Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12855-3:2020 về Công nghệ thông tin - Lược đồ chữ ký số cho khôi phục thông điệp - Phần 3: Các cơ chế dựa trên logarit rời rạc

Số hiệu: TCVN12855-3:2020 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2020 Ngày hiệu lực:
ICS:35.030 Tình trạng: Đã biết

A

B

d

d'

E

F

G

 

h

h'

h"

Hash, Hash1, Hash2

k

KDF

Lcir

Ldat

LF

 

Lrec

Lred

L(x)

LHash

M

Mcir

Mrec

M’

Thực thể, thường là bên ký

Thực thể, thường là bên xác thực

Dữ liệu đầu vào (xâu bộ tám)

Dữ liệu đầu vào được khôi phục (xâu bộ tám)

Đường cong elliptic trên trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh

Trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh

Phần tử sinh của nhóm sở (phần tử trường hữu hạn/ điểm đường cong elliptic

(rút gọn) Thẻ băm (xâu bộ tám)

Thẻ băm (rút gọn) được khôi phục (xâu bộ tám)

Thẻ băm (rút gọn) được tính toán lại (xâu bộ tám)

Hàm băm

Số ngẫu nhiên (số nguyên)

Hàm dẫn xuất khóa (đồng nghĩa với MGF)

Độ dài bộ tám của phần không thể khôi phục (số nguyên)

Độ dài bộ tám của dữ liệu đầu vào (số nguyên)

Độ dài bộ tám của trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh F (số nguyên không âm)

(lớn nhất) độ dài bộ tám của phần có thể khôi phục (số nguyên)

Độ dài bộ tám (thêm) của phần dư (số nguyên)

Độ dài bộ tám của số nguyên x hoặc bộ xâu tám x (số nguyên không âm)

Độ dài bộ tám đầu ra của hàm băm Hash (s nguyên không âm)

Thông điệp (xâu bộ tám)

Phần không thể khôi phục của thông điệp (xâu bộ tám)

Phần có thể khôi phục của thông điệp (xâu bộ tám)

Thông điệp được khôi phục (xâu bộ tám)

M'clr

Phần không thể khôi phục của thông điệp nhận được (xâu bộ tám)

M'rec

Phần được khôi phục của thông điệp (xâu bộ tám)

MGF

Hàm tạo mặt nạ

n

Cấp của nhóm được sinh bởi G (số nguyên tố)

O

Điểm vô cực của đường cong elliptic

p

Số nguyên tố

P

Phần tử phụ thuộc vào lược đồ tạo khóa đã chọn, đó là P = G cho lược đồ tạo khóa 1 và P = YA cho lược đồ tạo khóa II [xem 7.3]

П

Tiền chữ ký (xâu bộ tám)

П

Tiền chữ ký được khôi phục (xâu bộ tám)

q

Lũy thừa nguyên tố

Q

Phần tử phụ thuộc vào lược đồ tạo khóa đã được chọn, đó là Q = YA cho lược đồ tạo khóa 1 và Q = G cho lược đồ tạo khóa II [xem 7.3]

r

Phần đầu của chữ ký (xâu bộ tám)

r'

Phần đầu của chữ ký được khôi phục (xâu bộ tám)

s

Phần thứ hai của chữ ký (số nguyên)

s'

Phần th hai của chữ ký được khôi phục (số nguyên )

xA

Khóa chữ ký bí mật của thực thể A

YA

Khóa kiểm tra công khai của thực thể A

{0,1}*

Tập xâu bit hữu hạn

{0,1}8*

Tập xâu bộ tám hữu hạn

{0,1}l

Tập xâu bít có độ dài l, trong đó l là số nguyên không âm

{0,1}8l

Tập xâu bộ tám có độ dài l, trong đó l là số nguyên không âm

[a,b]

Tập các số nguyên x thỏa mãn a x b trong đó ab là các số nguyên

|x|

Độ dài của xâu bit x

|X|

Lực lượng của tập X

[x]l

l bit trái của xâu bộ tám x, thêm các bit 0 vào bên phải khi 8l > L(x)

[x]l

l bit phải của xâu bộ tám x, thêm các bit 0 vào bên trái khi 8l > L(x)

x mod n

r ϵ [0,n - 1] sao cho (x - r) chia hết cho n, trong đó x là một số nguyên.

x  y

Phép toán XOR bit của xâu xy

x ll y

Phép ghép nối của các xâu bit xy

X x Y

Tích đề các của hai tập hợp X Y

4.2  Các hàm chuyển đổi và hàm tạo mặt nạ

Với mục đích của tiêu chuẩn này, các hàm chuyển đổi và hàm tạo mặt nạ sau đây được sử dụng:

BS2IP

Nguyên thủy chuyển đổi xâu bit thành số nguyên [xem B.2]

BS2OSP

Nguyên thủy chuyển đổi xâu bit thành xâu bộ tám [xem B.1]

EC2OSP

Nguyên thủy chuyển đổi đường cong elliptic thành xâu bộ tám kiểu [xem B.6]

FE2IP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FE2OSP

Nguyên thủy chuyển đổi phần tử trường hữu hạn thành xâu bộ tám [xem B.5]

I2BSP

Nguyên thủy chuyển đổi số nguyên thành xâu bit [xem B.2]

I2OSP

Nguyên thủy chuyển đổi số nguyên thành xâu bộ tám [xem B.3]

MGF1

Hàm tạo mặt nạ 1 [xem C.2]

MGF2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OS2BSP

Nguyên thủy chuyển đổi xâu bộ tám thành xâu bit [xem B.1]

OS2ECP

Nguyên thủy chuyển đổi xâu bộ tám thành đường cong elliptic [xem B.6]

OS2FEP

Nguyên thủy chuyển đổi xâu bộ tám thành phần tử trường hữu hạn [xem B.5]

OS2IP

Nguyên thủy chuyển đổi xâu bộ tám thành số nguyên [xem B.3]

4.3  Chú giải cho hình vẽ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bước của quá trình

Luồng dữ liệu bắt buộc

Luồng dữ liệu không bắt buộc

5  Sự ràng buộc giữa các cơ chế chữ ký và hàm băm

Việc sử dụng các lược đồ chữ ký được miêu tả trong tiêu chuẩn này yêu cầu chọn một hàm băm Hash. TCVN 11816 (ISO/IEC 10118) đặc tả các hàm băm. Sẽ có một sự ràng buộc giữa cơ chế chữ ký và hàm băm đang sử dụng. Nếu không có sự rằng buộc này thì một kẻ tấn công có thể yêu cầu sử dụng một hàm băm yếu (chứ không phải là một hàm băm thực) và từ đó có thể giả mạo chữ ký

Người sử dụng cơ chế chữ ký cần tiến hành đánh giá rủi ro xem xét chi phí và lợi ích của các biện pháp thay thế khác nhau để hoàn thành ràng buộc được yêu cầu. Việc đánh giá này nên bao gồm một đánh giá về chi phí liên quan tới khả năng một chữ ký giả mạo được tạo ra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2 Có nhiều cách để đạt được sự ràng buộc này. Những lựa chọn dưới đây được liệt kê theo thứ tự tăng dần về rủi ro:

a) Yêu cầu một hàm băm cụ thể khi sử dụng một cơ chế chữ ký cụ thể. Quá trình xác thực sẽ chỉ sử dụng hàm băm cụ thể đó. TCVN 112214-3 đưa ra một ví dụ về lựa chọn này trong đó cơ chế DSA yêu cầu sử dụng hàm Hash riêng biệt 3 (hay còn được biết đến như SHA-1) t TCVN 11816-3;

b) Cho phép một tập các hàm băm và chỉ rõ hàm băm đang được sử dụng trong các tham số chứng thư miền. Trong chứng thư miền, quá trình xác thực sẽ sử dụng hàm băm được nói tới trong chứng thư. Bên ngoài chứng thư miền, có nguy cơ phát sinh từ cơ quan chứng thực mà có thể không tuân thủ theo chinh sách của người dùng. Ví dụ nếu một cơ quan chứng thực bên ngoài tạo một chứng thư cho phép sử dụng các hàm bảm khác, thì vấn đề giả mạo chữ ký có khả năng xuất hiện. Trong trường hợp đó, bên xác thực có thể sẽ khiếu nại cơ quan chứng thực mà đã cung cấp chứng thực khác; và

c) Cho phép một tập các hàm băm và ch rõ các hàm băm đang được sử dụng bởi các phương pháp khác, ví dụ một chỉ dẫn trong thông báo hoặc một thỏa thuận song phương. Quá trình xác thực sẽ chỉ sử dụng hàm băm được nói tới bởi phương pháp khác. Tuy nhiên, kẻ tấn công có thể giả mạo một chữ ký sử dụng một hàm băm khác.

CHÚ THÍCH 3 "Phương pháp khác" được đề cập đến trong đoạn c) phía trên có th ở dạng của một định dạng hàm băm cố trong đại diện xâu bộ tám d. Nếu định dạng hàm băm được bao gồm trong d theo như cách này thì kẻ tấn công không thể sử dụng lại một chữ ký hiện có với cùng một xâu bộ tám d1 và một xâu bộ tám d2 khác, ngay cả khi bên kiểm tra có thể được thuyết phục chấp nhận chữ ký được tạo ra bằng cách sử dụng hàm băm đủ yếu mà có thể tìm thấy hình ảnh trước. Tuy nhiên, trong trường hợp thứ hai này cùng với việc sử dụng hàm băm yếu, kẻ tấn công vẫn có thể tìm thấy một chữ ký mới với d1 "ngẫu nhiên".

CHÚ THÍCH 4 Cuộc tấn công đã đề cập trong chú ý 3 mà có thể tạo ra chữ ký mới với d1 "ngẫu nhiên" có thể được ngăn chặn bằng cách yêu cầu sự hiện diện của một cấu trúc cụ thể trong d2. Ví dụ, người ta có thể đặt một giới hạn độ dài trên d1 đủ nhỏ hơn khả năng của lược đồ chữ ký. Đối với một số lược đồ chữ ký số, giới hạn độ dài trên cũng có thể ngăn cản kẻ tấn công sử dụng lại các chữ ký hiện có ngay cả khi định dạng hàm băm không được đưa vào trong đại diện thông điệp, với điều kiện hàm tạo mặt nạ MGF phải dựa trên hàm băm. Điều này được đảm bảo dưới giả định là hàm băm yếu là một hàm băm "có nhiều công dụng", không phải chỉ được thiết kế nhằm mục đích giả mạo chữ ký.

6  Khung chữ ký số cho phép khôi phục thông điệp

6.1  Các quá trình

Từ 6.2 đến 6.4 sẽ bao gồm sự mô tả ở mức cao của một mô hình chung cho sáu lược đồ chữ ký số được đặc tả trong tiêu chuẩn này. Phần mô tả chi tiết của mô hình chung này sẽ được trình bày trong 7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Quá trình tạo tham số;

- Quá trình tạo chữ ký;

- Quá trình xác minh chữ ký;

6.2  Quá trình tạo tham s

6.2.1  Tham số miền

Các tham số có thể được chia thành tham số miền và khóa của người dùng. Các tham số miền bao gồm các tham số để xác định một nhóm hữu hạn, ví như một nhóm nhân của một trường hữu hạn hoặc một nhóm cộng trên một đường cong elliptic trên một trường hữu hạn, và những thông tin công khai khác mà phổ biến, được biết đến hoặc có thể truy cập bởi tất cả thực thể trong miền. Cũng giống như các tham số miền đặc trưng cho lược đồ mật mã đang được sử dụng, những tham số sau đây cũng cần được định rõ:

- Định danh cho lược đồ chữ ký số được sử dụng;

- Kiểu của phần dư

- (tùy chọn) một hàm băm Hash;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các kỹ thuật cài đặt và nền tảng toán học cho một nhóm cộng trên đường cong elliptic trên một trường hữu hạn được viện dẫn trong TCVN 12852-1. Các phương pháp để xây dựng đường cong elliptic trên một trường hữu hạn được viện dẫn trong tài liệu TCVN 12852-5.

6.2.2  Khóa người dùng

Mỗi một thực thể có khóa bí mật và khóa công khai. Khóa người dùng của thực thể A bao gồm:

- Khóa chữ ký bí mật xA;

- Khóa xác minh công khai YA;

- (Tùy chọn) thông tin khác đặc trưng cho thực thể A để sử dụng trong quá trình tạo hoặc/hay xác minh chữ ký số.

