TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2180 – 87
THIẾC
- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ
Tin
- Method for the determination of lead content
Tiêu chuẩn này ban hành thay thế
cho TCVN 2180–77
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
cực phổ và phương pháp hấp thụ nguyên tử để xác định hàm lượng chì từ 0,005 đến
3,10 % trong thiếc.
Khi tiến hành phân tích phải tuân
theo những yêu cầu chung trong TCVN 2172 – 87.
1. Phương pháp cực phổ
1.1. Bản chất phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Thiết bị, hóa chất và dung dịch
Máy phân tích cực phổ và các dụng
cụ cần thiết kèm theo
Axit clohydric d 1,19 và dung dịch
(1 + 3);
Axit bromhydric d 1,49;
Brom.
Hỗn hợp dung dịch axit để hòa tan
(pha dùng ngay) 45 ml axit clohydric, 45 ml axit brômhydric và 10 ml brôm.
Axit nitric d 1,40 và dung dịch (1
+ 4);
Natri clorua;
Sắt kim loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí nitơ hoặc khí argôn với hàm
lượng oxy không quá 0,0005 %;
Chì kim loại.
Dung dịch chì chuẩn: cân 0,500 g
chì cho vào cốc dung tích 250 ml, hòa tan nóng trong 20 ml dung dịch axit
nitric. Dung dịch được đun cho bốc hơi đến khi còn sền sệt, thêm tiếp 15 ml
axit clohydric mỗi lần rót 5 ml axit clohydric. Cho vào phần muối khô còn lại
đó 2 g natri clorua và cho tiếp vào 100 ml dung dịch axit clohydric, sau đó đun
nóng đến khi các muối tan hoàn toàn. Để nguội, chuyển toàn bộ dung dịch vào
bình định mức dung tích 500 ml, thêm dung dịch axit clohydric đến vạch, lắc
đều. Như vậy 1 ml dung dịch này có chứa 1,0 mg chì.
1.3. Tiến hành phân tích
Bảng 1
Hàm
lượng chì, %
Lượng
mẫu cân, g
Dung
tích bình định mức, ml
Từ
0,005 đến 0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“ 0,10 “ 0,50
“ 0,50 “ 3,10
1
0,5
0,5
0,2
25
25
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1. Căn cứ hàm lượng chì dự kiến
cần một lượng mẫu theo bảng 1, cho vào cốc dung tích 100 ml, hòa tan bằng 15 ml
hỗn hợp dung dịch axit, đậy mặt kính đồng hồ, để nguyên không đun nóng đến khi
tan hết lượng mẫu cân. Sau đó rửa mặt kính đồng hồ bằng 3 ml axit clohydric.
Dung dịch được đun bốc hơi đến khô, để nguội. Lại thêm vào cốc 10 ml hỗn hợp
dung dịch axit để hòa tan và lại đun bốc hơi đến khô. Lặp lại quá trình phân
hủy trên từ 4 đến 6 lần để đảm bảo tách hoàn toàn thiếc.
Sử dụng mỗi lần 5 ml hỗn hợp dung
dịch axit hòa tan 5 ml axit nitric và đun bốc hơi đến khô. Cho vào phần muối
khô đó 5 ml axit clohydric, lại bốc hơi đến khô. Lặp lại quá trình bốc hơi này
3 lần. Tiếp theo rót vào 20 ml dung dịch axit clohydric và đun đến sôi. Dung
dịch để nguội và chuyển vào bình định mức theo chỉ dẫn trong bảng 1. Thêm dung
dịch axit clohydric đến vạch, lắc đều.
Lấy ra 15 ml dung dịch cho vào ống
nghiệm hoặc ống đong hình trụ dung tích 18 – 20 ml, thêm 0,2 – 0,3 g bột sắt
lắc đều và để yên 40 – 45 phút, sau đó cho vào 0,5 ml dung dịch giêlatin và lắc
đều. Sau 10 phút lọc dung dịch qua bông, dung dịch lọc cho vào cốc điện phân để
đo cực phổ tương ứng với điện cực calomen bão hòa.
Từ trị số chiều cao sóng cực phổ
của dung dịch mẫu thử tính ra chiều cao sóng của dung dịch kiểm tra.
Đồng thời cũng tiến hành đo cực phổ
của loạt dung dịch mẫu có chứa chì.
1.3.2. Pha loạt dung dịch này như
sau:
Cho vào 9 trong 10 bình định mức
một thể tích chính xác 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 1; 2; 3; 4; 5 và 6 ml dung dịch: chì
chuẩn. Như vậy tương đương với 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 1; 2,0; 3,0; 4,0; 5,0; 6,0
mg chì, thêm dung dịch axit clohydric đến vạch và tiến hành phân tích theo điều
1.3.1.
1.4. Tính kết quả
Hàm lượng chì (x) tính bằng phần
trăm theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
H – chiều cao sóng cực phổ của
lượng dung dịch mẫu đem đo sau khi đã trừ chiều cao sóng của mẫu kiểm tra, mm;
V – thể tích dung dịch mẫu phân
tích, ml;
m – khối lượng mẫu cân, g;
K – giá trị trung bình của các tỷ
số giữa chiều cao sóng và phần trăm hàm lượng chì tương ứng trong loạt các dung
dịch đã biết trước, mm . ml/g.
