chuẩn này biến đổi đa thành phần thành về tương quan với ba
thành phần. Đây là chức năng duy nhất trong kỹ thuật này có liên quan các thành
phần với nhau. (Xem Phụ lục G).
Các thành phần ảnh có thể được chia
thành các khối ảnh. Những khối ảnh thành phần này là các mảng hình chữ nhật có
liên quan đến vị trí của mỗi thành phần giống nhau tạo nên ảnh. Do đó, việc cắt
lát ảnh tạo ra các khối ảnh thành phần được mã hóa độc lập với nhau. Khối ảnh
này cung cấp một trong những phương pháp mã hóa một vùng ảnh. (Xem Phụ lục B).
Các khối ảnh thành phần bao gồm các mức
phân tách khác nhau nhờ sử dụng biến đổi sóng con. Các mức phân tách này có chứa
một số băng con gắn với các hệ số mô tả các đặc tính tần số không gian ngang và dọc của
các khối ảnh thành phần gốc. Các hệ số cung cấp thông tin tần số về một khu vực
cục bộ, chứ không phải là toàn bộ ảnh như biến đổi Fourier. Mức độ phân tách
này liên quan đến mức độ phân tách tiếp theo bởi một yếu tố không gian của cả hai. Nghĩa
là, mỗi mức phân tách liên tiếp của các băng con có khoảng một nửa phân giải
theo chiều ngang và một nửa phân giải theo chiều dọc của mức độ phân tách trước đó. (Xem
Phụ lục F).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các băng con riêng lẻ của một khối ảnh
thành phần được chia thành các khối mã. Những mảng hình chữ nhật của các hệ
số có thể được trích xuất độc lập. Các mặt phẳng bít riêng biệt của các hệ số
trong một khối mã được mã hóa với ba quá trình mã hóa. Mỗi một quá trình mã hóa thu thập
thông tin theo ngữ cảnh về các dữ liệu ảnh được nén theo mặt phẳng bít. (Xem Phụ
lục D).
Một bộ mã hóa số học sử dụng thông tin
ngữ cảnh này và trạng
thái bên trong của nó để mã hóa các hệ
số. (Xem Phụ lục C) Các kỹ thuật kết cuối khác nhau cho phép các mức khai thác
độc lập dữ liệu ảnh được nén theo quá trình mã hóa khác nhau.
Dữ liệu ảnh nén theo dòng bít được tạo
ra từ các quá trình mã hóa được nhóm vào các lớp. Các lớp là các nhóm bất kỳ của
các quá trình mã hóa từ các khối mã. (Xem Phụ lục B)
Các hệ số băng con ở mỗi mức phân giải
được phân chia thành các vùng hình chữ nhật được gọi là giới hạn. (Xem Phụ lục
B).
Các gói tin là một đơn vị cơ bản của dòng mã
nén. Gói tin chứa dữ liệu ảnh nén từ một lớp giới hạn mức phân giải của khối ảnh
thành phần. Các gói cung cấp một phương pháp khác để trích xuất một vùng
không gian độc lập với
dòng mã. Các gói này được xen kẽ trong dòng mã bằng cách sử dụng một vài phương
pháp khác nhau. (Xem Phụ lục B).
Một kỹ thuật cho phép dữ liệu ảnh nén tương
ứng với các miền quan tâm trong các thành phần khối ảnh ban đầu được mã hóa và
được đặt trước trong dòng bit. (Xem Phụ lục H).
Một số kỹ thuật cho phép phát hiện và
che giấu lỗi bit có thể xảy ra trên một kênh truyền có nhiễu. (Xem Phụ lục D).
Dòng mã gắn với một khối ảnh, được tổ chức trong
các gói tin và sắp xếp trong một hoặc nhiều phần khối ảnh. Một tiêu đề phần khối
ảnh, bao gồm một loạt các mã đánh dấu và phân đoạn mã đánh dấu, chứa thông tin
về các kỹ thuật khác nhau và loại mã hóa cần thiết để xác định vị trí, trích xuất, giải
mã và tái tạo mỗi khối ảnh thành phần. Vào lúc bắt đầu của toàn bộ dòng mã là một
tiêu đề chính, bao gồm các mã đánh dấu và các đoạn mã đánh dấu, cung cấp thông
tin tương tự cũng như các thông tin về ảnh ban đầu. (Xem Phụ lục A).
Dòng mã nằm trong một khuôn dạng tập
tin, cho phép các ứng dụng thể hiện ý nghĩa và các thông tin khác về ảnh. Khuôn
dạng tập tin có thể chứa dữ liệu ngoài dòng mã. (Xem Phụ lục I).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thành phần của ảnh được chia thành các khối
ảnh chữ nhật. Khối ảnh thành phần là đơn vị cơ bản của ảnh ban đầu hoặc ảnh được phục dựng.
- Thực hiện việc biến đổi sóng con trên khối ảnh
thành phần tạo ra các mức phân tách.
- Các mức phân tách được tạo thành từ các băng
con của các hệ số mô tả đặc tính tần số của các vùng cục bộ (chứ không phải
trên toàn bộ khối ảnh thành phần) của khối ảnh thành phần.
- Các băng con của các hệ số được lượng tử hóa và
được tập hợp vào mảng chữ nhật của khối mã.
- Mỗi mặt phẳng bit của các hệ số trong một khối
mã được mã hóa entropy vào ba loại quá trình mã hóa.
- Một số hệ số có thể được mã hóa trước cung cấp
một miền quan tâm.
Tại thời điểm này, các dữ liệu ảnh biến đổi hoàn
toàn thành dữ liệu ảnh nén. Các thủ tục ghép lại các đơn vị dòng bit vào dòng mã như sau:
- Dữ liệu ảnh nén từ quá trình mã hóa được tập hợp
vào các lớp.
- Các gói tin bao gồm dữ liệu ảnh nén từ
một khu vực của một lớp mức phân giải của khối ảnh thành phần. Các gói dữ liệu là đơn vị cơ
bản của dữ liệu ảnh nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các phần khối ảnh có một tiêu đề phần khối ảnh
mô tả và được đan xen trong một số
dãy.
- Các dòng mã có một tiêu đề chính khi bắt đầu mô
tả ảnh ban đầu và nhiều loại mã hóa, phân tách khác nhau.
- Khuôn dạng tập tin mô tả ý nghĩa của ảnh và các
thành phần của nó trong ngữ cảnh ứng dụng.
6 Yêu cầu bộ mã hóa
6.1 Yêu cầu chung
Quy trình mã hóa biến đổi dữ liệu ảnh gốc
thành dữ liệu ảnh nén. Phụ lục A, B, C, D, E, F, G và H mô tả quy trình mã hóa.
Tất cả quy trình
mã hóa được quy chuẩn. Bộ mã hóa là hiện thân của quy trình mã hóa. Trong tiêu
chuẩn này, bộ mã hóa sẽ biến đổi dữ liệu ảnh gốc thành dữ liệu ảnh nén với các
cú pháp dòng mã quy định tại Phụ lục A.
Không có yêu cầu thực hiện cụ thể nào
cho bộ mã hóa. Trong một số trường hợp, các mô tả sử dụng các kỹ thuật thực
hiện cụ thể cho mục đích minh họa.
Định nghĩa một bộ mã hóa mức cơ bản được
chia thành ba nhóm:
- Chức năng bộ mã hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả dòng mã.
6.2 Định nghĩa chức
năng bộ mã hóa
Có bốn loại mã hóa được mô tả trong tiêu
chuẩn này:
- Mã hóa màu sắc không tổn hao;
- Mã hóa màu sắc có tổn hao;
- Mã hóa thang màu xám không tổn hao;
- Mã hóa thang màu xám có tổn hao.
Định nghĩa của ảnh và thứ tự dữ liệu nén
được áp dụng phổ biến trên bốn loại. Bảng 1 cho thấy định nghĩa của ảnh và thứ
tự dữ liệu nén. Tài liệu tham khảo của Bảng 1 được mô tả trong Phụ lục B.
Bảng 1 - Định
nghĩa chức năng của ảnh và thứ tự dữ liệu nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
Lưới tọa độ tham chiếu
6.3 B.2*
Khối ảnh
6.4 B.3*
Băng con
6.5 B.5*
Phân khu ảnh
6.6 B.6*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 B.7*
Lớp
6.8 B.8*
Gói
6.9 B.9*
Mã hóa tiêu đề gói
6.10 B.10*
Phần khối ảnh (nhiều)
6.11 B.11*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12 B.12.1*
Thay đổi trình tự tiến hành
6.13 B.12.2, B.12.3*
6.14 * Mô tả trong ITU-T
Rec. T.800 |
ISO/IEC
15444-1:2004.
6.14.1 Mã hóa màu sắc không tổn hao
Quy trình mã hóa màu sắc không tổn hao
được thể hiện trong Hình 2. Bởi vì,
khái niệm cơ bản của mã hóa màu sắc không tổn hao là không tổn hao trao đổi ảnh
màu nên biến đổi thành phần khả đảo (RCT) và biến đổi sóng con khả đảo (5-3R)
sẽ được thực hiện. Ngoài ra, lượng tử vô hướng không được thực hiện. Nó có thể
được sử dụng trong dòng mã cụt để cung cấp nén tổn hao.
Định nghĩa chức năng của mã hóa màu sắc
không tổn hao được thể hiện trong Bảng
2.
Hình 2 - Sơ đồ
khối mã màu sắc không tổn hao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Mục
Tham chiếu
Biến đổi đa thành phần và chuyển mức
DC
6.15 Dữ liệu chuyển mức
DC
6.16 G.1
6.17 RCT
6.18 G.2
Biến đổi sóng con rời rạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.20 F.3
6.21 Lấy mẫu thứ cấp
bằng cách loại trừ các hệ số
6.22 F.4
6.23 Trọng số tần số
trực quan
6.24 F.5
Mô hình hệ số bit
6.25 3-quá trình mã
hóa, 4-chế độ mã hóa (EBCOT)
6.26 D.3
6.27 Kết thúc có thể
dự đoán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.29 Thiết lập lại
xác suất ngữ cảnh trên biên quá trình mã hóa
6.30 D.4
6.31 Kết thúc trên mỗi
quá trình mã hóa
6.32 D.4
6.33 Các ký hiệu phân
đoạn
6.34 D.5
6.35 Bỏ qua AC chọn lọc
6.36 D.6
6.37 Ngữ cảnh kết quả
theo chiều dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.39 Mã hóa entropy số
học
6.40 Mã hóa bộ mã
hóa-MQ
6.41 C.2
Miền quan tâm
6.42 Max-shift
6.43 H.1, H.2
6.43.1 Mã hóa màu sắc
có tổn hao
Quy trình mã hóa màu sắc có tổn hao được
thể hiện trong hình 3. Mã hóa màu sắc có tổn hao có một số kết quả như hiệu suất
nén cao hoặc kích thước dòng mã cố định. Biến đổi thành phần không khả đảo (ICT)
và biến đổi sóng con không khả đảo (9-7I) sẽ được thực hiện. Lượng tử vô hướng
có thể được thực hiện.
Định nghĩa chức năng của mã hóa màu sắc
có tổn hao được thể hiện trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Sơ đồ khối
mã màu sắc có tổn hao
Bảng 3 - Định
nghĩa chức năng mã hóa màu sắc có tổn hao
Hạng mục
Mục
Tham chiếu
Biến đổi đa thành phần và chuyển mức
DC
6.44 Dữ liệu chuyển mức
DC
6.45 G.1
6.46 ICT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến đổi sóng con rời rạc
6.48 Biến đổi Sóng con (9-7I)
6.49 F.3
6.50 Lấy mẫu thứ cấp bằng cách
loại trừ các hệ số
6.51 F.4
6.52 Trọng số tần số
trực quan
6.53 F.5
Lượng tử hóa
6.54 Lượng tử hóa vô
hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình hệ số bit
6.56 3-quá trình mã
hóa, 4-chế độ mã hóa
(EBCOT)
6.57 D.3
6.58 Kết thúc có thể
dự đoán
6.59 D.4
6.60 Thiết lập lại
xác suất ngữ cảnh trên biên
quá trình mã hóa
6.61 D.4
6.62 Kết thúc trên mỗi quá
trình mã hóa
6.63 D.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.65 D.5
6.66 Bỏ qua AC chọn lọc
6.67 D.6
6.68 Ngữ cảnh kết quả
theo chiều dọc
6.69 D.7
6.70 Mã hóa entropy số
học
6.71 Mã hóa bộ mã
hóa-MQ
6.72 C.2
Miền quan tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.74 H.1, H.2
6.74.1 Mã hóa thang
màu xám không tổn hao
Quy trình mã hóa thang màu xám không tổn
hao được thể hiện trong Hình 4. Khái niệm cơ bản của mã hóa thang màu xám không
tổn hao gần giống như mã hóa màu sắc không tổn hao, nhưng ảnh gốc thay đổi màu thành thang
màu xám. Biến đổi sóng con khả đảo (5-3R) sẽ được thực hiện. Biến đổi
thành phần và lượng tử vô hướng không được thực hiện. Nó có thể được sử dụng
trong dòng mã cụt để cung cấp nén tổn hao.
Định nghĩa chức năng của mã hóa thang
màu xám không tổn hao được thể hiện trong Bảng 4.
Hình 4 - Sơ
đồ khối mã thang màu xám không tổn hao
Bảng 4 - Định
nghĩa chức năng mã hóa thang
màu xám không tổn hao
Hạng mục
Mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến đổi đa thành phần và chuyển mức
DC
6.75 Dữ liệu chuyển mức
DC
6.76 G.1
Biến đổi sóng con rời rạc
6.77 Biến đổi Sóng
con (5-3R)
6.78 F.3
6.79 Trọng số tần số
trực quan
6.80 F.5
Mô hình hệ số bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.82 D.3
6.83 Kết thúc có thể
dự đoán
6.84 D.4
6.85 Thiết lập lại
xác suất ngữ cảnh trên biên quá trình mã hóa
6.86 D.4
6.87 Kết thúc trên mỗi
quá trình mã hóa
6.88 D.4
6.89 Các ký hiệu phân
đoạn
6.90 D.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.92 D.6
6.93 Ngữ cảnh kết quả
theo chiều dọc
6.94 D.7
6.95 Mã hóa entropy số
học
6.96 Mã hóa bộ mã
hóa-MQ
6.97 C.2
Miền quan tâm
6.98 Max-shift
6.99 H.1, H.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình mã hóa thang màu xám có tổn
hao được thể hiện trong hình 5. Khái niệm về mã hóa thang màu xám có tổn hao gần
giống như mã hóa màu sắc có tổn hao, nhưng ảnh gốc thay đổi màu thành thang màu
xám. Biến đổi sóng con không khả đảo (9-7I) sẽ được thực hiện. Lượng tử vô hướng
có thể được thực hiện. Biến đổi thành phần sẽ không được thực hiện.
Định nghĩa chức năng của mã hóa thang
màu xám có tổn hao được thể hiện trong Bảng 5.