CHÚ THÍCH 1 Khóa người dùng chỉ hợp lệ trong phạm vi của một bộ tham số miền cụ thể.

CHÚ THÍCH 2 Bên xác minh chữ ký có thể sẽ yêu cầu sự đảm bảo về tính hợp lệ của tham số miền và khóa xác minh công khai, nếu không thì sẽ không đảm bảo được việc đạt được độ an toàn mong muốn ngay cả khi xác minh chữ ký. Bên ký cũng có thể yêu cầu sự đảm bảo về tính hợp lệ của tham số miền và khóa xác minh công khai, nếu không thì kẻ tấn công có thể tạo chữ ký để xác thực.

6.3  Quá trình tạo chữ ký số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tham số miền;

- Khóa chữ ký bí mật xA của người ký A.

- Một thông điệp M.

Tất cả các lược đồ được đặc tả trong tiêu chuẩn này, quá trình tạo chữ ký gồm các thủ tục sau:

a) Phân chia thông điệp;

b) (Tùy chọn) tính toán phần dư hoặc tính toán thông điệp rút gọn;

c) Tính toán trên một nhóm hữu hạn, có thể hoặc là nhóm nhân của một trường hữu hạn hoặc nhóm cộng trên đường cong elliptic trên trường hữu hạn;

d) Tính toán theo modulo cấp của nhóm của phần tử cơ sở G;

e) Định dạng thông điệp đã ký.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4  Quá trình xác minh chữ ký

Quá trình xác minh chữ ký cần có các mục dữ liệu sau:

- Các tham số miền;

- Khóa xác minh công khai YA của người ký A;

- Phần không thể khôi phục của thông điệp M'clr (nếu có);

- Chữ ký nhận được cho thông điệp M, được biểu diễn dưới dạng một xâu bộ tám r' và một số nguyên s'.

Đối với tất cả các lược đồ, quá trình xác minh chữ ký sẽ gồm một số hoặc tất cả các thủ tục sau:

a) Xác thực kích thước của chữ ký;

b) Tính toán trên một trường hữu hạn, có thể là một nhóm nhân của một trường hữu hạn hoặc một nhóm cộng trên đường cong elliptic trên một trường hữu hạn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Kiểm tra chữ ký.

Nếu tất cả các thủ tục đều được thông qua thì chữ ký sẽ được chấp nhận bởi bên xác thực, ngược lại nó sẽ bị từ chối.

7  Mô hình tổng quát của chữ ký số cho khôi phục thông điệp

7.1  Các yêu cầu

7.1.1  Các tham số miền

Người dùng muốn sử dụng một trong những cơ chế chữ ký số được đặc tả trong tiêu chuẩn này sẽ phải chọn các tham số miền sau đây của lược đồ chữ ký số:

a) Cho trước một trường hữu hạn F cụ thể, hoặc một đường cong elliptic E trên một trường hữu hạn cụ thể cho trước F;

b) Một phần tử G trên F hoặc E của cấp nguyên tố n.

Thỏa thuận về những lựa chọn này giữa những người sử dụng là cần thiết cho mục đích hoạt động của các cơ chế chữ ký số cho khôi phục thông điệp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2 Hai nhóm mà lược đồ này có thể sử dụng thường được viết dưới dạng ký hiệu nhân (đối với các nhóm nhân của trường hữu hạn) và ký hiệu cộng (đối với nhóm các điểm trên đường cong elliptic). Trong Điều 7, ký hiệu nhân được sử dụng để đơn giản hóa việc trình bày

CHÚ THÍCH 3 Định nghĩa về một trường hữu hạn cụ thể cho trước, xem A.3.

CHÚ THÍCH 4 Định nghĩa về đường cong elliptic trên một trường hữu hạn cụ th cho trước, xem A.4.

CHÚ THÍCH 5 Để cho việc cài đặt hiệu quả và các kĩ thuật mật mã liên quan tới các nhóm trên đường cong elliptic, xem TCVN 12852-1:2002.

7.1.2  Kiểu của phần dư

Người sử dụng phải chọn kiểu của phần dư như sau:

- Phần dư tự nhiên

- Phần dư thêm, hoặc

- Cả hai

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu người sử dụng sử dụng phần dư thêm thì chiều dài tính theo bộ tám của phần dư thêm Lred sẽ là cố định. Một thông điệp với phần dư thêm có thể được xây dựng bằng thẻ băm của thông điệp đó hoặc của thông điệp có thể khôi phục.

Nếu người dùng chỉ sử dụng phần dư tự nhiên, thì Lred được đặt bằng 0. Một thông điệp có phần dư tự nhiên có nghĩa là thông điệp đó bao gồm phần dư tự nhiên, chẳng hạn như việc sử dụng các ký tự ASCII hoặc phần dư của thông điệp có thể được xác thực ngầm trong một s ứng dụng.

Phần dư tự nhiên hoặc phần dư thêm có thể là bất cứ thứ gì đã được thỏa thuận trước đó miễn là nó có thể được kiểm tra bởi các bên trao đổi. Tổng phần dư bao gồm phần dư tự nhiên và phần dư thêm, sẽ lớn hơn một số giá trị tối thiểu nào đó do ứng dụng quy định. Nói chung, phần dư tự nhiên sẽ chỉ được sử dụng cho việc khôi phục thông điệp tổng.

CHÚ THÍCH Giá trị của tham số Lred cũng ảnh hưởng đến mức độ bảo mật của chữ ký cho việc khôi phục thông điệp.

7.2  Tổng hợp các hàm và các thủ tục

Các lược đồ chữ ký được đặc tả trong tiêu chuẩn này cho khôi phục thông điệp. Chính xác hơn, một số dữ liệu là đầu vào của hàm tạo chữ ký được khôi phục từ chữ ký như là một phần của thủ tục xác minh chữ ký.

Lược đồ chữ ký số bao gồm các hàm và các thủ tục sau:

- Quá trình tạo khóa người dùng;

- Quá trình tạo chữ ký;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3  Quá trình tạo khóa người dùng

Một trong hai phương pháp sau đây sẽ được sử dụng để tính cặp khóa, bao gồm khóa xác minh công khai và khoá chữ ký bí mật (thực thể bên ký phải giữ bí mật khoá chữ ký bí mật):

a) Tạo khóa I

Với một tập các tham số miền hợp lệ, khóa chữ ký bí mật và khóa xác minh công khai tương ứng có thể được tạo ra như sau:

1) Chọn một số nguyên ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên xA trong tập [1,n - 1]. Số nguyên xA phải được giữ bí mật và không thể đoán được;

2) Tính phần tử YA = GxA;

3) Cặp khóa là (YA, xA), trong đó YA sẽ được sử dụng như khóa xác minh công khai và xA là khóa chữ ký bí mật.

Để việc mô tả các thuật toán được thống nhất, đặt P = GQ = YA

b) Tạo khóa Il

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Chọn một số ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên e trong tập [1,n - 1] và tính một số nguyên xA trong khoảng [1,n - 1] với thỏa mãn xAe = 1 mod n. Số nguyên xA phải được giữ bí mật và không thể đoán được;

2) Tính phần tử YA = Ge, và sau đó xóa nguyên số e một cách an toàn;

3) Cặp khóa là (YA, xA), trong đó YA sẽ được sử dụng như khóa xác minh công khai và xA là khóa chữ ký bí mật.

Để việc mô tả các thuật toán được thống nhất, đặt P = YAQ = G.

Trước khi sử dụng khoá xác thực công khai, bên kiểm tra phải kiểm tra tính hợp lệ và quyền sở hữu của khóa đó. Việc kiểm tra này có thể được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau, xem mục 6.2.2.

CHÚ THÍCH 1 Một số lược đồ sử dụng khoảng [1,n - 2] cho khóa chữ ký bí mật xA.

CHÚ THÍCH 2 Tạo khóa I là phương pháp phổ biến nhất và thường được sử dụng. Trong một số môi trường mà ở đó việc tính nghịch đảo theo modulo khá tốn kém thì Tạo khóa II có thể được sử dụng.

7.4  Quá trình tạo chữ ký

7.4.1  Thủ tục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tạo một số ngẫu nhiên và tiền chữ ký;

b) Phân chia thông điệp;

c) Tạo dữ liệu đầu vào;

d) Tính toán chữ ký;

e) Định dạng thông điệp đã ký.

CHÚ THÍCH mỗi cơ chế có thể yêu cầu tham số miền phụ thuộc vào lược đồ thay vì những tham số được thể hiện trong hình 1.

Hình 1: Quá trình tạo chữ ký

7.4.2  Tạo số ngẫu nhiên và tiền chữ ký

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Việc tạo số ngẫu nhiên sẽ được thực hiện theo cách mà khả năng có thể dùng cùng một số ngẫu nhiên để tạo ra chữ ký cho hai thông điệp khác nhau là gần như không thể;

- Các giá trị ngẫu nhiên đã sử dụng sẽ không bao giờ được tiết lộ; một khi đã được sử dụng, chúng sẽ bị hủy.

Đầu tiên, một số nguyên, ngẫu nhiên k được tạo ra. Sau đó tiền chữ ký П, một xâu bộ tám, được tính toán như một hàm của số ngẫu nhiên. Tiền chữ ký là một mục dữ liệu trung gian được tạo ra trong quá trình tạo chữ ký trong bất kỳ cơ chế chữ ký ngẫu nhiên nào. Tiền chữ ký là một mục dữ liệu công khai, trong khi giá trị của số ngẫu nhiên sẽ chỉ có sẵn cho quá trình tạo chữ ký.

CHÚ THÍCH 1 Việc tiết lộ số ngẫu nhiên sau khi sử dụng có thể gây nguy hiểm tới tính an toàn của khoá riêng. Các số ngẫu nhiên đã sử dụng không được tái sử dụng bởi bên ký hoặc bên xác thực và phải được xoá một cách an toàn. Nếu cùng một giá trị số ngẫu nhiên được sử dụng để tạo ra chữ ký cho hai thông điệp khác nhau, hoặc nếu số ngẫu nhiên cho một chữ ký được tiết lộ, thì kẻ tấn công thể khôi phục khóa bí mật từ chữ ký.

CHÚ THÍCH 2 Các số ngẫu nhiên và tiền chữ kỹ có thể được tạo và tính toán ngoại tuyến. Trong trường hợp này, các số ngẫu nhiên phải được lưu trữ một cách an toàn đ sử dụng trong tương lai bởi quá trình tạo chữ ký.

7.4.3  Phân chia thông điệp

Thông điệp M được chia thành phần có thể khôi phục được Mrec và phần không thể khôi phục được Mcir. LrecLcir được xác định lần lượt là độ dài theo bộ tám của phần có thể khôi phục được Mrec và phần không thể khôi phục được Mclr.

7.4.4  Tạo dữ liệu đầu vào

Đầu vào cho hàm dữ liệu đầu vào là phần có thể khôi phục Mrec của thông điệp với phần dư thêm, hoặc phần có thể khôi phục Mrec và phần dư tự nhiên. Các đầu vào có thể bao gồm phần không thể khôi khôi phục Mcir, chiều dài LrecLclr. Nếu sử dụng phần dư thêm thì dữ liệu đầu vào sẽ liên quan đến việc tạo ra thẻ băm. Thẻ băm được tạo ra bởi chính mã băm, hoặc với định danh hàm băm nối vào bên phải của mã băm, trong đó mã băm được tính bằng cách băm thông điệp (có thể khôi phục một phần). Việc lựa chọn thẻ băm có hay không bao gồm các định danh hàm băm là do các tham số miền quyết định. Đầu ra của hàm nhập dữ liệu là một xâu bộ tám d.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2 Xem phụ lục D về ví dụ phương pháp tạo dữ liệu đầu vào với phần dư thêm.

7.4.5  Tính toán chữ ký

Các chữ ký được tạo ra bởi các lược đồ trong tiêu chuẩn này có hai phần rs. Phần thứ nhất r là một xâu bộ tám được tính toán như một hàm của tiền chữ ký П và dữ liệu đầu vào d (và các tham số tùy chọn khác), trong đó d là một xâu bộ tám phụ thuộc vào thông điệp. Phần thứ hai s là một số nguyên thỏa mãn 0 < s < n và được tính toán như là một hàm của phần thứ nhất r, số ngẫu nhiên k, và khóa chữ ký bí mật xA (và tùy chọn các tham số khác).