Sai lệch cho phép giữa kết quả phân
tích song song không được vượt quá các trị số quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Hàm
lượng chì
Sai
lệch cho phép
(tuyệt đối)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 0,01 đến 0,025
“
0,025 “ 0,050
“
0,050 “ 0,10
“
0,10 “ 0,25
“
0,25 “ 0,50
“
0,50 “ 1,00
“
1,00 “ 3,10
0,002
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015
0,030
0,050
0,080
0,150
2. Phương pháp hấp thụ nguyên tử
2.1. Bản chất phương pháp
Phương pháp này dựa trên cơ sở mẫu
được hòa tan trong hỗn hợp axit flohydric, axit sunfuric với nước và sau đó đo
độ hấp thụ nguyên tử của chì ngọn lửa axêtylen với không khí ở bước sóng là
283,3 nm.
2.2. Thiết bị, hóa chất và dung
dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nguồn để phát xạ chì;
Cốc bằng nhựa dẻo fluohóa dung tích
50 ml hoặc bát bạch kim, dung tích không bé hơn 50 ml;
Bình pôliêtylen dung tích không bé
hơn 50 ml.
Axit nitric d 1,40 và dung dịch (1
+ 4)
Axit fluohydric nồng độ 40 %.
Hỗn hợp dung dịch axit hòa tan axit
fluohydirc, axit nitric và nước trộn với nhau theo tỷ lệ 2 + 3 + 5. Hỗn hợp này
được giữ trong bình pôliêtylen.
Thiếc kim loại
Chì kim loại.
Dung dịch chì chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml dung dịch A có chứa 0,5 mg chì;
Dung dịch B: 20 ml dung dịch A
chuyển vào bình định mức dung tích 100ml, thêm nước đến vạch lắc đều.
1 ml dung dịch B có chứa 0,1 mg
chì.
2.3. Tiến hành phân tích
Lấy lượng mẫu cân theo bảng 3 cho
vào trong cốc nhựa hoặc bát bạch kim và hòa tan bằng 10 ml hỗn hợp dung dịch
axit hòa tan, cho từng lượng nhỏ một để tránh phản ứng mãnh liệt. Khi mẫu đã
tan hoàn toàn cốc được đun nóng 1 – 2 phút không được đun sôi, để nguội, dung
dịch chuyển vào bình định mức dung tích theo chỉ dẫn ở bảng 3. Thêm hỗn hợp hòa
tan vào theo tỷ lệ cứ 50 ml thể tích dung dịch thì thêm vào 10ml hỗn hợp dung
dịch axit, sau thêm nước đến vạch, lắc đều.
Bảng 3
Hàm
lượng chì, %
Lượng
mẫu cân, g
Dung
tích bình định mức, ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 0,01 đến 0,10
“ 0,10 “ 0,50
“ 0,50 “ 3,10
1
0,5
0,5
0,2
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
Đo độ hấp thụ nguyên tử chì trong
ngọn lửa axêtylen với không khí ở bước sóng 283,3 km, song song với dung dịch
xây dựng đồ thị chuẩn và mẫu kiểm tra. Hàm lượng chì trong dung dịch được tính
suy ra từ đồ thị chuẩn.
2.4. Dựng đồ thị chuẩn: Dùng 13 cốc
nhựa hoặc là bát bạch kim cho vào mỗi cốc một lượng mẫu cân thiếc nguyên chất
tương ứng như bảng 3, hòa tan bằng 10 ml hỗn hợp dung dịch axit sau đó tiến
hành tiếp như phần 2.3. Để nguội dung dịch, sau chuyển vào bình định mức dung
tích 100 ml. Cho vào 12 trong số 13 bình: 0,5; 1,0; 2,0; 3,0; 4,0; 5,0; 6,0 ml
dung dịch chuẩn B, tương đương với 0,05; 0,10; 0,20; 0,30; 0,40; 0,50; 0,60 mg
chì và 2,0; 3,0; 4,0; 5,0; 6,0 ml dung dịch A và cũng tương đương với 1,0; 1,5;
2,0; 2,5; 3,0 mg chì. Thêm nước vào tất cả các bình cho đủ thể tích, lắc đều. Đo
độ hấp thụ của nguyên tử chì theo điều 2.4. Giá trị số đo nhận được tương ứng
với hàm lượng chì đã biết, trên cơ sở đó vẽ được đồ thị chuẩn (bình thứ 13 dùng
làm dung dịch so sánh kiểm tra).
2.5. Tính kết quả
2.5.1. Hàm lượng chì (x) tính bằng
phần trăm theo công thức:

Trong đó:
c1 – Hàm lượng chì trong
dung dịch mẫu thử tính suy ra từ đồ thị chuẩn, g/ml;
c2 – Hàm lượng chì trong
dung dịch mẫu kiểm tra tính suy ra từ đồ thị chuẩn, g/ml (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m – Khối lượng mẫu cân, g;
2.5.1. Sai lệch cho phép giữa các
kết quả phân tích song song không được vượt quá các trị số quy định trong bảng
2.