Hình 5 - Sơ
đồ khối mã thang màu xám
có tổn hao
Bảng 5 - Định
nghĩa chức năng mã hóa thang màu xám có tổn hao
Hạng mục
Mục
Tham chiếu
Biến đổi đa thành phần và
chuyển mức DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.101 G.1
Biến đổi sóng con rời rạc
6.102 Biến đổi Sóng
con (9-7I)
6.103 F.3
6.104 Trọng số tần số
trực quan
6.105 F.5
Lượng tử hóa
6.106 Lượng tử hóa vô
hướng
6.107 E.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.108 3-quá trình mã
hóa, 4-chế độ mã hóa
(EBCOT)
6.109 D.3
6.110 Kết thúc có thể
dự đoán
6.111 D.4
6.112 Thiết lập lại
xác suất ngữ cảnh trên biên quá trình mã hóa
6.113 D.4
6.114 Kết thúc trên mỗi
quá trình mã hóa
6.115 D.4
6.116 Các ký hiệu
phân đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.118 Bỏ qua AC chọn
lọc
6.119 D.6
6.120 Ngữ cảnh kết quả
theo chiều dọc
6.121 D.7
6.122 Mã hóa entropy
số học
6.123 Mã hóa bộ mã
hóa-MQ
6.124 C.2
Miền quan tâm
6.125 Max-shift
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.127 Thực hiện
Không có thực hiện cụ thể cần thiết cho
Tiêu chuẩn này.
Định nghĩa sự thực hiện được thể hiện
trong Bảng 6: tất cả các tài liệu tham khảo của Bảng 6 được mô tả trong Phụ lục
J trong ITU-T Rec. T.800 |
ISO
/ IEC 15.444-1: 2004.
Bảng 6 - Định
nghĩa sự thực hiện
Hạng
Mục
Tham chiếu
Thực hiện
6.128 Biến đổi sóng con dựa
trên hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.130 Trọng số tần số
trực quan
6.131 J.12*
6.132 Kiểm soát tỉ lệ
6.133 J.14*
6.134 * Mô tả trong
ITU-T Rec. T.800 | ISO/IEC 15444-1:2004.
6.135 Mô tả dòng mã
Mọi dữ liệu ảnh nén sẽ tuân theo cú pháp
và gán mã thích hợp cho quy trình mã hóa được định nghĩa trong ITU-T Rec. T.800
| ISO / IEC
15.444-1: 2004.
ITU-T Rec. T.803 | ISO / IEC 15.444-4:
2004 (JPEG 2000 Phần 4) mô tả một định nghĩa về tuân thủ hoặc tương thích.
Mục này xác định việc sử dụng một
phân đoạn mã đánh dấu đặc biệt cho một bộ mã hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Mô tả
dòng mã
Hạng mục
Mục
Tham chiếu
Thực hiện
6.136 Mã đánh dấu SOC
6.137 A.4.1*
6.138 Đoạn mã đánh dấu
SOT
6.139 A.4.2*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.141 A.4.3*
6.142 Mã đánh dấu EOC
6.143 A.4.4*
6.144 Đoạn mã đánh dấu SIZ
6.145 A.5.1*
6.146 Đoạn mã đánh dấu COD
6.147 A.6.1*
6.148 Đoạn mã đánh dấu COC
6.149 A.6.2*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.151 A.6.3*
6.152 Đoạn mã đánh dấu QCD
6.153 A.6.4*
6.154 Đoạn mã đánh dấu
QCC
6.155 A.6.5*
6.156 Đoạn mã đánh dấu POC
6.157 A.6.6*
6.158 Đoạn mã đánh dấu TLM
6.159 A.7.1*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.161 A.7.2*
6.162 Đoạn mã đánh dấu PLT
6.163 A.7.3*
6.164 Đoạn mã đánh dấu PPM
6.165 A.7.4*
6.166 Đoạn mã đánh dấu PPT
6.167 A.7.5*
6.168 Đoạn mã đánh dấu SOP
6.169 A.8.1*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.171 A.8.2*
6.172 Đoạn mã đánh dấu CRG
6.173 A.9.1*
6.174 Đoạn mã đánh dấu COM
6.175 A.9.2*
6.176 * Mô tả trong
ITU-T Rec. T.800 | ISO/IEC 15444-1:2004.
7 Yêu cầu định dạng tập
tin tùy chọn
Phụ lục I trong ITU-T Rec. T.800 | ISO / IEC 15.444-1:
2004 mô tả định dạng tập
tin tùy chọn chứa siêu dữ liệu về ảnh và được bổ sung
vào dòng mã. Dữ liệu này cho phép hiển thị màn hình hoặc in ra với độ phân giải cụ
thể. Khi được sử dụng, định dạng tập tin tùy chọn sẽ tuân theo cú pháp định dạng
tập tin và gán mã thích hợp cho quy trình mã hóa được định nghĩa trong ITU-T
Rec. T.800 |
ISO
/ IEC 15.444-1: 2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Cú pháp dòng mã
Áp dụng Phụ lục A của ISO/IEC
15444-14:2004.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Ảnh và sắp xếp dữ liệu ảnh nén
Áp dụng Phụ lục B của ISO/IEC 15444-14:2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Mã hóa entropy số học
C.1 Mã hóa nhị
phân
Hình C.1 mô tả sơ đồ khối của bộ mã hóa số học
thích ứng nhị phân. Cặp quyết định (D) và ngữ cảnh (CX) cùng được xử lý để tạo
ra đầu ra dữ liệu ảnh nén (CD). Cả D và CX được cung cấp bởi khối mô
hình (không được biểu diễn), CX lựa chọn ước tính xác suất để sử dụng trong suốt
quy trình mã hóa của D. Trong tiêu chuẩn này, CX là một mã đánh dấu ngữ cảnh.
Hình C.1 - Các
đầu vào và đầu ra bộ mã hóa
số học
C.1.1 Phân chia khoảng đệ quy
Phân chia khoảng xác suất đệ quy của mã hóa Elias
là cơ sở cho quy trình
mã hóa số học nhị phân. Với mỗi quyết định nhị phân, khoảng xác suất hiện tại
được chia thành hai khoảng con và chuỗi mã được thay đổi (nếu cần thiết) để nó
trỏ đến gốc (giới
hạn thấp hơn) của khoảng con xác suất được gán cho ký hiệu xuất hiện.
Trong phân chia khoảng hiện tại thành
hai khoảng con thì khoảng con cho các ký hiệu có thể xảy ra nhiều hơn (MPS) được
đặt trên khoảng con cho ký hiệu ít có thể xảy (LPS). Vì vậy, khi MPS được mã hóa thì các khoảng con LPS
được thêm vào chuỗi mã. Quy ước mã hóa này yêu cầu rằng các ký hiệu được công
nhận là MPS hoặc LPS, chứ không phải là 0 hoặc 1. Do đó, kích thước của khoảng
LPS và phương của MPS cho mỗi quyết định phải được biết theo thứ tự để mã hóa
quyết định đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2 Phép xấp xỉ và quy ước mã
hóa
Các hoạt động mã hóa được thực hiện sử dụng
số học số nguyên xác định và sử dụng biểu diễn số nguyên của các giá trị phân số
trong đó 0x8000 tương đương với số thập phân 0,75. Khoảng A được giữ trong dải
0,75 ≤ A <
1,5
bằng cách nhân đôi nó bất kỳ giá trị nguyên nào dưới 0x8000.
Thanh ghi mã C cũng được nhân đôi mỗi lần A được nhân
đôi. Định kỳ - để giữ cho C khỏi bị tràn - một byte của dữ liệu ảnh nén được lấy ra từ
các bit bậc cao của
thanh ghi C và được đặt
vào một bộ đệm dữ liệu ảnh nén ngoài. Việc vào bộ đệm ngoài bị ngăn chặn bởi thủ
tục nhồi bit.
Giữ A trong dải 0,75 ≤ A < 1.5 cho phép một
phép xấp xỉ số học đơn giản được sử dụng trong phân chia khoảng. Khoảng là A và ước tính hiện tại
của xác suất LPS là Qe, tính toán chính xác các khoảng con sẽ yêu cầu:
A - (Qe * A) =
khoảng con cho MPS (C-1)
Qe * A = khoảng
con cho MPS LPS (C-2)
Vì giá trị của A là đơn vị thứ tự, chúng được tính xấp
xỉ bằng:
A - Qe = khoảng
con cho MPS (C-3)
Qe = khoảng con cho LPS (C-4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với quy trình được minh họa ở trên, phép
xấp xỉ trong quy trình phân
chia khoảng đôi khi có thể làm cho khoảng con LPS lớn hơn khoảng con MPS. Nếu,
ví dụ, giá trị của Qe bằng 0.5 và A là giá trị tối thiểu cho phép bằng 0,75 thì chia tỷ lệ xấp xỉ 1/3
của khoảng cho MPS và 2/3 cho LPS. Để tránh đảo ngược kích thước này, các khoảng
MPS và LPS được chuyển đổi bất cứ
khi nào khoảng LPS lớn hơn so với khoảng MPS. Chuyển đổi có điều kiện MPS
/ LPS này chỉ có thẻ xảy ra
khi cần tái chuẩn hóa.
Khi tái chuẩn hóa xảy ra, quy trình ước
tính xác suất được gọi, quyết định một ước tính xác suất mới cho ngữ cảnh hiện tại
được mã hóa. Việc tính ký hiệu không rõ ràng là cần thiết cho ước tính. Các xác
suất tương đối của tái chuẩn hóa sau khi mã hóa một LPS hoặc MPS cung cấp một kỹ
thuật tính ký hiệu xấp xỉ, được sử dụng cho ước tính xác suất trực tiếp.
C.2 Mô tả bộ mã
hóa số học
ENCODER (Hình C.2) khởi tạo bộ mã hóa
thông qua thủ tục INITENC. Cặp CX và D được đọc và truyền qua ENCODE cho đến
khi tất cả các cặp được đọc. Các thủ tục ước tính xác suất cung cấp ước tính đáp ứng
xác suất cho từng ngữ cảnh được định hình trong ENCODE. Byte dữ liệu ảnh nén là đầu ra
khi cần thiết. Khi tất cả các cặp CX và D đã được đọc, FLUSH thiết lập nội dung
của đăng ký C càng nhiều bit 1
càng tốt và kết quả đầu ra là các byte. FLUSH cũng kết thúc việc mã hóa và tạo
ra mã đánh dấu
kết
thúc yêu cầu.
Hình C.2 - Bộ mã hóa
cho MQ-coder
C.2.1 Quy ước đăng ký
mã bộ mã hóa
Các biểu đồ được đưa ra trong phụ lục
này giả định các cấu trúc đăng ký cho các bộ mã hóa thể hiện trong Bảng C.1.
Bảng C.1 - Cấu trúc đăng ký
bộ mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MSB
LSB
Đăng ký C
7.1 0000
7.2 bbbb
7.3 xxxx
7.4 xxxx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cbb
bss
xxx
xxx
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
x
x
Đăng ký A
7.5 0000
7.6 0000
7.7 1aaa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000
000
aaa
aaa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
a
a
Các bit "a" là các bit phân đoạn trong đăng
ký A (giá trị khoảng thời gian hiện tại) và "x" bit là các bit phân đoạn trong thanh
ghi mã. Các bit "s" là bit đệm cung cấp ràng buộc về thực hiện chuyển tiếp,
và các bit "b"
chỉ ra vị trí bit từ đó các
byte hoàn chỉnh của dữ liệu ảnh nén được lấy ra khỏi đăng ký C. Các bit "c"
là bit chuyển tiếp. Mô tả chi tiết việc nhồi bit và xử lý thực hiện chuyển tiếp sẽ được
đưa ra trong phần sau của phụ lục này.
C.2.2 Mã hóa một quyết
định (ENCODE)
Thủ tục ENCODE xác định xem quyết định D
là 0 hay không để chọn thủ tục CODE0 hoặc CODE 1 cho phù hợp. Thông thường không có
thủ tục ENCODE, mà
sẽ chọn trực tiếp thủ tục CODE0 hoặc CODE 1 để mã hóa một quyết định 0
hoặc quyết định 1. Hình C.3 cho thấy thủ tục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 - Thủ tục
ENCODE
C.2.3 Mã hóa a1 hoặc
a0 (CODE1 và CODE0)
Khi quyết định nhị phân cho trước được mã
hóa, xảy ra một
trong hai khả năng-ký hiệu có thể là ký hiệu xảy ra nhiều hơn hoặc ký hiệu ít có
thể xảy ra. CODE 1 và CODE0 được minh họa trong Hình C.4 và C.5. Trong các hình này, CX là ngữ cảnh.
Đối với mỗi ngữ cảnh, chỉ số ước tính xác suất mà được sử dụng trong các hoạt động
mã hóa và giá trị MPS được lưu trữ. MPS (CX) là hướng (0 hoặc 1) của MPS cho ngữ
cảnh CX.
Hình C.4 - Thủ tục
CODE1
Hình C.5 - Thủ tục
CODE0
C.2.4 Mã hóa MPS hoặc
LPS (CODEMPS và CODELPS)
Thủ tục CODELPS (Hình C.6) thường bao gồm
việc định
tỉ
lệ khoảng thời gian cho Qe (I (CX)), ước tính xác suất của LPS được xác định từ
chỉ số I lưu trữ cho ngữ cảnh CX. Khoảng thời gian cao hơn được tính toán trước
sao cho nó được so sánh với khoảng thời gian thấp hơn để xác nhận rằng Qe có
kích thước nhỏ hơn. Nó được theo sau bởi một quy trình tái chuẩn hóa (RENORME).