7.4.6  Định dạng thông điệp

Kiến thức về chiều dài của phần có thể khôi phục được của thông điệp là cần thiết cho việc mở và xác thực thành công thông điệp đã được ký. Thông tin này phải được cung cấp bởi tham số miền, được bao gồm trong thông điệp đã được ký và I hoặc lấy ra từ dữ liệu đầu vào d.

Thông điệp đã được ký bao gồm những mục dữ liệu sau:

- Phần không thể khôi phục được của thông điệp Mclr;

- Phần thứ nhất của chữ ký r;

- Phần thứ hai của chữ ký s;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5  Quá trình xác minh chữ ký

7.5.1  Thủ tục

Hình 2 thể hiện quá trình xác minh chữ ký, gồm những th tục sau:

a) Mở thông điệp đã ký;

b) Xác thực kích cỡ của chữ ký;

c) Khôi phục tiền chữ ký hoặc dữ liệu đầu vào;

d) Khôi phục dữ liệu đầu vào hoặc thông điệp;

e) Tính toán lại thẻ băm (tùy chọn);

f) Kiểm tra chữ ký

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2: Quá trình xác minh chữ ký

Kiểm tra chữ ký bao gồm:

- So sánh thẻ băm được khôi phục và thẻ băm được tính toán lại (rút gọn), hoặc

- Xác thực phần dư

7.5.2  M thông điệp đã được ký

Khi bắt đầu bước này, bên xác thực phải có sẵn những thông tin sau:

- Độ dài của các phần khác nhau của thông điệp/chữ ký trong thông điệp đã được ký;

- Giá trị của tham số Lred.

Bên xác thực trích xuất những phần khác nhau sau đây của thông điệp đã được ký:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Phần thứ nhất r’ của thông điệp;

- Phần thứ hai s' của thông điệp;

- (tùy chọn) độ dài L'rec của phần thông điệp có thể khôi phục được.

7.5.3  Xác thực kích thước chữ ký

Bên xác thực phải xác thực kích thước các phần của một chữ ký.

7.5.4  Khôi phục tiền chữ ký

Lúc ban đầu của bước này, bên xác thực phải có sẵn những thông tin sau:

- Các tham số công khai đặc tả lược đồ chữ ký đang được sử dụng;

- Khóa xác minh công khai YA của thực thể bên ký.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5.5  Khôi phục dữ liệu đầu vào hoặc thông điệp

Cho phần thứ nhất r' của chữ ký và tiền chữ ký được thu hồi П ', dữ liệu đầu vào d' sẽ được khôi phục trong đó dữ liệu đầu vào được khôi phục d' là một xâu bộ tám.

7.5.6  Tính toán lại thẻ băm (tùy chọn)

Thứ nhất, hàm băm được sử dụng bởi thực thể ký tên trong mục 7.4 có thể được xác định bởi tham số miền và I hoặc bởi lấy định dạng của hàm băm từ thẻ băm đã khôi phục. Sau đó, mã băm được tính toán lại bằng cách băm thông điệp.

Mã băm được tính toán lại được sử dụng để lấy thẻ băm được tính toán lại bằng cách tùy chọn nối định dạng hàm băm.

7.5.7  Kiểm tra chữ ký

Kiểm tra chữ ký bao gồm:

- Sao sánh thẻ băm được tính toán lại (rút gọn) h" với thẻ băm được khôi phục (rút gọn) h, hoặc

- Xác thực phần dư thêm và/hoặc phần dư tự nhiên của thông điệp được khôi phục.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1  Tham số miền và khóa người sử dụng

Tham s miền quy định một nhóm nhân của một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh F.

Chiều dài tính theo bộ tám của dữ liệu đầu vào d, Ldat được đặt bằng một giá trị cố định nhỏ hơn hoặc bằng L(n) - 1.

Các khóa của lược đồ chữ ký NR được tạo ra như sau:

a) Khóa chữ ký bí mật xA của A là một số nguyên ngẫu nhiên trong đoạn [1,n - 1];

b) Khóa xác minh công khai YA được tính toán như mục 7.3

CHÚ THÍCH Định nghĩa về trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh xem A.3

8.2  Quá trình tạo chữ ký

8.2.1  Đầu vào và đầu ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tham số miền;

- Khóa chữ ký bí mật xA, và,

- Một thông điệp M sẽ được ký.

Đầu ra của quá trình tạo chữ ký là một cặp (r,s) ϵ {0,1}8L(n) x [1,n- 1]cấu thành chữ ký số A cho thông điệp M.

8.2.2  Tạo một số ngẫu nhiên và tiền chữ ký (tính toán trường hữu hạn)

Tiền chữ ký П ϵ {0,1}8Ldat phải được tính toán bằng các bước sau hoặc chuỗi các bước tương đương:

a) Chọn một số nguyên ngẫu nhiên trong đoạn [1,n - 1];

b) Tính toán phần tử trường hữu hạn R = Pk;

c) Chuyển đổi R sang một xâu bộ tám П = FE2OSPF (R).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dữ liệu đầu vào d ϵ {0,1}8Ldat được tạo từ thông điệp M, xem phần 7.4.2 và 7.4.3.

8.2.4  Tính toán chữ ký (toán tử số học mô-đun n)

Chữ ký (r,s) ϵ {0,1}8L(n) x [1,n - 1] sẽ được tính bằng các bước sau hoặc các bước tương đương:

a) Chuyển đổi đ sang một số nguyên δ = OS2IP(d); chú ý rằng δ ϵ [0,n - 1];

b) Tính π = OS2IP(П ) mod n;

c) Tính  = (δ + π) mod n

d) Tính s = (k - xA  )mod n;

e) Tính r = I2OSP(, L(n));

f) Xóa k.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.5  Định dạng thông điệp đã được ký

Cặp (r,s) ϵ {0,1}8L(n) x [1,n - 1] tạo ch ký của A trên thông điệp M.

8.3  Quá trình xác minh chữ ký

8.3.1  Đầu vào và đầu ra

Quá trình xác minh chữ ký bao gồm ba bước: Tính toán thông điệp rút gọn, tính toán trường hữu hạn, và kiểm tra chữ ký.

Đầu vào của quá trình xác minh chữ ký bao gồm:

- Tham số miền.

- Khóa xác minh công khai YA của A,

- Chữ ký nhận được cho M, được biểu diễn dưới dạng một xâu bộ tám r' và số nguyên s', và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu ra của quá trình xác minh chữ ký là dữ liệu đầu vào được khôi phục d’ hoặc “hủy bỏ”.

8.3.2  Xác thực kích thước của chữ ký

Xác minh rằng và r' ϵ {0,1}8L(n), 0 < OS2IP (r') < n và 0 < s' < n; nếu không, thì từ chối chữ ký.

8.3.3  Khôi phục tiền chữ ký (tính toán trường hữu hạn)

Tiền chữ ký được khôi phục từ chữ ký nhận được (r',s') bởi các bước hoặc một trình tự các bước sau:

a) Đi  = OS2IP(r'),

b) Tính toán R' = PS'Q ;

c) Đổi R’ thành một xâu bộ tám П = FE2OSP F(R').

8.3.4  Khôi phục dữ liệu đầu vào hoặc thông điệp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tính toán π' = OS2IP(П) mod n;

b) Tính δ' = (r' - π') mod n;

c) Đổi δ' sang một xâu bộ tám d' = I2OSP(δ',Ldat).

8.3.5  Kiểm tra chữ ký

Kiểm tra phần dư. Nếu đúng thì đầu ra là d’ còn không thì hủy bỏ.

9  ECNR (chữ ký khôi phục thông điệp Nyberg-Rueppel trên đường cong Elliptic)

9.1  Tham số miền và khóa người dùng

Tham số miền đặc tả một nhóm cộng cấp n trong một đường cong elliptic E qua một trường hữu hạn được cho dưới dạng tường minh.

Chiều dài tính theo bộ tám của dữ liệu đầu vào d, Ldat được đặt bằng một giá trị cố định nhỏ hơn hoặc bằng L(n) - 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Khóa chữ ký bí mật xA của A là một số nguyên ngẫu nhiên trong khoảng [1,n - 1];

b) Khóa thực công khai YA của A được tính như trong phần 7.3.

CHÚ THÍCH 1 Định nghĩa của một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh, xem A.3.

CHÚ THÍCH 2 Định nghĩa một đường cong elliptic trên một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh, xem khoản A.4.

9.2  Quá trình tạo chữ ký

9.2.1  Đầu vào và đầu ra

Đầu vào của quá trình tạo chữ ký bao gồm:

- Tham số miền,

- Khóa chữ ký bí mật xA, và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả của quá trình tạo chữ ký là một cặp (r,s) ϵ {0,1}8L(n) x [1,n- 1] tạo thành chữ ký số của A cho thông điệp M.

9.2.2  Tạo một số ngẫu nhiên và tiền chữ ký (tính toán đường cong elliptic)

Tiền chữ ký П ϵ {0,1}8(LF+1) được tính toán theo các bước hoặc theo tuần tự các bước tương đương sau:

a) Chọn một s nguyên ngẫu nhiên k trong khoảng [1, n-1];

b) Tính điểm đường cong elliptic R = kP;

c) Đổi R sang xâu bộ tám П = EC2OSPE (R, nén)

CHÚ THÍCH Định nghĩa hàm chuyển đổi EC2OSP với đặc tả định dạng được nén, xem B.6.

9.2.3  Tạo dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào d ϵ (0,1}8Ldat được tạo ra từ thông điệp M; xem mục 7.4.2 và 7.4.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chữ ký (r,s) ϵ {0,1}8L(n) x [1,n - 1] sẽ được tính bằng các bước hoặc tuần tự các bước tương đương sau:

a) Đổi d thành một số nguyên δ = OS2IP(d); CHÚ THÍCH rằng δ ϵ [0,n - 1];

b) Tính π = OS2IP(П ) mod n;

c) Tính  = (δ + π) mod n;

d) Tính s = (k - xA  )mod n;

e) Đổi r = = I2OSP(,L(n));

f) Hủy k.

Nếu quá trình tạo chữ ký sinh ra  = 0 hoặc s = 0, thì quá trình tạo chữ ký phải được lặp lại với một giá trị ngẫu nhiên mới k.

9.2.5  Định dạng thông điệp đã ký

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3  Quá trình xác minh chữ ký

9.3.1  Đầu vào và đầu ra

Quá trình xác minh chữ ký gồm 3 bước: tính toán thông điệp rút gọn, tính toán đường cong elliptic, và kiểm tra chữ ký.

Đầu vào của quá trình xác minh chữ ký bao gồm:

- Tham số miền

- Khóa xác minh công khai YA của A.

- Chữ ký nhận được cho thông điệp M, được biểu diễn dưới dạng một xâu bộ tám r’ và số nguyên s’, và

- Thông điệp không thể khôi phục được M’cIr (nếu có).

Đầu ra của quá trình xác minh chữ ký có thể là dữ liệu đầu vào được khôi phục d’“hủy bỏ”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác thực rằng OS2IP(r') ≠ 0 mod nr' ϵ {0,1}8L(n) và 0 < s' < n; Nếu không thì hủy chữ ký.

9.3.3  Khôi phục tiền chữ ký (tính toán đường cong elliptic)

Tiền chữ ký sẽ được khôi phục từ chữ kỹ nhận được (r’,s’) bởi các bước hoặc trình tự các bước tương đương sau:

a) Đổi  =OS2IP(r');

b) Tính toán R’ = s'P + Q

c) Đổi R’ sang xâu bộ tám П' = EC2OSP E(R', nén).

9.3.4  Khôi phục dữ liệu đầu vào hoặc thông điệp

Dữ liệu đầu sẽ được khôi phục từ phần thứ nhất của chữ ký nhận được r’ và tiền chữ ký được khôi phục П' theo các bước hoặc trình tự các bước tương đương sau:

a) Tính toán π' = OS2IP(П') mod n;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Đổi δ' đến xâu bộ tám d = I2OSP(δ',Ldat).

9.3.5  Kiểm tra chữ ký

Kiểm tra độ dư. Nếu đúng thì đầu ra d’ không sẽ từ chối.

10  ECMR (chữ ký khôi phục thông điệp Miyaji trên đường cong elliptic)

10.1  Tham số miền và khóa người dùng

Tham s miền đặc tả một nhóm nhân trên đường cong elliptic như một trường hữu hạn. Các khóa của lược đồ chữ ký được tạo ra như sau:

a) Khóa chữ ký bí mật xA của A tạo ra một số nguyên ngẫu nhiên trong khoảng [1,n - 1];

b) Khóa xác minh công khai YA của A được tính như trong mục 7.3

A cũng chọn một hàm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1 Định nghĩa một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh, xem A.3

CHÚ THÍCH 2 Định nghĩa đường cong elliptic trên một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh, xem A.4

10.2  Quá trình tạo chữ ký

10.2.1  Đầu vào và đầu ra

Đầu vào của quá trình tạo chữ ký bao gồm:

- Tham s miền

- Khóa chữ ký bí mật xA, và

- Dữ liệu d với phần dư thêm hoặc phần dư tự nhiên trong {0,1}8L(n)

Dữ liệu d được tạo ra từ thông điệp, xem mục 7.4.2 và 7.4.3. Đầu ra của quá trình tạo chữ ký là một cặp (r,s) ϵ {0,1}8L(n) x [1,n- 1] tạo thành chữ ký số của A cho dữ liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiền chữ ký П ϵ {0,1}8(2LF+1) được tính bởi các bước hoặc một trình tự các bước tương đương sau:

a) Chọn một số nguyên ngẫu nhiên k trong khoảng [1,n - 1];

b) Tính toán điểm đường cong elliptic R = kP;

c) Tính toán П = Mask(EC2OSPE(R, không nén))

CHÚ THÍCH Định nghĩa hàm chuyển đi EC2OSP với đặc tả định dạng không nén xem B.6

10.2.3  Tính toán chữ ký (tính toán mô-đun n)

Chữ ký (r, s) ϵ {0,1}8L(n) x [1,n - 1] được tính toán bởi các bước hoặc một trình tự các bước tương đương sau:

a) Tính toán r = d  П;

b) Tính s = (OS2IP(r)k - OS2IP(r) - 1) / (xA + 1)mod n;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu quá trình tạo chữ ký tạo hoặc s = 0 hoặc OS2IP(r) mod n = 0, thì quá trình tạo chữ ký phải lặp lại với một giá trị ngẫu nhiên mới k.

10.2.4  Định dạng thông điệp đã được ký

Cặp (r,s) ϵ {0,1}8L(n) x [1,n - 1] tạo chữ ký của A trên dữ liệu d.

10.3  quá trình xác minh chữ ký

10.3.1  Đầu vào và đầu ra

Quá trình xác minh chữ ký bao gồm ba bước: tính toán thông điệp rút gọn, tính toán đường cong elliptic và kiểm tra chữ ký.

Đầu vào của quá trình xác minh chữ ký bao gồm:

- Các tham số miền,

- Khóa xác minh công khai YA của A,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hàm Mask, và

- Thông điệp không thể khôi phục M'clr (nếu có).

Đầu ra của quá trình xác minh chữ ký hoặc là dữ liệu được khôi phục d’ hoặc “hủy bỏ”.

10.3.2  Xác thực kích cỡ của chữ ký

Kiểm tra xem OS2IP (r') ≠ 0 mod n r' ϵ {0,1}8L(n) và 0 < s' < n; nếu không, thì hủy b chữ ký

10.3.3  Khôi phục tiền chữ ký (tính toán đường cong elliptic)

Tiền chữ ký sẽ được khôi phục từ chữ ký nhận được (r’,s') theo các bước hoặc một trình tự các bước tương đương sau:

a) Tính R' = ((1 + OS2IP(r') + s')/OS2IP(r'))P + (s’/OS2IP(r'))Q;

b) Tính П ' = Mask (EC2OSPE (R’, không nén)).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính d = r'  П’.

10.3.5  Kiểm tra chữ ký

Kiểm tra phần dư. Nếu đúng thì đầu ra là d’, nếu không thì hủy bỏ.

11.  ECAO (Chữ ký khôi phục thông điệp Abe-Okamoto trên đường cong elliptc)

11.1  Tham số miền

Tham số miền đặc tả một nhóm cộng cấp n với phần tử cơ bản G, trong một đường cong elliptic E. trên một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh F.

Chiều dài của phần dư thêm Lred tương ứng với tham số bảo mật và sẽ được chọn để đạt được các mục tiêu an toàn.

Ngoài ra, A sử dụng hai hàm băm và một hàm tạo mặt nạ

- Hash1: {0,1}8* {0,l}8Lred,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- MGF: {0,1}8* {0,1}8(L(n)+K)

K ở đây là một số nguyên dương không âm tương ứng với tham số bảo mật. Hàm MGF được định nghĩa là MGF (x) = MGF1 (x, L (n) + K) cho x ϵ {0,1}8*.

CHÚ THÍCH 1 Định nghĩa trường hữu hạn cho dưi dạng tường minh, xem A.3.

CHÚ THÍCH 2 Định nghĩa một đường cong elliptic trên trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh, xem A.4.

CHÚ THÍCH 3 Vì phần thông điệp không th khôi phục được xử lý bằng việc tính toán phần thứ hai của chữ ký (và trong thực tế chỉ phần thông điệp có thể khôi phục được tham gia vào việc tính toán phần dư thêm), thông thường Lred = [L(n) / 2] được sử dụng trong ECAO cả khôi phục tin nhắn thông điệp và một phần thông điệp; xem mục 11.3.3 và 11.3.4.

CHÚ THÍCH 4 Do phần thông điệp không khôi phục được là đầu vào của MGF và đầu ra của MGF được lấy mod n, một giá trị lớn hơn của K đạt mức an toàn cao hơn. Giá trị K = L (n) được kiến nghị để sử dụng trong ECAO; xem mục 11.3.4.

11.2  Khóa của người dùng

Các khóa của lược đồ chữ ký ECAP được tạo như sau:

a) Khóa chữ ký bí mật xA của A là một số nguyên ngẫu nhiên trong đoạn [1, n-1];

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần tử cơ bản G và khóa xác minh công khai YA cung cấp mục dữ liệu công khai (P.Q); thông tin về lược đồ tạo khóa nào được sử dụng là thông tin công khai và phải được cung cấp dưới dạng tham số miền hoặc cùng với khóa xác minh công khai YA; xem mục 7.3.

11.3  Quá trình tạo chữ ký

11.3.1  Đầu vào và đầu ra

Đầu vào của quá trình tạo chữ ký bao gồm:

- Các tham số miền,

- Khóa chữ ký bí mật XA, và

- Một thông điệp M sẽ được ký

Đầu ra của quá trình tạo chữ ký là một cặp (r,s) ϵ {0,1}8(LF+1) x [1,n- 1] cấu thành chữ ký số của A cho thông điệp M. Chữ ký (r,s) cùng với phần thông điệp không thể khôi phục Mclr tạo nên thông điệp đã được ký.

11.3.2  Tạo một số ngẫu nhiên và tiền chữ ký (tính toán đường cong elliptic)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Chọn một số ngẫu nhiên k trong khoảng [1, n-1];

b) Tính toán một điểm trên đường cong elliptic R = kP;

c) Đổi R sang một xâu bộ tám П = EC2OSPE{R, nén).

CHÚ THÍCH Định nghĩa của hàng chuyển đổi EC2OSP với định dạng đặc tả nén, xem B.6.

11.3.3  Phân chia thông điệp và tạo dữ liệu đầu vào

Chiều dài tối đa của phần thu hồi Lmax được xác định bằng LF - Lred. Phân chia thông điệp M thành phần có thể khôi phục Mrec và phần không thể khôi phục Mclr sao cho hai điều kiện sau được thỏa mãn:

- M = Mrec II Mclr;

- L(Mrec) Lmax

chú ý rằng kết quả các xâu bộ tám Mrec hoặc Mclr có thể là rỗng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tính pad = I2OSP(1,Lmax + 1-L(Mrec));

b) Tính  = pad II Mrec

Bây giờ dữ liệu đầu vào d ϵ {0,1}8(LF+1)được tính từ xâu bộ tám  bởi các bước hoặc trình tự các bước tương đương sau:

a) Tính thẻ băm h = Hash1();

b) Tính dữ liệu đầu vào d = h II (Hash2(h)  ).

CHÚ THÍCH 1 ECAO yêu cầu sử dụng phần dư thêm với thẻ băm h; ECAO đặc tả cụ thể phương pháp để tạo dữ liệu đu vào.

CHÚ THÍCH 2 Các tiêu chí đệm nêu trên giới thiệu phần dư tự nhiên của hơn 7 bit và gần (hoặc bằng) 8 bit. Do đó tổng phần dư là khoảng Lred + 1 bộ tám, hoặc nhiều hơn L(n) / 2 khi Lred = [L(n) / 2]

CHÚ THÍCH 3 Về nguyên tắc thì phương pháp này có thể áp dụng cho việc xử lý "single-pass" vì phần thông điệp không thể khôi phục được Mclr không hề được xử lý.

11.3.4  Tính toán chữ ký (tính mô-đun n)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tính phần đầu tiên r của chữ ký như sau r = d  П ;

b) Tính u = MGF(r II Mclr);

c) Tính t = OS2IP (u) mod n;

d) Nếu t = 0 thì quá trình tạo chữ ký phải được lặp lại với một giá trị ngẫu nhiên mới k;

e) Tính phần thứ hai s của chữ ký như sau s = (k- xAt) mod n;

f) Nếu s = 0 thì quá trình tạo chữ ký phải được lặp lại với một giá trị ngẫu nhiên mới k;

g) Xóa k.

11.3.5  Định dạng thông điệp đã được ký

Cặp (r, s) ϵ {0,1}8(LF+1) x [1,n - 1] tạo chữ ký của A trên thông điệp M. Chữ ký (r, s) và phần thông điệp không thể khôi phục được Mclr tạo nên thông điệp đã được ký.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.4.1  Đầu vào và đầu ra

Đầu vào của quá trình xác minh chữ ký bao gồm:

- Các tham số miền,

- Khóa xác minh công khai YA của A, và

- Thông điệp đã được ký.

Bên xác thực B trích xuất từ thông điệp đã được ký

- Chữ ký đã nhận được, được biểu diễn dưới dạng một xâu bộ tám r’ và một số nguyên s'

- Phần thông điệp không thể khôi phục được M'clr (có thể là rỗng).

Đầu ra của quá trình xác minh chữ ký hoặc là thông điệp đã được khôi phục M' hoặc là “hủy bỏ”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra xem L(r') = LF + 1 và 0 < s' < n; nếu không, thì hủy bỏ chữ ký.

11.4.3  Khôi phục tiền chữ ký (tính toán đường cong elliptic)

a) Tính u' = MGF(r' II M'clr);

b) Tính t' = OS2IP(u') mod n;

c) Nếu t' = 0, thì hủy bỏ chữ ký;

d) Tính điểm đường cong elliptic R' = s'P + t'Q;

e) Nếu R' = O thì hủy bỏ chữ ký;

f) Chuyển R' thành một xâu bộ tám П' = EC2OSPE (R', đã nén)

11.4.4  Khôi phục dữ liệu đầu vào

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tính dữ liệu đầu vào được khôi phục d = r'  П';

b) Tính thẻ băm được khôi phục h' =[d']8Lred

c) Tính  = [d']B(LF+1-Lred)  Hash2 (h)

11.4.5  Kiểm tra chữ ký

Kiểm tra phần dư thêm bằng các bước hoặc một trình tự các bước sau:

a) Tính lại thẻ băm h” = Hash1 ();

b) Kiểm tra xem h' = h" hay không; nếu không thì hủy bỏ chữ ký.

Khôi phục thông điệp bằng các bước hoặc trình tự các bước sau:

a) Cho pad1 là các bộ tám khác 0 ngoài cùng bên trái trong ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Cho pad'0 và M’rec lần lượt là các bộ tám khác 0 ngoài cùng bên trái và ngoài cùng bên phải của , sao cho  = pad'0 II pad1 II M'rec và OS2IP(pad'0) = 0;

d) Tính M' = M'rec II M'clr;

e) Đầu ra M'.