Tuy nhiên, trong trường hợp kích thước khoảng thời gian bị đảo ngược thì biến đổi
MPS / LPS có điều kiện xảy ra và khoảng thời gian trên được mã hóa. Trong cả hai trường hợp,
ước tính xác suất được cập nhật. Nếu cờ SWITCH cho chỉ số I (CX) được thiết lập
thì
MPS
(CX) bị đảo ngược. Chỉ
số I mới
được
lưu tại CX khi được xác định từ cột chỉ số LPS tiếp theo (NLPS) trong Bảng C.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.6 - Thủ
tục CODELPS với biến đổi MPS / LPS có điều kiện
Hình C.7 - Thủ tục
CODEMPS với biến đổi MPS / LPS có điều kiện
Bảng C.2 - Các giá
trị ước tính xác suất Qe
Chỉ số
7.9 Giá trị Qe
NMPS
NLPS
SWITCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11 (Nhị
phân)
7.12 (Thập
phân
0
7.13 0x560
1
7.14 0101 0110
0000 0001
7.15 0.5039
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.17 1
7.18 1
1
7.19 0x340
1
7.20 0011 0100
0000 0001
7.21 0.3047
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.23 6
7.24 0
2
7.25 0x180
1
7.26 0001 1000
0000 0001
7.27 0.1406
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.29 9
7.30 0
3
7.31 0x0AC
1
7.32 0000 1010
1100 0001
7.33 0.0630
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.35 12
7.36 0
4
7.37 0x052
1
7.38 0000 0101
0010 0001
7.39 0.0300
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.41 29
7.42 0
5
7.43 0x022
1
7.44 0000 0010
0010 0001
7.45 0.0124
74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.47 33
7.48 0
6
7.49 0x560
1
7.50 0101 0110
0000 0001
7.51 0.5039
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.53 6
7.54 1
7
7.55 0x540
1
7.56 0101 0100
0000 0001
7.57 0.4922
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.59 14
7.60 0
8
7.61 0x480 1
7.62 0100 1000
0000 0001
7.63 0.4219
04
7.64 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.66 0
9
7.67 0x380
1
7.68 0011 1000
0000 0001
7.69 0.3281
53
7.70 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.72 0
10
7.73 0x300
1
7.74 0011 0000
0000 0001
7.75 0.2812
77
7.76 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.78 0
11
7.79 0x240
1
7.80 0010 0100
0000 0001
7.81 0.2109
64
7.82 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.84 0
12
7.85 0x1C0
1
7.86 0001 1100
0000 0001
7.87 0.1640
88
7.88 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.90 0
13
7.91 0x160
1
7.92 0001 0110
0000 0001
7.93 0.1289
31
7.94 29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.96 0
14
7.97 0x560 1
7.98 0101 0110
0000 0001
7.99 0.5039
37
7.100 15
7.101 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
7.103 0x54
01
7.104 0101 0100
0000 0001
7.105 0.492
218
7.106 16
7.107 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
7.109 0x51
01
7.110 0101 0001
0000 0001
7.111 0.474
640
7.112 17
7.113 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
7.115 0x48
01
7.116 0100 1000
0000 0001
7.117 0.421
904
7.118 18
7.119 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
7.121 0x38
01
7.122 0011 1000
0000 0001
7.123 0.328
153
7.124 19
7.125 17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
7.127 0x34
01
7.128 0011 0100
0000 0001
7.129 0.304
715
7.130 20
7.131 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
7.133 0x30
01
7.134 0011 0000
0000 0001
7.135 0.281
277
7.136 21
7.137 19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
7.139 0x28
01
7.140 0010 1000
0000 0001
7.141 0.234
401
7.142 22
7.143 19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
7.145 0x24
01
7.146 0010 0100
0000 0001
7.147 0.210
964
7.148 23
7.149 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
7.151 0x22
01
7.152 0010 0010
0000 0001
7.153 0.199
245
7.154 24
7.155 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
7.157 0x1C
01
7.158 0001 1100
0000 0001
7.159 0.164
088
7.160 25
7.161 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
7.163 0x18
01
7.164 0001 1000
0000 0001
7.165 0.140
650
7.166 26
7.167 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
7.169 0x16
01
7.170 0001 0110
0000 0001
7.171 0.128
931
7.172 27
7.173 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
7.175 0x14
01
7.176 0001 0100
0000 0001
7.177 0.117
212
7.178 28
7.179 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
7.181 0x12
01
7.182 0001 0010
0000 0001
7.183 0.105
493
7.184 29
7.185 26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
7.187 0x11
01
7.188 0001 0001
0000 0001
7.189 0.099
634
7.190 30
7.191 27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
7.193 0x0A
C1
7.194 0000 1010
1100 0001
7.195 0.063
012
7.196 31
7.197 28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
7.199 0x09
C1
7.200 0000 1001
1100 0001
7.201 0.057
153
7.202 32
7.203 29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
7.205 0x08
A1
7.206 0000 1000
1010 0001
7.207 0.050
561
7.208 33
7.209 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
7.211 0x05
21
7.212 0000 0101
0010 0001
7.213 0.030
053
7.214 34
7.215 31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
7.217 0x04
41
7.218 0000 0100
0100 0001
7.219 0.024
926
7.220 35
7.221 32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
7.223 0x02
AI
7.224 0000 0010
1010 0001
7.225 0.015
404
7.226 36
7.227 33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
7.229 0x02
21
7.230 0000 0010
0010 0001
7.231 0.012
474
7.232 37
7.233 34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
7.235 0x01
41
7.236 0000 0001
0100 0001
7.237 0.007
347
7.238 38
7.239 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
7.241 0x01
11
7.242 0000 0001
0001 0001
7.243 0.006
249
7.244 39
7.245 36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
7.247 0x00
85
7.248 0000 0000
1000 0101
7.249 0.003
044
7.250 40
7.251 37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
7.253 0x00
49
7.254 0000 0000
0100 1001
7.255 0.001
671
7.256 41
7.257 38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
7.259 0x00
25
7.260 0000 0000
0010 0101
7.261 0.000
847
7.262 42
7.263 39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
7.265 0x00
15
7.266 0000 0000
0001 0101
7.267 0.000
481
7.268 43
7.269 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
7.271 0x00
09
7.272 0000 0000
0000 1001
7.273 0.000
206
7.274 44
7.275 41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
7.277 0x00
05
7.278 0000 0000
0000 0101
7.279 0.000
114
7.280 45
7.281 42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
7.283 0x00
01
7.284 0000 0000
0000 0001
7.285 0.000
023
7.286 45
7.287 43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
7.289 0x56
01
7.290 0101 0110
0000 0001
7.291 0.503
937
7.292 46
7.293 46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.5 Ước tính xác suất
Bảng C.2 cho thấy giá trị Qe kết hợp với
mỗi chỉ số Qe. Các giá trị Qe được thể hiện là số nguyên hệ thập lục phân, nhị
phân và số thập phân. Để biến đổi biểu
diễn số nguyên 15-bit của Qe cho xác suất thập phân thì các giá trị Qe được
chia cho (4/3) * (0x8000).
Ước tính có thể được định nghĩa là một kỹ
thuật hữu hạn trạng thái - một bảng chỉ số Qe và các trạng thái tiếp theo được kết
hợp cho mỗi loại tái chuẩn hóa (ví dụ, vị trí bảng mới) - như thể hiện trong Bảng
C.2. Sự thay đổi trong trạng
thái chỉ xảy ra khi thanh ghi khoảng thời gian bộ mã hóa số học được tái chuẩn
hóa. Điều này luôn được thực hiện sau khi mã hóa LPS và bất cứ khi nào đăng ký
khoảng thời gian ít hơn 0x8000 (0.75 trong ký hiệu thập phân) sau khi mã hóa
MPS.
Sau khi tái chuẩn hóa LPS, NLPS đưa ra chỉ số mới
cho các ước tính xác suất LPS. Nếu biến đổi là 1, phương ký hiệu MPS bị đảo hướng.
Chỉ số cho ước tính hiện nay
là một phần của thông tin lưu trữ cho ngữ cảnh CX. Chỉ số này được sử dụng như chỉ số cho bảng
các giá trị trong NMPS mà cung cấp các chỉ số tiếp theo cho tái chuẩn hóa MPS.
Chỉ số này được lưu trong lưu trữ ngữ cảnh tại CX. MPS (CX) không thay đổi.
Thủ tục để ước tính xác suất tái chuẩn
hóa LPS tương tự như tái chuẩn hóa MPS, trừ trường hợp khi SWITCH (I (CX)) là
1, phương của MPS (CX) bị đảo.
Trạng thái chỉ số cuối 46 có thể được sử
dụng để thiết lập một ước tính xác suất 0,5 cố định.
C.2.6 Tái chuẩn hóa
trong bộ mã hóa (RENORME)
Tái chuẩn hóa rất giống nhau trong cả bộ
mã hóa và giải mã, ngoại trừ trong bộ mã hóa nó tạo ra bit nén và trong các bộ giải mã nó dùng
các bit nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.8 - Thủ tục
tái chuẩn hóa trong bộ mã hóa
C.1.7 Đầu ra dữ liệu ảnh
nén (BYTEOUT)
Chương trình con BYTEOUT được gọi từ
RENORME được minh họa trong Hình C.9. Chương trình con này chứa các thủ tục bít
chỉnh mà cần thiết
để hạn chế truyền
dẫn mang vào các byte hoàn chỉnh của dữ liệu ảnh nén. Các quy ước được sử dụng
để nó không thể truyền qua nhiều hơn một byte gần nhất được ghi vào bộ đệm dữ
liệu ảnh nén.
Hình C.9 - Thủ tục
BYTEOUT cho bộ mã hóa
Thủ tục trong ô ở phần bên
phải phía dưới thực hiện chỉnh bit sau byte 0xFF; thủ tục tương tự bên trái là cho trường hợp
không cần chỉnh bit.
B là byte được trỏ đến bởi
con trỏ bộ đệm dữ liệu ảnh nén BP. Nếu B không phải là một byte 0xFF, bit mang được kiểm tra. Nếu bit mang được
thiết lập thì nó được thêm
vào B và B được kiểm tra một lần nữa
để xem nếu một bít cần
được đệm trong byte kế tiếp. Sau khi xác định cần thiết phải đệm bit, đường
thích hợp được chọn, BP được tăng lên và giá trị mới của B được lấy ra từ thanh
ghi mã "b" bit.
C.2.8 Khởi tạo bộ mã
hóa (INITENC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.10 - Khởi tạo bộ mã hóa
Đăng ký khoảng thời gian và đăng ký mã
được thiết lập về giá trị ban đầu của chúng và bộ đếm bit được thiết lập. Thiết
lập CT = 12 phản ánh thực tế rằng có ba bit đệm trong đăng ký mà cần phải được
lấp đầy trước khi trường mà từ đó các byte bị loại bỏ. BP luôn luôn chỉ vào byte trước BPST
vị trí mà các byte đầu tiên được đặt. Do đó, nếu byte trước là một byte 0xFF, nhồi bit giả sẽ xảy
ra nhưng có thể được bù đắp bằng cách tăng CT. Các thiết lập ban đầu cho MPS và
I được thể hiện trong Bảng D.7.
C.2.9 Kết thúc mã
hóa (FLUSH)
Thủ tục FLUSH biểu diễn trong hình C.11
được sử dụng để kết thúc các hoạt động mã hóa và tạo ra mã đánh dấu kết thúc
yêu cầu. Thủ tục đảm bảo rằng tiền tố 0xFF cho mã mã đánh dấu chồng lên các bit cuối cùng của dữ liệu ảnh nén. Điều
này đảm bảo rằng mã mã đánh dấu bất kỳ ở phần cuối của dữ liệu ảnh nén sẽ được
công nhận và giải thích trước khi giải mã hoàn tất.
Hình C.11 - Thủ tục
FLUSH
Phần đầu tiên của thủ tục FLUSH thiết lập càng nhiều
bit 1 trong đăng
ký C càng tốt như
trong hình C.12. Ngoài giới hạn cao
hơn cho đăng ký C tà tổng của
đăng ký C và đăng ký khoảng
thời gian. Thứ tự
thấp 16 bit của C buộc phải là 1
và kết quả được so sánh với giới hạn cao hơn. Nếu C là quá lớn thì bit 1 hàng đầu bị loại bỏ, giảm C đến một giá trị ở trong
khoảng thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte trong đăng ký C được hoàn thành bằng cách chuyển C và hai byte bị loại bỏ
sau đó. Nếu byte trong bộ đệm B là 0xFF thì nó bị loại bỏ. Nếu không, bộ đệm B là đầu ra
cho dòng bit.
Phụ
lục D
(Quy
định)
Mô hình hóa bit hệ số
Phụ lục này xác định việc mô hình hóa và quét các
bit hệ số biến đổi.
Khối mã (xem Phụ lục B trong ITU-T Rec
T.800 | ISO / IEC
15.444-1: 2004) được mã hóa bởi một mặt phẳng bit tại thời điểm bắt đầu từ mặt phẳng
bit có trọng số lớn
nhất có phần tử khác không tới mặt phẳng bit có trọng số nhỏ nhất. Với mỗi mặt phẳng bit trong một khối mã, mô
hình quét khối mã riêng được sử dụng cho một trong ba quá trình mã hóa. Mỗi bit hệ số trong mặt phẳng
bit chỉ xuất hiện
ở một trong ba quá trình mã hóa là quá trình lan truyền ý nghĩa, tinh chỉnh cường
độ và sắp xếp. Với mỗi ngữ cảnh quá trình được tạo để cung cấp cho các bộ mã
hóa số học, CX, cùng với quyết định D (xem Phụ lục C).
D.1 Kiểu quét khối
mã trong các khối mã
Mỗi mặt phẳng bit của một khối mã được
quét theo một thứ tự cụ thể. Bắt đầu từ phía trên bên trái, bốn hệ số đầu tiên
của cột đầu tiên được quét, tiếp theo là bốn hệ số đầu tiên của cột thứ hai và tiếp tục
như vậy cho đến khi đến phía bên phải của khối mã. Việc quét sau đó quay về bên
trái của khối mã và tập bốn hệ số thứ hai trong mỗi cột được quét. Quy trình
này được tiếp tục tới cuối khối mã. Nếu chiều dài khối mã không chia hết cho 4
thì tập các hệ số cuối cùng được quét trong mỗi cột sẽ chứa ít hơn 4 hệ số.
Hình D.1 cho thấy một ví dụ về kiểu
quét khối mã cho một khối mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 - Ví dụ
kiểu quét của một mặt phẳng bit khối mã
D.2 Các bit hệ số
bit và ý nghĩa
D.2.1 Các chú giải
trường hợp chung
Thủ tục mã hóa được đặc tả tại phụ lục
này sinh ra hệ số biến đổi (u, v) của băng con b, các bit giải mã được mã hóa sẽ
được sử dụng để tái tạo lại giá trị hệ số biến đổi qb (u, v) ở bộ giải
mã. Các bit được sinh ra là: bit dấu sb (u, v) và số Nb (u, v) của MSB biên
độ sẽ được mã hóa, được sắp xếp từ có trọng số lớn nhất đến nhỏ nhất: MSBi (b, u, v) là
MSB thứ i của hệ số biến đổi (u, v) của bang con b (i = 1, ..., Nb
(u, v)). Như đã nêu trong phương trình (B-1), bit dấu sb(u, v) có giá trị bằng
một cho các hệ số âm và 0 cho các hệ số dương. Số Nb (u, v) của MSB
sẽ được mã hóa bao gồm số lượng của tất cả các mặt phẳng bit có trọng số lớn nhất
0 được báo hiệu trong tiêu đề gói (xem B.10.5 trong ITU-T Rec T.800 |. ISO / IEC 15444-1 : 2004).
D.2.2 Chú giải trong
trường hợp có ROI
Trong việc sử dụng các đoạn mã đánh dấu RGN (chỉ
ra sự hiện diện của ROI), các điều chỉnh cần phải được thực hiện để các bit được mã hóa, cũng như số Nb
(u, v) của MSB
biên
độ sẽ được mã hóa. Những điều chỉnh này được quy định tại điều H.1. Trong trường
hợp vắng mặt đoạn mã đánh dấu RGN thì không cần điều chỉnh.