12.  ECPV (Chữ ký khôi phục thông điệp Pintsov-Vanstone trên đường cong elliptic)

12.1  Tham số người sử dụng và tham số miền.

Tham số miền đặc tả một nhóm cộng cấp n trong đường cong elliptic E trên một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh F.

Chiều dài tính theo bộ tám Lred của phần dư thêm tương ứng với tham số bảo mật và được đặt từ 1 đến 255 bao gồm cả 1 và 225, cùng với các tiêu chuẩn phần dư khác; xem mục 12.2.3.

A cũng sử dụng một hàm băm, một hàm dẫn xuất khóa và một mật mã đối xứng

- Hash : {0,1}8* {0,1}8L((n)-1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Sym : {0,1}8* x {0,1}8Lkey {0,1}8*.

Trong đó Lkey biểu thị chiều dài tính theo bộ tám của khoá được sử dụng trong Sym. KDF được định nghĩa bởi KDF (x) = MGF2 (x, Lkey) cho x ϵ {0,1}8*.

Các khóa trong lược đồ chữ ký ECPV được tạo ra như sau:

a) Khóa chữ ký bí mật xA của A là một số nguyên ngẫu nhiên trong khoảng [1,n - 1];

b) Khóa xác minh công khai YA của A được tính như trong mục 7.3.

CHÚ THÍCH 1 Định nghĩa của một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh, xem mục A.3.

CHÚ THÍCH 2 Định nghĩa của một đường cong trên một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh, xem mục A.4.

CHÚ THÍCH 3 Lkey tương ứng với tham số bảo mật và sẽ được chọn để đạt được các mục tiêu an toàn. Mật mã đối xứng có thể sử dụng mã hoá XOR (); trong trường hợp đó thì Lkey phải bằng chiều dài của dữ liệu đầu vào, và chiều dài tối đa của phần thông điệp có thể khôi phục được xác định bởi tham số miền; xem mục 12.2.3.

12.2  Quá trình tạo chữ ký

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu vào của quá trình tạo chữ ký bao gồm:

- Tham số miền,

- Khóa chữ ký bí mật xA, và

- Một thông điệp M chuẩn bị được ký.

Đầu ra của quá trình tạo chữ ký là một cặp (r,s) ϵ {0,1}8* x [1,n - 1] cấu thành chữ ký số của A cho thông điệp.

12.2.2  Tạo số ngẫu nhiên và tiền chữ ký (tính toán đường cong elliptic)

Tiền chữ ký (khóa đối xứng) П ϵ {0,1 }8Lkey sẽ được tính theo các bước hoặc một trình tự các bước tương đương sau:

a) Chọn một số nguyên ngẫu nhiên k trong đoạn [1,n - 1];

b) Tính điểm đường cong elliptic R = kP = (x,y);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Tính toán khóa đối xứng П = KDF (S).

12.2.3  Phân chia thông điệp và tạo dữ liệu đầu vào

A phân chia thông điệp M thành phần có thể khôi phục được Mrec các bộ tám khác 0 cuối cùng tính từ trái sang phải của M giống như đã được thỏa thuận và phần còn lại của thông điệp Mclr. CHÚ THÍCH rằng sự lựa chọn của Sym có thể đưa ra một giới hạn độ dại cho đầu vào. Mrec Mclr sẽ được mã hóa và định dạng đúng theo như thỏa thuận của cả hai bên. Ngoài ra, một số nonce ngẫu nhiên có thể được sử dụng thay cho Mclr.

Tạo một xâu bộ tám d bằng cách lấy Mrec và phần dư thêm như sau:

a) Convert Lred to a single octet cred = Oct(Lred);

b) Cho  là một xâu bộ tám được hình thành từ bộ tám Cred lặp lại Lred lần (do đó  có độ dài Lred);

c) Tính d =  II Mrec.

CHÚ THÍCH 1 ECPV đặc tả cụ thể phương pháp đ tạo dữ liệu đầu vào.

CHÚ THÍCH 2 Về nguyên tắc, phương pháp này phù hợp với quá trình xử lý "single-pass" vì phần thông điệp không thể khôi phục không hề được xử lý.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 4 ECPV có thể xử lý một phần thông điệp có thể khôi phục bất kỳ chiều dài nào tính theo bộ tám.

CHÚ THÍCH 5 Để đạt được các mục tiêu an toàn, ít nhất một trong các đặc điểm sau đây được khuyến cáo để sử dụng trong ECPV:

- Tiêu chí phần dư có thể chỉ ra rằng phần thông điệp có thể khôi phục có độ dài cố định, hoặc nó bắt đầu với một độ dài cố định đại diện cho độ dài của nó;

- Các tiêu chí phần dư có thể chỉ định việc sử dụng mã hoá DER của một loại ASN.1 cho phần thông điệp có thể khôi phục;

- Tham số miền có thể xác định rằng phần thông điệp không thể khôi phục có độ dài cố định (có thể trống rỗng) hoặc kết thúc bằng một chiều dài cố định đại diện cho chiều dài của nó.

12.2.4  Tính toán chữ ký (tính toán mô-đun n)

Chữ ký (r,s) ϵ {0,1}8* x [1,n - 1] sẽ được tính theo các bước hoặc một trình tự các bước tương đương sau:

a) Tính r = Sym (d,П);

b) Tính u = Hash (r II Mclr);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Nếu t = 0 thì quá trình tạo chữ ký phải được lặp lại với một giá trị ngẫu nhiên mới k;

e) Tính s = (k - zAt) mod n;

f) Nếu s = 0 thì quá trình tạo chữ ký phải được lặp lại với một giá trị ngẫu nhiên mới k;

g) Xóa k;

Đầu ra là chữ ký (r, s) và một phần của phần thông điệp Mclr (có thể là null).

12.2.5  Định dạng chữ ký đã được ký

Cặp (r,s) ϵ {0,1}8* x [1,n - 1] tạo thành chữ ký của A trên thông điệp M.

12.3  Quá trình xác minh chữ ký

12.3.1  Đầu vào và đầu ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu vào của quá trình xác minh chữ ký bao gồm:

- Các tham số miền,

- Khóa xác minh công khai YA của A,

- Chữ ký nhận cho M, được biểu diễn dưới dạng một xâu bộ tám r’ và một số nguyên s’, và

- Phần không thể khôi phục được M'clr (nếu có)

Để kiểm tra chữ ký của A cho M, B thực hiện các bước được miêu tả trong mục 12.3.2 đến 12.3.5

12.3.2  Xác thực kích thước chữ ký

Xác thực rằng 0 < s’ < n; nếu không thì hy bỏ chữ ký.

12.3.3  Khôi phục tiền chữ ký (tính toán đường cong elliptic)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tính u' = Hash (r' II M'clr);

b) Chuyển đổi t' = OS2IP(u'); Lưu ý rằng t' ϵ [0,n - 1];

c) Nếu t' = 0, thì hủy bỏ chữ ký;

d) Tính R' = s’P + t'Q = (x',y') và thực hiện các hoạt động sau:

1) Nếu R' là điểm ở xa vô cực thì hủy bỏ chữ ký;

2) Nếu không tính khóa đối xứng П' = KDF (FE2OSPF (x')).

12.3.4  Khôi phục dữ liệu đầu vào hoặc thông điệp

Dữ liệu đầu vào sẽ được khôi phục bằng cách tính d = Sym-1(r',П'), trong đó Sym-1 là hàm giải mã của mật mã đối xứng Sym.

12.3.5  Kiểm tra chữ ký

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Nếu L(d') < Lred thì hủy bỏ chữ ký;

b) Chuyển đổi Lred thành một bộ tám đơn Cred = Oct(Lred);

c) Cho  là một xâu bộ tám được tạo bởi bộ tám Cred lặp lại Lred lần (do vậy  sẽ có độ dài Lred);

d) Kiểm tra phần dư thêm bằng =[d']8Lred; Nếu không thỏa mãn thì hủy bỏ chữ ký;

e) Tính M'rec = [d']8(L(d’)-Lred);

f) Kiểm tra phần dư thêm của M'rec tương ứng với phương pháp mã hóa và phương pháp định dạng của nó; Nếu nó không thỏa mãn thì hủy bỏ chữ ký;

g) Kiểm tra định dạng của M'clr (nếu có); nếu không thỏa mãn thì hủy bỏ chữ ký;

h) Khôi phục M’ như sau:

1) Trong trường hợp M'clr là một xâu rỗng hoặc một số nonce ngẫu nhiên thì đặt M’ = M'rec;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Đầu ra M’.

13  ECKNR (Chữ ký khôi phục thông điệp KCDSA/Nyberg-Rueppel trên đường cong elliptic)

13.1  Tham số miền và các khóa của người dùng

Tham số miền đặc tả một nhóm nhân cấp n trong đường cong elliptic E trên một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh F.

A cũng sử dụng một hàm tạo mặt nạ:

- MGF : {0,1}8* {0,1}8L(n).

Hàm MGF được định nghĩa là MGF(x) = MGF2(x, L(n)) cho x ϵ {0,1}8* với hàm băm Hash dưới đây. Các khóa của lược đồ chữ ký ECKNR được tạo ra như sau:

a) Khóa chữ ký bí mật xA của A là một số nguyên ngẫu nhiên trong đoạn [1,n- 1];

b) Khóa xác minh công khai YA của A được tính như trong mục 7.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1 Định nghĩa một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh xem A.3.

CHÚ THÍCH 2 Định nghĩa một đường cong elliptic trên một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh, xem A.4

13.2  Quá trình tạo chữ ký

13.2.1  Đầu vào và đầu ra

Đầu vào của quá trình tạo chữ ký bao gồm:

- Các tham số miền;

- Khóa chữ ký bí mật xA của A;

- Dữ liệu chứng thực zA của A, và

- Thông điệp M chuẩn bị được ký, và được phân chia thành phần có thể khôi phục được Mrec các bộ tám khác 0 cuối cùng tính từ trái sang phải của M giống như đã được thỏa thuận và phần còn lại của thông điệp Mclr.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.2.2  Tạo một số ngẫu nhiên và tiền chữ ký (tính toán đường cong elliptic)

Tiền chữ ký П ϵ {0,1}8L(n) sẽ được tính theo các bước hoặc một trình tự các bước tương đương sau:

a) Chọn một số nguyên ngẫu nhiên k trong đoạn[1,n - 1];

b) Tính điểm đường cong elliptic R = kP;

c) Chuyển R thành một xâu bộ tám và tính giá trị băm П = MGF (EC2OSPE (R, đã nén)

CHÚ THÍCH Định nghĩa về hàm chuyn đổi EC20SP với đặc tả định dạng đã nén, xem B.6

13.2.3  Tạo dữ liệu đầu vào

Dữ liệu d với phần dư thêm hoặc phần dư tự nhiên trong (0,1}8L(n) được tạo ra từ một thông điệp, xem mục 7.4.3

13.2.4.  Tính toán chữ ký (tính toán mô-đun n)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tính phần thứ nht của chữ ký A: r = d  П  MGF (zA II Mclr);

b) Đặt t = OS2IP(r) mod n;

c) Tính phần thứ hai của chữ ký A: s = (k - xAt) mod n

d) Xóa k.

Nếu quá trình tạo chữ ký sinh ra r sao cho OS2IP (r) = 0 mod n hoặc s = 0 thì quá trình tạo chữ ký phải được lặp lại với một giá trị ngẫu nhiên mới k.

13.2.5  Định dạng chữ ký

Cặp (r,s) ϵ {0,1}8L(n) x [1,n - 1] tạo chữ ký số của A trên thông điệp M.

13.3  Quá trình xác minh chữ ký

13.3.1  Đầu vào và đầu ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu vào của quá trình xác minh chữ ký bao gồm:

- Các tham số miền,

- Khóa xác minh công khai YA của A,

- Chữ ký nhận cho M, được biểu diễn dưới dạng một xâu bộ tám r' và một số nguyên s’, và

- Phần không thể khôi phục được M'clr (nếu có)

Đầu ra của quá trình xác minh chữ ký hoặc là dữ liệu đầu vào được khôi phục d' hoặc “từ chối".

13.3.2  Xác thực kích thước chữ ký

Xác thực rằng r' ϵ {0,1)8L(n), OS2IP(r') ≠ 0 và 0 < s' < n; Nếu bất kỳ điều kiện kiện nào không được thỏa mãn thì từ chối chữ ký.

13.3.3  Khôi phục tiền chữ ký (tính toán đường cong elliptic)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Đặt t' = OS2IP(r') mod n;

b) Tính toán điểm đường cong elliptic R' = s'P + t'Q;

c) Chuyển đổi R’ thành một xâu bộ tám và tính giá trị băm П’ = MGF (EC2OSPE (R', đã nén)).

13.3.4  Khôi phục dữ liệu đầu vào hoặc thông điệp

Dữ liệu đầu vào sẽ được khôi phục từ phần đầu tiên của chữ ký nhận được r’ và tiền chữ ký được khôi phục П’ theo các bước hoặc một trình tự các bước tương đương sau:

a) Tính toán dữ liệu đầu vào được khôi phục d' = r'  П'  MGF (zA II M'clr).

13.3.5  Kiểm tra chữ ký

Kiểm tra phần dư. Nếu đúng thì đầu ra là d', nếu không thì từ chối.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Quy ước toán học

A.1  Xâu bit

Một bit có thể là không “0” hoặc một “1”. Một xâu bit x là một chuỗi hữu hạn (xl-1,…,x0) của các bit x0,…….., xl-1. Độ dài của một xâu bit x là số bit l của xâu x. Cho một số nguyên khác không n,{0,1}n biểu thị tập các xâu bit có chiều dài n · {0,1}* = Un≥0{0,1}n biểu thị tập các xâu bít bao gồm cả xâu rỗng (có độ dài là 0).

A.2  Xâu bộ tám

Một bộ tám là một xâu bit có độ dài là 8. Một xâu bộ tám là một chuỗi bộ tám hữu hạn. Độ dài của một xâu bộ tám là số bộ tám có trong xâu. {0, 1}8* biểu thị tập các xâu bộ tám bao gồm cả xâu rỗng (có độ dài bằng 0). Một bộ tám thường được viết theo định dạng thập lục phân, sử dụng trong khoảng từ 00 và FF; xem mục B.3.

A.3  Trường hữu hạn

Mục này mô tả một khung chung cho việc mô tả các trường hữu hạn cụ thể. Một trường hữu hạn được đặc tả theo cách này đưc gọi là trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh và nó được xác định bởi dữ liệu tường minh. Cho một trường hữu hạn F của bản số q = pe, trong đó p là số nguyên tố và e 1, dữ liệu tường minh cho F bao gồm pe, cùng với một “bảng nhân", bảng nhân là một ma trận T = (Tij)1≤i,j≤e, trong đó mỗi Tij là một dãy chứa e số hạng trên khoảng [0, p - 1].

Tập các phần tử của F là một tâp tất cả các dãy chứa e số hạng trên khoảng [0, p- 1]. Các đầu vào của ma trận T được xem là các phần tử của F.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a = (a1,...,ae) ϵ F và b = (b1,…,b2) ϵ F,

thì a + b = c, trong đó

c = (c1,..., ce) và ci = (ai + bi) mod p (1 i e).

Một phép toán nhân vô hướng cho F cũng được định nghĩa theo từng phần tử: Nếu

a = (a1,...,ae) ϵ Fd ϵ [0,p- 1]

thi d · a = c, trong đó

c = (c1,..., ce) và ci = (d · ai) mod p (1 i e).

Phép nhân trong F được xác định qua bảng nhân T, như sau: Nếu

a = (a1,...,ae) ϵ Fb = (b1,...,b2) ϵ F,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó các tích số {aibj mod p)Tij được xác định bằng cách sử dụng quy tắc trên cho phép nhân vô hướng, và các tích số này được cộng lại bằng cách sử dụng quy tắc trên cho phép cộng trong F. Giả sử rằng bảng phép nhân định nghĩa một cấu trúc đại số thỏa mãn các tiên đề thông thường của một trường; Đặc biệt, có tồn tại các đồng nhất cộng tính và đồng nhất nhân tính, mỗi phần tử có một số đối, và mỗi phần tử ngoài đồng nhất cộng tính còn có một số nghịch đảo.

Thấy rằng đồng nhất cộng tính của F, được biểu thị bằng 0F, là một dãy chứa e số hạng không, và đồng nhất nhân tính, được biểu thị 1F, là một dãy chứa e số hạng khác không có định dạng chính xác của chúng phụ thuộc vào T.

CHÚ THÍCH 1 Trường F là một không gian vector e chiều trên trường số nguyên tố F' của bản số p, trong đó phép nhân vô hướng được định nghĩa như trên. Số nguyên tố p được gọi là đặc trưng của F. Với 1 i e, cho θi biểu diễn dãy chứa e số hạng trên F' với thành phần thứ i là 1, và tất cả các thành phần khác là 0. Các phần t θi,. . ., θe tạo thành trật tự cơ bản của F như một không gian véc tơ trên F'. CHÚ THÍCH rằng với 1 i,j e, chúng ta có θi · θj = Tij

CHÚ THÍCH 2 Với e>1, có hai loại cơ sở tiêu chuẩn được định nghĩa và thường được sử dụng trong việc thực hiện các phép toán trường hữu hạn:

- θi,. . . ,θe được gọi là một cơ sở đa thức cho F trên F' nếu một số θ ϵ F, θi = θe-1 cho 1 i e. CHÚ THÍCH rằng trong trường hợp này 1F = θe; và

- θi,. . . ,θe được gọi là một cơ sở bình thường cho F trên F’ nếu một số θ ϵ F, θi = θe-i cho 1 i e. CHÚ THÍCH rằng trong trường hợp này, 1F= cΣ1i≤e θi với một số c ϵ [0,p - 1]; Nếu p = 2, thì chỉ có một lựa chọn duy nhất có thể cho c là 1; Ngoài ra, người ta luôn có thể chọn một cơ sở thông thường mà trong đó c = 1.

A.4  Đường cong elliptic

Một đường cong elliptic E trên một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh F là tập các điểm P = (x,y), trong đó xy là các phần tử của F thỏa mãn một phương trình nhất định, cùng với "điểm xa vô cực" được ký hiệu bởi O. Trong tiêu chuẩn này, đường cong E được xác định bởi hai phần tử trường a,b ϵ F, được gọi là các hệ số của E.

Cho p là đặc trưng của F.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

y2 = x3 + ax + b.

Nếu p = 2 thì ab sẽ thỏa mãn b ≠ 0F, và mỗi điểm P = (x,y) trên E (khác với O) sẽ thỏa mãn phương trình:

y2 + xy = x3 + ax2 + b.

Nếu p = 3 thì ab sẽ thỏa mãn a ≠ 0F và b ≠ 0F, và mỗi điểm P = (x,y) trên E (khác với O) sẽ thỏa mãn phương trình:

y2 = x3+ ax2 + b.

Các điểm trên một đường cong elliptic tạo thành một nhóm Abel hữu hạn, trong đó O là phần tử đồng nhất. Có các thuật toán hiệu quả để thực hiện phép toán nhóm của một đường cong elliptic, nhưng việc thực hiện các thuật toán như vậy nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH Xem thêm TCVN 12852-1 để biết thêm thông tin về cách thực hiện hiệu quả các phép toán nhóm của đường cong elliptic.

 

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các hàm chuyển đổi

B.1  Chuyển đổi xâu bộ tám/ xâu bit: OS2BSP và BS2OSP

Các hàm nguyên thủy OS2BSP và BS2OSP chuyển đổi giữa các xâu bộ tám và xâu bit được định nghĩa như sau:

- Hàm OS2BSP(x) có đầu vào là 1 xâu bộ tám x và đầu ra là một xâu bit x; và

- Hàm BS2OSP(y) có đầu vào là 1 xâu bít y có độ dài là một bội số của 8, và đầu ra là xâu bộ tám duy nhất x sao cho y = OS2BSP(x).

B.2  Chuyển đổi xâu bit/số nguyên: BS2IP và I2BSP

Các hàm nguyên thủy BS2IP và I2BSP chuyển đổi giữa các xâu bit và các số nguyên được định nghĩa như sau:

- Hàm BS2IP(x) ánh xạ một xâu bit x thành một số nguyên có giá trị x'. Nếu x = {xi-1,...,x0) trong đó x0,…………, xi-1 là các bit, giá trị x' được định nghĩa như sau x' = Σ0il,xi=/1/ 2i; và

- Hàm l2BSP(m,l) có đầu vào là hai số nguyên không âm ml, và đầu ra là xâu bit duy nhất x có độ dài l sao cho BS2IP(x) = m, nếu tồn tại x như vậy, còn nếu không thì hàm bị lỗi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH CHÚ THÍCH rằng l2BSP(m, l) tht bại khi và chỉ khi độ dài tính theo bit của m lớn hơn l.

B.3  Chuyển đổi xâu bộ tám /số nguyên: OS2IP và I2OSP

Hàm nguyên thủy OS2IP và I2OSP chuyển đổi giữa các xâu bộ tám và số nguyên được định nghĩa như sau:

- Hàm OS2IP(x) có đầu vào là một xâu bộ tám và đầu ra là số nguyên BS2IP(OS2BSP(x)); và

- Hàm l2OSP(m, l) có đầu vào là hai số nguyên không âm ml, và đầu ra là xâu bộ tám duy nhất x có độ dài l thỏa mãn OS2IP(x) = m, nếu tồn tại x, nếu không thì hàm bị lỗi.

Độ dài tính theo bộ tám của số nguyên dương không âm n là số các chữ số trong base 256 đại diện của nó, ví dụ [log256(n + 1)] được ký hiệu là L(n).

CHÚ THÍCH 1 rằng I2OSP (m, l) bị lỗi khi và chỉ khi độ dài tính theo bộ tám của m lớn hơn l.

CHÚ THÍCH 2 Một bộ tám x thưng được viết dưới dạng OS2IP (x) theo định dạng hệ thập lục phân có độ dài 2; khi OS2IP (x) <16, "0", đại diện cho xâu bít 0000, được thêm vào trước.

B.4  Hàm chuyển đổi phần tử trường hữu hạn/ s nguyên: FE2IPF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hàm FE2IPF ánh xạ một phần tử a ϵ F tới một giá trị số nguyên a'. Nếu bản số của Fq = pe trong đó p là số nguyên tố và e 1, thì một phần tử a của F là một dãy chứa e số hạng (a1,...,ae) trong đó ai ϵ [0………p] với 1 i e và giá trị a' được định nghĩa là a' = Σ1≤i ≤eajpi-1;

B.5  Hàm chuyển đổi xâu bộ tám/ phần tử miền hữu hạn: OS2FEPF và FE2OSPF

Các hàm nguyên thủy OS2FEPF và FE2OSPF chuyển đi giữa các xâu bộ tám và các phần tử của một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh F được định nghĩa như sau:

- Hàm FE2OSPf(a) có đầu vào là một phần tử a của trường F và đầu ra là xâu bộ tám I2OSP(a,l), trong đó a' = FE2OSPF (a), và l là độ dài tính theo bộ tmas của |F| - 1, ví dụ l = [log256|F|]. Từ đó, đầu ra của FE2OSPF (a) thường là một xâu bộ tám có độ dài chính bằng [log256|F|]; và

- Hàm OS2FEPF có đầu vào là một xâu bộ tám x, và đầu ra là phần tử trường (duy nhất) a ϵ F sao cho FE2OSPF (a) = x , nếu tồn tại a như vậy, còn không sẽ không thành công.

CHÚ THÍCH rằng OS2FEPF không thành công khi và chỉ khi hoặc là x không có độ dài chính xác bằng [log256|F|] hoặc OS2IP(x) > |F|; giá trị này được ký hiệu là LF.

B.6  Chuyển đổi đường cong elliptic/ xâu bộ tám: EC20SPF và OS2ECPF

B.6.1  Các điểm đường cong elliptic nén

Cho E là một đường cong elliptic trên một trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh F, trong đó F có đặc trưng P.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu P = (x,y) thì (x,y) là dạng không nén của P.

Cho P = (x,y) là một điểm trên đường cong E ở trên. Dạng nén của P là cặp (x,) trong đó ỹ ϵ{0,1} được xác định như sau:

- Nếu p 2 và y = OF, thì ỹ=0;

Nếu p 2 và y OF thì ỹ = ((y'/pf)mod p)mod 2, trong đó y' = FE2IPF (y) và trong đó f là số nguyên dương không âm lớn nhất sao cho pf I y';

Nếu p = 2 và x = OF, thì ỹ=0; và

- Nếu p=2 Mà x OF thì [z’/2f]mod 2, trong đó z = y/x, z' = FE2IPF (z) và trong đó f là số nguyên dương không âm lớn nhất sao cho 2f chia cho FE2IPF (1F).