D.3 Các quá trình
mã hóa
trên
mặt phẳng bit
Mỗi hệ số trong một khối mã có một biến
trạng thái nhị phân kết hợp gọi là trạng thái có nghĩa của nó. Trạng thái có
nghĩa được khởi tạo bằng 0 (hệ số vô nghĩa) và có thể trở thành 1 (hệ số có
nghĩa) trong quy trình mã hóa của khối mã. Các "trạng thái có nghĩa"
thay đổi từ vô nghĩa đến có nghĩa (xem mục con bên dưới) tại mặt phẳng bit mà
bit biên độ có trọng số lớn nhất bằng 1. Vector ngữ cảnh cho hệ số hiện tại cho
trước là vector nhị phân bao gồm các trạng thái có nghĩa của 8 hệ số lân cận gần
nhất của nó, như thể hiện
trong hình D.3. Bất kỳ lân cận gần nhất nằm bên ngoài khối mã của hệ số hiện tại
được xem là vô nghĩa (nghĩa là trạng thái có nghĩa 0) với mục đích tạo ra một
vector ngữ cảnh để mã hóa hệ số
hiện tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, hệ số hiện tại
có thể có 256 vector ngữ cảnh dương. Chúng được nhóm thành nhóm ngữ cảnh có số lượng nhỏ hơn theo
quy tắc quy định sau đây. Bốn quy tắc hình thành ngữ cảnh khác nhau được định
nghĩa cho bốn quá trình mã hóa: mã hóa có nghĩa, mã hóa dấu, mã hóa tinh chỉnh
cường độ và mã hóa sắp xếp. Các hoạt động mã hóa được thực hiện trong ba quá
trình mã hóa trên mỗi mặt phẳng bit: mã hóa dấu và có nghĩa trong quá trình lan truyền có
nghĩa, mã hóa tinh chỉnh cường độ trong quá trình mã hóa tinh chỉnh cường độ và
mã hóa dấu và sắp xếp trong quá trình loại bỏ dữ liệu thừa. Đối với hoạt động mã hóa
nhất định, mã đánh dấu ngữ cảnh (hoặc ngữ cảnh) được cung cấp cho kỹ nghệ mã
hóa số học là một mã đánh dấu được
gán cho ngữ cảnh hệ số hiện tại.
Mặt phẳng bit đầu tiên trong khối hiện tại
với một thành phần khác không chỉ có một quá trình loại bỏ dữ liệu thừa. Các mặt
phẳng bit còn lại được mã hóa trong ba quá trình mã hóa. Mỗi bit hệ số được mã
hóa chính xác bởi một trong ba quá trình mã hóa. Bit hệ số được mã hóa phụ thuộc
vào các điều kiện của quá trình đó. Tóm lại, quá trình lan truyền có nghĩa bao
gồm các hệ số được dự đoán hoặc "nhiều khả năng" trở thành các bit dấu và có nghĩa của
chúng. Quá trình tinh chỉnh cường độ bao gồm các bit từ các hệ số có nghĩa. Quá
trình loại bỏ dữ liệu thừa bao gồm tất cả các hệ số còn lại.
D.3.1 Quá trình mã
hóa
lan
truyền có nghĩa
Tám hệ số lân cận xung quanh hệ số hiện
tại (thể hiện trong hình D.2 trong đó X là hệ số hiện tại) được sử dụng để tạo ra một ngữ cảnh mà ánh xạ vào một
trong 9 ngữ cảnh thể hiện trong Bảng
D.1. Nếu hệ số có nghĩa thì nó được cho giá trị 1 để tạo ngữ cảnh, ngược lại nó có giá
trị 0. Việc ánh xạ cho các ngữ cảnh cũng phụ thuộc vào các băng con.
Bảng D.1 - Các ngữ cảnh
cho quá trình mã hóa sắp xếp và lan truyền có nghĩa
Băng con LL
và LH (thông cao chiều dọc)
Băng con HL
(thông cao chiều ngang)
Băng con HH
(thông cao đường chéo)
Mã đánh dấu
ngữ cảnh ta)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.295 Σ
7.296 Σ
7.297 Σ
7.298 Σ
ΣDi
Σ(Hi + Vi)
ΣDi
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.300 x
7.301 x
7.302 2
7.303 x
7.304 x
7.305 ≥ 3
7.306 8
1
7.307 ≥
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.308 x
7.309 ≥
1
7.310 1
7.311 x
7.312 ≥ 1
7.313 2
7.314 7
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.316 ≥
1
7.317 0
7.318 1
7.319 ≥
1
7.320 0
7.321 2
7.322 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.323 0
7.324 0
7.325 0
7.326 1
7.327 0
7.328 ≥ 2
7.329 1
7.330 5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.332 x
7.333 2
7.334 0
7.335 x
7.336 1
7.337 1
7.338 4
0
7.339 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.341 1
7.342 0
7.343 x
7.344 0
7.345 1
7.346 3
0
7.347 0
7.348 ≥
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.349 0
7.350 0
7.351 ≥
2
7.352 ≥ 2
7.353 0
7.354 2
0
7.355 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.357 0
7.358 0
7.359 1
7.360 1
7.361 0
7.362 1
0
7.363 0
7.364 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.366 0
7.367 0
7.368 0
7.369 0
7.370 0
a) Lưu ý rằng
các mã đánh dấu
ngữ
cảnh được lập chỉ số chỉ để thuận tiện
xác định trong tiêu chuẩn này.
b) "x"
biểu thị trạng thái "không cần quan tâm".
Quá trình lan truyền có nghĩa chỉ bao gồm
các bit của các hệ số mà không có nghĩa (trạng thái có nghĩa vẫn chưa được thiết
lập) và có ngữ cảnh khác không. Tất cả các hệ số khác được bỏ qua. Ngữ cảnh được gửi đến
bộ mã hóa số học (cùng với bit hệ số để được mã hóa). Nếu giá trị của bit này
là 1, thì trạng thái có nghĩa được thiết lập bằng 1 và bit ngay tiếp theo được
mã hóa là bit dấu cho hệ số.
Nếu không, trạng thái có nghĩa vẫn là 0. Khi các ngữ
cảnh của các quá trình mã hóa và hệ số liên tiếp được xem xét thì trạng thái có
nghĩa nhất hiện tại cho ngữ cảnh này được sử dụng.
D.3.2 Mã hóa bit dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bước đầu tiên, hai mã đánh dấu
ngữ cảnh lân cận theo
chiều dọc (xem hình D.2) cùng được xem xét. Mỗi mã đánh dấu ngữ cảnh lân cận có
thể có một trong ba trạng thái: dương có nghĩa, âm có nghĩa hoặc vô nghĩa.
Nếu hai mã đánh dấu ngữ cảnh
lân cận theo chiều dọc đều có nghĩa cùng dấu, hoặc nếu chỉ có một ngữ cảnh có
nghĩa, thì đóng góp theo chiều dọc là 1 nếu
dấu là dương hoặc -1 nếu dấu là âm. Nếu cả hai mã đánh dấu ngữ cảnh lân cận theo
chiều dọc vô nghĩa, hoặc cả hai đều có nghĩa với dấu khác nhau thì đóng góp theo chiều dọc
bằng 0. Đóng góp theo chiều ngang được tạo ra theo cách tương tự. Tóm lại, nếu mã
đánh dấu ngữ cảnh lân cận nằm ngoài các khối mã thì nó được xem là vô nghĩa. Bảng
D.2 biểu diễn các đóng góp này.
Bảng D.2 - Đóng góp của
các lân cận ngang (dọc) cho ngữ cảnh dấu
V0 (hoặc H0)
V1 (hoặc H1)
Phần đóng góp
V (hoặc H)
Có nghĩa,
dương
7.371 Có
nghĩa, dương
7.372 1
Có nghĩa, âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.374 0
Vô nghĩa
7.375 Có
nghĩa, dương
7.376 1
Có nghĩa,
dương
7.377 Có
nghĩa, âm
7.378 0
Có nghĩa, âm
7.379 Có
nghĩa, âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vô nghĩa
7.381 Có
nghĩa, âm
7.382 -1
Có nghĩa,
dương
7.383 Vô
nghĩa
7.384 1
Có nghĩa,âm
7.385 Vô
nghĩa
7.386 -1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.387 Vô
nghĩa
7.388 0
Bước thứ hai quy chín hoán vị của các đóng góp theo chiều dọc
và chiều ngang thành 5 mã đánh dấu ngữ cảnh. Bảng D.3 biểu diễn các mã đánh dấu ngữ cảnh này. Ngữ cảnh này được cung cấp
cho bộ mã hóa số
học
với quyết định. Bit dấu sau đó loại trừ logic ORed với XORbit trong Bảng D.3 để
tạo quyết định D (xem Phụ lục
C). Phương trình
sau đây được sử dụng:
D = signbitUXORbit (D-1)
Trong đó signbit là bit dấu của hệ số hiện
tại (bit 1 biểu thị hệ số âm, bit 0 biểu thị hệ số dương), D là giá trị được cung cấp cho
các bộ mã hóa số học với mã đánh dấu ngữ cảnh, và XORbit được cho trong bảng D. 3 cho mã đánh dấu
ngữ cảnh hiện tại.
Bảng D.3 - Các
ngữ cảnh dấu từ đóng góp ngang và dọc
Đóng góp theo
chiều dọc
Đóng góp theo
chiều ngang
Mã đánh dấu
ngữ cảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
7.389 1
7.390 13
7.391 0
1
7.392 0
7.393 12
7.394 0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.396 11
7.397 0
0
7.398 1
7.399 10
7.400 0
0
7.401 0
7.402 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
7.404 -1
7.405 10
7.406 1
-1
7.407 1
7.408 11
7.409 1
-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.411 12
7.412 1
-1
7.413 -1
7.414 13
7.415 1
D.3.3 Quá trình tinh
chỉnh cường độ
Quá trình tinh chỉnh cường độ bao gồm các bit từ hệ số có nghĩa
(ngoại trừ các hệ số có nghĩa ngay trước quá trình lan truyền có nghĩa).
Ngữ cảnh sử dụng được xác định bằng tổng
của trạng thái có nghĩa của lân cận ngang, dọc và chéo. Đây là các trạng thái được
biết cho bộ mã hóa, không phải trạng thái sử dụng trước cho quá trình mã hóa có
nghĩa. Hơn nữa, nó phụ thuộc vào việc đây là bit lọc đầu tiên (bit ngay sau các bit dấu và có nghĩa) hay không. Bảng
D.4 cho thấy ba ngữ cảnh của quá trình này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΣHi + ΣVi + ΣDi
Lọc cho các hệ
số
Mã đánh dấu
ngữ
cảnh
xa)
7.416 sai
7.417 16
≥□1
7.418 đúng
7.419 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.420 đúng
7.421 14
a)
"x" biểu thị trạng thái "không cần quan tâm".
Ngữ cảnh được chuyển đến các bộ mã hóa số học cùng
với dòng bit. Các bit trở về giá trị của
hệ số hiện tại trong mặt phẳng bit hiện tại.
D.3.4 Quá trình loại
bỏ dữ liệu thừa
Các hệ số còn lại là vô nghĩa trước đó
và không được xử lý bởi quá trình lan truyền có nghĩa. Quá trình loại bỏ dữ liệu thừa không chỉ sử dụng ngữ cảnh lân cận giống
như quá trình lan truyền có nghĩa, từ Bảng D.1, mà còn sử dụng ngữ cảnh loạt dài.
Trong suốt quá trình loại bỏ dữ liệu thừa,
các ngữ cảnh lân cận cho các hệ số trong quá trình này được tái tạo sử dụng Bảng D.1.
Hiện tại mã đánh dấu ngữ cảnh có thể có bất kỳ giá trị nào vì các hệ số được tìm thấy
có nghĩa trong quá trình lan truyền có nghĩa được xem là có nghĩa trong quá
trình loại bỏ dữ liệu thừa. Loạt dài được mã hóa với một ngữ cảnh duy nhất. Nếu
bốn hệ số liền tiếp trong cột
được quét đều được mã hóa trong quá
trình loại bỏ dữ liệu thừa và mã đánh dấu ngữ cảnh cho tất cả là 0 (kể cả hệ số ngữ cảnh từ các quá
trình loại bỏ dữ liệu thừa, có nghĩa và biên độ trước), thì ngữ cảnh loạt dài duy
nhất được đưa cho bộ mã hóa số học cùng với quyết định D (xem Phụ lục C). Nếu tất
cả các hệ số liên tiếp trong cột còn lại vô nghĩa thì quyết định là 0.
Ngoài ra, nếu ít nhất một trong bốn hệ số
liên tiếp trong cột có nghĩa thì quyết định là 1 Trong trường hợp này, hai bit tiếp theo được
mã hóa với ngữ cảnh UNIFORM (chỉ số 46 trong Bảng C.2), biểu thị hệ số từ đỉnh
cột xuống là hệ số
đầu tiên được tìm thấy có nghĩa. Hai bit được mã hóa với ngữ cảnh UNIFORM là
MSB mã hóa tiếp theo
LSB. Bit dấu của hệ số được xác định như mô tả trong D.3.2. Việc mã hóa của bất
kỳ hệ số còn lại tiếp tục theo cách thức được mô tả trong D.3.1.
Nếu bốn hệ số liên tiếp trong cột không
được mã hóa tất trong quá trình loại bỏ dữ liệu thừa hoặc ngăn ngữ cảnh bất kỳ
khác 0, thì các bit hệ
số được mã hóa với ngữ cảnh trong Bảng D.1 như trong quá trình lan truyền có
nghĩa. Các ngữ cảnh tương tự như lan truyền có nghĩa được sử dụng ở đây (trạng
thái được sử dụng cũng như các mô hình). Bảng D.5 biểu diễn logic cho các quá trình
loại bỏ dữ liệu thừa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bốn hệ số liên
tiếp trong cột còn lại được mã hóa và mỗi
hệ số hiện tại có bối cảnh 0
Các ký hiệu với ngữ cảnh loạt
dài
Bốn bit liên
tiếp được giải mã bằng không.
Các ký hiệu
được giải mã với ngữ cảnh UNIFORMa)
Số các hệ số để giải mã
đúng
7.422 0
7.423 đúng
7.424 -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đúng
7.426 1
7.427 Sai
7.428 MSB
LSB
Bỏ qua dấu hệ số đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Bỏ qua dấu hệ số thứ 2
01
2
Bỏ qua dấu hệ số thứ 3
10
1
Bỏ qua dấu hệ số thứ 4
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
7.429 -
7.430 x
7.431 -
7.432 Còn lại của cột
a) Xem Phụ lục
A.
Nếu có ít hơn bốn hàng còn lại trong một
khối mã, thì mã hóa loạt dài không được sử dụng. Tóm lại, trạng thái của bất kỳ
hệ số được thay đổi ngay lập tức sau khi mã hóa các bit 1 độ lớn đầu tiên.
D.3.5 Ví dụ về các
quá trình mã hóa và lan truyền ý nghĩa
Bảng D.6 cho thấy một ví dụ về trình tự
mã hóa cho các hệ lượng tử của một cột 4 hệ số trong quy trình quét. Ví dụ này
giả định tất cả
các lân cận không có trong bảng bằng không giống nhau và chỉ ra trong quá trình
mỗi bit được mã hóa. Bit dấu được mã
hóa sau bit 1 ở đầu và được biểu thị trong bảng bởi dấu + hoặc -. Quá trình đầu
tiên trong một khối mới luôn luôn là một quá trình loại bỏ dữ liệu thừa vì
không thể có bit có nghĩa hoặc lọc được dự đoán. Sau quá trình đầu tiên, bit 1
được mã hóa của hệ số đầu tiên dẫn đến hệ số thứ hai sẽ được mã hóa trong quá trình có
nghĩa cho mặt phẳng bit tiếp theo. Bit 1 được mã hóa cho hệ số cuối cùng trong
quá trình loại bỏ dữ liệu thừa thứ hai dẫn đến hệ số thứ ba được mã hóa trong
quá trình có nghĩa tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình mã
hóa
10
1
3
-7
Giá trị hệ số
7.433 +
7.434 +
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.436 -
7.437 Dấu hệ số
7.438 1
0
1
0
7.439 0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.440 0
0
1
1
7.441 0
1
1
1
7.442 Biên độ hệ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ dữ liệu thừa
7.443 1
7.444 0
7.445 0
7.446 0
Có nghĩa
Lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.447 0
7.448 0
7.449 0 7.450 1
Có nghĩa
7.451 0 7.452 1
Lọc
7.453 1
7.454
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ dữ liệu thừa
Có nghĩa
7.455 1
Lọc
7.456 0 7.457 1 7.458 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4 Khởi tạo và kết
thúc
Khi các ngữ cảnh được khởi tạo hoặc khởi
tạo lại, chúng được thiết lập các giá trị như trong Bảng D.7.