Dạng lai của P = (x,y) là bộ ba (x,ỹ,y), trong đó đã được mô tả ở phía trên.

B.6.2  Thuật toán giải nén điểm

Tồn tại một thủ tục hiệu quả cho việc giải nén điểm, ví dụ: tính toán y từ (x,ỹ). Đây là những mô tả ngắn gọn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Giả sử p = 2 và cho (x,ỹ) là dạng nén của (x,y). Điểm (x,y) thỏa mãn một phương trình y2 + xy = x3 + ax2 + b. Nếu x = 0F thì chúng ta có y2 = b, trong đó y được xác định duy nhất và được tính toán một cách dễ dàng. Mặt khác, nếu x 0F thì đặt z = y/x, chúng ta có z2 + z = g(x) trong đó g(x) = (x + a + bx-2). Giá trị của y được xác định duy nhất bởi, và dễ dàng tính từ, các giá trị z và x, và do đó, nó đủ để tính z. Để tính z, quan sát thấy rằng với một x cố định, nếu z là một nghiệm của phương trình z2 + z = g(x) thì có một nghiệm khác là z + 1F. Dễ dàng tính hai giá trị ứng cử của z, và sự lựa chọn chính xác của z dễ dàng được xác định bằng ỹ.

B.6.3  Các hàm chuyển đổi

Cho E là đường cong elliptic trên trường hữu hạn cho dưới dạng tường minh F.

Hàm nguyên thủy EC2OSPF và OS2ECPF được sử dụng cho việc chuyển đổi giữa các điểm trên đường cong elliptic và các xâu bộ tám được xác định như sau:

a) Hàm EC2OSPE (P, fmt) có đầu vào là một điểm P trên E và một định dạng đặc tả fmt, là một trong những giá trị tượng trưng cho nén, không nén hoặc lai. Đầu ra là một xâu bộ tám EP được tính toán như sau:

1) Nếu P = O, thì EP = Oct(0); và

2) Nếu P = (x,y) 0, với dạng nén (x,ỹ) thì EP = H II X II Y, trong đó

i) H là bộ tám đơn của dạng Oct(4U + C · (2 + ỹ)), trong đó

I) U = 1 nếu fmt hoặc là không nén hoặc là lai, nếu không thì U = 0, và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ii) X là xâu bộ tám FE2OSPF (x), và

iii) Y là xâu bộ tám FE2OSPF (y) nếu fmt hoặc là không nén hoặc là nén, nếu không Y là xâu bộ tám rỗng; và

b) Hàm OS2ECPF(EP) có đầu vào là một xâu bộ tám EP. Nếu tồn tại một điểm P trên đường cong E và một định dạng đặc tả fmt sao cho OS2ECPE(P,fmt) = EP, thì hàm xuất ra P(dưới dạng không nén), và nếu không thì hàm bị lỗi. CHÚ THÍCH rằng điểm P nếu tồn tại thì đượng xác định duy nhất, do đó hàm OS2ECPE(EP)được xác định rõ.

CHÚ THÍCH Nếu định dạng đặc tả fmt là không nén thì không cần tính giá trị ỹ.

 

Phụ lục C

(quy định)

Hàm tạo mặt nạ (Hàm dẫn xuất khóa)

Phụ lục này mô tả "các hàm tạo mặt nạ" được đề cập đến trong tiêu chuẩn này. Việc thực thi cụ thể của các hàm tạo mặt nạ được cho phép sử dụng trong tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH trong một số tài liệu và tiêu chuẩn khác, thuật ngữ “hàm dẫn xuất khóa được sử dụng thay cho “hàm tạo mặt nạ”

C.1  Các hàm tạo mặt nạ cho phép

Các hàm tạo mặt nạ được phép sử dụng trong tiêu chuẩn này là MGF1, được miêu tả ở mục C.2 dưới đây và hàm MGF2 được miêu tả ở mục C.3 dưới đây.

C.2  MGF1

MGF1 là một họ các hàm tạo mặt nạ, được biểu hiện bởi tham số hệ thống sau:

- Hash: là một hàm băm.

Với một xâu bộ tám x và một số nguyên không âm l, MGF1(x,l) được định nghĩa là:

[Hash(x II I2OSP(0,4)) II Hash(x II I2OSP(1,4)) II ··· II Hash(x II I2OSP(k - 1,4))]8l,

Trong đó k = [l/LHash].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MGF2 là họ các hàm tạo mặt nạ, được biểu hiện bởi tham số hệ thống sau:

- Hash: một hàm băm.

Với một xâu bộ tám x và một số nguyên không âm l, MGF2(x,l) định nghĩa là:

[Hash(x II I2OSP(1,4)) II Hash(x II I2OSP(2,4)) II ··· II Hash(x II I2OSP(k,4))]8l,

Trong đó k = [l/LHash].

CHÚ THÍCH MGF2 giống với MGF1, ngoại trừ việc bộ đếm chạy từ 1 đến k thay vì từ 0 đến k- 1.

 

Phụ lục D

(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần phụ lục này mô tả một phương pháp mẫu để tạo ra dữ liệu đầu vào với phần dư thêm và để kiểm tra sự phần dư trong các mục 7.4.3 và 7.5.4. Phương pháp này có thể kết hợp với lược đồ đây được mô tả trong tiêu chuẩn này: NR, ECNR, ECMR và ECKNR.

D.1  Phân chia thông điệp và tạo dữ liệu đầu vào

A chọn một hàm băm Hash: {0,1}8* {0,1}8Lred. A cũng sẽ ch định việc sử dụng đnh dạng của hàm băm. A cho LHashID = 1 cần định dạng của hàm băm còn nếu không thì LHashID = 0. A đặt trailer của xâu bộ tám là định dạng của hàm băm khi LHashID = 1 còn nếu không thì sẽ là xâu bộ tám rỗng. Những thông tin này phải được cung cấp như các tham số miền. Ngoài ra, mỗi cơ chế xác định độ dài của dữ liệu đầu vào, cho Ldat là độ dài của dữ liệu đầu tính theo bộ tám.

Dữ liệu đầu vào d được tạo ra từ một thông điệp M bằng các bước hoặc một trình tự các bước tương đương sau:

a) Tính toán độ dài lớn nhất Lmax của phần có thể khôi phục như sau: Lmax = Ldat - Lred - LHashID;

b) Chia thông điệp M thành phần có thể khôi phục được Mrec là các số khác 0 cuối cùng tính từ trái sang phải của M và phần còn lại của thông điệp Mclr như sau:

1) Nếu L(M) Lmax thì đặt Mrec = MMclr = Ø (xâu rỗng);

2) Nếu L(M) > Lmax thì phân chia M thành MrecMclr như sau: M = Mrec II Mclr thỏa mãn Lmax > L(Mrec);

c) Chuyển đổi các độ dài thành các xâu bộ tám Crec = I2OSP(Lrec,8) và Cclr= l2OSP(Lclr, 8);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Tính xâu đệm pad= I2OSP(0, Lmax - Lrec)

f) Tạo dữ liệu đầu vào d ϵ {0,1}8Ldat như sau d = pad II h II Mrec.

A phải bao gồm cả độ dài Lrec trong thông điệp đã được ký, cùng với chữ ký (r,s) phần thông điệp không thể khôi phục được Mclr

D.2  Kiểm tra phn dư

B nhận được một thông điệp đã ký bao gồm phần đầu tiên của chữ ký r', phần thứ hai của chữ ký s', độ dài phần có thể khôi phục L'rec và phần thông điệp không thể khôi phục được M'clr. Tiền chữ ký П' ϵ {0,1}8* và dữ liệu đầu vào d' ϵ {0,1}8Ldat được khôi phục từ chữ ký đã nhận được (r',s').

B xác minh chữ ký và khôi phục thông điệp thông qua các bước hoặc một trình tự các bước tương đương sau:

a) Tính Lmax = Ldat - Lred - LHashID;

b) Kiểm tra xem L'rec ϵ [0,Lmax] hay không; nếu không thì từ chối chữ ký;

c) Khôi phục xâu đệm, thẻ băm và phần có thể khôi phục được lần lượt như sau : pad’=[d']Lmax-L'rec, h' = [[d']8Lred + 8LHashlD+8Lrec]8Lred+8LHashIDM'rec = [d']8L’rec,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Tính độ dài L'clr = L(M'clr);

f) Chuyển đổi độ dài thành xâu bộ tám C'rec = I2OSP(L’rec,8) và C'clr = l2OSP(L'clr,8);

g) Tính toán lại thẻ băm h” = Hash (C'rec II C'clr II M'rec II M’clr II П') II trailer;

h) Kiểm tra xem phần dư thêm: Nếu h' = h” không được thỏa mãn thì từ chối chữ ký;

i) Đầu ra M'rec II M'clr.

 

Phụ lục E

(quy định)

Mô-đun ASN.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục này định nghĩa một mô-đun ASN.1 có chứa cú pháp trừu tượng cho chữ ký số với các cơ chế khôi phục thông điệp được chỉ định trong tiêu chuẩn này.

E.2  Việc sử dụng các định danh đối tượng tiếp theo

Bất kỳ sơ đồ chữ ký nào đều sử dụng một hàm băm. Do đó một định danh đối tượng tiếp theo có thể được đính kèm để nói về hàm băm (ví dụ, một trong các hàm băm dành riêng được đặc tả trong ISO/IEC 10118-3).

 

Phụ lục F

(tham khảo)

Các ví dụ số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1 Trong mục F.1 chúng tôi nhắc tới mã hóa ASCII của các xâu dữ liệu; điều này tương đương với việc mã hóa bằng cách sử dụng ISO 646.

CHÚ THÍCH 2 Các mục F.1.2, F.1.3 và F1.4 sử dụng tham số miền, khoá người sử dụng, số ngẫu nhiên và thông điệp được mô tả trong mục F.1.1.

F.1.1  Ví dụ với khôi phục một phần

F.1.2  Ví dụ về hàm băm chuyên dụng 3 (hay còn được biết tới là SHA1) của ISO/IEC 10118-3

F.1.3  Ví dụ về hàm băm chuyên dụng 1 (hay còn được biết tới là RIPEMD-160) của ISO/IEC 10118-3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.1.4  Ví dụ về hàm băm chuyên dụng 2 (hay còn được biết tới là RIPEMD-128) của ISO/IEC 10118-3

F.1.5  Ví dụ về khôi phục toàn bộ (R1PEMD-128)

F.2  Các ví dụ số cho ECNR

CHÚ THÍCH 1 Hàm băm là Hash(T)= RIPEMD-160(T II C) trong đó C = 00000001 theo hệ thập lục phân.

CHÚ THÍCH 2 Dữ liệu đầu vào được tính toán là các bộ tám ngoài cùng bên phải Ldat của H II Mrec trong đó H là thẻ băm rút gọn của Hash(Crec II Cclr II Mrec II Mclr II П). Thẻ băm được rút gọn là các bộ tám ngoại cùng bên trái Lred của thẻ băm. Chúng tôi sử dụng Crec = I2OSP(Lred, 4), Cclr = I2OSP(Lclr,4).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.2.2  Đường cong elliptic trên trường mở rộng GF(2m)

Trường Galois GF(2185) với đa thức x185 + x69 + 1.

Phương trình của E

y2 + xy = x3 + ax2 + b

F.2.3  Đường cong Elliptic trên một trường mở rộng GF(pm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương trình của E                                                                                                y2 = x3 + ax + b

Phần thứ hai của ch s                         951cd069  e020eb4d  3da1c3dc  e316819c  260c8d36

F.3  Các ví dụ số cho ECMR

F.3.1  Đường cong elliptic trên trường nguyên tố

CHÚ THÍCH (1) Thẻ băm rút gọn h là xâu bộ tám L đầu tiên của hàm băm chuyên dụng 3( còn được biết tới như là SHA-1) từ đầu ra của П IIM trong ISO/IEC 10118-3.