Bảng D.7 - Trạng
thái khởi tạo cho tất cả
các ngữ cảnh
Ngữ cảnh
Chỉ số khởi tạo từ bảng A.1
MPS
UNIFORM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.460 0
Loạt dài
7.461 3
7.462 0
Tất cả các lân cận 0 (mã đánh dấu ngữ
cảnh 0 trong bảng B.1)
7.463 4
7.464 0
Tất cả các ngữ cảnh khác
7.465 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hoạt động bình thường (không bỏ qua
mã hóa số học lựa chọn), bộ mã hóa số học sẽ kết thúc vào cuối quá trình mã hóa
hoặc chỉ ở phần cuối của khối mã (xem D.4.1). Bảng D.8 cho thấy hai ví dụ về kiểu kết thúc cho các quá
trình mã hóa trong một khối mã. Các tín hiệu mã đánh dấu COD hoặc COC mà kiểu kết
thúc sử dụng (xem A.6.1 và A.6.2 trong ITU-T Rec T.800 | ISO / IEC 15.444-1:
2004).
Bảng D.8 - Các
kiểu kết thúc bộ mã hóa số học
#
Quá trình
Kết thúc hoạt
động mã hóa trên quá trình cuối cùng
Kết thúc hoạt
động mã hóa trên mọi quá trình
1
7.467 Loại bỏ
dữ liệu thừa
7.468 Bộ mã hóa số học (AC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
7.470 Truyền
dẫn có nghĩa
7.471 AC
7.472 AC, kết thúc
2
7.473 Tinh chỉnh cường độ
7.474 AC
7.475 AC, kết thúc
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.477 AC
7.478 AC, kết thúc
…
7.479 ...
7.480 ...
7.481 ...
Cuối
7.482 Truyền dẫn có nghĩa
7.483 AC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối
7.485 Tinh chỉnh cường độ
7.486 AC
7.487 AC, kết thúc
Cuối
7.488 Loại bỏ dữ liệu thừa
7.489 AC, kết thúc
7.490 AC, kết thúc
Khi nhiều kết thúc bộ mã hóa số học xuất
hiện, chiều dài của mỗi ngăn xếp kết thúc được báo hiệu trong tiêu đề gói như
mô tả trong B.10.7 trong ITU-T Rec. T.800 | ISO/ IEC 15.444-1: 2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ giải mã đoán trước số lượng byte dòng
mã nhất định sẽ giải mã một số lượng các quá trình mã hóa nhất định trước khi bộ
mã hóa số học kết thúc. Trong quy trình giải mã, các byte được kéo liên tục từ
dòng mã cho đến khi tất cả các byte cho những quá trình mã hóa này được tiêu thụ.
Số byte tương ứng
với số quá trình mã hóa được quy định
trong tiêu đề gói. Thông thường vào thời điểm đó có nhiều ký hiệu được giải mã. Vì vậy, bộ giải mã sẽ mở
rộng dòng bit đầu vào cho bộ mã hóa số học với 0xFF byte khi cần thiết, cho đến khi tất
cả các ký hiệu đã được giải mã.
Nó đủ để nối thêm không quá hai byte 0xFF, Điều này khiến bộ
mã hóa số học phải có ít nhất một cặp liên tiếp byte 0xFF tại đầu vào và được
hiểu như là một mã đánh dấu kết thúc dòng (xem C.3.4 trong ITU-T Rec T.800 |. ISO / IEC 15444- 1:
2004). Các dòng bit không thực sự có một mã đánh dấu kết thúc. Tuy nhiên, độ
dài byte được ký hiệu một cách rõ ràng cho phép mã đánh dấu kết thúc được tổng
hợp cho bộ giải mã số học.
D.4.2 Kết thúc bộ mã
hóa số học
Thủ tục FLUSH thực hiện nhiệm vụ này
(xem C.2.9). Tuy
nhiên, khi thủ tục FLUSH tăng chiều dài của dòng mã và kết thúc thường xuyên được
mong muốn thì các kỹ thuật khác có thể được sử dụng. Mọi kỹ thuật đặt tất cả các byte cần thiết
trong dòng mã theo cách mà bộ giải mã không cần phải quay lại để tìm vị trí mà tại đó các phân đoạn tiếp theo của dòng mã bắt
đầu được chấp nhận.
Khi cờ kết thúc có thể dự đoán được thiết lập (xem COD và
COC trong A.6.1 và A.6.2 trong ITU-T Rec T.800 | ISO / IEC 15.444-1: 2004) thì thủ tục kết thúc sau
đây sẽ được sử dụng. Các bước sau đây có thể được sử dụng:
1) Xác định số bit trong thanh ghi mã C
được đẩy ra ngoài thông qua bộ đệm byte. Điều này được cho bởi k = (11 - CT) + 1.
2) Trong khi (k> 0):
- Thay đổi C để lại bằng CT và thiết
lập CT = 0.
- Thực hiện thủ tục BYTEOUT. Điều này
thiết lập CT bằng với số bit xóa ra khỏi thanh ghi C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thực hiện thủ tục BYTEOUT để thúc đẩy các nội dung của
bộ đệm thanh ghi byte ra các dòng mã. Bước này sẽ được bỏ qua nếu các byte
trong bộ đệm byte có giá trị byte 0xFF.
Chiều dài cắt ngắn có liên quan trong
trường hợp này chỉ đơn giản là tổng số byte đẩy ra vào dòng mã.
Nếu cờ kết thúc dự đoán không được thiết
lập, đầu ra byte cuối cùng bởi các thủ tục trên nói chung có thể được sửa đổi,
trong giới hạn nhất định, mà không ảnh hưởng đến những ký hiệu được giải mã.
Đôi khi nó có thể tăng cường cho byte cuối cùng với giá trị đặc biệt, 0xFF, mà
không được gửi đi. Nó có thể được chỉ
ra rằng điều này xảy ra khoảng 1/8 thời gian.
D.4.3 Tính toán độ
dài
Để bao gồm dữ liệu ảnh nén quá trình mã hóa
vào các gói thì số lượng các
byte bao gồm phải được xác định: Nếu dữ liệu ảnh nén quá trình mã hóa kết thúc,
thuật toán trong mệnh đề trước đó có thể được sử dụng. Nếu không, các bộ mã hóa
phải tính toán chiều dài phù hợp như vậy các byte tương ứng là đủ cho bộ giải
mã để tái tạo lại các quá trình mã hóa.
D.5 Ký hiệu phân đoạn
khả năng phục hồi lỗi
Ký hiệu phân đoạn là một ký hiệu đặc biệt.
Cho dù nó sử dụng báo hiệu trong các đoạn mã đánh dấu COC hoặc COD hay không
(xem A.6.1 và A.6.2 trong ITU-T Rec T.800 | ISO / IEC 15.444-1: 2004). Các ký hiệu được mã
hóa với ngữ cảnh
UNIFORM của bộ mã hóa số học tại cuối mỗi mặt phẳng bit. Việc giải mã chính xác của ký
hiệu này xác nhận tính đúng đắn việc giải mã của mặt phẳng bit này, cho phép
phát hiện lỗi. Tại bộ mã hóa, một ký hiệu phân đoạn 1010 hoặc 0xA được mã hóa tại cuối
mỗi mặt phẳng bit (ở cuối quá trình
loại bỏ dữ liệu thừa). Nếu
ký hiệu phân đoạn không được giải mã một cách chính xác tại bộ giải mã thì các
lỗi bít xảy ra cho mặt phẳng bit này.
D.6 Bỏ qua mã hóa số
học lựa chọn
Loại mã hóa này cho phép bỏ qua bộ mã hóa số học
cho quá trình lan truyền
có nghĩa và các quá trình mã hóa tinh chỉnh cường độ bắt đầu từ mặt phẳng bit có nghĩa thứ năm của khối
mã. Mã đánh dấu COC hoặc COD báo hiệu dù loại mã hóa này được sử dụng hay không
(xem A.6.1 và A.6.2 trong ITU-T Rec T.800 | ISO/IEC 15.444-1: 2004).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.9 - Bỏ qua mã hóa số
học lựa chọn
Số mặt phẳng
bít
Loại quá
trình
Hoạt động mã
hóa
1
7.491 Loại bỏ
dữ liệu thừa
7.492 Mã hóa số học
(AC)
2
7.493 Lan
truyền có nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
7.495 Tinh chỉnh
cường độ
7.496 AC
2
7.497 Loại bỏ
dữ liệu thừa
7.498 AC
3
7.499 Lan
truyền có nghĩa
7.500 AC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.501 Tinh chỉnh cường
độ
7.502 AC
3
7.503 Loại bỏ
dữ liệu thừa
7.504 AC
4
7.505 Lan
truyền có nghĩa
7.506 AC
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.508 AC
4
7.509 Loại bỏ
dữ liệu thừa
7.510 AC, kết thúc
5
7.511 Lan
truyền có nghĩa
7.512 Chưa xử lý
5
7.513 Tinh chỉnh
cường độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7.515 Loại bỏ
dữ liệu thừa
7.516 AC, kết thúc
…
7.517 ...
7.518 …
Cuối cùng
7.519 Lan
truyền có nghĩa
7.520 Chưa xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.521 Tinh chỉnh
cường độ
7.522 Chưa xử lý, kết thúc
Cuối cùng
7.523 Loại bỏ
dữ liệu thừa
7.524 AC, kết thúc
Bắt đầu với các quá trình mã hóa tinh chỉnh
cường độ và lan truyền có nghĩa thứ tư, các bit sẽ được cung cấp cho bộ mã hóa số học
thay vì được cung cấp
trực tiếp cho các dòng bit. Sau mỗi quá trình tinh chỉnh cường độ, dòng bit "kết
thúc" bằng cách đệm đến ranh giới byte.
Khi cờ kết thúc có thể dự đoán được thiết lập (xem
COD và COC trong A.6.1 và A.6.2 trong ITU-T Rec T.800 | ISO / IEC 15.444-1:
2004) và tất cả các bit từ quá trình tinh chỉnh cường độ đã được thu thập và
các bit còn lại trong byte cuối cùng được lấp đầy với một chuỗi luân phiên của 0 và số 1.
Trình tự này nên bắt đầu với một bit 0 không phụ thuộc vào số lượng các bit được đệm.
Khi kết thúc trên cờ quá trình mã hóa được
thiết lập (xem COD và COC trong A.6.1
và A.6.2 trong ITU-T Rec T.800 | ISO / IEC 15.444-1: 2004), thì các quá trình
lan truyền có nghĩa được kết thúc với cùng một cách như các quá trình tinh chỉnh
cường độ.
Các quá trình mã hóa loại bỏ dữ liệu
thừa tiếp tục cung cấp dữ liệu ảnh nén trực tiếp cho bộ mã hóa số học và luôn
được kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
raw_value =
signbit (D-2)
Trong đó raw_value = 1 là một bit dấu âm và raw_value =
0 là một bit dấu
dương. Bảng D.9 cho thấy chuỗi mã hóa.
Chiều dài của mỗi phân đoạn kết thúc cộng
với chiều dài của bất kỳ quá trình không kết thúc còn lại được báo hiệu trong
tiêu đề gói như mô tả ở B.10.7 trong ITU-T Rec. T.800 | ISO / IEC 15.444-1:
2004. Nếu kết thúc trên mỗi quá trình mã hóa được chọn (xem A.6.1 và A.6.2
trong ITU-T Rec T.800 | ISO / IEC
15.444-1: 2004), thì tất cả các quá trình được kết thúc (bao gồm cả các quá
trình đang hoạt động).
Bit được đóng gói vào byte từ bit có trọng số lớn nhất
đến bit có trọng số nhỏ nhất. Khi một byte được ghép hoàn chỉnh, nó được phát đến
dòng bit. Nếu giá trị của byte là một 0xFF thì một bit không được nhồi vào bit
có trọng số lớn nhất của byte tiếp
theo. Khi tất cả các bit của quá trình mã hóa đã được ghép thì byte cuối cùng
được đóng gói đến ranh giới byte và phát ra. Byte cuối cùng sẽ không có giá trị
0xFF.
Tại bộ giải mã, nếu giá trị 0xFF được gặp
phải trong dòng bit thì bit đầu tiên của byte tiếp
theo sẽ bị loại bỏ. Chuỗi các bit được sử dụng trong bỏ qua mã hóa số học chọn
lọc được nhồi vào byte bằng cách sử dụng thủ tục quen bit nhồi.
D.7 Hình thành ngữ
cảnh quan hệ theo chiều dọc
Loại mã hóa này hạn chế sự hình thành ngữ
cảnh cho việc quét khối mã hiện tại và quá khứ (bốn hàng của các hệ số quét theo chiều dọc).
Nghĩa là, mọi hệ số từ việc quét khối mã tiếp theo được xem là vô nghĩa. Mã
đánh dấu COD hoặc COC báo hiệu dù loại mã hóa này được sử dụng hay không (xem
A.6.1 và A.6.2 trong ITU-T Rec T.800 | ISO / IEC 15.444-1: 2004).
Để minh họa, các bit được gắn mã đánh dấu 14
trong hình D.1 được mã hóa như bình thường bằng cách sử dụng các trạng thái lân
cận theo đặc tả trong Hình D.2, độc lập dù ngữ cảnh là quan hệ theo chiều dọc hay
không. Tuy nhiên, khi hình thành ngữ cảnh quan hệ theo chiều dọc được sử dụng,
bit gắn mã đánh dấu 15 được mã hóa với giả thiết D2 = V1 = D3 = 0 trong hình
D.2.
D.8 Sơ đồ khối của mã
hóa khối mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.3 - Biểu đồ cho tất cả
các quá trình mã hóa trên mặt phẳng bit khối mã
Bảng D.10 - Các
quyết định trong biểu đồ mô hình ngữ cảnh
Quyết định
Câu hỏi
Mô tả
DO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.526 Xem D.3
D1
7.527 Hệ số hiện tại
có nghĩa không?
7.528 Xem D.3.1
D2
7.529 Thùng ngữ cảnh
có bằng 0 không? (Xem bảng B.1)
7.530 Xem D.3.1
D3
7.531 Hệ số hiện tại
đã trở nên có nghĩa chưa?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D4
7.533 Có nhiều hệ số
trong lan truyền có nghĩa không?
D5
7.534 Hệ số có vô
nghĩa không?
7.535 Xem D.3.3
D6
7.536 Hệ số đã được
mã hóa trong lan truyền có nghĩa chưa?