(2) Hàm Mash là SHA-1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.3.3  Đường cong elliptic trên trường mở rộng GF(pm)

CHÚ THÍCH (1) Một phần tử t trong GF(pm) được định nghĩa là t4x4 + t3x3 + t2x2 + t1x + t0 và được ký hiệu là t4t3t2t1t0

(2) Hàm Mash là SHA-1

F.4  Ví dụ số cho ECAO

CHÚ THÍCH 1 Trong các ví dụ số được mô tả từ mục F.4.1 đến F.4.6

- Hash1 sử dụng các bộ tám ngoài cùng bên trái Lred của hàm băm chuyên dụng 4 ( còn được biết tới như là SHA256) trong ISO/IEC 10118-3,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- MGF được cấu thành từ MGF1 và SHA256 như hàm băm cơ sở,

- K = L(n), và

- Lược đồ tạo khóa I (được miêu tả ở mục 7.3) được sử dụng, ý ch P = GQ = YA.

CHÚ THÍCH 2 Trong ví dụ số được miêu tả trong mục F.4.2, tham số miền, khóa người sử dụng và số ngẫu nhiên giống với tham số miền, khóa người sử dụng và số ngẫu nhiên trong mục F.4.1.

CHÚ THÍCH 3 Trong ví dụ số được miêu tả trong mục F.4.4, tham số miền, khóa người sử dụng và số ngẫu nhiên giống với tham số miền, khóa người sử dụng và số ngẫu nhiên trong mục F.4.3.

CHÚ THÍCH 4 Trong ví dụ số được miêu tả trong mục F.4.6, tham số miền, khóa người sử dụng và số ngẫu nhiên giống với tham số miền, khóa người sử dụng và số ngẫu nhiên trong mục F.4.5.

F.4.1  Đường cong elliptic trên một trường nguyên tố GF(p) (khôi phục toàn bộ thông điệp)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.4.3  Đường cong elliptic trên một đường nhị phân GF(2m) (khôi phục toàn bộ dữ liệu)

F.4.4  Đường cong elliptic trên một đường nhị phân GF(2m) (Khôi phục một phần thông điệp)

F.4.5  Đường cong elliptic trên OEF GF(pm)(Khôi phục toàn bộ dữ liệu)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.4.6  Đường cong elliptic trên OEF GF(pm) (khôi phục một phần thông điệp)

F.5  Ví dụ số cho ECPV

CHÚ THÍCH Trong ví dụ số được mô tả trong mục F.5.1 và F.5.2,

- Hash sử dụng hàm băm chuyên dụng 3 (được biết đến như là SHA1) trong ISO/IEC 10118-3,

- KDF(x) được định nghĩa là MGF2(x,18) với SHA1 là hằm băm cơ bản, và

Mật mã đối xứng Sym sử dụng phép toán XOR ().

F.5.1  Đường cong elliptic trên một trường nguyên tố GF(p)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.5.2  Đường cong elliptic trên một trường m rộng GF(2m)

F.6  Ví dụ số cho ECKNR

CHÚ THÍCH 1 Đây là việc thực hiện một hàm đa thức cơ sở tiêu chuẩn

CHÚ THÍCH 2 MGF2 sử dụng RIPEMD-160 như là hàm băm cơ sở của nó

CHÚ THÍCH 3 Phương pháp của việc tạo dữ liệu đầu vào giống như đã được miêu tả trong phụ lục D, với RIPEMD-160 như là Hash.

F.6.1  Đường cong elliptic trên một trường nguyên tố

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.6.2  Đường cong elliptic trên một trường mở rộng GF(2m)

F.6.3  Đường cong elliptic trên một trường mở rộng GF(pm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục G

(tham khảo)

Tổng hợp các thuộc tính của các cơ chế

Trong phụ lục này tổng hợp các tính chất của sáu cơ chế chữ ký cho khôi phục thông điệp, NR, ECNR, ECMR, ECAO, ECPV và ECKNR. Bảng G.1 hiển thị tham số miền và các khóa người dùng. Các bảng G.2 và G.3 cho hiển thị số lượng hoạt động cần thiết để tạo ra một chữ ký và xác thực nó.

Cả ECAO và ECPV bao gồm các hoạt động trong quá trình tạo dữ liệu đầu vào. Một số khác không bao gồm các hoạt động trong quá trình tạo dữ liệu đầu vào.

Chi phí của hàm băm hoặc mật mã đối xứng nhiều hơn chi phí của hàm chuyển đổi. Tuy nhiên, phần tính toán băm cho tổng số tính toán là nhỏ không đáng kể. Hàm băm cho một mô hình oracle ngẫu nhiên theo đó ECAO có thể được chứng minh là an toàn (xem tài liệu tham khảo [2]), nhưng hàm chuyển đổi thì không.

Bảng G.1: Tổng hợp sáu cơ chế (tham số miền và khóa của người dùng)

NR

ECNR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ECAO

ECPV

ECKNR

F,G,n

E,F,G,n

E, F, G,n

E,F, G,n

E, F, G, n

E,F, G,n

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

xA,YA

xA,YA

xA,YA

xA,YA

xA,YA

P,Q

P,Q

P,Q

P,Q

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P,Q

Ldat

Ldat

 

Lrec,LF

Lrec, (Lrec hoặc Lclr)

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hash1

Sym, Lkey

MGF

 

 

 

Hash2

Hash

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

MGF, K

KDF

 

Bảng G.2: Tổng hợp sau cơ chế (quá trình tạo chữ ký)

 

NR

ECNR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ECAO

ECPV

ECKNR

Phép cộng mod n

2

2

3

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép nhân mod n

1

1

2

1

1

1

Đảo ngược mod n

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

0

0

0

Nhân vô hướng trên một đường cong elliptic hoặc lũy thừa trên một trường hữu hạn

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Phép toán hoạt động bit XOR

0

0

1

2

0

2

Hash

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1(hoặc 0)

2

1

0

MGF hoặc KDF

0

0

0(hoặc 1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

Mật mã khóa đối xứng

0

0

0

0

1

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

0

1

1

0

OS2IP(mod n)

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

1

1

EC2OSPE hoặc FE2OSPF

1

1

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng G.3 Tổng hp sau chế (quá trình xác minh chữ ký)

 

NR

ECNR

ECMR

ECAO

ECPV

ECKNR

Phép cộng mod n

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

0

0

0

Phép nhân mod n

0

0

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

0

Đảo ngược mod n

0

0

1

0

0

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

1

1

1

1

Nhân vô hướng trên một đường cong elliptic hoặc lũy thừa trên một trường hữu hạn

2

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

2

2

Phép toán hoạt động bit XOR

0

0

1

2

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Flash

1

1

1(hoặc 0)

2

1

0

MGF hoặc KDF

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0(hoặc 1)

1

1

2

Mật mã khóa đối xứng

0

0

0

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

I2OSP

1

1

0

0

1

0

OS2IP(mod n)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

1

1

1

1

EC2OSPE hoặc FE2OSPF

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

 

Phụ lục H

(tham khảo)

Lược đồ tương ứng

Trong phụ lục này, các lược đồ được miêu tả tương ứng với tiêu chuẩn này, trong ISO/IEC 9796-3: 2000 va trong TCVN 12852-4: 2004.

Tiêu chuẩn này

ISO/IEC 9796-3: 2000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NR (trong Điều 8)

NR (trong Điều 9)

-

ECNR (trong Điều 9)

-

ECNR (trong Điều 7)

ECMR (trong Điều 10)

-

ECMR (trong Điều 8)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

ECAO (trong Điều 9)

ECPV (trong Điều 12)

-

ECPV (trong Điều 10)

ECKNR (trong Điều 13)

-

ECKNR (trong Điều 11)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[1]. TCVN 112214-1, Information technology - Security techniques - Digital signatures with appendix - Part 1: General

[2].  M. ABE and T. OKAMOTO, “A signature scheme with message recovery as secure as discrete logarithm,” Advances in Cryptology - Asiacrypt'99, Lecture Notes in Computer Science 1716, pp. 378-389, Springer-Verlag, 1999.

[3].  ANSI X9.62-1999, Public Key Cryptography For The Financial Services Industry: The Elliptic Curve Digital Signature Algorithm (ECDSA), 1999

[4].  ANSI X9.63-1999, Public Key Cryptography For The Financial Services Industry: Elliptic Curve Key Agreement and Transport Protocols, 1999.

[5].  IEEE Std 1363-2000, IEEE standard Specifications for Public-Key Cryptography

[6].  C. H. LIM and P. J. LEE, “A study on the proposed Korean digital signature algorithm,” Advances in Cryptology - Asiacrypt’98, Lecture Notes in Computer Science 1514, pp. 175-186, Springer-Verlag, 1998

[7].  A. J. MENEZES, P. C. VAN OORSCHOT and S. A. VANSTONE, "Handbook of applied cryptography,"CRC Press, 1997

[8].  A. MIYAJI, “Another Countermeasure to Forgeries over Message Recovery Signature,” IEICE Trans., Fundamentals, vol. E80-A, No.11, pp. 2192-2200, 1997

[9].  K. NYBERG and R. A. RUEPPEL, “Message recovery for signature schemes based on the discrete logarithm problem,” Designs, Codes and Cryptography, 7, pp. 61-81, 1996

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[11].  D. H. YUM, S. G. SIM and P. J. LEE, “New Signature Schemes Giving Message Recovery Based on EC-KCDSA,” Proceedings of the 12th Conference on Information Security and Cryptology (CISC), pp. 595-597, 2002

 

Mục Lục

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Các ký hiệu, chú thích và quy ước

4.1  Các ký hiệu và chú thích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3  Chú giải cho hình vẽ

5  Sự ràng buộc giữa các cơ chế chữ ký và hàm băm

6  Khung chữ ký số cho phép khôi phục thông điệp

6.1  Các quá trình

6.2  Quá trình tạo tham số

6.3  Quá trình tạo chữ ký số

6.4  Quá trình xác minh chữ ký

7  Mô hình tổng quát của chữ ký số cho khôi phục thông điệp

7.1  Các yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3  Quá trình tạo khóa người dùng

7.4  Quá trình tạo chữ ký

7.5  Quá trình xác minh chữ ký

8  NR(Chữ ký khôi phục thông điệp Nyberg-Rueppel)

8.1  Tham số miền và khóa người sử dụng

8.2  Quá trình tạo chữ ký

8.3  Quá trình xác minh chữ ký

9  ECNR (chữ ký khôi phục thông điệp Nyberg-Rueppel trên đường cong Elliptic)

9.1  Tham số miền và khóa người dùng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3  Quá trình xác minh chữ ký

10  ECMR (chữ ký khôi phục thông điệp Miyaji trên đường cong elliptic)

10.1  Tham số miền và khóa người dùng

10.2  Quá trình tạo chữ ký

10.3  Quá trình xác minh chữ ký

11.  ECAO (Chữ ký khôi phục thông điệp Abe-Okamoto trên đường cong elliptc)

11.1  Tham số miền

11.2  Khóa của người dùng

11.3  Quá trình tạo chữ ký

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.  ECPV (Chữ ký khôi phục thông điệp Pintsov-Vanstone trên đường cong elliptic)

12.1  Tham số người sử dụng và tham số miền

12.2  Quá trình tạo chữ ký

12.3  Quá trình xác minh chữ ký

13  ECKNR (Chữ ký khôi phục thông điệp KCDSA/Nyberg-Rueppel trên đường cong elliptic)

13.1  Tham số miền và các khóa của người dùng

13.2  Quá trình tạo chữ ký

13.3  Quá trình xác minh chữ ký

Phụ lục A (tham khảo) Quy ước toán học

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục C (quy định) Hàm tạo mặt nạ (Hàm dẫn xuất khóa)

Phụ lục D (tham khảo) Phương pháp mẫu cho việc tạo dữ liệu đầu vào

Phụ lục E (quy định) Mô-đun ASN.1

Phụ lục F (tham khảo) Các ví dụ số

Phụ lục G (tham khảo) Tổng hợp các thuộc tính của các cơ chế

Phụ lục H (tham khảo) Lược đồ tương ứng

Thư mục tài liệu tham khảo

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12855-3:2020 (ISO/IEC 9796-3:2013) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Lược đồ chữ ký số cho khôi phục thông điệp - Phần 3: Các cơ chế dựa trên logarit rời rạc

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.700

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.67.68
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!