7.537 Xem D.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.538 Có nhiều hệ số
trong quá trình tinh chỉnh cường độ không?
D8
7.539 Có bốn hệ số không được
giải mã liên tiếp trong một cột với ngữ cảnh 0 không?
7.540 Xem D.3.4
D9
7.541 Hệ số là có
nghĩa hoặc bit đã được mã hóa trong quá trình mã hóa lan truyền có nghĩa
chưa?
7.542 Xem D.3.4
D10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D11
7.544 Có 4 bit liên
tiếp đều bằng 0 không?
7.545 Xem D.3.4
D12
7.546 Có nhiều hệ số
trong quá trình loại bỏ dữ liệu thừa không?
Bảng D.11 - Giải
mã trong biểu đồ mô hình ngữ cảnh
Mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngữ cảnh
Giải thích
Mô tả
C0
7.547 -
7.548 -
7.549 Tới cột hoặc hệ
số tiếp theo
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.551 Bảng D.1, 9 mã
đánh dấu ngữ cảnh
7.552 Giải mã bit có
nghĩa của hệ số hiện tại (lan truyền có nghĩa hoặc loại bỏ dữ liệu thừa)
7.553 Xem D.3.1
C2
7.554 Bit dấu
7.555 Bảng D.3, 5 mã
đánh dấu ngữ cảnh
7.556 Giải mã bit dấu
của hệ số hiện tại
7.557 Xem D.3.2
C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.559 Bảng D.4, 3 mã
đánh dấu ngữ cảnh
7.560 Giải mã bit quá
trình tinh chỉnh cường độ của hệ số hiện tại
7.561 Xem D.3.3
C4
7.562 0
1
7.563 Mã đánh dấu ngữ
cảnh loạt dài
7.564 Giải mã loạt
dài của 4 ngữ cảnh 0
Giải mã loạt dài của 4 ngữ cảnh khác 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5
7.566 00
01
10
11
7.567 UNIFORM
7.568 Hệ số đầu
tiên có bit đầu tiên khác 0
Hệ số thứ hai có bit đầu tiên khác 0
Hệ số thứ ba có bit đầu tiên
khác 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.569 Xem
D.3.4 và Bảng C.2
Phụ
lục E
(Quy
định)
Lượng tử hóa
Phụ lục này đặc tả quy trình lượng tử của
các hệ số biến đổi cho mã hóa. Lượng tử là quy trình mà các hệ số biến đổi được
làm nhỏ đi một cách chính xác.
E.1 Thủ tục lượng
tử hóa khả đảo
Với mỗi hệ số biến đổi (u, v) của băng con b cho trước, giá
trị hệ số biến đổi được mã hóa được cho bởi
phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mb =
G + εb - 1 (E-2)
Mỗi hệ số biến đổi giải mã qb
(u, v) của băng con b được sử dụng để tạo ra một hệ số biến đổi tái tạo Rqb
(u, v) như được mô tả trong E.1.1.
E.1.1 Xác định kích
thước bước lượng tử hóa trong biến đổi không khả đảo
Đối với biến đổi không khả đảo, kích thước
bước lượng tử ∆b cho băng con b cho trước được tính từ dải động Rb
của băng con b, số mũ εb và phần định trị μb như được cho
trong phương trình (E-3).
Trong phương trình (E-3), số mũ εb
và phần định trị
μb được quy định
trong các đoạn mã đánh dấu QCD hoặc QCC
(xem A.6.4 và A.6.5 trong ITU-T Rec T.800 |. ISO / IEC 15444-1: 2004), và dải động
danh nghĩa Rb (như được cho trong phương trình (C-4)) là tổng của RI (số bit được sử
dụng để biểu diễn các
mẫu khối ảnh thành phần ban đầu có thể được chiết xuất từ mã đánh dấu SIZ - xem
bảng A.11 trong A.5.1 trong ITU-T Rec T.800 | ISO / IEC 15.444-1: 2004) và số
mũ cơ số 2 của độ lợi băng con (gainb) của băng con hiện tại b, mà biến đổi với
các loại băng con b (levLL, levLH hoặc levHL, levHH - xem D.1.1) và có thể được
tìm thấy
trong
Bảng E.1.
Bảng E.1 - Độ lợi
băng con
Băng con b
gainb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
levLL
7.570 1
7.571 0
levLH
7.572 2
7.573 1
levHL
7.574 2
7.575 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.576 4
7.577 2
Rb = RI + log2 (gainb) (E-4)
Cặp số mũ, phần định trị (εb,μb) được báo hiệu trong
dòng mã cho mỗi băng con (lượng tử chi tiết) hoặc báo hiệu cho băng con NLLL và chuyển
cho tất cả các băng con khác (lượng tử dẫn xuất) (xem Bảng A.30 trong ITU-T
Rec. T 0,800 | ISO / IEC 15.444-1: 2004). Trong trường hợp lượng tử dẫn xuất, tất cả cặp
mũ / phần định trị (εb,μb) dẫn xuất từ
cặp mũ / phần định trị (εb,μb) tương ứng với băng con NLLL theo phương
trình (C-5).
(εb,μb) = (εo - NL + nb,μo) (E-5)
trong đó nb là số mức độ phân
giải từ khối ảnh thành phần gốc cho băng con b.
E.1.2 Xác định kích
thước bước lượng tử hóa trong biến đổi khả đảo
Đối với biến đổi khả đảo, kích thước bước
lượng tử ∆b
bằng một (không thực hiện lượng hóa).
E.2 Lượng tử hóa hệ
số vô hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó ∆b là kích thước bước
lượng tử. Số mũ εb
và phần định trị tương ứng với ∆b có thể được lấy từ
phương trình (E-5) và phải ghi vào dòng mã trong các mã đánh dấu QCD hoặc QCC
(xem A.6.4 và A.6.5 trong ITU-T Rec. T. 800 | ISO / IEC 15.444-1:
2004).
Đối với nén khả đảo, kích thước bước lượng
tử hóa phải bằng
1. Trong trường hợp này, tham số εb phải được ghi vào dòng mã
trong các mã đánh dấu QCD hoặc QCC (xem A.6.4 và A.6.5 trong ITU-T Rec. T.800 |
ISO / IEC 15.444-1: 2004) và được tính như sau:
trong đó RI và gainb
được như mô tả trong E.1.1 và ζc bằng không nếu RCT
không được sử dụng và ζc bằng số bit bổ sung thêm bởi RCT nếu RCT được sử
dụng như mô tả trong G.2.
Đối với cả hai nén khả đảo và không khả đảo,
để ngăn chặn khả năng tràn hoặc lệch vượt khỏi dải danh định của biểu diễn số nguyên |qb(u, v)| tăng, ví dụ như
trong quy trình tính toán dấu phẩy động, số Mb của các bit cho biểu diễn
số nguyên qb(u, v) được sử dụng tại bộ mã hóa được xác định bởi
phương trình (E-2). Số G của các bit bảo vệ phải được quy định trong mã
đánh dấu QCD hoặc QCC (xem A.6.4 và A.6.5 trong ITU-T Rec T.800 | ISO / IEC 15.444-1: 2004). Giá trị tiêu biểu
cho số lượng các bit bảo vệ là G = 1 hoặc G = 2.
Phụ
lục F
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này mô tả biến đổi sóng con rời
rạc thuận được áp dụng cho một khối ảnh thành phần.
F.1 Tham số khối ảnh thành
phần
Xét khối ảnh thành phần được xác định bởi
các tọa độ, tcx0, tcx1, tcy0 và tcy1 được cho bởi
phương trình ((B-12) ở tiêu chuẩn ITU T Rec. T.800 | ISO / IEC 15444-1: 2004):
Thì tọa độ (x, y) của khối ảnh thành phần
(với giá trị mẫu I (x, y)) nằm
trong dải được xác định bởi:
tcx0 ≤ x < tcx1 và tcy0 ≤ y < tcy1 (F-1)
F.2 Biến đổi sóng
con rời rạc
F.2.1 Lọc thông cao
và lọc thông thấp
Để thực hiện biến đổi sóng con rời rạc
thuận (FDWT), Tiêu chuẩn này sử dụng phân tách băng con một chiều của mảng một
chiều của các mẫu với các hệ số thông thấp, đại diện cho một phiên bản có độ
phân giải thấp được giảm kích cỡ của mảng ban đầu và các hệ số thông cao, đại
diện cho một phiên bản còn lại được giảm kích cỡ của mảng ban đầu, cần để tái tạo lại hoàn toàn
mảng ban đầu từ mảng thông thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi khối ảnh thành phần được biến đổi
thành một tập các tín hiệu băng con hai chiều (gọi là các băng con), biểu diễn
hoạt động của tín hiệu trong các tần số khác nhau, với độ phân giải không gian
khác nhau. NL là số mức phân tách.
F.2.3 Bộ lọc sóng
con rời rạc
Tiêu chuẩn này quy đặc tả một biến đổi
khả đảo và một biến đổi không khả đảo. Cho các mẫu khối ảnh thành phần có giá
trị nguyên, một biến
đổi khả đảo
yêu
cầu các đặc điểm kỹ thuật của thủ tục làm tròn cho hệ số biến đổi có giá trị không nguyên trung
gian.
F.3 Biến đổi thuận
F.3.1 Thủ tục FDWT
Biến đổi sóng con rời rạc thuận (FDWT)
biến đổi các mẫu khối ảnh thành phần chuyển mức DC I (x, y) thành một tập hợp
các băng con với hệ số ab (ub, vb) (thủ tục
FDWT). Thủ tục FDWT (xem Hình D.1) cũng có đầu vào là số lượng các mức phân tách NL được báo hiệu trong mã
đánh dấu COD hoặc COC (xem A.6.1 và A.6.2 trong ITU-T Rec T.800 |. ISO/ IEC
15.444-1:
2004).
Hình F.1 - Các
đầu vào và đầu ra của thủ tục FDWT
Như minh họa trong hình F.2, tất cả các
băng con trong trường hợp NL = 2 có thể được biểu diễn theo cách
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.2 - FDWT (NL
= 2)
Thủ tục FDWT bắt đầu bằng việc khởi tạo biến lev (mức
phân tách hiện tại) về 0 và thiết lập các băng con a0LL (u0LL, v0LL) thành mảng đầu
vào I (u, v). Thủ tục 2D_SD được thực hiện ở tất cả các mức lev mà mức
lev tăng lên một tại mỗi lần lặp cho đến khi phép lặp NL được thực hiện.
Thủ tục 2D_SD được lặp trên băng con levLL được sinh ra tại mỗi lần lặp.
Theo quy định tại Phụ lục B của ITU-T
Rec T.800 | ISO / IEC 15.444-1: 2004 (xem phương trình (B-15)).
Tọa độ của các băng con alevLL (u, v) nằm
trong dải được xác định bởi:
tbx0 ≤ u <
tbx1 and tby0 ≤ v < tby1 (F-2)
Hình F.3 mô tả thủ tục FDWT.
Hình F.3 - Thủ
tục FDWT
F.3.2 Thủ tục 2D_SD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số các hệ số của băng con levLL
bằng tổng của tổng số các hệ số của
bốn băng con thu được từ thủ tục 2D_SD.
Hình F.4 mô tả các tham số đầu vào và đầu ra của
thủ tục 2D_SD.
Hình F.4 - Đầu
vào và đầu ra của thủ tục 2D_SD
Hình F.5 minh họa phân tách băng con được
thực hiện bởi thủ tục 2D_SD.
Hình F.5 - Phân
tách 1 mức thành 4 băng con (thủ tục 2D_SD)
Thủ tục 2D_SD đầu tiên áp dụng thủ tục
VER_SD cho tất cả các cột của a(u, v). Sau đó áp dụng thủ tục HOR_SD cho tất cả
các hàng của a (u, v). Do đó các hệ số thu được từ a (u, v) được giải đan xen thành bốn băng con bằng cách sử dụng
thủ tục 2D_DEINTERLEAVE.
Hình F.6 mô tả thủ tục 2D_SD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.6 - Thủ
tục 2D_SD
F.3.3 Thủ tục VER_SD
Thủ tục VER_SD thực hiện phân tách băng
con theo chiều dọc của một mảng hai chiều các hệ số. Nó đưa vào đầu vào mảng
hai chiều a (Iev - 1) LL (u, v), khoảng
theo chiều ngang và chiều dọc của các hệ số được xác định bởi u0 ≤ u <
u1
và v0 ≤ v < v1 (xem hình F.7) và các thủ tục
là đầu ra một phiên bản được lọc theo
chiều dọc a(u, v) của mảng đầu vào, cột theo cột. Các giá trị của u0, u1, v0,
v1 được sử dụng bởi
thủ tục VER_SD là tbx0, tbx1, tby0, tby1 tương ứng với
băng con b = (lev - 1) LL (xem định nghĩa trong phương trình (B-15) tại Phụ lục
B trong ITU-T Rec T.800 | ISO / IEC 15444-1: 2004).
Hình F.7 - Đầu
vào và đầu ra của thủ tục VER_SD
Như minh họa trong hình F.8, thủ tục VER_SD áp dụng
phân tách băng con 1 chiều (thủ tục 1D_SD) cho mỗi cột của mảng đầu vào a(u,v)
và lưu trữ kết quả lại vào mỗi cột.
Hình F.8 - Thủ
tục VER_SD
D.3.4 Thủ tục HOR_SD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.9 - Đầu
vào và đầu ra của thủ tục HOR_SD
Như minh họa trong hình F.10, thủ tục
HOR_SD áp dụng phân tách băng con 1 chiều (thủ tục 1D_SD) cho mỗi hàng của mảng
đầu vào a(u,v) và lưu trữ kết quả lại vào mỗi hàng.
Hình F.10 - Thủ
tục HOR_SD
F.3.5 Thủ tục
2D_DEINTERLEAVE
Như được minh họa trong hình F.11, thủ tục
2D_DEINTERLEAVE giải đan xen các hệ số a (u, v) thành bốn băng con. Việc sắp xếp
phụ thuộc vào các tọa độ (u0, v0) của hệ số đầu tiên của
a(u, v).
Cách các băng con được hình thành từ đầu
ra a (u, v) của thủ tục HOR_SD được mô tả bởi các thủ tục 2D_DEINTERLEAVE được
minh họa trong hình F.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.12 - Thủ tục
2D_DEINTERLEAVE
F.3.6 Thủ tục 1D_SD
Như được minh họa trong
hình F.13, thủ tục 1D_SD đưa vào đầu vào một mảng một chiều X(i), khoảng của
các hệ số của nó được xác định bởi i0 ≤ i < iI. Nó sinh ra đầu
ra mảng Y(i) với cùng các chỉ số (i0, i1).
Hình D.13 - Các
tham số của thủ tục 1D_SD
Đối với tín hiệu có độ dài một (tức là, i0
= il - 1), thủ tục
1D_SD đặt giá trị của
Y (i0) thành Y (i0) = X (i0) nếu i0 là một số nguyên chẵn và Y
(i0) = 2X (i0) nếu i0 là một số
nguyên lẻ.
Đối với các tín hiệu có độ dài lớn hơn
hoặc bằng hai (tức là, i0 < il - 1), như minh họa trong hình F.14, thủ
tục 1D_SD đầu tiên sử
dụng thủ tục 1D_EXTD để mở rộng
tín hiệu X vượt qua biên trái và phải của nó để sinh ra tín hiệu mở rộng Xext
và sau đó sử dụng thủ tục 1D_FILTD để lọc tín hiệu mở rộng Xext và
sinh ra tín hiệu
lọc
mong muốn Y.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.14 - Thủ
tục 1D_SD
F.3.7 Thủ tục 1D_EXTD
Thủ tục 1D_EXTD giống hệt với các thủ tục 1D_EXTR, trừ
các giá trị của , và các thông số , được đưa ra trong Bảng F.1 và F.2.
Bảng F.1 - Mở rộng
trái
i0
Chẵn
7.578 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.580 Lẻ
7.581 1
7.582 3
Bảng F.2 - Mở rộng
phải
il
Lẻ
7.583 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.585 Chẵn
7.586 1
7.587 3
F.3.8 Thủ tục 1D_FILTD
Tiêu chuẩn này đặc tả một thủ tục không
khả đảo (1D_FILTD9-7l) và một thủ tục lọc khả đảo (1D_FILTD5-3R), tùy thuộc
vào việc biến đổi sóng con khả đảo 5-3 hoặc không khả đảo 9-7 được chọn.
Như được minh họa trong hình F.15, cả
hai thủ tục đều đưa vào đầu vào tín hiệu 1D được mở rộng Xext, chỉ số của hệ số đầu tiên i0 và chỉ số của
hệ số
i1 ngay tiếp theo hệ số cuối
cùng (i1 - 1). Cả hai đều
tạo ra một
tín
hiệu đầu ra, Y. Các hệ số có chỉ số chẵn của tín hiệu Y là một phiên bản được giảm kích cỡ
thông
thấp
của tín hiệu mở rộng
Xext, còn các hệ số có chỉ số lẻ của tín hiệu Y là một phiên bản được giảm kích cỡ thông cao của tín
hiệu mở rộng Xext.
Hình F.15 - Các
tham số của thủ tục 1D_FILTD
F.3.8.1 Thủ tục
1D_FILTD5-3R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, các hệ số có chỉ số chẵn của tín hiệu đầu
ra Y được tính toán từ các giá trị có chỉ số chẵn của tín hiệu mở rộng Xext
và các hệ số có chỉ số lẻ của tín hiệu Y cho tất cả các giá trị của n sao cho ,
được
cho trong phương trình (F.4):
Các giá trị của Y (k) sao cho i0 ≤ k < il tạo thành đầu
ra của thủ tục 1D_FILTD5-3R (xem Phụ lục F
trong ITU- T Rec
T.800
| ISO / IEC 15444-1: 2004).
F.3.8.2 Thủ tục
1D_FILTD9-7I
Biến đổi không khả đảo được mô tả trong
điều này là thực hiện lọc DWT trên cơ sở phép nâng bởi bộ lọc không khả đảo
9-7.
Phương trình (F-5) mô tả bốn bước nâng
(từ 1 đến 4) và hai bước chia tỷ lệ (5 và 6) của lọc 1D được thực hiện trên các
tín hiệu mở rộng Xext (n) để tạo ra
các hệ số i1 - i0 của tín hiệu Y. Các bước này được thực
hiện theo trình tự sau.
Đầu tiên, bước 1 được thực hiện cho tất
cả các giá trị của n sao cho .
Sau đó, bước 2 được thực hiện cho tất cả
các giá trị của n sao cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, bước 3 được thực hiện cho tất cả các giá trị của n sao cho và sử dụng các
giá trị
tính
toán ở bước 1 và bước 2.
Sau đó, bước 4 được thực hiện cho tất cả các giá trị
của n sao cho
và sử dụng các giá trị tính toán ở bước 2 và bước
3.
Sau đó, bước 5 được thực hiện cho tất cả các giá trị
của n sao cho
và sử dụng các giá trị tính toán ở bước 3 và bước
6 được thực hiện cho tất cả các giá trị của n sao cho
và sử dụng các giá trị tính toán ở bước 4.
trong đó giá trị của tham số nâng α, β, γ, δ và K được xác định
trong bảng F.3.
Bảng F.3 - Định
nghĩa các tham số nâng cho bộ lọc không thuận nghịch 9-7
Tham số
Biểu thức
chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α
7.588 -g4
/ g3
7.589-1.586 134 342 059 924
7.590 β
7.591 g3 /
r1
7.592 -0.052 980 118 572 961
7.593 γ
7.594 r1 / s0
7.595 0.882 911 075 530 934
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.597 s0 / t0
7.598 0.443 506 852 043 971
7.599 K
7.600 1 / t0
7.601 1.230 174 104 914 001
Các giá trị của Y (k) sao cho i0 ≤ k
< il tạo ra đầu ra của
thủ tục 1D_FILTD9-7I (xem Phụ
lục F trong
ITU-T Rec. T.800 | ISO/IEC 15444-1:2004).
F.4 Lấy mẫu phụ của
các thành phần
Nó đã trở nên phổ biến trong một số ứng
dụng nén sử dụng lấy mẫu phụ thành phần kết hợp với biến đổi giải tương quan nhất định: Một
ví dụ điển hình là việc sử dụng
RGB cho
biến
đổi
giải
tương quan YCrCb tiếp theo lấy mẫu phụ của các thành phần màu sắc (Cr, Cb). Đây là một cách hiệu quả làm giảm số lượng dữ liệu
ảnh để mã hóa
cho các thuật toán nén dựa trên DCT (ITU-T Rec T.81 |. ISO / IEC 10.918-1), nó không được
khuyến nghị sử dụng trong tiêu chuẩn này.
Bản chất đa độ phân giải của biến đổi
sóng con được mô tả trong tiêu chuẩn này có thể được sử dụng để đạt được hiệu
quả tương tự như thu được từ các thành phần lấy mẫu phụ. Ví dụ, nếu các băng
con 1HL, 1LH và 1HH của phân tách sóng con thành phần bị loại bỏ và tất cả các
băng con khác giữ lại, lấy mẫu phụ 2:1 đạt được theo chiều ngang và dọc của các
thành phần. Kỹ thuật này cung cấp các lợi ích tương tự như lấy mẫu phụ các thành phần trước
khi biến đổi sóng con.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5 Trọng số tần số ảnh
Hệ thống thị giác của con người đóng một
vai trò quan trọng trong nhận thức chất lượng ảnh của các ảnh nén. Do đó, mong
muốn cho phép các nhà thiết kế hệ thống và người sử dụng tận dụng những kiến thức hiện tại
về cảm nhận thị giác, ví dụ như sử dụng các mô hình độ nhạy khác nhau của hệ thống thị
giác với các tần số không gian, được đo trong các hàm độ nhạy tương phản
(CSF). Khi trọng số CSF được xác định bởi tần số ảnh của hệ số biến đổi, thì sẽ
có một trọng số CSF cho mỗi băng con trong biến đổi sóng con. Thiết kế của các
trọng số CSF là vấn đề của bộ mã hóa và phụ thuộc vào điều kiện xem cụ thể mà
các ảnh được giải mã được xem.
Trong nhiều trường hợp, chỉ có một tập
trọng số CSF được lựa chọn và áp dụng theo điều kiện xem. Ứng dụng này của trọng
số tần số ảnh được gọi là trọng số ảnh tĩnh. Trong trường hợp các bộ mã hóa
nhúng, khi dòng bit mã hóa được
rút ngắn sau đó thì các điều kiện xem ở các giai đoạn khác nhau của nhúng có thể
rất khác nhau. Ở tốc độ
bit thấp, chất lượng ảnh nén xấu và các tính năng chi tiết của ảnh không sẵn sàng.
Ảnh thường được
xem ở khoảng cách tương đối lớn và các nhà quan sát quan tâm nhiều hơn đến các
tính năng toàn cầu. Khi ngày càng nhiều bit được nhận, chất lượng ảnh được cải
thiện và các chi tiết của ảnh được tiết lộ. Ảnh thường được kiểm tra ở một khoảng cách gần
hơn hoặc thậm chí là phóng to để kiểm tra chặt chẽ, nó tương đương với giảm khoảng
cách xem. Như vậy, các tập khác nhau của trọng số CSF được gọi cho các giai đoạn
khác nhau của nhúng. Ứng dụng
có khả năng căn chỉnh này của trọng số tần số ảnh được gọi là mã hóa tiên tiến ảnh.
Rõ ràng là trọng số ảnh tĩnh có thể được xem như là một trường hợp đặc
biệt của mã hóa tiên tiến ảnh.
Trong trọng số ảnh tĩnh, một tập
các trọng số CSF {wl} được chọn
theo điều kiện xem cuối cùng, trong đó wl là trọng số cho băng
con thứ i. Tập các trọng số CSF có thể được đưa vào theo một trong hai cách sau đây.
F.5.1 Thay đổi kích
thước bước lượng tử
Tại bộ mã hóa, kích thước bước lượng tử ql của các hệ số
biến đổi của các băng con thứ i được căn chỉnh tỉ lệ nghịch với trọng số CSF wj. Trọng số CSF
càng nhỏ thì kích thước bước lượng tử càng lớn. Các chỉ số lượng tử chuẩn hóa
CSF sau đó được xem như giống nhau trong quy trình tối ưu hóa RD, mà không được sửa
đổi để đưa vào tài khoản bất kỳ thay đổi về kích thước bước lượng tử. Trọng số CSF
không cần phải truyền đến bộ giải mã. Thông tin được bao gồm trong các
kích thước bước lượng tử được truyền một cách rõ ràng cho mỗi băng con. Phương
pháp này cần phải xác định rõ ràng bộ lượng tử. Vì vậy, nó có thể không được
thích hợp cho mã hóa nhúng, đặc biệt là mã hóa nhúng từ tổn hao đến không tổn
hao.
F.5.2 Thay đổi trình
tự mã hóa nhúng
Các kích thước bước lượng tử không được thay đổi
nhưng các trọng số méo đưa vào tối ưu hóa RD được thay đổi. Điều này có hiệu quả
kiểm soát tầm quan trọng tương đối của số mặt phẳng bít khác nhau từ dòng bit
nhúng của mỗi
khối
mã. Bảng tần số trọng số không cần phải truyền đi một cách rõ ràng. Phương pháp
này được khuyến nghị
vì nó tạo ra kết
quả tương tự trong D.5.1 và tương thích với chuẩn nén không tổn hao. Phương
pháp này chỉ ảnh hưởng đến các bộ nén và nó tương thích với tất cả
các chính sách lượng tử bao gồm cả lượng tử ẩn.
F.5.3 Mã hóa lũy tiến
ảnh
(VIP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một loạt các tập trọng số ảnh cho các dải
tốc độ bit khác nhau được biểu thị như sau:
trong đó r(j) biểu diễn tốc độ bit mà tại đó
các hệ số trọng số bị thay đổi, r (0) <r (1) <... <r (m) và wi (j) là trọng số áp dụng cho các băng
con i trên dải tốc độ bit từ r (j) tới r (j + 1). Mỗi tập trọng số ảnh sẽ có hiệu
lực trong một dải tốc độ bit nhất định. Nếu m = 0, tức là chỉ có một tập trọng
số
ảnh,
nó suy biến
tới
trường hợp trọng số ảnh tĩnh. Các tập trọng số ảnh W (0) tới W (m) sẽ
được sử dụng để xác định trình tự nhúng trong dải tốc độ bit tương ứng của
chúng. Đối với nhúng tốc độ bit cao, mã hóa nhúng từ tổn hao đến không tổn hao
thì trọng số
ảnh cuối cùng W (m)
cần tất cả (như là không có trọng số cho mã hóa không tổn thất). Mã hóa lũy tiến
ảnh có thể căn chỉnh các trọng số ảnh để đạt được chất lượng ảnh tốt cho tất
cả các tốc độ bit.
Trọng số VIP chỉ ảnh hưởng đến bộ mã hóa
và không có báo hiệu được yêu cầu ở bộ giải mã.
Bộ mã hóa được dự kiến để tính trình tự mà các mặt
phẳng bit con khối mã sẽ xuất hiện trong hệ thống phân cấp lớp của toàn bộ dòng
bit, dựa trên
tiêu chí tỷ lệ méo. Trọng số ảnh lũy tiến thay đổi dần ma trận méo dựa trên các
trọng số
ảnh
trong quy trình hình thành dòng bit. Khi kết cấu dòng bit được điều khiển bởi tối
ưu hóa RD sau nén, thì các trọng số ảnh thay đổi lũy tiến có hiệu quả kiểm soát trình tự
nhúng của các mặt phẳng bitcon khối mã.
F.5.4 Các bảng trọng
số tần số được khuyến nghị
Bảng D.4 xác định ba tập trọng số CSF đã
được thiết kế cho thành phần độ sáng dựa trên giá trị CSF tại tần số trung tâm của mỗi băng
con. Khoảng cách xem được hỗ trợ tương ứng cho các mẫu 1000, 2000 và 4000 (ví dụ
10 inch tương ứng cho 100 dpi, 200 dpi và 400 dpi in hoặc hiển thị). Lưu ý các
bảng được dành cho phân tách sóng con 5 mức.
Bảng D.4 không bao gồm trọng số cho băng
con tần số thấp nhất nLL mà luôn luôn bằng 1. Các mức 1, 2,..., 5 biểu thị mức băng con theo trình tự tần
số từ thấp đến cao. (HL, LH,
HH) biểu thị ba hướng tần số trong mỗi băng con.
Bảng F.4 - Trọng
số tần số khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
quan sát 1000
Khoảng cách
quan sát 2000
Khoảng cách
quan sát 4000
7.602 HL
7.603 LH
7.604 H
7.605 H
LH
HH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LH
HH
H
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
7.606 1
7.6071
7.608 1
7.609 1
7.610 1
7.611 1
7.612 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.614 1
2
7.615 1
7.616 1
7.617 1
7.618 1
7.619 1
7.620 1
7.621 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.623 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
3
1
6
6
8
3
7.624 1
7.625 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.627 1
7.628 1
7.629 0
7.630 0
7.631 0
7.632 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.
7
2
7
2
0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
4
3
4
4
.
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
4
2
8
5
9
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.633 1
7.634 1
7.635 0.
7.636 0
7.637 0
7.638 0
7.639 0
7.640 0
7.641 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2
7
1
7
2
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0
8
4
1
.
5
6
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1
.
2
8
4
1
9
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
7
9
6
0
9
.
1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0
9
0
4
3
9
0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7.642.0.5
6
0
8
0
5
7.643 0.5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0
5
7.644 0.
2
8
4
1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.645 0
.
1
7
8
4
9
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.
1
7
8
4
9
4
7.647 0
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
6
3
1
7.648 0
.
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
4
7.649 0
.
0
1
4
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
7.650 0.
0
0
0
5
7
3
Đối với ảnh màu sắc, bảng trọng số tần số
của các thành phần Y, Cr và Cb phải khác biệt để tận dụng lợi thế các tính chất
của hệ thống thị giác con người. Ví dụ, nó thường mong muốn nhấn mạnh các thành phần độ sáng hơn các thành phần
màu sắc. Bảng D.5 xác định ba tập trọng số CSF cho các thành phần độ sáng và
màu sắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
Mức
Khoảng cách
quan sát 1000
Khoảng cách
quan sát 1700
Khoảng cách
quan sát 3000
7.651 H
7.652 L
7.653 H
7.654 H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HH
HL
LH
HH
Y
(Y0)
7.655
7.656 a
7.657 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.659 1
7.660 1
7.661 1
7.662 1
7.663 1
7.664 1
7.665
7.666 1
7.667 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.669 1
7.670 1
7.671 1
7.672 1
7.673 1
7.674 1
7.675
7.676 1
7.677 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.679 1
7.680 1
7.681 1
7.682 0
7.683 0
7.684 0.8 4
8
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.685
7.686 0
7.687 0
7.688 0
7.689 0
7.690 0
7.691 0
7.692 0
7.693 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
7
6
0
7.695
7.696 0
7.697 0
7.698 0
7.699 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.701 0
7.702 0
7.703 0
7.704 0.0
0
3
0
7
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Y1)
7.705
7.706 0
7.707 0
7.708 0
7.709 0
7.710 0
7.711 0
7.712 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.714 0.6
1
3
7
7
7
7.715
7.716 0
7.717 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.719 0
7.720 0
7.721 0
7.722 0
7.723 0
7.724 0.4 0
3
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.725
7.726 0
7.727 0
7.728 0
7.729 0
7.730 0
7.731 0
7.732 0
7.733 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
0
9
7.735
7.736 0
7.737 0
7.738 0
7.739 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.741 0
7.742 0
7.743 0
7.744 0.0 4
4
7
1
1
7.745
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.747 0
7.748 0
7.749 0
7.750 0
7.751 0
7.752 0
7.753 0
7.754 0.0 0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
Cr
(Y2)
7.755
7.756 0
7.757 0
7.758 0
7.759 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.761 0
7.762 0
7.763 0
7.764 0.6 9
5
1
2
8
7.765
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.767 0
7.768 0
7.769 0
7.770 0
7.771 0
7.772 0
7.773 0
7.774 0.5 0
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
9
7.775
7.776 0
7.777 0
7.778 0
7.779 0
7.780 0
7.781 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.783 0
7.784 0.2 8
7
5
9
3
7.785
7.786 0
7.787 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.789 0
7.790 0
7.791 0
7.792 0
7.793 0
7.794 0.1 0
0
6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.795
7.796 0
7.797 0
7.798 0
7.799 0
7.800 0
7.801 0
7.802 0
7.803 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
9
7
7
Phụ
lục G
(Quy
định)
Biến đổi đa thành phần và dịch chuyển mức DC
Phụ lục này đặc tả chuyển mức DC mà chuyển
đổi
các
mẫu nguồn thích hợp vào các giá trị được mã đánh dấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1 Chuyển mức DC của
các khối ảnh thành phần
Hình G.1 cho thấy sơ đồ của chuyển mức DC trong hệ thống
với biến đổi
đa
thành phần.
Hình G.1 - Vị
trí của chuyển mức DC với biến đổi thành phần
Hình G.2 cho thấy dòng sơ đồ của chuyển mức DC trong
hệ thống không có
biến
đổi
đa
thành phần.
Hình G.2 - Vị
trí của chuyển mức DC không có biến đổi thành phần
Chuyển mức DC chỉ được thực hiện
trên các mẫu của các thành phần không được mã đánh dấu. Nó được thực hiện trước
khi tính toán của biến đổi đa thành phần thuận (RCT hoặc ICT), nếu 1 được sử dụng.
Nếu không, nó được thực hiện trước khi biến đổi sóng con được mô tả trong Phụ lục D. Nếu
MSB của SsizI từ đoạn mã
đánh dấu SIZ (xem A.5.1 trong ITU-T Rec T.800 | ISO / IEC 15.444-1: 2004) bằng không thì tất cả các mẫu I (x,
y) của thành phần thứ i được chuyển mức bằng cách trừ đi số lượng tương tự từ mỗi
mẫu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng biến đổi đa thành phần khả đảo
được báo hiệu trong đoạn mã đánh dấu COD (xem A.6.1 trong ITU-T Rec T.800 | ISO /
IEC 15.444-1: 2004). RCT chỉ được sử dụng với bộ khả đảo 5-3. RCT là một biến đổi
giải tương quan áp dụng cho ba thành phần đầu tiên của một ảnh (chỉ số là 0, 1
và 2). Ba thành phần đầu vào cho RCT có cùng sự tách biệt trên một lưới chuẩn và
cùng độ sâu bit.
Trước khi áp dụng RCT thuận, các mẫu
thành phần ảnh được chuyển mức DC cho các thành phần không mã đánh dấu.
RCT thuận được áp dụng cho các thành phần
I0 (x, y), I1 (x, y), I2 (x, y) như
sau:
Nếu I0, I1 và I2 được chuẩn hóa
với cùng độ chính xác thì các phương trình (G-3) và (G-4) cho kết quả chính xác
bằng số của Y1 và Y2 mà là bit một lớn hơn độ chính xác của các thành phần ban đầu. Tăng
độ chính xác là cần thiết để đảm bảo tính khả đảo.
G.3 Biến đổi đa
thành phần không khả đảo thuận (ICT)
Mục này quy định cụ thể một biến đổi đa thành phần
không khả đảo. Việc sử dụng biến đổi thành phần không khả đảo được báo hiệu trong đoạn mã
đánh dấu COD (xem A.6.1 trong ITU-T Rec T.800 | ISO / IEC 15.444-1: 2004). ICT chỉ được sử dụng
với bộ lọc không khả đảo 9-7. ICT là biến đổi giải tương quan áp dụng cho ba
thành phần đầu tiên của một ảnh (chỉ
số là 0, 1 và 2).
Ba thành phần đầu vào cho ICT có cùng sự tách
biệt trên một lưới chuẩn và cùng độ sâu bit.
ICT thuận được áp dụng cho
các mẫu thành phần ảnh I0 (x, y), I1 (x, y), I2 (x, y), như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối quan hệ giữa các thành phần và lưới
chuẩn được báo hiệu trong mã đánh dấu SIZ (xem phụ lục A.5.1 trong ITU-T
Rec T.800 | ISO / IEC 15.444-1: 2004) và được mô tả trong Phụ lục B.2 trong
ITU-T Rec. T.800 | ISO / IEC 15.444-1: 2004.
Phụ
lục H
(Quy
định)
Mã hóa ảnh trong miền quan tâm
Phụ lục này mô tả công nghệ miền quan
tâm (ROI). ROI là một phần của một ảnh được mã hóa sớm trong dòng mã hơn phần còn lại của ảnh (nền). Mã hóa cũng được
thực hiện theo cách mà thông tin liên quan đến ROI đặt trước thông tin liên
quan đến nền. Phương pháp được sử dụng (và được mô tả trong phụ lục này) là
phương pháp Maxshift.
H.1 Mô tả phương
pháp Maxshift
H.1.1 Mã hóa ROI
Việc mã hóa các hệ số biến đổi lượng tử được thực hiện
tương tự như mã hóa mà không cần bất kỳ ROI nào. Ở phía bộ mã hóa, một mặt nạ
ROI được tạo để mô tả
các hệ số biến đổi lượng tử được mã hóa với chất lượng tốt (thậm chí lên đến không tổn hao) để mã
hóa ROI với chất lượng càng tốt hơn (lên đến không tổn hao). Mặt nạ ROI là một bản
đồ bit mô tả các hệ số này. Xem H.2 để biết chi tiết về cách thức mặt nạ được tạo
ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này có thể mô tả qua những
bước sau:
1) Tạo mặt nạ ROI, M(x, y)
(xem F.2).
2) Tìm giá trị định tỷ lệ s (xem
F.1.2).
3) Thêm sLBS cho mỗi hệ số |qb(u,v)|. Giá trị M'b của các mặt phẳng
bit biên độ được tính theo công thức:
M'b
=
Mb
+ s (H-1)
trong đó Mb được tính
theo phương trình (C-2) và giá trị mới của mỗi hệ số là:
|qb(u,v)| = |qb(u,v)|.2s (H-2)
4) Giảm tỉ lệ tất cả các hệ số nền cho bởi
M(x, y) sử dụng giá
trị định tỷ lệ s
(xem H.1.2). Do đó, nếu |qb(u,v)| là hệ số nền cho bởi M(x, y), thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau các bước này, các hệ số biến đổi lượng
tử được mã hóa
entropy như bình thường.
H.1.2 Lựa chọn giá
trị định tỷ lệ s tại phía
bộ mã hóa
Giá trị định tỉ lệ s được chọn
theo phương trình (H-4), trong đó max(Mb) là giá trị lớn nhất của mặt phẳng bit biên độ, xem phương
trình (E-1), với hệ số nền bất kỳ, qBG(x, y) trong khối mã bất kỳ của thành phần
hiện tại.
s ≥ max(Mb) (H-4)
Điều này đảm bảo rằng giá trị định được sử
dụng đủ lớn để đảm bảo tất cả các bit có nghĩa gắn
với ROI ở các mặt phẳng bit cao hơn so với
tất cả các bit có nghĩa gắn với nền.
H.2 Miền mã hóa
quan tâm
Các chức năng ROI mô tả trong H.1 chỉ phụ
thuộc vào giá trị định tỉ lệ chọn ở phía bộ mã hóa và biên độ của các hệ số ở phía
bộ giải mã. Bộ mã hóa tạo ra một mặt nạ tương ứng với hệ số cần phải được mã
hóa với chất lượng tốt để sinh ra một ROI với chất lượng tốt hơn so với nền. Mục
H.2.1 mô tả cách tạo ra mặt nạ ROI cho một miền cụ thể trong ảnh. Mục H.2.2 mô
tả cách tạo ra mặt nạ trong trường hợp ảnh đa thành phần và H.2.3 mô tả cách tạo ra mặt nạ ROI
cho các miền chia tách.
H.2.1 Tạo mặt nạ miền
quan tâm
Để đạt được một ROI với chất lượng tốt
hơn so với phần còn lại của ảnh khi duy trì một khối lượng nén hợp lý, các
bit cần phải được
lưu bằng cách gửi một ít thông tin về hình nền. Để làm điều này, phải tính toán
một mặt nạ ROI. Mặt nạ là một mặt phẳng bit biểu thị một tập hợp các hệ số biến đổi lượng
tử hóa mà mã hóa đủ để bên thu tái tạo
lại miền mong muốn với chất lượng tốt hơn so với hình nền (lên đến không tổn
hao).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt nạ là một bản đồ của ROI trong miền
sóng con sao cho nó là một giá trị khác không bên trong ROI và bằng 0 bên ngoài
ROI. Trong mỗi bước, băng con LL của mặt nạ được cập nhật theo từng hàng và sau
đó theo từng cột. Mặt nạ sau đó sẽ chỉ ra các hệ số cần thiết ở bước này để biến đổi sóng con khả đảo tái tạo
các hệ số của mặt nạ trước.
Tất cả các bước này sau đó được truy ngược
trở lại để cung cấp cho các mặt nạ.
Nếu các hệ số tương ứng với mặt nạ được truyền đi và nhận được, và biến đổi sóng
con ngược được tính theo chúng,
ROI
mong
muốn được tái tạo với chất lượng tốt hơn so với phần còn lại của ảnh (lên đến
không tổn hao nếu hệ số ROI được mã hóa không tổn hao).
Đưa ra dưới đây là một mô tả về cách mở
rộng các mặt nạ đạt được từ các bộ lọc khác nhau. Phương pháp tương tự có thể
được sử dụng cho các bộ lọc khác.
H.2.1.1 Tạo miền quan
tâm sử dụng bộ lọc khả đảo 5-3
Để có được tập tối ưu của các hệ số lượng
tử được định tỉ lệ,
phải sử dụng các phương trình được mô tả trong mục này.
Để xem hệ số nào phải ở trong mặt nạ, biến
đổi
sóng
con
ngược
được nghiên cứu. Phương trình (F-5) và (F-6) của ITU-T Rec. T.800 | ISO / IEC
15.444-1: 2004 cung cấp các hệ số cần thiết để tái tạo lại X (2n) và X (2n + 1)
không tổn hao. Có thể thấy ngay rằng đây là L (n), L (n + 1), H (n - 1). H (n),
H (n + 1) (xem hình F.1). Do đó nếu X (2n) và X (2n + 1) trong ROI thì các hệ số
băng con cao và thấp được liệt kê là trong mặt nạ. Chú ý rằng X (2n) và X (2n +
1) là các điểm chỉ số chẵn và lẻ
tương ứng, liên quan đến nguồn gốc của lưới chuẩn.
Hình H.1 - Biến
đổi
sóng
con ngược với bộ lọc khả đảo 5-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải mã thành công không phụ thuộc vào
việc chọn mẫu được chia tỉ lệ. Để có được tập tối ưu của các hệ số lượng tử được
chia tỉ lệ, các phương trình được mô tả trong mục này phải được sử dụng.
Để xem những hệ số nào phải ở trong mặt nạ,
biến đổi
sóng
con
ngược
được nghiên cứu như trong F.2.1.1. Hình H.2 cho thấy X (2n) và X (2n + 1) là
các điểm chỉ số chẵn
và lẻ tương ứng, liên quan đến nguồn gốc của lưới chuẩn.
Hình H.2 - Biến đổi sóng con ngược
với bộ lọc khả đảo 9-7
Các hệ số cần thiết để tái tạo lại
X (2n) và X (2n + 1) không tổn hao có thể được xem là L (n - 1) tới L (n + 2)
và H (n - 2) tới H (n + 2). Do đó nếu X (2n) và X (2n + 1) ở trong ROI thì những
hệ số băng con thấp và cao này ở trong mặt nạ.
H.2.2 Đa thành phần
Đối với trường hợp các ảnh màu, phương
pháp áp dụng riêng biệt cho mỗi thành phần màu. Nếu một số thành phần màu được
lấy mẫu giảm thì mặt nạ cho các thành phần lấy mẫu giảm được tạo ra theo cách
tương tự như mặt nạ cho các thành phần lấy mẫu không giảm.
H.2.3 Các miền chia
tách
Nếu ROI bao gồm các phần chia tách thì tất
cả các phần có cùng giá trị định tỉ lệ s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục I
(Quy
định)
Cú pháp định dạng tập tin JP2
Áp dụng Phụ lục I của ISO/IEC
15444-14:2004.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Các từ viết tắt
4.2 Ký hiệu
5 Mô tả chung
5.1 Dòng mã
5 2 Nguyên lý mã hóa
6 Yêu cầu bộ mã hóa
6.1 Yêu cầu chung
6.2 Định nghĩa chức năng bộ
mã hóa
6.3 Thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Yêu cầu định dạng tập tin tùy chọn
Phụ lục A (Quy định) Cú pháp dòng mã
Phụ lục B (Quy định) Ảnh và sắp xếp dữ
liệu ảnh nén
Phụ lục C (Quy định) Mã hóa entropy số học
Phụ lục D (Quy định) Mô hình hóa bít hệ
số
Phụ lục E (Quy định) Lượng tử hóa
Phụ lục F (Quy định) Biến đổi sóng con rời
rạc của khối ảnh thành phần
Phụ lục G (Quy định) Biến đổi đa thành phần và dịch
chuyển mức DC
Phụ lục H (Quy định) Mã hóa ảnh trong miền
quan tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66